TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.vnbaolut.com/daitangvietnam Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Mon Oct 22 13:28:46 2018 ============================================================ No. 1632 No. 1632 方便心論一卷 phương tiện tâm luận nhất quyển 後魏西域三藏吉迦夜譯 Hậu Ngụy Tây Vực Tam Tạng Cát-ca-dạ dịch 明造論品第一 minh tạo luận phẩm đệ nhất 若能解此論, nhược/nhã năng giải thử luận , 則達諸論法, tức đạt chư luận Pháp , 如是深遠義, như thị thâm viễn nghĩa , 今當廣宣說。 kim đương quảng tuyên thuyết 。 問曰:不應造論。所以者何?凡造論者,多起恚恨憍逸貢高、自擾亂心少柔和意,顯現他惡、自歎己善。如斯眾過智者所呵,是故一切諸賢聖人、無量方便斷諍論者,常樂遠離如捨毒器。又造論者,內實調柔、外觀多過。是以若欲自利利人,應當捨此諍論之法。答曰:不然。今造此論,不為勝負利養名聞,但欲顯示善惡諸相,故造此論。世若無論,迷惑者眾,則為世間邪智巧辯所共誑惑起不善業,輪迴惡趣失真實利。若達論者,則自分別善惡空相,眾魔外道邪見之人無能惱壞作障礙也。故我為欲利益眾生,造此正論。又欲令正法流布於世,如為修治菴婆羅果,而外廣植荊棘之林,為防果故。今我造論亦復如是,欲護正法、不求名聞,故汝前說長諍論者,是事不然,為護法故故應造論。 vấn viết :bất ưng tạo luận 。sở dĩ giả hà ?phàm tạo luận giả ,đa khởi nhuế/khuể hận kiêu/kiều dật cống cao 、tự nhiễu loạn tâm thiểu nhu hòa ý ,hiển hiện tha ác 、tự thán kỷ thiện 。như tư chúng quá/qua trí giả sở ha ,thị cố nhất thiết chư hiền Thánh nhân 、vô lượng phương tiện đoạn tranh luận giả ,thường lạc/nhạc viễn ly như xả độc khí 。hựu tạo luận giả ,nội thật điều nhu 、ngoại quán đa quá/qua 。thị dĩ nhược/nhã dục tự lợi lợi nhân ,ứng đương xả thử tranh luận chi Pháp 。đáp viết :bất nhiên 。kim tạo thử luận ,bất vi thắng phụ lợi dưỡng danh văn ,đãn dục hiển thị thiện ác chư tướng ,cố tạo thử luận 。thế nhược/nhã vô luận ,mê hoặc giả chúng ,tức vi thế gian tà trí xảo biện sở cọng cuống hoặc khởi bất thiện nghiệp ,Luân-hồi ác thú thất chân thật lợi 。nhược/nhã đạt luận giả ,tức tự phân biệt thiện ác không tướng ,chúng ma ngoại đạo tà kiến chi nhân vô năng não hoại tác chướng ngại dã 。cố ngã vi dục lợi ích chúng sanh ,tạo thử chánh luận 。hựu dục lệnh chánh pháp lưu bố ư thế ,như vi tu trì Am-bà-la quả ,nhi ngoại quảng thực kinh cức chi lâm ,vi phòng quả cố 。kim ngã tạo luận diệc phục như thị ,dục hộ chánh pháp 、bất cầu danh văn ,cố nhữ tiền thuyết trường/trưởng tranh luận giả ,thị sự bất nhiên ,vi Hộ Pháp cố cố ưng tạo luận 。 問曰:汝先言解此論者達諸論法,當說其相。答曰:此論分別有八種義,若有能通達解其義趣,則能廣為其餘諸論。如種稻麥,以水溉灌則嘉苗滋茂,不去稊稗善穀不生。若人雖聞此八,不解其義,則於諸論皆生疑惑;設有明解斯八義者,決定能達一切論法。 vấn viết :nhữ tiên ngôn giải thử luận giả đạt chư luận Pháp ,đương thuyết kỳ tướng 。đáp viết :thử luận phân biệt hữu bát chủng nghĩa ,nhược hữu năng thông đạt giải kỳ nghĩa thú ,tức năng quảng vi kỳ dư chư luận 。như chủng đạo mạch ,dĩ thủy cái (khái) quán tức gia miêu tư mậu ,bất khứ đề bại thiện cốc bất sanh 。nhược/nhã nhân tuy văn thử bát ,bất giải kỳ nghĩa ,tức ư chư luận giai sanh nghi hoặc ;thiết hữu minh giải tư bát nghĩa giả ,quyết định năng đạt nhất thiết luận Pháp 。 問曰:汝言解此論者決了論法,今諸外道有論法不耶?答曰:有。如衛世師有六諦,所謂陀羅驃、求那、總諦、別諦、作諦、不作諦,如斯等比皆名論法。雖善通達,猶不了別諸餘經論。如此八種深妙論法,我當略說,為開諸論門、為斷戲論故。一曰譬喻、二隨所執、三曰語善、四曰言失、五曰知因、六應時語、七似因非因、八隨語難。喻有二種:一具足喻、二少分喻。隨所執者,名究竟義。語善者,謂語順於義。言失者,謂言乖於理。知因者,能知二因:一生因、二了因。語應時者,若先說界入後說五陰,名不應時。若善通達言語次第,是則名曰應時語也。似因者,如焰似水而實非水。若有論者嚴飾言辭以為水者,是名似因。隨言難者,如言新衣,即便難曰:衣非是時,云何名新?如是等名隨言難也。我已略說此八種義,今當次第廣明其相。 vấn viết :nhữ ngôn giải thử luận giả quyết liễu luận Pháp ,kim chư ngoại đạo hữu luận Pháp bất da ?đáp viết :hữu 。như vệ thế sư hữu lục đế ,sở vị đà la phiếu 、cầu na 、tổng đế 、biệt đế 、tác đế 、bất tác đế ,như tư đẳng bỉ giai danh luận Pháp 。tuy thiện thông đạt ,do bất liễu biệt chư dư Kinh luận 。như thử bát chủng thâm diệu luận Pháp ,ngã đương lược thuyết ,vi khai chư luận môn 、vi đoạn hí luận cố 。nhất viết thí dụ 、nhị tùy sở chấp 、tam viết ngữ thiện 、tứ viết ngôn thất 、ngũ viết tri nhân 、lục ưng thời ngữ 、thất tự nhân phi nhân 、bát tùy ngữ nạn/nan 。dụ hữu nhị chủng :nhất cụ túc dụ 、nhị thiểu phần dụ 。tùy sở chấp giả ,danh cứu cánh nghĩa 。ngữ thiện giả ,vị ngữ thuận ư nghĩa 。ngôn thất giả ,vị ngôn quai ư lý 。tri nhân giả ,năng tri nhị nhân :nhất sanh nhân 、nhị liễu nhân 。ngữ ưng thời giả ,nhược/nhã tiên thuyết giới nhập hậu thuyết ngũ uẩn ,danh bất ưng thời 。nhược/nhã thiện thông đạt ngôn ngữ thứ đệ ,thị tắc danh viết ưng thời ngữ dã 。tự nhân giả ,như diễm tự thủy nhi thật phi thủy 。nhược hữu luận giả nghiêm sức ngôn từ dĩ vi thủy giả ,thị danh tự nhân 。tùy ngôn nạn/nan giả ,như ngôn tân y ,tức tiện nạn/nan viết :y phi Thị thời ,vân hà danh tân ?như thị đẳng danh tùy ngôn nạn/nan dã 。ngã dĩ lược thuyết thử bát chủng nghĩa ,kim đương thứ đệ quảng minh kỳ tướng 。 問曰:汝前言喻,今立喻者作何方便?答曰:若說喻者,凡聖同解然後可說。如言:是心動發猶如迅風。一切凡夫知風動故,便得決了心為輕躁;若不知者不得為喻。 vấn viết :nhữ tiền ngôn dụ ,kim lập dụ giả tác hà phương tiện ?đáp viết :nhược/nhã thuyết dụ giả ,phàm Thánh đồng giải nhiên hậu khả thuyết 。như ngôn :thị tâm động phát do như tấn phong 。nhất thiết phàm phu tri phong động cố ,tiện đắc quyết liễu tâm vi khinh táo ;nhược/nhã bất tri giả bất đắc vi dụ 。 問曰:何故不但說正義而說喻耶?答曰:凡說喻者為明正義。 vấn viết :hà cố bất đãn thuyết chánh nghĩa nhi thuyết dụ da ?đáp viết :phàm thuyết dụ giả vi minh chánh nghĩa 。 問曰:汝先言凡聖同解方得為喻。何者名同?云何為異?答曰:如前風喻名之為同。聖得涅槃而凡不得,是名為異。 vấn viết :nhữ tiên ngôn phàm Thánh đồng giải phương đắc vi dụ 。hà giả danh đồng ?vân hà vi dị ?đáp viết :như tiền phong dụ danh chi vi đồng 。Thánh đắc Niết Bàn nhi phàm bất đắc ,thị danh vi dị 。 問曰:已說喻相。執相云何?答曰:隨其所執廣引因緣立義堅固,名為執相。 vấn viết :dĩ thuyết dụ tướng 。chấp tướng vân hà ?đáp viết :tùy kỳ sở chấp quảng dẫn nhân duyên lập nghĩa kiên cố ,danh vi chấp tướng 。 問曰:執法有幾?答曰:有四,一一切同、二一切異、三初同後異、四初異後同。 vấn viết :chấp pháp hữu kỷ ?đáp viết :hữu tứ ,nhất nhất thiết đồng 、nhị nhất thiết dị 、tam sơ đồng hậu dị 、tứ sơ dị hậu đồng 。 問曰:汝今應當說此四相。答曰:凡欲立義,當依四種知見。何等為四?一者現見、二者比知、三以喻知、四隨經書。一切同者,如說者言無我我所,問者亦說無我我所,名一切同。一切異者,說者言異、問則說一,是名俱異。初同後異者,如說者曰現法皆有,神非現見亦復是有。問者或言現見之法可名為有,神若非現何得有耶?若言比知而有神者,要先現見後乃可比;神非現法,云何得比?若復以喻明神有者,有相似法然後得喻,神類何等而為喻乎?若隨經書證有神者,是事不可。經書意亦難解,或時言有或時言無,云何取信?是名初同後異。初異後同者,如說者言無我無所,而問者曰有我有人,此二論者俱信涅槃,是名初異後同。復次執法隨義有無量相,如十二因緣、苦習滅道、三十七品、四沙門果,如是等法名佛正義。如說晨朝禮敬殺生祭祠,然眾香木獻諸油燈,如是四種名事火外道。六十三字四句之義,是音聲外道。明藥有六,一藥名、二藥德、三藥味、四藥勢力、五和合、六成熟,是名醫法。如六諦等,衛世師有冥初一義多我異解。是僧伽有八微,所謂四大、空、意、明、無明。八自在,一能小、二為大、三輕舉、四遠到、五隨所欲、六分身、七尊勝、八隱沒,是名踰伽外道。有命無命、罪福、漏無漏、差戒具足、縛解;五智,聞智、思智、自覺智、慧智、義智;六障,不見障、苦受障、愚癡障、命盡障、性障、名障;四濁,瞋、慢、貪、諂,是皆名為尼乾陀法。又有說言:一切諸法盡是有故,當知是一;又一切法盡有求那,亦名為一;又一切法從冥初生,根本一故當知是一;又頭足等成身,與身為一;又依者是空,當知是一,如是等名計一外道。又言一切法異。所以者何?如頭足等與身為異,又眾相差別如牛非馬等故知法異,如是等名計異外道。若言一切法有故一者,有法二種:一有覺、二無覺,云何為一?因不同故。如是等法皆已總破。論者言:若有人說苦習滅道、十二因緣、有無等法為一異者,皆非正因。所以者何?若言一者則墮苦邊,若言異者則墮樂邊。是故有說:若一若異必墮二邊,非佛法義。復次如有說言:涅槃之性無苦無樂。何以知之?凡一切法以有覺故故有苦樂,涅槃無覺,云何言樂?復有說者而言有樂。所以者何?樂有三種:一樂受樂、二無惱害、三無希求。涅槃之中無所求故,是故得名涅槃為樂。又有問言:我先已知涅槃是常,今與諸行為異不耶?答曰:汝若先知涅槃常者,云何謂為同諸行耶?諸行之性流轉敗壞,涅槃之體是常是樂,誰有智者言同於行?復有問言:神我之性雖有形色,而未分別常與無常。答曰:若一切法有對礙者皆悉無常,如瓶有礙則可破壞。我若如是,必亦無常。然我有形非經所載,無有道理。如取沙礫名為珍寶,汝亦如是言多虛妄。 vấn viết :nhữ kim ứng đương thuyết thử tứ tướng 。đáp viết :phàm dục lập nghĩa ,đương y tứ chủng tri kiến 。hà đẳng vi tứ ?nhất giả hiện kiến 、nhị giả bỉ tri 、tam dĩ dụ tri 、tứ tùy Kinh thư 。nhất thiết đồng giả ,như thuyết giả ngôn vô ngã ngã sở ,vấn giả diệc thuyết vô ngã ngã sở ,danh nhất thiết đồng 。nhất thiết dị giả ,thuyết giả ngôn dị 、vấn tức thuyết nhất ,thị danh câu dị 。sơ đồng hậu dị giả ,như thuyết giả viết hiện pháp giai hữu ,Thần phi hiện kiến diệc phục thị hữu 。vấn giả hoặc ngôn hiện kiến chi Pháp khả danh vi hữu ,Thần nhược/nhã phi hiện hà đắc hữu da ?nhược/nhã ngôn bỉ tri nhi hữu Thần giả ,yếu tiên hiện kiến hậu nãi khả bỉ ;Thần phi hiện pháp ,vân hà đắc bỉ ?nhược phục dĩ dụ minh thần hữu giả ,hữu tương tự pháp nhiên hậu đắc dụ ,Thần loại hà đẳng nhi vi dụ hồ ?nhược/nhã tùy Kinh thư chứng hữu Thần giả ,thị sự bất khả 。Kinh thư ý diệc nạn/nan giải ,hoặc thời ngôn hữu hoặc thời ngôn vô ,vân hà thủ tín ?thị danh sơ đồng hậu dị 。sơ dị hậu đồng giả ,như thuyết giả ngôn vô ngã vô sở ,nhi vấn giả viết hữu ngã hữu nhân ,thử nhị luận giả câu tín Niết-Bàn ,thị danh sơ dị hậu đồng 。phục thứ chấp Pháp tùy nghĩa hữu Vô-Lượng-Tướng ,như thập nhị nhân duyên 、khổ tập diệt đạo 、tam thập thất phẩm 、tứ sa môn quả ,như thị đẳng Pháp danh Phật chánh nghĩa 。như thuyết thần triêu lễ kính sát sanh tế từ ,nhiên chúng hương mộc hiến chư du đăng ,như thị tứ chủng danh sự hỏa ngoại đạo 。lục thập tam tự tứ cú chi nghĩa ,thị âm thanh ngoại đạo 。minh dược hữu lục ,nhất dược danh 、nhị dược đức 、tam dược vị 、tứ dược thế lực 、ngũ hòa hợp 、lục thành thục ,thị danh y Pháp 。như lục đế đẳng ,vệ thế sư hữu minh sơ nhất nghĩa đa ngã dị giải 。thị tăng già hữu bát vi ,sở vị tứ đại 、không 、ý 、minh 、vô minh 。bát tự tại ,nhất năng tiểu 、nhị vi Đại 、tam khinh cử 、tứ viễn đáo 、ngũ tùy sở dục 、lục phần thân 、thất tôn thắng 、bát ẩn một ,thị danh du già ngoại đạo 。hữu mạng vô mạng 、tội phước 、lậu vô lậu 、sái giới cụ túc 、phược giải ;ngũ trí ,văn trí 、tư trí 、tự giác trí 、tuệ trí 、nghĩa trí ;lục chướng ,bất kiến chướng 、khổ thọ chướng 、ngu si chướng 、mạng tận chướng 、tánh chướng 、danh chướng ;tứ trược ,sân 、mạn 、tham 、siểm ,thị giai danh vi Ni kiền đà Pháp 。hựu hữu thuyết ngôn :nhất thiết chư pháp tận thị hữu cố ,đương tri thị nhất ;hựu nhất thiết pháp tận hữu cầu na ,diệc danh vi nhất ;hựu nhất thiết pháp tùng minh sơ sanh ,căn bản nhất cố đương tri thị nhất ;hựu đầu túc đẳng thành thân ,dữ thân vi nhất ;hựu y giả thị không ,đương tri thị nhất ,như thị đẳng danh kế nhất ngoại đạo 。hựu ngôn nhất thiết pháp dị 。sở dĩ giả hà ?như đầu túc đẳng dữ thân vi dị ,hựu chúng tướng sái biệt như ngưu phi mã đẳng cố tri Pháp dị ,như thị đẳng danh kế dị ngoại đạo 。nhược/nhã ngôn nhất thiết pháp hữu cố nhất giả ,hữu pháp nhị chủng :nhất hữu giác 、nhị vô giác ,vân hà vi nhất ?nhân bất đồng cố 。như thị đẳng Pháp giai dĩ tổng phá 。luận giả ngôn :nhược hữu nhân thuyết khổ tập diệt đạo 、thập nhị nhân duyên 、hữu vô đẳng Pháp vi nhất dị giả ,giai phi chánh nhân 。sở dĩ giả hà ?nhược/nhã ngôn nhất giả tức đọa khổ biên ,nhược/nhã ngôn dị giả tức đọa lạc/nhạc biên 。thị cố hữu thuyết :nhược/nhã nhất nhược/nhã dị tất đọa nhị biên ,phi Phật Pháp nghĩa 。phục thứ như hữu thuyết ngôn :Niết-Bàn chi tánh vô khổ vô lạc/nhạc 。hà dĩ tri chi ?phàm nhất thiết pháp dĩ hữu giác cố cố hữu khổ lạc/nhạc ,Niết-Bàn vô giác ,vân hà ngôn lạc/nhạc ?phục hưũ thuyết giả nhi ngôn hữu lạc/nhạc 。sở dĩ giả hà ?lạc/nhạc hữu tam chủng :nhất lạc thọ lạc/nhạc 、nhị vô não hại 、tam vô hy cầu 。Niết-Bàn chi trung vô sở cầu cố ,thị cố đắc danh Niết-Bàn vi lạc/nhạc 。hựu hữu vấn ngôn :ngã tiên dĩ tri Niết-Bàn thị thường ,kim dữ chư hạnh vi dị bất da ?đáp viết :nhữ nhược/nhã tiên tri Niết-Bàn thường giả ,vân hà vị vi đồng chư hạnh da ?chư hạnh chi tánh lưu chuyển bại hoại ,Niết-Bàn chi thể thị thường thị lạc/nhạc ,thùy hữu trí giả ngôn đồng ư hạnh/hành/hàng ?phục hưũ vấn ngôn :thần ngã chi tánh tuy hữu hình sắc ,nhi vị phân biệt thường dữ vô thường 。đáp viết :nhược/nhã nhất thiết pháp hữu đối ngại giả giai tất vô thường ,như bình hữu ngại tức khả phá hoại 。ngã nhược như thị ,tất diệc vô thường 。nhiên ngã hữu hình phi Kinh sở tái ,vô hữu đạo lý 。như thủ sa lịch danh vi trân bảo ,nhữ diệc như thị ngôn đa hư vọng 。 問曰:汝何故言我無形耶?答曰:我先已說瓶有形礙故可毀壞,我若如是亦應磨滅,云何復問何故而說我無形耶?復次復有不定執相,如或問言:以物為聲常無常乎?答曰:為分成者皆悉無常,聲亦分成豈獨常也? vấn viết :nhữ hà cố ngôn ngã vô hình da ?đáp viết :ngã tiên dĩ thuyết bình hữu hình ngại cố khả hủy hoại ,ngã nhược như thị diệc ưng ma diệt ,vân hà phục vấn hà cố nhi thuyết ngã vô hình da ?phục thứ phục hữu bất định chấp tướng ,như hoặc vấn ngôn :dĩ vật vi thanh thường vô thường hồ ?đáp viết :vi phần thành giả giai tất vô thường ,thanh diệc phần thành khởi độc thường dã ? 問曰:何名聲物?答曰:若未分別,云何為問? vấn viết :hà danh thanh vật ?đáp viết :nhược/nhã vị phân biệt ,vân hà vi vấn ? 問曰:我身與命,於未來世獨受苦樂、共身受耶?答曰:此身滅已,我餘身受。 vấn viết :ngã thân dữ mạng ,ư vị lai thế độc thọ khổ lạc/nhạc 、cọng thân thọ da ?đáp viết :thử thân diệt dĩ ,ngã dư thân thọ 。 問曰:何者是我?於未來世受苦樂乎?答曰:汝前言我,云何復問有我不耶?此非道理。 vấn viết :hà giả thị ngã ?ư vị lai thế thọ khổ lạc/nhạc hồ ?đáp viết :nhữ tiền ngôn ngã ,vân hà phục vấn hữu ngã bất da ?thử phi đạo lý 。 問曰:已說執義。云何名為語善相耶?答曰:不違於理不增不減,善解章句應相說法,所演譬喻而無違背、無能輕訶,以是因緣名為語善。 vấn viết :dĩ thuyết chấp nghĩa 。vân hà danh vi ngữ thiện tướng da ?đáp viết :bất vi ư lý bất tăng bất giảm ,thiện giải chương cú ưng tướng thuyết Pháp ,sở diễn thí dụ nhi vô vi bội 、vô năng khinh ha ,dĩ thị nhân duyên danh vi ngữ thiện 。 問曰:不違於理,其事云何?答曰:有人計識是我,以諸行空無我故。非一切行皆是於識,此非道理。行是識因,因無我故識云何我? vấn viết :bất vi ư lý ,kỳ sự vân hà ?đáp viết :hữu nhân kế thức thị ngã ,dĩ chư hạnh không vô ngã cố 。phi nhất thiết hành giai thị ư thức ,thử phi đạo lý 。hạnh/hành/hàng thị thức nhân ,nhân vô ngã cố thức vân hà ngã ? 問曰:一切諸法皆悉無常,聲非一切是故為常。答曰:汝言一切聲,有何義非一切耶?此說非因。又一切法有造作者皆悉無常,如火傳等,聲亦如是,是故無常。是則名為不相違相。 vấn viết :nhất thiết chư pháp giai tất vô thường ,thanh phi nhất thiết thị cố vi thường 。đáp viết :nhữ ngôn nhất thiết thanh ,hữu hà nghĩa phi nhất thiết da ?thử thuyết phi nhân 。hựu nhất thiết pháp hữu tạo tác giả giai tất vô thường ,như hỏa truyền đẳng ,thanh diệc như thị ,thị cố vô thường 。thị tắc danh vi bất tướng vi tướng 。 問曰:云何名為言不增減?答曰:我當先說增減之相。減有三種,一因減、二言減、三喻減。若言六識無常猶如瓶等,不說因緣,是名因減。若言是身無我,眾緣成故,聲亦無我從緣而有,是名喻減。若言四大無常如瓶造作,是名言減。與上相違,名為具足。又具足者,若人言我。應當問言:汝所說我為常無常?若無常者則同諸行便是斷滅,若令常者即是涅槃更何須求。是則名為具足之相。 vấn viết :vân hà danh vi ngôn bất tăng giảm ?đáp viết :ngã đương tiên thuyết tăng giảm chi tướng 。giảm hữu tam chủng ,nhất nhân giảm 、nhị ngôn giảm 、tam dụ giảm 。nhược/nhã ngôn lục thức vô thường do như bình đẳng ,bất thuyết nhân duyên ,thị danh nhân giảm 。nhược/nhã ngôn thị thân vô ngã ,chúng duyên thành cố ,thanh diệc vô ngã tùng duyên nhi hữu ,thị danh dụ giảm 。nhược/nhã ngôn tứ đại vô thường như bình tạo tác ,thị danh ngôn giảm 。dữ thượng tướng vi ,danh vi cụ túc 。hựu cụ túc giả ,nhược/nhã nhân ngôn ngã 。ứng đương vấn ngôn :nhữ sở thuyết ngã vi thường vô thường ?nhược/nhã vô thường giả tức đồng chư hạnh tiện thị đoạn điệt ,nhược/nhã lệnh thường giả tức thị Niết-Bàn cánh hà tu cầu 。thị tắc danh vi cụ túc chi tướng 。 問曰:何名言增?答曰:增亦三種,一因增、二喻增、三言增。若言聲法無常,和合成故,如瓶造作則為無常。又言聲是空之求那,空非對礙,聲是色法,云何相依?是名因增。若言五根無常,如呼聲響造作法故,聲亦如是。何以知之?為脣口等之所出故。是名喻增。如言微塵細小、虛空遍大,如此二法則名為常,聲不如是,故曰無常。是名喻增。又說聲是無常,眾緣成故。若言常者,是事不然。所以者何?有二種因,一從形出、二為根了,云何言常?又同異法皆無常故。是名言增。 vấn viết :hà danh ngôn tăng ?đáp viết :tăng diệc tam chủng ,nhất nhân tăng 、nhị dụ tăng 、tam ngôn tăng 。nhược/nhã ngôn thanh Pháp vô thường ,hòa hợp thành cố ,như bình tạo tác tức vi vô thường 。hựu ngôn thanh thị không chi cầu na ,không phi đối ngại ,thanh thị sắc Pháp ,vân hà tướng y ?thị danh nhân tăng 。nhược/nhã ngôn ngũ căn vô thường ,như hô thanh hưởng tạo tác Pháp cố ,thanh diệc như thị 。hà dĩ tri chi ?vi thần khẩu đẳng chi sở xuất cố 。thị danh dụ tăng 。như ngôn vi trần tế tiểu 、hư không biến Đại ,như thử nhị Pháp tức danh vi thường ,thanh bất như thị ,cố viết vô thường 。thị danh dụ tăng 。hựu thuyết thanh thị vô thường ,chúng duyên thành cố 。nhược/nhã ngôn thường giả ,thị sự bất nhiên 。sở dĩ giả hà ?hữu nhị chủng nhân ,nhất tùng hình xuất 、nhị vi căn liễu ,vân hà ngôn thường ?hựu đồng dị pháp giai vô thường cố 。thị danh ngôn tăng 。 問曰:何語能令世人信受?答曰:若為愚者分別深義,所謂諸法皆悉空寂,無我無人如幻如化無有真實。如斯深義智者乃解,凡夫若聞迷沒墮落,是則不名應時語也。若言諸法有業有報,及縛解等作者受者。淺智若聞即便信受,如鑽燧和合則火得生。若所演說應前眾生則皆信樂,如是名為隨時而語。 vấn viết :hà ngữ năng lệnh thế nhân tín thọ ?đáp viết :nhược/nhã vi ngu giả phân biệt thâm nghĩa ,sở vị chư Pháp giai tất không tịch ,vô ngã vô nhân như huyễn như hóa vô hữu chân thật 。như tư thâm nghĩa trí giả nãi giải ,phàm phu nhược/nhã văn mê một đọa lạc ,thị tắc bất danh ưng thời ngữ dã 。nhược/nhã ngôn chư pháp hữu nghiệp hữu báo ,cập phược giải đẳng tác giả thọ/thụ giả 。thiển trí nhược/nhã văn tức tiện tín thọ ,như toản toại hòa hợp tức hỏa đắc sanh 。nhược/nhã sở diễn thuyết ưng tiền chúng sanh tức giai tín lạc/nhạc ,như thị danh vi tùy thời nhi ngữ 。 問曰:何名言證?答曰:雖多所說善能憶念,若宣諸義深得其相,所立堅固令人愛樂,如言:諸法皆空無主,現見萬物眾緣成故。是名言證。 vấn viết :hà danh ngôn chứng ?đáp viết :tuy đa sở thuyết thiện năng ức niệm ,nhược/nhã tuyên chư nghĩa thâm đắc kỳ tướng ,sở lập kiên cố lệnh nhân ái lạc ,như ngôn :chư pháp giai không vô chủ ,hiện kiến vạn vật chúng duyên thành cố 。thị danh ngôn chứng 。 問曰:何名言失?答曰:與上相違,名為言失。又二種語亦名為失。何等為二?一義無異而重分別、二辭無異而重分別。云何一義而重分別?如言憍尸迦,亦言天帝釋,亦言富蘭陀那。是名義一名異而重分別。名義同者,如言因陀羅,又言因陀羅。是名義無異而重分別。復次凡所言說但飾文辭無有義趣,皆名為失。又雖有義理而無次第,亦名言失。如偈說: vấn viết :hà danh ngôn thất ?đáp viết :dữ thượng tướng vi ,danh vi ngôn thất 。hựu nhị chủng ngữ diệc danh vi thất 。hà đẳng vi nhị ?nhất nghĩa vô dị nhi trọng phân biệt 、nhị từ vô dị nhi trọng phân biệt 。vân hà nhất nghĩa nhi trọng phân biệt ?như ngôn Kiêu-thi-ca ,diệc ngôn Thiên đế thích ,diệc ngôn phú lan đà na 。thị danh nghĩa nhất danh dị nhi trọng phân biệt 。danh nghĩa đồng giả ,như ngôn Nhân-đà-la ,hựu ngôn Nhân-đà-la 。thị danh nghĩa vô dị nhi trọng phân biệt 。phục thứ phàm sở ngôn thuyết đãn sức văn từ vô hữu nghĩa thú ,giai danh vi thất 。hựu tuy hữu nghĩa lý nhi vô thứ đệ ,diệc danh ngôn thất 。như kệ thuyết : 「如人讚歎, 「như nhân tán thán , 天帝釋女, Thiên đế thích nữ , 名曰金色, danh viết kim sắc , 足手殊勝, túc thủ thù thắng , 而便說於, nhi tiện thuyết ư , 釋提桓因, Thích-đề-hoàn-nhân , 壞阿修羅, hoại A-tu-la , 三種之城。 tam chủng chi thành 。 如是名為, như thị danh vi , 無次第語。」 vô thứ đệ ngữ 。」 問曰:何名知因?答曰:知因有四,一現見、二比知、三喻知、四隨經書。此四知中,現見為上。 vấn viết :hà danh tri nhân ?đáp viết :tri nhân hữu tứ ,nhất hiện kiến 、nhị bỉ tri 、tam dụ tri 、tứ tùy Kinh thư 。thử tứ tri trung ,hiện kiến vi thượng 。 問曰:何因緣故現見上耶?答曰:後三種知由現見故,名之為上。如見火有烟,後時見烟便知有火,是故現見為勝。又如見焰便得喻水,故知先現見故然後得喻,後現見時始知真實。 vấn viết :hà nhân duyên cố hiện kiến thượng da ?đáp viết :hậu tam chủng tri do hiện kiến cố ,danh chi vi thượng 。như kiến hỏa hữu yên ,hậu thời kiến yên tiện tri hữu hỏa ,thị cố hiện kiến vi thắng 。hựu như kiến diệm tiện đắc dụ thủy ,cố tri tiên hiện kiến cố nhiên hậu đắc dụ ,hậu hiện kiến thời thủy tri chân thật 。 問曰:已知三事由現故知。今此現見何者最實?答曰:五根所知有時虛偽,唯有智慧正觀諸法名為最上。又如見熱時焰、旋火輪、乾闥婆城,此雖名現而非真實。又相不明了故見錯謬,如夜見杌疑謂是人;以指按目,則覩二月。若得空智名為實見。 vấn viết :dĩ tri tam sự do hiện cố tri 。kim thử hiện kiến hà giả tối thật ?đáp viết :ngũ căn sở tri Hữu Thời hư ngụy ,duy hữu trí tuệ chánh quán chư Pháp danh vi tối thượng 。hựu như kiến nhiệt thời diệm 、toàn hỏa luân 、càn thát bà thành ,thử tuy danh hiện nhi phi chân thật 。hựu tướng bất minh liễu cố kiến thác/thố mậu ,như dạ kiến ngột nghi vị thị nhân ;dĩ chỉ án mục ,tức đổ nhị nguyệt 。nhược/nhã đắc không trí danh vi thật kiến 。 問曰:已知現相。比相云何?答曰:前已分別,今當更說。比知有三,一曰前比、二曰後比、三曰同比。前比者,如見小兒有六指、頭上有瘡,後見長大聞提婆達,即便憶念本六指者是今所見,是名前比。後比者,如飲海水得其醎味,知後水者皆悉同醎,是名後比。同比者,如即此人行至於彼,天上日月東出西沒,雖不見其動而知必行,是名同比。 vấn viết :dĩ tri hiện tướng 。bỉ tướng vân hà ?đáp viết :tiền dĩ phân biệt ,kim đương cánh thuyết 。bỉ tri hữu tam ,nhất viết tiền bỉ 、nhị viết hậu bỉ 、tam viết đồng bỉ 。tiền bỉ giả ,như kiến tiểu nhi hữu lục chỉ 、đầu thượng hữu sang ,hậu kiến trường đại văn đề bà đạt ,tức tiện ức niệm bổn lục chỉ giả thị kim sở kiến ,thị danh tiền bỉ 。hậu bỉ giả ,như ẩm hải thủy đắc kỳ mặn vị ,tri hậu thủy giả giai tất đồng mặn ,thị danh hậu bỉ 。đồng bỉ giả ,như tức thử nhân hạnh/hành/hàng chí ư bỉ ,Thiên thượng nhật nguyệt Đông xuất Tây một ,tuy bất kiến kỳ động nhi tri tất hạnh/hành/hàng ,thị danh đồng bỉ 。 問曰:聞見云何?答曰:若見真實耆舊長宿諸佛菩薩,從諸賢聖聽受經法能生知見,是名聞見。譬如良醫善知方藥,慈心教授是名善聞。又諸賢聖證一切法有大智慧,從其聞者是名善聞。 vấn viết :văn kiến vân hà ?đáp viết :nhược/nhã kiến chân thật kì cựu trường/trưởng tú chư Phật Bồ-tát ,tùng chư hiền thánh thính thọ Kinh pháp năng sanh tri kiến ,thị danh văn kiến 。thí như lương y thiện tri phương dược ,từ tâm giáo thọ thị danh thiện văn 。hựu chư hiền thánh chứng nhất thiết pháp hữu đại trí tuệ ,tùng kỳ văn giả thị danh thiện văn 。 問曰:喻相云何?答曰:若一切法皆空寂滅、如幻如化,想如野馬、行如芭蕉、貪欲之相如瘡如毒,是名為喻。如是四事名之為因,能通達者名為知因。 vấn viết :dụ tướng vân hà ?đáp viết :nhược/nhã nhất thiết pháp giai không tịch diệt 、như huyễn như hóa ,tưởng như dã mã 、hạnh/hành/hàng như ba tiêu 、tham dục chi tướng như sang như độc ,thị danh vi dụ 。như thị tứ sự danh chi vi nhân ,năng thông đạt giả danh vi tri nhân 。 問曰:何名似因?答曰:凡似因者,是論法中之大過也,應當覺知而速捨離。如此似因,我當宣說。似因隨相有無量義,略則唯八:一隨其言橫為生過、二就同異而為生過、三疑似因、四過時語、五曰類同、六曰說同、七名言異、八曰相違。 vấn viết :hà danh tự nhân ?đáp viết :phàm tự nhân giả ,thị luận Pháp trung chi Đại quá/qua dã ,ứng đương giác tri nhi tốc xả ly 。như thử tự nhân ,ngã đương tuyên thuyết 。tự nhân tùy tướng hữu vô lượng nghĩa ,lược tức duy bát :nhất tùy kỳ ngôn hoạnh vi sanh quá/qua 、nhị tựu đồng dị nhi vi sanh quá/qua 、tam nghi tự nhân 、tứ quá/qua thời ngữ 、ngũ viết loại đồng 、lục viết thuyết đồng 、thất danh ngôn dị 、bát viết tướng vi 。 問曰:如此八法當廣分別。答曰:言那婆者凡有四名,一名新、二名九、三名非汝所有、四名不著。如有人言:我所服者是那婆衣。難曰:今汝所著唯是一衣,云何言九?答曰:我言那婆乃新衣耳,非謂九也。難曰:何名為新?答曰:以那婆毛作故名新。問曰:實無量毛,云何而言那婆毛耶?答曰:我先已說新名,那婆非是數也。難曰:今知此衣是汝所有,云何乃言非我衣乎?答曰:我言新衣,不言此物非汝所有。難曰:今現見汝身著此衣,云何而言不著衣耶?答曰:我言新衣,不言不著。是名似因,亦名隨言而為生過。又復隨言而生過者,如說燒山。難曰:實焚草木,云何燒山?是名隨言生過。乃至諸法皆亦如是。復次隨言生過凡有二種,一如前說、二於同異而為生過。如言:有為諸法皆空寂滅,猶如虛空。難曰:若爾,二者皆是空無,無性之法便同虛空。如是名為同異生過。問曰:何故名生?答曰:有故名生,如泥有瓶性,故得生瓶。難曰:若泥有瓶性,泥即是瓶,不應假於陶師輪繩和合而有。若泥是有故生瓶者,水亦是有,應當生瓶。若水是有不生瓶者,泥云何得獨生瓶耶?是名同異尋言生過。 vấn viết :như thử bát pháp đương quảng phân biệt 。đáp viết :ngôn na bà giả phàm hữu tứ danh ,nhất danh tân 、nhị danh cửu 、tam danh phi nhữ sở hữu 、tứ danh bất trước 。như hữu nhân ngôn :ngã sở phục giả thị na bà y 。nạn/nan viết :kim nhữ sở trước/trứ duy thị nhất y ,vân hà ngôn cửu ?đáp viết :ngã ngôn na bà nãi tân y nhĩ ,phi vị cửu dã 。nạn/nan viết :hà danh vi tân ?đáp viết :dĩ na bà mao tác cố danh tân 。vấn viết :thật vô lượng mao ,vân hà nhi ngôn na bà mao da ?đáp viết :ngã tiên dĩ thuyết tân danh ,na bà phi thị số dã 。nạn/nan viết :kim tri thử y thị nhữ sở hữu ,vân hà nãi ngôn phi ngã y hồ ?đáp viết :ngã ngôn tân y ,bất ngôn thử vật phi nhữ sở hữu 。nạn/nan viết :kim hiện kiến nhữ thân trước/trứ thử y ,vân hà nhi ngôn bất trước y da ?đáp viết :ngã ngôn tân y ,bất ngôn bất trước 。thị danh tự nhân ,diệc danh tùy ngôn nhi vi sanh quá/qua 。hựu phục tùy ngôn nhi sanh quá/qua giả ,như thuyết thiêu sơn 。nạn/nan viết :thật phần thảo mộc ,vân hà thiêu sơn ?thị danh tùy ngôn sanh quá/qua 。nãi chí chư Pháp giai diệc như thị 。phục thứ tùy ngôn sanh quá/qua phàm hữu nhị chủng ,nhất như tiền thuyết 、nhị ư đồng dị nhi vi sanh quá/qua 。như ngôn :hữu vi chư pháp giai không tịch diệt ,do như hư không 。nạn/nan viết :nhược nhĩ ,nhị giả giai thị không vô ,Vô tánh chi Pháp tiện đồng hư không 。như thị danh vi đồng dị sanh quá/qua 。vấn viết :hà cố danh sanh ?đáp viết :hữu cố danh sanh ,như nê hữu bình tánh ,cố đắc sanh bình 。nạn/nan viết :nhược/nhã nê hữu bình tánh ,nê tức thị bình ,bất ưng giả ư đào sư luân thằng hòa hợp nhi hữu 。nhược/nhã nê thị hữu cố sanh bình giả ,thủy diệc thị hữu ,ứng đương sanh bình 。nhược/nhã thủy thị hữu bất sanh bình giả ,nê vân hà đắc độc sanh bình da ?thị danh đồng dị tầm ngôn sanh quá/qua 。 問曰:生疑似因其相云何?答曰:如有樹杌似於人故,若夜見之便作是念:杌耶、人耶?是則名為生疑似因。 vấn viết :sanh nghi tự nhân kỳ tướng vân hà ?đáp viết :như hữu thụ/thọ ngột tự ư nhân cố ,nhược/nhã dạ kiến chi tiện tác thị niệm :ngột da 、nhân da ?thị tắc danh vi sanh nghi tự nhân 。 問曰:云何名為過時似因?答曰:如言聲常,韋陀經典從聲出故,亦名為常。難曰:汝今未立聲常因緣,云何便言韋陀常乎?答曰:如虛空無形色故常,聲亦無形,是故為常。言雖後說,義亦成就。難曰:此語過時,如舍燒已盡方以水救,汝亦如是。是名過時。 vấn viết :vân hà danh vi quá thời tự nhân ?đáp viết :như ngôn thanh thường ,vi đà Kinh điển tùng thanh xuất cố ,diệc danh vi thường 。nạn/nan viết :nhữ kim vị lập thanh thường nhân duyên ,vân hà tiện ngôn vi đà thường hồ ?đáp viết :như hư không vô hình sắc cố thường ,thanh diệc vô hình ,thị cố vi thường 。ngôn tuy hậu thuyết ,nghĩa diệc thành tựu 。nạn/nan viết :thử ngữ quá thời ,như xá thiêu dĩ tận phương dĩ thủy cứu ,nhữ diệc như thị 。thị danh quá thời 。 問曰:類同云何?答曰:我與身異,故我是常,如瓶異虛空,故瓶無常。是名類同。難曰:若我異身而名常者,瓶亦異身,瓶應名為常。若瓶異身猶無常者,我雖異身,云何常乎?是名同類。 vấn viết :loại đồng vân hà ?đáp viết :ngã dữ thân dị ,cố ngã thị thường ,như bình dị hư không ,cố bình vô thường 。thị danh loại đồng 。nạn/nan viết :nhược/nhã ngã dị thân nhi danh thường giả ,bình diệc dị thân ,bình ưng danh vi thường 。nhược/nhã bình dị thân do vô thường giả ,ngã tuy dị thân ,vân hà thường hồ ?thị danh đồng loại 。 問曰:說同云何?答曰:如言虛空是常,無有觸故,意識亦爾。是名說同。 vấn viết :thuyết đồng vân hà ?đáp viết :như ngôn hư không thị thường ,vô hữu xúc cố ,ý thức diệc nhĩ 。thị danh thuyết đồng 。 問曰:何名言異?答曰:如言五塵無常,為根覺故,四大亦爾是故無常。難曰:龜毛鹽香是無所有,而為意識所得,豈無常耶?是名言異。 vấn viết :hà danh ngôn dị ?đáp viết :như ngôn ngũ trần vô thường ,vi căn giác cố ,tứ đại diệc nhĩ thị cố vô thường 。nạn/nan viết :quy mao diêm hương thị vô sở hữu ,nhi vi ý thức sở đắc ,khởi vô thường da ?thị danh ngôn dị 。 問曰:相違云何?答曰:相違二種,一喻相違、二理相違。如言:我常,無形礙故,如牛。是名喻違。理違者,如婆羅門統理王業作屠獵等教,剎利種坐禪念定。是名理違。如此二法,愚者不解,謂為真實。是名相違。 vấn viết :tướng vi vân hà ?đáp viết :tướng vi nhị chủng ,nhất dụ tướng vi 、nhị lý tướng vi 。như ngôn :ngã thường ,vô hình ngại cố ,như ngưu 。thị danh dụ vi 。lý vi giả ,như Bà-la-môn thống lý Vương nghiệp tác đồ liệp đẳng giáo ,Sát-lợi chủng tọa Thiền niệm định 。thị danh lý vi 。như thử nhị Pháp ,ngu giả bất giải ,vị vi chân thật 。thị danh tướng vi 。 問曰:何者名為不相違耶?答曰:異上二法名不相違,是名似因。 vấn viết :hà giả danh vi bất tướng vi da ?đáp viết :dị thượng nhị Pháp danh bất tướng vi ,thị danh tự nhân 。 明負處品第二 minh phụ xứ/xử phẩm đệ nhị 論者言:已說如上八種論法。復有眾多負法,今當宣說。 luận giả ngôn :dĩ thuyết như thượng bát chủng luận Pháp 。phục hưũ chúng đa phụ Pháp ,kim đương tuyên thuyết 。 問曰:何名語法?答曰:如言四大是假名。所以者何?為色等法之所成故。復有人言:四大實有。何以知之?堅是地性乃至動是風性,故知為實。更相違返,便生諍訟。如有言:地是成身因緣,餘大亦爾。難曰:地等亦能成一切物,云何而言唯成身乎?是名非語。若不如是,是名是語。 vấn viết :hà danh ngữ Pháp ?đáp viết :như ngôn tứ đại thị giả danh 。sở dĩ giả hà ?vi sắc đẳng Pháp chi sở thành cố 。phục hưũ nhân ngôn :tứ đại thật hữu 。hà dĩ tri chi ?kiên thị địa tánh nãi chí động thị phong tánh ,cố tri vi thật 。cánh tướng vi phản ,tiện sanh tranh tụng 。như hữu ngôn :địa thị thành thân nhân duyên ,dư Đại diệc nhĩ 。nạn/nan viết :địa đẳng diệc năng thành nhất thiết vật ,vân hà nhi ngôn duy thành thân hồ ?thị danh phi ngữ 。nhược/nhã bất như thị ,thị danh thị ngữ 。 問曰:何為名負?答曰:如言聲常,無形色故,如空。難曰:聲雖無形而為根覺,有對有礙,如瓶造作。而虛空性非是作法,何得為喻?此名負義。立曰:瓶是有形可為無常,聲無形法,何得為喻?難曰:聲雖異瓶,而為根覺為耳所聞,是故無常。 vấn viết :hà vi danh phụ ?đáp viết :như ngôn thanh thường ,vô hình sắc cố ,như không 。nạn/nan viết :thanh tuy vô hình nhi vi căn giác ,hữu đối hữu ngại ,như bình tạo tác 。nhi hư không tánh phi thị tác pháp ,hà đắc vi dụ ?thử danh phụ nghĩa 。lập viết :bình thị hữu hình khả vi vô thường ,thanh vô hình Pháp ,hà đắc vi dụ ?nạn/nan viết :thanh tuy dị bình ,nhi vi căn giác vi nhĩ sở văn ,thị cố vô thường 。 問曰:何等之義不墮負處?答曰:諸行與識作故無常,涅槃非作故常。如此之言句味真正,名非負處。 vấn viết :hà đẳng chi nghĩa bất đọa phụ xứ/xử ?đáp viết :chư hạnh dữ thức tác cố vô thường ,Niết-Bàn phi tác cố thường 。như thử chi ngôn cú vị chân chánh ,danh phi phụ xứ/xử 。 問曰:何者之言而可難耶?答曰:若語顛倒、立因不正、引喻不同,此則可難。如言:想能斷結。問者曰:云何以想便斷結耶?以不先言智從想發直言想故,此語顛倒則為可難。 vấn viết :hà giả chi ngôn nhi khả nạn/nan da ?đáp viết :nhược/nhã ngữ điên đảo 、lập nhân bất chánh 、dẫn dụ bất đồng ,thử tức khả nạn/nan 。như ngôn :tưởng năng đoạn kết/kiết 。vấn giả viết :vân hà dĩ tưởng tiện đoạn kết da ?dĩ bất tiên ngôn trí tùng tưởng phát trực ngôn tưởng cố ,thử ngữ điên đảo tức vi khả nạn/nan 。 問曰:何因緣故重說此語?答曰:欲令人知立無執義必墮負處故說。復次應問不問、應答不答,三說法要不令他解,自三說法而不別知,皆名負處。又共他論,彼義短闕而不覺知,餘人語曰:此義錯謬,汝不知乎?即墮負處。又他正義而為生過,亦墮負處。又有說者,眾人悉解而獨不悟,亦墮負處。問亦如是。如此負處,是議論之大棘刺,為深過患,應當覺知速宜遠離。 vấn viết :hà nhân duyên cố trọng thuyết thử ngữ ?đáp viết :dục lệnh nhân tri lập vô chấp nghĩa tất đọa phụ xứ/xử cố thuyết 。phục thứ ưng vấn bất vấn 、ưng đáp bất đáp ,tam thuyết Pháp yếu bất lệnh tha giải ,tự tam thuyết Pháp nhi bất biệt tri ,giai danh phụ xứ/xử 。hựu cọng tha luận ,bỉ nghĩa đoản khuyết nhi bất giác tri ,dư nhân ngữ viết :thử nghĩa thác/thố mậu ,nhữ bất tri hồ ?tức đọa phụ xứ/xử 。hựu tha chánh nghĩa nhi vi sanh quá/qua ,diệc đọa phụ xứ/xử 。hựu hữu thuyết giả ,chúng nhân tất giải nhi độc bất ngộ ,diệc đọa phụ xứ/xử 。vấn diệc như thị 。như thử phụ xứ/xử ,thị nghị luận chi Đại cức thứ ,vi thâm quá hoạn ,ứng đương giác tri tốc nghi viễn ly 。 問曰:問有幾種?答曰:有三種,一說同、二義同、三因同。若諸論者不以此三為問答者,名為違錯。此三答中若少其一則不具足。若言:我不廣通如此三問,隨我所解便當相問。是亦無過。說同者,如言無我,還依此語後方為問,是名語同。義同者,但取其意,是名義同。因同者,知他意趣之所因起,是名因同。若能如是,名非負處。若言輕疾,聽者不悟,亦墮負處。 vấn viết :vấn hữu ki chủng ?đáp viết :hữu tam chủng ,nhất thuyết đồng 、nhị nghĩa đồng 、tam nhân đồng 。nhược/nhã chư luận giả bất dĩ thử tam vi vấn đáp giả ,danh vi vi thác/thố 。thử tam đáp trung nhược/nhã thiểu kỳ nhất tức bất cụ túc 。nhược/nhã ngôn :ngã bất quảng thông như thử tam vấn ,tùy ngã sở giải tiện đương tướng vấn 。thị diệc vô quá 。thuyết đồng giả ,như ngôn vô ngã ,hoàn y thử ngữ hậu phương vi vấn ,thị danh ngữ đồng 。nghĩa đồng giả ,đãn thủ kỳ ý ,thị danh nghĩa đồng 。nhân đồng giả ,tri tha ý thú chi sở nhân khởi ,thị danh nhân đồng 。nhược/nhã năng như thị ,danh phi phụ xứ/xử 。nhược/nhã ngôn khinh tật ,thính giả bất ngộ ,diệc đọa phụ xứ/xử 。 問曰:唯有此等,更有餘耶?答曰:有。所謂語少、語多、無義語、非時語、義重、捨本宗等,悉名負處。若以此等為前人說,亦墮負處。 vấn viết :duy hữu thử đẳng ,cánh hữu dư da ?đáp viết :hữu 。sở vị ngữ thiểu 、ngữ đa 、vô nghĩa ngữ 、phi thời ngữ 、nghĩa trọng 、xả bổn tông đẳng ,tất danh phụ xứ/xử 。nhược/nhã dĩ thử đẳng vi tiền nhân thuyết ,diệc đọa phụ xứ/xử 。 問曰:云何名為違本宗耶?答曰:如言識是常法。所以者何?識體二種,一識體生、二識體用。瓶亦二種,一瓶體生、二瓶體用。然識生時即有用故,故名為常。瓶體生已後方有用,故是無常。難曰:若以生便有用名為常者,燈生時即用應當是常。答曰:燈為眼見、聲為耳聞,云何為喻?是捨本宗,名墮負處。復次有說神常。何以知之?非根覺故,如虛空,不為根覺故常。難曰:微塵不為根得,而是無常。答曰:神非作故常,微塵造作故無常。難曰:汝前言非覺、今言不作,是違本宗。答曰:汝言我違,汝乖我言,豈不違乎?難曰:如此之相可有斯理。我言違者,汝之所說自乖前義,故言違耳。又汝前言,不大分別故我生疑,非我違汝。如是以疑為違,亦墮負處。 vấn viết :vân hà danh vi vi bổn tông da ?đáp viết :như ngôn thức thị thường Pháp 。sở dĩ giả hà ?thức thể nhị chủng ,nhất thức thể sanh 、nhị thức thể dụng 。bình diệc nhị chủng ,nhất bình thể sanh 、nhị bình thể dụng 。nhiên thức sanh thời tức hữu dụng cố ,cố danh vi thường 。bình thể sanh dĩ hậu phương hữu dụng ,cố thị vô thường 。nạn/nan viết :nhược/nhã dĩ sanh tiện hữu dụng danh vi thường giả ,đăng sanh thời tức dụng ứng đương thị thường 。đáp viết :đăng vi nhãn kiến 、thanh vi nhĩ văn ,vân hà vi dụ ?thị xả bổn tông ,danh đọa phụ xứ/xử 。phục thứ hữu thuyết Thần thường 。hà dĩ tri chi ?phi căn giác cố ,như hư không ,bất vi căn giác cố thường 。nạn/nan viết :vi trần bất vi căn đắc ,nhi thị vô thường 。đáp viết :Thần phi tác cố thường ,vi trần tạo tác cố vô thường 。nạn/nan viết :nhữ tiền ngôn phi giác 、kim ngôn bất tác ,thị vi bổn tông 。đáp viết :nhữ ngôn ngã vi ,nhữ quai ngã ngôn ,khởi bất vi hồ ?nạn/nan viết :như thử chi tướng khả hữu tư lý 。ngã ngôn vi giả ,nhữ chi sở thuyết tự quai tiền nghĩa ,cố ngôn vi nhĩ 。hựu nhữ tiền ngôn ,bất Đại phân biệt cố ngã sanh nghi ,phi ngã vi nhữ 。như thị dĩ nghi vi vi ,diệc đọa phụ xứ/xử 。 辯正論品第三 biện chánh luận phẩm đệ tam 論者言:若人說有眾生乃至亦有壽者命者。何以知之?為根覺故。如無餘涅槃不為根覺故無,眾生不爾,故知是有。神是常法。何以故?如阿羅漢果,唯當時有而前後無,故知為無,如第二頭第三手等。本無今有,故知前無;有已還滅,故知後無。神不如是,是以為常。難曰:如樹根、地下水,不見言無。阿羅漢者亦復如是,非是無法。汝自不證,立曰不然。水以地障是故不見,今阿羅漢有何障礙而不見乎?是以知無。難曰:汝以第二頭第三手不可見故,明無羅漢。是事不然,雖無二頭,非無第一;言無羅漢乃是悉無,何得為喻?又汝言以無覺知無涅槃者,是亦不然,如大海水不知幾渧,可言無耶?若不知渧數而猶有海,涅槃亦然,雖不可覺實自有之。而言無者應說因緣;若不能說,汝義自壞。是則名為如法論也。 luận giả ngôn :nhược/nhã nhân thuyết hữu chúng sanh nãi chí diệc hữu thọ giả mạng giả 。hà dĩ tri chi ?vi căn giác cố 。như Vô-Dư Niết-Bàn bất vi căn giác cố vô ,chúng sanh bất nhĩ ,cố tri thị hữu 。Thần thị thường Pháp 。hà dĩ cố ?như A-la-hán quả ,duy đương thời hữu nhi tiền hậu vô ,cố tri vi vô ,như đệ nhị đầu đệ tam thủ đẳng 。bản vô kim hữu ,cố tri tiền vô ;hữu dĩ hoàn diệt ,cố tri hậu vô 。Thần bất như thị ,thị dĩ vi thường 。nạn/nan viết :như thụ/thọ căn 、địa hạ thủy ,bất kiến ngôn vô 。A-la-hán giả diệc phục như thị ,phi thị vô Pháp 。nhữ tự bất chứng ,lập viết bất nhiên 。thủy dĩ địa chướng thị cố bất kiến ,kim A-la-hán hữu hà chướng ngại nhi bất kiến hồ ?thị dĩ tri vô 。nạn/nan viết :nhữ dĩ đệ nhị đầu đệ tam thủ bất khả kiến cố ,minh vô La-hán 。thị sự bất nhiên ,tuy vô nhị đầu ,phi vô đệ nhất ;ngôn vô La-hán nãi thị tất vô ,hà đắc vi dụ ?hựu nhữ ngôn dĩ vô giác tri vô Niết-Bàn giả ,thị diệc bất nhiên ,như đại hải thủy bất tri kỷ đế ,khả ngôn vô da ?nhược/nhã bất tri đế số nhi do hữu hải ,Niết-Bàn diệc nhiên ,tuy bất khả giác thật tự hữu chi 。nhi ngôn vô giả ưng thuyết nhân duyên ;nhược/nhã bất năng thuyết ,nhữ nghĩa tự hoại 。thị tắc danh vi như pháp luận dã 。 復次若以無覺明無涅槃,他則生疑,如夜見樹心便生疑杌耶人耶。當知此樹,非定人因、非定杌因,若令無覺定與涅槃為無因者,不應生疑。又諸業報不可毀滅,故有涅槃。所以者何?譬如大火焚燒山林故,火是滅因。今此業報是何滅因而得滅耶?若得涅槃則便散壞。立曰:實有滅因,障故不見。難曰:亦有涅槃,但以癡障故不見耳。復次汝今若不分別諸業有滅因者,汝義自壞。若滅因無故而不說者,亦無障礙,何須說耶?以是等緣知業不滅。是則名為如法論也。立者曰:汝若以海水有故成有涅槃,豈復能令二頭有耶?若設二頭不可為有,涅槃云何獨得有耶?汝海水喻尚不能立涅槃為有,何能成於二頭有乎?難曰:汝意若謂涅槃無者,為有是無、為當無無?若無無者,云何覺知無涅槃耶?若有此無,云何而言都無所有?若言雖有是無,涅槃之法猶自無者尚有是無,何故不得有涅槃耶?當說因緣;若不能說,當知涅槃決定實有。是亦名為如法論也。 phục thứ nhược/nhã dĩ vô giác minh vô Niết-Bàn ,tha tức sanh nghi ,như dạ kiến thụ/thọ tâm tiện sanh nghi ngột da nhân da 。đương tri thử thụ/thọ ,phi định nhân nhân 、phi định ngột nhân ,nhược/nhã lệnh vô giác định dữ Niết-Bàn vi vô nhân giả ,bất ưng sanh nghi 。hựu chư nghiệp báo bất khả hủy diệt ,cố hữu Niết-Bàn 。sở dĩ giả hà ?thí như Đại hỏa phần thiêu sơn lâm cố ,hỏa thị diệt nhân 。kim thử nghiệp báo thị hà diệt nhân nhi đắc diệt da ?nhược/nhã đắc Niết Bàn tức tiện tán hoại 。lập viết :thật hữu diệt nhân ,chướng cố bất kiến 。nạn/nan viết :diệc hữu Niết-Bàn ,đãn dĩ si chướng cố bất kiến nhĩ 。phục thứ nhữ kim nhược/nhã bất phân biệt chư nghiệp hữu diệt nhân giả ,nhữ nghĩa tự hoại 。nhược/nhã diệt nhân vô cố nhi bất thuyết giả ,diệc vô chướng ngại ,hà tu thuyết da ?dĩ thị đẳng duyên tri nghiệp bất diệt 。thị tắc danh vi như pháp luận dã 。lập giả viết :nhữ nhược/nhã dĩ hải thủy hữu cố thành hữu Niết-Bàn ,khởi phục năng lệnh nhị đầu hữu da ?nhược/nhã thiết nhị đầu bất khả vi hữu ,Niết-Bàn vân hà độc đắc hữu da ?nhữ hải thủy dụ thượng bất năng lập Niết-Bàn vi hữu ,hà năng thành ư nhị đầu hữu hồ ?nạn/nan viết :nhữ ý nhược/nhã vị Niết-Bàn vô giả ,vi hữu thị vô 、vi đương vô vô ?nhược/nhã vô vô giả ,vân hà giác tri vô Niết-Bàn da ?nhược hữu thử vô ,vân hà nhi ngôn đô vô sở hữu ?nhược/nhã ngôn tuy hữu thị vô ,Niết-Bàn chi Pháp do tự vô giả thượng hữu thị vô ,hà cố bất đắc hữu Niết-Bàn da ?đương thuyết nhân duyên ;nhược/nhã bất năng thuyết ,đương tri Niết-Bàn quyết định thật hữu 。thị diệc danh vi như pháp luận dã 。 問曰:神為是常、為無常乎?立曰:神非造作故常,瓶等作法故是無常。難曰:若以無作明神常者,是事不然。何以知之?生人疑故。若非造作神即常者,不應生疑為常無常,以生疑故當知有過。立曰:此過非但唯獨我有,一切論者皆有斯過。如言聲常,無形色故。有過去身,以宿命智知故。如是立義如前生疑,故一切處皆有是過。難曰:喻者決疑,汝所引喻令我生疑,是不成喻。喻不成者義則自壞,即墮負處。而汝乃言一切有過,非獨我有。斯則自咎,非餘過也。所以者何?如人被誣而不自明,而言一切皆悉是盜,當知此人即自為盜。汝亦如是,故墮負處。今汝若欲自宣明者,理極於先,必欲復說,則墮多過。汝第一立,第二已破;第三之義,我又為難。欲以第五而止過者,不出於初及汝後義,是則為重。若有重過,即墮負處。 vấn viết :Thần vi thị thường 、vi vô thường hồ ?lập viết :Thần phi tạo tác cố thường ,bình đẳng tác pháp cố thị vô thường 。nạn/nan viết :nhược/nhã dĩ vô tác minh thần thường giả ,thị sự bất nhiên 。hà dĩ tri chi ?sanh nhân nghi cố 。nhược/nhã phi tạo tác Thần tức thường giả ,bất ưng sanh nghi vi thường vô thường ,dĩ sanh nghi cố đương tri hữu quá 。lập viết :thử quá/qua phi đãn duy độc ngã hữu ,nhất thiết luận giả giai hữu tư quá/qua 。như ngôn thanh thường ,vô hình sắc cố 。hữu quá khứ thân ,dĩ tú mạng trí tri cố 。như thị lập nghĩa như tiền sanh nghi ,cố nhất thiết xứ giai hữu thị quá/qua 。nạn/nan viết :dụ giả quyết nghi ,nhữ sở dẫn dụ lệnh ngã sanh nghi ,thị bất thành dụ 。dụ bất thành giả nghĩa tức tự hoại ,tức đọa phụ xứ/xử 。nhi nhữ nãi ngôn nhất thiết hữu quá/qua ,phi độc ngã hữu 。tư tức tự cữu ,phi dư quá/qua dã 。sở dĩ giả hà ?như nhân bị vu nhi bất tự minh ,nhi ngôn nhất thiết giai tất thị đạo ,đương tri thử nhân tức tự vi đạo 。nhữ diệc như thị ,cố đọa phụ xứ/xử 。kim nhữ nhược/nhã dục tự tuyên minh giả ,lý cực ư tiên ,tất dục phục thuyết ,tức đọa đa quá/qua 。nhữ đệ nhất lập ,đệ nhị dĩ phá ;đệ tam chi nghĩa ,ngã hựu vi nạn/nan 。dục dĩ đệ ngũ nhi chỉ quá/qua giả ,bất xuất ư sơ cập nhữ hậu nghĩa ,thị tắc vi trọng 。nhược hữu trọng quá/qua ,tức đọa phụ xứ/xử 。 問曰:設第六人更可問乎? vấn viết :thiết đệ lục nhân cánh khả vấn hồ ? 答曰:第五之人已成於過,何有第六得為問耶?若必說之,則同前過。問既有過,答應默然。復次第六人過,而第五者不得詰之。所以者何?由第五故是第六人便得為問。既自有過,何由過彼?如是等名正法論也。 đáp viết :đệ ngũ chi nhân dĩ thành ư quá/qua ,hà hữu đệ lục đắc vi vấn da ?nhược/nhã tất thuyết chi ,tức đồng tiền quá/qua 。vấn ký hữu quá ,đáp ưng mặc nhiên 。phục thứ đệ lục nhân quá/qua ,nhi đệ ngũ giả bất đắc cật chi 。sở dĩ giả hà ?do đệ ngũ cố thị đệ lục nhân tiện đắc vi vấn 。ký tự hữu quá/qua ,hà do quá/qua bỉ ?như thị đẳng danh chánh pháp luận dã 。 相應品第四 tướng ứng phẩm đệ tứ 問曰:汝已分別如法正論。云何名為相應義耶?答曰:問答相應有二十種,若人能以此二十義助發正理,是人則名解真實論;若不如是,不名通達議論之法。此二十種,要則有二,一異、二同。以同顯義名同,以異顯義名異。凡為義者,必依此二,故此二者通二十法。云何名同?如言煩惱盡處是無所有,虛空之性亦無所有,是名為同。云何名異?如說涅槃非作故常,則知諸行作故無常,是名為異。 vấn viết :nhữ dĩ phân biệt như pháp chánh luận 。vân hà danh vi tướng ứng nghĩa da ?đáp viết :vấn đáp tướng ứng hữu nhị thập chủng ,nhược/nhã nhân năng dĩ thử nhị thập nghĩa trợ phát chánh lý ,thị nhân tức danh giải chân thật luận ;nhược/nhã bất như thị ,bất danh thông đạt nghị luận chi Pháp 。thử nhị thập chủng ,yếu tức hữu nhị ,nhất dị 、nhị đồng 。dĩ đồng hiển nghĩa danh đồng ,dĩ dị hiển nghĩa danh dị 。phàm vi nghĩa giả ,tất y thử nhị ,cố thử nhị giả thông nhị thập pháp 。vân hà danh đồng ?như ngôn phiền não tận xứ/xử thị vô sở hữu ,hư không chi tánh diệc vô sở hữu ,thị danh vi đồng 。vân hà danh dị ?như thuyết Niết-Bàn phi tác cố thường ,tức tri chư hạnh tác cố vô thường ,thị danh vi dị 。 問曰:此同異義云何為難?答曰:欲難同者,作如是言:色以眼見、聲為耳聞,云何言同?若色異聲,色自無常,聲應是常。若難異者,以色根覺故無常,我非根覺故常。瓶我俱有,有若同者,瓶既無常,我亦應爾。若說瓶有異我有者,可言我常而瓶無常。常有既同,我應無常。如斯難者,有二十種,一曰增多、二曰損減、三說同異、四問多答少、五答多問少、六曰因同、七曰果同、八曰遍同、九不遍同、十曰時同、十一不到、十二名到、十三相違、十四不違、十五疑、十六不疑、十七喻破、十八聞同、十九聞異、二十不生。是名二十問答之法。 vấn viết :thử đồng dị nghĩa vân hà vi nạn/nan ?đáp viết :dục nạn/nan đồng giả ,tác như thị ngôn :sắc dĩ nhãn kiến 、thanh vi nhĩ văn ,vân hà ngôn đồng ?nhược/nhã sắc dị thanh ,sắc tự vô thường ,thanh ưng thị thường 。nhược/nhã nạn/nan dị giả ,dĩ sắc căn giác cố vô thường ,ngã phi căn giác cố thường 。bình ngã câu hữu ,hữu nhược/nhã đồng giả ,bình ký vô thường ,ngã diệc ưng nhĩ 。nhược/nhã thuyết bình hữu dị ngã hữu giả ,khả ngôn ngã thường nhi bình vô thường 。thường hữu ký đồng ,ngã ưng vô thường 。như tư nạn/nan giả ,hữu nhị thập chủng ,nhất viết tăng đa 、nhị viết tổn giảm 、tam thuyết đồng dị 、tứ vấn đa đáp thiểu 、ngũ đáp đa vấn thiểu 、lục viết nhân đồng 、thất viết quả đồng 、bát viết biến đồng 、cửu bất biến đồng 、thập viết thời đồng 、thập nhất bất đáo 、thập nhị danh đáo 、thập tam tướng vi 、thập tứ bất vi 、thập ngũ nghi 、thập lục bất nghi 、thập thất dụ phá 、thập bát văn đồng 、thập cửu văn dị 、nhị thập bất sanh 。thị danh nhị thập vấn đáp chi Pháp 。 問曰:此二十法應分別說。答曰:增多者,如言我常非根覺故,虛空非覺是故為常。一切不為根所覺者盡皆是常,而我非覺,得非常乎?難曰:虛空無知故常,我有知故,云何言常?若空有知,則非道理。若我無知,可同於虛空,如其知者必為無常。是名增多。損減者,若空無知而我有知,云何以空喻於我乎?是名損減。同異者,如立我常,引空為喻。空我一者一法,何得以空喻我?若其異者,不得相喻。是名同異。復次汝立我常,言非根覺,如虛空非根覺故常。然非根覺不必盡常。何得為證?是名問多答少。復次汝立我常,言非根覺。非根覺法凡有二種,微塵非覺而是無常、虛空非覺而是常法,汝何得言非覺故常?是名第五問少答多。復次汝以非覺為因故知我常者,空與我異,云何俱以非覺為因?是名因同。復次五大成者皆悉無常,虛空與我亦五大成,云何言常?是名果同。復次汝以虛空非覺故常,然虛空者遍一切處,一切處物豈非覺也?是名遍同。復次微塵非遍,而非根覺是無常法,我非根覺云何為常?是不遍同。復次汝立我常,言非根覺,為是現在、過去、未來?若言過去,過去已滅;若言未來,未來未有;若言現在則不為因,如二角並生則不得相因。是名時因。復次汝立我常以非根覺,到故為因、為不到乎?若不到則不成因,如火不到則不能燒,如刀不到則不能割。不到於我,云何為因?是名不到。復次若到因者,到便即是無有因義,是名為到。復次汝以一切無常,我非一切故常者,我即是有,故應無常。如(疊*毛)少燒,以多不燒應名不燒。是名相違。復次汝以我非根覺同於虛空,虛空不覺,我亦應爾。若我覺者,虛空亦應覺於苦樂,虛空與我無有異故。是不相違。復次我同有故不定為常,容可生疑為常無常?是名為疑。復次汝言有我非根所覺,則可生疑,有何障故非根覺耶?當說因緣;若無因緣,我義自壞。是名不疑。復次汝以我非根覺故為常者,樹根地下水亦非根覺而是無常,我云何常?是名喻破。復次汝以經說我非覺故知是常者,經中亦說無我我所,尼乾法中明我非常。我定常者,諸經不應有異有同。是名聞同。復次若汝信一經以我為常,亦應信餘經我為無常。若二信者,一我便應亦常無常。是名聞異。復次汝以有因知有我者,娑羅樹子既是有故應生多羅。若以無故而知無者,多羅子中無樹形相不應得生。若有亦不生、無亦不生,我亦如是。若定有者,不須以根不覺為因。我若定無,以根不覺不可令有。是名不生。若復有人立聲是常,亦以如上二十種法同異破之。 vấn viết :thử nhị thập pháp ưng phân biệt thuyết 。đáp viết :tăng đa giả ,như ngôn ngã thường phi căn giác cố ,hư không phi giác thị cố vi thường 。nhất thiết bất vi căn sở giác giả tận giai thị thường ,nhi ngã phi giác ,đắc phi thường hồ ?nạn/nan viết :hư không vô tri cố thường ,ngã hữu tri cố ,vân hà ngôn thường ?nhược/nhã không hữu tri ,tức phi đạo lý 。nhược/nhã ngã vô tri ,khả đồng ư hư không ,như kỳ tri giả tất vi vô thường 。thị danh tăng đa 。tổn giảm giả ,nhược/nhã không vô tri nhi ngã hữu tri ,vân hà dĩ không dụ ư ngã hồ ?thị danh tổn giảm 。đồng dị giả ,như lập ngã thường ,dẫn không vi dụ 。không ngã nhất giả nhất pháp ,hà đắc dĩ không dụ ngã ?nhược/nhã kỳ dị giả ,bất đắc tướng dụ 。thị danh đồng dị 。phục thứ nhữ lập ngã thường ,ngôn phi căn giác ,như hư không phi căn giác cố thường 。nhiên phi căn giác bất tất tận thường 。hà đắc vi chứng ?thị danh vấn đa đáp thiểu 。phục thứ nhữ lập ngã thường ,ngôn phi căn giác 。phi căn giác Pháp phàm hữu nhị chủng ,vi trần phi giác nhi thị vô thường 、hư không phi giác nhi thị thường Pháp ,nhữ hà đắc ngôn phi giác cố thường ?thị danh đệ ngũ vấn thiểu đáp đa 。phục thứ nhữ dĩ phi giác vi nhân cố tri ngã thường giả ,không dữ ngã dị ,vân hà câu dĩ phi giác vi nhân ?thị danh nhân đồng 。phục thứ ngũ đại thành giả giai tất vô thường ,hư không dữ ngã diệc ngũ đại thành ,vân hà ngôn thường ?thị danh quả đồng 。phục thứ nhữ dĩ hư không phi giác cố thường ,nhiên hư không giả biến nhất thiết xứ ,nhất thiết xứ vật khởi phi giác dã ?thị danh biến đồng 。phục thứ vi trần phi biến ,nhi phi căn giác thị vô thường Pháp ,ngã phi căn giác vân hà vi thường ?thị bất biến đồng 。phục thứ nhữ lập ngã thường ,ngôn phi căn giác ,vi thị hiện tại 、quá khứ 、vị lai ?nhược/nhã ngôn quá khứ ,quá khứ dĩ diệt ;nhược/nhã ngôn vị lai ,vị lai vị hữu ;nhược/nhã ngôn hiện tại tức bất vi nhân ,như nhị giác tịnh sanh tức bất đắc tướng nhân 。thị danh thời nhân 。phục thứ nhữ lập ngã thường dĩ phi căn giác ,đáo cố vi nhân 、vi bất đáo hồ ?nhược/nhã bất đáo tức bất thành nhân ,như hỏa bất đáo tức bất năng thiêu ,như đao bất đáo tức bất năng cát 。bất đáo ư ngã ,vân hà vi nhân ?thị danh bất đáo 。phục thứ nhược/nhã đáo nhân giả ,đáo tiện tức thị vô hữu nhân nghĩa ,thị danh vi đáo 。phục thứ nhữ dĩ nhất thiết vô thường ,ngã phi nhất thiết cố thường giả ,ngã tức thị hữu ,cố ưng vô thường 。như (điệp *mao )thiểu thiêu ,dĩ đa bất thiêu ưng danh bất thiêu 。thị danh tướng vi 。phục thứ nhữ dĩ ngã phi căn giác đồng ư hư không ,hư không bất giác ,ngã diệc ưng nhĩ 。nhược/nhã ngã giác giả ,hư không diệc ưng giác ư khổ lạc/nhạc ,hư không dữ ngã vô hữu dị cố 。thị bất tướng vi 。phục thứ ngã đồng hữu cố bất định vi thường ,dung khả sanh nghi vi thường vô thường ?thị danh vi nghi 。phục thứ nhữ ngôn hữu ngã phi căn sở giác ,tức khả sanh nghi ,hữu hà chướng cố phi căn giác da ?đương thuyết nhân duyên ;nhược/nhã vô nhân duyên ,ngã nghĩa tự hoại 。thị danh bất nghi 。phục thứ nhữ dĩ ngã phi căn giác cố vi thường giả ,thụ/thọ căn địa hạ thủy diệc phi căn giác nhi thị vô thường ,ngã vân hà thường ?thị danh dụ phá 。phục thứ nhữ dĩ Kinh thuyết ngã phi giác cố tri thị thường giả ,Kinh trung diệc thuyết vô ngã ngã sở ,Ni-kiền Pháp trung minh ngã phi thường 。ngã định thường giả ,chư Kinh bất ưng hữu dị hữu đồng 。thị danh văn đồng 。phục thứ nhược/nhã nhữ tín nhất Kinh dĩ ngã vi thường ,diệc ưng tín dư Kinh ngã vi vô thường 。nhược/nhã nhị tín giả ,nhất ngã tiện ưng diệc thường vô thường 。thị danh văn dị 。phục thứ nhữ dĩ hữu nhân tri hữu ngã giả ,Ta-la thụ/thọ tử ký thị hữu cố ưng sanh Ta-la 。nhược/nhã dĩ vô cố nhi tri vô giả ,Ta-la tử trung vô thụ/thọ hình tướng bất ưng đắc sanh 。nhược hữu diệc bất sanh 、vô diệc bất sanh ,ngã diệc như thị 。nhược/nhã định hữu giả ,bất tu dĩ căn bất giác vi nhân 。ngã nhược/nhã định vô ,dĩ căn bất giác bất khả lệnh hữu 。thị danh bất sanh 。nhược/nhã phục hưũ nhân lập thanh thị thường ,diệc dĩ như thượng nhị thập chủng Pháp đồng dị phá chi 。 問曰:此二十種,更有因緣自解說耶?答曰:自有。應當問言:由有我故汝破於我。若無我者,汝何所破?以有能破故有所破。難曰:理實無我,汝橫計為有,故我難汝。汝言以有所破故有我者,以有能破故知無我。若言汝執我義以明無我,是事不然,非用汝義,今汝自用我所執耳。立曰:汝云何知我執汝義?應說因緣。難曰:我前已言非執汝義,汝執他立,何故復問云何知我執汝義耶?汝言自違,即墮負處。又汝初以根不覺故知實有我,後以眾法而為證明,立因不定違失義宗,亦墮負處。汝義已壞,我若更說不出於初,受言多過。凡問答者,答極至於五,過此更言皆名為過。若有智慧思惟深理,廣說譬喻能解於義,然其所論不出此法。論者言:已說如上諸說法要。此論要者諸論之本,由此論故廣生問答增長智慧,譬如種子若遇良地根莖滋茂,若種惡田無有果實。此法亦爾,若有智慧能善思量則廣生諸論,若愚癡人少於智慧雖習此論不能通達,是則不名真善知見。是故諸有欲生實智分別善惡,當勤修習此正法論。 vấn viết :thử nhị thập chủng ,cánh hữu nhân duyên tự giải thuyết da ?đáp viết :tự hữu 。ứng đương vấn ngôn :do hữu ngã cố nhữ phá ư ngã 。nhược/nhã vô ngã giả ,nhữ hà sở phá ?dĩ hữu năng phá cố hữu sở phá 。nạn/nan viết :lý thật vô ngã ,nhữ hoành kế vi hữu ,cố ngã nạn/nan nhữ 。nhữ ngôn dĩ hữu sở phá cố hữu ngã giả ,dĩ hữu năng phá cố tri vô ngã 。nhược/nhã ngôn nhữ chấp ngã nghĩa dĩ minh vô ngã ,thị sự bất nhiên ,phi dụng nhữ nghĩa ,kim nhữ tự dụng ngã sở chấp nhĩ 。lập viết :nhữ vân hà tri ngã chấp nhữ nghĩa ?ưng thuyết nhân duyên 。nạn/nan viết :ngã tiền dĩ ngôn phi chấp nhữ nghĩa ,nhữ chấp tha lập ,hà cố phục vấn vân hà tri ngã chấp nhữ nghĩa da ?nhữ ngôn tự vi ,tức đọa phụ xứ/xử 。hựu nhữ sơ dĩ căn bất giác cố tri thật hữu ngã ,hậu dĩ chúng Pháp nhi vi chứng minh ,lập nhân bất định vi thất nghĩa tông ,diệc đọa phụ xứ/xử 。nhữ nghĩa dĩ hoại ,ngã nhược/nhã cánh thuyết bất xuất ư sơ ,thọ/thụ ngôn đa quá/qua 。phàm vấn đáp giả ,đáp cực chí ư ngũ ,quá/qua thử cánh ngôn giai danh vi quá/qua 。nhược/nhã hữu trí tuệ tư tánh thâm lý ,quảng thuyết thí dụ năng giải ư nghĩa ,nhiên kỳ sở luận bất xuất thử pháp 。luận giả ngôn :dĩ thuyết như thượng chư thuyết Pháp yếu 。thử luận yếu giả chư luận chi bổn ,do thử luận cố quảng sanh vấn đáp tăng trưởng trí tuệ ,thí như chủng tử nhược/nhã ngộ lương địa căn hành tư mậu ,nhược/nhã chủng ác điền vô hữu quả thật 。thử pháp diệc nhĩ ,nhược/nhã hữu trí tuệ năng thiện tư lượng tức quảng sanh chư luận ,nhược/nhã ngu si nhân thiểu ư trí tuệ tuy tập thử luận bất năng thông đạt ,thị tắc bất danh chân thiện tri kiến 。thị cố chư hữu dục sanh thật trí phần biệt thiện ác ,đương cần tu tập thử chánh pháp luận 。 方便心論一卷 phương tiện tâm luận nhất quyển * * * * * * ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.vnbaolut.com/daitangvietnam Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Mon Oct 22 13:28:56 2018 ============================================================