TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.vnbaolut.com/daitangvietnam Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Mon Oct 22 13:37:31 2018 ============================================================ No. 1645 No. 1645 彰所知論序 Chương Sở Tri Luận tự 元正奉大夫同知行宣政院事廉復譔 nguyên chánh phụng Đại phu đồng tri hạnh/hành/hàng tuyên chánh viện sự liêm phục soạn 夫出三界者惟佛,佛以大事因緣故出現於世,憫化群生,此亘古不磨之善也。大元帝師,洞徹三乘、性行如春,仁而穆穆不可量。裕皇潛邸,久知師之正傳,敬詣請師敷教於躬。師篤施靜志,弘揚帝緒、大播宗風,彰其所知、造其所論,究其文理、推其法義,皎如日月、廣於天地。蓋如來之事,非聖者孰能明之?總統雪巖翁,英姿間世、聽授過人,久侍師之法席,默譯此論,見傳於世。公昔與予會閩,交情相照、愛同昆仲,公固肯予為序。予抗塵幻海、絕筆踈硯,豈足發正教之光耶?公笑之曰:汝何謙哉!予不敢辭,遂序焉。 phu xuất tam giới giả duy Phật ,Phật dĩ đại sự nhân duyên cố xuất hiện ư thế ,mẫn hóa quần sanh ,thử tuyên cổ bất ma chi thiện dã 。Đại nguyên đế sư ,đỗng triệt tam thừa 、tánh hạnh/hành/hàng như xuân ,nhân nhi mục mục bất khả lượng 。dụ hoàng tiềm để ,cửu tri sư chi chánh truyện ,kính nghệ thỉnh sư phu giáo ư cung 。sư đốc thí tĩnh chí ,hoằng dương đế tự 、Đại bá tông phong ,chương kỳ sở tri 、tạo kỳ sở luận ,cứu kỳ văn lý 、thôi kỳ pháp nghĩa ,kiểu như nhật nguyệt 、quảng ư Thiên địa 。cái Như Lai chi sự ,phi Thánh Giả thục năng minh chi ?tổng thống tuyết nham ông ,anh tư gian thế 、thính thọ/thụ quá/qua nhân ,cửu thị sư chi Pháp tịch ,mặc dịch thử luận ,kiến truyền ư thế 。công tích dữ dư hội mân ,giao Tình tướng chiếu 、ái đồng côn trọng ,công cố khẳng dư vi tự 。dư kháng trần huyễn hải 、tuyệt bút 踈nghiễn ,khởi túc phát chánh giáo chi quang da ?công tiếu chi viết :nhữ hà khiêm tai !dư bất cảm từ ,toại tự yên 。 彰所知論卷上 Chương Sở Tri Luận quyển thượng 元帝師發合思巴造 nguyên đế sư phát hợp tư ba tạo 宣授江淮福建等處釋教總統法性三藏弘教佛智大師沙羅巴譯 tuyên thọ/thụ giang hoài phước kiến đẳng xứ/xử thích giáo tổng thống pháp tánh Tam Tạng hoằng giáo Phật trí Đại sư Ta-la ba dịch   敬禮金剛上師   kính lễ Kim cương thượng sư   敬禮諸佛菩薩   kính lễ chư Phật Bồ-tát 遍知見所知,憐憫示群生,敬禮最上智,當演彰所知。謂器情世界,道法與果法,并諸無為法,略攝列為五。 biến tri kiến sở tri ,liên mẫn thị quần sanh ,kính lễ tối thượng trí ,đương diễn chương sở tri 。vị khí Tình thế giới ,đạo pháp dữ quả Pháp ,tinh chư vô vi Pháp ,lược nhiếp liệt vi ngũ 。 器世界品第一 khí thế giới phẩm đệ nhất 謂器世界所成之體,即四大種,種具生故。地堅、水濕、火煖、風動。是等大種,最極微細者曰極微塵,亦名隣虛塵,不能具釋。彼七隣虛為一極微,彼七極微為一微塵,彼七微塵為一透金塵,彼七透金塵為一透水塵,彼七透水塵為一兔毛塵,彼七兔毛塵為一羊毛塵,彼七羊毛塵為一牛毛塵,彼七牛毛塵為一遊隙塵,彼七遊隙塵為一蟣量,彼七蟣量為一蝨量,彼七蝨量為一麥量,彼七麥量為一指節,三節為一指,二十四指橫布為一肘量,四肘為一弓,五百弓量成一俱盧舍,八俱盧舍成一由旬。此是度量世界身相。成世界因,由一切有情共業所感。云何成耶?從空界中十方風起,互相衝擊堅密不動,為妙風輪。其色青白,極大堅實,深十六洛叉由旬,廣量無數。由暖生雲名曰金藏,降澍大雨,依風而住,謂之底海,深十一洛叉二萬由旬,廣十二洛叉三千四百半由旬。其水搏擊,上結成金,如熟乳停上凝成膜,即金地輪,故水輪減,唯厚八洛叉。餘轉成金,厚三洛叉二萬由旬。金輪廣量與水輪等,周圍即成三倍,合三十六洛叉一萬三百五十由旬。其前風輪娑婆界底,地、水二輪四洲界底。於地輪上復澍大雨,即成大海。被風鑽擊,精妙品聚成妙高山,中品聚集成七金山,下品聚集成輪圍山,雜品聚集成四洲等。其妙高體,東銀、南瑠璃、西玻瓈珂、北金所成;餘七唯金;四洲地等雜品所成;彼輪圍山唯鐵所成。其妙高量,入水八萬緰繕那,比於餘山皆悉高妙,名曰妙高。然後次第七金山者,一踰乾陀羅山,高四萬由旬。二伊沙陀羅山,高二萬由旬。三佉得羅柯山,高一萬由旬。四修騰娑羅山,高五千由旬。五阿輸割那山,高二千五百由旬。六毘泥怛迦那山,高千二百五十由旬。七居民陀羅山,高六百二十五由旬(藏論疏云:一持雙山、二持軸山、三檐木山、四善見山、五馬耳山、六象鼻山、七魚嘴山)。四大洲外有輪圍山,高三百一十二由旬半,彼等廣量各各自與出水量同。七金山間諸龍王等遊戲之處,名曰戲海。八山間七海近妙高者,一踰乾陀羅海,廣八萬由旬;二伊沙陀羅海,廣四萬由旬;三佉得羅柯海,廣二萬由旬;四修騰娑羅海,廣一萬由旬;五阿輸割那海,廣五千由旬;六毘尼怛迦那海,廣二千五百由旬;七尼民陀羅海,一千二百五十由旬,盈八功德水。八山七海其相咸方,外海味醎。尼民陀羅至輪圍山,二山相去三洛叉二萬二千由旬,其外海水雖無有分,由妙高色東海色白、南海色青、西海色紅、北海色黃,現是等色,故稱四海。是彼周邊三十六洛叉七百五十由旬。外輪圍山周圍三十六洛叉二千六百二十五由旬。其外海南贍部洲者,狀若車廂,狹向鐵圍三由旬半,餘三邊者各二千由旬,周圍六千三由旬半。有二中洲,東遮摩羅(此云猫牛),西婆羅摩羅(此云勝猫牛)。贍部中央摩竭陀國,三世諸佛所生之處。次此向北度九黑山,有大雪山名具吉祥,其山北邊有香醉山。是二山間有大龍王,名曰無熱,所居之池曰阿耨達(此云無熱)。其狀四方,面各五十由旬,周圍二百由旬,池內遍滿八功德水。從此池內出四大河,東(石*克)伽河,從象口中流出銀沙,共五百河流歸東海;南辛渡河,從牛口中流出瑠璃沙,共五百河流歸南海;西縛芻河,從馬口中流出玻瓈珂沙,共五百河流歸西海;北悉怛河,從獅子口流出金沙,共五百河流歸北海。是彼四河,從無熱池右遶七匝隨方而流。是香山北度二十由旬,彼處有巖名難陀巖,面各五十由旬,周圍二百由旬,高三由旬半。又有八千小巖,其巖北邊度二十由旬,有娑羅樹王名曰善住,其根入地四十弓量,高八十弓量,七重行樹羅列圍遶。東邊度二十由旬,有緩流池,其狀圓相,廣五十由旬,周圍一百五十由旬。又有八千小池,盈八功德水,內有蓮華,葉若牛皮、其莖如軸、華若車輪、味美如蜜。是處又有帝釋臨戰所乘象王名曰善住,與八千象,寒四月時住金巖所,熱四月時住善住所,雨四月時住緩流池。無熱池側有贍部樹,果實味美其量如甕,熟時墮水出贍部音。龍化為魚吞噉是果,殘者遇流成贍部金,由此樹名故號贍部。此洲向西有烏佃國,大金剛宮持種所居,金剛乘法從彼而傳。南海之中山曰持船,觀音菩薩居止其頂,聖多羅母居止山下。東有五峯,文殊菩薩居止其上,有十六大國、千數小國,又有三百六十種人,有七百二十種異音。其外海東洲曰勝身,狀若半月,對妙高邊三百五十由旬,餘邊六十由旬,周圍六千三百五十由旬。其洲二邊有二中洲,北提訶(此云身)、南毘提訶(此云勝身)。是彼三洲,越餘洲等七多羅樹,或曰洲人相貌端嚴,其身勝故名曰勝身。其外海北洲曰鳩婁,其狀四角畟方相似,邊各二千由旬,周圍八千由旬。其洲二邊有二中洲,一名鳩婁(此云有勝)、二高羅娑(此云有勝邊)。彼洲人等所有受用出如意樹,臨歿七日其如意樹出不美音,報曰當七日死。或曰洲人卑舌,即割食肉鬼音,故曰鳩婁是不美音。其外海西州曰牛貨,形如滿月,徑二千五百由旬,周圍七千五百由旬。有二中洲,南舍(打-丁+虎)(此云具諂)、北嗢怛羅曼怛哩拏(此云儀上)。彼洲人等多寶牛貨,故曰牛貨洲。海山等向下皆悉八萬由旬,近金地故。近贍部洲、星割棘洲、金洲、月洲等者,係贍部洲。餘大洲等小洲亦爾。次上空中四萬由旬,純淨無礙,勝堅風輪從右而旋,日月星宿空居天等依止而住。日輪者,火珠所成,徑五十一由旬,周圍百五十三由旬,厚六由旬零十八分。上有金緣,其上復有金、銀、瑠璃、玻瓈珂等秀成四角。日天子等所居宮殿,由風運行,一晝一夜遶四大洲。日行向北時日即長,南行時短,行南北間時晝夜停。由遊處光即有寒暑,為冬夏際。北行六月、南行六月,行至中道曰日月迴星輪,歷遍謂曰一歲。月輪者,水珠所成,徑五十由旬,周圍百五十由旬,厚六由旬零十八分,其上復有金、銀、瑠璃、玻瓈珂等秀成四角。月天子等所居宮殿,是彼日月相去遠近自影增減,由增一分即生上半,十五分畢謂曰圓滿,由減一分即生下半。自影覆彼十五分畢曰不圓滿,由增減故名曰宿空,由一晝夜名曰宿地。如是三十,名曰一月。諸星宿者,空居天宮諸寶所成,其狀皆圓,小一牛吼、中三牛吼、大六牛吼,周圍三倍係四王眾。其妙高山有四層級,始從水際向上相去十千由旬,即初層級;從妙高山傍出十六千由旬,向上相去一萬由旬,即二層級;傍出八千由旬,向上相去一萬由旬,即三層級;傍出四千由旬,向上相去一萬由旬,即四層級。傍出二千由旬,彼妙高山其頂四角各秀一峯,高四由旬半,廣百二十五由旬,周圍五百由旬,有藥叉神於中止住。是山頂上三十三天中央,城曰善見,純金所成,高一由旬半,面各二千五百由旬,周萬由旬。其城體金,俱用百一雜寶嚴飾。其地柔軟如兜羅綿。是城四面,有一萬六千寶柱寶桴、寶椽寶簷。四面四門,又有千數闕一小門,四大衢道有諸小衢。其四門側五百天子,皆服堅鎧守護是門。城中有帝釋殿,曰最勝處亦曰殊勝殿,其狀四方,高四百由旬半,面各二百五十由旬,周千由旬。百一却敵,一一却敵各有七樓,一一寶樓各七小樓,一一小樓各七池沼,一一池沼各七蓮華,一一華上各有七數童男童女,奏種種樂歌舞歡娛。善見城東有諸所乘曰眾車苑,高千由旬;南臨戰處曰麁惡苑,西諸行處曰相雜苑,北游戲處曰歡喜苑,縱廣同前。其苑等外度二十由旬,有善地曰眾車麁惡,相雜歡喜,量同四苑。善見東北有如意樹,名波利闍多亦名圓生樹,根深五十由旬,高百由旬,枝條傍布五十由旬,能施欲樂。下有盤石,曰阿(口*栗)(二合)摩麗歌,色白如(疊*毛),面各五十由旬,周二百由旬。善見西南諸天集處,名善法堂,周九百由旬,其狀圓相。是堂中央有帝釋座,純金所成,其座周圍有三十二輔臣之座,咸皆布列三十三天。向上度八萬由旬,於空界中依風而住,諸寶所成離諍天宮,量若妙高山頂二倍。上度一億六萬由旬,於空界中依風而住,諸寶所成兜率天宮,量如離諍,縱廣二倍。上度三洛叉二萬由旬,於空界中依風而住,諸寶所成化樂天宮,量如兜率,縱廣二倍。上度六洛叉四萬由旬,於空界中依風而住,諸寶所成他化自在天宮,量同化樂,縱廣二倍。此即欲界。上有初禪,如是四洲、七山、妙高、輪圍、欲界六天并初禪等,謂四洲界,一數至千為小千界,一小鐵圍山圍遶。此小千界一數至千,為中千界,一中鐵圍山圍遶。此中千界一數至千,為三千大千世界,一大鐵圍山圍遶。如是有百億數四洲界等,皆悉行布。鐵圍山等諸洲山間黑暗之處,無有晝夜,舉手無見。初禪天量等四洲界,二禪天量等小千界,三禪天量等中千界,四禪天量等三千大千世界,其相去量皆倍倍增,謂曰色界。無色界者,無別處所,若有生者何處命終即彼生處,住無色定故曰無色。 vị khí thế giới sở thành chi thể ,tức tứ đại chủng ,chủng cụ sanh cố 。địa kiên 、thủy thấp 、hỏa noãn 、phong động 。thị đẳng đại chủng ,tối cực vi tế giả viết cực vi trần ,diệc danh lân hư trần ,bất năng cụ thích 。bỉ thất lân hư vi nhất cực vi ,bỉ thất cực vi vi nhất vi trần ,bỉ thất vi trần vi nhất thấu kim trần ,bỉ thất thấu kim trần vi nhất thấu thủy trần ,bỉ thất thấu thủy trần vi nhất thỏ mao trần ,bỉ thất thỏ mao trần vi nhất dương mao trần ,bỉ thất dương mao trần vi nhất ngưu mao trần ,bỉ thất ngưu mao trần vi nhất du khích trần ,bỉ thất du khích trần vi nhất kỉ lượng ,bỉ thất kỉ lượng vi nhất sắt lượng ,bỉ thất sắt lượng vi nhất mạch lượng ,bỉ thất mạch lượng vi nhất chỉ tiết ,tam tiết vi nhất chỉ ,nhị thập tứ chỉ hoạnh bố vi nhất trửu lượng ,tứ trửu vi nhất cung ,ngũ bách cung lượng thành nhất câu lô xá ,bát câu lô xá thành nhất do-tuần 。thử thị so lường thế giới thân tướng 。thành thế giới nhân ,do nhất thiết hữu tình cọng nghiệp sở cảm 。vân hà thành da ?tùng không giới trung thập phương phong khởi ,hỗ tương xung kích kiên mật bất động ,vi diệu phong luân 。kỳ sắc thanh bạch ,cực đại kiên thật ,thâm thập lục lạc xoa do-tuần ,quảng lượng vô số 。do noãn sanh vân danh viết kim tạng ,hàng chú Đại vũ ,y phong nhi trụ/trú ,vị chi để hải ,thâm thập nhất lạc xoa nhị vạn do-tuần ,quảng thập nhị lạc xoa tam thiên tứ bách bán do-tuần 。kỳ thủy bác kích ,thượng kết thành kim ,như thục nhũ đình thượng ngưng thành mô ,tức kim địa luân ,cố thủy luân giảm ,duy hậu bát lạc xoa 。dư chuyển thành kim ,hậu tam lạc xoa nhị vạn do-tuần 。kim luân quảng lượng dữ thủy luân đẳng ,châu vi tức thành tam bội ,hợp tam thập lục lạc xoa nhất vạn tam bách ngũ thập do-tuần 。kỳ tiền phong luân Ta-bà giới để ,địa 、thủy nhị luân tứ châu giới để 。ư địa luân thượng phục chú Đại vũ ,tức thành đại hải 。bị phong toản kích ,tinh diệu phẩm tụ thành diệu cao sơn ,trung phẩm tụ tập thành thất kim sơn ,hạ phẩm tụ tập thành luân vi sơn ,tạp phẩm tụ tập thành tứ châu đẳng 。kỳ diệu cao thể ,Đông ngân 、Nam lưu ly 、Tây pha lê kha 、Bắc kim sở thành ;dư thất duy kim ;tứ châu địa đẳng tạp phẩm sở thành ;bỉ luân vi sơn duy thiết sở thành 。kỳ diệu cao lượng ,nhập thủy bát vạn 緰thiện na ,bỉ ư dư sơn giai tất cao diệu ,danh viết diệu cao 。nhiên hậu thứ đệ thất kim sơn giả ,nhất du Kiền-đà-la sơn ,cao tứ vạn do-tuần 。nhị Y sa đà la sơn ,cao nhị vạn do-tuần 。tam khư đắc La kha sơn ,cao nhất vạn do-tuần 。tứ tu đằng Ta-la sơn ,cao ngũ thiên do-tuần 。ngũ a du cát na sơn ,cao nhị thiên ngũ bách do tuần 。lục Tì nê đát Ca na sơn ,cao thiên nhị bách ngũ thập do-tuần 。thất cư dân Đà-la sơn ,cao lục bách nhị thập ngũ do-tuần (tạng luận sớ vân :nhất trì song sơn 、nhị trì trục sơn 、tam diêm mộc sơn 、tứ thiện kiến sơn 、ngũ mã nhĩ sơn 、lục tượng tị sơn 、thất ngư chủy sơn )。tứ đại châu ngoại hữu luân vi sơn ,cao tam bách nhất thập nhị do-tuần bán ,bỉ đẳng quảng lượng các các tự dữ xuất thủy lượng đồng 。thất kim sơn gian chư long Vương đẳng du hí chi xứ/xử ,danh viết hí hải 。bát sơn gian thất hải cận diệu cao giả ,nhất du Kiền-đà-la hải ,quảng bát vạn do-tuần ;nhị Y sa đà la hải ,quảng tứ vạn do-tuần ;tam khư đắc La kha hải ,quảng nhị vạn do-tuần ;tứ tu đằng Ta-la hải ,quảng nhất vạn do-tuần ;ngũ a du cát na hải ,quảng ngũ thiên do-tuần ;lục Tỳ ni đát Ca na hải ,quảng nhị thiên ngũ bách do tuần ;thất Ni dân đà la hải ,nhất thiên nhị bách ngũ thập do-tuần ,doanh bát công đức thủy 。bát sơn thất hải kỳ tướng hàm phương ,ngoại hải vị mặn 。Ni dân đà la chí luân vi sơn ,nhị sơn tướng khứ tam lạc xoa nhị vạn nhị thiên do-tuần ,kỳ ngoại hải thủy tuy vô hữu phần ,do diệu cao sắc Đông hải sắc bạch 、Nam hải sắc thanh 、Tây hải sắc hồng 、Bắc hải sắc hoàng ,hiện thị đẳng sắc ,cố xưng tứ hải 。thị bỉ châu biên tam thập lục lạc xoa thất bách ngũ thập do-tuần 。ngoại luân vi sơn châu vi tam thập lục lạc xoa nhị thiên lục bách nhị thập ngũ do-tuần 。kỳ ngoại hải Nam thiệm bộ châu giả ,trạng nhược/nhã xa sương ,hiệp hướng thiết vi tam do-tuần bán ,dư tam biên giả các nhị thiên do-tuần ,châu vi lục thiên tam do-tuần bán 。hữu nhị trung châu ,Đông già ma la (thử vân miêu ngưu ),Tây Bà la ma la (thử vân thắng miêu ngưu )。thiệm bộ trung ương Ma kiệt đà quốc ,tam thế chư Phật sở sanh chi xứ/xử 。thứ thử hướng Bắc độ cửu hắc sơn ,hữu Đại tuyết sơn danh cụ cát tường ,kỳ sơn Bắc biên hữu hương túy sơn 。thị nhị sơn gian hữu Đại long Vương ,danh viết vô nhiệt ,sở cư chi trì viết A-nậu-đạt (thử vân vô nhiệt )。kỳ trạng tứ phương ,diện các ngũ thập do-tuần ,châu vi nhị bách do-tuần ,trì nội biến mãn bát công đức thủy 。tòng thử trì nội xuất tứ đại hà ,Đông (thạch *khắc )già hà ,tùng tượng khẩu trung lưu xuất ngân sa ,cọng ngũ bách hà lưu quy Đông hải ;Nam tân độ hà ,tùng ngưu khẩu trung lưu xuất lưu ly sa ,cọng ngũ bách hà lưu quy Nam hải ;Tây phược sô hà ,tùng mã khẩu trung lưu xuất pha lê kha sa ,cọng ngũ bách hà lưu quy Tây hải ;Bắc tất đát hà ,tùng sư tử khẩu lưu xuất kim sa ,cọng ngũ bách hà lưu quy Bắc hải 。thị bỉ tứ hà ,tùng vô nhiệt trì hữu nhiễu thất tạp/táp tùy phương nhi lưu 。thị hương sơn Bắc độ nhị thập do-tuần ,bỉ xứ hữu nham danh Nan-đà nham ,diện các ngũ thập do-tuần ,châu vi nhị bách do-tuần ,cao tam do-tuần bán 。hựu hữu bát thiên tiểu nham ,kỳ nham Bắc biên độ nhị thập do-tuần ,hữu Ta La Thụ Vương danh viết thiện trụ/trú ,kỳ căn nhập địa tứ thập cung lượng ,cao bát thập cung lượng ,thất trọng hàng thụ La liệt vi nhiễu 。Đông biên độ nhị thập do-tuần ,hữu hoãn lưu trì ,kỳ trạng viên tướng ,quảng ngũ thập do-tuần ,châu vi nhất bách ngũ thập do-tuần 。hựu hữu bát thiên tiểu trì ,doanh bát công đức thủy ,nội hữu liên hoa ,diệp nhược/nhã ngưu bì 、kỳ hành như trục 、hoa nhược/nhã xa luân 、vị mỹ như mật 。thị xứ hựu hữu Đế Thích lâm chiến sở thừa Tượng Vương danh viết thiện trụ/trú ,dữ bát thiên tượng ,hàn tứ nguyệt thời trụ/trú kim nham sở ,nhiệt tứ nguyệt thời trụ/trú thiện trụ/trú sở ,vũ tứ nguyệt thời trụ/trú hoãn lưu trì 。vô nhiệt trì trắc hữu thiệm bộ thụ/thọ ,quả thật vị mỹ kỳ lượng như úng ,thục thời đọa thủy xuất thiệm bộ âm 。long hóa vi ngư thôn đạm thị quả ,tàn giả ngộ lưu thành thiệm bộ kim ,do thử thụ/thọ danh cố hiệu thiệm bộ 。thử châu hướng Tây hữu ô điền quốc ,Đại Kim cương cung trì chủng sở cư ,Kim Cương thừa Pháp tòng bỉ nhi truyền 。Nam hải chi trung sơn viết trì thuyền ,Quán-Âm Bồ Tát cư chỉ kỳ đảnh/đính ,Thánh Ta-la mẫu cư chỉ sơn hạ 。Đông hữu ngũ phong ,Văn-thù Bồ-tát cư chỉ kỳ thượng ,hữu thập lục đại quốc 、thiên số tiểu quốc ,hựu hữu tam bách lục thập chủng nhân ,hữu thất bách nhị thập chủng dị âm 。kỳ ngoại hải Đông châu viết thắng thân ,trạng nhược/nhã bán nguyệt ,đối diệu cao biên tam bách ngũ thập do-tuần ,dư biên lục thập do-tuần ,châu vi lục thiên tam bách ngũ thập do-tuần 。kỳ châu nhị biên hữu nhị trung châu ,Bắc đề ha (thử vân thân )、Nam Tỳ đề ha (thử vân thắng thân )。thị bỉ tam châu ,việt dư châu đẳng thất Ta-la thụ ,hoặc viết châu nhân tướng mạo đoan nghiêm ,kỳ thân thắng cố danh viết thắng thân 。kỳ ngoại hải Bắc châu viết cưu lâu ,kỳ trạng tứ giác 畟phương tương tự ,biên các nhị thiên do-tuần ,châu vi bát thiên do-tuần 。kỳ châu nhị biên hữu nhị trung châu ,nhất danh cưu lâu (thử vân hữu thắng )、nhị cao La sa (thử vân hữu thắng biên )。bỉ châu nhân đẳng sở hữu thọ dụng xuất như ý thụ/thọ ,lâm một thất nhật kỳ như ý thụ/thọ xuất bất mỹ âm ,báo viết đương thất nhật tử 。hoặc viết châu nhân ti thiệt ,tức cát thực nhục quỷ âm ,cố viết cưu lâu thị bất mỹ âm 。kỳ ngoại hải Tây châu viết ngưu hóa ,hình như mãn nguyệt ,kính nhị thiên ngũ bách do tuần ,châu vi thất thiên ngũ bách do tuần 。hữu nhị trung châu ,Nam xá (đả -đinh +hổ )(thử vân cụ siểm )、Bắc ốt đát La mạn đát lý nã (thử vân nghi thượng )。bỉ châu nhân đẳng Đa-Bảo ngưu hóa ,cố viết Ngưu-hóa-châu 。hải sơn đẳng hướng hạ giai tất bát vạn do-tuần ,cận kim địa cố 。cận thiệm bộ châu 、tinh cát cức châu 、kim châu 、nguyệt châu đẳng giả ,hệ thiệm bộ châu 。dư đại châu đẳng tiểu châu diệc nhĩ 。thứ thượng không trung tứ vạn do-tuần ,thuần tịnh vô ngại ,thắng kiên phong luân tùng hữu nhi toàn ,nhật nguyệt tinh tú không cư thiên đẳng y chỉ nhi trụ/trú 。nhật luân giả ,hỏa châu sở thành ,kính ngũ thập nhất do-tuần ,châu vi bách ngũ thập tam do-tuần ,hậu lục do-tuần linh thập bát phần 。thượng hữu kim duyên ,kỳ thượng phục hưũ kim 、ngân 、lưu ly 、pha lê kha đẳng tú thành tứ giác 。Nhật Thiên tử đẳng sở cư cung điện ,do phong vận hạnh/hành/hàng ,nhất trú nhất dạ nhiễu tứ đại châu 。nhật hạnh/hành/hàng hướng Bắc thời nhật tức trường/trưởng ,Nam hạnh/hành/hàng thời đoản ,hạnh/hành/hàng Nam Bắc gian thời trú dạ đình 。do du xứ/xử quang tức hữu hàn thử ,vi đông hạ tế 。Bắc hạnh/hành/hàng lục nguyệt 、Nam hạnh/hành/hàng lục nguyệt ,hạnh/hành/hàng chí trung đạo viết nhật nguyệt hồi tinh luân ,lịch biến vị viết nhất tuế 。nguyệt luân giả ,thủy châu sở thành ,kính ngũ thập do-tuần ,châu vi bách ngũ thập do-tuần ,hậu lục do-tuần linh thập bát phần ,kỳ thượng phục hưũ kim 、ngân 、lưu ly 、pha lê kha đẳng tú thành tứ giác 。Nguyệt Thiên tử đẳng sở cư cung điện ,thị bỉ nhật nguyệt tướng khứ viễn cận tự ảnh tăng giảm ,do tăng nhất phần tức sanh thượng bán ,thập ngũ phần tất vị viết viên mãn ,do giảm nhất phân tức sanh hạ bán 。tự ảnh phước bỉ thập ngũ phần tất viết bất viên mãn ,do tăng giảm cố danh viết tú không ,do nhất trú dạ danh viết tú địa 。như thị tam thập ,danh viết nhất nguyệt 。chư tinh tú giả ,không cư thiên cung chư bảo sở thành ,kỳ trạng giai viên ,tiểu nhất ngưu hống 、trung tam ngưu hống 、Đại lục ngưu hống ,châu vi tam bội hệ tứ vương chúng 。kỳ diệu cao sơn hữu tứ tằng cấp ,thủy tòng thủy tế hướng thượng tướng khứ thập thiên do-tuần ,tức sơ tằng cấp ;tùng diệu cao sơn bàng xuất thập lục thiên do-tuần ,hướng thượng tướng khứ nhất vạn do-tuần ,tức nhị tằng cấp ;bàng xuất bát thiên do-tuần ,hướng thượng tướng khứ nhất vạn do-tuần ,tức tam tằng cấp ;bàng xuất tứ thiên do-tuần ,hướng thượng tướng khứ nhất vạn do-tuần ,tức tứ tằng cấp 。bàng xuất nhị thiên do-tuần ,bỉ diệu cao sơn kỳ đảnh/đính tứ giác các tú nhất phong ,cao tứ do-tuần bán ,quảng bách nhị thập ngũ do-tuần ,châu vi ngũ bách do tuần ,hữu dược xoa Thần ư trung chỉ trụ 。thị sơn đảnh/đính thượng tam thập tam thiên trung ương ,thành viết thiện kiến ,thuần kim sở thành ,cao nhất do-tuần bán ,diện các nhị thiên ngũ bách do tuần ,châu vạn do-tuần 。kỳ thành thể kim ,câu dụng bách nhất tạp bảo nghiêm sức 。kỳ địa nhu nhuyễn như đâu la miên 。thị thành tứ diện ,hữu nhất vạn lục thiên bảo trụ bảo phù 、bảo chuyên bảo diêm 。tứ diện tứ môn ,hựu hữu thiên số khuyết nhất tiểu môn ,tứ đại cù đạo hữu chư tiểu cù 。kỳ tứ môn trắc ngũ bách Thiên Tử ,giai phục kiên khải thủ hộ thị môn 。thành trung hữu Đế Thích điện ,viết tối thắng xứ/xử diệc viết thù thắng điện ,kỳ trạng tứ phương ,cao tứ bách do-tuần bán ,diện các nhị bách ngũ thập do-tuần ,châu thiên do-tuần 。bách nhất khước địch ,nhất nhất khước địch các hữu thất lâu ,nhất nhất bảo lâu các thất tiểu lâu ,nhất nhất tiểu lâu các thất trì chiểu ,nhất nhất trì chiểu các thất liên hoa ,nhất nhất hoa thượng các hữu thất số đồng nam đồng nữ ,tấu chủng chủng lạc/nhạc ca vũ hoan ngu 。thiện kiến thành Đông hữu chư sở thừa viết chúng xa uyển ,cao thiên do-tuần ;Nam lâm chiến xứ/xử viết thô ác uyển ,Tây chư hành xử viết tướng tạp uyển ,Bắc du hí xứ/xử viết hoan hỉ uyển ,túng quảng đồng tiền 。kỳ uyển đẳng ngoại độ nhị thập do-tuần ,hữu thiện địa viết chúng xa thô ác ,tướng tạp hoan hỉ ,lượng đồng tứ uyển 。thiện kiến Đông Bắc hữu như ý thụ/thọ ,danh Ba lợi xà/đồ đa diệc danh viên sanh thụ/thọ ,căn thâm ngũ thập do-tuần ,cao bách do-tuần ,chi điều bàng bố ngũ thập do-tuần ,năng thí dục lạc/nhạc 。hạ hữu bàn thạch ,viết a (khẩu *lật )(nhị hợp )ma lệ Ca ,sắc bạch như (điệp *mao ),diện các ngũ thập do-tuần ,châu nhị bách do-tuần 。thiện kiến Tây Nam chư Thiên tập xứ/xử ,danh thiện pháp đường ,châu cửu bách do-tuần ,kỳ trạng viên tướng 。thị đường trung ương hữu Đế Thích tọa ,thuần kim sở thành ,kỳ tọa châu vi hữu tam thập nhị phụ Thần chi tọa ,hàm giai bố liệt tam thập tam thiên 。hướng thượng độ bát vạn do-tuần ,ư không giới trung y phong nhi trụ/trú ,chư bảo sở thành ly tránh Thiên cung ,lượng nhược/nhã diệu cao sơn đảnh/đính nhị bội 。thượng độ nhất ức lục vạn do-tuần ,ư không giới trung y phong nhi trụ/trú ,chư bảo sở thành Đâu suất thiên cung ,lượng như ly tránh ,túng quảng nhị bội 。thượng độ tam lạc xoa nhị vạn do-tuần ,ư không giới trung y phong nhi trụ/trú ,chư bảo sở thành Hoá Lạc Thiên cung ,lượng như Đâu Suất ,túng quảng nhị bội 。thượng độ lục lạc xoa tứ vạn do-tuần ,ư không giới trung y phong nhi trụ/trú ,chư bảo sở thành tha hóa tự tại thiên cung ,lượng đồng hóa lạc/nhạc ,túng quảng nhị bội 。thử tức dục giới 。thượng hữu sơ Thiền ,như thị tứ châu 、thất sơn 、diệu cao 、luân vi 、dục giới lục thiên tinh sơ Thiền đẳng ,vị tứ châu giới ,nhất số chí thiên vi tiểu thiên giới ,nhất tiểu Thiết vi sơn vi nhiễu 。thử tiểu thiên giới nhất số chí thiên ,vi trung thiên giới ,nhất trung Thiết vi sơn vi nhiễu 。thử trung thiên giới nhất số chí thiên ,vi tam thiên đại thiên thế giới ,nhất đại thiết vi sơn vi nhiễu 。như thị hữu bách ức số tứ châu giới đẳng ,giai tất hạnh/hành/hàng bố 。Thiết vi sơn đẳng chư châu sơn gian hắc ám chi xứ/xử ,vô hữu trú dạ ,cử thủ vô kiến 。sơ Thiền Thiên lượng đẳng tứ châu giới ,nhị Thiền Thiên lượng đẳng tiểu thiên giới ,Tam Thiền Thiên lượng đẳng trung thiên giới ,tứ Thiền Thiên lượng đẳng tam thiên đại thiên thế giới ,kỳ tướng khứ lượng giai bội bội tăng ,vị viết sắc giới 。vô sắc giới giả ,vô biệt xứ sở ,nhược hữu sanh giả hà xứ/xử mạng chung tức bỉ sanh xứ ,trụ/trú vô sắc định cố viết vô sắc 。 情世界品第二 Tình thế giới phẩm đệ nhị 謂情世界總有六種,一者地獄、二者餓鬼、三者傍生、四者人、五者非天、六者天。此等六種名義云何?謂斫壞肢體故曰地獄,飢渴所逼故曰餓鬼,傍覆而行故曰傍生,意多分別故名曰人。摩(少/兔)沙義,身及受用雖與天同,微分鄙劣,或由無酒故曰非天。阿修羅義,從梵身生,遊戲娛樂,或應供養,故謂曰天,是提婆義。地獄者,贍部洲下過二萬由旬,曠廓四方二萬由旬,純鐵所成火焰洞然。有八熱獄,一曰更活、二曰黑繩、三曰眾合、四曰號叫、五曰大號叫、六曰炎熱、七曰大炎熱、八曰無間。更活獄者,生彼有情先業所感,執眾器仗互起冤憎遞相斫害,段段墮落悶絕暫死。空音更活,彼等有情即便更活,復相斫害。彼壽量者,四天王天一生之期為一晝夜,如是算數壽五百歲,受是苦楚。黑繩獄者,其獄卒等,於有情身從頂至足拼界黑繩,以火鋸鉞解斫肢體。由先業力,解下上生。彼壽量者,忉利天一生之期為一晝夜,如是算數壽一千歲,受是苦楚。眾合獄者,生彼有情以鐵追打,或二鐵山猶如羊頭,二山相合研磕摧壞,二山開時復自然活,又被摧壞。彼壽量者,離諍天一生之期為一晝夜,如是算數壽二千歲,受是苦楚。號叫獄者,生彼有情怖熱鐵池入稠林中,火焰熾盛永歲焚燒。由先業力,其舌縱廣千由旬量。有一大牛鐵角鐵甲,架鐵犁鏵,火焰熾盛耕犁其舌。彼壽量者,兜率天一生之期為一晝夜,如是算數壽四千歲,受是苦楚。大號叫獄者,亦與前同,其苦倍增。彼壽量者,化樂天一生之期為一晝夜,如是算數壽八千歲,受是苦楚。炎熱獄者,三重鐵城火焰洞徹內受苦楚。彼壽量者,他化自在天一生之期為一晝夜,如是壽數萬六千歲,受是苦楚。極炎熱獄者,亦同其前,其苦倍增。彼壽量者,等半中劫,受是苦楚。無間獄者,於鐵室內身一聚焰受極苦楚。彼壽量者,等一中劫。十六增獄者,八熱獄傍面各四所。一煻煨增,深皆沒膝,有情遊彼纔下足時,皮肉與血俱燋爛墜,餘剩其骨。舉足還生,平復如本。二屍糞增,不淨淤泥沒有情腰,於中多有攘矩吒蟲,嘴利如針,鑽皮透骨咂食其髓。三峯刃增,復有三種:一刀刃路,謂於此中仰布刀刃以為大道,有情游彼纔下足時,皮肉與血俱斷碎墜,舉足還生平復如本;二劍葉林,謂此林樹純以銛利劍刀為葉,有情遊彼風吹葉墜,斬刺肢體骨肉零落,有烏駮狗(齒*(虎-儿+且))掣食之;三鐵刺林,名銛摩利,謂此林樹有利鐵刺長十六指,有情被逼上下樹時,其刺銛利上下鑱刺,是等有情血肉皮等掛染刺上,唯剩觔骨。有鐵嘴烏,探啄有情眼睛腦髓,爭競而食。刀刃路等三種雖殊,而鐵仗同,故一增攝。四烈河增,名曰無渡,遍滿極熱烈灰汁水,有情入中、或浮或沒、或逆或順、或橫或竪,被蒸被煮骨肉糜爛,如大鑊中滿成灰汁,置稻米等猛火下然,米等於中上下迴轉舉體糜爛,有情亦然。設欲逃避,於兩岸上有諸獄卒,手執刀槍禦捍令迴,無由得出。此河如塹,前三似苑。彼等名曰近邊地獄。八寒獄者,一曰水疱、二曰疱裂、三阿吒吒、四阿波波、五嘔喉喉、六裂如欝鉢羅花(此云青蓮華)、七裂如蓮花、八裂如大蓮花。水疱獄者,生寒水間,極甚嚴寒隨身生疱,曰水疱獄。彼壽量者,摩伽陀國所有大斛八十斛麻,百年除一,若芝麻盡彼壽亦爾。疱裂獄者,由極嚴寒,其疱而裂黃水漏流。彼壽量者,倍前二十。阿吒吒獄者,由大嚴寒,咬齒忍耐。彼壽量者,倍前二十。阿波波獄者,忍寒音聲。彼壽量者,倍前二十。嘔喉喉獄者,由寒號泣,出是苦聲。彼壽量者,倍前二十。裂如欝鉢羅花獄者,嚴寒身裂,如欝鉢羅花葉。彼壽量者,倍前二十。裂如蓮花獄者,嚴寒身裂,如蓮花開。彼壽量者,倍前二十。裂如大蓮花獄者,身裂越前,如大蓮花開敷多葉。彼壽量者,倍前二十。孤獨獄者,在贍部提曠野山間,一晝一夜受苦受樂相雜受故。八熱地獄、八寒地獄、近邊、孤獨,如是名為十八地獄。餓鬼者,王舍城下過五百由旬,有餓鬼城,名曰黃白亦云慘淡。彼鬼王曰閻羅法王,共三十六眷屬等居。其類有四,一者外障、二者內障、三者飲食障、四者障飲食。一外障者,飲食音聲亦不得聞。二內障者,獲微飲食,口若針竅不能得入;設能入口,咽如馬尾無能得過;設若過咽,腹若山廓不能飽滿;雖滿腹中,脛如草莖無能舉動,受此大苦。三飲食障者,見飲食時,無量獄卒執諸器仗守禦無獲。四障飲食者,食飲食時由業所感,鐵丸銅汁瀉置口中,從下流出。如是四種皆是餓鬼。彼壽量者,人間一月為一晝夜,如是算數壽五百歲,即當人間一萬五千歲。或居人間寒林等處、食血肉等,皆餓鬼類。三、傍生者,多居河海,亦如酒糟混漫而住,以大食小、以小食大,互相驚怖。由海波濤住所不定,或處人天。彼壽量者,長如龍王,壽半中劫;短如蜹等,壽一剎那。身量無定。四、人者,住四大洲、八中洲等及諸小洲。彼壽量者,如贍部洲人,初成劫時其壽無量,次後漸減,今六十歲,次後漸減至十歲間,復次漸增,無有定量。北鳩婁人定壽千歲,東勝身人壽五百歲,西牛貨人壽二百五十歲。除北鳩婁,餘有夭橫。彼等受用,北鳩婁洲食自然稻,衣服瓔珞出如意樹;餘三洲者,食穀肉等,資寶受用。彼等身量,贍部提人肘量八肘,西牛貨人身十六肘,北鳩婁人三十二肘。人等面相亦如洲狀。其小洲人亦如大洲,身各減半,故如是說。五、非天者,妙高水際下過一萬一千由旬,山曠廓間光明城內,阿修羅王曰羅睺羅(此云攝腦),眾眷屬居。又過一萬一千由旬,星鬘城內,阿修羅王名曰項鬘,眾眷屬居。又過一萬一千由旬,堅牢城內,阿修羅王名曰妙鎮又曰大力,眾眷屬居。又過一萬一千由旬,甚深城內,阿修羅王名曰毘摩質多羅(此云絲種種亦云紋身),眾眷屬居,常共帝釋比對鬪諍。城曰具金,殿名奏樂,如意樹王名即怛鉢栗,聚集之處名曰賢財,石名善賢,苑名普喜、妙喜、最喜、甚喜善,地亦名普喜、妙喜、最喜、甚喜,臨戰所乘象名無能敵,遊戲所乘象名壘雪,馬曰峭脖。是等非天,共三十三天諍須陀味及修羅女。為戰諍故,從山廓出,身服金、銀、瑠璃、玻瓈珂等堅固鎧甲,手執劍槊標槍弓箭,領四部軍。彼阿修羅王,羅睺羅、項鬘、妙鎮、毘摩質多羅等,或前三來或四皆來。是時帝釋五守護眾,一住戲海願樂白法龍王等眾,與非天軍鬪戰令迴。龍若不勝,去堅首所,共二守護,復與修羅鬪戰。又若不勝,去持鬘所,共三守護,復與鬪戰。又若不勝,去恒憍所,共四守護,復與鬪戰。又若不勝,去四王所,共五守護,復與鬪戰。四大天王率四軍眾,服寶堅鎧執諸戈仗,鬪戰多分四天王勝。若不能却,去忉利天前,白帝釋曰:我等守護不能迴彼阿修羅眾,王應却敵。如是白已,天主帝釋乘善住象,告三十三天眾等曰:汝等應知,今修羅軍至妙高頂,當服堅鎧、取所乘車與修羅戰。說是語已,彼諸天子各服寶鎧、執持戈仗,去眾車苑取所乘車,入麁惡苑轉身心惡,出善見城共彼修羅相敵鬪戰。若修羅勝,侵至城內;若天得勝,逐修羅軍至第一海。鬪戰之時,天與非天斷其脛腰,彼等即死;手足若斷,復生如本。若薄伽梵、辟支佛、轉輪聖王住世間時,諸阿修羅不起諍心,設若相持諸天必勝。世間善增天眾亦勝,世不善增阿修羅勝,是故諸天護持善事。天者,欲界六天、色界十七、無色界四。欲界六天者,蘇迷盧山第一層級堅首眾居,第二層級持鬘眾居,第三層級恒憍眾居。持雙山上北方有城名阿那迦嚩帝,多聞天王藥叉眾居。如是東方城名賢上,有大天王名曰持國,乾闥眾居。西方有城名曰眾色,有大天王名曰廣目,龍神眾居。南方有城名曰增長,有大天王名曰增長,焰鬘眾居。餘四層級七金山等,日月星宿、鐵圍輪山、贍部洲山多羅樹所,四王部眾亦住止住,咸屬四王,是謂一部。彼壽量者,人五十歲為一晝夜,如是壽量經五百年。若其身量,一俱盧舍四分之一。三十三天妙高頂上,天主帝釋住最勝處,共非天女名曰妙安,同眾天女受諸欲樂無有厭足。復有臨戰所乘象王名曰善住,遊戲苑中所乘象王名曰藹羅筏拏(此云持地子),二象周圍各七由旬,各以八千小象眾居。又有馬王名迅疾風,與八千馬居。天主輔臣數三十三,是故名曰三十三天。諸天子等耽五欲樂,若放逸時有大天鼓,鼓聲出音警諸天曰:諸行無常,有漏皆苦,諸法無我,寂滅為樂。與修羅軍鬪戰之時,出除苦音警曰:天願得勝,願修羅敗。宮殿城池樹集石等,如前所辨。彼天壽量,人間百歲為一晝夜,如是算數壽一千歲。其天身量,半踰闍那。焰摩天者,三十三天共非天諍,此離諍故,名離諍天。彼天壽量,人二百歲為一晝夜,如是算數壽二千歲。其天身量,二踰闍那。兜率陀天者,有慈氏尊紹世出世法王之位,受大法樂,謂曰兜率,是俱樂義。人間四百年彼天一晝夜,壽四千歲,身量四踰闍那。化樂天者,自化受用謂曰化樂。人間八百年彼天一晝夜,壽八千歲,身量八踰闍那。他化自在天者,受用他化,謂曰他化自在。彼中天王威德自在,即是魔主。人間千六百年,彼天一晝夜,壽量萬六千歲,身量十六踰闍那。下從無間至他化自在天,謂之欲界。耽著欲樂所食段食,故如是說。色界一十七天者,四靜慮攝。初禪三天者,謂梵眾、梵輔、大梵。彼天壽量,梵眾半劫、梵輔一劫、大梵一劫半。彼天身量,次第半由旬、一由旬、一由旬半。二禪三天者,謂少光、無量光、極光。彼天壽量,少光二劫(以上四天四十中劫為一大劫,以下諸天八十中劫為一大劫)、無量光四劫、極光八劫。彼天身量,少光二由旬、無量光四由旬、極光八由旬。三禪三天者,少善、無量善、廣善。彼天壽量,少善一十六劫、無量善三十二劫、廣善六十四劫。彼天身量,少善十六由旬、無量善三十二由旬、廣善六十四由旬。四禪八天者,無雲、福生、廣果,三是凡居;無煩、無熱、善現、善見、色究竟,五是聖居,名曰五淨居。彼天壽量,無雲百二十五劫、福生二百五十劫、廣果五百劫、無煩一千劫、無熱二千劫、善現四千劫、善見八千劫、色究竟一萬六千劫。彼天身量,無雲一百二十五由旬、福生二百五十由旬、廣果五百由旬、無煩一千由旬、無熱二千由旬、善現四千由旬善見八千由旬、色究竟一萬六千由旬。始從梵眾至色究竟,皆名色界。出離欲樂、非離色故,故名色界。無色界四天者,無有身色亦無處所,從定分四,空無邊處、識無邊處、無所有處、非想非非想處。彼天壽量,空無邊處二萬大劫壽量、識無邊處四萬大劫、無所有處六萬大劫、非想非非想處八萬大劫。彼等四處謂無色界,非離定色、出離麁色,故無名色。彼等壽量,謂歲、劫、時。其量云何?時最少者名為剎那,百二十剎那為一怛剎那,六十怛剎那為一羅婆,三十羅婆為一牟休多(此云須臾),三十牟休多為一晝夜,三十晝夜即為一月,十二箇月即是一年。劫有六種,一中劫(或名別劫)、二成劫、三住劫、四壞劫、五空劫、六大劫。一中劫者,或贍部人從無量歲,漸漸減至八萬歲時,即成劫攝。從八萬歲,減至十歲,謂中劫初。復增八萬歲,減至十歲,為一轆轤。如是增減十八數者,為十八中劫。然後十歲至八萬歲,中劫後際前後中間,十八轆轤為二十中從。二成劫者,始從風輪至無間獄,生一有情器世界成,經一中劫,如前已說。情世界者,此三千界,火壞後成。從極光天天人命終生大梵處,孤生疲倦:嗚呼!若有同分生此界者,有何不可。發如是心,雖非念力,極光天人有命終者即生彼處。先生之心而作是念:由我貪生。故世咸稱人祖大梵。如次梵輔、梵眾、他化自在,乃至四王次第而生;北鳩婁洲、西牛貨洲、東勝身洲、南贍部洲次第而生。時贍部洲人壽無量歲,飲食喜樂,有色意成,身帶光明騰空自在,如色界天。有如是類地味漸生,其味甘美、色白如蜜、其香馥郁。時有一人稟性耽味,嗅香起愛,取(嚐-旨+甘)便食,亦告餘人,隨學取食。食段食故,身光隱沒。由眾業感,日月便出照耀四洲,次地味隱。復生地餅,其味甘美、色紅如蜜,競耽食之,地餅復隱。次林藤生,競耽食故,林藤復隱。有非耕種自然稻生,眾共取食,此食麁故即餘滓穢,根道俱出。爾時諸人隨食早晚取香稻食。後時有人稟性懶惰,長取香稻儲宿為食,餘亦隨學,香稻隱沒,隨共分田,慮防遠盡。於己分田生悋護心,於他分田有懷侵奪,故生爭競。是時眾人議一有德,封分田主。眾所許故,謂曰大三末多王(此云眾所許)。王多有子,相續紹王,嫡子號曰光妙,彼子善帝,彼子最善,彼子靜齋,是等謂曰成劫五王。靜齋王子名曰頂生,彼子妙帝,彼子近妙,彼子具妙,彼子嚴妙,是等謂曰五轉輪王。嚴妙王子名曰捨帝,彼子捨雙,彼子捨固尼,彼子固室,彼子善見,彼子大善見,彼子除礙,彼子金色,彼子具分,彼子離惡,彼子妙高,彼子定行,彼子甚吼音,彼子大甚吼音,彼子能安,彼子方主,彼子賢塵,彼子能廣,彼子大天,此王種族五千相承,其最後子七千相承,曰阿思摩迦王。最後子八千相承,曰鳩婁王,其最後子曰具頭王。有九千王,其最後子名曰龍音。有一萬王,其最後子怛彌留怛,一萬五千,其最後子名瞿曇氏,此即甘蔗裔。彼子相承,甘蔗王種一千一百數,其最後子甘蔗種王名曰增長(即懿師摩王)。王有四子,一名面光、二名象食、三名調伏象、四名嚴鐲,稱釋迦氏。嚴鐲有子名曰嚴鐲足,彼子致所,彼子牛居,彼子師子頰王。有四子,一名淨飯、二名白飯、三名斛飯、四名甘露飯。淨飯王子即婆伽梵,次名難陀。白飯王二子,一名帝沙調達、二名難提迦。斛飯王二子,一名阿尼婁駄、一名跋提梨迦。甘露飯王二子,一名阿難、一名提婆達多。婆伽梵子名羅睺羅,釋迦種族至斯終矣。又別種王依法興教。如來滅度後二百年,中印土國有王名曰無憂。法王於贍部提,王即多分中結集時而為施主,興隆佛教。後三百年,贍部西北方有王名曰割尼尸割,三結集時而為施主,廣興佛教。梵天竺國、迦濕彌羅國、勒國、龜茲(音丘慈)、捏巴辣國、震旦國、大理國、西夏國等諸法王眾,各於本國興隆佛法。如來滅度後千餘年,西番國中初有王曰呀乞(口*栗)贊普,二十六代有王名曰祫陀朵(口*栗)思顏贊,是時佛教始至。後第五代有王名曰雙贊思甘普時班彌達,名阿達陀。譯主名曰端美三波羅,翻譯教法,修建袷薩等處精舍,流傳教法。後第五代有王名曰乞(口*栗)雙提贊,是王召請善海大師、蓮華生上師、迦摩羅什、羅班彌達眾成就人等,共毘盧遮那羅佉怛及康龍尊護等七人翻譯教法。餘班彌達共諸譯主廣翻教法,三種禁戒興流在國。後第三代有王名曰乞(口*栗)倈巴贍,是王界廣,時有積那彌多并濕連怛羅菩提班彌達等,共思割幹吉祥積酌羅龍幢等,已翻校勘、未翻而翻,廣興教法。西番王種至今有在,班彌達等翻譯譯主、善知識眾廣多有故,教法由興。北蒙古國,先福果熟生王名曰成吉思(二合)。始成吉思,從比方王多音國,如鐵輪王。彼子名曰幹果戴,時稱可罕,紹帝王位,疆界益前。有子名曰古偉,紹帝王位成吉思皇帝。次子名朵羅,朵羅長子名曰蒙哥亦紹王位,王弟名曰忽必烈紹帝王位,降諸國土疆界豐廣,歸佛教法依化民,佛教倍前光明熾盛。帝有三子,長曰真金豐足如天法寶莊嚴,二曰厖各刺,三曰納麻賀,各具本德係嗣亦爾。茲是始從釋迦王種,至今王種。 vị Tình thế giới tổng hữu lục chủng ,nhất giả địa ngục 、nhị giả ngạ quỷ 、tam giả bàng sanh 、tứ giả nhân 、ngũ giả phi thiên 、lục giả Thiên 。thử đẳng lục chủng danh nghĩa vân hà ?vị chước hoại chi thể cố viết địa ngục ,cơ khát sở bức cố viết ngạ quỷ ,bàng phước nhi hạnh/hành/hàng cố viết bàng sanh ,ý đa phân biệt cố danh viết nhân 。ma (Nậu )sa nghĩa ,thân cập thọ dụng tuy dữ Thiên đồng ,vi phần bỉ liệt ,hoặc do vô tửu cố viết phi thiên 。A-tu-la nghĩa ,tùng phạm thân sanh ,du hí ngu lạc ,hoặc Ứng-Cúng dưỡng ,cố vị viết Thiên ,thị đề bà nghĩa 。địa ngục giả ,thiệm bộ châu hạ quá/qua nhị vạn do-tuần ,khoáng khuếch tứ phương nhị vạn do-tuần ,thuần thiết sở thành hỏa diệm đỗng nhiên 。hữu bát nhiệt ngục ,nhất viết cánh hoạt 、nhị viết hắc thằng 、tam viết chúng hợp 、tứ viết hiệu khiếu 、ngũ viết Đại hiệu khiếu 、lục viết viêm nhiệt 、thất viết đại viêm nhiệt 、bát viết Vô gián 。cánh hoạt ngục giả ,sanh bỉ hữu tình tiên nghiệp sở cảm ,chấp chúng khí trượng hỗ khởi oan tăng đệ tướng chước hại ,đoạn đoạn đọa lạc muộn tuyệt tạm tử 。không âm cánh hoạt ,bỉ đẳng hữu tình tức tiện cánh hoạt ,phục tướng chước hại 。bỉ thọ lượng giả ,Tứ Thiên vương thiên nhất sanh chi kỳ vi nhất trú dạ ,như thị toán số thọ ngũ bách tuế ,thọ/thụ thị khổ sở 。hắc thằng ngục giả ,kỳ ngục tốt đẳng ,ư hữu tình thân tùng đảnh/đính chí túc bính giới hắc thằng ,dĩ hỏa cứ việt giải chước chi thể 。do tiên nghiệp lực ,giải hạ thượng sanh 。bỉ thọ lượng giả ,Đao Lợi Thiên nhất sanh chi kỳ vi nhất trú dạ ,như thị toán số thọ nhất thiên tuế ,thọ/thụ thị khổ sở 。chúng hợp ngục giả ,sanh bỉ hữu tình dĩ thiết truy đả ,hoặc nhị thiết sơn do như dương đầu ,nhị sơn tướng hợp nghiên khái tồi hoại ,nhị sơn khai thời phục tự nhiên hoạt ,hựu bị tồi hoại 。bỉ thọ lượng giả ,ly tránh Thiên nhất sanh chi kỳ vi nhất trú dạ ,như thị toán số thọ nhị thiên tuế ,thọ/thụ thị khổ sở 。hiệu khiếu ngục giả ,sanh bỉ hữu tình bố/phố nhiệt thiết trì nhập trù lâm trung ,hỏa diệm sí thịnh vĩnh tuế phần thiêu 。do tiên nghiệp lực ,kỳ thiệt túng quảng thiên do-tuần lượng 。hữu nhất Đại ngưu thiết giác thiết giáp ,giá thiết lê 鏵,hỏa diệm sí thịnh canh lê kỳ thiệt 。bỉ thọ lượng giả ,Đâu suất thiên nhất sanh chi kỳ vi nhất trú dạ ,như thị toán số thọ tứ thiên tuế ,thọ/thụ thị khổ sở 。Đại hiệu khiếu ngục giả ,diệc dữ tiền đồng ,kỳ khổ bội tăng 。bỉ thọ lượng giả ,Hoá Lạc Thiên nhất sanh chi kỳ vi nhất trú dạ ,như thị toán số thọ bát thiên tuế ,thọ/thụ thị khổ sở 。viêm nhiệt ngục giả ,tam trọng thiết thành hỏa diệm đỗng triệt nội thọ khổ sở 。bỉ thọ lượng giả ,tha hóa tự tại thiên nhất sanh chi kỳ vi nhất trú dạ ,như thị thọ số vạn lục thiên tuế ,thọ/thụ thị khổ sở 。cực viêm nhiệt ngục giả ,diệc đồng kỳ tiền ,kỳ khổ bội tăng 。bỉ thọ lượng giả ,đẳng bán trung kiếp ,thọ/thụ thị khổ sở 。Vô gián ngục giả ,ư thiết thất nội thân nhất tụ diệm thọ/thụ cực khổ sở 。bỉ thọ lượng giả ,đẳng nhất trung kiếp 。thập lục tăng ngục giả ,bát nhiệt ngục bàng diện các tứ sở 。nhất 煻ổi tăng ,thâm giai một tất ,hữu tình du bỉ tài hạ túc thời ,bì nhục dữ huyết câu tiêu lạn/lan trụy ,dư thặng kỳ cốt 。cử túc hoàn sanh ,bình phục như bổn 。nhị thi phẩn tăng ,bất tịnh ứ nê một hữu tình yêu ,ư trung đa hữu nhương củ trá trùng ,chủy lợi như châm ,toản bì thấu cốt táp thực/tự kỳ tủy 。tam phong nhận tăng ,phục hưũ tam chủng :nhất đao nhận lộ ,vị ư thử trung ngưỡng bố đao nhận dĩ vi đại đạo ,hữu tình du bỉ tài hạ túc thời ,bì nhục dữ huyết câu đoạn toái trụy ,cử túc hoàn sanh bình phục như bổn ;nhị kiếm diệp lâm ,vị thử lâm thụ/thọ thuần dĩ tiêm lợi kiếm đao vi diệp ,hữu tình du bỉ phong xuy diệp trụy ,trảm thứ chi thể cốt nhục linh lạc ,hữu ô bác cẩu (xỉ *(hổ -nhân +thả ))xế thực/tự chi ;tam thiết thứ lâm ,danh tiêm ma lợi ,vị thử lâm thụ/thọ hữu lợi thiết thứ trường/trưởng thập lục chỉ ,hữu tình bị bức thượng hạ thụ/thọ thời ,kỳ thứ tiêm lợi thượng hạ sàm thứ ,thị đẳng hữu tình huyết nhục bì đẳng quải nhiễm thứ thượng ,duy thặng cân cốt 。hữu thiết chủy ô ,tham trác hữu tình nhãn Tình não tủy ,tranh cạnh nhi thực/tự 。đao nhận lộ đẳng tam chủng tuy thù ,nhi thiết trượng đồng ,cố nhất tăng nhiếp 。tứ liệt hà tăng ,danh viết vô độ ,biến mãn cực nhiệt liệt hôi trấp thủy ,hữu tình nhập trung 、hoặc phù hoặc một 、hoặc nghịch hoặc thuận 、hoặc hoạnh hoặc thọ ,bị chưng bị chử cốt nhục mi lạn/lan ,như Đại hoạch trung mãn thành hôi trấp ,trí đạo mễ đẳng mãnh hỏa hạ nhiên ,mễ đẳng ư trung thượng hạ hồi chuyển cử thể mi lạn/lan ,hữu tình diệc nhiên 。thiết dục đào tị ,ư lượng (lưỡng) ngạn thượng hữu chư ngục tốt ,thủ chấp đao thương ngữ hãn lệnh hồi ,vô do đắc xuất 。thử hà như tiệm ,tiền tam tự uyển 。bỉ đẳng danh viết cận biên địa ngục 。bát hàn ngục giả ,nhất viết thủy 疱、nhị viết 疱liệt 、tam A-trá-trá 、tứ A-ba-ba 、ngũ ẩu hầu hầu 、lục liệt như uất bát la hoa (thử vân thanh liên hoa )、thất liệt như liên hoa 、bát liệt như Đại liên hoa 。thủy 疱ngục giả ,sanh hàn thủy gian ,cực thậm nghiêm hàn tùy thân sanh 疱,viết thủy 疱ngục 。bỉ thọ lượng giả ,Ma-già-đà quốc sở hữu Đại hộc bát thập hộc ma ,bách niên trừ nhất ,nhược/nhã chi ma tận bỉ thọ diệc nhĩ 。疱liệt ngục giả ,do cực nghiêm hàn ,kỳ 疱nhi liệt hoàng thủy lậu lưu 。bỉ thọ lượng giả ,bội tiền nhị thập 。A-trá-trá ngục giả ,do Đại nghiêm hàn ,giảo xỉ nhẫn nại 。bỉ thọ lượng giả ,bội tiền nhị thập 。A-ba-ba ngục giả ,nhẫn hàn âm thanh 。bỉ thọ lượng giả ,bội tiền nhị thập 。ẩu hầu hầu ngục giả ,do hàn hiệu khấp ,xuất thị khổ thanh 。bỉ thọ lượng giả ,bội tiền nhị thập 。liệt như uất bát la hoa ngục giả ,nghiêm hàn thân liệt ,như uất bát la hoa diệp 。bỉ thọ lượng giả ,bội tiền nhị thập 。liệt như liên hoa ngục giả ,nghiêm hàn thân liệt ,như liên hoa khai 。bỉ thọ lượng giả ,bội tiền nhị thập 。liệt như Đại liên hoa ngục giả ,thân liệt việt tiền ,như Đại liên hoa khai phu đa diệp 。bỉ thọ lượng giả ,bội tiền nhị thập 。cô độc ngục giả ,tại thiệm bộ Đề khoáng dã sơn gian ,nhất trú nhất dạ thọ khổ thọ/thụ lạc/nhạc tướng tạp thọ/thụ cố 。bát nhiệt địa ngục 、bát hàn địa ngục 、cận biên 、cô độc ,như thị danh vi thập bát địa ngục 。ngạ quỷ giả ,Vương-Xá thành hạ quá/qua ngũ bách do tuần ,hữu ngạ quỷ thành ,danh viết hoàng bạch diệc vân thảm đạm 。bỉ quỷ Vương viết Diêm La pháp vương ,cọng tam thập lục quyến thuộc đẳng cư 。kỳ loại hữu tứ ,nhất giả ngoại chướng 、nhị giả nội chướng 、tam giả ẩm thực chướng 、tứ giả chướng ẩm thực 。nhất ngoại chướng giả ,ẩm thực âm thanh diệc bất đắc văn 。nhị nội chướng giả ,hoạch vi ẩm thực ,khẩu nhược/nhã châm khiếu bất năng đắc nhập ;thiết năng nhập khẩu ,yết như mã vĩ vô năng đắc quá/qua ;thiết nhược quá yết ,phước nhược/nhã sơn khuếch bất năng bão mãn ;tuy mãn phước trung ,hĩnh như thảo hành vô năng cử động ,thọ/thụ thử đại khổ 。tam ẩm thực chướng giả ,kiến ẩm thực thời ,vô lượng ngục tốt chấp chư khí trượng thủ ngữ vô hoạch 。tứ chướng ẩm thực giả ,thực/tự ẩm thực thời do nghiệp sở cảm ,thiết hoàn đồng trấp tả trí khẩu trung ,tòng hạ lưu xuất 。như thị tứ chủng giai thị ngạ quỷ 。bỉ thọ lượng giả ,nhân gian nhất nguyệt vi nhất trú dạ ,như thị toán số thọ ngũ bách tuế ,tức đương nhân gian nhất vạn ngũ thiên tuế 。hoặc cư nhân gian hàn lâm đẳng xứ/xử 、thực/tự huyết nhục đẳng ,giai ngạ quỷ loại 。tam 、bàng sanh giả ,đa cư hà hải ,diệc như tửu tao hỗn mạn nhi trụ/trú ,dĩ Đại thực/tự tiểu 、dĩ tiểu thực Đại ,hỗ tương kinh phố 。do hải ba đào trụ/trú sở bất định ,hoặc xứ/xử nhân thiên 。bỉ thọ lượng giả ,trường/trưởng như long Vương ,thọ bán trung kiếp ;đoản như nhuế đẳng ,thọ nhất sát-na 。thân lượng vô định 。tứ 、nhân giả ,trụ/trú tứ đại châu 、bát trung châu đẳng cập chư tiểu châu 。bỉ thọ lượng giả ,như thiệm bộ châu nhân ,sơ thành kiếp thời kỳ thọ vô lượng ,thứ hậu tiệm giảm ,kim lục thập tuế ,thứ hậu tiệm giảm chí thập tuế gian ,phục thứ tiệm tăng ,vô hữu định lượng 。Bắc cưu lâu nhân định thọ thiên tuế ,Đông thắng thân nhân thọ ngũ bách tuế ,Tây ngưu hóa nhân thọ nhị bách ngũ thập tuế 。trừ Bắc cưu lâu ,dư hữu yêu hoạnh 。bỉ đẳng thọ dụng ,Bắc cưu lâu châu thực/tự tự nhiên đạo ,y phục anh lạc xuất như ý thụ/thọ ;dư tam châu giả ,thực/tự cốc nhục đẳng ,tư bảo thọ dụng 。bỉ đẳng thân lượng ,thiệm bộ Đề nhân trửu lượng bát trửu ,Tây ngưu hóa nhân thân thập lục trửu ,Bắc cưu lâu nhân tam thập nhị trửu 。nhân đẳng diện tướng diệc như châu trạng 。kỳ tiểu châu nhân diệc như đại châu ,thân các giảm bán ,cố như thị thuyết 。ngũ 、phi thiên giả ,diệu cao thủy tế hạ quá/qua nhất vạn nhất thiên do-tuần ,sơn khoáng khuếch gian quang minh thành nội ,A-tu-la Vương viết La-hầu-la (thử vân nhiếp não ),chúng quyến thuộc cư 。hựu quá/qua nhất vạn nhất thiên do-tuần ,tinh man thành nội ,A-tu-la Vương danh viết hạng man ,chúng quyến thuộc cư 。hựu quá/qua nhất vạn nhất thiên do-tuần ,kiên lao thành nội ,A-tu-la Vương danh viết diệu trấn hựu viết Đại lực ,chúng quyến thuộc cư 。hựu quá/qua nhất vạn nhất thiên do-tuần ,thậm thâm thành nội ,A-tu-la Vương danh viết Tỳ ma chất đa la (thử vân ti chủng chủng diệc vân văn thân ),chúng quyến thuộc cư ,thường cọng Đế Thích bỉ đối đấu tranh 。thành viết cụ kim ,điện danh tấu lạc/nhạc ,như ý thụ/thọ Vương danh tức đát bát lật ,tụ tập chi xứ/xử danh viết hiền tài ,thạch danh thiện hiền ,uyển danh phổ hỉ 、diệu hỉ 、tối hỉ 、thậm hỉ thiện ,địa diệc danh phổ hỉ 、diệu hỉ 、tối hỉ 、thậm hỉ ,lâm chiến sở thừa tượng danh vô năng địch ,du hí sở thừa tượng danh lũy tuyết ,mã viết tiễu bột 。thị đẳng phi thiên ,cọng tam thập tam thiên tránh tu đà vị cập tu la nữ 。vi chiến tránh cố ,tùng sơn khuếch xuất ,thân phục kim 、ngân 、lưu ly 、pha lê kha đẳng kiên cố khải giáp ,thủ chấp kiếm sóc tiêu thương cung tiến ,lĩnh tứ bộ quân 。bỉ A-tu-la Vương ,La-hầu-la 、hạng man 、diệu trấn 、Tỳ ma chất đa la đẳng ,hoặc tiền tam lai hoặc tứ giai lai 。Thị thời Đế Thích ngũ thủ hộ chúng ,Nhất Trụ hí hải nguyện lạc/nhạc bạch pháp long Vương đẳng chúng ,dữ phi thiên quân đấu chiến lệnh hồi 。long nhược/nhã bất thắng ,khứ kiên thủ sở ,cọng nhị thủ hộ ,phục dữ tu la đấu chiến 。hựu nhược/nhã bất thắng ,khứ trì man sở ,cọng tam thủ hộ ,phục dữ đấu chiến 。hựu nhược/nhã bất thắng ,khứ hằng kiêu/kiều sở ,cọng tứ thủ hộ ,phục dữ đấu chiến 。hựu nhược/nhã bất thắng ,khứ tứ vương sở ,cọng ngũ thủ hộ ,phục dữ đấu chiến 。tứ đại thiên vương suất tứ quân chúng ,phục bảo kiên khải chấp chư qua trượng ,đấu chiến đa phần Tứ Thiên Vương thắng 。nhược/nhã bất năng khước ,khứ Đao Lợi Thiên tiền ,bạch đế thích viết :ngã đẳng thủ hộ bất năng hồi bỉ A-tu-la chúng ,Vương ưng khước địch 。như thị bạch dĩ ,Thiên Chủ Đế Thích thừa thiện trụ/trú tượng ,cáo tam thập tam thiên chúng đẳng viết :nhữ đẳng ứng tri ,kim tu la quân chí diệu cao đảnh/đính ,đương phục kiên khải 、thủ sở thừa xa dữ tu la chiến 。thuyết thị ngữ dĩ ,bỉ chư Thiên Tử các phục bảo khải 、chấp trì qua trượng ,khứ chúng xa uyển thủ sở thừa xa ,nhập thô ác uyển chuyển thân tâm ác ,xuất thiện kiến thành cọng bỉ tu la tướng địch đấu chiến 。nhược/nhã tu la thắng ,xâm chí thành nội ;nhược/nhã Thiên đắc thắng ,trục tu la quân chí đệ nhất hải 。đấu chiến chi thời ,Thiên dữ phi thiên đoạn kỳ hĩnh yêu ,bỉ đẳng tức tử ;thủ túc nhược/nhã đoạn ,phục sanh như bổn 。nhược/nhã Bạc Già Phạm 、Bích Chi Phật 、Chuyển luân Thánh Vương trụ/trú thế gian thời ,chư A-tu-la bất khởi tránh tâm ,thiết nhược/nhã tướng trì chư Thiên tất thắng 。thế gian thiện tăng Thiên Chúng diệc thắng ,thế bất thiện tăng A-tu-la thắng ,thị cố chư Thiên hộ trì thiện sự 。Thiên giả ,dục giới lục thiên 、sắc giới thập thất 、vô sắc giới tứ 。dục giới lục thiên giả ,tô mê lô sơn đệ nhất tằng cấp kiên thủ chúng cư ,đệ nhị tằng cấp trì man chúng cư ,đệ tam tằng cấp hằng kiêu/kiều chúng cư 。trì song sơn thượng Bắc phương hữu thành danh A na Ca phược đế ,đa văn Thiên Vương dược xoa chúng cư 。như thị Đông phương thành danh hiền thượng ,hữu Đại Thiên Vương danh viết trì quốc ,càn-thát chúng cư 。Tây phương hữu thành danh viết chúng sắc ,hữu Đại Thiên Vương danh viết quảng mục ,long thần chúng cư 。Nam phương hữu thành danh viết tăng trưởng ,hữu Đại Thiên Vương danh viết tăng trưởng ,diệm man chúng cư 。dư tứ tằng cấp thất kim sơn đẳng ,nhật nguyệt tinh tú 、thiết vi luân sơn 、thiệm bộ châu sơn Ta-la thụ sở ,tứ vương bộ chúng diệc trụ/trú chỉ trụ ,hàm chúc tứ vương ,thị vị nhất bộ 。bỉ thọ lượng giả ,nhân ngũ thập tuế vi nhất trú dạ ,như thị thọ lượng Kinh ngũ bách niên 。nhược/nhã kỳ thân lượng ,nhất câu lô xá tứ phân chi nhất 。tam thập tam thiên diệu cao đảnh/đính thượng ,Thiên Chủ Đế Thích trụ/trú tối thắng xứ/xử ,cọng phi Thiên nữ danh viết diệu an ,đồng chúng Thiên nữ thọ/thụ chư dục lạc/nhạc vô hữu yếm túc 。phục hưũ lâm chiến sở thừa Tượng Vương danh viết thiện trụ/trú ,du hí uyển trung sở thừa Tượng Vương danh viết ái la phiệt nã (thử vân trì địa tử ),nhị tượng châu vi các thất do-tuần ,các dĩ bát thiên tiểu tượng chúng cư 。hựu hữu mã Vương danh tấn tật phong ,dữ bát thiên mã cư 。Thiên Chủ phụ Thần số tam thập tam ,thị cố danh viết tam thập tam thiên 。chư Thiên Tử đẳng đam ngũ dục lạc/nhạc ,nhược/nhã phóng dật thời hữu Đại Thiên cổ ,cổ thanh xuất âm cảnh chư Thiên viết :chư hạnh vô thường ,hữu lậu giai khổ ,chư pháp vô ngã ,tịch diệt vi lạc/nhạc 。dữ tu la quân đấu chiến chi thời ,xuất trừ khổ âm cảnh viết :Thiên nguyện đắc thắng ,nguyện tu la bại 。cung điện thành trì thụ/thọ tập thạch đẳng ,như tiền sở biện 。bỉ Thiên thọ lượng ,nhân gian bách tuế vi nhất trú dạ ,như thị toán số thọ nhất thiên tuế 。kỳ Thiên thân lượng ,bán du xà na 。diệm ma thiên giả ,tam thập tam thiên cọng phi thiên tránh ,thử ly tránh cố ,danh ly tránh Thiên 。bỉ Thiên thọ lượng ,nhân nhị bách tuế vi nhất trú dạ ,như thị toán số thọ nhị thiên tuế 。kỳ Thiên thân lượng ,nhị du xà na 。Đâu-Xuất-Đà Thiên giả ,hữu từ thị tôn thiệu thế xuất thế pháp Vương chi vị ,thọ/thụ đại pháp lạc/nhạc ,vị viết Đâu Suất ,thị câu lạc/nhạc nghĩa 。nhân gian tứ bách niên bỉ Thiên nhất trú dạ ,thọ tứ thiên tuế ,thân lượng tứ du xà na 。Hoá Lạc Thiên giả ,tự hóa thọ dụng vị viết hóa lạc/nhạc 。nhân gian bát bách niên bỉ Thiên nhất trú dạ ,thọ bát thiên tuế ,thân lượng bát du xà na 。tha hóa tự tại thiên giả ,thọ dụng tha hóa ,vị viết Tha-Hoá Tự-Tại 。bỉ Trung Thiên Vương uy đức tự tại ,tức thị ma chủ 。nhân gian thiên lục bách niên ,bỉ Thiên nhất trú dạ ,thọ lượng vạn lục thiên tuế ,thân lượng thập lục du xà na 。hạ tùng Vô gián chí tha hóa tự tại thiên ,vị chi dục giới 。đam trước dục lạc/nhạc sở thực/tự đoạn thực ,cố như thị thuyết 。sắc giới nhất thập thất Thiên giả ,tứ tĩnh lự nhiếp 。sơ Thiền tam thiên giả ,vị phạm chúng 、phạm phụ 、đại phạm 。bỉ Thiên thọ lượng ,phạm chúng bán kiếp 、phạm phụ nhất kiếp 、đại phạm nhất kiếp bán 。bỉ Thiên thân lượng ,thứ đệ bán do-tuần 、nhất do-tuần 、nhất do-tuần bán 。nhị Thiền tam Thiên giả ,vị thiểu quang 、Vô Lượng Quang 、Cực quang 。bỉ Thiên thọ lượng ,thiểu quang nhị kiếp (dĩ thượng tứ thiên tứ thập trung kiếp vi nhất Đại kiếp ,dĩ hạ chư Thiên bát thập trung kiếp vi nhất Đại kiếp )、Vô Lượng Quang tứ kiếp 、Cực quang bát kiếp 。bỉ Thiên thân lượng ,thiểu quang nhị do-tuần 、Vô Lượng Quang tứ do-tuần 、Cực quang bát do-tuần 。tam Thiền tam Thiên giả ,thiểu thiện 、vô lượng thiện 、quảng thiện 。bỉ Thiên thọ lượng ,thiểu thiện nhất thập lục kiếp 、vô lượng thiện tam thập nhị kiếp 、quảng thiện lục thập tứ kiếp 。bỉ Thiên thân lượng ,thiểu thiện thập lục do-tuần 、vô lượng thiện tam thập nhị do-tuần 、quảng thiện lục thập tứ do-tuần 。tứ Thiền bát thiên giả ,vô vân 、phước sanh 、quảng quả ,tam thị phàm cư ;vô phiền 、vô nhiệt 、thiện hiện 、thiện kiến 、sắc cứu cánh ,ngũ thị Thánh cư ,danh viết ngũ tịnh cư 。bỉ Thiên thọ lượng ,vô vân bách nhị thập ngũ kiếp 、phước sanh nhị bách ngũ thập kiếp 、quảng quả ngũ bách kiếp 、vô phiền nhất thiên kiếp 、vô nhiệt nhị thiên kiếp 、thiện hiện tứ thiên kiếp 、thiện kiến bát thiên kiếp 、sắc cứu cánh nhất vạn lục thiên kiếp 。bỉ Thiên thân lượng ,vô vân nhất bách nhị thập ngũ do-tuần 、phước sanh nhị bách ngũ thập do-tuần 、quảng quả ngũ bách do tuần 、vô phiền nhất thiên do-tuần 、vô nhiệt nhị thiên do-tuần 、thiện hiện tứ thiên do-tuần thiện kiến bát thiên do-tuần 、sắc cứu cánh nhất vạn lục thiên do-tuần 。thủy tòng phạm chúng chí sắc cứu cánh ,giai danh sắc giới 。xuất ly dục lạc/nhạc 、phi ly sắc cố ,cố danh sắc giới 。vô sắc giới tứ thiên giả ,vô hữu thân sắc diệc vô xứ sở ,tùng định phần tứ ,không vô biên xứ 、thức vô biên xứ 、vô sở hữu xứ 、phi tưởng phi phi tưởng xử 。bỉ Thiên thọ lượng ,không vô biên xứ nhị vạn Đại kiếp thọ lượng 、thức vô biên xứ tứ vạn Đại kiếp 、vô sở hữu xứ lục vạn Đại kiếp 、phi tưởng phi phi tưởng xử bát vạn Đại kiếp 。bỉ đẳng tứ xứ vị vô sắc giới ,phi ly định sắc 、xuất ly thô sắc ,cố vô danh sắc 。bỉ đẳng thọ lượng ,vị tuế 、kiếp 、thời 。kỳ lượng vân hà ?thời tối thiểu giả danh vi sát-na ,bách nhị thập sát-na vi nhất đát sát-na ,lục thập đát sát-na vi nhất La bà ,tam thập La bà vi nhất mưu hưu đa (thử vân tu du ),tam thập mưu hưu đa vi nhất trú dạ ,tam thập trú dạ tức vi nhất nguyệt ,thập nhị cá nguyệt tức thị nhất niên 。kiếp hữu lục chủng ,nhất trung kiếp (hoặc danh biệt kiếp )、nhị thành kiếp 、tam trụ kiếp 、tứ hoại kiếp 、ngũ không kiếp 、lục đại kiếp 。nhất trung kiếp giả ,hoặc thiệm bộ nhân tùng vô lượng tuế ,tiệm tiệm giảm chí bát vạn tuế thời ,tức thành kiếp nhiếp 。tùng bát vạn tuế ,giảm chí thập tuế ,vị trung kiếp sơ 。phục tăng bát vạn tuế ,giảm chí thập tuế ,vi nhất lộc lô 。như thị tăng giảm thập bát số giả ,vi thập bát trung kiếp 。nhiên hậu thập tuế chí bát vạn tuế ,trung kiếp hậu tế tiền hậu trung gian ,thập bát lộc lô vi nhị thập trung tùng 。nhị thành kiếp giả ,thủy tòng phong luân chí Vô gián ngục ,sanh nhất hữu tình khí thế giới thành ,Kinh nhất trung kiếp ,như tiền dĩ thuyết 。Tình thế giới giả ,thử tam thiên giới ,hỏa hoại hậu thành 。tùng Cực quang Thiên Thiên Nhân mạng chung sanh đại phạm xứ/xử ,cô sanh bì quyện :ô hô !nhược hữu đồng phần sanh thử giới giả ,hữu hà bất khả 。phát như thị tâm ,tuy phi niệm lực ,Cực quang Thiên Nhân hữu mạng chung giả tức sanh bỉ xứ 。tiên sanh chi tâm nhi tác thị niệm :do ngã tham sanh 。cố thế hàm xưng nhân tổ đại phạm 。như thứ phạm phụ 、phạm chúng 、Tha-Hoá Tự-Tại ,nãi chí tứ vương thứ đệ nhi sanh ;Bắc cưu lâu châu 、Tây ngưu hóa châu 、Đông thắng thần châu 、Nam thiệm bộ châu thứ đệ nhi sanh 。thời thiệm bộ châu nhân thọ vô lượng tuế ,ẩm thực thiện lạc ,hữu sắc ý thành ,thân đái quang minh đằng không tự tại ,như sắc giới Thiên 。hữu như thị loại địa vị tiệm sanh ,kỳ vị cam mỹ 、sắc bạch như mật 、kỳ hương phức úc 。thời hữu nhất nhân bẩm tánh đam vị ,khứu hương khởi ái ,thủ (嚐-chỉ +cam )tiện thực/tự ,diệc cáo dư nhân ,tùy học thủ thực/tự 。thực/tự đoạn thực cố ,thân quang ẩn một 。do chúng nghiệp cảm ,nhật nguyệt tiện xuất chiếu diệu tứ châu ,thứ địa vị ẩn 。phục sanh địa bính ,kỳ vị cam mỹ 、sắc hồng như mật ,cạnh đam thực/tự chi ,địa bính phục ẩn 。thứ lâm đằng sanh ,cạnh đam thực/tự cố ,lâm đằng phục ẩn 。hữu phi canh chủng tự nhiên đạo sanh ,chúng cọng thủ thực/tự ,thử thực/tự thô cố tức dư chỉ uế ,căn đạo câu xuất 。nhĩ thời chư nhân tùy thực/tự tảo vãn thủ hương đạo thực/tự 。hậu thời hữu nhân bẩm tánh lại nọa ,trường/trưởng thủ hương đạo trừ tú vi thực/tự ,dư diệc tùy học ,hương đạo ẩn một ,tùy cọng phần điền ,lự phòng viễn tận 。ư kỷ phần điền sanh lẫn hộ tâm ,ư tha phần điền hữu hoài xâm đoạt ,cố sanh tranh cạnh 。Thị thời chúng nhân nghị nhất hữu đức ,phong phần điền chủ 。chúng sở hứa cố ,vị viết đại tam mạt đa Vương (thử vân chúng sở hứa )。Vương đa hữu tử ,tướng tục thiệu Vương ,đích tử hiệu viết quang diệu ,bỉ tử thiện đế ,bỉ tử tối thiện ,bỉ tử tĩnh trai ,thị đẳng vị viết thành kiếp ngũ Vương 。tĩnh trai Vương tử danh viết đảnh/đính sanh ,bỉ tử diệu đế ,bỉ tử cận diệu ,bỉ tử cụ diệu ,bỉ tử nghiêm diệu ,thị đẳng vị viết ngũ Chuyển luân Vương 。nghiêm diệu Vương tử danh viết xả đế ,bỉ tử xả song ,bỉ tử xả cố ni ,bỉ tử cố thất ,bỉ tử thiện kiến ,bỉ tử Đại thiện kiến ,bỉ tử trừ ngại ,bỉ tử kim sắc ,bỉ tử cụ phân ,bỉ tử ly ác ,bỉ tử diệu cao ,bỉ tử định hạnh/hành/hàng ,bỉ tử thậm hống âm ,bỉ tử Đại thậm hống âm ,bỉ tử năng an ,bỉ tử phương chủ ,bỉ tử hiền trần ,bỉ tử năng quảng ,bỉ tử đại thiên ,thử Vương chủng tộc ngũ thiên tướng thừa ,kỳ tối hậu tử thất thiên tướng thừa ,viết a tư ma Ca Vương 。tối hậu tử bát thiên tướng thừa ,viết cưu lâu Vương ,kỳ tối hậu tử viết cụ đầu Vương 。hữu cửu thiên Vương ,kỳ tối hậu tử danh viết long âm 。hữu nhất vạn Vương ,kỳ tối hậu tử đát di lưu đát ,nhất vạn ngũ thiên ,kỳ tối hậu tử danh Cồ Đàm thị ,thử tức cam giá duệ 。bỉ tử tướng thừa ,cam giá vương chủng nhất thiên nhất bách số ,kỳ tối hậu tử cam giá chủng Vương danh viết tăng trưởng (tức ý sư ma Vương )。Vương hữu tứ tử ,nhất danh diện quang 、nhị danh tượng thực/tự 、tam danh điều phục tượng 、tứ danh nghiêm trạc ,xưng Thích Ca thị 。nghiêm trạc hữu tử danh viết nghiêm trạc túc ,bỉ tử trí sở ,bỉ tử ngưu cư ,bỉ tử sư tử giáp Vương 。hữu tứ tử ,nhất danh Tịnh Phạn 、nhị danh bạch phạn 、tam danh Hộc phạn 、tứ danh cam lộ phạn 。tịnh phạn vương tử tức Bà-già-phạm ,thứ danh Nan-đà 。bạch phạn vương nhị tử ,nhất danh đế sa Điều đạt 、nhị danh Nan đề ca 。Hộc phạn Vương nhị tử ,nhất danh a ni lâu đà 、nhất danh Bạt-đề-lê-ca 。cam lộ phạn Vương nhị tử ,nhất danh A-nan 、nhất danh Đề bà đạt đa 。Bà-già-phạm tử danh La-hầu-la ,Thích Ca chủng tộc chí tư chung hĩ 。hựu biệt chủng Vương y Pháp hưng giáo 。Như Lai diệt độ hậu nhị bách niên ,Trung ấn độ quốc hữu Vương danh viết Vô ưu 。pháp vương ư thiệm bộ Đề ,Vương tức đa phần trung kết tập thời nhi vi thí chủ ,hưng long Phật giáo 。hậu tam bách niên ,thiệm bộ Tây Bắc phương hữu Vương danh viết cát ni thi cát ,tam kết tập thời nhi vi thí chủ ,quảng hưng Phật giáo 。phạm Thiên Trúc quốc 、Ca thấp di la quốc 、lặc quốc 、Quy Tư (âm khâu từ )、niết ba lạt quốc 、Chấn-đán quốc 、Đại lý quốc 、Tây hạ quốc đẳng chư pháp vương chúng ,các ư bổn quốc hưng long Phật Pháp 。Như Lai diệt độ hậu thiên dư niên ,Tây phiên quốc trung sơ hữu Vương viết nha khất (khẩu *lật )tán phổ ,nhị thập lục đại hữu Vương danh viết hợp đà đóa (khẩu *lật )tư nhan tán ,Thị thời Phật giáo thủy chí 。hậu đệ ngũ đại hữu Vương danh viết song tán tư cam phổ thời ban di đạt ,danh a đạt đà 。dịch chủ danh viết đoan mỹ tam ba la ,phiên dịch giáo pháp ,tu kiến giáp tát đẳng xứ/xử Tịnh Xá ,lưu truyền giáo pháp 。hậu đệ ngũ đại hữu Vương danh viết khất (khẩu *lật )song Đề tán ,thị Vương triệu thỉnh thiện hải Đại sư 、Liên-hoa-sanh thượng sư 、Ca ma la thập 、La ban di đạt chúng thành tựu nhân đẳng ,cọng Tỳ Lô Giá Na La khư đát cập khang long tôn hộ đẳng thất nhân phiên dịch giáo pháp 。dư ban di đạt cọng chư dịch chủ quảng phiên giáo pháp ,tam chủng cấm giới hưng lưu tại quốc 。hậu đệ tam đại hữu Vương danh viết khất (khẩu *lật )倈ba thiệm ,thị Vương giới quảng ,thời hữu tích na di đa tinh thấp liên đát La Bồ-đề ban di đạt đẳng ,cọng tư cát cán cát tường tích chước La long tràng đẳng ,dĩ phiên giáo khám 、vị phiên nhi phiên ,quảng hưng giáo pháp 。Tây phiên Vương chủng chí kim hữu tại ,ban di đạt đẳng phiên dịch dịch chủ 、thiện tri thức chúng quảng đa hữu cố ,giáo pháp do hưng 。Bắc mông cổ quốc ,tiên phước quả thục sanh Vương danh viết thành cát tư (nhị hợp )。thủy thành cát tư ,tùng bỉ phương Vương đa âm quốc ,như thiết luân vương 。bỉ tử danh viết cán quả đái ,thời xưng khả hãn ,thiệu đế Vương vị ,cương giới ích tiền 。hữu tử danh viết cổ vĩ ,thiệu đế Vương vị thành cát tư Hoàng Đế 。thứ tử danh đóa La ,đóa La trưởng tử danh viết mông Ca diệc thiệu Vương vị ,Vương đệ danh viết hốt tất liệt thiệu đế Vương vị ,hàng chư quốc độ cương giới phong quảng ,quy Phật giáo Pháp y hóa dân ,Phật giáo bội tiền quang minh sí thịnh 。đế hữu tam tử ,trường/trưởng viết chân kim phong túc như Thiên pháp bảo trang nghiêm ,nhị viết mang các thứ ,tam viết nạp ma hạ ,các cụ bản đức hệ tự diệc nhĩ 。tư thị thủy tòng Thích Ca Vương chủng ,chí kim Vương chủng 。 彰所知論卷上 Chương Sở Tri Luận quyển thượng 彰所知論卷下 Chương Sở Tri Luận quyển hạ 元帝師癹合思巴造 nguyên đế sư 癹hợp tư ba tạo 宣授江淮福建等處釋教總統法性三藏弘教佛智大師沙羅巴譯 tuyên thọ/thụ giang hoài phước kiến đẳng xứ/xử thích giáo tổng thống pháp tánh Tam Tạng hoằng giáo Phật trí Đại sư Ta-la ba dịch 始帝王祖三末多王,是時田分互起侵盜。初發偷盜,被王推問,言不曾偷,始起妄語。王法誅戮,即有殺害不善法生。爾時眾生造不善法,命終之後即生傍生,次生餓鬼,漸生地獄,次無間獄生一有情。時成劫終,如是有情行諸不善,壽量慚減,受用乏少。閻浮提人壽八萬歲,無間地獄生一有情,是二同時,如是情世界成。十九中劫器世界成,即一中劫。如是成劫,二十中劫。閻浮提人八萬歲時,始為住劫,住劫亦經二十中劫。至十歲時刀兵災起唯七晝夜,疾疫災起七月七日,饑饉災起七年七月七日,多分死歿,餘者相覩起希見心,互相睦戀遠離殺害。漸生善故,壽量受用復增益盛,至八萬歲。增上之時轉輪王出,依法化民;下減之時婆伽梵出,拔濟眾生;增減時間獨覺出世,令諸有情而作福田。住劫亦經二十中劫。始壞劫初情世界壞,無間獄中無有情生,先生業盡即生別趣。若有未盡生上地獄,或別世界地獄中生。無間獄空,如是向上地獄漸空,生餓鬼趣。如是餓鬼、傍生趣空。人趣之中除鳩婁人,餘共欲天,無師法然獲初靜慮,生初禪天。北鳩婁人生欲界天,獲初靜慮生初禪天,無師法然獲二靜慮生二禪天。從無間獄至梵世空,如是亦經十九中劫。然後四洲有七日出,初不降雨,藥草叢林悉皆枯槁。二日出時溝池乾涸,三日出時殑伽河等悉皆枯竭,四日出時無熱池竭,五日出時海水沒膝,六日出時大海亦竭,七日出時彼器世界一聚火聳,從無間獄直至梵世以火燒壞經一中劫。壞劫總經二十中劫,空劫亦爾。如是成住壞空即八十劫,總此八十名一大劫,為梵眾等壽量之數。 thủy đế Vương tổ Tam-mạt-đa Vương ,Thị thời điền phần hỗ khởi xâm đạo 。sơ phát thâu đạo ,bị Vương thôi vấn ,ngôn bất tằng thâu ,thủy khởi vọng ngữ 。vương pháp tru lục ,tức hữu sát hại bất thiện pháp sanh 。nhĩ thời chúng sanh tạo bất thiện pháp ,mạng chung chi hậu tức sanh bàng sanh ,thứ sanh ngạ quỷ ,tiệm sanh địa ngục ,thứ Vô gián ngục sanh nhất hữu tình 。thời thành kiếp chung ,như thị hữu tình hạnh/hành/hàng chư bất thiện ,thọ lượng tàm giảm ,thọ dụng phạp thiểu 。Diêm-phù-đề nhân thọ bát vạn tuế ,Vô gián địa ngục sanh nhất hữu tình ,thị nhị đồng thời ,như thị Tình thế giới thành 。thập cửu trung kiếp khí thế giới thành ,tức nhất trung kiếp 。như thị thành kiếp ,nhị thập trung kiếp 。Diêm-phù-đề nhân bát vạn tuế thời ,thủy vi trụ kiếp ,trụ kiếp diệc Kinh nhị thập trung kiếp 。chí thập tuế thời đao binh tai khởi duy thất trú dạ ,tật dịch tai khởi thất nguyệt thất nhật ,cơ cận tai khởi thất niên thất nguyệt thất nhật ,đa phần tử một ,dư giả tướng đổ khởi hy kiến tâm ,hỗ tương mục luyến viễn ly sát hại 。tiệm sanh thiện cố ,thọ lượng thọ dụng phục tăng ích thịnh ,chí bát vạn tuế 。tăng thượng chi thời Chuyển luân Vương xuất ,y pháp hóa dân ;hạ giảm chi thời Bà-già-phạm xuất ,bạt tế chúng sanh ;tăng giảm thời gian độc giác xuất thế ,lệnh chư hữu tình nhi tác phước điền 。trụ kiếp diệc Kinh nhị thập trung kiếp 。thủy hoại kiếp sơ Tình thế giới hoại ,Vô gián ngục trung vô hữu Tình sanh ,tiên sanh nghiệp tận tức sanh biệt thú 。nhược hữu vị tận sanh thượng địa ngục ,hoặc biệt thế giới địa ngục trung sanh 。Vô gián ngục không ,như thị hướng thượng địa ngục tiệm không ,sanh ngạ quỷ thú 。như thị ngạ quỷ 、bàng sanh thú không 。nhân thú chi trung trừ cưu lâu nhân ,dư cọng dục thiên ,vô sư pháp nhiên hoạch sơ tĩnh lự ,sanh sơ Thiền Thiên 。Bắc cưu lâu nhân sanh dục giới Thiên ,hoạch sơ tĩnh lự sanh sơ Thiền Thiên ,vô sư pháp nhiên hoạch nhị tĩnh lự sanh nhị Thiền Thiên 。tùng Vô gián ngục chí phạm thế không ,như thị diệc Kinh thập cửu trung kiếp 。nhiên hậu tứ châu hữu thất nhật xuất ,sơ bất hàng vũ ,dược thảo tùng lâm tất giai khô cảo 。nhị nhật xuất thời câu trì kiền hạc ,tam nhật xuất thời Hằng hà hà đẳng tất giai khô kiệt ,tứ nhật xuất thời vô nhiệt trì kiệt ,ngũ nhật xuất thời hải thủy một tất ,lục nhật xuất thời đại hải diệc kiệt ,thất nhật xuất thời bỉ khí thế giới nhất tụ hỏa tủng ,tùng Vô gián ngục trực chí phạm thế dĩ hỏa thiêu hoại Kinh nhất trung kiếp 。hoại kiếp tổng Kinh nhị thập trung kiếp ,không kiếp diệc nhĩ 。như thị thành trụ/trú hoại không tức bát thập kiếp ,tổng thử bát thập danh nhất Đại kiếp ,vi phạm chúng đẳng thọ lượng chi số 。 器世界壞有其三種,火、水、風,壞者亦如前說。如是七次後世界復成,又被水壞至二禪天,從極光天即生大雲、降注大雨,其器世界如水化鹽銷鎔皆盡,彼水自竭。一水災次復七火災,度七火災還有一水。如是水災滿至七次、復七火災,後世界成。被風災壞,至三禪天。其風之力吹散妙高,何況其餘。第四禪天雖無外災,是等有情生與殿生、命盡殿隱。如是器情世界并成壞等咸皆說已。 khí thế giới hoại hữu kỳ tam chủng ,hỏa 、thủy 、phong ,hoại giả diệc như tiền thuyết 。như thị thất thứ hậu thế giới phục thành ,hựu bị thủy hoại chí nhị Thiền Thiên ,tùng Cực quang Thiên tức sanh đại vân 、hàng chú Đại vũ ,kỳ khí thế giới như thủy hóa diêm tiêu dong giai tận ,bỉ thủy tự kiệt 。nhất thủy tai thứ phục thất hỏa tai ,độ thất hỏa tai hoàn hữu nhất thủy 。như thị thủy tai mãn chí thất thứ 、phục thất hỏa tai ,hậu thế giới thành 。bị phong tai hoại ,chí Tam Thiền Thiên 。kỳ phong chi lực xuy tán diệu cao ,hà huống kỳ dư 。đệ tứ Thiền Thiên tuy vô ngoại tai ,thị đẳng hữu tình sanh dữ điện sanh 、mạng tận điện ẩn 。như thị khí Tình thế giới tinh thành hoại đẳng hàm giai thuyết dĩ 。 復次因果相續緣生法者,因緣相藉而生,故曰緣生。緣生有二,一外緣生、二內緣生。外緣生者,成世界法,如種生芽,如前已說。內緣生者,如有無明即有行等,名順緣生;如無明滅即行等滅,名逆緣生。順緣生者有七,復次約位、約遠續、約連縛、約剎那、約三際、約二重因果、約三惑等。約位者,於宿生中諸煩惱分位中五蘊即名無明,由無明勝故。如是說已下皆以從勝為名。行等諸法各具五蘊,行者宿世所造善不善業位間五蘊。識者,於母胎中正結生時,一剎那位所有五蘊。名色者,結生識后、六處生前其間五蘊。名者,受想行識四蘊名名;色者處胎分位,羯邏藍(此云和合亦云凝滑)、頞部曇(此云皰結)、閉尸(此云肉團)、鍵南(此云堅實)、鉢羅奢佉(此云肢體筋力等生)等五名色。六處者,處母胎中從眼等生至三和合,未了別境位間五蘊。觸者,根境識三和合,未能了別苦樂之因位間五蘊。受者,已了三受因差別相,嬰兒之時至未起婬位間五蘊。愛者,即年盛時能了婬慾未廣追求位間五蘊。取者,為得種種上妙資具,周遍馳求位間五蘊。有者,因馳求故積集,能牽當來果業位間五蘊。生者,由是業力,從此捨命、正結當有位間五蘊。老死者,從當來生名色至受位間五蘊。一切有部說,約位緣生即是遠續,連縛亦爾。經部宗者無約位說,約遠續者,謂無明與明相違,是心所法發行之因。行者,所發起業,福及非福、不動等業。識者,由業引令識生。名色者,胎中五蘊。六處者,眼等根生。觸者,根境識三和合,了別是心所法。受者,由彼所生苦樂捨等。愛者,貪著樂境。取者,尋求彼境。有者,由彼發起成當生業。生者,由業相續結生。老死者,令生彼生究竟轉死。連縛亦爾。 phục thứ nhân quả tướng tục duyên sanh pháp giả ,nhân duyên tướng tạ nhi sanh ,cố viết duyên sanh 。duyên sanh hữu nhị ,nhất ngoại duyên sanh 、nhị nội duyên sanh 。ngoại duyên sanh giả ,thành thế giới Pháp ,như chủng sanh nha ,như tiền dĩ thuyết 。nội duyên sanh giả ,như hữu vô minh tức hữu hạnh/hành/hàng đẳng ,danh thuận duyên sanh ;như vô minh diệt tức hạnh/hành/hàng đẳng diệt ,danh nghịch duyên sanh 。thuận duyên sanh giả hữu thất ,phục thứ ước vị 、ước viễn tục 、ước liên phược 、ước sát-na 、ước tam tế 、ước nhị trọng nhân quả 、ước tam hoặc đẳng 。ước vị giả ,ư tú sanh trung chư phiền não phần vị trung ngũ uẩn tức danh vô minh ,do vô minh thắng cố 。như thị thuyết dĩ hạ giai dĩ tùng thắng vi danh 。hạnh/hành/hàng đẳng chư Pháp các cụ ngũ uẩn ,hành giả tú thế sở tạo thiện bất thiện nghiệp vị gian ngũ uẩn 。thức giả ,ư mẫu thai trung chánh kết/kiết sanh thời ,nhất sát-na vị sở hữu ngũ uẩn 。danh sắc giả ,kết sanh thức hậu 、lục xứ sanh tiền kỳ gian ngũ uẩn 。danh giả ,thọ tưởng hành thức tứ uẩn danh danh ;sắc giả xứ thai phần vị ,yết la lam (thử vân hòa hợp diệc vân ngưng hoạt )、át bộ đàm (thử vân pháo kết/kiết )、bế thi (thử vân nhục đoàn )、kiện nam (thử vân kiên thật )、bát la xa khư (thử vân chi thể cân lực đẳng sanh )đẳng ngũ danh sắc 。lục xứ giả ,xứ/xử mẫu thai trung tùng nhãn đẳng sanh chí tam hòa hợp ,vị liễu biệt cảnh vị gian ngũ uẩn 。xúc giả ,căn cảnh thức tam hòa hợp ,vị năng liễu biệt khổ lạc/nhạc chi nhân vị gian ngũ uẩn 。thọ/thụ giả ,dĩ liễu tam thọ nhân sái biệt tướng ,anh nhi chi thời chí vị khởi dâm vị gian ngũ uẩn 。ái giả ,tức niên thịnh thời năng liễu dâm dục vị quảng truy cầu vị gian ngũ uẩn 。thủ giả ,vi đắc chủng chủng thượng diệu tư cụ ,chu biến trì cầu vị gian ngũ uẩn 。hữu giả ,nhân trì cầu cố tích tập ,năng khiên đương lai quả nghiệp vị gian ngũ uẩn 。sanh giả ,do thị nghiệp lực ,tòng thử xả mạng 、chánh kết/kiết đương hữu vị gian ngũ uẩn 。lão tử giả ,tùng đương lai sanh danh sắc chí thọ/thụ vị gian ngũ uẩn 。nhất thiết hữu bộ thuyết ,ước vị duyên sanh tức thị viễn tục ,liên phược diệc nhĩ 。Kinh Bộ tông giả vô ước vị thuyết ,ước viễn tục giả ,vị vô minh dữ minh tướng vi ,thị tâm sở pháp phát hạnh/hành/hàng chi nhân 。hành giả ,sở phát khởi nghiệp ,phước cập phi phước 、bất động đẳng nghiệp 。thức giả ,do nghiệp dẫn lệnh thức sanh 。danh sắc giả ,thai trung ngũ uẩn 。lục xứ giả ,nhãn đẳng căn sanh 。xúc giả ,căn cảnh thức tam hòa hợp ,liễu biệt thị tâm sở pháp 。thọ/thụ giả ,do bỉ sở sanh khổ lạc/nhạc xả đẳng 。ái giả ,tham trước lạc/nhạc cảnh 。thủ giả ,tầm cầu bỉ cảnh 。hữu giả ,do bỉ phát khởi thành đương sanh nghiệp 。sanh giả ,do nghiệp tướng tục kết sanh 。lão tử giả ,lệnh sanh bỉ sanh cứu cánh chuyển tử 。liên phược diệc nhĩ 。 約剎那者,謂由一剎那,十二有支緣生具足。由貪行殺癡謂無明,斷命即行,於諸境事了別名識,五蘊同俱總稱名色,住名色根、說名六處,根境識三和合有觸,因觸為受,貪即是愛,與此相應諸纏名取,所起身語二業名有,如是諸法集起名生,熟變名老、滅壞名死。 ước sát-na giả ,vị do nhất sát-na ,thập nhị hữu chi duyên sanh cụ túc 。do tham hạnh/hành/hàng sát si vị vô minh ,đoạn mạng tức hạnh/hành/hàng ,ư chư cảnh sự liễu biệt danh thức ,ngũ uẩn đồng câu tổng xưng danh sắc ,trụ/trú danh sắc căn 、thuyết danh lục xứ ,căn cảnh thức tam hòa hợp hữu xúc ,nhân xúc vi thọ/thụ ,tham tức thị ái ,dữ thử tướng ứng chư triền danh thủ ,sở khởi thân ngữ nhị nghiệp danh hữu ,như thị chư Pháp tập khởi danh sanh ,thục biến danh lão 、diệt hoại danh tử 。 約三際者,謂無明與行屬過去攝,名曰因支。識等五支屬現在攝,名曰果支。愛取有三屬現在攝,名曰未來因支。生老死二支屬未來攝,名曰果支。過去二支、現在八支、未來二支,故十二支。 ước tam tế giả ,vị vô minh dữ hạnh/hành/hàng chúc quá khứ nhiếp ,danh viết nhân chi 。thức đẳng ngũ chi chúc hiện tại nhiếp ,danh viết quả chi 。ái thủ hữu tam chúc hiện tại nhiếp ,danh viết vị lai nhân chi 。sanh lão tử nhị chi chúc vị lai nhiếp ,danh viết quả chi 。quá khứ nhị chi 、hiện tại bát chi 、vị lai nhị chi ,cố thập nhị chi 。 約兩重因果者有二,一前際、二後際。前際者,謂無明是惑、行即是業,彼二因支;由彼所生識等五支,即是果支,一重因果。現在愛取二支是惑、有即是業,三當來因;由彼所生,當生老死,即是果支,一重因果。如是十二有支,兩重因果。 ước lượng (lưỡng) trọng nhân quả giả hữu nhị ,nhất tiền tế 、nhị hậu tế 。tiền tế giả ,vị vô minh thị hoặc 、hạnh/hành/hàng tức thị nghiệp ,bỉ nhị nhân chi ;do bỉ sở sanh thức đẳng ngũ chi ,tức thị quả chi ,nhất trọng nhân quả 。hiện tại ái thủ nhị chi thị hoặc 、hữu tức thị nghiệp ,tam đương lai nhân ;do bỉ sở sanh ,đương sanh lão tử ,tức thị quả chi ,nhất trọng nhân quả 。như thị thập nhị hữu chi ,lượng (lưỡng) trọng nhân quả 。 約三惑者,謂無明、愛、取三即是惑,行、有二即是業,謂之集諦。識等七支即是苦,謂之苦諦。是順緣生。逆緣生者,無明滅即行滅,無明滅則了無我智,即是道諦。若無明滅生因行滅,引業滅故識等五支滅。由是滅故,起發後業愛取等滅。由是滅故,生老死等皆悉亦滅,即是滅諦。說四諦已。 ước tam hoặc giả ,vị vô minh 、ái 、thủ tam tức thị hoặc ,hạnh/hành/hàng 、hữu nhị tức thị nghiệp ,vị chi tập đế 。thức đẳng thất chi tức thị khổ ,vị chi khổ đế 。thị thuận duyên sanh 。nghịch duyên sanh giả ,vô minh diệt tức hạnh/hành/hàng diệt ,vô minh diệt tức liễu vô ngã trí ,tức thị đạo đế 。nhược/nhã vô minh diệt sanh nhân hành diệt ,dẫn nghiệp diệt cố thức đẳng ngũ chi diệt 。do thị diệt cố ,khởi phát hậu nghiệp ái thủ đẳng diệt 。do thị diệt cố ,sanh lão tử đẳng giai tất diệc diệt ,tức thị diệt đế 。thuyết Tứ đế dĩ 。 器、情、緣生及四諦等,皆五法攝,一色法、二心法、三心所法、四不相應法、五無為法。一、色法者,即是色蘊,五根、五境、無表色等十一法。言五根者,謂眼根極微如香荾華,在眼星上傍布而住。耳根極微如捲樺皮,居耳穴內。鼻根極微如雙爪甲,居鼻頞內。舌根極微形如半月,布在舌上。身根極微亦如身量,從頂至足遍在身根。根是塵故,不能緣境。言五境者,色謂眼緣之境,有其二種,一顯色、二形色。顯色者,有其四種,青、黃、赤、白。形色者,有十六種,長、短、方、圓、高、下、正、不正、光、影、明、暗、雲、煙、塵、霧,等二十數。聲謂耳緣之境,有其二種,一有執因如語等、二無執因如鼓聲等。有記、無記各二為四,此復可意及不可意,差別成六。香謂鼻緣之境,有其四種,一好香、二惡香,等、不等故,差別成四。味謂舌緣之境,有其六種,甘、酸、苦、辛、醎、淡。觸謂身緣之境,因觸四大,果觸滑、澁、重、輕、冷、熱、飢、渴等。言無表色者,謂律儀、不律儀、俱相違色。此是色蘊。二、心法者,有六,謂眼、耳、鼻、舌、身、意識,六即是識蘊。三、心所有法者,有四十六。一、大地法者,有十種,受謂領納;想謂令心執境;思謂令心運動;作意謂令心緣境;勝解謂令心於境印可,即是令心於所緣境無怯弱義;欲謂希求;觸謂和合了境;慧謂揀擇;念謂令心於境明記不忘;定謂令心專注一境。如是十種遍一切心,名大地法。二、大善地法者有十,信謂令心於境澄淨;不放逸謂恒習善法守護心性;輕安謂心堪任性;捨謂令心平等;慚謂於諸功德及有德者恭敬而住;愧謂於罪見怖;無貪謂不著有漏;無瞋謂於諸有情不樂損害;不害謂憐愍有情令無損惱;懃謂於善令心勇悍。如是十種遍諸善心,名大善地法。三、大煩惱地法者,有六種,癡謂愚癡即是無明、無智、無顯;逸謂放逸不修諸善;怠謂懈怠心不勇悍;不信謂心不澄淨;惛沈謂身心相續無堪任性,是昧重義;掉舉謂心不寂靜。如是六種遍煩惱心,名大煩惱地法。四、大不善地法者,有二種,一者無慚,謂於諸功德及有德者令心不敬;二者無愧,謂於諸罪中不見怖畏。如是二種遍不善心,名大不善地法。五、小煩惱地法者,有十種,忿謂令心憤發;恨謂於忿所緣事中數數尋思結怨不捨;諂謂心曲;誑謂惑化;嫉謂不忍他德;惱謂堅執諸罪,由此不受如理諫誨;覆謂隱藏自罪;慳謂於己法財令心悋惜;憍謂染著自身所有色力種族等事令心傲逸;害謂於他能作逼迫。如是十種唯修所斷,遍意識地,名小煩惱地法。六、不定法者,有八種,尋謂令心於境麁轉為相;伺謂令心於境細轉為相;惡作謂惡所作業是追悔義;睡眠謂不能任持身心相續令心昧略;瞋謂令心於有情等樂為損害;貪謂愛著有漏;慢謂令心恃舉;疑謂令心猶豫。如是八種,於前諸地無有定故,名曰不定。《對法集論》并《五蘊論》說十一善,內了知四諦名曰無癡;隨煩惱中執不淨為淨,染污作意、勝解,名非理作意、邪勝解。根本煩惱內,於諸諦理顛倒推度,染污慧分,名不正知。隨煩惱內,於諸所緣不能明記,染污念分,名曰失念。於諸所緣令心流蕩,染污定分,名曰散亂。對法藏論無如是說。以上心所,除受、想二,皆行蘊攝。心所法竟。不相應行者,有十四種,謂有情相續、律儀相應,有別物曰得。與彼律儀不相應,有別物曰不得。諸有情類同作事業,曰眾同分。若生無想有情天中,有法能令心心所滅,是實有物,名曰無想果。復有別法能令心心所滅,名曰無想定。無想者定名,或定無想名無想定。如下所說,聖者相續想受等滅,是實有物,名滅盡定。有情始生住未死間,名曰命根。先無今有曰生,令暫時住曰住,轉變曰老,變壞曰無常,即有為四相。能詮自體謂曰名身,詮義究竟謂曰句身,是二所衣謂曰文身。等十四法。又義攝內破和合眾,曰不和合。所造業果於自成熟,猶如負債終不唐捐,物等亦繫不相應行。一切有部,色、心、所三有別物。經部師說,是彼三法假說分位。除彼受、想,四十有六心所有法及不相應,名曰行蘊。無為法者,至下當知。如是色法即名十界,除無表色,是眼等十。心法七界,謂六識及意根界。若說處時,是彼七法一意處攝。心所有法、不相應法、無為法、無表色等,總名法界,亦名法處。如是所說,所知五法、五蘊并十二處及十八界。 khí 、Tình 、duyên sanh cập Tứ đế đẳng ,giai ngũ pháp nhiếp ,nhất sắc Pháp 、nhị tâm Pháp 、tam tâm sở pháp 、tứ bất tướng ứng Pháp 、ngũ vô vi Pháp 。nhất 、sắc Pháp giả ,tức thị sắc uẩn ,ngũ căn 、ngũ cảnh 、vô biểu sắc đẳng thập nhất Pháp 。ngôn ngũ căn giả ,vị nhãn căn cực vi như hương 荾hoa ,tại nhãn tinh thượng bàng bố nhi trụ/trú 。nhĩ căn cực vi như quyển hoa bì ,cư nhĩ huyệt nội 。Tỳ căn cực vi như song trảo giáp ,cư Tỳ át nội 。thiệt căn cực vi hình như bán nguyệt ,bố tại thiệt thượng 。thân căn cực vi diệc như thân lượng ,tùng đảnh/đính chí túc biến tại thân căn 。căn thị trần cố ,bất năng duyên cảnh 。ngôn ngũ cảnh giả ,sắc vị nhãn duyên chi cảnh ,hữu kỳ nhị chủng ,nhất hiển sắc 、nhị hình sắc 。hiển sắc giả ,hữu kỳ tứ chủng ,thanh 、hoàng 、xích 、bạch 。hình sắc giả ,hữu thập lục chủng ,trường/trưởng 、đoản 、phương 、viên 、cao 、hạ 、chánh 、bất chánh 、quang 、ảnh 、minh 、ám 、vân 、yên 、trần 、vụ ,đẳng nhị thập số 。thanh vị nhĩ duyên chi cảnh ,hữu kỳ nhị chủng ,nhất hữu chấp nhân như ngữ đẳng 、nhị vô chấp nhân như cổ thanh đẳng 。hữu kí 、vô kí các nhị vi tứ ,thử phục khả ý cập bất khả ý ,sái biệt thành lục 。hương vị Tỳ duyên chi cảnh ,hữu kỳ tứ chủng ,nhất hảo hương 、nhị ác hương ,đẳng 、bất đẳng cố ,sái biệt thành tứ 。vị vị thiệt duyên chi cảnh ,hữu kỳ lục chủng ,cam 、toan 、khổ 、tân 、mặn 、đạm 。xúc vị thân duyên chi cảnh ,nhân xúc tứ đại ,quả xúc hoạt 、sáp 、trọng 、khinh 、lãnh 、nhiệt 、cơ 、khát đẳng 。ngôn vô biểu sắc giả ,vị luật nghi 、bất luật nghi 、câu tướng vi sắc 。thử thị sắc uẩn 。nhị 、tâm Pháp giả ,hữu lục ,vị nhãn 、nhĩ 、Tỳ 、thiệt 、thân 、ý thức ,lục tức thị thức uẩn 。tam 、tâm sở hữu Pháp giả ,hữu tứ thập lục 。nhất 、đại địa pháp giả ,hữu thập chủng ,thọ/thụ vị lĩnh nạp ;tưởng vị lệnh tâm chấp cảnh ;tư vị lệnh tâm vận động ;tác ý vị lệnh tâm duyên cảnh ;thắng giải vị lệnh tâm ư cảnh ấn khả ,tức thị lệnh tâm ư sở duyên cảnh vô khiếp nhược nghĩa ;dục vị hy cầu ;xúc vị hòa hợp liễu cảnh ;tuệ vị giản trạch ;niệm vị lệnh tâm ư cảnh minh kí bất vong ;định vị lệnh tâm chuyên chú nhất cảnh 。như thị thập chủng biến nhất thiết tâm ,danh đại địa pháp 。nhị 、đại thiện địa pháp giả hữu thập ,tín vị lệnh tâm ư cảnh trừng tịnh ;bất phóng dật vị hằng tập thiện Pháp thủ hộ tâm tánh ;khinh an vị tâm kham nhâm tánh ;xả vị lệnh tâm bình đẳng ;tàm vị ư chư công đức cập hữu đức giả cung kính nhi trụ/trú ;quý vị ư tội kiến bố/phố ;vô tham vị bất trước hữu lậu ;vô sân vị ư chư hữu tình bất lạc/nhạc tổn hại ;bất hại vị liên mẫn hữu tình lệnh vô tổn não ;cần vị ư thiện lệnh tâm dũng hãn 。như thị thập chủng biến chư thiện tâm ,danh đại thiện địa pháp 。tam 、Đại phiền não địa pháp giả ,hữu lục chủng ,si vị ngu si tức thị vô minh 、vô trí 、vô hiển ;dật vị phóng dật bất tu chư thiện ;đãi vị giải đãi tâm bất dũng hãn ;bất tín vị tâm bất trừng tịnh ;hôn trầm vị thân tâm tướng tục vô kham nhâm tánh ,thị muội trọng nghĩa ;điệu cử vị tâm bất tịch tĩnh 。như thị lục chủng biến phiền não tâm ,danh Đại phiền não địa pháp 。tứ 、Đại bất thiện địa pháp giả ,hữu nhị chủng ,nhất giả vô tàm ,vị ư chư công đức cập hữu đức giả lệnh tâm bất kính ;nhị giả vô quý ,vị ư chư tội trung bất kiến bố úy 。như thị nhị chủng biến bất thiện tâm ,danh Đại bất thiện địa pháp 。ngũ 、tiểu phiền não địa pháp giả ,hữu thập chủng ,phẫn vị lệnh tâm phẫn phát ;hận vị ư phẫn sở duyên sự trung sát sát tầm tư kết/kiết oán bất xả ;siểm vị tâm khúc ;cuống vị hoặc hóa ;tật vị bất nhẫn tha đức ;não vị kiên chấp chư tội ,do thử bất thọ/thụ như lý gián hối ;phước vị ẩn tạng tự tội ;xan vị ư kỷ pháp tài lệnh tâm lẫn tích ;kiêu/kiều vị nhiễm trước tự thân sở hữu sắc lực chủng tộc đẳng sự lệnh tâm ngạo dật ;hại vị ư tha năng tác bức bách 。như thị thập chủng duy tu sở đoạn ,biến ý thức địa ,danh tiểu phiền não địa pháp 。lục 、bất định Pháp giả ,hữu bát chủng ,tầm vị lệnh tâm ư cảnh thô chuyển vi tướng ;tý vị lệnh tâm ư cảnh tế chuyển vi tướng ;ác tác vị ác sở tác nghiệp thị truy hối nghĩa ;thụy miên vị bất năng nhâm trì thân tâm tướng tục lệnh tâm muội lược ;sân vị lệnh tâm ư hữu tình đẳng lạc/nhạc vi tổn hại ;tham vị ái trước hữu lậu ;mạn vị lệnh tâm thị cử ;nghi vị lệnh tâm do dự 。như thị bát chủng ,ư tiền chư địa vô hữu định cố ,danh viết bất định 。《đối pháp tập luận 》tinh 《Ngũ Uẩn Luận 》thuyết thập nhất thiện ,nội liễu tri Tứ đế danh viết vô si ;tùy phiền não trung chấp bất tịnh vi tịnh ,nhiễm ô tác ý 、thắng giải ,danh phi lý tác ý 、tà thắng giải 。căn bản phiền não nội ,ư chư đế lý điên đảo thôi độ ,nhiễm ô tuệ phần ,danh bất chánh tri 。tùy phiền não nội ,ư chư sở duyên bất năng minh kí ,nhiễm ô niệm phần ,danh viết thất niệm 。ư chư sở duyên lệnh tâm lưu đãng ,nhiễm ô định phần ,danh viết tán loạn 。đối pháp tạng luận vô như thị thuyết 。dĩ thượng tâm sở ,trừ thọ/thụ 、tưởng nhị ,giai hành uẩn nhiếp 。tâm sở pháp cánh 。bất tướng ứng hành giả ,hữu thập tứ chủng ,vị hữu tình tướng tục 、luật nghi tướng ứng ,hữu biệt vật viết đắc 。dữ bỉ luật nghi bất tướng ứng ,hữu biệt vật viết bất đắc 。chư hữu tình loại đồng tác sự nghiệp ,viết chúng đồng phần 。nhược/nhã sanh vô tưởng hữu tình Thiên trung ,hữu pháp năng lệnh tâm tâm sở diệt ,thị thật hữu vật ,danh viết vô tưởng quả 。phục hưũ biệt pháp năng lệnh tâm tâm sở diệt ,danh viết vô tưởng định 。vô tưởng giả định danh ,hoặc định vô tưởng danh vô tưởng định 。như hạ sở thuyết ,Thánh Giả tướng tục tưởng thọ/thụ đẳng diệt ,thị thật hữu vật ,danh diệt tận định 。hữu tình thủy sanh trụ/trú vị tử gian ,danh viết mạng căn 。tiên vô kim hữu viết sanh ,lệnh tạm thời trụ/trú viết trụ/trú ,chuyển biến viết lão ,biến hoại viết vô thường ,tức hữu vi tứ tướng 。năng thuyên tự thể vị viết danh thân ,thuyên nghĩa cứu cánh vị viết cú thân ,thị nhị sở y vị viết văn thân 。đẳng thập tứ pháp 。hựu nghĩa nhiếp nội phá hòa hợp chúng ,viết bất hòa hợp 。sở tạo nghiệp quả ư tự thành thục ,do như phụ trái chung bất đường quyên ,vật đẳng diệc hệ bất tướng ứng hạnh/hành/hàng 。nhất thiết hữu bộ ,sắc 、tâm 、sở tam hữu biệt vật 。Kinh bộ sư thuyết ,thị bỉ tam Pháp giả thuyết phần vị 。trừ bỉ thọ/thụ 、tưởng ,tứ thập hữu lục tâm sở hữu Pháp cập bất tướng ứng ,danh viết hành uẩn 。vô vi Pháp giả ,chí hạ đương tri 。như thị sắc Pháp tức danh thập giới ,trừ vô biểu sắc ,thị nhãn đẳng thập 。tâm Pháp thất giới ,vị lục thức cập ý căn giới 。nhược/nhã thuyết xứ/xử thời ,thị bỉ thất pháp nhất ý xứ nhiếp 。tâm sở hữu Pháp 、bất tướng ứng Pháp 、vô vi Pháp 、vô biểu sắc đẳng ,tổng danh Pháp giới ,diệc danh Pháp xứ 。như thị sở thuyết ,sở tri ngũ pháp 、ngũ uẩn tinh thập nhị xử cập thập bát giới 。 道法品第三 đạo pháp phẩm đệ tam 復次道者,謂彼少欲知足具種性者,身心遠離種種群雜,住近事戒等,應當勤聞。若廣聞已思所聞義,思已應修,謂當修止觀。多貪修不淨觀,多瞋修慈悲觀,多癡修分別緣生觀,多我修分別界觀,多散亂修數息觀。止觀成已,修勝解故,如法了解內外身,名身念住。如法了解苦樂捨等,名受念住。如法了解六識心法,名心念住。如法了解想行無為,名法念住。修此四法,是智資糧。道集資糧已,修加行道。煖位之中,已生惡令斷、未生惡令不生、已生善令增長、未生善令生,如是四法名四正勤(文云正斷)。頂位之中,欲善法定、勤樂善定、作意善心定、揀擇善定,如是名四神足。忍位之中,行世正見澄淨名信、樂修善法曰進、明記不忘曰念、專注一境曰定、知取捨法曰慧,修此五法能生善法,故曰五根。世第一位中,修信、進、念、定、慧等五,能破相違,故曰五力。此是加行道。見道位中,了知四諦名曰正見。正語發起名正思惟,如法正說名曰正語,捨不善業名曰正業,棄捨邪命名曰正命,希求善法名正精進,明記不忘名曰正念,專注一境名曰正定。如是八法,名八聖道支。此是見道。見道所斷分別煩惱及得相等,謂欲界苦諦,貪、瞋、慢、無明、疑、有身見、邊執見、戒禁取見、見取邪見。集、滅二諦各除三見。七七十四、道諦所斷。除上二見、欲界四諦共三十二。色界四諦各各除瞋、共二十八、無色亦然。如是三界見道所斷八十有八。 phục thứ đạo giả ,vị bỉ thiểu dục tri túc cụ chủng tánh giả ,thân tâm viễn ly chủng chủng quần tạp ,trụ/trú cận sự giới đẳng ,ứng đương cần văn 。nhược/nhã quảng văn dĩ tư sở văn nghĩa ,tư dĩ ưng tu ,vị đương tu chỉ quán 。đa tham tu bất tịnh quán ,đa sân tu từ bi quán ,đa si tu phân biệt duyên sanh quán ,đa ngã tu phân biệt giới quán ,đa tán loạn tu số tức quán 。chỉ quán thành dĩ ,tu thắng giải cố ,như pháp liễu giải nội ngoại thân ,danh thân niệm trụ 。như pháp liễu giải khổ lạc/nhạc xả đẳng ,danh thọ/thụ niệm trụ 。như pháp liễu giải lục thức tâm Pháp ,danh tâm niệm trụ 。như pháp liễu giải tưởng hạnh/hành/hàng vô vi ,danh pháp niệm trụ 。tu thử tứ pháp ,thị trí tư lương 。đạo tập tư lương dĩ ,tu gia hành đạo 。noãn vị chi trung ,dĩ sanh ác lệnh đoạn 、vị sanh ác lệnh bất sanh 、dĩ sanh thiện lệnh tăng trưởng 、vị sanh thiện lệnh sanh ,như thị tứ pháp danh tứ chánh cần (văn vân chánh đoạn )。đảnh/đính vị chi trung ,dục thiện pháp định 、cần lạc/nhạc thiện định 、tác ý thiện tâm định 、giản trạch thiện định ,như thị danh tứ Thần túc 。nhẫn vị chi trung ,hạnh/hành/hàng thế chánh kiến trừng tịnh danh tín 、lạc/nhạc tu thiện Pháp viết tiến/tấn 、minh kí bất vong viết niệm 、chuyên chú nhất cảnh viết định 、tri thủ xả Pháp viết tuệ ,tu thử ngũ pháp năng sanh thiện Pháp ,cố viết ngũ căn 。thế đệ nhất vị trung ,tu tín 、tiến/tấn 、niệm 、định 、tuệ đẳng ngũ ,năng phá tướng vi ,cố viết ngũ lực 。thử thị gia hành đạo 。kiến đạo vị trung ,liễu tri Tứ đế danh viết chánh kiến 。chánh ngữ phát khởi danh chánh tư duy ,như pháp chánh thuyết danh viết chánh ngữ ,xả bất thiện nghiệp danh viết chánh nghiệp ,khí xả tà mạng danh viết chánh mạng ,hy cầu thiện Pháp danh chánh tinh tấn ,minh kí bất vong danh viết chánh niệm ,chuyên chú nhất cảnh danh viết chánh định 。như thị bát pháp ,danh bát thánh đạo chi 。thử thị kiến đạo 。kiến đạo sở đoạn phân biệt phiền não cập đắc tướng đẳng ,vị dục giới khổ đế ,tham 、sân 、mạn 、vô minh 、nghi 、hữu thân kiến 、biên chấp kiến 、giới cấm thủ kiến 、kiến thủ tà kiến 。tập 、diệt nhị đế các trừ tam kiến 。thất thất thập tứ 、đạo đế sở đoạn 。trừ thượng nhị kiến 、dục giới Tứ đế cọng tam thập nhị 。sắc giới Tứ đế các các trừ sân 、cọng nhị thập bát 、vô sắc diệc nhiên 。như thị tam giới kiến đạo sở đoạn bát thập hữu bát 。 修道位中,明記善法名念覺支,揀擇取捨名慧覺支,希求精進名勤覺支,證無漏喜名喜覺支,身心任性名輕安覺支,不為世法所牽無著無礙名捨覺支,令心住境名定覺支。修此七支,名曰修道。修道所斷俱生煩惱、得相、無記有漏善等。欲界之中,貪、瞋、癡、無明四,各具九品,共三十六。色界之中,第一靜慮除瞋,餘三各各九品,成二十七。如是二三四靜慮亦爾。色界總有一百八數,無色界亦然。如是三界修道所斷,總有一百五十二數。 tu đạo vị trung ,minh kí thiện Pháp danh niệm giác chi ,giản trạch thủ xả danh tuệ giác chi ,hy cầu tinh tấn danh cần giác chi ,chứng vô lậu hỉ danh hỉ giác chi ,thân tâm nhâm tánh danh khinh an giác chi ,bất vi thế Pháp sở khiên Vô Trước vô ngại danh xả giác chi ,lệnh tâm trụ/trú cảnh danh định giác chi 。tu thử thất chi ,danh viết tu đạo 。tu đạo sở đoạn câu sanh phiền não 、đắc tướng 、vô kí hữu lậu thiện đẳng 。dục giới chi trung ,tham 、sân 、si 、vô minh tứ ,các cụ cửu phẩm ,cọng tam thập lục 。sắc giới chi trung ,đệ nhất tĩnh lự trừ sân ,dư tam các các cửu phẩm ,thành nhị thập thất 。như thị nhị tam tứ tĩnh lự diệc nhĩ 。sắc giới tổng hữu nhất bách bát số ,vô sắc giới diệc nhiên 。như thị tam giới tu đạo sở đoạn ,tổng hữu nhất bách ngũ thập nhị số 。 次證十無學法者,謂正見、正思惟、正語、正業、正命、正進、正念、正定、正解脫、正解脫知見。是無學道。 thứ chứng thập vô học Pháp giả ,vị chánh kiến 、chánh tư duy 、chánh ngữ 、chánh nghiệp 、chánh mạng 、chánh tiến/tấn 、chánh niệm 、chánh định 、chánh giải thoát 、chánh giải thoát tri kiến 。thị vô học đạo 。 果法品第四 quả Pháp phẩm đệ tứ 復次果者,如上所說三十七品菩提分法,為自解脫輪迴發心,利根極速三生證阿羅漢,一生修順解脫分善名資糧道、二生修順決擇分善名加行道、三生亦如沙門證第四果。鈍根、懶惰即不定故,如沙門者向預流等,四者名果。向預流者,加行道前情器所攝皆苦自性即是苦諦,復次彼因業及煩惱是名集諦,令彼解脫即是滅諦,復次彼因即是道諦。修習純熟,由彼次第證見道時,初觀苦諦四法性者,轉變名無常、三苦名苦、實有與我非一蘊故名空、實有與我別故名無我,現證四智。次觀集諦四法性者,如種苦理故因、等現苦理故集、相續苦理故生、隨順苦理故緣,現證四智。次觀滅諦四法性者,苦因滅故滅、苦果息故靜、超有漏故妙、脫輪迴離,現證四智。次觀道諦四法性者,通行義故道、契正理故如、修無念智故行,現證三智。此十五者名初果向。第十六者,以彼道諦永超諸有故出,現證一智。此等十六,是住初果。已證四諦十六行相修習純熟,欲界修道所斷九品煩惱之中斷前五品,即一來向;斷第六品,即一來果。彼一來者,復來欲界受一生故。下三品者,欲界之中一生斷故。現證行相修習純熟,斷七八品,名不還向;斷第九品名不還果。彼不還者,斷盡欲界一切煩惱,必不還來欲界生故。現證上界諸地行相修習純熟,四靜慮、四無色各九煩惱斷。初靜慮一品為始,至斷有頂八品為終,名阿羅漢向;斷第九品,名阿羅漢果。彼阿羅漢者,三界煩惱斷盡無餘,名阿羅漢。經云:乾慧地等八者,聲聞資糧道即乾慧地。欲愛枯乾根境不偶,是所修善,名乾慧地。種性地者,即加行道,必不成佛,定成聲聞獨覺種性,名種性地。八人地者,是初果向至阿羅漢果,名八人地。具見地者,是住初果,四諦行相現證見故,名具見地。薄地者,是一來果,欲界煩惱多分斷故,名曰薄地。離欲地者,是不還果,離欲界中貪欲等故,名離欲地。已辦地者,即阿羅漢,苦已知、集已斷、滅已證、道已修,名已辦地。聲聞地者,即不來、不還、阿羅漢三,名聲聞地。辟支佛地者,如上所說三十七品菩提分法,唯自一人欲證菩提,如是發心修百大劫,以最後身生無佛世,不假師教成證獨覺。此有二種,一麟角、二部行。麟角喻者,唯一而居具聖德行。部行類者,與眾群居。 phục thứ quả giả ,như thượng sở thuyết tam thập thất phẩm Bồ-đề phần Pháp ,vi tự giải thoát Luân-hồi phát tâm ,lợi căn cực tốc tam sanh chứng A-la-hán ,nhất sanh tu thuận giải thoát phần thiện danh tư lương đạo 、nhị sanh tu thuận quyết trạch phần thiện danh gia hành đạo 、tam sanh diệc như Sa Môn chứng đệ tứ quả 。độn căn 、lại nọa tức bất định cố ,như Sa Môn giả hướng Dự-lưu đẳng ,tứ giả danh quả 。hướng Dự-lưu giả ,gia hành đạo tiền Tình khí sở nhiếp giai khổ tự tánh tức thị khổ đế ,phục thứ bỉ nhân nghiệp cập phiền não thị danh tập đế ,lệnh bỉ giải thoát tức thị diệt đế ,phục thứ bỉ nhân tức thị đạo đế 。tu tập thuần thục ,do bỉ thứ đệ chứng kiến đạo thời ,sơ quán khổ đế tứ pháp tánh giả ,chuyển biến danh vô thường 、tam khổ danh khổ 、thật hữu dữ ngã phi nhất uẩn cố danh không 、thật hữu dữ ngã biệt cố danh vô ngã ,hiện chứng tứ trí 。thứ quán tập đế tứ pháp tánh giả ,như chủng khổ lý cố nhân 、đẳng hiện khổ lý cố tập 、tướng tục khổ lý cố sanh 、tùy thuận khổ lý cố duyên ,hiện chứng tứ trí 。thứ quán diệt đế tứ pháp tánh giả ,khổ nhân diệt cố diệt 、khổ quả tức cố tĩnh 、siêu hữu lậu cố diệu 、thoát Luân-hồi ly ,hiện chứng tứ trí 。thứ quán đạo đế tứ pháp tánh giả ,thông hạnh/hành/hàng nghĩa cố đạo 、khế chánh lý cố như 、tu vô niệm trí cố hạnh/hành/hàng ,hiện chứng tam trí 。thử thập ngũ giả danh sơ quả hướng 。đệ thập lục giả ,dĩ bỉ đạo đế vĩnh siêu chư hữu cố xuất ,hiện chứng nhất trí 。thử đẳng thập lục ,thị trụ/trú sơ quả 。dĩ chứng Tứ đế thập lục hành tướng tu tập thuần thục ,dục giới tu đạo sở đoạn cửu phẩm phiền não chi trung đoạn tiền ngũ phẩm ,tức nhất lai hướng ;đoạn đệ lục phẩm ,tức nhất lai quả 。bỉ Nhất lai giả ,phục lai dục giới thọ/thụ nhất sanh cố 。hạ tam phẩm giả ,dục giới chi trung nhất sanh đoạn cố 。hiện chứng hành tướng tu tập thuần thục ,đoạn thất bát phẩm ,danh bất hoàn hướng ;đoạn đệ cửu phẩm danh bất hoàn quả 。bỉ Bất hoàn giả ,đoạn tận dục giới nhất thiết phiền não ,tất bất hoàn lai dục giới sanh cố 。hiện chứng thượng giới chư địa hành tướng tu tập thuần thục ,tứ tĩnh lự 、tứ vô sắc các cửu phiền não đoạn 。sơ tĩnh lự nhất phẩm vi thủy ,chí đoạn hữu đính bát phẩm vi chung ,danh A-la-hán hướng ;đoạn đệ cửu phẩm ,danh A-la-hán quả 。bỉ A-la-hán giả ,tam giới phiền não đoạn tận vô dư ,danh A-la-hán 。Kinh vân :kiền tuệ địa đẳng bát giả ,Thanh văn tư lương đạo tức kiền tuệ địa 。dục ái khô kiền căn cảnh bất ngẫu ,thị sở tu thiện ,danh kiền tuệ địa 。chủng tánh địa giả ,tức gia hành đạo ,tất bất thành Phật ,định thành thanh văn độc giác chủng tánh ,danh chủng tánh địa 。bát nhân địa giả ,thị sơ quả hướng chí A-la-hán quả ,danh bát nhân địa 。cụ kiến địa giả ,thị trụ/trú sơ quả ,Tứ đế hành tướng hiện chứng kiến cố ,danh cụ kiến địa 。bạc địa giả ,thị nhất lai quả ,dục giới phiền não đa phần đoạn cố ,danh viết bạc địa 。ly dục địa giả ,thị bất hoàn quả ,ly dục giới trung tham dục đẳng cố ,danh ly dục địa 。dĩ biện/bạn địa giả ,tức A-la-hán ,khổ dĩ tri 、tập dĩ đoạn 、diệt dĩ chứng 、đạo dĩ tu ,danh dĩ biện/bạn địa 。Thanh văn địa giả ,tức Bất-lai 、Bất hoàn 、A-la-hán tam ,danh Thanh văn địa 。Bích Chi Phật địa giả ,như thượng sở thuyết tam thập thất phẩm Bồ-đề phần Pháp ,duy tự nhất nhân dục chứng Bồ-đề ,như thị phát tâm tu bách Đại kiếp ,dĩ tối hậu thân sanh vô Phật thế ,bất giả sư giáo thành chứng độc giác 。thử hữu nhị chủng ,nhất lân giác 、nhị bộ hạnh/hành/hàng 。lân giác dụ giả ,duy nhất nhi cư cụ Thánh đức hạnh/hành/hàng 。bộ hạnh/hành/hàng loại giả ,dữ chúng quần cư 。 究竟正覺者,如上所說三十七品菩提分法,為諸有情而成佛故,發起大悲勝菩提心,奉侍諸佛悉令歡喜,利益他故行六度行,三無數劫究竟成佛者。釋迦如來昔為陶師名曰大光明,於大釋迦如來之處始初發心,至初無數劫,奉侍七萬五千佛,其最後佛名曰寶髻。第二無數劫,奉侍七萬六千佛,其最後佛名曰然燈。第三無數劫,奉侍七萬七千佛,其最後佛名曰勝觀。其六度者,以大悲心於諸有情所有資具悉皆惠施。為普度太子時,施波羅蜜究竟圓滿,未離貪欲,被析肢體心無少恚。為忍辱仙時,忍戒二行究竟圓滿。為婆羅門子時,視底沙佛住火界定,忘下一足經七晝夜,旋繞讚曰: cứu cánh chánh giác giả ,như thượng sở thuyết tam thập thất phẩm Bồ-đề phần Pháp ,vi chư hữu tình nhi thành Phật cố ,phát khởi đại bi thắng Bồ-đề tâm ,phụng thị chư Phật tất lệnh hoan hỉ ,lợi ích tha cố hạnh/hành/hàng lục độ hạnh/hành/hàng ,tam vô số kiếp cứu cánh thành Phật giả 。Thích-Ca Như Lai tích vi đào sư danh viết đại quang minh ,ư Đại Thích-Ca Như Lai chi xứ/xử thủy sơ phát tâm ,chí sơ vô số kiếp ,phụng thị thất vạn ngũ thiên Phật ,kỳ tối hậu Phật danh viết bảo kế 。đệ nhị vô số kiếp ,phụng thị thất vạn lục thiên Phật ,kỳ tối hậu Phật danh viết Nhiên Đăng 。đệ tam vô số kiếp ,phụng thị thất vạn thất thiên Phật ,kỳ tối hậu Phật danh viết thắng quán 。kỳ lục độ giả ,dĩ đại bi tâm ư chư hữu tình sở hữu tư cụ tất giai huệ thí 。vi phổ độ Thái-Tử thời ,thí Ba-la-mật cứu cánh viên mãn ,vị ly tham dục ,bị tích chi thể tâm vô thiểu nhuế/khuể 。vi Nhẫn nhục tiên thời ,nhẫn giới nhị hạnh/hành/hàng cứu cánh viên mãn 。vi à-la-môn tử thời ,thị Để Sa Phật trụ/trú hỏa giới định ,vong hạ nhất túc Kinh thất trú dạ ,toàn nhiễu tán viết : 「天地此界多聞室, 「Thiên địa thử giới đa văn thất , 逝宮天處十方無, thệ cung thiên xứ thập phương vô , 丈夫牛王大沙門, trượng phu ngưu vương đại sa môn , 尋地山林遍無等。」 tầm địa sơn lâm biến vô đẳng 。」 如是讚已便超九劫,進波羅蜜究竟圓滿。處圓滿處金剛座,初夜分時降諸群魔,後夜分時金剛喻定,定慧二行究竟圓滿。如是處金剛座降魔之前,三無數劫修福智足,奉侍諸佛。六度雖圓即異生身,坐金剛座,證見修道,成等正覺。聲聞乘中,因時不說了知諸法無我空悲施行三輪體空十地行相,果時不說報身及四智等。 như thị tán dĩ tiện siêu cửu kiếp ,tiến/tấn Ba-la-mật cứu cánh viên mãn 。xứ/xử viên mãn xứ/xử Kim Cương tọa ,sơ dạ phần thời hàng chư quần ma ,hậu dạ phần thời Kim Cương dụ định ,định tuệ nhị hạnh/hành/hàng cứu cánh viên mãn 。như thị xứ Kim Cương tọa hàng ma chi tiền ,tam vô số kiếp tu phước trí túc ,phụng thị chư Phật 。lục độ tuy viên tức dị sanh thân ,tọa Kim Cương tọa ,chứng kiến tu đạo ,thành đẳng chánh giác 。Thanh văn thừa trung ,nhân thời bất thuyết liễu tri chư pháp vô ngã không bi thí hạnh/hành/hàng tam luân thể không Thập Địa hành tướng ,quả thời bất thuyết báo thân cập tứ trí đẳng 。 正覺法者,六種所攝,謂身、智、斷、利他、大悲、德具足等。身者有二,一者色身、二者法身。色身者,具三十二相、八十種好,即自性身。度乾闥婆及苾陵伽故,示現乾闥婆王及轉輪聖王,即化身。然諸佛等,種性、身量、壽命、國土及根機等有種種異。二法身者,有十無學法,諸佛等同。 chánh giác Pháp giả ,lục chủng sở nhiếp ,vị thân 、trí 、đoạn 、lợi tha 、đại bi 、đức cụ túc đẳng 。thân giả hữu nhị ,nhất giả sắc thân 、nhị giả Pháp thân 。sắc thân giả ,cụ tam thập nhị tướng 、bát thập chủng tử ,tức tự tánh thân 。độ Càn-thát-bà cập bật lăng già cố ,thị hiện càn thát bà vương cập Chuyển luân Thánh Vương ,tức hóa thân 。nhiên chư Phật đẳng ,chủng tánh 、thân lượng 、thọ mạng 、quốc độ cập căn ky đẳng hữu chủng chủng dị 。nhị pháp thân giả ,hữu thập vô học Pháp ,chư Phật đẳng đồng 。 智者有二,一者遍智、二者正智。遍智者,謂了蘊、界、處因果體性,故曰遍智。二正智者,謂知四諦中無常等法,故曰正智。 trí giả hữu nhị ,nhất giả biến trí 、nhị giả chánh trí 。biến trí giả ,vị liễu uẩn 、giới 、xứ/xử nhân quả thể tánh ,cố viết biến trí 。nhị chánh trí giả ,vị tri Tứ đế trung vô thường đẳng Pháp ,cố viết chánh trí 。 斷者有二,一斷煩惱障、二斷所知障。斷煩惱障者,謂對治貪等根本煩惱及隨煩惱,令斷滅故。二斷所知障,謂對治能障境時自性無知之法,令斷滅故。 đoạn giả hữu nhị ,nhất đoạn phiền não chướng 、nhị đoạn sở tri chướng 。đoạn phiền não chướng giả ,vị đối trì tham đẳng căn bản phiền não cập tùy phiền não ,lệnh đoạn điệt cố 。nhị đoạn sở tri chướng ,vị đối trì năng chướng cảnh thời tự tánh vô tri chi Pháp ,lệnh đoạn điệt cố 。 利他者有二,一者於諸有情安置解脫,棄捨相違,令住於道。二者於諸有情安置善趣,棄捨於惡,令住於善。大悲及德,次下當說。 lợi tha giả hữu nhị ,nhất giả ư chư hữu tình an trí giải thoát ,khí xả tướng vi ,lệnh trụ/trú ư đạo 。nhị giả ư chư hữu tình an trí thiện thú ,khí xả ư ác ,lệnh trụ/trú ư thiện 。đại bi cập đức ,thứ hạ đương thuyết 。 諸聖者等言功德者,有十一種,謂無諍願智、四無礙解、六通、四靜慮、四無色、四無量、八解脫、十遍處、八勝處、三等持等。 chư thánh giả đẳng ngôn công đức giả ,hữu thập nhất chủng ,vị vô tránh nguyện trí 、tứ vô ngại giải 、lục thông 、tứ tĩnh lự 、tứ vô sắc 、tứ vô lượng 、bát giải thoát 、thập biến xứ 、bát thắng xứ 、tam đẳng trì đẳng 。 無諍者,謂依第四靜慮心,願諸有情勿緣己身生諸煩惱,思惟等持,故名無諍。 vô tránh giả ,vị y đệ tứ tĩnh lự tâm ,nguyện chư hữu tình vật duyên kỷ thân sanh chư phiền não ,tư tánh đẳng trì ,cố danh vô tránh 。 願智者,謂依第四靜慮心,以願為先,引如智起,如願了知,故名願智。 nguyện trí giả ,vị y đệ tứ tĩnh lự tâm ,dĩ nguyện vi tiên ,dẫn như trí khởi ,như nguyện liễu tri ,cố danh nguyện trí 。 四無礙解者,一法無礙解,知諸法名故。二義無礙解,正知義故。三詞無礙解,正知言辭故。四辯才無礙解,正知正理故。名四無礙解。 tứ vô ngại giải giả ,nhất pháp vô ngại giải ,tri chư Pháp danh cố 。nhị nghĩa vô ngại giải ,chánh tri nghĩa cố 。tam từ vô ngại giải ,chánh tri ngôn từ cố 。tứ biện tài vô ngại giải ,chánh tri chánh lý cố 。danh tứ vô ngại giải 。 六通者,一神境通,遊行石壁等無礙故。天耳通,若近若遠諸異音聲皆了知故。三天眼通,能隨所應取被障隔極細遠等諸方色故。四他心通,能知他心有無欲故。五宿住通,知自及他宿世事故。六漏盡通,知世出世一切道故。前五有漏,依第四靜慮;第六無漏,依第九故。 lục thông giả ,nhất thần cảnh thông ,du hạnh/hành/hàng thạch bích đẳng vô ngại cố 。Thiên nhĩ thông ,nhược/nhã cận nhược/nhã viễn chư dị âm thanh giai liễu tri cố 。tam Thiên nhãn thông ,năng tùy sở ưng thủ bị chướng cách cực tế viễn đẳng chư phương sắc cố 。tứ tha tâm thông ,năng tri tha tâm hữu vô dục cố 。ngũ tú trụ/trú thông ,tri tự cập tha tú thế sự cố 。lục lậu tận thông ,tri thế xuất thế nhất thiết đạo cố 。tiền ngũ hữu lậu ,y đệ tứ tĩnh lự ;đệ lục vô lậu ,y đệ cửu cố 。 四靜慮者,初靜慮具有五支,一尋、二伺、三喜、四樂、五等持。二諍慮中具有四支,一內等淨、二喜、三樂、四等持。三靜慮中具有五支,一行捨、二正念、三正惠、四受樂、五等持。四靜慮中具有四支,一行捨清淨、二念清淨、三非苦樂受、四等持。 tứ tĩnh lự giả ,sơ tĩnh lự cụ hữu ngũ chi ,nhất tầm 、nhị tý 、tam hỉ 、tứ lạc/nhạc 、ngũ đẳng trì 。nhị tránh lự trung cụ hữu tứ chi ,nhất nội đẳng tịnh 、nhị hỉ 、tam lạc/nhạc 、tứ đẳng trì 。tam tĩnh lự trung cụ hữu ngũ chi ,nhất hành xả 、nhị chánh niệm 、tam chánh huệ 、tứ thọ/thụ lạc/nhạc 、ngũ đẳng trì 。tứ tĩnh lự trung cụ hữu tứ chi ,nhất hành xả thanh tịnh 、nhị niệm thanh tịnh 、tam phi khổ lạc thọ 、tứ đẳng trì 。 四無色者,修加行時,思無邊空及無邊識、無所有故,以正定時除色依餘四蘊。第四名者,由想昧劣,謂無明勝,得非想名;有昧劣想,名非非想。如是次第,空無邊處、識無邊處、無所有處、非想非非想處,名四無色。若加滅盡定,亦名九次第定。 tứ vô sắc giả ,tu gia hạnh/hành/hàng thời ,tư vô biên không cập vô biên thức 、vô sở hữu cố ,dĩ chánh định thời trừ sắc y dư tứ uẩn 。đệ tứ danh giả ,do tưởng muội liệt ,vị vô minh thắng ,đắc phi tưởng danh ;hữu muội liệt tưởng ,danh phi phi tưởng 。như thị thứ đệ ,không vô biên xứ 、thức vô biên xứ 、vô sở hữu xứ 、phi tưởng phi phi tưởng xử ,danh tứ vô sắc 。nhược/nhã gia diệt tận định ,diệc danh cửu thứ đệ định 。 四無量者,謂慈、悲、喜、捨。四中初二,無瞋為體,喜即喜受、捨即無貪。所緣境者,欲界有情所有瞋害,及有欣慰欲貪瞋等,如次對治。 tứ vô lượng giả ,vị từ 、bi 、hỉ 、xả 。tứ trung sơ nhị ,vô sân vi thể ,hỉ tức hỉ thọ 、xả tức vô tham 。sở duyên cảnh giả ,dục giới hữu tình sở hữu sân hại ,cập hữu hân úy dục tham sân đẳng ,như thứ đối trì 。 八解脫者,依初二靜慮,一內有色想觀諸外色解脫,不淨想轉作青淤想,以色觀色。二內無色想觀諸外色解脫,內無色觀三依後,靜慮淨解脫,身所證具足住,觀一切色作淨光鮮。如是三種,及四無色定,為次四解脫。滅受想定為第八解脫。依有頂心,諸聖者等厭麁受想,以寂靜定滅心心所,名滅盡定。 bát giải thoát giả ,y sơ nhị tĩnh lự ,nhất nội hữu sắc tưởng quán chư ngoại sắc giải thoát ,bất tịnh tưởng chuyển tác thanh ứ tưởng ,dĩ sắc quán sắc 。nhị nội vô sắc tưởng quán chư ngoại sắc giải thoát ,nội vô sắc quán tam y hậu ,tĩnh lự tịnh giải thoát ,thân sở chứng cụ túc trụ/trú ,quán nhất thiết sắc tác Tịnh Quang tiên 。như thị tam chủng ,cập tứ vô sắc định ,vi thứ tứ giải thoát 。diệt thọ tưởng định vi đệ bát giải thoát 。y hữu đính tâm ,chư thánh giả đẳng yếm thô thọ/thụ tưởng ,dĩ tịch tĩnh định diệt tâm tâm sở ,danh diệt tận định 。 十遍處者,謂周遍觀察地水火風青黃赤白,及空與識二無邊處。依第四靜慮,緣欲可見色,於地等處周遍觀察無有間隙。十中前八無貪為體,後二如次空識,無色為其自性。 thập biến xứ giả ,vị chu biến quan sát địa thủy hỏa phong thanh hoàng xích bạch ,cập không dữ thức nhị vô biên xứ/xử 。y đệ tứ tĩnh lự ,duyên dục khả kiến sắc ,ư địa đẳng xứ/xử chu biến quan sát vô hữu gian khích 。thập trung tiền bát vô tham vi thể ,hậu nhị như thứ không thức ,vô sắc vi kỳ tự tánh 。 八勝處者,一內有色想觀外色少、二內有色想觀外色多、三內無色想觀外色少、四內無色想觀外色多。內無色想觀外色青、黃、赤、白為四,足前成八。八中初二如初解脫,次二如次解脫,後四如第三解脫。若爾,八勝處與三解脫何殊?答:前修解脫唯能棄背,此修勝處能制所緣,隨所樂欲而終不起。修解脫等,一為諸惑已斷更遠,二為於定得勝自在故。能引起無諍等德及勝神通,由此便能轉變諸事,起留捨等種種作因故。 bát thắng xứ giả ,nhất nội hữu sắc tưởng quán ngoại sắc thiểu 、nhị nội hữu sắc tưởng quán ngoại sắc đa 、tam nội vô sắc tưởng quán ngoại sắc thiểu 、tứ nội vô sắc tưởng quán ngoại sắc đa 。nội vô sắc tưởng quán ngoại sắc thanh 、hoàng 、xích 、bạch vi tứ ,túc tiền thành bát 。bát trung sơ nhị như sơ giải thoát ,thứ nhị như thứ giải thoát ,hậu tứ như đệ tam giải thoát 。nhược nhĩ ,bát thắng xứ dữ tam giải thoát hà thù ?đáp :tiền tu giải thoát duy năng khí bối ,thử tu thắng xứ năng chế sở duyên ,tùy sở lạc/nhạc dục nhi chung bất khởi 。tu giải thoát đẳng ,nhất vi chư hoặc dĩ đoạn cánh viễn ,nhị vi ư định đắc thắng tự tại cố 。năng dẫn khởi vô tránh đẳng đức cập thắng thần thông ,do thử tiện năng chuyển biến chư sự ,khởi lưu xả đẳng chủng chủng tác nhân cố 。 三三摩地者,謂空、無相、無願。空三摩地者,謂空、非我二種行相相應等持。無相三摩地者,謂緣滅諦四種行相相應等持。涅槃無相,離十相故,名曰無相。能緣彼定,得無相名。無願三摩地者,謂緣餘諦十種行相相應等持。非常、苦因可厭患故。道如船筏,必應捨故。能緣彼定得無願名,皆為超過現所對故。此等功德,俱解脫阿羅漢、辟支佛、如來共故,名共功德。慧解脫者,無三等持及四無量故。 tam Tam-ma-địa giả ,vị không 、vô tướng 、vô nguyện 。không tam ma địa giả ,vị không 、phi ngã nhị chủng hành tướng tướng ứng đẳng trì 。vô tướng tam-ma-địa giả ,vị duyên diệt đế tứ chủng hành tướng tướng ứng đẳng trì 。Niết-Bàn vô tướng ,ly thập tướng cố ,danh viết vô tướng 。năng duyên bỉ định ,đắc vô tướng danh 。vô nguyện tam-ma-địa giả ,vị duyên dư đế thập chủng hành tướng tướng ứng đẳng trì 。phi thường 、khổ nhân khả yếm hoạn cố 。đạo như thuyền phiệt ,tất ưng xả cố 。năng duyên bỉ định đắc vô nguyện danh ,giai vi siêu quá hiện sở đối cố 。thử đẳng công đức ,câu giải thoát A-la-hán 、Bích Chi Phật 、Như Lai cọng cố ,danh cọng công đức 。tuệ giải thoát giả ,vô tam đẳng trì cập tứ vô lượng cố 。 如來不共功德者,有十八種,謂十力、四無所畏、三念住及一大悲。 Như Lai bất cộng công đức giả ,hữu thập bát chủng ,vị thập lực 、tứ vô sở úy 、tam niệm trụ cập nhất đại bi 。 十力者,一處非處智力、二諸業異熟智力、三靜慮解脫等持等至智力、四根上下智力、五種種勝解智力、六種種界智力、七遍趣行智力、八宿住隨念智力、九生死智力、十漏盡智力。 thập lực giả ,nhất xứ phi xứ trí lực 、nhị chư nghiệp dị thục trí lực 、tam Tĩnh Lự Giải Thoát Đẳng Trì Đẳng Chí Trí Lực 、tứ căn thượng hạ trí lực 、ngũ chủng chủng thắng giải trí lực 、lục chủng chủng giới trí lực 、thất biến thú hạnh/hành/hàng trí lực 、bát tú trụ/trú tùy niệm trí lực 、cửu sanh tử trí lực 、thập lậu tận trí lực 。 四無所畏者,一正等覺無畏、二漏盡無畏、三說障無畏、四說道無畏。由有智力於他不懼,故名無畏。 tứ vô sở úy giả ,nhất chánh đẳng giác vô úy 、nhị lậu tận vô úy 、tam thuyết chướng vô úy 、tứ thuyết đạo vô úy 。do hữu trí lực ư tha bất cụ ,cố danh vô úy 。 言三念住者,謂如來說法,諸弟子等一向恭敬能正受行,如來緣之不生歡喜,捨而安住正念正知,是謂如來第一念住。諸弟子眾惟不恭敬不正受行,如來緣之不生憂慼,捨而安住正念正知,是謂如來第二念住。諸弟子眾,一類恭敬能正受行、一類不敬不正受行,如來緣之不生歡慼,捨而安住正念正知,是謂如來第三念住。此三皆用念慧為體,故名念住。 ngôn tam niệm trụ giả ,vi Như Lai thuyết Pháp ,chư đệ-tử đẳng nhất hướng cung kính năng chánh thọ hạnh/hành/hàng ,Như Lai duyên chi bất sanh hoan hỉ ,xả nhi an trụ chánh niệm chánh tri ,thị vi Như Lai đệ nhất niệm trụ 。chư đệ-tử chúng duy bất cung kính bất chánh thọ hạnh/hành/hàng ,Như Lai duyên chi bất sanh ưu Thích ,xả nhi an trụ chánh niệm chánh tri ,thị vi Như Lai đệ nhị niệm trụ 。chư đệ-tử chúng ,nhất loại cung kính năng chánh thọ hạnh/hành/hàng 、nhất loại bất kính bất chánh thọ hạnh/hành/hàng ,Như Lai duyên chi bất sanh hoan Thích ,xả nhi an trụ chánh niệm chánh tri ,thị vi Như Lai đệ tam niệm trụ 。thử tam giai dụng niệm tuệ vi thể ,cố danh niệm trụ 。 大悲者,於諸世間晝夜六時,觀察世間孰苦孰樂、孰應調伏,隨應利樂,故名大悲。大乘所說如來十八不共法、三不護等,彼聲聞乘未曾聞故。 đại bi giả ,ư chư thế gian trú dạ lục thời ,quan sát thế gian thục khổ thục lạc/nhạc 、thục ưng điều phục ,tùy ưng lợi lạc ,cố danh đại bi 。Đại-Thừa sở thuyết Như Lai thập bát bất cộng pháp 、tam bất hộ đẳng ,bỉ Thanh văn thừa vị tằng văn cố 。 無為法品第五 vô vi Pháp phẩm đệ ngũ 復次無為法者,有其三種,一虛空、二擇滅、三非擇滅。謂虛空無為者,虛空但有,無還為性,由無障礙遍一切處,名虛空無為,色於中行。其餘所有門窓竅隙、所有明暗等空及阿伽色等,皆非無為。二擇滅無為者,謂無漏智斷諸障染,見修二道所顯真理,名擇滅無為。三非擇滅無為者,謂能永礙未來法生,得滅異前,名非擇滅。得不因擇但由闕緣,名非擇滅。此三無為,一切有部許有實物,經部師說無有造作。問:真如豈非無為耶?答:彼即無我,以聲聞乘不說法無我故。人無我者,即無常等十六行相,三諦行相即是有為,滅諦行相惟擇滅法,非餘法故。如是器、情、道、果、無為,所知五者,總攝一切所知法故。情器之法即是苦諦,成彼之因即是集諦,道果二法即是道諦,擇滅無為即是滅諦。虛空、非擇二種、無為三種,非四諦攝,苦集二諦有漏法故、道滅二諦無漏法故。如是所說,世出世間、有為無為所知法已。 phục thứ vô vi Pháp giả ,hữu kỳ tam chủng ,nhất hư không 、nhị trạch diệt 、tam Phi trạch diệt 。vị hư không vô vi giả ,hư không đãn hữu ,vô hoàn vi tánh ,do vô chướng ngại biến nhất thiết xứ ,danh hư không vô vi ,sắc ư trung hạnh/hành/hàng 。kỳ dư sở hữu môn song khiếu khích 、sở hữu minh ám đẳng không cập A già sắc đẳng ,giai phi vô vi 。nhị trạch diệt vô vi giả ,vị vô lậu trí đoạn chư chướng nhiễm ,kiến tu nhị đạo sở hiển chân lý ,danh trạch diệt vô vi 。tam Phi trạch diệt vô vi giả ,vị năng vĩnh ngại vị lai pháp sanh ,đắc diệt dị tiền ,danh Phi trạch diệt 。đắc bất nhân trạch đãn do khuyết duyên ,danh Phi trạch diệt 。thử tam vô vi ,nhất thiết hữu bộ hứa hữu thật vật ,Kinh bộ sư thuyết vô hữu tạo tác 。vấn :chân như khởi phi vô vi da ?đáp :bỉ tức vô ngã ,dĩ Thanh văn thừa bất thuyết pháp vô ngã cố 。nhân vô ngã giả ,tức vô thường đẳng thập lục hành tướng ,tam đế hành tướng tức thị hữu vi ,diệt đế hành tướng duy trạch diệt Pháp ,phi dư Pháp cố 。như thị khí 、Tình 、đạo 、quả 、vô vi ,sở tri ngũ giả ,tổng nhiếp nhất thiết sở tri Pháp cố 。Tình khí chi Pháp tức thị khổ đế ,thành bỉ chi nhân tức thị tập đế ,đạo quả nhị Pháp tức thị đạo đế ,trạch diệt vô vi tức thị diệt đế 。hư không 、phi trạch nhị chủng 、vô vi tam chủng ,phi Tứ đế nhiếp ,khổ tập nhị đế hữu lậu pháp cố 、đạo diệt nhị đế vô lậu Pháp cố 。như thị sở thuyết ,thế xuất thế gian 、hữu vi vô vi sở tri Pháp dĩ 。 種相富具足, chủng tướng phú cụ túc , 叡智皇太子, duệ trí hoàng Thái-Tử , 數數求請故, sát sát cầu thỉnh cố , 慧幢吉祥賢, tuệ tràng cát tường hiền , 念住日藏論, niệm trụ nhật tạng luận , 起世對法等, khởi thế đối pháp đẳng , 依彼造此論, y bỉ tạo thử luận , 有情所知論。 hữu tình sở tri luận 。 機宜有無邊, ky nghi hữu vô biên , 纂略列為五, toản lược liệt vi ngũ , 謂器情道果, vị khí Tình đạo quả , 并無為法等。 tinh vô vi Pháp đẳng 。 故今明開示, cố kim minh khai thị , 冏冏曉解者, 冏冏hiểu giải giả , 惟茲彰所知, duy tư chương sở tri , 解已復示他。 giải dĩ phục thị tha 。 此論文句等, thử luận văn cú đẳng , 乖義懈怠過, quai nghĩa giải đãi quá/qua , 智者并啟請, trí giả tinh khải thỉnh , 惟願垂忍納。 duy nguyện thùy nhẫn nạp 。 所生諸善根, sở sanh chư thiện căn , 周遍虛空界, chu biến hư không giới , 我共諸眾生, ngã cọng chư chúng sanh , 願證無上果。 nguyện chứng vô thượng quả 。 彰所知論者,為菩薩真金皇太子求請故,法王上師薩思迦大班彌達足塵頂授比丘癹思巴慧幢吉祥賢,時壬寅仲秋下旬有三鬼宿直日,於大吉祥薩思迦法席集竟,持經律論妙音并智師子筆授。 Chương Sở Tri Luận giả ,vi Bồ Tát chân kim hoàng Thái-Tử cầu thỉnh cố ,pháp vương thượng sư tát tư Ca Đại ban di đạt túc trần đảnh/đính thọ/thụ Tỳ-kheo 癹tư ba tuệ tràng cát tường hiền ,thời nhâm dần trọng thu hạ tuần hữu tam quỷ tú trực nhật ,ư Đại cát tường tát tư Ca Pháp tịch tập cánh ,trì Kinh luật luận Diệu-Âm tinh trí sư tử bút thọ/thụ 。 彰所知論卷下 Chương Sở Tri Luận quyển hạ 大經云:森羅及萬像,一法之所印,重重交光、歷歷齊現,非法界之現量歟。彰所知論者,迺先皇裕宗皇帝,聖明觀照、神智叡鑒,愍邪見之衒惑、傷正塗之壅底,勸請帝師法王利樂有情故,闡揚至覺真理,原始要終修習次第之大旨也。弘而密、奧而典,古錦鈍金隨器受用,義攝為五至當歸一。所言情器世界者,非若夫群盲摸象之異執,或言一氣、或曰自然,直指心造,詳明劫初,羅籠八極之外、剖析隣虛之內,如像臨鏡、如指在掌。言道法者,以少欲知足、聞思修慧、三十七菩提分為其因。言果法者,以資糧、加行、見道、修習無學為其果。言無為者,四聖諦中之滅諦理也。由其五法總攝一切所知法故,故曰彰所知論。真智靈知,豈見聞覺知之謂乎?深入緣起、窮法實相,蓋依念處日藏起世對法相應之義,而錯綜其宏綱也。然則他化天王通力,觀世界微塵數之雨滴,猶目覩所受用物。聲聞起神用,觀三千大千世界如掌中菴摩羅果。況正遍知之妙用,其孰能語於此盛矣?優曇瑞世,天開玉曆之期,像教中興,時際金輪之治。欽惟聖制云:皇天之下、一人之上。西天佛子大元帝師,璽篆賜玉、寵渥彌隆,其尊師重道,為萬世帝王之彜典也。行宣政院同知廉公正奉,夙承授記、深樂佛乘,一日以江浙總統沙羅巴大師所譯彰所知論,傳之前松江府僧錄管主八大師。師續雕大藏聖教,偶其時忻獲至寶,鋟梓隨函,屬余序其後。辭不獲免,輒述教起之由致,至於發揚聖教之粹美,則備于公之本序云。時大德丙午十月既望,江西前吉州路官講報恩寺講經釋克已序。 Đại Nhật kinh vân :sâm la cập vạn tượng ,nhất pháp chi sở ấn ,trọng trọng giao quang 、lịch lịch tề hiện ,phi pháp giới chi hiện lượng dư 。Chương Sở Tri Luận giả ,nãi tiên hoàng dụ tông Hoàng Đế ,thánh minh quán chiếu 、thần trí duệ giám ,mẫn tà kiến chi huyễn hoặc 、thương chánh đồ chi ủng để ,khuyến thỉnh đế sư pháp vương lợi lạc hữu tình cố ,xiển dương chí giác chân lý ,nguyên thủy yếu chung tu tập thứ đệ chi Đại chỉ dã 。hoằng nhi mật 、áo nhi điển ,cổ cẩm độn kim tùy khí thọ dụng ,nghĩa nhiếp vi ngũ chí đương quy nhất 。sở ngôn Tình khí thế giới giả ,phi nhược/nhã phu quần manh  mạc tượng chi dị chấp ,hoặc ngôn nhất khí 、hoặc viết tự nhiên ,trực chỉ tâm tạo ,tường minh kiếp sơ ,La lung bát cực chi ngoại 、phẩu tích lân hư chi nội ,như tượng lâm kính 、như chỉ tại chưởng 。ngôn đạo pháp giả ,dĩ thiểu dục tri túc 、văn tư tu tuệ 、tam thập thất Bồ-đề phân vi kỳ nhân 。ngôn quả Pháp giả ,dĩ tư lương 、gia hạnh/hành/hàng 、kiến đạo 、tu tập vô học vi kỳ quả 。ngôn vô vi giả ,tứ thánh đế trung chi diệt đế lý dã 。do kỳ ngũ pháp tổng nhiếp nhất thiết sở tri Pháp cố ,cố viết Chương Sở Tri Luận 。chân trí linh tri ,khởi kiến văn giác tri chi vị hồ ?thâm nhập duyên khởi 、cùng Pháp thật tướng ,cái y niệm xứ nhật tạng khởi thế đối pháp tướng ứng chi nghĩa ,nhi thác tống kỳ hoành cương dã 。nhiên tức tha hóa thiên Vương thông lực ,quán thế giới vi trần số chi vũ tích ,do mục đổ sở thọ dụng vật 。Thanh văn khởi Thần dụng ,quán tam thiên đại thiên thế giới như chưởng trung am ma la quả 。huống Chánh-biến-Tri chi diệu dụng ,kỳ thục năng ngữ ư thử thịnh hĩ ?ưu đàm thụy thế ,Thiên khai ngọc lịch chi kỳ ,tượng giáo trung hưng ,thời tế kim luân chi trì 。khâm duy Thánh chế vân :hoàng Thiên chi hạ 、nhất nhân chi thượng 。Tây Thiên Phật tử Đại nguyên đế sư ,tỉ triện tứ ngọc 、sủng ác di long ,kỳ tôn sư trọng đạo ,vi vạn thế đế Vương chi 彜điển dã 。hạnh/hành/hàng tuyên chánh viện đồng tri liêm công chánh phụng ,túc thừa thọ kí 、thâm lạc/nhạc Phật thừa ,nhất nhật dĩ giang chiết tổng thống Ta-la ba Đại sư sở dịch Chương Sở Tri Luận ,truyền chi tiền tùng giang phủ tăng lục quản chủ bát Đại sư 。sư tục điêu đại tạng Thánh giáo ,ngẫu kỳ thời hãn hoạch chí bảo ,tẩm tử tùy hàm ,chúc dư tự kỳ hậu 。từ bất hoạch miễn ,triếp thuật giáo khởi chi do trí ,chí ư phát dương Thánh giáo chi túy mỹ ,tức bị vu công chi bổn tự vân 。thời Đại Đức bính ngọ thập nguyệt ký vọng ,Giang Tây tiền cát châu lộ quan giảng báo ân tự giảng Kinh thích khắc dĩ tự 。 (A) Namastraiyabdhikānāṃ tathāgatānāṃ savartrāpratihatāvāptidharmatābalināṃ, oṁ asama- (A) Namastraiyabdhikānāṃ tathāgatānāṃ savartrāpratihatāvāptidharmatābalināṃ, oṁ asama-   sama samantato 'nantanāvāptiśāsani, hara smara smaraṇa vigatarāgabuddhadhaumate, sara   sama samantato 'nantanāvāptiśāsani, hara smara smaraṇa vigatarāgabuddhadhaumate, sara   sara samabalā, hasa hasa, traya, traya, gagana mahācalarakṣaṇa, jvala jvalana sāgare svāhā.   sara samabalā, hasa hasa, traya, traya, gagana mahācalarakṣaṇa, jvala jvalana sāgare svāhā. (B) Namastraiyabhikānāṃ tathāgatānāṃ sarvavajradharāṇāṃ caṇḍāla caṇḍāla, cala cala, vajra (B) Namastraiyabhikānāṃ tathāgatānāṃ sarvavajradharāṇāṃ caṇḍāla caṇḍāla, cala cala, vajra   vajra, śāntana śāntana, phalana phalana, cara cara, māraṇa māraṇa, vajradālakaṭa, lalitaśi-   vajra, śāntana śāntana, phalana phalana, cara cara, māraṇa māraṇa, vajradālakaṭa, lalitaśi-   khara samantavajriṇi, jvala jvala, namośtr te agrograśāsānānāṃ raṇa raṇa haṃ phula   khara samantavajriṇi, jvala jvala, namośtr te agrograśāsānānāṃ raṇa raṇa haṃ phula   sphāṭa vajrottame svāhā.   sphāṭa vajrottame svāhā. (C) Namaḥ samantavajrāṇaṃ trāṭa, amogha caṇḍamahāroṣaṇa sphāṭaya hūṃ, bhrāmaya bhrā- (C) Namaḥ samantavajrāṇaṃ trāṭa, amogha caṇḍamahāroṣaṇa sphāṭaya hūṃ, bhrāmaya bhrā-   maya hūṃ, trāṭa hūṃ, maṁ, balaṃ dade tejomālini svāhā.   maya hūṃ, trāṭa hūṃ, maṁ, balaṃ dade tejomālini svāhā. (D) Tadyathā, ilimitte tilimitte, ilitilimitte, dumbe, duḥse, duḥsālīye, dumbālīye, takke tark- (D) Tadyathā, ilimitte tilimitte, ilitilimitte, dumbe, duḥse, duḥsālīye, dumbālīye, takke tark-   karaṇe, marmme, marmaraṇe, kaśmīre, kaśmīramukte, aghane, aghanaghane, ilimilīye, ak-   karaṇe, marmme, marmaraṇe, kaśmīre, kaśmīramukte, aghane, aghanaghane, ilimilīye, ak-   hāpye, apāpye śvete, śvetatuṇḍe, anānurakṣe svāhā.   hāpye, apāpye śvete, śvetatuṇḍe, anānurakṣe svāhā. (E) Tadyathā, illā, cillā, cakko, bakko, koḍā koḍoti, nikuruḍā nikuruḍeti, poḍā poḍeti, moḍā, (E) Tadyathā, illā, cillā, cakko, bakko, koḍā koḍoti, nikuruḍā nikuruḍeti, poḍā poḍeti, moḍā,   moḍeti, puruḍā puruḍeti, phaṭarahe phuṭaṭaṇḍa rahe, nāga rahe, nāgaṭaṭaṇḍa rahe, sarpa   moḍeti, puruḍā puruḍeti, phaṭarahe phuṭaṭaṇḍa rahe, nāga rahe, nāgaṭaṭaṇḍa rahe, sarpa   rahe, sarpaṭaṭaṇḍarahe, chala viṣaśāte, śītacattāle, halale, halale, taṇḍi, taḍa taḍa,   rahe, sarpaṭaṭaṇḍarahe, chala viṣaśāte, śītacattāle, halale, halale, taṇḍi, taḍa taḍa,   tāḍi tāḍi, mala mala, sphuṭa sphuṭa, phuṭu svāhā.   tāḍi tāḍi, mala mala, sphuṭa sphuṭa, phuṭu svāhā.   Iti hi bhikṣavo jāṅgulyāṃ vidyāyāṃ udāhṛtāyāṃ sarvabhūtasamāgate sarvaṃ tathāvita-   Iti hi bhikṣavo jāṅgulyāṃ vidyāyāṃ udāhṛtāyāṃ sarvabhūtasamāgate sarvaṃ tathāvita-   thānanyathābhūtaṃ satyamaviparītamaviparyastaṃ, idaṃ viṣamavisaṃ bhavatu, dātāraṃ   thānanyathābhūtaṃ satyamaviparītamaviparyastaṃ, idaṃ viṣamavisaṃ bhavatu, dātāraṃ   gacchatu, daṃṣṭrāraṃ gacchatu, agniṃ gacchatu jalaṃ gacchatu, sthalaṃ gacchatu, stambh-   gacchatu, daṃṣṭrāraṃ gacchatu, agniṃ gacchatu jalaṃ gacchatu, sthalaṃ gacchatu, stambh-   aṃ gacchatu, kuḍyam gacchatu, bhūmiṃ samkrāmatu, śāntim gacchatu svāhā.   aṃ gacchatu, kuḍyam gacchatu, bhūmiṃ samkrāmatu, śāntim gacchatu svāhā. (F) Tadyathā, parākramasi, udayamasi, vairamasi, arkamasi, markamasi, vanamasi, antarddhā- (F) Tadyathā, parākramasi, udayamasi, vairamasi, arkamasi, markamasi, vanamasi, antarddhā-   namasi, pathe me rakṣa, utpathe me rakṣa janato me rakṣa, cairato me rakṣa, rājato me   namasi, pathe me rakṣa, utpathe me rakṣa janato me rakṣa, cairato me rakṣa, rājato me   rakṣa, siṃhato me rakṣa vyāghrato me rakṣa, nāgato me rakṣa, sarpato me rakṣa, sarvato   rakṣa, siṃhato me rakṣa vyāghrato me rakṣa, nāgato me rakṣa, sarpato me rakṣa, sarvato   me rakṣa, rakṣa rakṣa, māṃ sarvasattvāṃśca sarvabhayebhyaḥ sarvopāye sarvopāye sopasargebhyaḥ   me rakṣa, rakṣa rakṣa, māṃ sarvasattvāṃśca sarvabhayebhyaḥ sarvopāye sarvopāye sopasargebhyaḥ   svāhā. Uṁvaḍili uṁvaḍili sarvaduṣṭānāṃ granthiṃ vandāmi svāhā.   svāhā. Uṁvaḍili uṁvaḍili sarvaduṣṭānāṃ granthiṃ vandāmi svāhā.   Namo ratnatrayāya, namo mārīcyai devatāyai, mārīcyā devatāyā hṛdayamāvartayiṣyāmi.   Namo ratnatrayāya, namo mārīcyai devatāyai, mārīcyā devatāyā hṛdayamāvartayiṣyāmi.   Tadyathā battāli, badāli, badāli, barāli, varāhamukhi, sarvaduṣṭānāṃ nivāraya, bandha   Tadyathā battāli, badāli, badāli, barāli, varāhamukhi, sarvaduṣṭānāṃ nivāraya, bandha   mukhaṃ svāhā.   mukhaṃ svāhā. * * * * * * ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.vnbaolut.com/daitangvietnam Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Mon Oct 22 13:38:11 2018 ============================================================