TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.vnbaolut.com/daitangvietnam Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Tue Oct 23 01:44:13 2018 ============================================================ No. 1920 (cf. No. 1921) No. 1920 (cf. No. 1921) 觀心論(并序)(亦名煎乳論) quán tâm luận (tinh tự )(diệc danh tiên nhũ luận ) 天台修禪寺沙門智者述 Thiên Thai tu Thiền tự Sa Môn trí giả thuật 問曰。佛經無量。論亦甚多。弘法之人詵詵蓋世。聽受之眾無處不有。是則法雨普津四眾。露潤利益無邊。何所見聞。更何利益而造斯論。答曰。如所問言。佛經無量論亦甚多。是事共知。但弘法之人為利物故多施加水之乳。致令聽受之者失真道味。四眾轉就澆離。致使信心之者漸歇薄談。將恐深廣大法不久停留。眾生眼滅失正法利。是以閑生悲傷煩究難忍。不惟凡淺寡聞少見。欲助鸚鵡。奮其翅力。輒承三寶力。欲作斯論也。問者欲知作論者。大意有二。一者自責為諸學徒。二者外諸四眾脫能信受亦可傳之。略以偈答曰。 vấn viết 。Phật Kinh vô lượng 。luận diệc thậm đa 。hoằng pháp chi nhân săn săn cái thế 。thính thọ chi chúng vô xứ/xử bất hữu 。thị tắc Pháp vũ phổ tân Tứ Chúng 。lộ nhuận lợi ích vô biên 。hà sở kiến văn 。cánh hà lợi ích nhi tạo tư luận 。đáp viết 。như sở vấn ngôn 。Phật Kinh vô lượng luận diệc thậm đa 。thị sự cọng tri 。đãn hoằng pháp chi nhân vi lợi vật cố đa thí gia thủy chi nhũ 。trí lệnh thính thọ chi giả thất chân đạo vị 。Tứ Chúng chuyển tựu kiêu ly 。trí sử tín tâm chi giả tiệm hiết bạc đàm 。tướng khủng thâm quảng đại Pháp bất cửu đình lưu 。chúng sanh nhãn diệt thất chánh pháp lợi 。thị dĩ nhàn sanh bi thương phiền cứu nạn/nan nhẫn 。bất duy phàm thiển quả văn thiểu kiến 。dục trợ anh vũ 。phấn kỳ sí lực 。triếp thừa Tam Bảo lực 。dục tác tư luận dã 。vấn giả dục tri tác luận giả 。đại ý hữu nhị 。nhất giả tự trách vi chư học đồ 。nhị giả ngoại chư Tứ Chúng thoát năng tín thọ diệc khả truyền chi 。lược dĩ kệ đáp viết 。 大師將涅槃 Đại sư tướng Niết-Bàn 慈父有遺屬 Từ Phụ hữu di chúc 四念處修道 tứ niệm xứ tu đạo 常依木叉住 thường y mộc xoa trụ/trú 我等非佛子 ngã đẳng phi Phật tử 不念此遺屬 bất niệm thử di chúc 乘緩內無道 thừa hoãn nội vô đạo 戒緩懼三途 giới hoãn cụ tam đồ 由不問觀心 do bất vấn quán tâm 令他信漸薄 lệnh tha tín tiệm bạc 烏鴉不施道 ô nha bất thí đạo 豈報白鴉恩 khởi báo bạch nha ân 非但田不良 phi đãn điền bất lương 無平等種子 vô bình đẳng chủng tử 法雨若不降 Pháp vũ nhược/nhã bất hàng 法種必燋枯 Pháp chủng tất tiêu khô 各無來世糧 các vô lai thế lương 失三利致苦 thất tam lợi trí khổ 大法將欲頹 Đại pháp tướng dục đồi 哀哉見此事 ai tai kiến thử sự 為是因緣故 vi thị nhân duyên cố 須造觀心論 tu tạo quán tâm luận 平等真法界 bình đẳng chân Pháp giới 無行無能到 vô hạnh/hành/hàng vô năng đáo 若能問觀心 nhược/nhã năng vấn quán tâm 能行亦能到 năng hạnh/hành/hàng diệc năng đáo 即是四念處 tức thị tứ niệm xứ 能依木刃戒 năng y mộc nhận giới 乘急內有道 thừa cấp nội hữu đạo 戒急生人天 giới cấp sanh nhân thiên 此是真佛子 thử thị chân Phật tử 不乖慈父屬 bất quai Từ Phụ chúc 天龍皆慶喜 Thiên Long giai khánh hỉ 一切豈不欣 nhất thiết khởi bất hân 能報白鴉恩 năng báo bạch nha ân 普施烏鴉食 phổ thí ô nha thực/tự 既有好良田 ký hữu hảo lương điền 有平等種子 hữu bình đẳng chủng tử 法雨應時降 Pháp vũ ưng thời hàng 法種皆生長 Pháp chủng giai sanh trường/trưởng 各有未來資 các hữu vị lai tư 俱獲三利益 câu hoạch tam lợi ích 為是因緣故 vi thị nhân duyên cố 須造觀心論 tu tạo quán tâm luận 諸來求法者 chư lai cầu Pháp giả 欲聞無上道 dục văn vô thượng đạo 不知問觀心 bất tri vấn quán tâm 聞慧終不發 văn tuệ chung bất phát 諸來求法者 chư lai cầu Pháp giả 欲思無上道 dục tư vô thượng đạo 不知問觀心 bất tri vấn quán tâm 恩慧終不生 ân tuệ chung bất sanh 諸來求法者 chư lai cầu Pháp giả 欲修無上道 dục tu vô thượng đạo 不知問觀心 bất tri vấn quán tâm 修慧終不成 tu tuệ chung bất thành 諸來求法者 chư lai cầu Pháp giả 欲修四三昧 dục tu tứ tam muội 不知問觀心 bất tri vấn quán tâm 困苦無所獲 khốn khổ vô sở hoạch 諸來求法者 chư lai cầu Pháp giả 多聽得言語 đa thính đắc ngôn ngữ 不知問觀心 bất tri vấn quán tâm 未得真實樂 vị đắc chân thật lạc/nhạc 諸來求法者 chư lai cầu Pháp giả 修三昧得定 tu tam muội đắc định 不知問觀心 bất tri vấn quán tâm 盲禪無所見 manh Thiền vô sở kiến 諸來求法者 chư lai cầu Pháp giả 欲懺悔眾罪 dục sám hối chúng tội 不知問觀心 bất tri vấn quán tâm 罪終難得脫 tội chung nan đắc thoát 諸來求法者 chư lai cầu Pháp giả 意欲離煩惱 ý dục ly phiền não 不知問觀心 bất tri vấn quán tâm 煩惱終不滅 phiền não chung bất diệt 諸來求法者 chư lai cầu Pháp giả 本為利益他 bổn vi lợi ích tha 不知問觀心 bất tri vấn quán tâm 退轉令他謗 thoái chuyển lệnh tha báng 諸來求法者 chư lai cầu Pháp giả 欲興顯佛法 dục hưng hiển Phật Pháp 不知問觀心 bất tri vấn quán tâm 退還大行損 thoái hoàn Đại hạnh/hành/hàng tổn 如此眾得失 như thử chúng đắc thất 非偈可具陳 phi kệ khả cụ trần 有此諸得失 hữu thử chư đắc thất 無人覺悟者 vô nhân giác ngộ giả 為是因緣故 vi thị nhân duyên cố 須造觀心論 tu tạo quán tâm luận 末代修觀心 mạt đại tu quán tâm 得邪定發見 đắc tà định phát kiến 辯才無窮盡 biện tài vô cùng tận 自謂人間寶 tự vị nhân gian bảo 無知者鼻嗅 vô tri giả Tỳ khứu 野孤氣衝眼 dã cô khí xung nhãn 舉尾共脚行 cử vĩ cọng cước hạnh/hành/hàng 次第墮坑殞 thứ đệ đọa khanh vẫn 為是因緣故 vi thị nhân duyên cố 須造觀心論 tu tạo quán tâm luận 守鼻隔安般 thủ Tỳ cách an ba/bát 及修不淨觀 cập tu bất tịnh quán 安般得四禪 an ba/bát đắc tứ Thiền 不免泥梨業 bất miễn 泥lê nghiệp 不淨謂無學 bất tịnh vị vô học 覆鉢受女飯 phước bát thọ/thụ nữ phạn 設得隨禪生 thiết đắc 隨Thiền sanh 墮長壽天難 đọa trường thọ Thiên nạn/nan 為是因緣故 vi thị nhân duyên cố 須造觀心論 tu tạo quán tâm luận 依事法用心 y sự pháp dụng tâm 無慧發鬼定 vô tuệ phát quỷ định 顯異動物心 hiển dị động vật tâm 事發壞佛法 sự phát hoại Phật Pháp 命終生鬼道 mạng chung sanh quỷ đạo 九十五眷屬 cửu thập ngũ quyến thuộc 像法決疑明 tượng Pháp quyết nghi minh 三師破佛法 tam sư phá Phật Pháp 為是因緣故 vi thị nhân duyên cố 須造觀心論 tu tạo quán tâm luận 內心不為道 nội tâm bất vi đạo 邪諂念名利 tà siểm niệm danh lợi 詐現禪坐相 trá hiện Thiền tọa tướng 得名利眷屬 đắc danh lợi quyến thuộc 事發壞他心 sự phát hoại tha tâm 毀損佛正法 hủy tổn Phật chánh pháp 此是扇提羅 thử thị phiến đề la 死墮無間獄 tử đọa Vô gián ngục 為是因緣故 vi thị nhân duyên cố 須造觀心論 tu tạo quán tâm luận 說法得解脫 thuyết Pháp đắc giải thoát 聽法眾亦然 thính pháp chúng diệc nhiên 不知問觀心 bất tri vấn quán tâm 如貧數他寶 như bần số tha bảo 說者問觀心 thuyết giả vấn quán tâm 無說則無示 vô thuyết tức vô thị 聽者問觀心 thính giả vấn quán tâm 無問亦無得 vô vấn diệc vô đắc 為是因緣故 vi thị nhân duyên cố 須造觀心論 tu tạo quán tâm luận 戒為制心馬 giới vi chế tâm mã 雖持五部律 tuy trì ngũ bộ luật 不知問觀心 bất tri vấn quán tâm 心馬終不調 tâm mã chung bất điều 律住持佛法 luật trụ trì Phật Pháp 解外不解內 giải ngoại bất giải nội 淨名呵上首 tịnh danh ha thượng thủ 乃名真奉律 nãi danh chân phụng luật 為是因緣故 vi thị nhân duyên cố 須造觀心論 tu tạo quán tâm luận 誦經得解脫 tụng Kinh đắc giải thoát 非為世財利 phi vi thế tài lợi 若能問觀心 nhược/nhã năng vấn quán tâm 破一微塵中 phá nhất vi trần trung 出大千經卷 xuất Đại Thiên Kinh quyển 受持讀誦此 thọ trì đọc tụng thử 聞持無遺忘 văn trì vô di vong 心開得解脫 tâm khai đắc giải thoát 為是因緣故 vi thị nhân duyên cố 須造觀心論 tu tạo quán tâm luận 觀他修供養 quán tha tu cúng dường 興顯安行人 hưng hiển an hạnh/hành/hàng nhân 密心為自利 mật tâm vi tự lợi 猗託以資身 y thác dĩ tư thân 壞他喜捨善 hoại tha hỉ xả thiện 駝驢以償人 Đà lư dĩ thường nhân 若能問觀心 nhược/nhã năng vấn quán tâm 即如駝驃也 tức như Đà phiếu dã 為是因緣故 vi thị nhân duyên cố 須造觀心論 tu tạo quán tâm luận 諸道各有法 chư đạo các hữu pháp 了不自尋研 liễu bất tự tầm nghiên 忽窺(門@俞)釋教 hốt khuy (môn @du )thích giáo 動經十數年 động Kinh thập số niên 非但彼法拙 phi đãn bỉ Pháp chuyết 亦有謀壞心 diệc hữu mưu hoại tâm 此是迦毘梨 thử 是Ca Tì lê 仙聖豈聽然 tiên Thánh khởi thính nhiên 為是因緣故 vi thị nhân duyên cố 須造觀心論 tu tạo quán tâm luận 富貴而無道 phú quý nhi vô đạo 多增長憍逸 đa tăng trưởng kiêu/kiều dật 若能問觀心 nhược/nhã năng vấn quán tâm 得真法富貴 đắc chân Pháp phú quý 雖高而不危 tuy cao nhi bất nguy 雖滿而不溢 tuy mãn nhi bất dật 不著世富貴 bất trước thế phú quý 心常在道法 tâm thường tại đạo pháp 為是因緣故 vi thị nhân duyên cố 須造觀心論 tu tạo quán tâm luận 貧賤多姦諂 bần tiện đa gian siểm 窺(門@俞)造眾惡 khuy (môn @du )tạo chúng ác 現被王法治 hiện bị vương pháp trì 死墮三惡道 tử đọa tam ác đạo 若能問觀心 nhược/nhã năng vấn quán tâm 即安貪養道 tức an tham dưỡng đạo 有道即真貴 hữu đạo tức chân quý 無為即富樂 vô vi tức phú lạc/nhạc 為是因緣故 vi thị nhân duyên cố 須造觀心論 tu tạo quán tâm luận 四眾皆佛子 Tứ Chúng giai Phật tử 無非是法親 vô phi thị pháp thân 因執善法諍 nhân chấp thiện Pháp tránh 遂結未來怨 toại kết/kiết vị lai oán 若能問觀心 nhược/nhã năng vấn quán tâm 和合如水乳 hòa hợp như thủy nhũ 皆師子之子 giai sư tử chi tử 悉是旃檀林 tất thị chiên đàn lâm 為是因緣故 vi thị nhân duyên cố 須造觀心論 tu tạo quán tâm luận 年衰身帶病 niên suy thân đái bệnh 眼闇耳漸聾 nhãn ám nhĩ tiệm lung 心昏多忘漏 tâm hôn đa vong lậu 年不如一年 niên bất như nhất niên 死王金翅鳥 tử vương kim-sí điểu 不久吞命根 bất cửu thôn mạng căn 一旦業繩斷 nhất đán nghiệp thằng đoạn 氣絕豈能言 khí tuyệt khởi năng ngôn 為是因緣故 vi thị nhân duyên cố 須造觀心論 tu tạo quán tâm luận 稽首十方佛 khể thủ thập phương Phật 深悲觀心者 thâm bi quán tâm giả 勸善諦觀察 khuyến thiện đế quan sát 發正覺妙樂 phát chánh giác diệu lạc/nhạc 稽首十方法 khể thủ thập phương Pháp 深悲觀心者 thâm bi quán tâm giả 勸善諦觀察 khuyến thiện đế quan sát 得真法免苦 đắc chân Pháp miễn khổ 稽首十方僧 khể thủ thập phương tăng 若能善觀察 nhược/nhã năng thiện quan sát 入大和合海 nhập Đại hòa hợp hải 歡喜心無量 hoan hỉ tâm vô lượng 稽首龍樹師 khể thủ Long Thọ sư 願加觀心者 nguyện gia quán tâm giả 令速得開曉 lệnh tốc đắc khai hiểu 亦加捨三心 diệc gia xả tam tâm 今承三寶力 kim thừa Tam Bảo lực 起三十六問 khởi tam thập lục vấn 其門諸細門 kỳ môn chư tế môn 對事難可數 đối sự nạn/nan khả số 若觀一念心 nhược/nhã quán nhất niệm tâm 能答此問者 năng đáp thử vấn giả 當知心眼開 đương tri tâm nhãn khai 得入清涼池 đắc nhập thanh lương trì 不能答此問 bất năng đáp thử vấn 奈何盲冥也 nại hà manh minh dã 少義尚不見 thiểu nghĩa thượng bất kiến 那得行大道 na đắc hạnh/hành/hàng đại đạo 哀哉末法中 ai tai mạt pháp trung 無復得道者 vô phục đắc đạo giả 設令有三數 thiết lệnh 有tam số 寧別此問也 ninh biệt thử vấn dã 故生悲愍心 cố sanh bi mẫn tâm 歸命禮三寶 quy mạng lễ Tam Bảo 作此問心論 tác thử vấn tâm luận 令觀者開朗 lệnh quán giả khai lãng 願諸見聞者 nguyện chư kiến văn giả 莫生疑謗心 mạc sanh nghi báng tâm 信受勤修習 tín thọ cần tu tập 必獲大利法 tất hoạch Đại lợi Pháp 問曰。何故作此問觀心論。答曰。末世數寶貪人本不預此言若禪坐觀行之者。但安心鼻隔不淨安般。此亦面牆。何可論道。諸有觀心入道得定生倒解。辯說無窮。自謂人間之寶。豈知邪慢熾然也。今作此問。若句句不知。何得未得謂得未證謂證。法華勸持品。佛說此人難可化度。又常不輕品。威音王如來去世之後。如此人類甚多非一。復次傷念。一家門徒隨逐積年看心稍久遠。遂不知如此研窮問心。是以不染內法。著外文字。偷記注奔走。負經論而浪行。何不施語言置文破一微塵讀大千經卷。念此迷徒隨逐累載。空無所獲。脫一旦冥目誰復示之。以是因緣悲切轉至。故作斯論也。摩訶般若波羅蜜經明四十二字門。初云。若聞阿字門。即解一切義。所謂一切法初不生也。龍樹并造中論釋摩訶衍論。正意以不生等八不開論端。用一偈釋初不生。云諸法不自生。亦不從他生。不共不無因。是故說無生。今但約觀初自生一句。起三十六問。若於觀心能答此問無滯礙者。當知此行人六種即中入觀行。五品弟子中即是入初隨喜心位。故經云。乃至聞一偈。通達無量義。次第如法說。月四月至歲也。論曰。 vấn viết 。hà cố tác thử vấn quán tâm luận 。đáp viết 。mạt thế số bảo tham nhân bổn bất dự thử ngôn nhược/nhã Thiền tọa quán hạnh/hành/hàng chi giả 。đãn an tâm Tỳ cách bất tịnh an ba/bát 。thử diệc diện tường 。hà khả luận đạo 。chư hữu quán tâm nhập đạo đắc định sanh đảo giải 。biện thuyết vô cùng 。tự vị nhân gian chi bảo 。khởi tri tà mạn sí nhiên dã 。kim tác thử vấn 。nhược/nhã cú cú bất tri 。hà đắc vị đắc vị đắc vị chứng vị chứng 。Pháp hoa khuyến trì phẩm 。Phật thuyết thử nhân nạn/nan khả hóa độ 。hựu Thường-bất-khinh phẩm 。Uy âm vương Như Lai khứ thế chi hậu 。như thử nhân loại thậm đa phi nhất 。phục thứ thương niệm 。nhất gia môn đồ tùy trục tích niên khán tâm sảo cửu viễn 。toại bất tri như thử nghiên cùng vấn tâm 。thị dĩ ất nhiễm nội pháp 。trước/trứ ngoại văn tự 。thâu kí chú bôn tẩu 。phụ Kinh luận nhi lãng hạnh/hành/hàng 。hà bất thí ngữ ngôn trí văn phá nhất vi trần độc Đại Thiên Kinh quyển 。niệm thử mê đồ tùy trục luy tái 。không vô sở hoạch 。thoát nhất đán minh mục thùy phục thị chi 。dĩ thị nhân duyên bi thiết chuyển chí 。cố tác tư luận dã 。Ma-Ha Bát-Nhã Ba-La-Mật Kinh minh tứ thập nhị tự môn 。sơ vân 。nhược/nhã văn A tự môn 。tức giải nhất thiết nghĩa 。sở vị nhất thiết pháp sơ bất sanh dã 。Long Thọ tinh tạo trung luận Thích Ma Ha Diễn Luận 。chánh ý dĩ ất sanh đẳng bát bất khai luận đoan 。dụng nhất kệ thích sơ bất sanh 。vân chư Pháp bất tự sanh 。diệc bất tòng tha sanh 。bất cộng bất vô nhân 。thị cố thuyết vô sanh 。kim đãn ước quán sơ tự sanh nhất cú 。khởi tam thập lục vấn 。nhược/nhã ư quán tâm năng đáp thử vấn vô trệ ngại giả 。đương tri thử hạnh/hành/hàng nhân lục chủng tức trung nhập quán hạnh/hành/hàng 。ngũ phẩm đệ-tử trung tức thị nhập sơ tùy hỉ tâm vị 。cố Kinh vân 。nãi chí văn nhất kệ 。thông đạt vô lượng nghĩa 。thứ đệ như pháp thuyết 。nguyệt tứ nguyệt chí tuế dã 。luận viết 。 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何四不說 vân hà tứ bất thuyết 離戲論執諍 ly hí luận chấp tránh 心淨如虛空 tâm tịnh như hư không 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何是魔行 vân hà thị ma hạnh/hành/hàng 業煩惱所繫 nghiệp phiền não sở hệ 三界火宅燒 tam giới hỏa trạch thiêu 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何是外道 vân hà thị ngoại đạo 諸見煩惱業 chư kiến phiền não nghiệp 流轉於六道 lưu chuyển ư lục đạo 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何是三乘 vân hà thị tam thừa 拙度斷見思 chuyết độ đoạn kiến tư 出三界火宅 xuất tam giới hỏa trạch 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何是巧度 vân hà thị xảo độ 三乘不斷結 tam thừa bất đoạn kết 得入二涅槃 đắc nhập nhị Niết Bàn 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何是別教 vân hà thị biệt giáo 求大乘常果 cầu Đại-Thừa thường quả 菩薩斷別惑 Bồ Tát đoạn biệt hoặc 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何圓教乘 vân hà viên giáo thừa 不破壞法界 bất phá hoại Pháp giới 住三德涅槃 trụ/trú tam đức Niết-Bàn 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何為涅槃 vân hà vi Niết-Bàn 修四種三昧 tu tứ chủng tam muội 得真無生忍 đắc chân vô sanh nhẫn 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何巧成就 vân hà xảo thành tựu 二十五方便 nhị thập ngũ phương tiện 調心入正道 điều tâm nhập chánh đạo 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何知因緣 vân hà tri nhân duyên 起十種境界 khởi thập chủng cảnh giới 成一心三智 thành nhất tâm tam trí 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何知十境 vân hà tri thập cảnh 各成十法乘 các thành thập pháp thừa 遊四方快樂 du tứ phương khoái lạc 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何不住法 vân hà bất trụ pháp 入初發心住 nhập sơ phát tâm trụ/trú 及四十二位 cập tứ thập nhị vị 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何成六度 vân hà thành lục độ 能得諸三昧 năng đắc chư tam muội 及諸陀羅尼 cập chư Đà-la-ni 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何得六通 vân hà đắc lục thông 用四種行化 dụng tứ chủng hạnh/hành/hàng hóa 四辯四罣礙 tứ biện tứ quái ngại 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何得相好 vân hà đắc tướng hảo 成真應二佛 thành chân ưng nhị Phật 對緣如鏡像 đối duyên như kính tượng 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何具十力 vân hà cụ thập lực 及四無所畏 cập tứ vô sở úy 內外照團圓 nội ngoại chiếu đoàn viên 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何觀於心 vân hà quán ư tâm 能得十八種 năng đắc thập bát chủng 不共世間法 bất cộng thế gian Pháp 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何得大慈 vân hà đắc đại từ 大悲三念處 đại bi tam niệm xứ 愍眾無異相 mẫn chúng vô dị tướng 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何巧方便 vân hà xảo phương tiện 成就諸眾生 thành tựu chư chúng sanh 嚴淨一切剎 nghiêm tịnh nhất thiết sát 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何於一心 vân hà ư nhất tâm 莊嚴菩提樹 trang nghiêm Bồ-đề thụ 建清淨道場 kiến thanh tịnh đạo tràng 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何坐道場 vân hà tọa đạo tràng 現四種成佛 hiện tứ chủng thành Phật 赴機無差降 phó ky vô sái hàng 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何轉四教 vân hà chuyển tứ giáo 清淨妙法輪 thanh tịnh diệu pháp luân 一切得甘露 nhất thiết đắc cam lồ 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何現四佛 vân hà hiện tứ Phật 四種涅槃相 tứ chủng Niết Bàn tướng 究竟知無餘 cứu cánh tri vô dư 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何知依正 vân hà tri y chánh 四土天器同 tứ thổ Thiên khí đồng 而飯色有異 nhi phạn sắc hữu dị 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何於此心 vân hà ư thử tâm 見一切根緣 kiến nhất thiết căn duyên 通達無罣礙 thông đạt vô quái ngại 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何知悉檀 vân hà tri tất đàn 無形無所緣 vô hình vô sở duyên 現形廣說法 hiện hình quảng thuyết Pháp 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何知漸頓 vân hà tri tiệm đốn 祕密不定教 bí mật bất định giáo 一音說此四 nhất âm thuyết thử tứ 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何知四教 vân hà tri tứ giáo 各開出四門 các khai xuất tứ môn 及一切法門 cập nhất thiết pháp môn 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何於四教 vân hà ư tứ giáo 四門十六門 tứ môn thập lục môn 作論通眾經 tác luận thông chúng Kinh 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何住智定 vân hà trụ/trú trí định 普入十法界 phổ nhập thập pháp giới 廣利諸眾生 quảng lợi chư chúng sanh 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何知四土 vân hà tri tứ thổ 用教有增減 dụng giáo hữu tăng giảm 普利一切眾 phổ lợi nhất thiết chúng 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何知此心 vân hà tri thử tâm 具一切佛法 cụ nhất thiết Phật Pháp 無一法出心 vô nhất Pháp xuất tâm 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何知此心 vân hà tri thử tâm 即平等法界 tức bình đẳng pháp giới 佛不度眾生 Phật bất độ chúng sanh 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何知此心 vân hà tri thử tâm 法界如虛空 Pháp giới như hư không 畢竟無所念 tất cánh vô sở niệm 問觀自生心 vấn quán tự sanh tâm 云何無文字 vân hà vô văn tự 一切言語斷 nhất thiết ngôn ngữ đoạn 寂然無言說 tịch nhiên vô ngôn thuyết 今約觀一念自生心。略起三十六問。問外觀心人及久相逐眷屬行四種三昧者。彼觀心者若能一一通達。當生心佛想親近受行如四依也。門徒眷屬若於此無滯。是真因行。真是法王子孫。紹三寶種使不斷絕。若不能於觀一念自生心一一念答此問者。即是天魔外道眷屬。為彼所驅馳。方處三界牢獄未有出離之故也。若心不燧欲求勉出者。必墮三乘三惡道坑。自斷法身慧命。誅滅菩提眷屬。是真破佛法國。已亡大乘家。哀哉哀哉。知大等奈良何也。若觀自生心得失如此。觀他生共生無因生亦然也。◎順相門中愛聲色。逆相門中數非數。不肯相遂入泥梨。三界中間難可度。度與不度妙難思。迷情順相者多疑。不服醍醐無價藥。狂心遂涅槃若為。復顯相門中說四三。三輪四教從情釋。不肯相遂入阿鼻。致使五分尋蹤跡。非蹤非疎非五分。三諦三觀在其中。凡情不能巧決了。盲心執見盡言空。隱相門中形色絕。三四調和十二門。不肯隨情起貪愛。若為方便破魔怨。貪愛魔怨是佛母。亦是三身本際深。各各隨情立名字。有凡名為五隱相。終日忍飢非節食。終日忍寒非苦行終日少欲不乖貪。終日行慈奪他命。終日畏罪轉行非。終日求醫彌益病。終日布施更增慳。終日斷嗔三毒盛。難思議難思議。 kim ước quán nhất niệm tự sanh tâm 。lược khởi tam thập lục vấn 。vấn ngoại quán tâm nhân cập cửu tướng trục quyến thuộc hạnh/hành/hàng tứ chủng tam muội giả 。bỉ quán tâm giả nhược/nhã năng nhất nhất thông đạt 。đương sanh tâm Phật tưởng thân cận thọ/thụ hạnh/hành/hàng như tứ y dã 。môn đồ quyến thuộc nhược/nhã ư thử vô trệ 。thị chân nhân hành 。chân thị pháp vương tử tôn 。thiệu Tam Bảo chủng sử bất đoạn tuyệt 。nhược/nhã bất năng ư quán nhất niệm tự sanh tâm nhất nhất niệm đáp thử vấn giả 。tức thị thiên ma ngoại đạo quyến thuộc 。vi bỉ sở khu trì 。phương xứ/xử tam giới lao ngục vị hữu xuất ly chi cố dã 。nhược/nhã tâm bất toại dục cầu miễn xuất giả 。tất đọa tam thừa tam ác đạo khanh 。tự đoạn Pháp thân tuệ mạng 。tru diệt Bồ-đề quyến thuộc 。thị chân phá Phật Pháp quốc 。dĩ vong Đại-Thừa gia 。ai tai ai tai 。tri Đại đẳng nại lương hà dã 。nhược/nhã quán tự sanh tâm đắc thất như thử 。quán tha sanh cộng sanh vô nhân sanh diệc nhiên dã 。◎thuận tướng môn trung ái thanh sắc 。nghịch tướng môn trung số phi số 。bất khẳng tướng toại nhập nê lê 。tam giới trung gian nạn/nan khả độ 。độ dữ bất độ diệu nạn/nan tư 。mê Tình thuận tướng giả đa nghi 。bất phục thể hồ vô giá dược 。cuồng tâm toại Niết-Bàn nhược/nhã vi 。phục hiển tướng môn trung thuyết tứ tam 。tam luân tứ giáo tùng Tình thích 。bất khẳng tướng toại nhập A-tỳ 。trí sử ngũ phần tầm tung tích 。phi tung phi sơ phi ngũ phần 。tam đế tam quán tại kỳ trung 。phàm tình bất năng xảo quyết liễu 。manh tâm chấp kiến tận ngôn không 。ẩn tướng môn trung hình sắc tuyệt 。tam tứ điều hoà thập nhị môn 。bất khẳng tùy tình khởi tham ái 。nhược/nhã vi phương tiện phá ma oán 。tham ái ma oán thị Phật mẫu 。diệc thị tam thân bản tế thâm 。các các tùy tình lập danh tự 。hữu phàm danh vi ngũ ẩn tướng 。chung nhật nhẫn cơ phi tiết thực/tự 。chung nhật nhẫn hàn phi khổ hạnh chung nhật thiểu dục bất quai tham 。chung nhật hạnh/hành/hàng từ đoạt tha mạng 。chung nhật úy tội chuyển hạnh/hành/hàng phi 。chung nhật cầu y di ích bệnh 。chung nhật bố thí cánh tăng xan 。chung nhật đoạn sân tam độc thịnh 。nạn/nan tư nghị nạn/nan tư nghị 。 團團明月無增減 đoàn đoàn minh nguyệt vô tăng giảm 凡情顛倒見盈虧 phàm tình điên đảo kiến doanh khuy 縱復迴光照西域 túng phục hồi quang chiếu Tây Vực 於其更理未曾移 ư kỳ cánh lý vị tằng di 巧用巧妙巧度物 xảo dụng xảo diệu xảo độ vật 不作怨家不作佛 bất tác oan gia bất tác Phật 法身巧用妙難思 Pháp thân xảo dụng diệu nạn/nan tư 借問定從何處出 tá vấn định tùng hà xứ/xử xuất 觀心論一卷 quán tâm luận nhất quyển * * * * * * ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.vnbaolut.com/daitangvietnam Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Tue Oct 23 01:44:30 2018 ============================================================