TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.vnbaolut.com/daitangvietnam Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Mon Oct 22 12:50:24 2018 ============================================================ No. 1582 (cf. Nos. 1579(I, 15), 1581) No. 1582 (cf. Nos. 1579(I, 15), 1581) 菩薩善戒經卷第一 Bồ-tát thiện giới Kinh quyển đệ nhất 宋罽賓三藏求那跋摩譯 tống Kế Tân Tam Tạng cầu na bạt ma dịch 菩薩地序品第一  Bồ Tát địa tự phẩm đệ nhất 如是我聞: như thị ngã văn : 一時佛在舍衛國須達多精舍祇陀林中,與大比丘僧五百人俱,菩薩千人。爾時世尊即告無量諸菩薩言:「誰能於此後惡世時受持擁護阿耨多羅三藐三菩提?誰能護法?誰能教化一切眾生?」爾時彌勒菩薩即從座起,偏袒右肩右膝著地,長跪叉手白佛言:「世尊!我能於後惡世之中,受持擁護阿耨多羅三藐三菩提,能護正法,能化眾生。」師子菩薩復作是言:「世尊!我亦能以種種方便攝持眾生。」金剛菩薩言:「世尊!若有眾生當墮三惡道,我能遮持令不墮落。」文殊師利復作是言:「世尊!若有眾生,凡所求索我悉能令一切具足。」智幢菩薩復作是言:「我能惠施眾生大智。」法幢菩薩復作是言:「世尊!我能以法普施眾生。」日光菩薩言:「世尊!我能施於眾生安樂。」月光菩薩言:「世尊!我能教化一切眾生令修福德。」善護菩薩言:「世尊!我能教化一切眾生令不放逸。」無盡意菩薩言:「世尊!我能教化一切眾生,悉令知見無盡界義。」月子菩薩言:「世尊!我能惠施一切眾生無上安樂。」善月菩薩言:「世尊!我能施於一切眾生安樂之因。」觀世音菩薩言:「世尊!我能救護眾生怖畏。」得大勢菩薩言:「世尊!我能令彼未度者度。」眾善菩薩言:「世尊!我能令彼不調者調。」善意菩薩言:「世尊!若有眾生墮在畜生,我能教化令其調伏。」不樂菩薩言:「世尊!我能施於愚者智慧。」光聚菩薩言:「世尊!我能令彼下根之人令得上根。」不諦菩薩言:「世尊!我能示彼狂者正道。」樂見菩薩言:「世尊!我能施於無量眾生無量安樂。」釋幢菩薩言:「世尊!我能令彼受苦眾生常憶苦事。」不可思議解脫菩薩言:「世尊!我能令彼餓鬼眾生遠離飢苦。」聖光菩薩言:「世尊!我能令彼不調者調。」維摩詰菩薩言:「世尊!我能壞彼眾生疑心。」光明菩薩言:「世尊!我能閉塞三惡道門。」金剛功德菩薩言:「世尊!我能令彼異解眾生悉作一解。」無量行菩薩言:「世尊!我能施彼眾生無漏之道。」無所畏菩薩言:「世尊!我能壞彼種種怖畏。」寶功德菩薩言:「世尊!我能顯示一切眾生功德寶藏。」善意菩薩言:「世尊!我能以此微妙軟語調伏眾生。」淨光菩薩言:「世尊!我能以愛調諸眾生。」寶賢菩薩言:「世尊!我能令彼一切眾生憶過去世。」高貴德光菩薩言:「世尊!我能令彼懃修精進。」善功德菩薩言:「世尊!我能令彼苦惱眾生悉得解脫。」寶手菩薩言:「世尊!我能施彼無量眾生種種諸寶。」意珠菩薩言:「世尊!我能壞彼眾生貧窮。」破結菩薩言:「世尊:我能壞彼眾生煩惱。」金光明菩薩言:「世尊!我能示彼邪偽眾生真實之道。」功德色菩薩言:「世尊!我能令彼諸乘眾生皆住一乘。」法意菩薩言:「世尊!我能令彼悉得法眼。」金剛子菩薩言:「世尊!我能壞彼眾生惡業。」法增菩薩言:「世尊!我能如法攝持眾生。」無名菩薩言:「世尊!我能令彼一切眾生遠離三毒。」月勝菩薩言:「世尊!我能示彼眾生善方便。」師子意菩薩言:「世尊!我能以法施於眾生。」師子吼菩薩言:「世尊!我能破壞眾生疑網。」香象王菩薩言:「世尊!我能於後惡世之中示眾生夢令壞煩惱。」 nhất thời Phật tại Xá-Vệ quốc Tu-đạt-đa Tịnh Xá Kì-đà lâm trung ,dữ Đại Tỳ-kheo tăng ngũ bách nhân câu ,Bồ Tát thiên nhân 。nhĩ thời Thế Tôn tức cáo vô lượng chư Bồ-tát ngôn :「thùy năng ư thử hậu ác thế thời thọ trì ủng hộ A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ?thùy năng Hộ Pháp ?thùy năng giáo hóa nhất thiết chúng sanh ?」nhĩ thời Di Lặc Bồ-tát tức tùng toạ khởi ,thiên đản hữu kiên hữu tất trước địa ,trường/trưởng quỵ xoa thủ bạch Phật ngôn :「Thế Tôn !ngã năng ư hậu ác thế chi trung ,thọ trì ủng hộ A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,năng hộ chánh pháp ,năng hóa chúng sanh 。」sư tử Bồ Tát phục tác thị ngôn :「Thế Tôn !ngã diệc năng dĩ chủng chủng phương tiện nhiếp trì chúng sanh 。」Kim Cương Bồ-tát ngôn :「Thế Tôn !nhược hữu chúng sanh đương đọa tam ác đạo ,ngã năng già trì lệnh bất đọa lạc 。」Văn-thù-sư-lợi phục tác thị ngôn :「Thế Tôn !nhược hữu chúng sanh ,phàm sở cầu tác/sách ngã tất năng lệnh nhất thiết cụ túc 。」trí Tràng Bồ-tát phục tác thị ngôn :「ngã năng huệ thí chúng sanh đại trí 。」Pháp Tràng Bồ-tát phục tác thị ngôn :「Thế Tôn !ngã năng dĩ pháp phổ thí chúng sanh 。」Nhật quang Bồ-tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng thí ư chúng sanh an lạc 。」nguyệt quang Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng giáo hóa nhất thiết chúng sanh lệnh tu phước đức 。」thiện hộ Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng giáo hóa nhất thiết chúng sanh lệnh bất phóng dật 。」Vô tận ý Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng giáo hóa nhất thiết chúng sanh ,tất lệnh tri kiến vô tận giới nghĩa 。」nguyệt tử Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng huệ thí nhất thiết chúng sanh vô thượng an lạc 。」thiện nguyệt Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng thí ư nhất thiết chúng sanh an lạc chi nhân 。」Quán Thế Âm Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng cứu hộ chúng sanh bố úy 。」Đắc-đại-thế Bồ-tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng lệnh bỉ vị độ giả độ 。」chúng thiện Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng lệnh bỉ bất điều giả điều 。」thiện ý Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !nhược hữu chúng sanh đọa tại súc sanh ,ngã năng giáo hóa lệnh kỳ điều phục 。」bất lạc/nhạc Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng thí ư ngu giả trí tuệ 。」quang tụ Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng lệnh bỉ hạ căn chi nhân lệnh đắc thượng căn 。」bất đế Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng thị bỉ cuồng giả chánh đạo 。」lạc/nhạc kiến Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng thí ư vô lượng chúng sanh vô lượng an lạc 。」thích Tràng Bồ-tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng lệnh bỉ thọ khổ chúng sanh thường ức khổ sự 。」bất khả tư nghị giải thoát Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng lệnh bỉ ngạ quỷ chúng sanh viễn ly cơ khổ 。」Thánh quang Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng lệnh bỉ bất điều giả điều 。」Duy-Ma-Cật Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng hoại bỉ chúng sanh nghi tâm 。」quang minh Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng bế tắc tam ác đạo môn 。」Kim cương công đức Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng lệnh bỉ dị giải chúng sanh tất tác nhất giải 。」vô lượng hạnh/hành/hàng Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng thí bỉ chúng sanh vô lậu chi đạo 。」vô sở úy Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng hoại bỉ chủng chủng bố úy 。」bảo công đức Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng hiển thị nhất thiết chúng sanh công đức Bảo Tạng 。」thiện ý Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng dĩ thử vi diệu nhuyễn ngữ điều phục chúng sanh 。」Tịnh Quang Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng dĩ ái điều chư chúng sanh 。」Bảo hiền Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng lệnh bỉ nhất thiết chúng sanh ức quá khứ thế 。」cao quý đức quang Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng lệnh bỉ cần tu tinh tấn 。」thiện công đức Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng lệnh bỉ khổ não chúng sanh tất đắc giải thoát 。」bảo thủ Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng thí bỉ vô lượng chúng sanh chủng chủng chư bảo 。」ý châu Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng hoại bỉ chúng sanh bần cùng 。」phá kết/kiết Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn :ngã năng hoại bỉ chúng sanh phiền não 。」kim quang minh Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng thị bỉ tà ngụy chúng sanh chân thật chi đạo 。」công đức sắc Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng lệnh bỉ chư thừa chúng sanh giai trụ/trú nhất thừa 。」Pháp ý Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng lệnh bỉ tất đắc pháp nhãn 。」Kim Cương tử Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng hoại bỉ chúng sanh ác nghiệp 。」Pháp tăng Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng như pháp nhiếp trì chúng sanh 。」vô danh Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng lệnh bỉ nhất thiết chúng sanh viễn ly tam độc 。」nguyệt thắng Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng thị bỉ chúng sanh thiện phương tiện 。」sư tử ý Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng dĩ pháp thí ư chúng sanh 。」sư tử hống Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng phá hoại chúng sanh nghi võng 。」hương tượng Vương Bồ Tát ngôn :「Thế Tôn !ngã năng ư hậu ác thế chi trung thị chúng sanh mộng lệnh hoại phiền não 。」 爾時舍利弗作是思惟:「甚奇甚特,諸菩薩事不可思議。」復白佛言:「世尊!若有菩薩懃修精進具足方便而能種種利益眾生。世尊!如是等菩薩摩訶薩,眾生云何乃從是人乞索頭目髓腦血肉及諸所須?世尊!我今定知如是乞者即是菩薩摩訶薩也。」 nhĩ thời Xá-lợi-phất tác thị tư tánh :「thậm kì thậm đặc ,chư Bồ-tát sự bất khả tư nghị 。」phục bạch Phật ngôn :「Thế Tôn !nhược hữu Bồ Tát cần tu tinh tấn cụ túc phương tiện nhi năng chủng chủng lợi ích chúng sanh 。Thế Tôn !như thị đẳng Bồ-Tát Ma-ha-tát ,chúng sanh vân hà nãi tùng thị nhân khất tác/sách đầu mục tủy não huyết nhục cập chư sở tu ?Thế Tôn !ngã kim định tri như thị khất giả tức thị Bồ-Tát Ma-ha-tát dã 。」 佛言:「善哉善哉。舍利弗!實如所言。唯諸菩薩乃知菩薩,實非聲聞緣覺所及。舍利弗!菩薩摩訶薩雖復現佛種種神足,終不捨於菩薩之心。舍利弗!若有長者生憍慢心,菩薩現作長者之像,破彼慢故。若至那羅延及端正人有憍慢者,悉現其身壞其憍慢。若得聖法示以大乘。何以故?離一解脫更無異解脫故,是故名如來。舍利弗!在家菩薩修集二施:一者法施;二者財施。出家菩薩修集四施:一者筆施;二者墨施;三者經施;四者說法施。出家菩薩具足成就是四施已,能調其心,破壞憍慢、修集忍辱。舍利弗!出家菩薩具足忍辱,則能受持菩薩禁戒。又復具足三種惠施,乃能受持菩薩禁戒:一者施;二者大施;三者無上施。施者,於四天下尚不悋惜,況於小物,是名為施。大施者,能捨妻子。無上施者,頭目髓腦骨肉皮血。菩薩具足如是三施,乃具於忍。具是忍已,則能受持菩薩禁戒。舍利弗!菩薩欲受菩薩戒時,先當調伏柔軟諸根,於生欲處不生欲心、於生瞋處不生瞋心、於生癡處不生癡心、於生畏處不生畏心。若自知具如是四事,則為十方諸佛所知,其人亦能知十方佛。舍利弗!若知不具如是四事受菩薩戒者,是人亦不得菩薩戒,亦誑十方現在諸佛及諸菩薩。 Phật ngôn :「Thiện tai thiện tai 。Xá-lợi-phất !thật như sở ngôn 。duy chư Bồ-tát nãi tri Bồ Tát ,thật phi Thanh văn Duyên giác sở cập 。Xá-lợi-phất !Bồ-Tát Ma-ha-tát tuy phục hiện Phật chủng chủng thần túc ,chung bất xả ư Bồ Tát chi tâm 。Xá-lợi-phất !nhược hữu Trưởng-giả sanh kiêu mạn tâm ,Bồ Tát hiện tác Trưởng-giả chi tượng ,phá bỉ mạn cố 。nhược/nhã chí Na-la-diên cập đoan chánh nhân hữu kiêu mạn giả ,tất hiện kỳ thân hoại kỳ kiêu mạn 。nhược/nhã đắc thánh pháp thị dĩ Đại-Thừa 。hà dĩ cố ?ly nhất giải thoát cánh vô dị giải thoát cố ,thị cố danh Như Lai 。Xá-lợi-phất !tại gia Bồ-tát tu tập nhị thí :nhất giả pháp thí ;nhị giả tài thí 。xuất gia Bồ-tát tu tập tứ thí :nhất giả bút thí ;nhị giả mặc thí ;tam giả Kinh thí ;tứ giả thuyết Pháp thí 。xuất gia Bồ-tát cụ túc thành tựu thị tứ thí dĩ ,năng điều kỳ tâm ,phá hoại kiêu mạn 、tu tập nhẫn nhục 。Xá-lợi-phất !xuất gia Bồ-tát cụ túc nhẫn nhục ,tức năng thọ trì Bồ Tát cấm giới 。hựu phục cụ túc tam chủng huệ thí ,nãi năng thọ trì Bồ Tát cấm giới :nhất giả thí ;nhị giả Đại thí ;tam giả vô thượng thí 。thí giả ,ư tứ thiên hạ thượng bất lẫn tích ,huống ư tiểu vật ,thị danh vi thí 。Đại thí giả ,năng xả thê tử 。vô thượng thí giả ,đầu mục tủy não cốt nhục bì huyết 。Bồ Tát cụ túc như thị tam thí ,nãi cụ ư nhẫn 。cụ thị nhẫn dĩ ,tức năng thọ trì Bồ Tát cấm giới 。Xá-lợi-phất !Bồ Tát dục thọ/thụ Bồ-tát giới thời ,tiên đương điều phục nhu nhuyễn chư căn ,ư sanh dục xứ/xử bất sanh dục tâm 、ư sanh sân xứ/xử bất sanh sân tâm 、ư sanh si xứ/xử bất sanh si tâm 、ư sanh úy xứ/xử bất sanh úy tâm 。nhược/nhã tự tri cụ như thị tứ sự ,tức vi thập phương chư Phật sở tri ,kỳ nhân diệc năng tri thập phương Phật 。Xá-lợi-phất !nhược/nhã tri bất cụ như thị tứ sự thọ/thụ Bồ-tát giới giả ,thị nhân diệc bất đắc Bồ-tát giới ,diệc cuống thập phương hiện tại chư Phật cập chư Bồ-tát 。 「舍利弗!菩薩有二種:一者從瞋因緣;二者從癡因緣。舍利弗!瞋者能作八大地獄因緣,癡者能為諸惡煩惱因緣。以是瞋癡二因緣故,能毀菩薩戒。舍利弗!若欲受持菩薩戒者,應先遠離欲癡瞋畏,六月晝夜獨處閑靜纖悔諸罪:『我某甲歸依佛、歸依法、歸依僧,歸依十方現在諸佛及菩薩僧,歸依釋迦牟尼如來。南無佛、南無法、南無僧,南無十方佛及菩薩僧。南無釋迦牟尼佛,南無金剛無壞身,南無寶光,南無無量自在王,南無無上林王,南無無上歡喜,南無寶火,南無寶月光,南無清淨,南無手懃精進,南無梵德,南無善功德,南無栴檀功德,南無光功德,南無阿叔伽功德,南無那羅延力,南無華功德,南無蓮華,南無財功德,南無念功德,南無善名,南無釋種王,南無無勝,南無無邊身光,南無無邊身,南無無動,南無大山王。如是等無量世間諸佛菩薩,常住在世宣說法化。唯願愍哀留心見念,若我過去無量世中及現在世所作眾罪不善惡業,若自作、若見他作心生隨喜;若取佛物法物僧物、招提僧物、現在僧物,若自取已、若見他取心生隨喜;若自造作五逆之罪,見他造作心生歡喜;若自造作十不善業,若見他作心生歡喜。以是不善業因緣故,當生畜生餓鬼地獄、若邊地人身、長壽天身,諸根不具、親近邪見、不值佛世。如是等罪今悉誠心求哀懺悔。如於現在釋迦佛前如來世尊真實知見,其智無礙淨眼無障,常為一切眾生證人。唯願觀我誠心懺悔,我從今日更不敢作。復次十方諸佛及諸菩薩至心諦聽!若我過去無量世中及現在世所修惠施乃至施於畜生一把,若我持戒乃至一念如是功德,悉以迴向無上菩提。如過去佛及諸菩薩發願迴向,如未來佛及諸菩薩發願迴向,亦如十方現在諸佛諸菩薩等發願迴向。』舍利弗!菩薩如是至心禮拜恭敬諸佛過六月已,若去若立若行若坐,十方諸佛示其身面,具足三十二相八十種好。雖示菩薩如是相好,而於法界初無動轉。何以故?如來真實知其心故。十方諸佛定知是人堪任受持菩薩禁戒修集慈悲,能壞魔眾轉正法輪,能調眾生宣說法界。以是義故,十方諸佛為是菩薩示現其身。舍利弗!如師子吼,猫狸能不?」 「Xá-lợi-phất !Bồ Tát hữu nhị chủng :nhất giả tùng sân nhân duyên ;nhị giả tùng si nhân duyên 。Xá-lợi-phất !sân giả năng tác bát đại địa ngục nhân duyên ,si giả năng vi chư ác phiền não nhân duyên 。dĩ thị sân si nhị nhân duyên cố ,năng hủy Bồ-tát giới 。Xá-lợi-phất !nhược/nhã dục thọ trì Bồ-tát giới giả ,ưng tiên viễn ly dục si sân úy ,lục nguyệt trú dạ độc xứ/xử nhàn tĩnh tiêm hối chư tội :『ngã mỗ giáp quy y Phật 、quy y pháp 、quy y tăng ,quy y thập phương hiện tại chư Phật cập Bồ-tát tăng ,quy y Thích-Ca Mâu Ni Như Lai 。Nam mô Phật 、Nam mô Pháp 、Nam mô tăng ,Nam mô thập phương Phật cập Bồ-tát tăng 。Nam mô Thích Ca Mâu Ni Phật ,Nam mô Kim cương vô hoại thân ,Nam mô Bảo quang ,Nam mô vô lượng Tự tại Vương ,Nam mô vô thượng lâm Vương ,Nam mô vô thượng hoan hỉ ,Nam mô bảo hỏa ,Nam mô bảo nguyệt quang ,Nam mô thanh tịnh ,Nam mô thủ cần tinh tấn ,Nam mô phạm đức ,Nam mô thiện công đức ,Nam mô chiên đàn công đức ,Nam mô quang công đức ,Nam mô a thúc già công đức ,Nam mô Na-la-diên lực ,Nam mô hoa công đức ,Nam mô liên hoa ,Nam mô tài công đức ,Nam mô niệm công đức ,Nam mô thiện danh ,Nam mô Thích chủng Vương ,Nam mô Vô thắng ,Nam mô vô biên thân quang ,Nam mô vô biên thân ,Nam mô vô động ,Nam mô Đại sơn vương 。như thị đẳng vô lượng thế gian chư Phật Bồ-tát ,thường trụ tại thế tuyên thuyết pháp hóa 。duy nguyện mẫn ai lưu tâm kiến niệm ,nhược/nhã ngã quá khứ vô lượng thế trung cập hiện tại thế sở tác chúng tội bất thiện ác nghiệp ,nhược/nhã tự tác 、nhược/nhã kiến tha tác tâm sanh tùy hỉ ;nhược/nhã thủ Phật vật Pháp vật tăng vật 、chiêu đề tăng vật 、hiện tại tăng vật ,nhược/nhã tự thủ dĩ 、nhược/nhã kiến tha thủ tâm sanh tùy hỉ ;nhược/nhã tự tạo tác ngũ nghịch chi tội ,kiến tha tạo tác tâm sanh hoan hỉ ;nhược/nhã tự tạo tác thập bất thiện nghiệp ,nhược/nhã kiến tha tác tâm sanh hoan hỉ 。dĩ thị bất thiện nghiệp nhân duyên cố ,đương sanh súc sanh ngạ quỷ địa ngục 、nhược/nhã biên địa nhân thân 、trường thọ Thiên thân ,chư căn bất cụ 、thân cận tà kiến 、bất trị Phật thế 。như thị đẳng tội kim tất thành tâm cầu ai sám hối 。như ư hiện tại Thích Ca Phật tiền Như Lai Thế Tôn chân thật tri kiến ,kỳ trí vô ngại Tịnh nhãn Vô chướng ,thường vi nhất thiết chúng sanh chứng nhân 。duy nguyện quán ngã thành tâm sám hối ,ngã tùng kim nhật cánh bất cảm tác 。phục thứ thập phương chư Phật cập chư Bồ-tát chí tâm đế thính !nhược/nhã ngã quá khứ vô lượng thế trung cập hiện tại thế sở tu huệ thí nãi chí thí ư súc sanh nhất bả ,nhược/nhã ngã trì giới nãi chí nhất niệm như thị công đức ,tất dĩ hồi hướng vô thượng Bồ-đề 。như quá khứ Phật cập chư Bồ-tát phát nguyện hồi hướng ,như vị lai Phật cập chư Bồ-tát phát nguyện hồi hướng ,diệc như thập phương hiện tại chư Phật chư Bồ-tát đẳng phát nguyện hồi hướng 。』Xá-lợi-phất !Bồ Tát như thị chí tâm lễ bái cung kính chư Phật quá/qua lục nguyệt dĩ ,nhược/nhã khứ nhược/nhã lập nhược/nhã hạnh/hành/hàng nhược/nhã tọa ,thập phương chư Phật thị kỳ thân diện ,cụ túc tam thập nhị tướng bát thập chủng tử 。tuy thị Bồ Tát như thị tướng hảo ,nhi ư Pháp giới sơ vô động chuyển 。hà dĩ cố ?Như Lai chân thật tri kỳ tâm cố 。thập phương chư Phật định tri thị nhân kham nhâm thọ trì Bồ Tát cấm giới tu tập từ bi ,năng hoại ma chúng chuyển chánh Pháp luân ,năng điều chúng sanh tuyên thuyết Pháp giới 。dĩ thị nghĩa cố ,thập phương chư Phật vi thị Bồ Tát thị hiện kỳ thân 。Xá-lợi-phất !như sư tử hống ,miêu li năng bất ?」 「不也。世尊!」 「bất dã 。Thế Tôn !」 「若有不於無量世中無量佛所殖諸德本,能得受持菩薩戒不?」 「nhược hữu bất ư vô lượng thế trung vô lượng Phật sở thực chư đức bổn ,năng đắc thọ trì Bồ-tát giới bất ?」 「不也。世尊!」 「bất dã 。Thế Tôn !」 「舍利弗!如香象王之所負擔,驢能勝不?」 「Xá-lợi-phất !như hương Tượng Vương chi sở phụ đam/đảm ,lư năng thắng bất ?」 「不也。世尊!」 「bất dã 。Thế Tôn !」 「舍利弗!如日月光,螢火及不?」 「Xá-lợi-phất !như nhật nguyệt quang ,huỳnh hỏa cập bất ?」 「不也。世尊!」 「bất dã 。Thế Tôn !」 「舍利弗!如毘沙門所有財寶,貧者等不?」 「Xá-lợi-phất !như Tỳ sa môn sở hữu tài bảo ,bần giả đẳng bất ?」 「不也。世尊!」 「bất dã 。Thế Tôn !」 「舍利弗!金翅鳥飛,烏能及不?」 「Xá-lợi-phất !kim-sí điểu phi ,ô năng cập bất ?」 「不也。世尊!」 「bất dã 。Thế Tôn !」 「舍利弗!若有能於無量世中無量佛所深殖德本,是人乃能受菩薩戒,了了見於十方諸佛。舍利弗!受菩薩戒已,若有客塵煩惱因緣犯可懺法,應當向諸佛懺。菩薩終不造五逆罪。若貪不息乃至生子,應於十方現在佛前滿足二年晝夜經常以慇重心求哀懺悔。若為貪心取佛物法物僧物,如本佛前二年懺悔。舍利弗!菩薩若以瞋恚因緣毀禁戒者,無有是處;以瞋因緣毀破禁戒得懺悔者,亦無是處。」 「Xá-lợi-phất !nhược hữu năng ư vô lượng thế trung vô lượng Phật sở thâm thực đức bổn ,thị nhân nãi năng thọ Bồ-tát giới ,liễu liễu kiến ư thập phương chư Phật 。Xá-lợi-phất !thọ/thụ Bồ-tát giới dĩ ,nhược hữu khách trần phiền não nhân duyên phạm khả sám pháp ,ứng đương hướng chư Phật sám 。Bồ Tát chung bất tạo ngũ nghịch tội 。nhược/nhã tham bất tức nãi chí sanh tử ,ưng ư thập phương hiện tại Phật tiền mãn túc nhị niên trú dạ Kinh thường dĩ ân trọng tâm cầu ai sám hối 。nhược/nhã vi tham tâm thủ Phật vật Pháp vật tăng vật ,như bổn Phật tiền nhị niên sám hối 。Xá-lợi-phất !Bồ Tát nhược/nhã dĩ sân khuể nhân duyên hủy cấm giới giả ,vô hữu thị xứ ;dĩ sân nhân duyên hủy phá cấm giới đắc sám hối giả ,diệc vô thị xứ 。」 爾時優波離於其晨朝從禪定起,即詣佛所頭面作禮,右遶三匝却坐一面,白佛言:「世尊!如戒經中說,若我弟子有信者,於所受戒乃至失命終不毀犯。世尊現在若入涅槃,我當云何分別了知聲聞禁戒、緣覺禁戒、菩薩禁戒?世尊說我於持律中為最第一,我今不知毘尼方便,云何當說?今者多有大比丘僧、諸菩薩僧,唯願如來具示廣說。 nhĩ thời ưu ba ly ư kỳ thần triêu tùng Thiền định khởi ,tức nghệ Phật sở đầu diện tác lễ ,hữu nhiễu tam tạp khước tọa nhất diện ,bạch Phật ngôn :「Thế Tôn !như giới Kinh trung thuyết ,nhược/nhã ngã đệ-tử hữu tín giả ,ư sở thọ giới nãi chí thất mạng chung bất hủy phạm 。Thế Tôn hiện tại nhược/nhã nhập Niết Bàn ,ngã đương vân hà phân biệt liễu tri Thanh văn cấm giới 、duyên giác cấm giới 、Bồ Tát cấm giới ?Thế Tôn thuyết ngã ư trì luật trung vi tối đệ nhất ,ngã kim bất tri Tỳ ni phương tiện ,vân hà đương thuyết ?kim giả đa hữu Đại Tỳ-kheo tăng 、chư Bồ-tát tăng ,duy nguyện Như Lai cụ thị quảng thuyết 。 「佛言!善哉善哉!優波離!至心諦聽,善思念之,當為汝說。優波離!聲聞戒因緣異,菩薩戒因緣異。聲聞戒心異,菩薩戒心異。聲聞戒莊嚴異,菩薩戒莊嚴異。聲聞戒方便異,菩薩戒方便異。優波離!聲聞戒淨非菩薩戒淨,菩薩戒淨非聲聞戒淨。聲聞之人乃至一念不求於有,名聲聞戒淨;菩薩若不求於有者,名大破戒,名不淨戒。聲聞求有,是名破戒,名不淨戒。優波離!菩薩摩訶薩於無量劫常處有中,心不生悔,名菩薩戒淨,非聲聞戒淨。以是義故,優波離!汝應宣說,聲聞戒急、菩薩戒緩;聲聞戒塞、菩薩戒開;聲聞戒中應說因緣,菩薩戒中則不應說。優波離!菩薩之人隨眾生心,非聲聞也,是故菩薩於戒小緩,聲聞護急。優波離!菩薩若於晨朝犯戒,猶故應念阿耨多羅三藐三菩提,自知罪過,晝夜三時皆應如是,是名菩薩戒。優波離!菩薩若時時犯,不名破戒;聲聞若時時犯,是名破戒、是名失戒、是名不得沙門道果。何以故?聲聞之人為壞煩惱懃行精進,不應毀犯。優波離!菩薩若於恒河沙等劫受五欲樂,亦不失於菩薩禁戒,不名破戒、不名失戒、不名不得菩提之果。優波離!菩薩不能於一世中盡諸煩惱,當以方便漸漸令盡。優波離!阿耨多羅三藐三菩提,要須無上大莊嚴力然後乃得,非一世得。是故如來不說菩薩於生死中而生悔心,亦不宣說永斷貪愛;為說喜法、甚深法、無疑法、空法,聞是法已樂於生死。」 「Phật ngôn !Thiện tai thiện tai !ưu ba ly !chí tâm đế thính ,thiện tư niệm chi ,đương vi nhữ 。ưu ba ly !Thanh văn giới nhân duyên dị ,Bồ-tát giới nhân duyên dị 。Thanh văn giới tâm dị ,Bồ-tát giới tâm dị 。Thanh văn giới trang nghiêm dị ,Bồ-tát giới trang nghiêm dị 。Thanh văn giới phương tiện dị ,Bồ-tát giới phương tiện dị 。ưu ba ly !Thanh văn giới tịnh phi Bồ-tát giới tịnh ,Bồ-tát giới tịnh phi Thanh văn giới tịnh 。Thanh văn chi nhân nãi chí nhất niệm bất cầu ư hữu ,danh Thanh văn giới tịnh ;Bồ Tát nhược/nhã bất cầu ư hữu giả ,danh Đại phá giới ,danh bất tịnh giới 。Thanh văn cầu hữu ,thị danh phá giới ,danh bất tịnh giới 。ưu ba ly !Bồ-Tát Ma-ha-tát ư vô lượng kiếp thường xứ/xử hữu trung ,tâm bất sanh hối ,danh Bồ-tát giới tịnh ,phi Thanh văn giới tịnh 。dĩ thị nghĩa cố ,ưu ba ly !nhữ ưng tuyên thuyết ,Thanh văn giới cấp 、Bồ-tát giới hoãn ;Thanh văn giới tắc 、Bồ-tát giới khai ;Thanh văn giới trung ưng thuyết nhân duyên ,Bồ-tát giới trung tức bất ưng thuyết 。ưu ba ly !Bồ Tát chi nhân tùy chúng sanh tâm ,phi Thanh văn dã ,thị cố Bồ Tát ư giới tiểu hoãn ,Thanh văn hộ cấp 。ưu ba ly !Bồ Tát nhược/nhã ư thần triêu phạm giới ,do cố ưng niệm A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,tự tri tội quá/qua ,trú dạ tam thời giai ưng như thị ,thị danh Bồ-tát giới 。ưu ba ly !Bồ Tát nhược/nhã thời thời phạm ,bất danh phá giới ;Thanh văn nhược/nhã thời thời phạm ,thị danh phá giới 、thị danh thất giới 、thị danh bất đắc Sa Môn đạo quả 。hà dĩ cố ?Thanh văn chi nhân vi hoại phiền não cần hạnh/hành/hàng tinh tấn ,bất ưng hủy phạm 。ưu ba ly !Bồ Tát nhược/nhã ư hằng hà sa đẳng kiếp thọ/thụ ngũ dục lạc/nhạc ,diệc bất thất ư Bồ Tát cấm giới ,bất danh phá giới 、bất danh thất giới 、bất danh bất đắc Bồ-đề chi quả 。ưu ba ly !Bồ Tát bất năng ư nhất thế trung tận chư phiền não ,đương dĩ phương tiện tiệm tiệm lệnh tận 。ưu ba ly ! A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,yếu tu vô thượng đại trang nghiêm lực nhiên hậu nãi đắc ,phi nhất thế đắc 。thị cố Như Lai bất thuyết Bồ Tát ư sanh tử trung nhi sanh hối tâm ,diệc bất tuyên thuyết vĩnh đoạn tham ái ;vi thuyết hỉ Pháp 、thậm thâm Pháp 、vô nghi Pháp 、không pháp ,văn thị pháp dĩ lạc/nhạc ư sanh tử 。」 優波離言:「世尊!犯有三種:一者貪;二者瞋;三者癡。菩薩所犯,何者為重?何者為輕?」 ưu ba ly ngôn :「Thế Tôn !phạm hữu tam chủng :nhất giả tham ;nhị giả sân ;tam giả si 。Bồ Tát sở phạm ,hà giả vi trọng ?hà giả vi khinh ?」 佛言:「優波離!若諸菩薩犯如恒河沙等貪,如是菩薩不名毀戒。若犯一瞋因緣毀戒,是名破戒。何以故?優波離!瞋恚之心能捨眾生,貪愛之心能護眾生。若愛眾生,不名煩惱;瞋捨眾生,名重煩惱。優波離!是故如來於經中說,貪結難斷不名為重,瞋恚易斷名之為重。優波離!難斷非重,菩薩常有;易斷重者,乃至夢中尚不為之。優波離!愚癡菩薩無有方便怖畏犯愛;菩薩有智善知方便,怖畏犯瞋不畏犯愛。」 Phật ngôn :「ưu ba ly !nhược/nhã chư Bồ-tát phạm như hằng hà sa đẳng tham ,như thị Bồ Tát bất danh hủy giới 。nhược/nhã phạm nhất sân nhân duyên hủy giới ,thị danh phá giới 。hà dĩ cố ?ưu ba ly !sân khuể chi tâm năng xả chúng sanh ,tham ái chi tâm năng hộ chúng sanh 。nhược/nhã ái chúng sanh ,bất danh phiền não ;sân xả chúng sanh ,danh trọng phiền não 。ưu ba ly !thị cố Như Lai ư Kinh trung thuyết ,tham kết nạn/nan đoạn bất danh vi trọng ,sân khuể dịch đoạn danh chi vi trọng 。ưu ba ly !nạn/nan đoạn phi trọng ,Bồ Tát thường hữu ;dịch đoạn trọng giả ,nãi chí mộng trung thượng bất vi chi 。ưu ba ly !ngu si Bồ Tát vô hữu phương tiện bố úy phạm ái ;Bồ Tát hữu trí thiện tri phương tiện ,bố úy phạm sân bất úy phạm ái 。」 爾時文殊師利白佛言:「世尊!毘尼者名為調伏,一切法性畢竟是調。如來何故宣說毘尼?」 nhĩ thời Văn-thù-sư-lợi bạch Phật ngôn :「Thế Tôn !Tỳ ni giả danh vi điều phục ,nhất thiết pháp tánh tất cánh thị điều 。Như Lai hà cố tuyên thuyết Tỳ ni ?」 「文殊師利!若凡夫人能知諸法畢竟調者,如來終不宣說毘尼;以凡夫人不知不解,是故如來為說毘尼。文殊師利!汝今何故不說毘尼?優波離欲得聞之。」 「Văn-thù-sư-lợi !nhược/nhã phàm phu nhân năng tri chư Pháp tất cánh điều giả ,Như Lai chung bất tuyên thuyết Tỳ ni ;dĩ phàm phu nhân bất tri bất giải ,thị cố Như Lai vi thuyết Tỳ ni 。Văn-thù-sư-lợi !nhữ kim hà cố bất thuyết Tỳ ni ?ưu ba ly dục đắc văn chi 。」 時文殊師利語優波離:「優波離!一切諸法畢竟調伏,一切諸法性不可污,一切諸法性無顛倒,一切諸法其性清淨,一切諸法不可宣說,一切諸法無有取著,一切諸法不去不來,一切諸法不可思議,一切諸法無有障礙,一切諸法本無有性,一切諸法無行,一切諸法不出不滅,一切諸法無有三世,一切諸法無有疑網。如是等法,佛悉覺知。」 thời Văn-thù-sư-lợi ngữ ưu ba ly :「ưu ba ly !nhất thiết chư pháp tất cánh điều phục ,nhất thiết chư pháp tánh bất khả ô ,nhất thiết chư pháp tánh vô điên đảo ,nhất thiết chư pháp kỳ tánh thanh tịnh ,nhất thiết chư pháp bất khả tuyên thuyết ,nhất thiết chư pháp vô hữu thủ trước ,nhất thiết chư pháp bất khứ Bất-lai ,nhất thiết chư pháp bất khả tư nghị ,nhất thiết chư pháp vô hữu chướng ngại ,nhất thiết chư pháp bổn vô hữu tánh ,nhất thiết chư pháp vô hạnh/hành/hàng ,nhất thiết chư pháp bất xuất bất diệt ,nhất thiết chư pháp vô hữu tam thế ,nhất thiết chư pháp vô hữu nghi võng 。như thị đẳng Pháp ,Phật tất giác tri 。」 優波離言:「世尊!如文殊師利所說,非了了說。」 ưu ba ly ngôn :「Thế Tôn !như Văn-thù-sư-lợi sở thuyết ,phi liễu liễu thuyết 。」 佛言:「優波離!文殊師利常樂宣說如是解脫。」 Phật ngôn :「ưu ba ly !Văn-thù-sư-lợi thường lạc/nhạc tuyên thuyết như thị giải thoát 。」 優波離言:「世尊!云何名憍慢?」 ưu ba ly ngôn :「Thế Tôn !vân hà danh kiêu mạn ?」 「若菩薩言:『我有菩提心。我為菩提行六波羅蜜。我為般若修造諸行。菩提行深、聲聞行淺。菩提行淨、聲聞行不淨。菩提行畢竟、聲聞行不畢竟。』若復分別是聲聞法、是緣覺法、是菩薩法、是諸佛法,此名為淨、此名不淨,是名為道、是名非道,是名菩薩憍慢。」 「nhược/nhã Bồ Tát ngôn :『ngã hữu Bồ-đề tâm 。ngã vi Bồ-đề hạnh/hành/hàng lục Ba la mật 。ngã vi Bát-nhã tu tạo chư hạnh 。Bồ-đề hạnh/hành/hàng thâm 、Thanh văn hạnh/hành/hàng thiển 。Bồ-đề hạnh/hành/hàng tịnh 、Thanh văn hạnh/hành/hàng bất tịnh 。Bồ-đề hạnh/hành/hàng tất cánh 、Thanh văn hạnh/hành/hàng bất tất cánh 。』nhược phục phân biệt thị thanh văn Pháp 、thị duyên giác Pháp 、thị Bồ Tát Pháp 、thị chư Phật Pháp ,thử danh vi tịnh 、thử danh bất tịnh ,thị danh vi đạo 、thị danh phi đạo ,thị danh Bồ Tát kiêu mạn 。」 菩薩地善行性品第二  Bồ Tát địa thiện hạnh/hành/hàng tánh phẩm đệ nhị 「菩薩摩訶薩修集聖行行於善果。菩提之道有十法,則能攝取一切善法。何等為十?一者支;二者翼;三者淨心;四者行;五者有;六者因;七者器;八者地;九者方便;十者住。云何名支?謂菩薩性。菩薩性者,謂初發心及三十七品。何以故?菩薩摩訶薩發菩提心,乃是一切善法根本,是故名支。因此發心得阿耨多羅三藐三菩提,是故名因。因初發心決定必得阿耨多羅三藐三菩提,是故名性。菩薩摩訶薩因初發心故,得修行檀波羅蜜、尸波羅蜜、羼提波羅蜜、毘離耶波羅蜜、禪波羅蜜、般若波羅蜜。行六波羅蜜故,則得修行智慧莊嚴、福德莊嚴,修三十七助道之法,是故菩薩發菩提心名之為支。菩薩摩訶薩隨發心行具足,得阿耨多羅三藐三菩提,是故名支。菩薩摩訶薩若無菩薩性者,雖復發心懃修精進,終不能得阿耨多羅三藐三菩提。是故當知非因發心懃修精進有菩薩性,以是義故菩薩性者名之為支。菩薩雖有菩薩之性,若不發心懃修精進,則不能疾成阿耨多羅三藐三菩提。有菩薩性,發菩提心懃修精進故,則能疾得阿耨多羅三藐三菩提,以是義故,菩薩性者名之為支。又復支者名因,亦名為梯、亦名增長、亦名莊嚴、亦名依憑、亦名次第、亦名進行、亦名室宅。以是義故,性名為支。云何名性?性有二種:一者本性;二者客性。言本性者,陰界六入次第相續無始無終法性自爾,是名本性。言客性者,謂所修集一切善法得菩薩性,是名客性。而此經中以是二種名之為性,是二性者名之為支。又復性者,亦名為子、亦名為界、亦名為性。復有二種:一細、二麁。所言細者,無因而得。無因得果,故名為細。所言麁者,有因而得。從因得果,故名為麁。菩薩摩訶薩具足如是二種性者,勝於一切聲聞緣覺,況諸外道。以是義故,菩薩摩訶薩得名為勝。何故名勝?以清淨故。清淨有二:一淨智障;二淨結障。聲聞緣覺淨結障故名為淨,非淨智障。菩薩摩訶薩具足二淨,以是義故,菩薩性者得名為勝。 「Bồ-Tát Ma-ha-tát tu tập Thánh hạnh/hành/hàng hạnh/hành/hàng ư thiện quả 。Bồ-đề chi đạo hữu thập pháp ,tức năng nhiếp thủ nhất thiết thiện pháp 。hà đẳng vi thập ?nhất giả chi ;nhị giả dực ;tam giả tịnh tâm ;tứ giả hạnh/hành/hàng ;ngũ giả hữu ;lục giả nhân ;thất giả khí ;bát giả địa ;cửu giả phương tiện ;thập giả trụ/trú 。vân hà danh chi ?vị Bồ-tát tánh 。Bồ-tát tánh giả ,vị sơ phát tâm cập tam thập thất phẩm 。hà dĩ cố ?Bồ-Tát Ma-ha-tát phát Bồ-đề tâm ,nãi thị nhất thiết thiện pháp căn bản ,thị cố danh chi 。nhân thử phát tâm đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị cố danh nhân 。nhân sơ phát tâm quyết định tất đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị cố danh tánh 。Bồ-Tát Ma-ha-tát nhân sơ phát tâm cố ,đắc tu hành đàn ba-la-mật 、thi Ba-la-mật 、Sạn-đề Ba-la-mật 、Tì ly da Ba-la-mật 、Thiền Ba-la-mật 、Bát-nhã Ba-la-mật 。hạnh/hành/hàng lục Ba la mật cố ,tức đắc tu hành trí tuệ trang nghiêm 、phước đức trang nghiêm ,tu tam thập thất trợ đạo chi Pháp ,thị cố Bồ Tát phát Bồ-đề tâm danh chi vi chi 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tùy phát tâm hành cụ túc ,đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị cố danh chi 。Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã vô Bồ-tát tánh giả ,tuy phục phát tâm cần tu tinh tấn ,chung bất năng đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。thị cố đương tri phi nhân phát tâm cần tu tinh tấn hữu Bồ-tát tánh ,dĩ thị nghĩa cố Bồ-tát tánh giả danh chi vi chi 。Bồ Tát tuy hữu Bồ Tát chi tánh ,nhược/nhã bất phát tâm cần tu tinh tấn ,tức bất năng tật thành A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。hữu Bồ-tát tánh ,phát Bồ-đề tâm cần tu tinh tấn cố ,tức năng tật đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,dĩ thị nghĩa cố ,Bồ-tát tánh giả danh chi vi chi 。hựu phục chi giả danh nhân ,diệc danh vi thê 、diệc danh tăng trưởng 、diệc danh trang nghiêm 、diệc danh y bằng 、diệc danh thứ đệ 、diệc danh tiến/tấn hạnh/hành/hàng 、diệc danh thất trạch 。dĩ thị nghĩa cố ,tánh danh vi chi 。vân hà danh tánh ?tánh hữu nhị chủng :nhất giả bổn tánh ;nhị giả khách tánh 。ngôn bổn tánh giả ,uẩn giới lục nhập thứ đệ tướng tục vô thủy vô chung pháp tánh tự nhĩ ,thị danh bổn tánh 。ngôn khách tánh giả ,vị sở tu tập nhất thiết thiện pháp đắc Bồ-tát tánh ,thị danh khách tánh 。nhi thử Kinh trung dĩ thị nhị chủng danh chi vi tánh ,thị nhị tánh giả danh chi vi chi 。hựu phục tánh giả ,diệc danh vi tử 、diệc danh vi giới 、diệc danh vi tánh 。phục hữu nhị chủng :nhất tế 、nhị thô 。sở ngôn tế giả ,vô nhân nhi đắc 。vô nhân đắc quả ,cố danh vi tế 。sở ngôn thô giả ,hữu nhân nhi đắc 。tùng nhân đắc quả ,cố danh vi thô 。Bồ-Tát Ma-ha-tát cụ túc như thị nhị chủng tánh giả ,thắng ư nhất thiết Thanh văn Duyên giác ,huống chư ngoại đạo 。dĩ thị nghĩa cố ,Bồ-Tát Ma-ha-tát đắc danh vi thắng 。hà cố danh thắng ?dĩ thanh tịnh cố 。thanh tịnh hữu nhị :nhất tịnh trí chướng ;nhị tịnh kết/kiết chướng 。Thanh văn Duyên giác tịnh kết/kiết chướng cố danh vi tịnh ,phi tịnh trí chướng 。Bồ-Tát Ma-ha-tát cụ túc nhị tịnh ,dĩ thị nghĩa cố ,Bồ-tát tánh giả đắc danh vi thắng 。 「菩薩摩訶薩復有四事勝於聲聞辟支佛等:一者根勝;二者行勝;三方便勝;四得果勝。言根勝者,菩薩摩訶薩本性猛利,緣覺性中、聲聞性鈍,是名根勝。言行勝者,聲聞緣覺為自度故修集善法;菩薩之人不自為己,但為眾生修集善法,施眾安樂大悲憐慇,是名行勝。方便勝者,聲聞緣覺唯能了知陰界諸入,不能了知十二因緣及處非處;菩薩方便則能善知一切諸法,是名方便勝。言果勝者,聲聞自得聲聞菩提,緣覺自得緣覺菩提,菩薩自得菩薩菩提,是名果勝。 「Bồ-Tát Ma-ha-tát phục hưũ tứ sự thắng ư Thanh văn Bích Chi Phật đẳng :nhất giả căn thắng ;nhị giả hạnh/hành/hàng thắng ;tam phương tiện thắng ;tứ đắc quả thắng 。ngôn căn thắng giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát bổn tánh mãnh lợi ,duyên giác tánh trung 、Thanh văn tánh độn ,thị danh căn thắng 。ngôn hạnh/hành/hàng thắng giả ,Thanh văn Duyên giác vi tự độ cố tu tập thiện Pháp ;Bồ Tát chi nhân bất tự vi kỷ ,đãn vi chúng sanh tu tập thiện Pháp ,thí chúng an lạc đại bi liên ân ,thị danh hạnh/hành/hàng thắng 。phương tiện thắng giả ,Thanh văn Duyên giác duy năng liễu tri uẩn giới chư nhập ,bất năng liễu tri thập nhị nhân duyên cập xứ phi xứ ;Bồ Tát phương tiện tức năng thiện tri nhất thiết chư pháp ,thị danh phương tiện thắng 。ngôn quả thắng giả ,Thanh văn tự đắc Thanh văn Bồ-đề ,duyên giác tự đắc duyên giác Bồ-đề ,Bồ Tát tự đắc Bồ Tát Bồ-đề ,thị danh quả thắng 。 「菩薩性者有六種印,以是印故一切眾生則得識知此是菩薩。何等為六?所謂檀波羅蜜乃至般若波羅蜜。以何義故檀波羅蜜名菩薩性印?菩薩摩訶薩本性能得如是捨心,於諸財物若多若少心不貪著,欲施施時及行施已悉生歡喜,隨所施物若多若少心無疑悔,若少施時亦無羞愧,若無財時常讚歎施。見有慳者能破其心,見行施者心生欣慶,歡喜踊躍如見父母。見來求者深自慶幸,若無財物應以身業供給長老父母諸師,應以喜語、軟語、法語、實語、正語,除破眾生妄語、兩舌、惡口、無義語,若有人問猶不說人長短過失,況於無問而自說耶。若有眾生怖畏王賊水火之難能為救解,知恩念恩受恩能報。受他寄付不令他疑,若是重寶心不貪著。於己物中心無悋惜,能食能衣惠施於人。能調欲心、耽湎之心、調戲等心、貪伎樂心,修集慚愧。雖獲大寶不生貪喜,是名檀波羅蜜菩薩性印。 「Bồ-tát tánh giả hữu lục chủng ấn ,dĩ thị ấn cố nhất thiết chúng sanh tức đắc thức tri thử thị Bồ Tát 。hà đẳng vi lục ?sở vị đàn ba-la-mật nãi chí Bát-nhã Ba-la-mật 。dĩ hà nghĩa cố đàn ba-la-mật danh Bồ-tát tánh ấn ?Bồ-Tát Ma-ha-tát bổn tánh năng đắc như thị xả tâm ,ư chư tài vật nhược/nhã đa nhược/nhã thiểu tâm bất tham trước ,dục thí thí thời cập hạnh/hành/hàng thí dĩ tất sanh hoan hỉ ,tùy sở thí vật nhược/nhã đa nhược/nhã thiểu tâm vô nghi hối ,nhược/nhã thiểu thí thời diệc vô tu quý ,nhược/nhã vô tài thời thường tán thán thí 。kiến hữu xan giả năng phá kỳ tâm ,kiến hạnh/hành/hàng thí giả tâm sanh hân khánh ,hoan hỉ dũng dược như kiến phụ mẫu 。kiến lai cầu giả thâm tự khánh hạnh ,nhược/nhã vô tài vật ưng dĩ thân nghiệp cung cấp Trưởng-lão phụ mẫu chư sư ,ưng dĩ hỉ ngữ 、nhuyễn ngữ 、pháp ngữ 、thật ngữ 、chánh ngữ ,trừ phá chúng sanh vọng ngữ 、lưỡng thiệt 、ác khẩu 、vô nghĩa ngữ ,nhược hữu nhân vấn do bất thuyết nhân trường/trưởng đoản quá thất ,huống ư vô vấn nhi tự thuyết da 。nhược hữu chúng sanh bố úy vương tặc thủy hỏa chi nạn/nan năng vi cứu giải ,tri ân niệm ân thọ/thụ ân năng báo 。thọ/thụ tha kí phó bất lệnh tha nghi ,nhược/nhã thị trọng bảo tâm bất tham trước 。ư kỷ vật trung tâm vô lẫn tích ,năng thực/tự năng y huệ thí ư nhân 。năng điều dục tâm 、đam miện chi tâm 、điều hí đẳng tâm 、tham kĩ nhạc tâm ,tu tập tàm quý 。tuy hoạch đại bảo bất sanh tham hỉ ,thị danh đàn ba-la-mật Bồ-tát tánh ấn 。 「云何尸波羅蜜菩薩性印?菩薩摩訶薩身口意業性自淨軟,於眾生中不起惡心恚害之心。若因客塵諸煩惱等造作眾罪,作已心悔,深生慚愧發露懺悔。於諸眾生起憐愍心作一子想,終不以手若杖若石加於一切。心常求覓真善知識,志樂供養父母師長耆舊宿德。破壞憍慢先意問訊,知恩念恩。若有乞者軟語慰喻。不以幻術誑惑眾生,終不樂以非法活命。常憙修集一切功德,教諸眾生廣修福業。見諸眾生所受諸苦,斷其命根打縛閉繫飢渴寒熱,菩薩爾時觀彼受苦如己無異。護持佛戒乃至輕微尚不故毀,況餘重者。能以十善教化一切,不樂見聞諸惡眾生鬪諍罵詈。所有三業常為眾生,終不自為。若有眾生具戒忍慧,樂與同行得柔軟心。無有害心、無不忍心,心常敬重所有諸戒。不誑眾生,無有兩舌及無義語。雖無問者尚讚人善,況有問者而當不說。尊重宗敬正實之語。是名尸波羅蜜菩薩性印。 「vân hà thi Ba-la-mật Bồ-tát tánh ấn ?Bồ-Tát Ma-ha-tát thân khẩu ý nghiệp tánh tự tịnh nhuyễn ,ư chúng sanh trung bất khởi ác tâm khuể hại chi tâm 。nhược/nhã nhân khách trần chư phiền não đẳng tạo tác chúng tội ,tác dĩ tâm hối ,thâm sanh tàm quý phát lộ sám hối 。ư chư chúng sanh khởi liên mẫn tâm tác nhất tử tưởng ,chung bất dĩ thủ nhược/nhã trượng nhược/nhã thạch gia ư nhất thiết 。tâm thường cầu mịch chân thiện tri thức ,chí lạc/nhạc cúng dường phụ mẫu sư trường/trưởng kì cựu tú đức 。phá hoại kiêu mạn tiên ý vấn tấn ,tri ân niệm ân 。nhược hữu khất giả nhuyễn ngữ úy dụ 。bất dĩ huyễn thuật cuống hoặc chúng sanh ,chung bất lạc/nhạc dĩ phi pháp hoạt mạng 。thường hỉ tu tập nhất thiết công đức ,giáo chư chúng sanh quảng tu phước nghiệp 。kiến chư chúng sanh sở thọ chư khổ ,đoạn kỳ mạng căn đả phược bế hệ cơ khát hàn nhiệt ,Bồ Tát nhĩ thời quán bỉ thọ khổ như kỷ vô dị 。hộ trì Phật giới nãi chí khinh vi thượng bất cố hủy ,huống dư trọng giả 。năng dĩ Thập thiện giáo hóa nhất thiết ,bất lạc/nhạc kiến văn chư ác chúng sanh đấu tranh mạ lị 。sở hữu tam nghiệp thường vi chúng sanh ,chung bất tự vi 。nhược hữu chúng sanh cụ giới nhẫn tuệ ,lạc/nhạc dữ đồng hạnh/hành/hàng đắc nhu nhuyễn tâm 。vô hữu hại tâm 、vô bất nhẫn tâm ,tâm thường kính trọng sở hữu chư giới 。bất cuống chúng sanh ,vô hữu lưỡng thiệt cập vô nghĩa ngữ 。tuy vô vấn giả thượng tán nhân thiện ,huống hữu vấn giả nhi đương bất thuyết 。tôn trọng tông kính chánh thật chi ngữ 。thị danh thi Ba-la-mật Bồ-tát tánh ấn 。 「云何羼提波羅蜜菩薩性印?菩薩摩訶薩觀諸眾生,若有來打我是身者,我則不應加惡報之。何以故?我身非身,所謂身者名為真實,真實之身則不可打。而我此身是和合身,和合身者所謂不淨,於和合中少分見打多無所損,多無所損何故不喜?瞋者少分有瞋多分不瞋,多不瞋故云何名瞋?若和合打和合受者,誰打誰受?譬如二物相觸出聲。若我瞋者應當自瞋。何以故?以業緣故而得此身,以是身故受是楚毒。譬如有的,箭則著之。我若增長是瞋心者,則不能觀善惡等法。若不能觀善惡法者,必定當墮三惡道中。以是義故,若打若罵不應於他生瞋恨心。如是觀已,是名羼提波羅蜜菩薩性印。復次若見有打罵者,應於是人生一子想心無怨恨,是名羼提波羅蜜菩薩性印。 「vân hà Sạn-đề Ba-la-mật Bồ-tát tánh ấn ?Bồ-Tát Ma-ha-tát quán chư chúng sanh ,nhược hữu lai đả ngã thị thân giả ,ngã tức bất ưng gia ác báo chi 。hà dĩ cố ?ngã thân phi thân ,sở vị thân giả danh vi chân thật ,chân thật chi thân tức bất khả đả 。nhi ngã thử thân thị hòa hợp thân ,hòa hợp thân giả sở vị bất tịnh ,ư hòa hợp trung thiểu phần kiến đả đa vô sở tổn ,đa vô sở tổn hà cố bất hỉ ?sân giả thiểu phần hữu sân đa phần bất sân ,đa bất sân cố vân hà danh sân ?nhược/nhã hòa hợp đả hòa hợp thọ/thụ giả ,thùy đả thùy thọ/thụ ?thí như nhị vật tướng xúc xuất thanh 。nhược/nhã ngã sân giả ứng đương tự sân 。hà dĩ cố ?dĩ nghiệp duyên cố nhi đắc thử thân ,dĩ thị thân cố thọ/thụ thị sở độc 。thí như hữu đích ,tiến tức trước/trứ chi 。ngã nhược/nhã tăng trưởng thị sân tâm giả ,tức bất năng quán thiện ác đẳng Pháp 。nhược/nhã bất năng quán thiện ác Pháp giả ,tất định đương đọa tam ác đạo trung 。dĩ thị nghĩa cố ,nhược/nhã đả nhược/nhã mạ bất ưng ư tha sanh sân hận tâm 。như thị quán dĩ ,thị danh Sạn-đề Ba-la-mật Bồ-tát tánh ấn 。phục thứ nhược/nhã kiến hữu đả mạ giả ,ưng ư thị nhân sanh nhất tử tưởng tâm vô oán hận ,thị danh Sạn-đề Ba-la-mật Bồ-tát tánh ấn 。 「云何毘梨耶波羅蜜菩薩性印?菩薩摩訶薩懃修精進,晨起夜寐不樂眠臥,終不觀於寒熱飢渴恐怖歡喜。凡所造作若是世事及出世事,要令究竟終不中廢,事若未果終不中悔。雖得他人恭敬供養,於己所修不休不息。於自己身不起輕心,言不能得阿耨多羅三藐三菩提,雖見世間難為之事終不退縮。是名毘梨耶波羅蜜菩薩性印。 「vân hà Tỳ-lê-da Ba-la-mật Bồ-tát tánh ấn ?Bồ-Tát Ma-ha-tát cần tu tinh tấn ,Thần khởi dạ mị bất lạc/nhạc miên ngọa ,chung bất quán ư hàn nhiệt cơ khát khủng bố hoan hỉ 。phàm sở tạo tác nhược/nhã thị thế sự cập xuất thế sự ,yếu lệnh cứu cánh chung bất trung phế ,sự nhược/nhã vị quả chung bất trung hối 。tuy đắc tha nhân cung kính cúng dường ,ư kỷ sở tu bất hưu bất tức 。ư tự kỷ thân bất khởi khinh tâm ,ngôn bất năng đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,tuy kiến thế gian nạn/nan vi chi sự chung bất thoái súc 。thị danh Tỳ-lê-da Ba-la-mật Bồ-tát tánh ấn 。 「云何禪波羅蜜菩薩性印?菩薩摩訶薩至心樂觀諸法實義,樂住寂靜及無人處,樂離惡人增長善法,見樂靜者歡喜恭敬。雖有煩惱本性輕微,所有善心終不為於諸惡覺觀之所破壞,修集慈心視怨如子。若見眾生受大苦惱,生於悲心,隨其己力而為除斷,願諸眾生悉令安隱。身設受苦不生憂惱,若失身命及以財物、若繫若縛若打若擯,能自曉喻不失正念生於憂苦。專心聽法書寫受持讀誦解說,若他忘失能為誨示。以如是等至心因緣,於後世中不忘法界,是名禪波羅蜜菩薩性印。 「vân hà Thiền Ba-la-mật Bồ-tát tánh ấn ?Bồ-Tát Ma-ha-tát chí tâm lạc/nhạc quán chư Pháp thật nghĩa ,lạc/nhạc trụ/trú tịch tĩnh cập vô nhân xứ/xử ,lạc/nhạc ly ác nhân tăng trưởng thiện Pháp ,kiến lạc/nhạc tĩnh giả hoan hỉ cung kính 。tuy hữu phiền não bổn tánh khinh vi ,sở hữu thiện tâm chung bất vi ư chư ác giác quán chi sở phá hoại ,tu tập từ tâm thị oán như tử 。nhược/nhã kiến chúng sanh thọ/thụ đại khổ não ,sanh ư bi tâm ,tùy kỳ kỷ lực nhi vi trừ đoạn ,nguyện chư chúng sanh tất lệnh an ổn 。thân thiết thọ khổ bất sanh ưu não ,nhược/nhã thất thân mạng cập dĩ tài vật 、nhược/nhã hệ nhược/nhã phược nhược/nhã đả nhược/nhã bấn ,năng tự hiểu dụ bất thất chánh niệm sanh ư ưu khổ 。chuyên tâm thính pháp thư tả thọ trì đọc tụng giải thuyết ,nhược/nhã tha vong thất năng vi hối thị 。dĩ như thị đẳng chí tâm nhân duyên ,ư hậu thế trung bất vong Pháp giới ,thị danh Thiền Ba-la-mật Bồ-tát tánh ấn 。 「云何般若波羅蜜菩薩性印?菩薩摩訶薩了知一切世間之事,知諸方術及諸眾生所有言說。雖知此事,心不迷謬亦不放逸,不為外道之所誑惑,不隨邪見所說義理,是名般若波羅蜜菩薩性印。我今粗略說麁印相,後細印相諸佛所知。 「vân hà Bát-nhã Ba-la-mật Bồ-tát tánh ấn ?Bồ-Tát Ma-ha-tát liễu tri nhất thiết thế gian chi sự ,tri chư phương thuật cập chư chúng sanh sở hữu ngôn thuyết 。tuy tri thử sự ,tâm bất mê mậu diệc bất phóng dật ,bất vi ngoại đạo chi sở cuống hoặc ,bất tùy tà kiến sở thuyết nghĩa lý ,thị danh Bát-nhã Ba-la-mật Bồ-tát tánh ấn 。ngã kim thô lược thuyết thô ấn tướng ,hậu tế ấn tướng chư Phật sở tri 。 「菩薩性者不可思議,成就具足諸功德事,清淨真實具足淨法。是故名上,亦名不動,亦名阿耨多羅三藐三菩提印。菩薩摩訶薩若不覩見惡法過患,則不得修一切善法。菩薩摩訶薩修上善時,若以客塵煩惱因緣墮三惡道,猶故勝於惡道眾生。何以故?菩薩性故。若以客塵煩惱因緣墮惡道者,能速破壞疾得出離;如其不出,不同惡道受於重苦。若受苦時,於諸眾生猶生大悲,以性因緣故得悲心。是故菩薩勝於一切三惡眾生。 「Bồ-tát tánh giả bất khả tư nghị ,thành tựu cụ túc chư công đức sự ,thanh tịnh chân thật cụ túc tịnh Pháp 。thị cố danh thượng ,diệc danh bất động ,diệc danh A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ấn 。Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã bất đổ kiến ác pháp quá hoạn ,tức bất đắc tu nhất thiết thiện pháp 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tu thượng thiện thời ,nhược/nhã dĩ khách trần phiền não nhân duyên đọa tam ác đạo ,do cố thắng ư ác đạo chúng sanh 。hà dĩ cố ?Bồ-tát tánh cố 。nhược/nhã dĩ khách trần phiền não nhân duyên đọa ác đạo giả ,năng tốc phá hoại tật đắc xuất ly ;như kỳ bất xuất ,bất đồng ác đạo thọ/thụ ư trọng khổ 。nhược/nhã thọ khổ thời ,ư chư chúng sanh do sanh đại bi ,dĩ tánh nhân duyên cố đắc bi tâm 。thị cố Bồ Tát thắng ư nhất thiết tam ác chúng sanh 。 「菩薩摩訶薩以四煩惱因緣故破壞淨法。何等為四?一者利重常恒;二者以是二結親近惡友;三者若於師所王主怨賊而生怖懼,故失善心起於煩惱;四者為身命故作諸惡法。以是四法,雖有菩薩摩訶薩性,終不能得阿耨多羅三藐三菩提。復有四事,雖有菩薩摩訶薩性,亦不能得阿耨多羅三藐三菩提。何等為四?一者不值善友佛及菩薩不謬說義者;二者雖值善友佛及菩薩,錯謬解義,不學菩薩所有禁戒;三者雖值善友佛及菩薩,隨順解義,不能學持菩薩禁戒;四者雖值善友佛及菩薩,隨順解義,學菩薩戒,善根未熟,未得具足莊嚴菩提,是故不得阿耨多羅三藐三菩提。菩薩雖有菩薩之性,若不具足如是四事,終不能得阿耨多羅三藐三菩提。雖復具足如是四事,無菩薩性而能得成阿耨多羅三藐三菩提者,無有是處。 「Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ tứ phiền não nhân duyên cố phá hoại tịnh Pháp 。hà đẳng vi tứ ?nhất giả lợi trọng thường hằng ;nhị giả dĩ thị nhị kết/kiết thân cận ác hữu ;tam giả nhược/nhã ư sư sở Vương chủ oán tặc nhi sanh bố/phố cụ ,cố thất thiện tâm khởi ư phiền não ;tứ giả vi thân mạng cố tác chư ác Pháp 。dĩ thị tứ pháp ,tuy hữu Bồ-Tát Ma-ha-tát tánh ,chung bất năng đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。phục hưũ tứ sự ,tuy hữu Bồ-Tát Ma-ha-tát tánh ,diệc bất năng đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。hà đẳng vi tứ ?nhất giả bất trị thiện hữu Phật cập Bồ Tát bất mậu thuyết nghĩa giả ;nhị giả tuy trị thiện hữu Phật cập Bồ Tát ,thác/thố mậu giải nghĩa ,bất học Bồ Tát sở hữu cấm giới ;tam giả tuy trị thiện hữu Phật cập Bồ Tát ,tùy thuận giải nghĩa ,bất năng học trì Bồ Tát cấm giới ;tứ giả tuy trị thiện hữu Phật cập Bồ Tát ,tùy thuận giải nghĩa ,học Bồ-tát giới ,thiện căn vị thục ,vị đắc cụ túc trang nghiêm Bồ-đề ,thị cố bất đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。Bồ Tát tuy hữu Bồ Tát chi tánh ,nhược/nhã bất cụ túc như thị tứ sự ,chung bất năng đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。tuy phục cụ túc như thị tứ sự ,vô Bồ-tát tánh nhi năng đắc thành A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề giả ,vô hữu thị xứ 。 菩薩地發菩提心品第三  Bồ Tát địa phát Bồ-đề tâm phẩm đệ tam 「菩薩摩訶薩初發心時,立大正願,作如是言:『我得阿耨多羅三藐三菩提時,當大利益一切眾生,要當安置一切眾生大涅槃中,復當教化一切眾生悉令具足般若大智,是則名為自利利他。』是故初發菩提心者,則得名為菩提因緣,眾生緣因、正義緣因、三十七助道法緣因,攝取一切善法根本,是故菩薩名善大善、名實真實,亦名一切眾生善根,能破一切身口意等三業諸惡。一切世間所有誓願及出世願,無有能勝阿耨多羅三藐三菩提,如是誓願無勝無上。菩薩摩訶薩初發三菩提心有五事。何等為五?一者性;二者行;三者境界;四者功德;五者增長。是名為五。菩薩若能發菩提心,則得名為菩薩摩訶薩,定得阿耨多羅三藐三菩提修大乘行。是故初發菩提之心則能攝取一切善法。菩薩摩訶薩發菩提心,隨行漸得阿耨多羅三藐三菩提,若不發心終不能得,是故發心是阿耨多羅三藐三菩提根本。菩薩摩訶薩見苦眾生心生憐愍,是故菩薩因慈悲心發阿耨多羅三藐三菩提心,因菩提心修三十七品,因三十七品得阿耨多羅三藐三菩提。是故發心名之為支。發菩提心故行菩薩戒,是故發心為菩薩戒支。是故發心名根、名因、名攝、名果亦名為子。菩薩發心復有二種:一者畢竟;二者不畢竟。畢竟者乃至得阿耨多羅三藐三菩提終無退失,不畢竟者則有退失。退有二種:一畢竟退;二不畢竟退。畢竟退者,終不發阿耨多羅三藐三菩提心,不能推求修集其法。不畢竟者,求菩提心、修集其法。是菩提心有四種因。何等為四?一者若善男子善女人,若見若聞諸佛菩薩不可思議,爾時則生信敬之心,作是念言:『佛菩薩事不可思議。若佛菩薩不思議事是可得者,我亦當發阿耨多羅三藐三菩提心。』是故至心念於菩提發菩提心。二者復有不見諸佛菩薩不思議事,唯聞諸佛菩薩祕藏,聞已即生敬信之心。得信心故,為阿耨多羅三藐三菩提及大智故發菩提心。三者復有不見諸佛菩薩不思議事,亦不聞法見法滅時,便作是念:『無上佛法能滅眾生無量苦惱、作大利益,唯諸菩薩能令佛法久住不滅。我今亦當發菩提心,令諸眾生遠離煩惱諸大苦事,護持佛法久住於世。』為住世故發菩提心。四者復有不見佛法滅時,唯見惡世諸眾生等,具重煩惱貪恚癡等,無慚無愧慳悋嫉妬,愁憂苦惱不信懶惰。見是事已尋作是念:『大惡世時眾生大惡不能修善,如是惡時尚不能發二乘之心,況阿耨多羅三藐三菩提心。我今當發菩提之心,發是心已乃當教化一切眾生令發阿耨多羅三藐三菩提心。』是故菩薩於此惡世惡眾生中發菩提心。 「Bồ-Tát Ma-ha-tát sơ phát tâm thời ,lập Đại chánh nguyện ,tác như thị ngôn :『ngã đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề thời ,đương Đại lợi ích nhất thiết chúng sanh ,yếu đương an trí nhất thiết chúng sanh đại Niết Bàn trung ,phục đương giáo hóa nhất thiết chúng sanh tất lệnh cụ túc Bát-nhã đại trí ,thị tắc danh vi tự lợi lợi tha 。』thị cố sơ phát Bồ-đề tâm giả ,tức đắc danh vi Bồ-đề nhân duyên ,chúng sanh duyên nhân 、chánh nghĩa duyên nhân 、tam thập thất trợ đạo pháp duyên nhân ,nhiếp thủ nhất thiết thiện pháp căn bản ,thị cố Bồ Tát danh thiện Đại thiện 、danh thật chân thật ,diệc danh nhất thiết chúng sanh thiện căn ,năng phá nhất thiết thân khẩu ý đẳng tam nghiệp chư ác 。nhất thiết thế gian sở hữu thệ nguyện cập xuất thế nguyện ,vô hữu năng thắng A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,như thị thệ nguyện Vô thắng vô thượng 。Bồ-Tát Ma-ha-tát sơ phát tam-Bồ-đề tâm hữu ngũ sự 。hà đẳng vi ngũ ?nhất giả tánh ;nhị giả hạnh/hành/hàng ;tam giả cảnh giới ;tứ giả công đức ;ngũ giả tăng trưởng 。thị danh vi ngũ 。Bồ Tát nhược/nhã năng phát Bồ-đề tâm ,tức đắc danh vi Bồ-Tát Ma-ha-tát ,định đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề tu Đại-Thừa hạnh/hành/hàng 。thị cố sơ phát Bồ-đề chi tâm tức năng nhiếp thủ nhất thiết thiện pháp 。Bồ-Tát Ma-ha-tát phát Bồ-đề tâm ,tùy hạnh/hành/hàng tiệm đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,nhược/nhã bất phát tâm chung bất năng đắc ,thị cố phát tâm thị A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề căn bản 。Bồ-Tát Ma-ha-tát kiến khổ chúng sanh tâm sanh liên mẫn ,thị cố Bồ Tát nhân từ bi tâm phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ-Đề tâm ,nhân Bồ-đề tâm tu tam thập thất phẩm ,nhân tam thập thất phẩm đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。thị cố phát tâm danh chi vi chi 。phát Bồ-đề tâm cố hạnh/hành/hàng Bồ-tát giới ,thị cố phát tâm vi Bồ-tát giới chi 。thị cố phát tâm danh căn 、danh nhân 、danh nhiếp 、danh quả diệc danh vi tử 。Bồ Tát phát tâm phục hữu nhị chủng :nhất giả tất cánh ;nhị giả bất tất cánh 。tất cánh giả nãi chí đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề chung vô thoái thất ,bất tất cánh giả tức hữu thoái thất 。thoái hữu nhị chủng :nhất tất cánh thoái ;nhị bất tất cánh thoái 。tất cánh thoái giả ,chung bất phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ-Đề tâm ,bất năng thôi cầu tu tập kỳ Pháp 。bất tất cánh giả ,cầu Bồ-đề tâm 、tu tập kỳ Pháp 。thị Bồ-đề tâm hữu tứ chủng nhân 。hà đẳng vi tứ ?nhất giả nhược/nhã Thiện nam tử thiện nữ nhân ,nhược/nhã kiến nhược/nhã văn chư Phật Bồ-tát bất khả tư nghị ,nhĩ thời tức sanh tín kính chi tâm ,tác thị niệm ngôn :『Phật Bồ-tát sự bất khả tư nghị 。nhược/nhã Phật Bồ-tát bất tư nghị sự thị khả đắc giả ,ngã diệc đương phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ-Đề tâm 。』thị cố chí tâm niệm ư Bồ-đề phát Bồ-đề tâm 。nhị giả phục hưũ bất kiến chư Phật Bồ-tát bất tư nghị sự ,duy văn chư Phật Bồ-tát bí tạng ,văn dĩ tức sanh kính tín chi tâm 。đắc tín tâm cố ,vi A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cập đại trí cố phát Bồ-đề tâm 。tam giả phục hưũ bất kiến chư Phật Bồ-tát bất tư nghị sự ,diệc bất văn Pháp kiến pháp diệt thời ,tiện tác thị niệm :『vô thượng Phật Pháp năng diệt chúng sanh vô lượng khổ não 、tác Đại lợi ích ,duy chư Bồ-tát năng lệnh Phật Pháp cửu trụ bất diệt 。ngã kim diệc đương phát Bồ-đề tâm ,lệnh chư chúng sanh viễn ly phiền não chư Đại khổ sự ,hộ trì Phật Pháp cửu trụ ư thế 。』vi trụ/trú thế cố phát Bồ-đề tâm 。tứ giả phục hưũ bất kiến Phật Pháp diệt thời ,duy kiến ác thế chư chúng sanh đẳng ,cụ trọng phiền não tham khuể si đẳng ,vô tàm vô quý xan lẫn tật đố ,sầu ưu khổ não bất tín lại nọa 。kiến thị sự dĩ tầm tác thị niệm :『Đại ác thế thời chúng sanh Đại ác bất năng tu thiện ,như thị ác thời thượng bất năng phát nhị thừa chi tâm ,huống A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề tâm 。ngã kim đương phát Bồ-đề chi tâm ,phát thị tâm dĩ nãi đương giáo hóa nhất thiết chúng sanh lệnh phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ-Đề tâm 。』thị cố Bồ Tát ư thử ác thế ác chúng sanh trung phát Bồ-đề tâm 。 「復有四因發菩提心。何等為四?一者性具足;二者善友具足;三者慈心具足;四者觀生死苦具足聖行,不畏菩提難行苦行。性具足者,菩薩性自具足、善友具足有四事。何等為四?一者善友諸根完具具大智慧,能示善惡不行邪道,是名善友具足。二者心不放逸,能破放逸、能閉惡道。三者自能具足菩薩禁戒轉以教他。四者不以下道轉他上道,不以小乘轉他大乘,不以修福轉他定慧。具足慧心復有四事。何等為四?一者或有世界有苦惱處,或有世界無有苦惱苦惱之處,菩薩發願往生其中,或見受苦若身自受,生於慈心為破其苦。二者生地獄中,或見受苦若身自受,亦生慈心為破其苦。三者生餓鬼中,或見受苦若身自受,亦生慈心為破其苦。四者生畜生中,或見受苦若身自受,亦生慈心為斷其苦。具足慈心復有三種,謂上中下。上者復有四事:一者觀生死苦;二者修慈悲心無有終始;三者性勇健心;四者得智慧心。復有四事。何等為四?一不放逸;二具足戒;三能忍辱;四者至心專念阿耨多羅三藐三菩提。復有四事。何等為四?一者等視眾生猶如一子;二者於怨親中無有分別;三者得堅信心;四者修行聖行。是為四。 「phục hưũ tứ nhân phát Bồ-đề tâm 。hà đẳng vi tứ ?nhất giả tánh cụ túc ;nhị giả thiện hữu cụ túc ;tam giả từ tâm cụ túc ;tứ giả quán sanh tử khổ cụ túc Thánh hạnh/hành/hàng ,bất úy Bồ-đề nạn/nan hạnh/hành/hàng khổ hạnh 。tánh cụ túc giả ,Bồ-tát tánh tự cụ túc 、thiện hữu cụ túc hữu tứ sự 。hà đẳng vi tứ ?nhất giả thiện hữu chư căn hoàn cụ cụ đại trí tuệ ,năng thị thiện ác bất hạnh/hành tà đạo ,thị danh thiện hữu cụ túc 。nhị giả tâm bất phóng dật ,năng phá phóng dật 、năng bế ác đạo 。tam giả tự năng cụ túc Bồ Tát cấm giới chuyển dĩ giáo tha 。tứ giả bất dĩ hạ đạo chuyển tha thượng đạo ,bất dĩ Tiểu thừa chuyển tha Đại-Thừa ,bất dĩ tu phước chuyển tha định tuệ 。cụ túc tuệ tâm phục hưũ tứ sự 。hà đẳng vi tứ ?nhất giả hoặc hữu thế giới hữu khổ não xứ/xử ,hoặc hữu thế giới vô hữu khổ não khổ não chi xứ/xử ,Bồ Tát phát nguyện vãng sanh kỳ trung ,hoặc kiến thọ khổ nhược/nhã thân tự thọ ,sanh ư từ tâm vi phá kỳ khổ 。nhị giả sanh địa ngục trung ,hoặc kiến thọ khổ nhược/nhã thân tự thọ ,diệc sanh từ tâm vi phá kỳ khổ 。tam giả sanh ngạ quỷ trung ,hoặc kiến thọ khổ nhược/nhã thân tự thọ ,diệc sanh từ tâm vi phá kỳ khổ 。tứ giả sanh súc sanh trung ,hoặc kiến thọ khổ nhược/nhã thân tự thọ ,diệc sanh từ tâm vi đoạn kỳ khổ 。cụ túc từ tâm phục hưũ tam chủng ,vị thượng trung hạ 。thượng giả phục hưũ tứ sự :nhất giả quán sanh tử khổ ;nhị giả tu từ bi tâm vô hữu chung thủy ;tam giả tánh dũng kiện tâm ;tứ giả đắc trí tuệ tâm 。phục hưũ tứ sự 。hà đẳng vi tứ ?nhất bất phóng dật ;nhị cụ túc giới ;tam năng nhẫn nhục ;tứ giả chí tâm chuyên niệm A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。phục hưũ tứ sự 。hà đẳng vi tứ ?nhất giả đẳng thị chúng sanh do như nhất tử ;nhị giả ư oán thân trung vô hữu phân biệt ;tam giả đắc kiên tín tâm ;tứ giả tu hành Thánh hạnh/hành/hàng 。thị vi tứ 。 「修集慈心有四種力。何等為四?一者內力;二者外力;三者因力;四者莊嚴力。菩薩摩訶薩至心專念阿耨多羅三藐三菩提,是名內力。為欲化度諸眾生故發阿耨多羅三藐三菩提心,是名外力。能於無量阿僧祇劫修集善行,師事諸佛及諸菩薩,是名因力。菩薩摩訶薩樂近善友、聽受正法、思惟其義、如說修行,是名莊嚴力。若菩薩摩訶薩以是二力發阿耨多羅三藐三菩提心,是名正心、不動心、不退心、不轉心,所謂內力、因力。若以外力及莊嚴力發菩提心,是名不正心、動心、退心、轉心。菩薩轉心有四因緣。何等為四?一者性不具足;二者惡友具足;三者於諸眾生不具悲心;四者不能觀察生死過患。菩薩摩訶薩初發菩提心有二事不可思議。何等為二?一者於諸眾生作眷屬想;二者無眾生想。菩薩常以智慧觀察,唯是眾生,眾生屬誰?是名為二因。是二心能令菩薩無有退轉。初發菩提有二種心。何等為二?一者為施眾生安隱;二者為施眾生快樂。以諸善法化諸眾生令離惡法,是名安隱。能以財物賬給眾生令離貧窮,所謂衣食房舍臥具病瘦醫藥,是名快樂。不退菩薩有二種心。何等為二?一者性莊嚴;二者專心受持莊嚴。常念欲令眾生安樂,是名性莊嚴。終不退轉菩提之心,因是至心能施一切眾生安樂,是名受持莊嚴。不退菩薩出生福德有二處。何等為二?一者菩提之心;二者眾生受苦。如是二事名大善法聚。初發堅心菩薩又有二事,勝於一切聲聞緣覺。何等為二?一者因勝;二者果勝。菩薩摩訶薩發菩提心所修善法,是名為因。因行善法得阿耨多羅三藐三菩提,是名為果。如是因果勝於一切聲聞緣覺。不退菩薩有二大事。何等為二?一者發是心已即為一切無量眾生而作福田,為作父母師長和上生大憐愍,以憐愍故行住坐臥若眠若寤,常為諸天之所守護,如轉輪王常為五百青衣鬼神之所守護。不退菩薩亦復如是,以憐愍故若更受身無有病苦。二者發心菩薩常為眾生之所樂見猶如父母,一切眾生於菩薩所身口意業柔軟無惡。是名為二。菩薩摩訶薩發菩提心不失正念,於諸眾生不起害心,不食肉、不欺誑,常以善法教化眾生,眾生不受不廢不愁,能自調伏亦能調他,隨其所化眾生之處,皆悉能令滋長福業。若以客塵煩惱因緣,墮三惡道能速得出。雖同受苦不生楚毒,見受苦者心生悲愍。菩薩初發菩提心者,成就如是無量功德。◎ 「tu tập từ tâm hữu tứ chủng lực 。hà đẳng vi tứ ?nhất giả nội lực ;nhị giả ngoại lực ;tam giả nhân lực ;tứ giả trang nghiêm lực 。Bồ-Tát Ma-ha-tát chí tâm chuyên niệm A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh nội lực 。vi dục hóa độ chư chúng sanh cố phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ-Đề tâm ,thị danh ngoại lực 。năng ư vô lượng a-tăng-kì kiếp tu tập thiện hạnh/hành/hàng ,sư sự chư Phật cập chư Bồ-tát ,thị danh nhân lực 。Bồ-Tát Ma-ha-tát lạc/nhạc cận thiện hữu 、thính thọ chánh pháp 、tư tánh kỳ nghĩa 、như thuyết tu hành ,thị danh trang nghiêm lực 。nhược/nhã Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ thị nhị lực phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ-Đề tâm ,thị danh chánh tâm 、bất động tâm 、bất thoái tâm 、bất chuyển tâm ,sở vị nội lực 、nhân lực 。nhược/nhã dĩ ngoại lực cập trang nghiêm lực phát Bồ-đề tâm ,thị danh bất chánh tâm 、động tâm 、thoái tâm 、chuyển tâm 。Bồ Tát chuyển tâm hữu tứ nhân duyên 。hà đẳng vi tứ ?nhất giả tánh bất cụ túc ;nhị giả ác hữu cụ túc ;tam giả ư chư chúng sanh bất cụ bi tâm ;tứ giả bất năng quan sát sanh tử quá hoạn 。Bồ-Tát Ma-ha-tát sơ phát Bồ-đề tâm hữu nhị sự bất khả tư nghị 。hà đẳng vi nhị ?nhất giả ư chư chúng sanh tác quyến thuộc tưởng ;nhị giả vô chúng sanh tưởng 。Bồ Tát thường dĩ trí tuệ quan sát ,duy thị chúng sanh ,chúng sanh chúc thùy ?thị danh vi nhị nhân 。thị nhị tâm năng lệnh Bồ Tát vô hữu thoái chuyển 。sơ phát Bồ-đề hữu nhị chủng tâm 。hà đẳng vi nhị ?nhất giả vi thí chúng sanh an ổn ;nhị giả vi thí chúng sanh khoái lạc 。dĩ chư thiện pháp hóa chư chúng sanh lệnh ly ác pháp ,thị danh an ổn 。năng dĩ tài vật trướng cấp chúng sanh lệnh ly bần cùng ,sở vị y thực phòng xá ngọa cụ bệnh sấu y dược ,thị danh khoái lạc 。bất thoái Bồ-tát hữu nhị chủng tâm 。hà đẳng vi nhị ?nhất giả tánh trang nghiêm ;nhị giả chuyên tâm thọ trì trang nghiêm 。thường niệm dục lệnh chúng sanh an lạc ,thị danh tánh trang nghiêm 。chung Bất-thoái-chuyển Bồ-đề chi tâm ,nhân thị chí tâm năng thí nhất thiết chúng sanh an lạc ,thị danh thọ trì trang nghiêm 。bất thoái Bồ-tát xuất sanh phước đức hữu nhị xứ/xử 。hà đẳng vi nhị ?nhất giả Bồ-đề chi tâm ;nhị giả chúng sanh thọ khổ 。như thị nhị sự danh Đại thiện Pháp tụ 。sơ phát kiên tâm Bồ Tát hựu hữu nhị sự ,thắng ư nhất thiết Thanh văn Duyên giác 。hà đẳng vi nhị ?nhất giả nhân thắng ;nhị giả quả thắng 。Bồ-Tát Ma-ha-tát phát Bồ-đề tâm sở tu thiện Pháp ,thị danh vi nhân 。nhân hành thiện Pháp đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh vi quả 。như thị nhân quả thắng ư nhất thiết Thanh văn Duyên giác 。bất thoái Bồ-tát hữu nhị Đại sự 。hà đẳng vi nhị ?nhất giả phát thị tâm dĩ tức vi nhất thiết vô lượng chúng sanh nhi tác phước điền ,vi tác phụ mẫu sư trường/trưởng hòa thượng sanh Đại liên mẫn ,dĩ liên mẫn cố hạnh/hành/hàng trụ/trú tọa ngọa nhược/nhã miên nhược/nhã ngụ ,thường vi chư Thiên chi sở thủ hộ ,như Chuyển luân Vương thường vi ngũ bách thanh y quỷ thần chi sở thủ hộ 。bất thoái Bồ-tát diệc phục như thị ,dĩ liên mẫn cố nhược/nhã cánh thọ/thụ thân vô hữu bệnh khổ 。nhị giả phát tâm Bồ-tát thường vi chúng sanh chi sở lạc/nhạc kiến do như phụ mẫu ,nhất thiết chúng sanh ư Bồ Tát sở thân khẩu ý nghiệp nhu nhuyễn vô ác 。thị danh vi nhị 。Bồ-Tát Ma-ha-tát phát Bồ-đề tâm bất thất chánh niệm ,ư chư chúng sanh bất khởi hại tâm ,bất thực nhục 、bất khi cuống ,thường dĩ thiện pháp giáo hóa chúng sanh ,chúng sanh bất thọ/thụ bất phế bất sầu ,năng tự điều phục diệc năng điều tha ,tùy kỳ sở hóa chúng sanh chi xứ/xử ,giai tất năng lệnh tư trường/trưởng phước nghiệp 。nhược/nhã dĩ khách trần phiền não nhân duyên ,đọa tam ác đạo năng tốc đắc xuất 。tuy đồng thọ khổ bất sanh sở độc ,kiến thọ khổ giả tâm sanh bi mẫn 。Bồ Tát sơ phát Bồ-đề tâm giả ,thành tựu như thị vô lượng công đức 。◎ 菩薩地利益內外品第四  Bồ Tát địa lợi ích nội ngoại phẩm đệ tứ 「菩薩摩訶薩發菩提心,云何名為菩提之行?菩薩若於此彼之處,若學若教皆為阿耨多羅三藐三菩提,謂戒聞思惟是名菩提行。菩薩摩訶薩於何處學?學有七處。何等為七?一者內義;二者外義;三者真實義;四者不可思議義;五者調眾生義;六者自熟佛法義;七者得阿耨多羅三藐三菩提。是名為七。云何內義?內義有十。何等為十?一者真實義;二者為他義;三者調伏義;四者安隱義;五者快樂義;六者因義;七者果義;八者現在義;九者他世義;十者畢竟義。菩薩摩訶薩為他事故,是名內義。真實義者,知煩惱性及對治門,以己樂具施於眾生,志常修集無上正道;凡所求索以安眾生,既得財物心無貪悋,能以供養佛法眾僧父母師長;於千萬里求佛經典及菩薩藏,既得法已廣令流布不生祕悋;雖解深義不生高心,為生天上說持戒利、為轉輪王說布施德、為二乘道說修三昧、為得世間大果報故教令供養佛法僧寶廣修福業、為貪心者而說貪事、為欺誑者說欺誑事、為非法人而作僮僕。菩薩摩訶薩作是事已,是名真實義。菩薩摩訶薩所有自利悉為眾生,是名他義。菩薩摩訶薩凡所演說,悉為破壞眾邪異見,謂無因果破戒之人不見過故,為說種種毀禁之過,為破三惡而演說法;若有退禪及善法者,為不退故而為說法,為欲增長諸善法故而為說法;欲令眾生得自在故而為說法,欲令十方世界眾生得善神足而為說法,是名調伏義。內義者名為外義,外義者亦名內義;內外義者名調伏義,調伏義者亦名內外義。如來十力、四無所畏、十八不共法、大悲、三念處、五智、三昧,是名真實義。真實義者名內外義。內外義者有二種。何等為二?一者自調;二者調他。菩薩摩訶薩善知方便,是名調伏義。菩薩所行一切善行,名調伏義。云何復名內外義?內外義者有五事。何等為五?一者淨於他身;二者長他善法;三者現在利益;四者他世利益;五者壞他煩惱。若菩薩摩訶薩隨所修善若多若少,以教眾生同己所得,是名調伏義。菩薩摩訶薩既自安隱,復己安隱施於眾生,所謂若出世及以世間、若欲界若禪定,是名安隱義。安隱義者亦名內外義,亦名調伏義,亦名真實義。菩薩摩訶薩內外義者,有現在樂非他世樂、有他世樂非現在樂、有現在他世樂、有非現在非他世樂。內外義者復有四種,有人受法現世受樂他世受苦、有人受法現世受苦他世受樂、有人受法現世受樂他世亦樂、有人受法現在受苦他世亦苦。菩薩摩訶薩若說涅槃及大涅槃八聖道分三十七品,說世間道出世間道,是名安隱義。安隱義者名內外義,內外義者名為正義,正義者名無上義、無勝義、安隱義、常樂義。菩薩摩訶薩受常樂者,能作內外義、正義、調義、安隱義。云何名快樂義?快樂義者有五種。何等為五?一者因樂;二者受樂;三者斷受樂;四者遠離樂;五者菩提樂。云何因樂?因內外觸,因觸因緣故有受樂,是名因樂。因行善法得他世樂,是名因樂。云何受樂?從因因緣,身得增長、心得安隱,是名受樂。受樂者有二種。何等為二?一者有漏;二者無漏。無漏有二種:一者學地;二者無學。有漏有三:欲界、色界、無色界。三有有內外入,故有六觸。六觸有二:一者身樂;二者心樂。五識共行名為身樂,意識共行名為心樂。修集聖道斷諸受故,道德增長無有諸受,名斷受樂。永離煩惱身心無患,名遠離樂。受常樂故,名菩提樂。或有說言:無想定者名為斷樂。是義不然。何以故?不斷受故。遠離樂者有四種:一者出家樂;二者寂靜樂;三者斷樂;四者菩提樂。世間之人多有憂苦,永斷是苦名出家樂。斷欲界貪名寂靜樂,永斷煩惱名為斷樂,受常樂故名菩提樂。菩薩常能施眾生樂,名菩提樂。菩薩摩訶薩自受常樂,轉施眾生,名菩提樂。何故名因樂?是樂因故名為因樂,不名受樂。受樂者,不名因樂,名為性樂。斷樂者,不名因樂、不名受樂,以斷多樂故名為斷樂。遠離樂者,不名因樂、不名受樂、不名斷樂,以觀生死眾過患故,名智慧樂。菩提樂者,不名因樂、不名受樂、不名斷樂、不名離樂,無邊常故名菩提樂、名無勝樂、名無邊樂、名無上樂,亦名常樂、名寂靜樂。菩薩摩訶薩能以如是五種之樂施於眾生,是名因義。菩薩摩訶薩常壞眾生諸惡之業示以正業,以正業故得無上道,是名因義。菩薩摩訶薩為眾生故受大苦惱,以受苦故能調眾生,是名因義。菩薩摩訶薩觀察善惡,能示眾生善惡之事,以開示故得大智慧,得智慧故能壞大惡,是名因義。 「Bồ-Tát Ma-ha-tát phát Bồ-đề tâm ,vân hà danh vi ồ-đề chi hạnh/hành/hàng ?Bồ Tát nhược/nhã ư thử bỉ chi xứ/xử ,nhược/nhã học nhược/nhã giáo giai vi A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,vị giới văn tư duy thị danh Bồ-đề hạnh/hành/hàng 。Bồ-Tát Ma-ha-tát ư hà xứ/xử học ?học hữu thất xứ 。hà đẳng vi thất ?nhất giả nội nghĩa ;nhị giả ngoại nghĩa ;tam giả chân thật nghĩa ;tứ giả bất khả tư nghị nghĩa ;ngũ giả điều chúng sanh nghĩa ;lục giả tự thục Phật Pháp nghĩa ;thất giả đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。thị danh vi thất 。vân hà nội nghĩa ?nội nghĩa hữu thập 。hà đẳng vi thập ?nhất giả chân thật nghĩa ;nhị giả vi tha nghĩa ;tam giả điều phục nghĩa ;tứ giả an ổn nghĩa ;ngũ giả khoái lạc nghĩa ;lục giả nhân nghĩa ;thất giả quả nghĩa ;bát giả hiện tại nghĩa ;cửu giả tha thế nghĩa ;thập giả tất cánh nghĩa 。Bồ-Tát Ma-ha-tát vi tha sự cố ,thị danh nội nghĩa 。chân thật nghĩa giả ,tri phiền não tánh cập đối trì môn ,dĩ kỷ lạc/nhạc cụ thí ư chúng sanh ,chí thường tu tập vô thượng chánh đạo ;phàm sở cầu tác/sách dĩ an chúng sanh ,ký đắc tài vật tâm vô tham lẫn ,năng dĩ cúng dường Phật Pháp chúng tăng phụ mẫu sư trường/trưởng ;ư thiên vạn lý cầu Phật Kinh điển cập Bồ-tát tạng ,ký đắc pháp dĩ quảng lệnh lưu bố bất sanh bí lẫn ;tuy giải thâm nghĩa bất sanh cao tâm ,vi sanh Thiên thượng thuyết trì giới lợi 、vi Chuyển luân Vương thuyết bố thí đức 、vi nhị thừa đạo thuyết tu tam muội 、vi đắc thế gian Đại quả báo cố giáo lệnh cúng dường Phật pháp tăng bảo quảng tu phước nghiệp 、vi tham tâm giả nhi thuyết tham sự 、vi khi cuống giả thuyết khi cuống sự 、vi phi pháp nhân nhi tác đồng bộc 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tác thị sự dĩ ,thị danh chân thật nghĩa 。Bồ-Tát Ma-ha-tát sở hữu tự lợi tất vi chúng sanh ,thị danh tha nghĩa 。Bồ-Tát Ma-ha-tát phàm sở diễn thuyết ,tất vi phá hoại chúng tà dị kiến ,vị vô nhân quả phá giới chi nhân bất kiến quá/qua cố ,vi thuyết chủng chủng hủy cấm chi quá/qua ,vi phá tam ác nhi diễn thuyết Pháp ;nhược hữu thoái Thiền cập thiện Pháp giả ,vi ất thoái cố nhi vi thuyết Pháp ,vi dục tăng trưởng chư thiện Pháp cố nhi vi thuyết Pháp ;dục lệnh chúng sanh đắc tự tại cố nhi vi thuyết Pháp ,dục lệnh thập phương thế giới chúng sanh đắc thiện thần túc nhi vi thuyết Pháp ,thị danh điều phục nghĩa 。nội nghĩa giả danh vi ngoại nghĩa ,ngoại nghĩa giả diệc danh nội nghĩa ;nội ngoại nghĩa giả danh điều phục nghĩa ,điều phục nghĩa giả diệc danh nội ngoại nghĩa 。Như Lai thập lực 、tứ vô sở úy 、thập bát bất cộng pháp 、đại bi 、tam niệm xứ 、ngũ trí 、tam muội ,thị danh chân thật nghĩa 。chân thật nghĩa giả danh nội ngoại nghĩa 。nội ngoại nghĩa giả hữu nhị chủng 。hà đẳng vi nhị ?nhất giả tự điều ;nhị giả điều tha 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thiện tri phương tiện ,thị danh điều phục nghĩa 。Bồ Tát sở hạnh nhất thiết thiện hạnh/hành/hàng ,danh điều phục nghĩa 。vân hà phục danh nội ngoại nghĩa ?nội ngoại nghĩa giả hữu ngũ sự 。hà đẳng vi ngũ ?nhất giả tịnh ư tha thân ;nhị giả trường/trưởng tha thiện Pháp ;tam giả hiện tại lợi ích ;tứ giả tha thế lợi ích ;ngũ giả hoại tha phiền não 。nhược/nhã Bồ-Tát Ma-ha-tát tùy sở tu thiện nhược/nhã đa nhược/nhã thiểu ,dĩ giáo chúng sanh đồng kỷ sở đắc ,thị danh điều phục nghĩa 。Bồ-Tát Ma-ha-tát ký tự an ổn ,phục kỷ an ổn thí ư chúng sanh ,sở vị nhược/nhã xuất thế cập dĩ thế gian 、nhược/nhã dục giới nhược/nhã Thiền định ,thị danh an ổn nghĩa 。an ổn nghĩa giả diệc danh nội ngoại nghĩa ,diệc danh điều phục nghĩa ,diệc danh chân thật nghĩa 。Bồ-Tát Ma-ha-tát nội ngoại nghĩa giả ,hữu hiện tại lạc/nhạc phi tha thế lạc/nhạc 、hữu tha thế lạc/nhạc phi hiện tại lạc/nhạc 、hữu hiện tại tha thế lạc/nhạc 、hữu phi hiện tại phi tha thế lạc/nhạc 。nội ngoại nghĩa giả phục hưũ tứ chủng ,hữu nhân thọ/thụ pháp hiện thế thọ/thụ lạc/nhạc tha thế thọ khổ 、hữu nhân thọ/thụ pháp hiện thế thọ khổ tha thế thọ/thụ lạc/nhạc 、hữu nhân thọ/thụ pháp hiện thế thọ/thụ lạc/nhạc tha thế diệc lạc/nhạc 、hữu nhân thọ/thụ pháp hiện tại thọ khổ tha thế diệc khổ 。Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã thuyết Niết-Bàn cập đại Niết Bàn bát Thánh đạo phần tam thập thất phẩm ,thuyết thế gian đạo xuất thế gian đạo ,thị danh an ổn nghĩa 。an ổn nghĩa giả danh nội ngoại nghĩa ,nội ngoại nghĩa giả danh vi chánh nghĩa ,chánh nghĩa giả danh vô thượng nghĩa 、Vô thắng nghĩa 、an ổn nghĩa 、thường lạc/nhạc nghĩa 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thọ/thụ thường lạc/nhạc giả ,năng tác nội ngoại nghĩa 、chánh nghĩa 、điều nghĩa 、an ổn nghĩa 。vân hà danh khoái lạc nghĩa ?khoái lạc nghĩa giả hữu ngũ chủng 。hà đẳng vi ngũ ?nhất giả nhân lạc/nhạc ;nhị giả thọ/thụ lạc/nhạc ;tam giả đoạn thọ/thụ lạc/nhạc ;tứ giả viễn ly lạc/nhạc ;ngũ giả Bồ-đề lạc/nhạc 。vân hà nhân lạc/nhạc ?nhân nội ngoại xúc ,nhân xúc nhân duyên cố hữu thọ/thụ lạc/nhạc ,thị danh nhân lạc/nhạc 。nhân hành thiện Pháp đắc tha thế lạc/nhạc ,thị danh nhân lạc/nhạc 。vân hà thọ/thụ lạc/nhạc ?tùng nhân nhân duyên ,thân đắc tăng trưởng 、tâm đắc an ổn ,thị danh thọ/thụ lạc/nhạc 。thọ/thụ lạc/nhạc giả hữu nhị chủng 。hà đẳng vi nhị ?nhất giả hữu lậu ;nhị giả vô lậu 。vô lậu hữu nhị chủng :nhất giả học địa ;nhị giả vô học 。hữu lậu hữu tam :dục giới 、sắc giới 、vô sắc giới 。tam hữu hữu nội ngoại nhập ,cố hữu lục xúc 。lục xúc hữu nhị :nhất giả thân lạc/nhạc ;nhị giả tâm lạc/nhạc 。ngũ thức cọng hạnh/hành/hàng danh vi thân lạc/nhạc ,ý thức cọng hạnh/hành/hàng danh vi tâm lạc/nhạc 。tu tập Thánh đạo đoạn chư thọ/thụ cố ,đạo đức tăng trưởng vô hữu chư thọ/thụ ,danh đoạn thọ/thụ lạc/nhạc 。vĩnh ly phiền não thân tâm vô hoạn ,danh viễn ly lạc/nhạc 。thọ/thụ thường lạc/nhạc cố ,danh Bồ-đề lạc/nhạc 。hoặc hữu thuyết ngôn :vô tưởng định giả danh vi đoạn lạc/nhạc 。thị nghĩa bất nhiên 。hà dĩ cố ?bất đoạn thọ/thụ cố 。viễn ly lạc/nhạc giả hữu tứ chủng :nhất giả xuất gia lạc/nhạc ;nhị giả tịch tĩnh lạc/nhạc ;tam giả đoạn lạc/nhạc ;tứ giả Bồ-đề lạc/nhạc 。thế gian chi nhân đa hữu ưu khổ ,vĩnh đoạn thị khổ danh xuất gia lạc/nhạc 。đoạn dục giới tham danh tịch tĩnh lạc/nhạc ,vĩnh đoạn phiền não danh vi đoạn lạc/nhạc ,thọ/thụ thường lạc/nhạc cố danh Bồ-đề lạc/nhạc 。Bồ Tát thường năng thí chúng sanh lạc/nhạc ,danh Bồ-đề lạc/nhạc 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tự thọ thường lạc/nhạc ,chuyển thí chúng sanh ,danh Bồ-đề lạc/nhạc 。hà cố danh nhân lạc/nhạc ?thị lạc/nhạc nhân cố danh vi nhân lạc/nhạc ,bất danh thọ/thụ lạc/nhạc 。thọ/thụ lạc/nhạc giả ,bất danh nhân lạc/nhạc ,danh vi tánh lạc/nhạc 。đoạn lạc/nhạc giả ,bất danh nhân lạc/nhạc 、bất danh thọ/thụ lạc/nhạc ,dĩ đoạn đa lạc/nhạc cố danh vi đoạn lạc/nhạc 。viễn ly lạc/nhạc giả ,bất danh nhân lạc/nhạc 、bất danh thọ/thụ lạc/nhạc 、bất danh đoạn lạc/nhạc ,dĩ quán sanh tử chúng quá hoạn cố ,danh trí tuệ lạc/nhạc 。Bồ-đề lạc/nhạc giả ,bất danh nhân lạc/nhạc 、bất danh thọ/thụ lạc/nhạc 、bất danh đoạn lạc/nhạc 、bất danh ly lạc/nhạc ,vô biên thường cố danh Bồ-đề lạc/nhạc 、danh Vô thắng lạc/nhạc 、danh vô biên lạc/nhạc 、danh vô thượng lạc/nhạc ,diệc danh thường lạc/nhạc 、danh tịch tĩnh lạc/nhạc 。Bồ-Tát Ma-ha-tát năng dĩ như thị ngũ chủng chi lạc thí ư chúng sanh ,thị danh nhân nghĩa 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thường hoại chúng sanh chư ác chi nghiệp thị dĩ chánh nghiệp ,dĩ chánh nghiệp cố đắc vô thượng đạo ,thị danh nhân nghĩa 。Bồ-Tát Ma-ha-tát vi chúng sanh cố thọ/thụ đại khổ não ,dĩ thọ khổ cố năng điều chúng sanh ,thị danh nhân nghĩa 。Bồ-Tát Ma-ha-tát quan sát thiện ác ,năng thị chúng sanh thiện ác chi sự ,dĩ khai thị cố đắc đại trí tuệ ,đắc trí tuệ cố năng hoại Đại ác ,thị danh nhân nghĩa 。 「菩薩摩訶薩因智慧故行六波羅蜜,乃至得阿耨多羅三藐三菩提,是名果義。菩薩摩訶薩以壞貪心,壞貪心故能施眾生五種之樂,而諸眾生得是樂故,名為果義。菩薩摩訶薩憐愍眾生,欲令一切同已受樂,是名內外義。內外義者有三種,因亦三種、果亦三種:報因報果;福因福果;智因智果。云何名報?報有八種。何等為八?一者長壽;二者受身完具;三者得上種姓;四者得自在;五者言語微妙;六者得男子身;七者得大力;八者無能勝者。是名為八。菩薩摩訶薩修集慈心故得長壽,是名因報。菩薩摩訶薩樂以衣食房舍臥具病瘦醫藥施於眾生,是故獲得具足之身。菩薩摩訶薩破憍慢心,供養恭敬父母師長有德之人,是故獲得上族種姓。菩薩摩訶薩隨法而行破於非法,是故獲得自在無礙。菩薩真實不欺眾生,是故獲得言語微妙。菩薩摩訶薩常呵五欲,是故獲得男子之身。菩薩摩訶薩常樂供養佛法僧寶,是故其身獲得大力。菩薩摩訶薩常能教化一切眾生供養三寶,是故能得無能勝者,是名果報。不害眾生,命得增長,是名報因。樂以衣食房舍臥具病瘦醫藥施於眾生,是故菩薩得具足身。能破眾生所有憍慢,故得上姓。能除眾生貧窮困苦,故得自在。能壞眾生妄語兩舌惡口無義語,故得妙語。讚歎男身呵責女身,以是二因得生人中受男子身。又復遠離非法欲故,得男子身。菩薩摩訶薩以清淨食施於眾生,見危懼者能為救解,是故其身獲得大力。受持正法讀誦解說,是故能得無能勝者。是為報有八種。如是八種,因三事故而得增長。何等為三?一者心淨;二者莊嚴淨;三者福田淨。菩薩摩訶薩至心專求阿耨多羅三藐三菩提,是名心淨。供養同學同法同師,是名心淨。若見若聞同學同法,心生歡喜,是名心淨。修集菩提助道之事,常樂受持書寫讀誦菩提法藏,復以此法轉化眾生;若有不受,心不憂悔亦不休息,是名莊嚴淨。以此二淨名福田淨。云何菩薩報果?菩薩長壽名為報果。菩薩何故求於長壽?菩薩得是壽命長故,經無量世修集善法為自利利他,是故菩薩求於長壽,是名報果。菩薩何故求身具足?菩薩得是身具足故,眾生樂見愛敬歡喜,以歡喜故易得受化,是故菩薩求具足身,是名報果。菩薩何故求上種姓?上種姓故常為眾生之所恭敬,以恭敬故信受其語,或為姓故、或為利故、或為畏故復受其語,是故菩薩求上種姓,是名報果。菩薩何故求於自在?得自在故則能教化無量眾生,具足成就檀波羅蜜,是故菩薩求於自在是名報果。菩薩何故求微妙語?妙語者,菩薩所出言辭眾生樂聞,同法同義同行同師,常能教化令其調伏,是名報果。菩薩何故求於男子身?男子之身乃是一切善法之器,堪忍眾苦能觀法界,於四眾中無所畏難,於時於義能疾了知,隨有所至無所罣礙,是故菩薩求男子身,是名報果。菩薩何故求於大力?菩薩成就是大力者,則能修行一切善法,能懃精進救拔眾生煩惱諸苦,是故菩薩求於大力,是名報果。菩薩何故求於無勝?菩薩若得是無勝者,則能惠施一切眾生所須之物,以是因緣能令眾生樂見聞法信受其語,是故菩薩求於無勝,是名報果。是八報果菩薩具者,則能長養無上佛法、利益眾生,則見佛道如觀掌中菴摩勒果。菩薩雖復具足成就如是八果,若不能化無量眾生令調伏者,則不能得阿耨多羅三藐三菩提。雖復教化令其調伏,若不具足如是八果,亦不能得阿耨多羅三藐三菩提。菩薩摩訶薩成就具足如是八果,以三乘法教化眾生,自得阿耨多羅三藐三菩提。菩薩摩訶薩所以具足如是八果,為欲教化調伏眾生,名內外義;具八果者,名為果義。報因報果亦名果義。云何為福?云何為智?三波羅蜜,所謂檀那、尸羅、羼提,是名福德。般若波羅蜜,是名智慧。餘二波羅蜜,亦名福因亦名智因。若懃精進修集禪定,具足成就慈悲喜捨,以是四等因緣力故獲得自在,是名福因。若懃精進修集三昧,深觀五陰諸入諸界,觀苦實苦、觀集實集、觀滅實滅、觀道實道、觀實非實、觀善非善、觀法非法、觀上觀下、觀白觀黑、觀十二緣,是名智因。若懃精進修集一心,樂憙惠施、樂持禁戒、樂修忍辱,是名福因。若懃精進修集一心,樂聞受持書寫讀誦解說菩薩祕藏經典,以是多聞因緣力故得大智慧,而能分別法界,分別法界是名智果。菩薩福因亦因亦果,菩薩智因亦因亦果,菩薩福因亦福亦智,菩薩智因亦智亦福,是故菩薩福因有六、智因亦六。何等為六?謂六波羅蜜。云何名為福因智因?福因智因有三種。何等為三?一者信心;二者發心;三者親近善友。是為三福因。智因復有二種:一者善;二者不善。若近惡友修集邪道行施定慧,名不善福;破壞如是不善福慧,是名善福。若無信心及以發心,不親善友,終不能得福德智慧。若言遠離如是三事得福慧者,無有是處。是名福德因、智慧因。云何名為福果智果?菩薩摩訶薩成就如是具足福德,不為生死之所沾污,是名為果。菩薩成就具足智慧,遠離惡道、修集善道,是名為果。菩薩摩訶薩成就具足如是二事,教化眾生成阿耨多羅三藐三菩提,是名為果。四無量心亦是菩薩福果智果。菩薩摩訶薩若報因若報果,是名福德福德因福德果,亦名智慧智慧因智慧果。若有說言是二法中若離一法得阿耨多羅三藐三菩提者,無有是處,是名果義。果義者名內外義。云何現在義?若菩薩摩訶薩遍學一切世間諸事,以遍知故得大自在,得自在故能化眾生,眾生受已修集善法,是名現在義。若菩薩摩訶薩退失善法修集三昧,以修定故還得善法,是名現在義。若菩薩摩訶薩客塵煩惱故造作眾罪,作已深觀定當得果,即生悔心慚愧不作現壞惡業,是名現在義。若以惡業因緣力故,或為他罵或瞋恚打身受楚毒,名現在義。若菩薩摩訶薩修集禪定,以是因緣身受安樂,是名現在義。若菩薩摩訶薩身得自在常樂我淨,是名現在義。若菩薩摩訶薩修八聖道,以是因緣獲得涅槃,是名現在義。如菩薩,眾生亦爾。云何他世義?以現因緣受他世身,是名他世義。現在他世義是名內外義。云何為畢竟義?欲界福德非畢竟義,色無色界世間福德雖得自在非畢竟義。如諸菩薩修八聖道獲得涅槃,其身無礙無有邊際,善法無量名畢竟義。畢竟有三事。何等為三?一者性畢竟;二者退畢竟;三者報盡畢竟。不畢竟亦爾。性畢竟者是名涅槃性,不畢竟名有為法;退畢竟者名聲聞緣覺所修八道,不退畢竟者名阿毘跋致;報盡畢竟者世間所有福德果報,報不盡畢竟者謂無上道果。是名十義。菩薩摩訶薩常應修集教化眾生,如過去世諸菩薩學,現在未來亦復如是。若菩薩摩訶薩不能修學是十法者,則不能得菩薩禁戒。」 「Bồ-Tát Ma-ha-tát nhân trí tuệ cố hạnh/hành/hàng lục Ba la mật ,nãi chí đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh quả nghĩa 。Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ hoại tham tâm ,hoại tham tâm cố năng thí chúng sanh ngũ chủng chi lạc/nhạc ,nhi chư chúng sanh đắc thị lạc/nhạc cố ,danh vi quả nghĩa 。Bồ-Tát Ma-ha-tát liên mẫn chúng sanh ,dục lệnh nhất thiết đồng dĩ thọ/thụ lạc/nhạc ,thị danh nội ngoại nghĩa 。nội ngoại nghĩa giả hữu tam chủng ,nhân diệc tam chủng 、quả diệc tam chủng :báo nhân báo quả ;phước nhân phước quả ;trí nhân trí quả 。vân hà danh báo ?báo hữu bát chủng 。hà đẳng vi bát ?nhất giả trường thọ ;nhị giả thọ/thụ thân hoàn cụ ;tam giả đắc thượng chủng tính ;tứ giả đắc tự tại ;ngũ giả ngôn ngữ vi diệu ;lục giả đắc nam tử thân ;thất giả đắc Đại lực ;bát giả Vô năng thắng giả 。thị danh vi bát 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tu tập từ tâm cố đắc trường thọ ,thị danh nhân báo 。Bồ-Tát Ma-ha-tát lạc/nhạc dĩ y thực phòng xá ngọa cụ bệnh sấu y dược thí ư chúng sanh ,thị cố hoạch đắc cụ túc chi thân 。Bồ-Tát Ma-ha-tát phá kiêu mạn tâm ,cúng dường cung kính phụ mẫu sư trường/trưởng hữu đức chi nhân ,thị cố hoạch đắc thượng tộc chủng tính 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tùy pháp nhi hạnh/hành/hàng phá ư phi pháp ,thị cố hoạch đắc tự tại vô ngại 。Bồ Tát chân thật bất khi chúng sanh ,thị cố hoạch đắc ngôn ngữ vi diệu 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thường ha ngũ dục ,thị cố hoạch đắc nam tử chi thân 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thường lạc/nhạc cúng dường Phật pháp tăng bảo ,thị cố kỳ thân hoạch đắc Đại lực 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thường năng giáo hóa nhất thiết chúng sanh cúng dường Tam Bảo ,thị cố năng đắc Vô năng thắng giả ,thị danh quả báo 。bất hại chúng sanh ,mạng đắc tăng trưởng ,thị danh báo nhân 。lạc/nhạc dĩ y thực phòng xá ngọa cụ bệnh sấu y dược thí ư chúng sanh ,thị cố Bồ Tát đắc cụ túc thân 。năng phá chúng sanh sở hữu kiêu mạn ,cố đắc thượng tính 。năng trừ chúng sanh bần cùng khốn khổ ,cố đắc tự tại 。năng hoại chúng sanh vọng ngữ lưỡng thiệt ác khẩu vô nghĩa ngữ ,cố đắc diệu ngữ 。tán thán nam thân ha trách nữ thân ,dĩ thị nhị nhân đắc sanh nhân trung thọ/thụ nam tử thân 。hựu phục viễn ly phi pháp dục cố ,đắc nam tử thân 。Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ thanh tịnh thực/tự thí ư chúng sanh ,kiến nguy cụ giả năng vi cứu giải ,thị cố kỳ thân hoạch đắc Đại lực 。thọ trì chánh pháp độc tụng giải thuyết ,thị cố năng đắc Vô năng thắng giả 。thị vi báo hữu bát chủng 。như thị bát chủng ,nhân tam sự cố nhi đắc tăng trưởng 。hà đẳng vi tam ?nhất giả tâm tịnh ;nhị giả trang nghiêm tịnh ;tam giả phước điền tịnh 。Bồ-Tát Ma-ha-tát chí tâm chuyên cầu A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh tâm tịnh 。cúng dường đồng học đồng pháp đồng sư ,thị danh tâm tịnh 。nhược/nhã kiến nhược/nhã văn đồng học đồng pháp ,tâm sanh hoan hỉ ,thị danh tâm tịnh 。tu tập Bồ-đề trợ đạo chi sự ,thường lạc thọ trì thư tả độc tụng Bồ-đề Pháp tạng ,phục dĩ thử pháp chuyển hóa chúng sanh ;nhược hữu bất thọ/thụ ,tâm bất ưu hối diệc bất hưu tức ,thị danh trang nghiêm tịnh 。dĩ thử nhị tịnh danh phước điền tịnh 。vân hà Bồ Tát báo quả ?Bồ Tát trường thọ danh vi báo quả 。Bồ Tát hà cố cầu ư trường thọ ?Bồ Tát đắc thị thọ mạng trường/trưởng cố ,Kinh vô lượng thế tu tập thiện Pháp vi tự lợi lợi tha ,thị cố Bồ Tát cầu ư trường thọ ,thị danh báo quả 。Bồ Tát hà cố cầu thân cụ túc ?Bồ Tát đắc thị thân cụ túc cố ,chúng sanh lạc/nhạc kiến ái kính hoan hỉ ,dĩ hoan hỉ cố dịch đắc thọ/thụ hóa ,thị cố Bồ Tát cầu cụ túc thân ,thị danh báo quả 。Bồ Tát hà cố cầu thượng chủng tính ?thượng chủng tính cố thường vi chúng sanh chi sở cung kính ,dĩ cung kính cố tín thọ kỳ ngữ ,hoặc vi tính cố 、hoặc vi lợi cố 、hoặc vi úy cố phục thọ/thụ kỳ ngữ ,thị cố Bồ Tát cầu thượng chủng tính ,thị danh báo quả 。Bồ Tát hà cố cầu ư tự tại ?đắc tự tại cố tức năng giáo hóa vô lượng chúng sanh ,cụ túc thành tựu đàn ba-la-mật ,thị cố Bồ Tát cầu ư tự tại thị danh báo quả 。Bồ Tát hà cố cầu vi diệu ngữ ?diệu ngữ giả ,Bồ Tát sở xuất ngôn từ chúng sanh lạc/nhạc văn ,đồng pháp đồng nghĩa đồng hạnh/hành/hàng đồng sư ,thường năng giáo hóa lệnh kỳ điều phục ,thị danh báo quả 。Bồ Tát hà cố cầu ư nam tử thân ?nam tử chi thân nãi thị nhất thiết thiện pháp chi khí ,kham nhẫn chúng khổ năng quán Pháp giới ,ư Tứ Chúng trung vô sở úy nạn/nan ,ư thời ư nghĩa năng tật liễu tri ,tùy hữu sở chí vô sở quái ngại ,thị cố Bồ Tát cầu nam tử thân ,thị danh báo quả 。Bồ Tát hà cố cầu ư Đại lực ?Bồ Tát thành tựu thị Đại lực giả ,tức năng tu hành nhất thiết thiện pháp ,năng cần tinh tấn cứu bạt chúng sanh phiền não chư khổ ,thị cố Bồ Tát cầu ư Đại lực ,thị danh báo quả 。Bồ Tát hà cố cầu ư Vô thắng ?Bồ Tát nhược/nhã đắc thị Vô thắng giả ,tức năng huệ thí nhất thiết chúng sanh sở tu chi vật ,dĩ thị nhân duyên năng lệnh chúng sanh lạc/nhạc kiến văn Pháp tín thọ kỳ ngữ ,thị cố Bồ Tát cầu ư Vô thắng ,thị danh báo quả 。thị bát báo quả Bồ Tát cụ giả ,tức năng trường/trưởng dưỡng vô thượng Phật Pháp 、lợi ích chúng sanh ,tức kiến Phật đạo như quán chưởng trung am ma lặc quả 。Bồ Tát tuy phục cụ túc thành tựu như thị bát quả ,nhược/nhã bất năng hóa vô lượng chúng sanh lệnh điều phục giả ,tức bất năng đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。tuy phục giáo hóa lệnh kỳ điều phục ,nhược/nhã bất cụ túc như thị bát quả ,diệc bất năng đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thành tựu cụ túc như thị bát quả ,dĩ tam thừa pháp giáo hóa chúng sanh ,tự đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。Bồ-Tát Ma-ha-tát sở dĩ cụ túc như thị bát quả ,vi dục giáo hóa điều phục chúng sanh ,danh nội ngoại nghĩa ;cụ bát quả giả ,danh vi quả nghĩa 。báo nhân báo quả diệc danh quả nghĩa 。vân hà vi phước ?vân hà vi trí ?tam Ba-la-mật ,sở vị đàn na 、thi-la 、Sạn-đề ,thị danh phước đức 。Bát-nhã Ba-la-mật ,thị danh trí tuệ 。dư nhị Ba-la-mật ,diệc danh phước nhân diệc danh trí nhân 。nhược/nhã cần tinh tấn tu tập Thiền định ,cụ túc thành tựu từ bi hỉ xả ,dĩ thị tứ đẳng nhân duyên lực cố hoạch đắc tự tại ,thị danh phước nhân 。nhược/nhã cần tinh tấn tu tập tam muội ,thâm quán ngũ uẩn chư nhập chư giới ,quán khổ thật khổ 、quán tập thật tập 、quán diệt thật diệt 、quán đạo thật đạo 、quán thật phi thật 、quán thiện phi thiện 、quán pháp phi pháp 、quán thượng quán hạ 、quán bạch quán hắc 、quán thập nhị duyên ,thị danh trí nhân 。nhược/nhã cần tinh tấn tu tập nhất tâm ,lạc/nhạc hỉ huệ thí 、lạc/nhạc trì cấm giới 、lạc/nhạc tu nhẫn nhục ,thị danh phước nhân 。nhược/nhã cần tinh tấn tu tập nhất tâm ,lạc/nhạc văn thọ/thụ trì thư tả độc tụng giải thuyết Bồ Tát bí tạng Kinh điển ,dĩ thị đa văn nhân duyên lực cố đắc đại trí tuệ ,nhi năng phân biệt Pháp giới ,phân biệt Pháp giới thị danh trí quả 。Bồ Tát phước nhân diệc nhân diệc quả ,Bồ Tát trí nhân diệc nhân diệc quả ,Bồ Tát phước nhân diệc phước diệc trí ,Bồ Tát trí nhân diệc trí diệc phước ,thị cố Bồ Tát phước nhân hữu lục 、trí nhân diệc lục 。hà đẳng vi lục ?vị lục Ba la mật 。vân hà danh vi phước nhân trí nhân ?phước nhân trí nhân hữu tam chủng 。hà đẳng vi tam ?nhất giả tín tâm ;nhị giả phát tâm ;tam giả thân cận thiện hữu 。thị vi tam phước nhân 。trí nhân phục hữu nhị chủng :nhất giả thiện ;nhị giả bất thiện 。nhược/nhã cận ác hữu tu tập tà đạo hạnh/hành/hàng thí định tuệ ,danh bất thiện phước ;phá hoại như thị bất thiện phước tuệ ,thị danh thiện phước 。nhược/nhã vô tín tâm cập dĩ phát tâm ,bất thân thiện hữu ,chung bất năng đắc phước đức trí tuệ 。nhược/nhã ngôn viễn ly như thị tam sự đắc phước tuệ giả ,vô hữu thị xứ 。thị danh phước đức nhân 、trí tuệ nhân 。vân hà danh vi phước quả trí quả ?Bồ-Tát Ma-ha-tát thành tựu như thị cụ túc phước đức ,bất vi sanh tử chi sở triêm ô ,thị danh vi quả 。Bồ Tát thành tựu cụ túc trí tuệ ,viễn ly ác đạo 、tu tập thiện đạo ,thị danh vi quả 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thành tựu cụ túc như thị nhị sự ,giáo hóa chúng sanh thành A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh vi quả 。tứ vô lượng tâm diệc thị Bồ Tát phước quả trí quả 。Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã báo nhân nhược/nhã báo quả ,thị danh phước đức phước đức nhân phước đức quả ,diệc danh trí tuệ trí tuệ nhân trí tuệ quả 。nhược hữu thuyết ngôn thị nhị Pháp trung nhược/nhã ly nhất pháp đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề giả ,vô hữu thị xứ ,thị danh quả nghĩa 。quả nghĩa giả danh nội ngoại nghĩa 。vân hà hiện tại nghĩa ?nhược/nhã Bồ-Tát Ma-ha-tát biến học nhất thiết thế gian chư sự ,dĩ iến tri cố đắc đại tự tại ,đắc tự tại cố năng hóa chúng sanh ,chúng sanh thọ/thụ dĩ tu tập thiện Pháp ,thị danh hiện tại nghĩa 。nhược/nhã Bồ-Tát Ma-ha-tát thoái thất thiện Pháp tu tập tam muội ,dĩ tu định cố hoàn đắc thiện Pháp ,thị danh hiện tại nghĩa 。nhược/nhã Bồ-Tát Ma-ha-tát khách trần phiền não cố tạo tác chúng tội ,tác dĩ thâm quán định đương đắc quả ,tức sanh hối tâm tàm quý bất tác hiện hoại ác nghiệp ,thị danh hiện tại nghĩa 。nhược/nhã dĩ ác nghiệp nhân duyên lực cố ,hoặc vi tha mạ hoặc sân khuể đả thân thọ sở độc ,danh hiện tại nghĩa 。nhược/nhã Bồ-Tát Ma-ha-tát tu tập Thiền định ,dĩ thị nhân duyên thân thọ an lạc ,thị danh hiện tại nghĩa 。nhược/nhã Bồ-Tát Ma-ha-tát thân đắc tự tại thường lạc/nhạc ngã tịnh ,thị danh hiện tại nghĩa 。nhược/nhã Bồ-Tát Ma-ha-tát tu bát Thánh đạo ,dĩ thị nhân duyên hoạch đắc Niết Bàn ,thị danh hiện tại nghĩa 。như Bồ Tát ,chúng sanh diệc nhĩ 。vân hà tha thế nghĩa ?dĩ hiện nhân duyên thọ/thụ tha thế thân ,thị danh tha thế nghĩa 。hiện tại tha thế nghĩa thị danh nội ngoại nghĩa 。vân hà vi tất cánh nghĩa ?dục giới phước đức phi tất cánh nghĩa ,sắc vô sắc giới thế gian phước đức tuy đắc tự tại phi tất cánh nghĩa 。như chư Bồ-tát tu bát Thánh đạo hoạch đắc Niết Bàn ,kỳ thân vô ngại vô hữu biên tế ,thiện Pháp vô lượng danh tất cánh nghĩa 。tất cánh hữu tam sự 。hà đẳng vi tam ?nhất giả tánh tất cánh ;nhị giả thoái tất cánh ;tam giả báo tận tất cánh 。bất tất cánh diệc nhĩ 。tánh tất cánh giả thị danh Niết-Bàn tánh ,bất tất cánh danh hữu vi Pháp ;thoái tất cánh giả danh Thanh văn Duyên giác sở tu bát đạo ,bất thoái tất cánh giả danh A-tỳ-bạt trí ;báo tận tất cánh giả thế gian sở hữu phước đức quả báo ,báo bất tận tất cánh giả vị vô thượng đạo quả 。thị danh thập nghĩa 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thường ưng tu tập giáo hóa chúng sanh ,như quá khứ thế chư Bồ-tát học ,hiện tại vị lai diệc phục như thị 。nhược/nhã Bồ-Tát Ma-ha-tát bất năng tu học thị thập pháp giả ,tức bất năng đắc Bồ Tát cấm giới 。」 菩薩善戒經卷第一 Bồ-tát thiện giới Kinh quyển đệ nhất 菩薩善戒經卷第二 Bồ-tát thiện giới Kinh quyển đệ nhị 宋罽賓三藏求那跋摩譯 tống Kế Tân Tam Tạng cầu na bạt ma dịch 菩薩地真實義品第五  Bồ Tát địa chân thật nghĩa phẩm đệ ngũ 「云何名真實義?真實義者有二種:一者法性;二者法等。復有四種:一者世流布;二者方便流布;三者淨煩惱障;四者淨智慧障。云何名世流布?世間之法同其名號,眾生見地真實是地終不言火,火真實火不言是地,水風、色聲香味觸、衣服飲食瓔珞器物伎樂明闇、男女舍宅田業苦樂,苦真實苦終不言樂,樂真實樂終不言苦。此是此非定以不定,一切世間從昔已來傳此名相自然而知,不從修集然後知也,是名世流布真實義也。云何名方便流布?如世智人先以籌量,然後造作經書論議,是名方便流布。云何淨煩惱障?一切聲聞辟支佛等,以無漏智無漏道壞煩惱故得無礙智,是名淨煩惱障。以壞煩惱故智得明淨,智慧淨故身心無礙,是名淨智慧障真實義也。云何復名真實?真實者名為四諦,所謂苦集滅道。觀此四諦得實智慧,是名聲聞辟支佛。聲聞辟支佛分觀五陰,是故離陰都不見我及以我所;分觀十二因緣,是故離陰不見眾生及以士夫,是名淨智慧障真實義也。若智不能知境界者,名曰智障。若能壞障知境界者,名淨智障真實義也。真實義者,謂佛菩薩深觀一切陰入界故,觀我無我、眾生非眾生、士夫非士夫,是名淨智障;觀諸法界不可宣說,知世諦故分別法界,知諸法界真實性故名無勝慧,無勝慧者壞一切障,是故名為淨智慧障真實義也。真實義者復有二種:一者有;二者無。有者名世流布。世流布者,所謂色受想行識、眼耳鼻舌身、地水火風、色聲香味觸、善不善無記、出法滅法從緣生法、去來現在有為無為、此世他世日月、見聞識知所得覺觀、修集受持乃至涅槃,是名世流布有也。世間有者所謂法性,無者世流布有。從色乃至涅槃,其性無故是名為無,眾生見故名之為有。法性本無名之為無,諸佛如來所說有無,名之真實。真實者名為中道,非有非無名為中道,中道者名無上道。如是中道,諸佛世尊除壞障礙,是故名之為一切智。菩薩摩訶薩雖學如是中道,猶有障礙,是故不得為一切智。菩薩智慧為方便故,名阿耨多羅三藐三菩提因。何以故?菩薩摩訶薩雖不具足中道智慧,說生死相亦有亦無亦為流布無上佛法,雖在生死亦能了了知生死過患心無厭悔,如其不知生死過者則不能得壞煩惱結,若心厭者則不能得教化眾生護諸佛法疾得涅槃,若得涅槃則不能得阿耨多羅三藐三菩提。若不教化諸眾生者,云何能得阿耨多羅三藐三菩提?是故菩薩若在生死之中修菩提道,不畏涅槃、不求涅槃。菩薩若畏於涅槃者,則不能得具足莊嚴菩提之道,亦不能為無量眾生讚歎涅槃,於涅槃所不生信喜專念之心,是故菩薩於涅槃所不生怖畏。若是菩薩求涅槃者即能得之,如其得者則不能成阿耨多羅三藐三菩提、以諸佛法教化眾生。若是菩薩不能深觀生死過患,或生厭離怖畏涅槃或求涅槃,是名菩薩無善方便。若是菩薩能深觀察生死過患樂處其中,不畏涅槃、不求涅槃,是名菩薩有善方便。善方便者解第一義空,菩薩摩訶薩修集如是第一義空,名菩薩戒大方便也,為得如來無上智故。若有修集是菩薩戒得真實智,知見諸法無我我所知諸法性,是故於法心無所著,亦說世諦、第一義諦;見一切法其心平等,能大惠施,以施因緣善知世事,雖學世事心不厭悔,悉得了知得大念力。雖知世事心無憍慢,常教眾生不生慳悋,以巧方便善教眾生世間之事,為令眾生得阿耨多羅三藐三菩提故。菩薩於是世間之事,勤心修集無有厭悔。若見眾生受苦惱時,即得增長阿耨多羅三藐三菩提心。菩薩如是增長善法不生憍慢,於諸眾生生憐愛心。菩薩如是增長智慧不生憍慢,破壞眾生種種邪見。菩薩若得世間三昧出世三昧,不顯己德令他供養,不為世法之所污染。菩薩爾時成就具足無量功德,名菩薩戒。菩薩摩訶薩所有善法,悉以迴向菩提之道,名菩薩戒。過去菩薩得阿耨多羅三藐三菩提,皆由成就菩薩禁戒,未來現在亦復如是。菩薩摩訶薩受持三世諸菩薩法,能以佛法教化眾生,至心修行菩提之道,為菩提道不惜身命。不惜身命是菩薩戒,惜身命者終不能得菩薩禁戒。乃至悋惜一錢之物,亦不能得菩薩禁戒。菩薩摩訶薩為眾生故受身畜財,若於是二生悋惜心,假名菩薩非義菩薩。菩薩若能不惜財命,當知則能利益眾生,能行忍辱能壞瞋恚嫉妬之心,了知世事善解方便,能壞眾生所有疑心,能自增長菩提果因,善能調伏所有諸根,不為四倒之所傾動,能解諸法甚深之義,能得具足四無量心,成就五通四無礙智,畢竟能觀十二因緣,逮得菩薩一子之地,能得常樂我淨之身,得大自在無上涅槃,善能開示方便涅槃。菩薩摩訶薩成就如是無量功德,皆因禁戒因緣而得。菩薩摩訶薩成就具足菩薩戒者,能為一切眾生僕使。若為眾生之所瞋罵打害劫奪則生慈心,若見眾生厚重煩惱發憐愍心。為欲破壞眾生煩惱,繫心思惟諸善方便。於諸眾生心無姦曲,任力所能施眾生樂,不求恩報不懷瞋恨,為壞眾生瞋惱心故。思惟方便知恩念恩,無有求者先意行施。若己所有不施求者,不得成就菩薩禁戒。求者三至若不施者,是名犯重。不犯者,若以方便善語慰喻,令彼求者不生恨心。求者二種:一者貧窮;二者邪見。不施貧者則便得罪,不施邪見則不名犯,若不犯者是名善行。善行菩薩諦知法界不可宣說,知法界性知世流布。世流布者,色受想行識乃至涅槃。色乃至涅槃不名真實。何以故?而是色者非有非無,乃至涅槃非有非無。若非有無云何真實?云何非有?眾生顛倒計色為我,乃至涅槃橫計為我,是名非有。云何非無?世流布故、不虛誑故、可宣說故,是名非無。以是故名非有非無。如所說法如說有者,一法之中應無量名,無量名故則有無量性。何以故?一一法中有無量名故。云何名為無量名耶?如色一法,亦說青黃赤白、長短方圓麁細、可見不可見、有對無對、澁滑輕重,是名可說。隨說有者,應一法中有無量相,所可宣說實無定性,以言說故流布於世,實無說者及真實性。一切諸法亦復如是。如其色中乃至涅槃有實性者,不應說有青黃赤白乃至輕重。若無實性,未流布時云何可傳?以流布性有。無有初始,故可流布。若未有色時有流布者,以何因緣無色之時不流布耶?如其流布能作色性者,何故流布而不能作色無量性?是故法性不可宣說。如色,受想行識乃至涅槃亦復如是。有二種人遠離佛法,非佛弟子永失佛法:一者說色乃至涅槃有真實性;二者不信世流布性。如是二人不任受持菩薩禁戒,如其受者,受者不得、師則有罪。何故不得?誹謗實法著非法故,是故雖受終不得戒。若不得戒,云何得名在此法中為佛弟子?是故名為遠離佛法。菩薩戒者非口所得,心口和合然後乃獲。是二種人都無實心,云何可得?若於色中妄生計著,於佛法中則為永失。若不信色是流布者,是則名為謗一切法,是人則為永失佛法。是故不可宣說若有若無。何以故?如因五陰則有我人眾生士夫;若無五陰,如是等名何由流布?色亦如是,以有色故則有種種名字流布。真實之法無有流布,離真實法亦無流布。愚癡之人說諸法空則得大罪,若有說言大乘經中一切法空亦得大罪,不能善解大乘經義,生憍慢心言我善解,隨其自心妄想思惟、為人廣說亦得大罪。若言一切諸法性無,云何得有流布於世?亦得大罪。何以故?謗一切法故。謗一切法者,即是外道富蘭那等真弟子也。富蘭那謂諸法性無,而佛法中亦有亦無。若有人說一切法空,當知是人不中共住、共語論議、布薩說戒,若與共住乃至說戒則得大罪。何以故?不解空義故。是人不能自利利他,是故大乘經說若不解空甚於癡人。何以故?愚癡之人說色是我至識是我,有我見者不壞佛法;不解空義永壞佛法破失滅沒。生我見者不至三惡;不解空義為人廣說,當知是人必到阿鼻。有我見者不謗三寶;妄說空者誹謗三寶。說有我者不誑眾生、不謗實性、不妨法性、不妨眾生獲得解脫、不教他人毀犯禁戒;不解空者謗一切法、不解實性、不解法性、妨於解脫,與多眾生作惡知識,自不持戒教人毀禁,常樂宣說無作無受,令多眾生增長地獄。以是義故,名為遠離無上佛法。云何名為不解空義?若有比丘、比丘尼、優婆塞、優婆夷,不信受空、不解於空、不解於法,是則名為不解空義。何以故?說一切法本性自空無因緣空,說一切法亦無處所。若無處所,云何名空?是名不解空。云何名為真解空義?若比丘、比丘尼、優婆塞、優婆夷,說一切法中無有性故,是名為空,法亦不空,是名解空。如是解者,不妨於義、不謗三寶,是名正解無有錯謬。云何正解?如色說色乃至涅槃,分別無有種種相性,是名色空;以色真實流布於世,是名不空。以是義故,說色一法亦有亦無,解是二故亦法亦空,終不於中妄生計著,是名真解空義。是故大乘經中說偈: 「vân hà danh chân thật nghĩa ?chân thật nghĩa giả hữu nhị chủng :nhất giả pháp tánh ;nhị giả Pháp đẳng 。phục hưũ tứ chủng :nhất giả thế lưu bố ;nhị giả phương tiện lưu bố ;tam giả tịnh phiền não chướng ;tứ giả tịnh trí tuệ chướng 。vân hà danh thế lưu bố ?thế gian chi Pháp đồng kỳ danh hiệu ,chúng sanh kiến địa chân thật thị địa chung bất ngôn hỏa ,hỏa chân thật hỏa bất ngôn thị địa ,thủy phong 、sắc thanh hương vị xúc 、y phục ẩm thực anh lạc khí vật kĩ nhạc minh ám 、nam nữ xá trạch điền nghiệp khổ lạc/nhạc ,khổ chân thật khổ chung bất ngôn lạc/nhạc ,lạc/nhạc chân thật lạc/nhạc chung bất ngôn khổ 。thử thị thử phi định dĩ ất định ,nhất thiết thế gian tùng tích dĩ lai truyền thử danh tướng tự nhiên nhi tri ,bất tùng tu tập nhiên hậu tri dã ,thị danh thế lưu bố chân thật nghĩa dã 。vân hà danh phương tiện lưu bố ?như thế trí nhân tiên dĩ trù lượng ,nhiên hậu tạo tác Kinh thư luận nghị ,thị danh phương tiện lưu bố 。vân hà tịnh phiền não chướng ?nhất thiết Thanh văn Bích Chi Phật đẳng ,dĩ vô lậu trí vô lậu đạo hoại phiền não cố đắc vô ngại trí ,thị danh tịnh phiền não chướng 。dĩ hoại phiền não cố trí đắc minh tịnh ,trí tuệ tịnh cố thân tâm vô ngại ,thị danh tịnh trí tuệ chướng chân thật nghĩa dã 。vân hà phục danh chân thật ?chân thật giả danh vi Tứ đế ,sở vị khổ tập diệt đạo 。quán thử Tứ đế đắc thật trí tuệ ,thị danh Thanh văn Bích Chi Phật 。Thanh văn Bích Chi Phật phần quán ngũ uẩn ,thị cố ly uẩn đô bất kiến ngã cập dĩ ngã sở ;phần quán thập nhị nhân duyên ,thị cố ly uẩn bất kiến chúng sanh cập dĩ sĩ phu ,thị danh tịnh trí tuệ chướng chân thật nghĩa dã 。nhược/nhã trí bất năng tri cảnh giới giả ,danh viết trí chướng 。nhược/nhã năng hoại chướng tri cảnh giới giả ,danh tịnh trí chướng chân thật nghĩa dã 。chân thật nghĩa giả ,vị Phật Bồ-tát thâm quán nhất thiết uẩn nhập giới cố ,quán ngã vô ngã 、chúng sanh phi chúng sanh 、sĩ phu phi sĩ phu ,thị danh tịnh trí chướng ;quán chư Pháp giới bất khả tuyên thuyết ,tri thế đế cố phân biệt Pháp giới ,tri chư Pháp giới chân thật tánh cố danh Vô thắng tuệ ,Vô thắng tuệ giả hoại nhất thiết chướng ,thị cố danh vi tịnh trí tuệ chướng chân thật nghĩa dã 。chân thật nghĩa giả phục hữu nhị chủng :nhất giả hữu ;nhị giả vô 。hữu giả danh thế lưu bố 。thế lưu bố giả ,sở vị sắc thọ tưởng hành thức 、nhãn nhĩ tị thiệt thân 、địa thủy hỏa phong 、sắc thanh hương vị xúc 、thiện bất thiện vô kí 、xuất pháp diệt Pháp tùng duyên sanh pháp 、khứ lai hiện tại hữu vi vô vi 、thử thế tha thế nhật nguyệt 、kiến văn thức tri sở đắc giác quán 、tu tập thọ trì nãi chí Niết-Bàn ,thị danh thế lưu bố hữu dã 。thế gian hữu giả sở vị pháp tánh ,vô giả thế lưu bố hữu 。tùng sắc nãi chí Niết-Bàn ,kỳ tánh vô cố thị danh vi vô ,chúng sanh kiến cố danh chi vi hữu 。pháp tánh bổn vô danh chi vi vô ,chư Phật Như Lai sở thuyết hữu vô ,danh chi chân thật 。chân thật giả danh vi trung đạo ,phi hữu phi vô danh vi trung đạo ,trung đạo giả danh vô thượng đạo 。như thị trung đạo ,chư Phật Thế tôn trừ hoại chướng ngại ,thị cố danh chi vi nhất thiết trí 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tuy học như thị trung đạo ,do hữu chướng ngại ,thị cố bất đắc vi nhất thiết trí 。Bồ Tát trí tuệ vi phương tiện cố ,danh A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề nhân 。hà dĩ cố ?Bồ-Tát Ma-ha-tát tuy bất cụ túc trung đạo trí tuệ ,thuyết sanh tử tướng diệc hữu diệc vô diệc vi lưu bố vô thượng Phật Pháp ,tuy tại sanh tử diệc năng liễu liễu tri sanh tử quá hoạn tâm vô yếm hối ,như kỳ bất tri sanh tử quá/qua giả tức bất năng đắc hoại phiền não kết/kiết ,nhược/nhã tâm yếm giả tức bất năng đắc giáo hóa chúng sanh hộ chư Phật Pháp tật đắc Niết Bàn ,nhược/nhã đắc Niết Bàn tức bất năng đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。nhược/nhã bất giáo hóa chư chúng sanh giả ,vân hà năng đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ?thị cố Bồ Tát nhược/nhã tại sanh tử chi trung tu Bồ-đề đạo ,bất úy Niết-Bàn 、bất cầu Niết-Bàn 。Bồ Tát nhược/nhã úy ư Niết-Bàn giả ,tức bất năng đắc cụ túc trang nghiêm Bồ-đề chi đạo ,diệc bất năng vi vô lượng chúng sanh tán thán Niết-Bàn ,ư Niết-Bàn sở bất sanh tín hỉ chuyên niệm chi tâm ,thị cố Bồ Tát ư Niết-Bàn sở bất sanh bố úy 。nhược/nhã thị Bồ Tát cầu Niết-Bàn giả tức năng đắc chi ,như kỳ đắc giả tức bất năng thành A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 、dĩ chư Phật Pháp giáo hóa chúng sanh 。nhược/nhã thị Bồ Tát bất năng thâm quán sanh tử quá hoạn ,hoặc sanh yếm ly bố úy Niết-Bàn hoặc cầu Niết-Bàn ,thị danh Bồ Tát vô thiện phương tiện 。nhược/nhã thị Bồ Tát năng thâm quan sát sanh tử quá hoạn lạc/nhạc xứ/xử kỳ trung ,bất úy Niết-Bàn 、bất cầu Niết-Bàn ,thị danh Bồ Tát hữu thiện phương tiện 。thiện phương tiện giả giải đệ nhất nghĩa không ,Bồ-Tát Ma-ha-tát tu tập như thị đệ nhất nghĩa không ,danh Bồ-tát giới đại phương tiện dã ,vi đắc Như Lai vô thượng trí cố 。nhược hữu tu tập thị Bồ-tát giới đắc chân thật trí ,tri kiến chư pháp vô ngã ngã sở tri chư pháp tánh ,thị cố ư Pháp tâm vô sở trước ,diệc thuyết thế đế 、đệ nhất nghĩa đế ;kiến nhất thiết pháp kỳ tâm bình đẳng ,năng Đại huệ thí ,dĩ thí nhân duyên thiện tri thế sự ,tuy học thế sự tâm bất yếm hối ,tất đắc liễu tri đắc Đại niệm lực 。tuy tri thế sự tâm vô kiêu mạn ,thường giáo chúng sanh bất sanh xan lẫn ,dĩ xảo phương tiện thiện giáo chúng sanh thế gian chi sự ,vi lệnh chúng sanh đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố 。Bồ Tát ư thị thế gian chi sự ,cần tâm tu tập vô hữu yếm hối 。nhược/nhã kiến chúng sanh thọ khổ não thời ,tức đắc tăng trưởng A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề tâm 。Bồ Tát như thị tăng trưởng thiện Pháp bất sanh kiêu mạn ,ư chư chúng sanh sanh liên ái tâm 。Bồ Tát như thị tăng trưởng trí tuệ bất sanh kiêu mạn ,phá hoại chúng sanh chủng chủng tà kiến 。Bồ Tát nhược/nhã đắc thế gian tam muội xuất thế tam muội ,bất hiển kỷ đức lệnh tha cúng dường ,bất vi thế Pháp chi sở ô nhiễm 。Bồ Tát nhĩ thời thành tựu cụ túc vô lượng công đức ,danh Bồ-tát giới 。Bồ-Tát Ma-ha-tát sở hữu thiện Pháp ,tất dĩ hồi hướng Bồ-đề chi đạo ,danh Bồ-tát giới 。quá khứ Bồ Tát đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,giai do thành tựu Bồ Tát cấm giới ,vị lai hiện tại diệc phục như thị 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thọ trì tam thế chư Bồ-tát Pháp ,năng dĩ Phật Pháp giáo hóa chúng sanh ,chí tâm tu hành Bồ-đề chi đạo ,vi ồ-đề đạo bất tích thân mạng 。bất tích thân mạng thị Bồ-tát giới ,tích thân mạng giả chung bất năng đắc Bồ Tát cấm giới 。nãi chí lẫn tích nhất tiễn chi vật ,diệc bất năng đắc Bồ Tát cấm giới 。Bồ-Tát Ma-ha-tát vi chúng sanh cố thọ/thụ thân súc tài ,nhược/nhã ư thị nhị sanh lẫn tích tâm ,giả danh Bồ Tát phi nghĩa Bồ Tát 。Bồ Tát nhược/nhã năng bất tích tài mạng ,đương tri tức năng lợi ích chúng sanh ,năng hạnh/hành/hàng nhẫn nhục năng hoại sân khuể tật đố chi tâm ,liễu tri thế sự thiện giải phương tiện ,năng hoại chúng sanh sở hữu nghi tâm ,năng tự tăng trưởng Bồ-đề quả nhân ,thiện năng điều phục sở hữu chư căn ,bất vi tứ đảo chi sở khuynh động ,năng giải chư Pháp thậm thâm chi nghĩa ,năng đắc cụ túc tứ vô lượng tâm ,thành tựu ngũ thông tứ vô ngại trí ,tất cánh năng quán thập nhị nhân duyên ,đãi đắc Bồ Tát nhất tử chi địa ,năng đắc thường lạc/nhạc ngã tịnh chi thân ,đắc đại tự tại vô thượng Niết Bàn ,thiện năng khai thị phương tiện Niết-Bàn 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thành tựu như thị vô lượng công đức ,giai nhân cấm giới nhân duyên nhi đắc 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thành tựu cụ túc Bồ-tát giới giả ,năng vi nhất thiết chúng sanh bộc sử 。nhược/nhã vi chúng sanh chi sở sân mạ đả hại kiếp đoạt tức sanh từ tâm ,nhược/nhã kiến chúng sanh hậu trọng phiền não phát liên mẫn tâm 。vi dục phá hoại chúng sanh phiền não ,hệ tâm tư tánh chư thiện phương tiện 。ư chư chúng sanh tâm vô gian khúc ,nhâm lực sở năng thí chúng sanh lạc/nhạc ,bất cầu ân báo bất hoài sân hận ,vi hoại chúng sanh sân não tâm cố 。tư tánh phương tiện tri ân niệm ân ,vô hữu cầu giả tiên ý hạnh/hành/hàng thí 。nhược/nhã kỷ sở hữu bất thí cầu giả ,bất đắc thành tựu Bồ Tát cấm giới 。cầu giả tam chí nhược/nhã bất thí giả ,thị danh phạm trọng 。bất phạm giả ,nhược/nhã dĩ phương tiện thiện ngữ úy dụ ,lệnh bỉ cầu giả bất sanh hận tâm 。cầu giả nhị chủng :nhất giả bần cùng ;nhị giả tà kiến 。bất thí bần giả tức tiện đắc tội ,bất thí tà kiến tức bất danh phạm ,nhược/nhã bất phạm giả thị danh thiện hạnh/hành/hàng 。thiện hạnh/hành/hàng Bồ Tát đế tri Pháp giới bất khả tuyên thuyết ,tri pháp giới tánh tri thế lưu bố 。thế lưu bố giả ,sắc thọ tưởng hành thức nãi chí Niết-Bàn 。sắc nãi chí Niết-Bàn bất danh chân thật 。hà dĩ cố ?nhi thị sắc giả phi hữu phi vô ,nãi chí Niết-Bàn phi hữu phi vô 。nhược/nhã phi hữu vô vân hà chân thật ?vân hà phi hữu ?chúng sanh điên đảo kế sắc vi ngã ,nãi chí Niết-Bàn hoành kế vi ngã ,thị danh phi hữu 。vân hà phi vô ?thế lưu bố cố 、bất hư cuống cố 、khả tuyên thuyết cố ,thị danh phi vô 。dĩ thị cố danh phi hữu phi vô 。như sở thuyết pháp như thuyết hữu giả ,nhất pháp chi trung ưng vô lượng danh ,vô lượng danh cố tức hữu vô lượng tánh 。hà dĩ cố ?nhất nhất pháp trung hữu vô lượng danh cố 。vân hà danh vi vô lượng danh da ?như sắc nhất pháp ,diệc thuyết thanh hoàng xích bạch 、trường/trưởng đoản phương viên thô tế 、khả kiến bất khả kiến 、hữu đối vô đối 、sáp hoạt khinh trọng ,thị danh khả thuyết 。tùy thuyết hữu giả ,ưng nhất pháp trung hữu Vô-Lượng-Tướng ,sở khả tuyên thuyết thật vô định tánh ,dĩ ngôn thuyết cố lưu bố ư thế ,thật vô thuyết giả cập chân thật tánh 。nhất thiết chư pháp diệc phục như thị 。như kỳ sắc trung nãi chí Niết-Bàn hữu thật tánh giả ,bất ưng thuyết hữu thanh hoàng xích bạch nãi chí khinh trọng 。nhược/nhã vô thật tánh ,vị lưu bố thời vân hà khả truyền ?dĩ lưu bố tánh hữu 。vô hữu sơ thủy ,cố khả lưu bố 。nhược/nhã vị hữu sắc thời hữu lưu bố giả ,dĩ hà nhân duyên vô sắc chi thời bất lưu bố da ?như kỳ lưu bố năng tác sắc tánh giả ,hà cố lưu bố nhi bất năng tác sắc vô lượng tánh ?thị cố pháp tánh bất khả tuyên thuyết 。như sắc ,thọ tưởng hành thức nãi chí Niết-Bàn diệc phục như thị 。hữu nhị chủng nhân viễn ly Phật Pháp ,phi Phật đệ tử vĩnh thất Phật Pháp :nhất giả thuyết sắc nãi chí Niết-Bàn hữu chân thật tánh ;nhị giả bất tín thế lưu bố tánh 。như thị nhị nhân bất nhâm thọ trì Bồ Tát cấm giới ,như kỳ thọ/thụ giả ,thọ/thụ giả bất đắc 、sư tức hữu tội 。hà cố bất đắc ?phỉ báng thật Pháp trước/trứ phi pháp cố ,thị cố tuy thọ/thụ chung bất đắc giới 。nhược/nhã bất đắc giới ,vân hà đắc danh tại thử pháp trung vi Phật đệ tử ?thị cố danh vi viễn ly Phật Pháp 。Bồ-tát giới giả phi khẩu sở đắc ,tâm khẩu hòa hợp nhiên hậu nãi hoạch 。thị nhị chủng nhân đô vô thật tâm ,vân hà khả đắc ?nhược/nhã ư sắc trung vọng sanh kế trước ,ư Phật Pháp trung tức vi vĩnh thất 。nhược/nhã bất tín sắc thị lưu bố giả ,thị tắc danh vi báng nhất thiết pháp ,thị nhân tức vi vĩnh thất Phật Pháp 。thị cố bất khả tuyên thuyết nhược hữu nhược/nhã vô 。hà dĩ cố ?như nhân ngũ uẩn tức hữu ngã nhân chúng sanh sĩ phu ;nhược/nhã vô ngũ uẩn ,như thị đẳng danh hà do lưu bố ?sắc diệc như thị ,dĩ hữu sắc cố tức hữu chủng chủng danh tự lưu bố 。chân thật chi Pháp vô hữu lưu bố ,ly chân thật Pháp diệc vô lưu bố 。ngu si chi nhân thuyết chư pháp không tức đắc đại tội ,nhược hữu thuyết ngôn Đại thừa Kinh trung nhất thiết pháp không diệc đắc đại tội ,bất năng thiện giải Đại thừa Kinh nghĩa ,sanh kiêu mạn tâm ngôn ngã thiện giải ,tùy kỳ tự tâm vọng tưởng tư tánh 、vi nhân quảng thuyết diệc đắc đại tội 。nhược/nhã ngôn nhất thiết chư pháp tánh vô ,vân hà đắc hữu lưu bố ư thế ?diệc đắc đại tội 。hà dĩ cố ?báng nhất thiết pháp cố 。báng nhất thiết pháp giả ,tức thị ngoại đạo phú lan na đẳng chân đệ-tử dã 。phú lan na vị chư pháp tánh vô ,nhi Phật Pháp trung diệc hữu diệc vô 。nhược hữu nhân thuyết nhất thiết pháp không ,đương tri thị nhân bất trung cộng trụ 、cọng ngữ luận nghị 、bố tát thuyết giới ,nhược/nhã dữ cộng trụ nãi chí thuyết giới tức đắc đại tội 。hà dĩ cố ?bất giải không nghĩa cố 。thị nhân bất năng tự lợi lợi tha ,thị cố Đại thừa Kinh thuyết nhược/nhã bất giải không thậm ư si nhân 。hà dĩ cố ?ngu si chi nhân thuyết sắc thị ngã chí thức thị ngã ,hữu ngã kiến giả bất hoại Phật Pháp ;bất giải không nghĩa vĩnh hoại Phật Pháp phá thất diệt một 。sanh ngã kiến giả bất chí tam ác ;bất giải không nghĩa vi nhân quảng thuyết ,đương tri thị nhân tất đáo A-tỳ 。hữu ngã kiến giả bất báng Tam Bảo ;vọng thuyết không giả phỉ báng Tam Bảo 。thuyết hữu ngã giả bất cuống chúng sanh 、bất báng thật tánh 、bất phương pháp tánh 、bất phương chúng sanh hoạch đắc giải thoát 、bất giáo tha nhân hủy phạm cấm giới ;bất giải không giả báng nhất thiết pháp 、bất giải thật tánh 、bất giải pháp tánh 、phương ư giải thoát ,dữ đa chúng sanh tác ác tri thức ,tự bất trì giới giáo nhân hủy cấm ,thường lạc/nhạc tuyên thuyết vô tác thị cố ,lệnh đa chúng sanh tăng trưởng địa ngục 。dĩ thị nghĩa cố ,danh vi viễn ly vô thượng Phật Pháp 。vân hà danh vi bất giải không nghĩa ?nhược hữu Tỳ-kheo 、Tì-kheo-ni 、ưu-bà-tắc 、ưu-bà-di ,bất tín thọ không 、bất giải ư không 、bất giải ư Pháp ,thị tắc danh vi bất giải không nghĩa 。hà dĩ cố ?thuyết nhất thiết pháp bổn tánh tự không vô nhân duyên không ,thuyết nhất thiết pháp diệc vô xứ sở 。nhược/nhã vô xứ sở ,vân hà danh không ?thị danh bất giải không 。vân hà danh vi chân giải không nghĩa ?nhược/nhã Tỳ-kheo 、Tì-kheo-ni 、ưu-bà-tắc 、ưu-bà-di ,thuyết nhất thiết pháp trung vô hữu tánh cố ,thị danh vi không ,Pháp diệc bất không ,thị danh giải không 。như thị giải giả ,bất phương ư nghĩa 、bất báng Tam Bảo ,thị danh chánh giải vô hữu thác/thố mậu 。vân hà chánh giải ?như sắc thuyết sắc nãi chí Niết-Bàn ,phân biệt vô hữu chủng chủng tướng tánh ,thị danh sắc không ;dĩ sắc chân thật lưu bố ư thế ,thị danh bất không 。dĩ thị nghĩa cố ,thuyết sắc nhất pháp diệc hữu diệc vô ,giải thị nhị cố diệc Pháp diệc không ,chung bất ư trung vọng sanh kế trước ,thị danh chân giải không nghĩa 。thị cố Đại thừa Kinh trung thuyết kệ : 「『一法有多名, 「『nhất pháp hữu đa danh , 實法中則無, thật Pháp trung tức vô , 不失法性故, bất thất pháp tánh cố , 流布於世間。』 lưu bố ư thế gian 。』 「如色乃至涅槃則有多名。色無自性,無自性者則無多名,有多名者名為流布。以是義故,雜藏中說『諸佛世尊不著流布』。若見若聞思惟覺知,如色名乃至涅槃名,名為流布。諸佛世尊終不說言有流布性而生染著。何以故?壞顛倒故。有染著者名為顛倒,如來已斷一切惡見故不染著,以不見不說不染著故名為正見。是故如來為迦栴延比丘而作是說:『迦栴延!我弟子者不著地定、水火風定、空定、識定、無所有定、非有想非無想定,非此世非他世、非日非月、非見非聞、非思非量、非取非得、非覺非觀,是名禪定。云何比丘不著地定?比丘於地不作地相,乃至覺觀不作覺觀相,是則名為不著地定。乃至覺觀亦復如是。若有比丘能作如是修集定者,即為諸天、釋天、梵天、十方諸佛及大菩薩之所讚歎:南無大士!南無大士!咸作是言:「我都不知汝在何定、修集何定?」若有染著地相地名,當知是人名不修空。若於色中不著名相,是名修空。為流布故宣說地相及以地名。若著色相及以色名,名增長相;若壞色相及以色名,名放捨相;不增不捨是名中道,修集如是二種相故。是名比丘修集地定乃至覺觀。若有比丘修是定者,是名實相。以實相故比丘於法無所言說,以諸法性不可說故,是故比丘無所言說。』若一切法無可說者,云何說不可說?若不可說,云何得聞?若不說不聞,云何得知一切諸法不可宣說?以可知故說令流布。 「như sắc nãi chí Niết-Bàn tức hữu đa danh 。sắc vô tự tánh ,vô tự tánh giả tức vô đa danh ,hữu đa danh giả danh vi lưu bố 。dĩ thị nghĩa cố ,tạp tạng trung thuyết 『chư Phật Thế tôn bất trước lưu bố 』。nhược/nhã kiến nhược/nhã văn tư duy giác tri ,như sắc danh nãi chí Niết-Bàn danh ,danh vi lưu bố 。chư Phật Thế tôn chung bất thuyết ngôn hữu lưu bố tánh nhi sanh nhiễm trước 。hà dĩ cố ?hoại điên đảo cố 。hữu nhiễm trước giả danh vi điên đảo ,Như Lai dĩ đoạn nhất thiết ác kiến cố bất nhiễm trước ,dĩ ất kiến bất thuyết bất nhiễm trước cố danh vi chánh kiến 。thị cố Như Lai vi Ca chiên duyên Tỳ-kheo nhi tác thị thuyết :『Ca chiên duyên !ngã đệ-tử giả bất trước địa định 、thủy hỏa phong định 、không định 、thức định 、vô sở hữu định 、Phi hữu tưởng Phi vô tưởng định ,phi thử thế phi tha thế 、phi nhật phi nguyệt 、phi kiến phi văn 、phi tư phi lượng 、phi thủ phi đắc 、phi giác phi quán ,thị danh Thiền định 。vân hà Tỳ-kheo bất trước địa định ?Tỳ-kheo ư địa bất tác địa tướng ,nãi chí giác quán bất tác giác quán tướng ,thị tắc danh vi bất trước địa định 。nãi chí giác quán diệc phục như thị 。nhược hữu Tỳ-kheo năng tác như thị tu tập định giả ,tức vi chư Thiên 、thích Thiên 、Phạm Thiên 、thập phương chư Phật cập đại Bồ-tát chi sở tán thán :Nam mô đại sĩ !Nam mô đại sĩ !hàm tác thị ngôn :「ngã đô bất tri nhữ tại hà định 、tu tập hà định ?」nhược hữu nhiễm trước địa tướng địa danh ,đương tri thị nhân danh bất tu không 。nhược/nhã ư sắc trung bất trước danh tướng ,thị danh tu không 。vi lưu bố cố tuyên thuyết địa tướng cập dĩ địa danh 。nhược/nhã trước/trứ sắc tướng cập dĩ sắc danh ,danh tăng trưởng tướng ;nhược/nhã hoại sắc tướng cập dĩ sắc danh ,danh phóng xả tướng ;bất tăng bất xả thị danh trung đạo ,tu tập như thị nhị chủng tướng cố 。thị danh Tỳ-kheo tu tập địa định nãi chí giác quán 。nhược hữu Tỳ-kheo tu thị định giả ,thị danh thật tướng 。dĩ thật tướng cố Tỳ-kheo ư Pháp vô sở ngôn thuyết ,dĩ chư pháp tánh bất khả thuyết cố ,thị cố Tỳ-kheo vô sở ngôn thuyết 。』nhược/nhã nhất thiết pháp vô khả thuyết giả ,vân hà thuyết bất khả thuyết ?nhược/nhã bất khả thuyết ,vân hà đắc văn ?nhược/nhã bất thuyết bất văn ,vân hà đắc tri nhất thiết chư pháp bất khả tuyên thuyết ?dĩ khả tri cố thuyết lệnh lưu bố 。 「愚癡之人不知不解世流布故,於諸法中生八種謬:一者性謬;二者分別謬;三者聚謬;四者我謬;五者我所謬;六者愛謬;七者不愛謬;八者非愛非不愛謬。是八謬中初三種謬,乃是一切諸謬根本,著性著名不解流布,從此展轉生無量謬。我我所謬名為我見,我見復是諸見根本。是二種謬從憍慢生,是故憍慢諸見根本。後三謬者從三毒生。是八種謬攝取一切諸結煩惱,令諸眾生迴轉三有。云何性謬?若色作色想乃至重作重想,是名性謬。云何分別謬?若分別色是色非色、是可見是不可見、是有對是無對,是名分別謬。云何聚謬?如於色中見我眾生士夫壽命、屋舍四眾軍旅衣食、蓮華車乘樹木積聚,如是等中各作一相,是名聚謬。云何名我我所謬?於有漏中取我我所,無量世中常生取著計我我所,是名我我所謬。云何愛謬?於淨物中生貪著心,是名愛謬。云何不愛謬?於不淨物中生瞋恚心,是名不愛謬。云何非愛非不愛謬?於一切淨不淨物中生貪恚心,是名非愛非不愛謬。是名八謬。 「ngu si chi nhân bất tri bất giải thế lưu bố cố ,ư chư Pháp trung sanh bát chủng mậu :nhất giả tánh mậu ;nhị giả phân biệt mậu ;tam giả tụ mậu ;tứ giả ngã mậu ;ngũ giả ngã sở mậu ;lục giả ái mậu ;thất giả bất ái mậu ;bát giả phi ái phi bất ái mậu 。thị bát mậu trung sơ tam chủng mậu ,nãi thị nhất thiết chư mậu căn bản ,trước/trứ tánh trước/trứ danh bất giải lưu bố ,tòng thử triển chuyển sanh vô lượng mậu 。ngã ngã sở mậu danh vi ngã kiến ,ngã kiến phục thị chư kiến căn bản 。thị nhị chủng mậu tùng kiêu mạn sanh ,thị cố kiêu mạn chư kiến căn bản 。hậu tam mậu giả tùng tam độc sanh 。thị bát chủng mậu nhiếp thủ nhất thiết chư kết/kiết phiền não ,lệnh chư chúng sanh hồi chuyển tam hữu 。vân hà tánh mậu ?nhược/nhã sắc tác sắc tưởng nãi chí trọng tác trọng tưởng ,thị danh tánh mậu 。vân hà phân biệt mậu ?nhược/nhã phân biệt sắc thị sắc phi sắc 、thị khả kiến thị bất khả kiến 、thị hữu đối thị vô đối ,thị danh phân biệt mậu 。vân hà tụ mậu ?như ư sắc trung kiến ngã chúng sanh sĩ phu thọ mạng 、ốc xá Tứ Chúng quân lữ y thực 、liên hoa xa thừa thụ/thọ mộc tích tụ ,như thị đẳng trung các tác nhất tướng ,thị danh tụ mậu 。vân hà danh ngã ngã sở mậu ?ư hữu lậu trung thủ ngã ngã sở ,vô lượng thế trung thường sanh thủ trước kế ngã ngã sở ,thị danh ngã ngã sở mậu 。vân hà ái mậu ?ư tịnh vật trung sanh tham trước tâm ,thị danh ái mậu 。vân hà bất ái mậu ?ư bất tịnh vật trung sanh sân khuể tâm ,thị danh bất ái mậu 。vân hà phi ái phi bất ái mậu ?ư nhất thiết tịnh bất tịnh vật trung sanh tham khuể tâm ,thị danh phi ái phi bất ái mậu 。thị danh bát mậu 。 「菩薩摩訶薩云何能知是八種謬?應推四事。何等四?一者推名;二者推物;三者推性;四者推分別。云何推名?菩薩摩訶薩唯知名名不見名物,是名推名。云何推物?唯知是物不知餘者,是名推物。云何推性?知名流布,是名推性。云何推分別?名不見物、物不見名,是名推分別。菩薩摩訶薩何故推名?知名實名是故推名。菩薩諦觀,若無色名,何由說色?若不說色,云何觀色?若不觀色,云何而得阿耨多羅三藐三菩提?是故菩薩推求知名。菩薩何故推求於物?若無物者誰有此名?而此名者非不可說。若不可說,云何得知諸法之性?是故菩薩推求於物。菩薩何故推求於性?菩薩摩訶薩知於色性乃至涅槃性,知色流布乃至涅槃流布。云何名為知於色性?知是色性如鏡中像幻化夢影響熟時之焰水中月形,是名推性。菩薩何故推求分別?菩薩摩訶薩若分別名、分別物、分別性、分別法、分別非法,分別有無、是色非色、可見不可見,是名分別。以分別故得阿耨多羅三藐三菩提,是故菩薩推求分別。菩薩摩訶薩為壞八謬,推是四事。菩薩何故壞是八謬?八謬因緣增長邪見,邪見增故煩惱增長,煩惱增長故生死增長,生死增長故十二因緣增長。菩薩若修如是四事斷除邪見,邪見斷故諸煩惱滅,煩惱滅故生死滅,生死滅故知十二因緣滅,知十二因緣滅故修無上道,修無上道故得阿耨多羅三藐三菩提。得阿耨多羅三藐三菩提故能壞眾生如是八謬,能教眾生知世流布說真實義。若除眾生如是八謬名大涅槃,能得現世大自在故、得大神通故、得大方便故、得大禪定故、得大一切智故、求得不退不墮處故,是名大涅槃。 「Bồ-Tát Ma-ha-tát vân hà năng tri thị bát chủng mậu ?ưng thôi tứ sự 。hà đẳng tứ ?nhất giả thôi danh ;nhị giả thôi vật ;tam giả thôi tánh ;tứ giả thôi phân biệt 。vân hà thôi danh ?Bồ-Tát Ma-ha-tát duy tri danh danh bất kiến danh vật ,thị danh thôi danh 。vân hà thôi vật ?duy tri thị vật bất tri dư giả ,thị danh thôi vật 。vân hà thôi tánh ?tri danh lưu bố ,thị danh thôi tánh 。vân hà thôi phân biệt ?danh bất kiến vật 、vật bất kiến danh ,thị danh thôi phân biệt 。Bồ-Tát Ma-ha-tát hà cố thôi danh ?tri danh thật danh thị cố thôi danh 。Bồ Tát đế quán ,nhược/nhã vô sắc danh ,hà do thuyết sắc ?nhược/nhã bất thuyết sắc ,vân hà quán sắc ?nhược/nhã bất quán sắc ,vân hà nhi đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ?thị cố Bồ Tát thôi cầu tri danh 。Bồ Tát hà cố thôi cầu ư vật ?nhược/nhã vô vật giả thùy hữu thử danh ?nhi thử danh giả phi bất khả thuyết 。nhược/nhã bất khả thuyết ,vân hà đắc tri chư Pháp chi tánh ?thị cố Bồ Tát thôi cầu ư vật 。Bồ Tát hà cố thôi cầu ư tánh ?Bồ-Tát Ma-ha-tát tri ư sắc tánh nãi chí Niết-Bàn tánh ,tri sắc lưu bố nãi chí Niết-Bàn lưu bố 。vân hà danh vi tri ư sắc tánh ?tri thị sắc tánh như kính trung tượng huyễn hóa mộng ảnh hưởng thục thời chi diệm thủy trung nguyệt hình ,thị danh thôi tánh 。Bồ Tát hà cố thôi cầu phân biệt ?Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã phân biệt danh 、phân biệt vật 、phân biệt tánh 、phân biệt Pháp 、phân biệt phi pháp ,phân biệt hữu vô 、thị sắc phi sắc 、khả kiến bất khả kiến ,thị danh phân biệt 。dĩ phân biệt cố đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị cố Bồ Tát thôi cầu phân biệt 。Bồ-Tát Ma-ha-tát vi hoại bát mậu ,thôi thị tứ sự 。Bồ Tát hà cố hoại thị bát mậu ?bát mậu nhân duyên tăng trưởng tà kiến ,tà kiến tăng cố phiền não tăng trưởng ,phiền não tăng trưởng cố sanh tử tăng trưởng ,sanh tử tăng trưởng cố thập nhị nhân duyên tăng trưởng 。Bồ Tát nhược/nhã tu như thị tứ sự đoạn trừ tà kiến ,tà kiến đoạn cố chư phiền não diệt ,phiền não diệt cố sanh tử diệt ,sanh tử diệt cố tri thập nhị nhân duyên diệt ,tri thập nhị nhân duyên diệt cố tu vô thượng đạo ,tu vô thượng đạo cố đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố năng hoại chúng sanh như thị bát mậu ,năng giáo chúng sanh tri thế lưu bố thuyết chân thật nghĩa 。nhược/nhã trừ chúng sanh như thị bát mậu danh đại Niết Bàn ,năng đắc hiện thế đại tự tại cố 、đắc đại thần thông cố 、đắc đại phương tiện cố 、đắc Đại Thiền định cố 、đắc Đại nhất thiết trí cố 、cầu đắc bất thoái bất Đọa xứ cố ,thị danh đại Niết Bàn 。 「得大自在菩薩摩訶薩成就五事:一者心得寂靜;二者了知世事及出世事;三者為眾生故處在生死心不愁惱;四者了知如來甚深祕藏;五者菩提之心無能壞者。菩薩何故心得寂靜?能破現在眾生煩惱故。心得寂靜,為調眾生得佛法故。了知世事及出世事,為令眾生得利根故。樂處生死心不愁惱,有令眾生破壞疑心,受持讀誦了知如來甚深祕義。法說非法能滅佛法污辱佛法,犯說非犯受畜八種不淨之物,為擯如是諸惡人故,受持解說如來祕密甚深之義。雖知外道微細書論解其義趣,終不破壞菩提之心。如是五事攝取菩薩菩提之事,亦名五事、亦名五功德。何等名為菩提之事?能自利益調伏眾生,受持佛法不破菩薩所修禁戒,菩提之心終不傾動。懃修精進壞邪見等說三乘道。菩薩成就如是五事有三種,謂下、中、上。具足二種是名為下,具足三種是名為中,若具四種是名為上。 「đắc đại tự tại Bồ-Tát Ma-ha-tát thành tựu ngũ sự :nhất giả tâm đắc tịch tĩnh ;nhị giả liễu tri thế sự cập xuất thế sự ;tam giả vi chúng sanh cố xứ/xử tại sanh tử tâm bất sầu não ;tứ giả liễu tri Như Lai thậm thâm bí tạng ;ngũ giả Bồ-đề chi tâm vô năng hoại giả 。Bồ Tát hà cố tâm đắc tịch tĩnh ?năng phá hiện tại chúng sanh phiền não cố 。tâm đắc tịch tĩnh ,vi điều chúng sanh đắc Phật Pháp cố 。liễu tri thế sự cập xuất thế sự ,vi lệnh chúng sanh đắc lợi căn cố 。lạc/nhạc xứ/xử sanh tử tâm bất sầu não ,hữu lệnh chúng sanh phá hoại nghi tâm ,thọ trì đọc tụng liễu tri Như Lai thậm thâm bí nghĩa 。Pháp thuyết phi Pháp năng diệt Phật Pháp ô nhục Phật Pháp ,phạm thuyết phi phạm thọ/thụ súc bát chủng bất tịnh chi vật ,vi bấn như thị chư ác nhân cố ,thọ trì giải thuyết Như Lai bí mật thậm thâm chi nghĩa 。tuy tri ngoại đạo vi tế thư luận giải kỳ nghĩa thú ,chung bất phá hoại Bồ-đề chi tâm 。như thị ngũ sự nhiếp thủ Bồ Tát Bồ-đề chi sự ,diệc danh ngũ sự 、diệc danh ngũ công đức 。hà đẳng danh vi Bồ-đề chi sự ?năng tự lợi ích điều phục chúng sanh ,thọ trì Phật Pháp bất phá Bồ Tát sở tu cấm giới ,Bồ-đề chi tâm chung bất khuynh động 。cần tu tinh tấn hoại tà kiến đẳng thuyết tam thừa đạo 。Bồ Tát thành tựu như thị ngũ sự hữu tam chủng ,vị hạ 、trung 、thượng 。cụ túc nhị chủng thị danh vi hạ ,cụ túc tam chủng thị danh vi trung ,nhược/nhã cụ tứ chủng thị danh vi thượng 。 菩薩地不可思議品第六  Bồ Tát địa bất khả tư nghị phẩm đệ lục 「云何菩薩摩訶薩不可思議?菩薩摩訶薩得自在三昧,發心已得無量功德,不造作業而獲果報、不修聖道而得聖心,是名菩薩不可思議。少作善業得大果報,為菩提故於無量世修諸苦行;菩薩實知無有眾生,而能為之勤修苦行;知無作者及無受者,能作受者,是名菩薩不可思議。不可思議有五種:一者六通不可思議;二者法不可思議;三者共生不可思議;四者不共生不可思議;五者共不共不可思議。云何六通?神足、天耳、天眼、他心智、宿命智、漏盡智,是名六通不可思議。云何法不可思議?法者所謂檀波羅蜜、尸波羅蜜、羼提波羅蜜、毘梨耶波羅蜜、禪波羅蜜、般若波羅蜜,是名法不可思議。云何神通?神通有二種:一者變;二者化。何等為變?振動、出火、光明、示現、自轉其身、或現去來、現種種色、大眾隱顯、障他神通、言辭無礙、施他憶念、施眾歡樂、放大光明,是名變神通。云何震動?菩薩摩訶薩得自在三昧,能動舍宅聚落村邑城郭國土,從四天下至千世界、二千世界、三千大千世界、百三千大千世界、千三千大千世界、千萬三千大千世界,乃至無量無邊世界,是名震動。云何出火?身上出火身下出水、身上出水身下出火。或舉身出火作種種色,青黃赤白紫黑頗梨,是名出火。云何光明?身出光明,充遍一舍聚落村邑乃至無量無邊三千大千世界,是名光明。云何示現?諸佛菩薩為度眾生,示現地獄畜生餓鬼、天、人、雜類,乾闥婆、阿修羅、迦樓羅、緊那羅、摩睺羅伽,或復示現十方世界無量無邊恒河沙等諸佛國土及其佛身諸大菩薩,說諸佛名令諸眾生皆悉聞知,是名示現。云何為轉?諸佛菩薩得自在三昧,能變地為火、變火為水,風亦如是,變色為香、變香為色,色香味觸變為草木衣食瓔珞器物石貝琉璃真珠金銀等山,好色作惡、惡色作好,是名為轉。云何去來?或往梵處從梵處還,或往阿迦膩吒天上復從彼還,或至東方南西北方四維上下,乃至無量無邊世界皆亦如是,遠能作近、近能作遠,能令須彌如小微塵、令小微塵如須彌山,是名去來。云何種種色?能現自身,或作男女大小僮僕樹林草木,是名種種色。云何大眾隱顯自在?能以大眾內己身中,而心不怖身無妨礙,是諸大眾各不自知來往處所。或時往至婆羅門眾現同其像,同色同衣形質脩短與彼無差,音聲無別,彼所說者亦能說之,彼不能說亦能說之,能以方便善導其人,示已即滅,彼眾不知何來何滅、人耶天耶。如婆羅門眾,剎利眾、大會眾、長者眾、四天王眾、三十三天眾、夜摩天眾、兜率陀天眾、化自在天眾、他化自在天眾、梵眾、梵師天眾、大梵天眾、少光天眾、無量光天眾、淨光天眾、少善天眾、大善天眾、無邊善天眾、無雲天眾、福生天眾、廣果天眾、無暖天眾、無誑天眾、善見天眾、愛見天眾、阿迦膩吒天眾亦復如是。於如是等諸天眾中,一時之頃百出百沒、千出千沒、千萬出千萬沒,是名大眾隱顯自在。云何障他神通?菩薩摩訶薩除佛世尊、同行同性同定後邊生菩薩所得神通,勝餘內外一切神通,是名障他神通。云何言辭無礙?菩薩摩訶薩說法之時,言辭無盡、義味無盡、樂說無盡,是名言辭無礙。云何施他憶念?菩薩摩訶薩說法之時,無量眾生於無量世諸所失念悉令還憶,是名施他憶念。云何施他歡樂?菩薩摩訶薩說法之時,能令眾生身心安樂壞煩惱障,聽者歡樂如第三禪,四大諸患一時消滅,諸惡鬼等不得其便,是名施眾歡樂。云何放大光明?菩薩摩訶薩放大光明遍照十方無量世界,至地獄中壞地獄苦,至放逸天教修人法令得人身,來至佛所請召十方無量菩薩來集佛所教化眾生,是名放大光明。如是等事名變神通,轉法性故名變神通。云何化神通?物無作物故名為化,若化身、若化聲。化身者,或似己身或似他身,有根具足不具足者,餘如轉中。又復化為無量之身。諸佛菩薩為眾生故,化無量身遍無量界。有佛菩薩現遍化身,或有如幻、或有真實,衣食金銀琉璃真珠頗梨珂貝亦復如是,為破眾生貧窮困苦,是名化身。化聲者,諸佛菩薩化現好聲、疾聲、妙聲、自說義聲、他說義聲、無義聲、說法聲、教化聲,以是諸聲能壞眾生放逸之心,是名化聲。佛菩薩聲深遠如雷,如迦陵頻伽聲、人所愛樂聲、遍滿聲、思惟聲、了了聲、易解聲、喜聞聲、無所著聲、無可呵聲、無盡聲。菩薩摩訶薩如是諸聲,若三千大千世界所有天眾人眾聲聞眾辟支佛眾菩薩眾,若近若遠悉得聞之,如是聲中出種種法利益眾生。自化聲者,如自說法,為放逸眾生故。他化聲者,如佛化身為他說法,為放逸眾生故。無義聲者,如虛空出聲。說法聲者,為癡眾生故。教化聲者,為放逸者增長不放逸故。諸佛菩薩如是等化神通之事,展轉無量不可稱計。如是無量不可稱計神通變化為於二事:一者為令眾生生於信心趣向佛法故;二者為示貧窮困苦眾生無上福田故。 「vân hà Bồ-Tát Ma-ha-tát bất khả tư nghị ?Bồ-Tát Ma-ha-tát đắc tự tại tam muội ,phát tâm dĩ đắc vô lượng công đức ,bất tạo tác nghiệp nhi hoạch quả báo 、bất tu Thánh đạo nhi đắc thánh tâm ,thị danh Bồ Tát bất khả tư nghị 。thiểu tác thiện nghiệp đắc Đại quả báo ,vi ồ-đề cố ư vô lượng thế tu chư khổ hạnh ;Bồ Tát thật tri vô hữu chúng sanh ,nhi năng vi chi cần tu khổ hạnh ;tri vô tác giả cập thị cố giả ,năng tác thọ/thụ giả ,thị danh Bồ Tát bất khả tư nghị 。bất khả tư nghị hữu ngũ chủng :nhất giả lục thông bất khả tư nghị ;nhị giả Pháp bất khả tư nghị ;tam giả cộng sanh bất khả tư nghị ;tứ giả bất cộng sanh bất khả tư nghị ;ngũ giả cọng bất cộng bất khả tư nghị 。vân hà lục thông ?thần túc 、thiên nhĩ 、Thiên nhãn 、tha tâm trí 、tú mạng trí 、lậu tận trí ,thị danh lục thông bất khả tư nghị 。vân hà Pháp bất khả tư nghị ?Pháp giả sở vị đàn ba-la-mật 、thi Ba-la-mật 、Sạn-đề Ba-la-mật 、Tỳ-lê-da Ba-la-mật 、Thiền Ba-la-mật 、Bát-nhã Ba-la-mật ,thị danh Pháp bất khả tư nghị 。vân hà thần thông ?thần thông hữu nhị chủng :nhất giả biến ;nhị giả hóa 。hà đẳng vi biến ?chấn động 、xuất hỏa 、quang minh 、thị hiện 、tự chuyển kỳ thân 、hoặc hiện khứ lai 、hiện chủng chủng sắc 、Đại chúng ẩn hiển 、chướng tha thần thông 、ngôn từ vô ngại 、thí tha ức niệm 、thí chúng hoan lạc 、phóng đại quang minh ,thị danh biến thần thông 。vân hà chấn động ?Bồ-Tát Ma-ha-tát đắc tự tại tam muội ,năng động xá trạch tụ lạc thôn ấp thành quách quốc độ ,tùng tứ thiên hạ chí thiên thế giới 、nhị thiên thế giới 、tam thiên đại thiên thế giới 、bách tam thiên đại thiên thế giới 、thiên tam thiên đại thiên thế giới 、thiên vạn tam thiên đại thiên thế giới ,nãi chí vô lượng vô biên thế giới ,thị danh chấn động 。vân hà xuất hỏa ?thân thượng xuất hỏa thân hạ xuất thủy 、thân thượng xuất thủy thân hạ xuất hỏa 。hoặc cử thân xuất hỏa tác chủng chủng sắc ,thanh hoàng xích bạch tử hắc pha-lê ,thị danh xuất hỏa 。vân hà quang minh ?thân xuất quang minh ,sung biến nhất xá tụ lạc thôn ấp nãi chí vô lượng vô biên tam thiên đại thiên thế giới ,thị danh quang minh 。vân hà thị hiện ?chư Phật Bồ-tát vi độ chúng sanh ,thị hiện địa ngục súc sanh ngạ quỷ 、Thiên 、nhân 、tạp loại ,Càn-thát-bà 、A-tu-la 、Ca-lâu-la 、Khẩn-na-la 、Ma hầu la già ,hoặc phục thị hiện thập phương thế giới vô lượng vô biên hằng hà sa đẳng chư Phật quốc độ cập kỳ Phật thân chư đại Bồ-tát ,thuyết chư Phật danh lệnh chư chúng sanh giai tất văn tri ,thị danh thị hiện 。vân hà vi chuyển ?chư Phật Bồ-tát đắc tự tại tam muội ,năng biến địa vi hỏa 、biến hỏa vi thủy ,phong diệc như thị ,biến sắc vi hương 、biến hương vi sắc ,sắc hương vị xúc biến vi thảo mộc y thực anh lạc khí vật thạch bối lưu ly trân châu kim ngân đẳng sơn ,hảo sắc tác ác 、ác sắc tác hảo ,thị danh vi chuyển 。vân hà khứ lai ?hoặc vãng phạm xứ/xử tùng phạm xứ/xử hoàn ,hoặc vãng A ca nị trá Thiên thượng phục tòng bỉ hoàn ,hoặc chí Đông phương Nam Tây Bắc phương tứ duy thượng hạ ,nãi chí vô lượng vô biên thế giới giai diệc như thị ,viễn năng tác cận 、cận năng tác viễn ,năng lệnh Tu-Di như tiểu vi trần 、lệnh tiểu vi trần Như-Tu-Di-Sơn ,thị danh khứ lai 。vân hà chủng chủng sắc ?năng hiện tự thân ,hoặc tác nam nữ đại tiểu đồng bộc thụ lâm thảo mộc ,thị danh chủng chủng sắc 。vân hà Đại chúng ẩn hiển tự tại ?năng dĩ Đại chúng nội kỷ thân trung ,nhi tâm bất bố thân vô phương ngại ,thị chư Đại chúng các bất tự tri lai vãng xứ sở 。hoặc thời vãng chí Bà-la-môn chúng hiện đồng kỳ tượng ,đồng sắc đồng y hình chất tu đoản dữ bỉ vô sái ,âm thanh vô biệt ,bỉ sở thuyết giả diệc năng thuyết chi ,bỉ bất năng thuyết diệc năng thuyết chi ,năng dĩ phương tiện thiện đạo kỳ nhân ,thị dĩ tức diệt ,bỉ chúng bất tri hà lai hà diệt 、nhân da Thiên da 。như Bà-la-môn chúng ,sát lợi chúng 、đại hội chúng 、Trưởng-giả chúng 、Tứ Thiên Vương chúng 、tam thập tam thiên chúng 、dạ ma thiên chúng 、Đâu-Xuất-Đà Thiên Chúng 、hóa Tự tại Thiên chúng 、tha hóa tự tại thiên chúng 、phạm chúng 、phạm sư Thiên Chúng 、đại phạm thiên chúng 、thiểu quang Thiên Chúng 、Vô lượng quang Thiên chúng 、Tịnh Quang Thiên Chúng 、thiểu thiện Thiên Chúng 、Đại thiện Thiên Chúng 、vô biên thiện Thiên Chúng 、vô vân Thiên chúng 、phước sanh thiên chúng 、Quảng quả Thiên chúng 、vô noãn Thiên Chúng 、vô cuống Thiên Chúng 、thiện kiến Thiên chúng 、ái kiến Thiên Chúng 、A ca nị trá Thiên Chúng diệc phục như thị 。ư như thị đẳng chư Thiên Chúng trung ,nhất thời chi khoảnh bách xuất bách một 、thiên xuất thiên một 、thiên vạn xuất thiên vạn một ,thị danh Đại chúng ẩn hiển tự tại 。vân hà chướng tha thần thông ?Bồ-Tát Ma-ha-tát trừ Phật Thế tôn 、đồng hạnh/hành/hàng đồng tánh đồng định hậu biên sanh Bồ Tát sở đắc thần thông ,thắng dư nội ngoại nhất thiết thần thông ,thị danh chướng tha thần thông 。vân hà ngôn từ vô ngại ?Bồ-Tát Ma-ha-tát thuyết Pháp chi thời ,ngôn từ vô tận 、nghĩa vị vô tận 、lạc/nhạc thuyết vô tận ,thị danh ngôn từ vô ngại 。vân hà thí tha ức niệm ?Bồ-Tát Ma-ha-tát thuyết Pháp chi thời ,vô lượng chúng sanh ư vô lượng thế chư sở thất niệm tất lệnh hoàn ức ,thị danh thí tha ức niệm 。vân hà thí tha hoan lạc ?Bồ-Tát Ma-ha-tát thuyết Pháp chi thời ,năng lệnh chúng sanh thân tâm an lạc hoại phiền não chướng ,thính giả hoan lạc như đệ tam Thiền ,tứ đại chư hoạn nhất thời tiêu diệt ,chư ác quỷ đẳng bất đắc kỳ tiện ,thị danh thí chúng hoan lạc 。vân hà phóng đại quang minh ?Bồ-Tát Ma-ha-tát phóng Đại quang minh biến chiếu thập phương vô lượng thế giới ,chí địa ngục trung hoại địa ngục khổ ,chí phóng dật Thiên giáo tu nhân pháp lệnh đắc nhân thân ,lai chí Phật sở thỉnh triệu thập phương vô lượng Bồ Tát lai tập Phật sở giáo hóa chúng sanh ,thị danh phóng đại quang minh 。như thị đẳng sự danh biến thần thông ,chuyển pháp tánh cố danh biến thần thông 。vân hà hóa thần thông ?vật vô tác vật cố danh vi hóa ,nhược/nhã hóa thân 、nhược/nhã hóa thanh 。hóa thân giả ,hoặc tự kỷ thân hoặc tự tha thân ,hữu căn cụ túc bất cụ túc giả ,dư như chuyển trung 。hựu phục hóa vi vô lượng chi thân 。chư Phật Bồ-tát vi chúng sanh cố ,hóa vô lượng thân biến vô lượng giới 。hữu Phật Bồ-tát hiện biến hóa thân ,hoặc hữu như huyễn 、hoặc hữu chân thật ,y thực kim ngân lưu ly trân châu pha-lê kha bối diệc phục như thị ,vi phá chúng sanh bần cùng khốn khổ ,thị danh hóa thân 。hóa thanh giả ,chư Phật Bồ-tát hóa hiện hảo thanh 、tật thanh 、diệu thanh 、tự thuyết nghĩa thanh 、tha thuyết nghĩa thanh 、vô nghĩa thanh 、thuyết Pháp thanh 、giáo hóa thanh ,dĩ thị chư thanh năng hoại chúng sanh phóng dật chi tâm ,thị danh hóa thanh 。Phật Bồ-tát thanh thâm viễn như lôi ,như Ca-lăng-tần-già thanh 、nhân sở ái lạc/nhạc thanh 、biến mãn thanh 、tư tánh thanh 、liễu liễu thanh 、dịch giải thanh 、hỉ văn thanh 、vô sở trước thanh 、vô khả ha thanh 、vô tận thanh 。Bồ-Tát Ma-ha-tát như thị chư thanh ,nhược/nhã tam thiên đại thiên thế giới sở hữu Thiên Chúng nhân chúng Thanh văn chúng Bích Chi Phật chúng Bồ Tát chúng ,nhược/nhã cận nhược/nhã viễn tất đắc văn chi ,như thị thanh trung xuất chủng chủng pháp lợi ích chúng sanh 。tự hóa thanh giả ,như tự thuyết Pháp ,vi phóng dật chúng sanh cố 。tha hóa thanh giả ,như Phật hóa thân vi tha thuyết Pháp ,vi phóng dật chúng sanh cố 。vô nghĩa thanh giả ,như hư không xuất thanh 。thuyết Pháp thanh giả ,vi si chúng sanh cố 。giáo hóa thanh giả ,vi phóng dật giả tăng trưởng bất phóng dật cố 。chư Phật Bồ-tát như thị đẳng hóa thần thông chi sự ,triển chuyển vô lượng bất khả xưng kế 。như thị vô lượng bất khả xưng kế thần thông biến hóa vi ư nhị sự :nhất giả vi lệnh chúng sanh sanh ư tín tâm thú hướng Phật Pháp cố ;nhị giả vi thị bần cùng khốn khổ chúng sanh vô thượng phước điền cố 。 「云何宿命智?菩薩摩訶薩自知宿世與如是等眾生共住共行,自識名字及他名字,知自種姓及他種姓,知自飲食及他飲食,自知苦樂及他苦樂。菩薩自知如是宿世,亦能教他令知宿世;自識乃至無量世事,亦能教他識無量世若麁若細,是名宿命智。以是宿命智勢力故,能說本昔菩薩因緣,令諸眾生於佛法中現在生信。說諸菩薩本因緣經、闍陀伽經、阿浮陀那經;說業因緣惡業善業,為破眾生常見及無常見故,是名菩薩宿命智。 「vân hà tú mạng trí ?Bồ-Tát Ma-ha-tát tự tri tú thế dữ như thị đẳng chúng sanh cộng trụ cọng hạnh/hành/hàng ,tự thức danh tự cập tha danh tự ,tri tự chủng tính cập tha chủng tính ,tri tự ẩm thực cập tha ẩm thực ,tự tri khổ lạc/nhạc cập tha khổ lạc/nhạc 。Bồ Tát tự tri như thị tú thế ,diệc năng giáo tha lệnh tri tú thế ;tự thức nãi chí vô lượng thế sự ,diệc năng giáo tha thức vô lượng thế nhược/nhã thô nhược/nhã tế ,thị danh tú mạng trí 。dĩ thị tú mạng trí thế lực cố ,năng thuyết bổn tích Bồ Tát nhân duyên ,lệnh chư chúng sanh ư Phật Pháp trung hiện tại sanh tín 。thuyết chư Bồ-tát bổn nhân duyên Kinh 、xà đà già Kinh 、a phù đà na Kinh ;thuyết nghiệp nhân duyên ác nghiệp thiện nghiệp ,vi phá chúng sanh thường kiến cập vô thường kiến cố ,thị danh Bồ Tát tú mạng trí 。 「云何天眼?菩薩摩訶薩以淨天眼過於人眼,見諸眾生死此生彼,若好色若惡色、若好若醜,明見眾生善惡等業善惡果,若老若少、若自造作若教他作、若麁若細、若人天色、若三惡道色,乃至無量十方世界無量佛土眾生之色,明了無量十方諸佛演說法時,是名天眼通。 「vân hà Thiên nhãn ?Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ tịnh thiên nhãn quá/qua ư nhân nhãn ,kiến chư chúng sanh tử thử sanh bỉ ,nhược/nhã hảo sắc nhược/nhã ác sắc 、nhược/nhã hảo nhược/nhã xú ,minh kiến chúng sanh thiện ác đẳng nghiệp thiện ác quả ,nhược/nhã lão nhược/nhã thiểu 、nhược/nhã tự tạo tác nhược/nhã giáo tha tác 、nhược/nhã thô nhược/nhã tế 、nhược/nhã nhân thiên sắc 、nhược/nhã tam ác đạo sắc ,nãi chí vô lượng thập phương thế giới vô lượng Phật thổ chúng sanh chi sắc ,minh liễu vô lượng thập phương chư Phật diễn thuyết Pháp thời ,thị danh Thiên nhãn thông 。 「云何天耳?菩薩摩訶薩所聞音聲,若天聲若人聲、若聖聲若非聖聲、若麁聲若細聲、若化聲若實聲、若遠聲若近聲。天聲者,從欲天至阿迦尼吒,乃至上方無量世界諸天音聲悉得聞之,是名天聲。人聲者,所謂十方無量世界。聖聲者,謂諸佛菩薩聲聞緣覺為化眾生宣說佛法,若讚布施持戒善業破壞惡業,讀誦解說書寫佛經,是名聖聲。非聖聲者,所謂妄語兩舌惡口無義之言,下至三惡、上至欲界所有諸天十方眾生,有如是等四種惡口,是名非聖聲。云何麁聲?謂大眾聲、大眾生聲、地獄聲、雷震聲、貝聲鼓聲,是名麁聲。細聲者,謂竊語聲、不了聲、陀毘羅國聲、粟特聲、月支聲、大秦聲、安息聲、真丹聲、法(丹本佉)沙聲、裸形聲、鮮卑聲,如是等邊地聲名為細聲。何以故?嫉妬煩惱因緣得故。菩薩成就如是天耳,聞諸眾生所出善聲讚歎恭敬,教住佛法令生信心,廣為分別十二部經菩薩祕藏。若聞惡聲即便呵責,說惡業過開對治門。是名天耳通。 「vân hà thiên nhĩ ?Bồ-Tát Ma-ha-tát sở văn âm thanh ,nhược/nhã Thiên thanh nhược/nhã nhân thanh 、nhược/nhã Thánh thanh nhược/nhã phi Thánh thanh 、nhược/nhã thô thanh nhược/nhã tế thanh 、nhược/nhã hóa thanh nhược/nhã thật thanh 、nhược/nhã viễn thanh nhược/nhã cận thanh 。Thiên thanh giả ,tùng dục thiên chí A Ca Ni Trá ,nãi chí thượng phương vô lượng thế giới chư Thiên âm thanh tất đắc văn chi ,thị danh Thiên thanh 。nhân thanh giả ,sở vị thập phương vô lượng thế giới 。Thánh thanh giả ,vị chư Phật Bồ-tát Thanh văn Duyên giác vi hóa chúng sanh tuyên thuyết Phật Pháp ,nhược/nhã tán bố thí trì giới thiện nghiệp phá hoại ác nghiệp ,độc tụng giải thuyết thư tả Phật Kinh ,thị danh Thánh thanh 。phi Thánh thanh giả ,sở vị vọng ngữ lưỡng thiệt ác khẩu vô nghĩa chi ngôn ,hạ chí tam ác 、thượng chí dục giới sở hữu chư Thiên thập phương chúng sanh ,hữu như thị đẳng tứ chủng ác khẩu ,thị danh phi Thánh thanh 。vân hà thô thanh ?vị Đại chúng thanh 、Đại chúng sanh thanh 、địa ngục thanh 、lôi chấn thanh 、bối thanh cổ thanh ,thị danh thô thanh 。tế thanh giả ,vị thiết ngữ thanh 、bất liễu thanh 、đà tỳ la quốc thanh 、túc đặc thanh 、Nguyệt Chi thanh 、Đại tần thanh 、An Tức thanh 、chân đan thanh 、Pháp (đan bổn khư )sa thanh 、lỏa hình thanh 、tiên ti thanh ,như thị đẳng biên địa thanh danh vi tế thanh 。hà dĩ cố ?tật đố phiền não nhân duyên đắc cố 。Bồ Tát thành tựu như thị thiên nhĩ ,văn chư chúng sanh sở xuất thiện thanh tán thán cung kính ,giáo trụ/trú Phật Pháp lệnh sanh tín tâm ,quảng vi phân biệt thập nhị bộ Kinh Bồ Tát bí tạng 。nhược/nhã văn ác thanh tức tiện ha trách ,thuyết ác nghiệp quá/qua khai đối trì môn 。thị danh Thiên nhĩ thông 。 「云何他心智通?菩薩悉知十方世界所有眾生,共煩惱心不共煩惱心、煩惱繫心及不繫心、善願心惡願心、疑心無疑心、上心下心、貪恚癡心、欲界心色無色界心,乃至一切畜生眾生受苦樂心無苦無樂心,以一心觀一眾生心、以一心觀無量眾生心,是名他心智通。諸佛菩薩他心智通,為知眾生利鈍根故、為知眾生諸種性故,知是眾生有善心已,即為演說十二部經及菩薩藏;知惡心已,即便呵責說惡業過,是名菩薩他心智通。 「vân hà tha tâm trí thông ?Bồ Tát tất tri thập phương thế giới sở hữu chúng sanh ,cọng phiền não tâm bất cộng phiền não tâm 、phiền não hệ tâm cập bất hệ tâm 、thiện nguyện tâm ác nguyện tâm 、nghi tâm vô nghi tâm 、thượng tâm hạ tâm 、tham khuể si tâm 、dục giới tâm sắc vô sắc giới tâm ,nãi chí nhất thiết súc sanh chúng sanh thọ khổ lạc/nhạc tâm vô khổ vô lạc/nhạc tâm ,dĩ nhất tâm quán nhất chúng sanh tâm 、dĩ nhất tâm quán vô lượng chúng sanh tâm ,thị danh tha tâm trí thông 。chư Phật Bồ-tát tha tâm trí thông ,vi tri chúng sanh lợi độn căn cố 、vi tri chúng sanh chư chủng tánh cố ,tri thị chúng sanh hữu thiện tâm dĩ ,tức vi diễn thuyết thập nhị bộ Kinh cập Bồ-tát tạng ;tri ác tâm dĩ ,tức tiện ha trách thuyết ác nghiệp quá/qua ,thị danh Bồ Tát tha tâm trí thông 。 「漏盡智通者,菩薩摩訶薩為斷煩惱故修集道,自壞煩惱故修集道,為壞眾生諸煩惱故而為說法,為壞有漏憍慢眾生、為破非道計道眾生故。菩薩摩訶薩雖為眾生說盡漏法自不盡漏,雖未盡漏不為所污。菩薩摩訶薩漏盡智通不可思議,修漏盡通為化眾生壞憍慢故,是名漏盡通。 「lậu tận trí thông giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát vi đoạn phiền não cố tu tập đạo ,tự hoại phiền não cố tu tập đạo ,vi hoại chúng sanh chư phiền não cố nhi vi thuyết Pháp ,vi hoại hữu lậu kiêu mạn chúng sanh 、vi phá phi đạo kế đạo chúng sanh cố 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tuy vi chúng sanh thuyết tận lậu Pháp tự bất tận lậu ,tuy vị tận lậu bất vi sở ô 。Bồ-Tát Ma-ha-tát lậu tận trí thông bất khả tư nghị ,tu lậu tận thông vi hóa chúng sanh hoại kiêu mạn cố ,thị danh lậu tận thông 。 「云何為法?檀波羅蜜乃至般若波羅蜜果,是名為法。是六種果凡有四事:一者修集道故;二者莊嚴菩提故;三者自他利益故;四者得後世大善果故。菩薩行施破壞慳貪,莊嚴菩提道攝取眾生,為菩提道令行布施,欲施施時施已歡喜,是名自利;斷除眾生飢渴苦惱寒熱恐怖,是名利他;捨是身已獲大自在饒財尊貴,是名大果。是名菩薩布施四事。菩薩摩訶薩受持禁戒除滅惡戒,莊嚴菩提道攝取眾生,為菩提道令持禁戒,離破戒怖臥安覺安,心無悔恨歡喜悅樂,是名自利;於諸眾生無有害心,施眾生無畏,是名利他;持戒故受人天樂得道涅槃,是名大果。是名菩薩持戒四事。菩薩摩訶薩修於忍辱破壞不忍,莊嚴菩提道攝取眾生,為菩提道令修忍辱,若自若他遠離怖畏,是名自利利他;以忍因緣無有瞋心,眷屬不壞不受苦惱心無悔恨,捨是身已受人天樂得道涅槃,是名大果。是名菩薩忍辱四事。菩薩摩訶薩勤修精進破壞懈怠,莊嚴菩提道攝取眾生,為菩提道令修精進,臥安覺安離諸煩惱,增長善法身受安樂是名自利;菩薩精進不惱眾生打擲呵罵,是名利他;捨是身已受人天樂,身得大力獲菩提道,是名大果。是名菩薩精進四事。菩薩修定壞破亂心,莊嚴菩提道攝取眾生,為菩提道令修禪定,現世受樂身心寂靜,是名自利;以身心靜故不惱眾生,是名利他;捨是身已受清淨身,安隱快樂得道涅槃,是名大果。是名菩薩禪定四事。菩薩摩訶薩成就智慧破壞無明,莊嚴菩提道以四攝法攝取眾生,為菩提道修行智慧,以知法界故身受安樂,是名自利;能教眾生世間之事及出世事,是名利他;能壞煩惱智慧二障,是名大果。是名菩薩智慧四事。 「vân hà vi Pháp ?đàn ba-la-mật nãi chí Bát-nhã Ba-la-mật quả ,thị danh vi Pháp 。thị lục chủng quả phàm hữu tứ sự :nhất giả tu tập đạo cố ;nhị giả trang nghiêm Bồ-đề cố ;tam giả tự tha lợi ích cố ;tứ giả đắc hậu thế Đại thiện quả cố 。Bồ Tát hạnh thí phá hoại xan tham ,trang nghiêm Bồ-đề đạo nhiếp thủ chúng sanh ,vi Bồ-đề đạo lệnh hạnh/hành/hàng bố thí ,dục thí thí thời thí dĩ hoan hỉ ,thị danh tự lợi ;đoạn trừ chúng sanh cơ khát khổ não hàn nhiệt khủng bố ,thị danh lợi tha ;xả thị thân dĩ hoạch đại tự tại nhiêu tài tôn quý ,thị danh đại quả 。thị danh Bồ Tát bố thí tứ sự 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thọ trì cấm giới trừ diệt ác giới ,trang nghiêm Bồ-đề đạo nhiếp thủ chúng sanh ,vi Bồ-đề đạo lệnh trì cấm giới ,ly phá giới bố/phố ngọa an giác an ,tâm vô hối hận hoan hỉ duyệt lạc/nhạc ,thị danh tự lợi ;ư chư chúng sanh vô hữu hại tâm ,thí chúng sanh vô úy ,thị danh lợi tha ;trì giới cố thọ/thụ nhân Thiên nhạc đắc đạo Niết-Bàn ,thị danh đại quả 。thị danh Bồ Tát trì giới tứ sự 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tu ư nhẫn nhục phá hoại bất nhẫn ,trang nghiêm Bồ-đề đạo nhiếp thủ chúng sanh ,vi Bồ-đề đạo lệnh tu nhẫn nhục ,nhược/nhã tự nhược/nhã tha viễn ly bố úy ,thị danh tự lợi lợi tha ;dĩ nhẫn nhân duyên vô hữu sân tâm ,quyến thuộc bất hoại bất thọ khổ não tâm vô hối hận ,xả thị thân dĩ thọ/thụ nhân Thiên nhạc đắc đạo Niết-Bàn ,thị danh đại quả 。thị danh Bồ-tát nhẫn nhục tứ sự 。Bồ-Tát Ma-ha-tát cần tu tinh tấn phá hoại giải đãi ,trang nghiêm Bồ-đề đạo nhiếp thủ chúng sanh ,vi Bồ-đề đạo lệnh tu tinh tấn ,ngọa an giác an ly chư phiền não ,tăng trưởng thiện Pháp thân thọ an lạc thị danh tự lợi ;Bồ Tát tinh tấn bất não chúng sanh đả trịch ha mạ ,thị danh lợi tha ;xả thị thân dĩ thọ/thụ nhân Thiên nhạc ,thân đắc Đại lực hoạch Bồ-đề đạo ,thị danh đại quả 。thị danh Bồ Tát tinh tấn tứ sự 。Bồ Tát tu định hoại phá loạn tâm ,trang nghiêm Bồ-đề đạo nhiếp thủ chúng sanh ,vi Bồ-đề đạo lệnh tu Thiền định ,hiện thế thọ/thụ lạc/nhạc thân tâm tịch tĩnh ,thị danh tự lợi ;dĩ thân tâm tĩnh cố bất não chúng sanh ,thị danh lợi tha ;xả thị thân dĩ thọ/thụ thanh tịnh thân ,an ổn khoái lạc đắc đạo Niết-Bàn ,thị danh đại quả 。thị danh Bồ Tát Thiền định tứ sự 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thành tựu trí tuệ phá hoại vô minh ,trang nghiêm Bồ-đề đạo dĩ tứ nhiếp Pháp nhiếp thủ chúng sanh ,vi Bồ-đề đạo tu hành trí tuệ ,dĩ tri Pháp giới cố thân thọ an lạc ,thị danh tự lợi ;năng giáo chúng sanh thế gian chi sự cập xuất thế sự ,thị danh lợi tha ;năng hoại phiền não trí tuệ nhị chướng ,thị danh đại quả 。thị danh Bồ Tát trí tuệ tứ sự 。 「共生不可思議者,菩薩摩訶薩非宿命智憶宿世事,為觀眾生善惡諸業,同受苦者為欲利益。菩薩摩訶薩處兜率天,成就壽命有三事勝:一者壽勝;二者色勝;三者名稱勝。初下之時放大光明遍照十方,了了自知始入母胞胎時住時出時。於十方面行七步時,無人扶侍作如是言:『我今此身是最後邊。』諸天、鬼神、乾闥婆、阿修羅、迦樓羅、緊那羅、摩睺羅伽,以諸華香微妙伎樂幡蓋供養。三十二相莊嚴其身,無能勝者。以慈善力壞魔兵眾。一一支節同那羅延所得大力。童齓之年不學世事而能知之。無師而學自然而得阿耨多羅三藐三菩提。梵天勸請為諸眾生轉正法輪。正受三昧,雷聲震動不能令動。諸獸親附愛如父母,畜生奉食知佛心故。雲神降雨洗浴其身,樹隨曲枝蔭翳其軀。既成道已六年之中,魔常伺求不得其短,常在禪定成就念心,善能了知覺觀起滅,是名菩薩共生不可思議。不共生者,為欲利益一切眾生,如彼狂人緣見如來還得本心、盲者得眼、倒產得順、聾者得聽、貪瞋癡者悉得除滅,是名不共生不可思議。又共生者,如來所行不可思議,常右脇臥如師子王,若草若葉無有動亂;隨藍猛風不動衣服,發足行步如師子王白鵝王等;若欲行時先發右足,所行之處高下皆平;食無完過遺粒在口,是名共生不可思議。如來世尊入涅槃時,大地震動,放大光明遍十方界,一切悉聞伎樂之音,是名共生不可思議。云何名為共?聲聞緣覺不共。聲聞緣覺不共有三:一者細;二者行;三者界。如來悉知一切眾生無量煩惱無量對治,是名為細。行者名為六通、六波羅蜜、法性、自生不可思議,是名為行。界者一切世間無礙智慧,是名為界。是名不共不可思議。聲聞神通齊二千世界,緣覺神通齊三千大千世界,諸佛菩薩通達無量無邊世界,是名不共。共者,除上三事餘一切法,是名為共。是故聲聞辟支佛等,尚不得與佛菩薩共,況凡夫人天外道邪見?菩薩摩訶薩六波羅蜜法性共生不共生,聲聞緣覺共法不共法,是名不可思議。」 「cộng sanh bất khả tư nghị giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát phi tú mạng trí ức tú thế sự ,vi quán chúng sanh thiện ác chư nghiệp ,đồng thọ khổ giả vi dục lợi ích 。Bồ-Tát Ma-ha-tát xứ/xử Đâu suất thiên ,thành tựu thọ mạng hữu tam sự thắng :nhất giả thọ thắng ;nhị giả sắc thắng ;tam giả danh xưng thắng 。sơ hạ chi thời phóng Đại quang minh biến chiếu thập phương ,liễu liễu tự tri thủy nhập mẫu bào thai thời trụ thời xuất thời 。ư thập phương diện hạnh/hành/hàng thất bộ thời ,vô nhân phù thị tác như thị ngôn :『ngã kim thử thân thị tối hậu biên 。』chư Thiên 、quỷ thần 、Càn-thát-bà 、A-tu-la 、Ca-lâu-la 、Khẩn-na-la 、Ma hầu la già ,dĩ chư hoa hương vi diệu kĩ nhạc phan cái cúng dường 。tam thập nhị tướng trang nghiêm kỳ thân ,Vô năng thắng giả 。dĩ từ thiện lực hoại ma binh chúng 。nhất nhất chi tiết đồng Na-la-diên sở đắc Đại lực 。đồng 齓chi niên bất học thế sự nhi năng tri chi 。vô sư nhi học tự nhiên nhi đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。Phạm Thiên khuyến thỉnh vi chư chúng sanh chuyển chánh Pháp luân 。chánh thọ tam muội ,lôi thanh chấn động bất năng lệnh động 。chư thú thân phụ ái như phụ mẫu ,súc sanh phụng thực/tự tri Phật tâm cố 。vân Thần hàng vũ tẩy dục kỳ thân ,thụ/thọ tùy khúc chi ấm ế kỳ khu 。ký thành đạo dĩ lục niên chi trung ,ma thường tý cầu bất đắc kỳ đoản ,thường tại Thiền định thành tựu niệm tâm ,thiện năng liễu tri giác quán khởi diệt ,thị danh Bồ Tát cộng sanh bất khả tư nghị 。bất cộng sanh giả ,vi dục lợi ích nhất thiết chúng sanh ,như bỉ cuồng nhân duyên kiến Như Lai hoàn đắc bản tâm 、manh giả đắc nhãn 、đảo sản đắc thuận 、lung giả đắc thính 、tham sân si giả tất đắc trừ diệt ,thị danh bất cộng sanh bất khả tư nghị 。hựu cọng sanh giả ,Như Lai sở hạnh bất khả tư nghị ,thường hữu hiếp ngọa như Sư tử Vương ,nhược/nhã thảo nhược/nhã diệp vô hữu động loạn ;tùy lam mãnh phong bất động y phục ,phát túc hạnh/hành/hàng bộ như Sư tử Vương bạch nga vương đẳng ;nhược/nhã dục hạnh/hành/hàng thời tiên phát hữu túc ,sở hạnh chi xứ/xử cao hạ giai bình ;thực/tự vô hoàn quá/qua di lạp tại khẩu ,thị danh cộng sanh bất khả tư nghị 。Như Lai Thế Tôn nhập Niết Bàn thời ,Đại địa chấn động ,phóng đại quang minh biến thập phương giới ,nhất thiết tất văn kĩ nhạc chi âm ,thị danh cộng sanh bất khả tư nghị 。vân hà danh vi cọng ?Thanh văn Duyên giác bất cộng 。Thanh văn Duyên giác bất cộng hữu tam :nhất giả tế ;nhị giả hạnh/hành/hàng ;tam giả giới 。Như Lai tất tri nhất thiết chúng sanh vô lượng phiền não vô lượng đối trì ,thị danh vi tế 。hành giả danh vi lục thông 、lục Ba la mật 、pháp tánh 、tự sanh bất khả tư nghị ,thị danh vi hạnh/hành/hàng 。giới giả nhất thiết thế gian vô ngại trí tuệ ,thị danh vi giới 。thị danh bất cộng bất khả tư nghị 。Thanh văn thần thông tề nhị thiên thế giới ,duyên giác thần thông tề tam thiên đại thiên thế giới ,chư Phật Bồ-tát thông đạt vô lượng vô biên thế giới ,thị danh bất cộng 。cọng giả ,trừ thượng tam sự dư nhất thiết pháp ,thị danh vi cọng 。thị cố Thanh văn Bích Chi Phật đẳng ,thượng bất đắc dữ Phật Bồ-tát cọng ,huống phàm phu nhân Thiên ngoại đạo tà kiến ?Bồ-Tát Ma-ha-tát lục Ba la mật pháp tánh cộng sanh bất cộng sanh ,Thanh văn Duyên giác cộng pháp bất cộng pháp ,thị danh bất khả tư nghị 。」 菩薩善戒經卷第二 Bồ-tát thiện giới Kinh quyển đệ nhị 菩薩善戒經卷第三 Bồ-tát thiện giới Kinh quyển đệ tam 宋罽賓三藏求那跋摩譯 tống Kế Tân Tam Tạng cầu na bạt ma dịch 菩薩地調伏品第七  Bồ Tát địa điều phục phẩm đệ thất 「云何名為菩薩調伏?調伏者有六種:一者性調伏;二者眾生調伏;三者行調伏;四者方便調伏;五者熟調伏;六者熟印調伏。性調伏者,有善種子故修善法,修善法故壞二種障:一煩惱障;二智慧障。修善法故身心清淨,身心清淨故若遇善友諸佛菩薩若不值遇,能壞煩惱、智慧二障,如癰已熟若遇醫師及以不遇悉得除愈。譬如瓦器任用之時名之為熟,如菴羅果等任噉食時亦名為熟。一切眾生亦復如是,修集善道畢竟欲得阿耨多羅三藐三菩提時,是名為熟。是名性調伏。眾生調伏者有四種:一者有聲聞性得聲聞道;二者有緣覺性得緣覺道;三者有佛性得佛道;四者有人天性得人天樂,是名為四。是名眾生調伏。行調伏者有六種:一者根調伏;二者善根調伏;三者智慧調伏;四者下調伏;五者中調伏;六者上調伏。根調伏者,以調根因緣故,得長命好色種姓、自在大力、言音微妙、男子之身無能勝者。具足成就是報果者,任得阿耨多羅三藐三菩提,常為眾生修集苦行,其心初無憂愁悔恨,是名根調伏。善根調伏者,性不好樂造作惡業,五蓋輕微諸惡覺觀漸漸羸弱,樂受清淨純善之言,是名善根調伏。智慧調伏者,菩薩摩訶薩修集智慧故,心行曠大善能受持讀誦經典,解善惡義思惟分別廣為人說。以修集智慧故,任得阿耨多羅三藐三菩提。若能具足根調伏、善根調伏、智慧調伏者,能淨智障。若具根調伏能淨報障,若具善根、智慧調伏,能淨智障及煩惱障。下調伏者有二種:一者不於無量世中修集善法故;二者不樂推求善根智慧故,名下調伏。中調伏者,於無量世修集善法,得善根調伏不得智慧,名中調伏。上調伏者,具上三事,是名上調伏。方便調伏者,有二十二:一者界增長;二者現在因;三者入於出家;四者初發;五者非初發;六者遠淨;七者近淨;八者莊嚴;九者至心;十者施食;十一者施法;十二者為示神通生信心故;十三者為說法得生信心;十四者說深密藏廣分別法;十五者下莊嚴;十六者中莊嚴;十七者上莊嚴;十八者聽法;十九者思惟修集;二十者攝取;二十一者呵責;二十二者不待請說及待請說。界增長者,具善種子。具善種子故,他世善根復得增長,現在修集法種子故,他世法種子亦得增長,是名界增長。現在因者,現在世中說法不謬、聽法不謬如法受持,因先世因增現在因,因現在因增未來因,又現在因增現在因,是名現在因。入出家者,親近善友諸佛菩薩信心得生,得信心故捨離世法,受持修行出世之法。出世法者,謂菩薩戒。若不能受,名字沙門不名出家,斷欲法故乃名出家。不受如是菩薩戒者,不名畢竟永斷欲法。斷一切愛名為出家、受畢竟樂名為出家、樂易行道名為出家、增長佛法名為出家、樂持禁戒名為出家,是名入出家。初發者,初發心時不樂生死,不樂生死故信心得生,修集於道增益佛法,是名初發。非初發者,發心已後親近諸佛及佛弟子,受持禁戒,讀誦書寫廣為人說,乃至增長上上善法,是名非初發。遠淨者,如不受持菩薩禁戒,不能讀誦書寫解說,不隨師教嬾墮懈怠,經無量劫不能得成阿耨多羅三藐三菩提,是名遠淨。近淨者,受持禁戒,讀誦書寫為人解說,隨順師教懃修精進,速疾能得阿耨多羅三藐三菩提,是名近淨。莊嚴者,至心懃求無上佛道,為菩提故持菩薩戒,為怖畏王師長和上,為名稱故持菩薩戒,是名莊嚴。至心者,於佛法中至心繫念,無有疑網不忍之心,護持正法,以菩薩藏菩薩摩夷教化眾生,於師和上耆舊長宿有德之人深生恭敬,懃供三寶無有休息,深信三寶常住不變,是名至心。施食者,菩薩摩訶薩見飢饉者施以飲食,隨前所須一切供給,是名施食。施法者,菩薩若以一句一偈乃至半偈一部一藏,廣為眾生演說其義,為菩提故教令行善,是名施法。為示神通生信心者,菩薩摩訶薩以大神通示諸眾生,為憐愍故、欲令眾生心清淨故、為知眾生信心淨故、為見眾生淨莊嚴故、為令眾生發阿耨多羅三藐三菩提心故,是名神通。說法生信心者,菩薩自知未有利益,為利他故而演說法,亦復知因利益他故能滅己罪而演說法,又復自知為他說法亦得增長已所修善,是名說法。說深密藏廣分別法者,菩薩摩訶薩以方便力,能為眾生開示如來甚深密藏,為令眾生解其義故、為有智者增善根者說深義故,是名說深密藏廣分別法。下莊嚴者,不能至心常行無上賢聖之行,是名下莊嚴。中莊嚴者,雖復至心修集聖行,不能常行,是名中莊嚴。上莊嚴者,亦常亦至心,是名上莊嚴。聽法者,若修無上佛法之時,至心聽採十二部經,受持書寫讀誦解說,是名聽法。思惟修集者,既聽法已身心寂靜,思惟其義破壞疑心,修集三想,謂定、慧、捨,是名思惟修集。攝取者,以無貪心為人說法,受畜弟子善為教誡,施其衣鉢病給醫藥,知煩惱起隨病說法,是名攝取。呵責者,若自知見所起煩惱呵責身心,起煩惱者不能自利及利益他,輕罪見中、中罪見重,如人亂心墮墜坑陷,已墮之後不宜復墮,煩惱若起應當調伏。若見弟子起微煩惱應當呵責,不應受其禮拜供養乃至楊枝澡水;若犯大罪應作擯出羯磨。若呵責者自利利他,是名呵責。不待請說者,為自利益受持讀誦解說深義,為破眾生所起煩惱、為增眾生所行善法故為說法。如己所持如持而說如法而住。何以故?菩薩若不如法住者,眾生輕慢而作是言:『汝自不能如法而住,云何教他?汝今方應從他受法,云何反更為他說法?』是名不待請說。待請說者,如持禁戒懃修精進,具足善根樂處閑靜,常為一切之所恭敬,所可演說人皆信受,知義知辭善能說法。若有比丘、比丘尼、優婆塞、優婆夷作如是言:『唯願大士!為調眾生開甘露門。』是名待請而說。如是等二十二事,誰調伏耶?謂六種菩薩住六地者,如是菩薩則能教化調伏眾生。何等六地?一者至心專念菩提行地;二者淨心為菩提道地;三者如法住地;四者定地;五者畢竟地;六者成就菩提道地。是名為六。為欲調伏無性眾生,說人天樂令得不退,為有性說令得調伏增長善法,是名熟調伏。熟調伏印者,聲聞之人於無量世修集善根,是名下熟調伏印。復有下熟調伏印,謂下軟心、下莊嚴、下善根,不能破壞三惡道報,現在不得四沙門果及以涅槃,是名下熟調伏印。云何中熟調伏印?若得中心、中莊嚴、中善根,破三惡道,現在不得四沙門果及以涅槃,是名中熟調伏印。上熟調伏印者,有上心、上莊嚴、上善根,破三惡道,現在能得四沙門果及以涅槃,是名上熟調伏印。緣覺亦如是有二事勝:一者修集道勝;二者無師得道勝。菩薩摩訶薩住此專念菩提行地,是名下熟調伏印。住第二地名為中熟。住第三地名為上熟。初地菩薩其心微軟,莊嚴亦爾,墮三惡道,修行已經初阿僧祇,初阿僧祇劫未能具足無動無上清淨三十七品。中熟調伏印者,菩薩中心、中莊嚴,不墮三惡,修行已經第二阿僧祇劫,雖得清淨不動轉善具三十七品,未得具足最大寂靜三十七品,是名中熟調伏印。上熟調伏印者,菩薩摩訶薩住上熟調伏印,上心、上莊嚴,不墮三惡,修行已經第三阿僧祇劫,具足清淨不動轉善,獲大寂靜三十七品,即是菩薩無上道故,名為大淨不動純善最大寂靜,是名上熟調伏印。下熟調伏印有三種:下下、下中、下上。中熟有三:中下、中中、中上。上熟有三:上下、上中、上上。菩薩摩訶薩具足如是等調伏者,則能增長無上佛法,教化眾生調伏諸根,智慧猛利能為眾生開示三乘。 「vân hà danh vi ồ Tát điều phục ?điều phục giả hữu lục chủng :nhất giả tánh điều phục ;nhị giả chúng sanh điều phục ;tam giả hạnh/hành/hàng điều phục ;tứ giả phương tiện điều phục ;ngũ giả thục điều phục ;lục giả thục ấn điều phục 。tánh điều phục giả ,hữu thiện chủng tử cố tu thiện Pháp ,tu thiện Pháp cố hoại nhị chủng chướng :nhất phiền não chướng ;nhị trí tuệ chướng 。tu thiện Pháp cố thân tâm thanh tịnh ,thân tâm thanh tịnh cố nhược/nhã ngộ thiện hữu chư Phật Bồ-tát nhược/nhã bất trực ngộ ,năng hoại phiền não 、trí tuệ nhị chướng ,như ung dĩ thục nhược/nhã ngộ y sư cập dĩ bất ngộ tất đắc trừ dũ 。thí như ngõa khí nhâm dụng chi thời danh chi vi thục ,như am la quả đẳng nhâm đạm thực thời diệc danh vi thục 。nhất thiết chúng sanh diệc phục như thị ,tu tập thiện đạo tất cánh dục đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề thời ,thị danh vi thục 。thị danh tánh điều phục 。chúng sanh điều phục giả hữu tứ chủng :nhất giả hữu Thanh văn tánh đắc Thanh văn đạo ;nhị giả hữu duyên giác tánh đắc duyên giác đạo ;tam giả hữu Phật tánh đắc Phật đạo ;tứ giả hữu nhân thiên tánh đắc nhân Thiên nhạc ,thị danh vi tứ 。thị danh chúng sanh điều phục 。hạnh/hành/hàng điều phục giả hữu lục chủng :nhất giả căn điều phục ;nhị giả thiện căn điều phục ;tam giả trí tuệ điều phục ;tứ giả hạ điều phục ;ngũ giả trung điều phục ;lục giả thượng điều phục 。căn điều phục giả ,dĩ điều căn nhân duyên cố ,đắc trường/trưởng mạng hảo sắc chủng tính 、tự tại Đại lực 、ngôn âm vi diệu 、nam tử chi thân Vô năng thắng giả 。cụ túc thành tựu thị báo quả giả ,nhâm đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thường vi chúng sanh tu tập khổ hạnh ,kỳ tâm sơ Vô ưu sầu hối hận ,thị danh căn điều phục 。thiện căn điều phục giả ,tánh bất hảo lạc/nhạc tạo tác ác nghiệp ,ngũ cái khinh vi chư ác giác quán tiệm tiệm luy nhược ,lạc thọ thanh tịnh thuần thiện chi ngôn ,thị danh thiện căn điều phục 。trí tuệ điều phục giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát tu tập trí tuệ cố ,tâm hành khoáng Đại thiện năng thọ trì đọc tụng Kinh điển ,giải thiện ác nghĩa tư tánh phân biệt quảng vi nhân thuyết 。dĩ tu tập trí tuệ cố ,nhâm đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。nhược/nhã năng cụ túc căn điều phục 、thiện căn điều phục 、trí tuệ điều phục giả ,năng tịnh trí chướng 。nhược/nhã cụ căn điều phục năng tịnh báo chướng ,nhược/nhã cụ thiện căn 、trí tuệ điều phục ,năng tịnh trí chướng cập phiền não chướng 。hạ điều phục giả hữu nhị chủng :nhất giả bất ư vô lượng thế trung tu tập thiện Pháp cố ;nhị giả bất lạc/nhạc thôi cầu thiện căn trí tuệ cố ,danh hạ điều phục 。trung điều phục giả ,ư vô lượng thế tu tập thiện Pháp ,đắc thiện căn điều phục bất đắc trí tuệ ,danh trung điều phục 。thượng điều phục giả ,cụ thượng tam sự ,thị danh thượng điều phục 。phương tiện điều phục giả ,hữu nhị thập nhị :nhất giả giới tăng trưởng ;nhị giả hiện tại nhân ;tam giả nhập ư xuất gia ;tứ giả sơ phát ;ngũ giả phi sơ phát ;lục giả viễn tịnh ;thất giả cận tịnh ;bát giả trang nghiêm ;cửu giả chí tâm ;thập giả thí thực ;thập nhất giả thí Pháp ;thập nhị giả vi thị thần thông sanh tín tâm cố ;thập tam giả vi thuyết Pháp đắc sanh tín tâm ;thập tứ giả thuyết thâm mật tạng quảng phân biệt Pháp ;thập ngũ giả hạ trang nghiêm ;thập lục giả trung trang nghiêm ;thập thất giả thượng trang nghiêm ;thập bát giả thính pháp ;thập cửu giả tư tánh tu tập ;nhị thập giả nhiếp thủ ;nhị thập nhất giả ha trách ;nhị thập nhị giả bất đãi thỉnh thuyết cập đãi thỉnh thuyết 。giới tăng Trưởng-giả ,cụ thiện chủng tử 。cụ thiện chủng tử cố ,tha thế thiện căn phục đắc tăng trưởng ,hiện tại tu tập Pháp chủng tử cố ,tha thế Pháp chủng tử diệc đắc tăng trưởng ,thị danh giới tăng trưởng 。hiện tại nhân giả ,hiện tại thế trung thuyết Pháp bất mậu 、thính pháp bất mậu như pháp thọ trì ,nhân tiên thế nhân tăng hiện tại nhân ,nhân hiện tại nhân tăng vị lai nhân ,hựu hiện tại nhân tăng hiện tại nhân ,thị danh hiện tại nhân 。nhập xuất gia giả ,thân cận thiện hữu chư Phật Bồ-tát tín tâm đắc sanh ,đắc tín tâm cố xả ly thế Pháp ,thọ trì tu hành xuất thế chi Pháp 。xuất thế Pháp giả ,vị Bồ-tát giới 。nhược/nhã bất năng thọ ,danh tự Sa Môn bất danh xuất gia ,đoạn dục pháp cố nãi danh xuất gia 。bất thọ/thụ như thị Bồ-tát giới giả ,bất danh tất cánh vĩnh đoạn dục pháp 。đoạn nhất thiết ái danh vi xuất gia 、thọ/thụ tất cánh lạc/nhạc danh vi xuất gia 、lạc/nhạc dịch hành đạo danh vi xuất gia 、tăng trưởng Phật Pháp danh vi xuất gia 、lạc/nhạc trì cấm giới danh vi xuất gia ,thị danh nhập xuất gia 。sơ phát giả ,sơ phát tâm thời bất lạc/nhạc sanh tử ,bất lạc/nhạc sanh tử cố tín tâm đắc sanh ,tu tập ư đạo tăng ích Phật Pháp ,thị danh sơ phát 。phi sơ phát giả ,phát tâm dĩ hậu thân cận chư Phật cập Phật đệ tử ,thọ trì cấm giới ,độc tụng thư tả quảng vi nhân thuyết ,nãi chí tăng trưởng thượng thượng thiện Pháp ,thị danh phi sơ phát 。viễn tịnh giả ,như bất thọ trì Bồ Tát cấm giới ,bất năng độc tụng thư tả giải thuyết ,bất tùy sư giáo lãn đọa giải đãi ,Kinh vô lượng kiếp bất năng đắc thành A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh viễn tịnh 。cận tịnh giả ,thọ trì cấm giới ,độc tụng thư tả vì nhân giải thuyết ,tùy thuận sư giáo cần tu tinh tấn ,tốc tật năng đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh cận tịnh 。trang nghiêm giả ,chí tâm cần cầu vô thượng Phật đạo ,vi ồ-đề cố trì Bồ-tát giới ,vi ố úy vương sư trường/trưởng hòa thượng ,vi danh xưng cố trì Bồ-tát giới ,thị danh trang nghiêm 。chí tâm giả ,ư Phật Pháp trung chí tâm hệ niệm ,vô hữu nghi võng bất nhẫn chi tâm ,hộ trì chánh pháp ,dĩ Bồ-tát tạng Bồ Tát ma di giáo hóa chúng sanh ,ư sư hòa thượng kì cựu trường/trưởng tú hữu đức chi nhân thâm sanh cung kính ,cần cung/cúng Tam Bảo vô hữu hưu tức ,thâm tín Tam Bảo thường trụ bất biến ,thị danh chí tâm 。thí thực giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát kiến cơ cận giả thí dĩ ẩm thực ,tùy tiền sở tu nhất thiết cung cấp ,thị danh thí thực 。thí Pháp giả ,Bồ Tát nhược/nhã dĩ nhất cú nhất kệ nãi chí bán kệ nhất bộ nhất tạng ,quảng vi chúng sanh diễn thuyết kỳ nghĩa ,vi ồ-đề cố giáo lệnh hạnh/hành/hàng thiện ,thị danh thí Pháp 。vi thị thần thông sanh tín tâm giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ đại thần thông thị chư chúng sanh ,vi liên mẫn cố 、dục lệnh chúng sanh tâm thanh tịnh cố 、vi tri chúng sanh tín tâm tịnh cố 、vi kiến chúng sanh tịnh trang nghiêm cố 、vi lệnh chúng sanh phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ-Đề tâm cố ,thị danh thần thông 。thuyết Pháp sanh tín tâm giả ,Bồ Tát tự tri vị hữu lợi ích ,vi lợi tha cố nhi diễn thuyết Pháp ,diệc phục tri nhân lợi ích tha cố năng diệt kỷ tội nhi diễn thuyết Pháp ,hựu phục tự tri vi tha thuyết Pháp diệc đắc tăng trưởng dĩ sở tu thiện ,thị danh thuyết Pháp 。thuyết thâm mật tạng quảng phân biệt Pháp giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ phương tiện lực ,năng vi chúng sanh khai thị Như Lai thậm thâm mật tạng ,vi lệnh chúng sanh giải kỳ nghĩa cố 、vi hữu trí giả tăng thiện căn giả thuyết thâm nghĩa cố ,thị danh thuyết thâm mật tạng quảng phân biệt Pháp 。hạ trang nghiêm giả ,bất năng chí tâm thường hạnh/hành/hàng vô thượng hiền thánh chi hạnh/hành/hàng ,thị danh hạ trang nghiêm 。trung trang nghiêm giả ,tuy phục chí tâm tu tập Thánh hạnh/hành/hàng ,bất năng thường hạnh/hành/hàng ,thị danh trung trang nghiêm 。thượng trang nghiêm giả ,diệc thường diệc chí tâm ,thị danh thượng trang nghiêm 。thính pháp giả ,nhược/nhã tu vô thượng Phật Pháp chi thời ,chí tâm thính thải thập nhị bộ Kinh ,thọ/thụ trì thư tả độc tụng giải thuyết ,thị danh thính pháp 。tư tánh tu tập giả ,ký thính pháp dĩ thân tâm tịch tĩnh ,tư tánh kỳ nghĩa phá hoại nghi tâm ,tu tập tam tưởng ,vị định 、tuệ 、xả ,thị danh tư tánh tu tập 。nhiếp thủ giả ,dĩ vô tham tâm vi nhân thuyết Pháp ,thọ/thụ súc đệ-tử thiện vi giáo giới ,thí kỳ y bát bệnh cấp y dược ,tri phiền não khởi tùy bệnh thuyết Pháp ,thị danh nhiếp thủ 。ha trách giả ,nhược/nhã tự tri kiến sở khởi phiền não ha trách thân tâm ,khởi phiền não giả bất năng tự lợi cập lợi ích tha ,khinh tội kiến trung 、trung tội kiến trọng ,như nhân loạn tâm đọa trụy khanh hãm ,dĩ đọa chi hậu bất nghi phục đọa ,phiền não nhược/nhã khởi ứng đương điều phục 。nhược/nhã kiến đệ-tử khởi vi phiền não ứng đương ha trách ,bất ưng thọ/thụ kỳ lễ bái cúng dường nãi chí dương chi táo thủy ;nhược/nhã phạm đại tội ưng tác bấn xuất Yết-ma 。nhược/nhã ha trách giả tự lợi lợi tha ,thị danh ha trách 。bất đãi thỉnh thuyết giả ,vi tự lợi ích thọ trì đọc tụng giải thuyết thâm nghĩa ,vi phá chúng sanh sở khởi phiền não 、vi tăng chúng sanh sở hạnh thiện Pháp cố vi thuyết Pháp 。như kỷ sở trì như trì nhi thuyết như pháp nhi trụ/trú 。hà dĩ cố ?Bồ Tát nhược/nhã bất như pháp trụ giả ,chúng sanh khinh mạn nhi tác thị ngôn :『nhữ tự bất năng như pháp nhi trụ/trú ,vân hà giáo tha ?nhữ kim phương ưng tòng tha thọ/thụ Pháp ,vân hà phản cánh vi tha thuyết Pháp ?』thị danh bất đãi thỉnh thuyết 。đãi thỉnh thuyết giả ,như trì cấm giới cần tu tinh tấn ,cụ túc thiện căn lạc/nhạc xứ/xử nhàn tĩnh ,thường vi nhất thiết chi sở cung kính ,sở khả diễn thuyết nhân giai tín thọ ,tri nghĩa tri từ thiện năng thuyết Pháp 。nhược hữu Tỳ-kheo 、Tì-kheo-ni 、ưu-bà-tắc 、ưu-bà-di tác như thị ngôn :『duy nguyện đại sĩ !vi điều chúng sanh khai cam lộ môn 。』thị danh đãi thỉnh nhi thuyết 。như thị đẳng nhị thập nhị sự ,thùy điều phục da ?vị lục chủng Bồ-tát trụ lục địa giả ,như thị Bồ Tát tức năng giáo hóa điều phục chúng sanh 。hà đẳng lục địa ?nhất giả chí tâm chuyên niệm Bồ-đề hạnh/hành/hàng địa ;nhị giả tịnh tâm vi ồ-đề đạo địa ;tam giả như pháp tứ trụ địa ;tứ giả định địa ;ngũ giả tất cánh địa ;lục giả thành tựu Bồ-đề đạo địa 。thị danh vi lục 。vi dục điều phục Vô tánh chúng sanh ,thuyết nhân Thiên nhạc lệnh đắc bất thoái ,vi hữu tánh thuyết lệnh đắc điều phục tăng trưởng thiện Pháp ,thị danh thục điều phục 。thục điều phục ấn giả ,Thanh văn chi nhân ư vô lượng thế tu tập thiện căn ,thị danh hạ thục điều phục ấn 。phục hưũ hạ thục điều phục ấn ,vị hạ nhuyễn tâm 、hạ trang nghiêm 、hạ thiện căn ,bất năng phá hoại tam ác đạo báo ,hiện tại bất đắc tứ sa môn quả cập dĩ Niết-Bàn ,thị danh hạ thục điều phục ấn 。vân hà trung thục điều phục ấn ?nhược/nhã đắc trung tâm 、trung trang nghiêm 、trung thiện căn ,phá tam ác đạo ,hiện tại bất đắc tứ sa môn quả cập dĩ Niết-Bàn ,thị danh trung thục điều phục ấn 。thượng thục điều phục ấn giả ,hữu thượng tâm 、thượng trang nghiêm 、thượng thiện căn ,phá tam ác đạo ,hiện tại năng đắc tứ sa môn quả cập dĩ Niết-Bàn ,thị danh thượng thục điều phục ấn 。duyên giác diệc như thị hữu nhị sự thắng :nhất giả tu tập đạo thắng ;nhị giả vô sư đắc đạo thắng 。Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú thử chuyên niệm Bồ-đề hạnh/hành/hàng địa ,thị danh hạ thục điều phục ấn 。trụ/trú đệ nhị địa danh vi trung thục 。trụ/trú đệ tam địa danh vi thượng thục 。sơ địa Bồ Tát kỳ tâm vi nhuyễn ,trang nghiêm diệc nhĩ ,đọa tam ác đạo ,tu hành dĩ Kinh sơ a-tăng-kì ,sơ a-tăng-kì kiếp vị năng cụ túc vô động vô thượng thanh tịnh tam thập thất phẩm 。trung thục điều phục ấn giả ,Bồ Tát trung tâm 、trung trang nghiêm ,bất đọa tam ác ,tu hành dĩ Kinh đệ nhị a-tăng-kì kiếp ,tuy đắc thanh tịnh bất động chuyển thiện cụ tam thập thất phẩm ,vị đắc cụ túc tối đại tịch tĩnh tam thập thất phẩm ,thị danh trung thục điều phục ấn 。thượng thục điều phục ấn giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú thượng thục điều phục ấn ,thượng tâm 、thượng trang nghiêm ,bất đọa tam ác ,tu hành dĩ Kinh đệ tam a tăng kì kiếp ,cụ túc thanh tịnh bất động chuyển thiện ,hoạch đại tịch tĩnh tam thập thất phẩm ,tức thị Bồ Tát vô thượng đạo cố ,danh vi Đại tịnh bất động thuần thiện tối đại tịch tĩnh ,thị danh thượng thục điều phục ấn 。hạ thục điều phục ấn hữu tam chủng :hạ hạ 、hạ trung 、hạ thượng 。trung thục hữu tam :trung hạ 、trung trung 、trung thượng 。thượng thục hữu tam :thượng hạ 、thượng trung 、thượng thượng 。Bồ-Tát Ma-ha-tát cụ túc như thị đẳng điều phục giả ,tức năng tăng trưởng vô thượng Phật Pháp ,giáo hóa chúng sanh điều phục chư căn ,trí tuệ mãnh lợi năng vi chúng sanh khai thị tam thừa 。 菩薩地菩提品第八  Bồ Tát địa Bồ-đề phẩm đệ bát 「云何名菩提?菩提者,謂二種解脫、二種智慧。二解脫者,一煩惱障解脫;二智障解脫。智慧二者,一者能壞煩惱障;二者能壞智慧障。又復無上菩提者,所謂淨智、無礙智、一切智,斷一切習、斷除一切無記無明。淨智者,斷一切習,知一切界、一切法、一切行、一切世間、一切時、一切對治。界有二種:一者世界;二者眾生界。法亦二種:一者有為;二者無為。行亦二種:一者壞煩惱障;二者壞智慧障。世間二種:一者智;二者愚。時有三種:過去、現在、未來。對治三種:不淨觀、慈觀、十二因緣觀。是名淨智。無礙智者,不假莊嚴思惟入定,而能通達一切界、一切法、一切行、一切世間、一切時、一切對治,是名無礙智。復有無礙智,謂百四十不共法。如來所有無諍三昧、願智、四無礙智,是名無礙智,名為菩提。云何名為百四十不共之法?謂三十二相、八十種好、四淨行、十力、四無所畏、三念處、三不護、大悲、不忘、斷一切習一切行無勝智,是名百四十不共法,後住品中當廣說。云何名為無上菩提?具七無上,故名無上菩提。一者身無上;二者受持無上;三者具足無上;四者智慧無上;五者不可思議無上;六者解脫無上;七者行無上。身無上者,三十二相莊嚴身故。受持無上者,諸佛菩薩自利利他,能施眾生人天樂故。具足無上者,諸佛菩薩有四具足故,所謂壽命具足、見具足、戒具足、行具足。智慧無上者,謂四無礙。不可思議無上者,所謂具足六波羅蜜。解脫無上者,如來能壞二種障故。行無上者,所謂聖行、天行、梵行。聖行者,謂三三昧空無相願、滅盡定。天行者,謂四禪四無色定。梵行者,謂四無量心。是三種行出佛四行,常樂修集。云何為四聖行?有二:一者空三昧;二者滅盡定。天行有一,謂第四禪。梵行亦一,所謂大悲。如來以是大悲因緣,晝夜六時常觀眾生,誰無善根當施種子、誰種善根當令增長,乃至誰未發阿耨多羅三藐三菩提心,我當令發阿耨多羅三藐三菩提心。如來以是無上身故名大丈夫,受持無上故名為大悲,具足無上故名到彼岸,智慧無上故名一切智,不可思議無上故名阿羅呵,解脫無上故名大涅槃,行無上故名三藐三佛陀。以是義故,如來具足十種名號,所謂如來、應供、正遍知、明行足、善逝、世間解、無上士調御丈夫、天人師、佛、世尊。無虛妄故,名為如來。良福田故,名為應供。知法界故,名正遍知。具三明故,名明行足。不來還故,名為善逝。知二世間故,名世間解:一者國土世間;二者眾生世間。能調伏眾生身心惡故,名無上士調御丈夫,能為眾生作眼目故。能令眾生正知正法正義正歸,為諸眾生廣說義故、能壞一切煩惱苦故、能破眾生疑網心故、開示諸法甚深義故、一切善法根本故,是故名為天人之師。知善法聚、不善法聚、非善非不善法聚,是名為佛壞。魔波旬故、能得難得如來身故,名婆伽婆。無量劫中乃至無有一佛出世,是故難得。無量世界有無量佛,十方世界有無量菩薩,同時同願修集莊嚴,同時俱發菩提之心,一時一日一月一歲同施同戒同忍同進同禪同智,以是義故,十方世界應有無量無邊佛土。一土之中終無二佛一時出世,若無十方無量世界,如是無量無邊菩薩同修善行可無果耶?以是故知有十方無量無邊諸佛世界。何以故?一土之中無二佛故。菩薩摩訶薩初發心時,作如是言:『唯我一人能令無量無邊眾生斷煩惱苦入於涅槃。』以是願力獲得果報,如來能為三千大千無量世界說法教化調伏眾生,是故一土無二佛出。若一土中有二佛出者,眾生不能樂修善法、不生恭敬難遭之想;若見一佛,則得生於不思議心:『佛或涅槃。我等當共及時修善,懃行精進轉離生死。』生難遭想恭敬之心,修檀波羅蜜乃至修集般若波羅蜜,是故一土無二佛出。十方諸佛唯除四事,其餘一切平等無二:一者壽;二者姓;三者名;四者身。菩薩終不以女人身得阿耨多羅三藐三菩提。何以故?菩薩摩訶薩初阿僧祇劫已斷女身。女人之身貪欲多故、二指智故,如是惡智不能得阿耨多羅三藐三菩提。菩提者不可思議。何以故?一切聲聞辟支佛等所不得故。是故無上菩提,無量功德之所成就(二指者謂女人和合智也)。 「vân hà danh Bồ-đề ?Bồ-đề giả ,vị nhị chủng giải thoát 、nhị chủng trí tuệ 。nhị giải thoát giả ,nhất phiền não chướng giải thoát ;nhị trí chướng giải thoát 。trí tuệ nhị giả ,nhất giả năng hoại phiền não chướng ;nhị giả năng hoại trí tuệ chướng 。hựu phục vô thượng Bồ-đề giả ,sở vị tịnh trí 、vô ngại trí 、nhất thiết trí ,đoạn nhất thiết tập 、đoạn trừ nhất thiết vô kí vô minh 。tịnh trí giả ,đoạn nhất thiết tập ,tri nhất thiết giới 、nhất thiết pháp 、nhất thiết hành 、nhất thiết thế gian 、nhất thiết thời 、nhất thiết đối trì 。giới hữu nhị chủng :nhất giả thế giới ;nhị giả chúng sanh giới 。Pháp diệc nhị chủng :nhất giả hữu vi ;nhị giả vô vi 。hạnh/hành/hàng diệc nhị chủng :nhất giả hoại phiền não chướng ;nhị giả hoại trí tuệ chướng 。thế gian nhị chủng :nhất giả trí ;nhị giả ngu 。thời hữu tam chủng :quá khứ 、hiện tại 、vị lai 。đối trì tam chủng :bất tịnh quán 、từ quán 、thập nhị nhân duyên quán 。thị danh tịnh trí 。vô ngại trí giả ,bất giả trang nghiêm tư tánh nhập định ,nhi năng thông đạt nhất thiết giới 、nhất thiết pháp 、nhất thiết hành 、nhất thiết thế gian 、nhất thiết thời 、nhất thiết đối trì ,thị danh vô ngại trí 。phục hưũ vô ngại trí ,vị bách tứ thập bất cộng pháp 。Như Lai sở hữu vô tránh tam muội 、nguyện trí 、tứ vô ngại trí ,thị danh vô ngại trí ,danh vi Bồ-đề 。vân hà danh vi bách tứ thập bất cộng chi Pháp ?vị tam thập nhị tướng 、bát thập chủng tử 、tứ tịnh hạnh 、thập lực 、tứ vô sở úy 、tam niệm xứ 、tam bất hộ 、đại bi 、bất vong 、đoạn nhất thiết tập nhất thiết hành Vô thắng trí ,thị danh bách tứ thập bất cộng pháp ,hậu trụ phẩm trung đương quảng thuyết 。vân hà danh vi vô thượng Bồ-đề ?cụ thất vô thượng ,cố danh vô thượng Bồ-đề 。nhất giả thân vô thượng ;nhị giả thọ trì vô thượng ;tam giả cụ túc vô thượng ;tứ giả trí tuệ vô thượng ;ngũ giả bất khả tư nghị vô thượng ;lục giả giải thoát vô thượng ;thất giả hạnh/hành/hàng vô thượng 。thân vô thượng giả ,tam thập nhị tướng trang nghiêm thân cố 。thọ trì vô thượng giả ,chư Phật Bồ-tát tự lợi lợi tha ,năng thí chúng sanh nhân Thiên nhạc cố 。cụ túc vô thượng giả ,chư Phật Bồ-tát hữu tứ cụ túc cố ,sở vị thọ mạng cụ túc 、kiến cụ túc 、giới cụ túc 、hạnh/hành/hàng cụ túc 。trí tuệ vô thượng giả ,vị tứ vô ngại 。bất khả tư nghị vô thượng giả ,sở vị cụ túc lục Ba la mật 。giải thoát vô thượng giả ,Như Lai năng hoại nhị chủng chướng cố 。hạnh/hành/hàng vô thượng giả ,sở vị Thánh hạnh/hành/hàng 、Thiên hạnh/hành/hàng 、phạm hạnh 。Thánh hành giả ,vị tam tam muội không vô tướng nguyện 、diệt tận định 。Thiên hành giả ,vị tứ Thiền tứ vô sắc định 。phạm hạnh giả ,vị tứ vô lượng tâm 。thị tam chủng hạnh/hành/hàng xuất Phật tứ hạnh/hành/hàng ,thường lạc/nhạc tu tập 。vân hà vi tứ Thánh hành ?hữu nhị :nhất giả không tam-muội ;nhị giả diệt tận định 。Thiên hạnh/hành/hàng hữu nhất ,vị đệ tứ Thiền 。phạm hạnh diệc nhất ,sở vị đại bi 。Như Lai dĩ thị đại bi nhân duyên ,trú dạ lục thời thường quán chúng sanh ,thùy vô thiện căn đương thí chủng tử 、thùy chủng thiện căn đương lệnh tăng trưởng ,nãi chí thùy vị phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ-Đề tâm ,ngã đương lệnh phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ-Đề tâm 。Như Lai dĩ thị vô thượng thân cố danh đại trượng phu ,thọ trì vô thượng cố danh vi đại bi ,cụ túc vô thượng cố danh đáo bỉ ngạn ,trí tuệ vô thượng cố danh nhất thiết trí ,bất khả tư nghị vô thượng cố danh A-la-ha ,giải thoát vô thượng cố danh đại Niết Bàn ,hạnh/hành/hàng vô thượng cố danh tam miệu tam Phật đà 。dĩ thị nghĩa cố ,Như Lai cụ túc thập chủng danh hiệu ,sở vi Như Lai 、Ứng-Cúng 、Chánh-biến-Tri 、Minh-hạnh-Túc 、Thiện-Thệ 、Thế-gian-giải 、Vô-thượng-Sĩ điều ngự trượng phu 、Thiên Nhân Sư 、Phật 、Thế Tôn 。vô hư vọng cố ,danh vi Như Lai 。lương phước điền cố ,danh vi Ứng-Cúng 。tri Pháp giới cố ,danh Chánh-biến-Tri 。cụ tam minh cố ,danh Minh-hạnh-Túc 。Bất-lai hoàn cố ,danh vi Thiện-Thệ 。tri nhị thế gian cố ,danh Thế-gian-giải :nhất giả quốc độ thế gian ;nhị giả chúng sanh thế gian 。năng điều phục chúng sanh thân tâm ác cố ,danh Vô-thượng-Sĩ điều ngự trượng phu ,năng vi chúng sanh tác nhãn mục cố 。năng lệnh chúng sanh chánh tri chánh pháp chánh nghĩa chánh quy ,vi chư chúng sanh quảng thuyết nghĩa cố 、năng hoại nhất thiết phiền não khổ cố 、năng phá chúng sanh nghi võng tâm cố 、khai thị chư Pháp thậm thâm nghĩa cố 、nhất thiết thiện pháp căn bản cố ,thị cố danh vi Thiên Nhân chi sư 。tri thiện Pháp tụ 、bất thiện pháp tụ 、phi thiện phi bất thiện pháp tụ ,thị danh vi Phật hoại 。Ma Ba-tuần cố 、năng đắc nan đắc Như Lai thân cố ,danh Bà-Già-Bà 。vô lượng kiếp trung nãi chí vô hữu nhất Phật xuất thế ,thị cố nan đắc 。vô lượng thế giới hữu vô lượng Phật ,thập phương thế giới hữu vô lượng Bồ Tát ,đồng thời đồng nguyện tu tập trang nghiêm ,đồng thời câu phát Bồ-đề chi tâm ,nhất thời nhất nhật nhất nguyệt nhất tuế đồng thí đồng giới đồng nhẫn đồng tiến/tấn đồng Thiền đồng trí ,dĩ thị nghĩa cố ,thập phương thế giới ưng hữu vô lượng vô biên Phật thổ 。nhất độ chi trung chung vô nhị Phật nhất thời xuất thế ,nhược/nhã vô thập phương vô lượng thế giới ,như thị vô lượng vô biên Bồ Tát đồng tu thiện hạnh/hành/hàng khả vô quả da ?dĩ thị cố tri hữu thập phương vô lượng vô biên chư Phật thế giới 。hà dĩ cố ?nhất độ chi trung vô nhị Phật cố 。Bồ-Tát Ma-ha-tát sơ phát tâm thời ,tác như thị ngôn :『duy ngã nhất nhân năng lệnh vô lượng vô biên chúng sanh đoạn phiền não khổ nhập ư Niết-Bàn 。』dĩ thị nguyện lực hoạch đắc quả báo ,Như Lai năng vi tam thiên Đại Thiên vô lượng thế giới thuyết Pháp giáo hóa điều phục chúng sanh ,thị cố nhất độ vô nhị Phật xuất 。nhược/nhã nhất độ trung hữu nhị Phật xuất giả ,chúng sanh bất năng lạc/nhạc tu thiện Pháp 、bất sanh cung kính nạn/nan tao chi tưởng ;nhược/nhã kiến nhất Phật ,tức đắc sanh ư bất tư nghị tâm :『Phật hoặc Niết-Bàn 。ngã đẳng đương cọng cập thời tu thiện ,cần hạnh/hành/hàng tinh tấn chuyển ly sanh tử 。』sanh nạn/nan tao tưởng cung kính chi tâm ,tu đàn ba-la-mật nãi chí tu tập Bát-nhã Ba-la-mật ,thị cố nhất độ vô nhị Phật xuất 。thập phương chư Phật duy trừ tứ sự ,kỳ dư nhất thiết bình đẳng vô nhị :nhất giả thọ ;nhị giả tính ;tam giả danh ;tứ giả thân 。Bồ Tát chung bất dĩ nữ nhân thân đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。hà dĩ cố ?Bồ-Tát Ma-ha-tát sơ a-tăng-kì kiếp dĩ đoạn nữ thân 。nữ nhân chi thân tham dục đa cố 、nhị chỉ trí cố ,như thị ác trí bất năng đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。Bồ-đề giả bất khả tư nghị 。hà dĩ cố ?nhất thiết Thanh văn Bích Chi Phật đẳng sở bất đắc cố 。thị cố vô thượng Bồ-đề ,vô lượng công đức chi sở thành tựu (nhị chỉ giả vị nữ nhân hòa hợp trí dã )。 ◎菩薩地菩提力性品第九 ◎ Bồ Tát địa Bồ-đề lực tánh phẩm đệ cửu 「菩薩摩訶薩欲學菩薩戒者,當修信解,常樂求法、常樂說法,見持法者深生供養,如法而住,教誨弟子住正法中,善知身口意業方便。云何菩薩修集信解?明信三寶及其功德,信佛菩薩不可思議,信真實義信有因果,信諸眾生有種種業種種業果,知善方便及非方便,自信必得阿耨多羅三藐三菩提。自知得義,義者所謂無上菩提、智菩提、方便菩提。方便者,謂菩薩戒乃至三十七品。菩薩戒者,聞說法時心忍信受。所謂十二部經,是名菩薩戒。學菩薩戒者當修二事:一者慈心;二者信心,菩薩修集如是二法得信解心。求法者,求何事?云何求?何故求?求者,謂菩薩藏、聲聞藏、一切世論、一切世事。菩薩藏者,謂毘佛略;餘十一部名聲聞藏。世論者有三種:一者因論;二者聲論;三者醫方論。一切世事者,如金寶工匠一切方術。方術有五:一者內術;二者因術;三者聲術;四者知病因治病術;五者知一切作事。菩薩摩訶薩常求如是五種方術。內術者,謂十二部經。菩薩摩訶薩為二事故求十二部經:一者知因果;二者作業不失、不作不受。求因論者為二事故,一者為知外道過故;二者為壞外道諸論師故。求聲論者亦為二事,一者為解一切法界義故;二者為正一切言辭音聲故。求治病術為四事故,一者為知病相貌故;二者為知病因緣故;三者為知病除愈故;四者為知病愈之後更不起故。求十二部經為知因果者,一切法有十種因,說真因相攝一切因,若生死若解脫、若善若不善、若內若外、若眾生若非眾生。何等為十?一者流布因;二者從因;三者作因;四者攝因;五者增長因;六者轉因;七者不共因;八者共因;九者害因;十者不害因。流布因者,所謂諸法因名得其體相,得體相故故可宣說,是名流布因。如因手取、因足涉路、因身而有去來坐臥,是名從因。如從子得果,是名作因。離子從餘而得果者,是名攝因。子滅芽生、從芽得果,名增長因。如從子生穀、因穀生子,是名轉因。隨種得果,名不共因。如地水火風,名為共因。犯四重禁怨害善法,是名害因。若不犯者,是名不害因。害因有五:一者聲害;二者生害;三者不共住害;四者怨害;五者定害。聲害者,猶如世論,初說善好後說不善。又復害者,如說諸法一切無常猶如虛空,說一切常謂生老死,是名聲害。生害者,如說無因而能生果、有因無果。不共住害者,猶如明闇貪恚苦樂。怨害者,如蛇鼠狼馬與水牛、如狸與鼠。定害者,如不淨觀除貪、慈心除瞋、悲除害心、八聖道分除一切結。復有二因:一者真實因;二者方便因。真實因者,所謂種子。方便因者,如餘外緣。方便因者有四種緣:一者因緣;二者次第緣;三者緣緣;四者增上緣。因緣者,諸法生因。增上緣者,謂方便因。次第緣、緣緣者,謂心心數法。是名四緣。如是十因,云何出生一切世法及出世法?云何斷生死?云何不斷生死?如世間中種種穀子,為增長命有種種名,所謂大麥小麥、大豆小豆、粳糧胡麻等,是名流布因。因於飢渴無氣力故,為除是患身得力故,求大小麥乃至胡麻。因於美食心生貪著,生貪著心故方便求索,是名從因。如彼種子生相似果,是名作因。如彼地水火風糞土人工等,是名攝因。從子增長乃至於果,是名增長因。如子生果、從果復生因,是名轉因。如麥生麥、豆自生豆,是名不共因。如離子已從餘生果,是名共因。如子遇雹火燒鳥食,是名害因。離雹火鳥,名不害因。以是義故,是十種因出生世法及出世法。 「Bồ-Tát Ma-ha-tát dục học Bồ-tát giới giả ,đương tu tín giải ,thường lạc/nhạc cầu Pháp 、thường lạc/nhạc thuyết Pháp ,kiến trì pháp giả thâm sanh cúng dường ,như pháp nhi trụ/trú ,giáo hối đệ-tử trụ/trú chánh pháp trung ,thiện tri thân khẩu ý nghiệp phương tiện 。vân hà Bồ Tát tu tập tín giải ?minh tín Tam Bảo cập kỳ công đức ,tín Phật Bồ-tát bất khả tư nghị ,tín chân thật nghĩa tín hữu nhân quả ,tín chư chúng sanh hữu chủng chủng nghiệp chủng chủng nghiệp quả ,tri thiện phương tiện cập phi phương tiện ,tự tín tất đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。tự tri đắc nghĩa ,nghĩa giả sở vị vô thượng Bồ-đề 、trí Bồ-đề 、phương tiện Bồ-đề 。phương tiện giả ,vị Bồ-tát giới nãi chí tam thập thất phẩm 。Bồ-tát giới giả ,văn thuyết Pháp thời tâm nhẫn tín thọ 。sở vị thập nhị bộ Kinh ,thị danh Bồ-tát giới 。học Bồ-tát giới giả đương tu nhị sự :nhất giả từ tâm ;nhị giả tín tâm ,Bồ Tát tu tập như thị nhị Pháp đắc tín giải tâm 。cầu Pháp giả ,cầu hà sự ?vân hà cầu ?hà cố cầu ?cầu giả ,vị Bồ-tát tạng 、Thanh văn tạng 、nhất thiết thế luận 、nhất thiết thế sự 。Bồ-tát tạng giả ,vị Tỳ Phật lược ;dư thập nhất bộ danh Thanh văn tạng 。thế luận giả hữu tam chủng :nhất giả nhân luận ;nhị giả thanh luận ;tam giả y phương luận 。nhất thiết thế sự giả ,như kim bảo công tượng nhất thiết phương thuật 。phương thuật hữu ngũ :nhất giả nội thuật ;nhị giả nhân thuật ;tam giả thanh thuật ;tứ giả tri bệnh nhân trì bệnh thuật ;ngũ giả tri nhất thiết tác sự 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thường cầu như thị ngũ chủng phương thuật 。nội thuật giả ,vị thập nhị bộ Kinh 。Bồ-Tát Ma-ha-tát vi nhị sự cố cầu thập nhị bộ Kinh :nhất giả tri nhân quả ;nhị giả tác nghiệp bất thất 、bất tác bất thọ/thụ 。cầu nhân luận giả vi nhị sự cố ,nhất giả vi tri ngoại đạo quá/qua cố ;nhị giả vi hoại ngoại đạo chư Luận sư cố 。cầu thanh luận giả diệc vi nhị sự ,nhất giả vi giải nhất thiết pháp giới nghĩa cố ;nhị giả vi chánh nhất thiết ngôn từ âm thanh cố 。cầu trì bệnh thuật vi tứ sự cố ,nhất giả vi tri bệnh tướng mạo cố ;nhị giả vi tri bệnh nhân duyên cố ;tam giả vi tri bệnh trừ dũ cố ;tứ giả vi tri bệnh dũ chi hậu cánh bất khởi cố 。cầu thập nhị bộ Kinh vi tri nhân quả giả ,nhất thiết pháp hữu thập chủng nhân ,thuyết chân nhân tướng nhiếp nhất thiết nhân ,nhược/nhã sanh tử nhược/nhã giải thoát 、nhược/nhã thiện nhược/nhã bất thiện 、nhược/nhã nội nhược/nhã ngoại 、nhược/nhã chúng sanh nhược/nhã phi chúng sanh 。hà đẳng vi thập ?nhất giả lưu bố nhân ;nhị giả tùng nhân ;tam giả tác nhân ;tứ giả nhiếp nhân ;ngũ giả tăng trưởng nhân ;lục giả chuyển nhân ;thất giả bất cộng nhân ;bát giả cọng nhân ;cửu giả hại nhân ;thập giả bất hại nhân 。lưu bố nhân giả ,sở vị chư Pháp nhân danh đắc kỳ thể tướng ,đắc thể tướng cố cố khả tuyên thuyết ,thị danh lưu bố nhân 。như nhân thủ thủ 、nhân túc thiệp lộ 、nhân thân nhi hữu khứ lai tọa ngọa ,thị danh tùng nhân 。như tùng tử đắc quả ,thị danh tác nhân 。ly tử tùng dư nhi đắc quả giả ,thị danh nhiếp nhân 。tử diệt nha sanh 、tùng nha đắc quả ,danh tăng trưởng nhân 。như tùng tử sanh cốc 、nhân cốc sanh tử ,thị danh chuyển nhân 。tùy chủng đắc quả ,danh bất cộng nhân 。như địa thủy hỏa phong ,danh vi cọng nhân 。phạm tứ trọng cấm oán hại thiện Pháp ,thị danh hại nhân 。nhược/nhã bất phạm giả ,thị danh bất hại nhân 。hại nhân hữu ngũ :nhất giả thanh hại ;nhị giả sanh hại ;tam giả bất cộng trụ hại ;tứ giả oán hại ;ngũ giả định hại 。thanh hại giả ,do như thế luận ,sơ thuyết thiện hảo hậu thuyết bất thiện 。hựu phục hại giả ,như thuyết chư Pháp nhất thiết vô thường do như hư không ,thuyết nhất thiết thường vị sanh lão tử ,thị danh thanh hại 。sanh hại giả ,như thuyết vô nhân nhi năng sanh quả 、hữu nhân vô quả 。bất cộng trụ hại giả ,do như minh ám tham nhuế/khuể khổ lạc/nhạc 。oán hại giả ,như xà thử lang mã dữ thủy ngưu 、như li dữ thử 。định hại giả ,như bất tịnh quán trừ tham 、từ tâm trừ sân 、bi trừ hại tâm 、bát Thánh đạo phần trừ nhất thiết kết/kiết 。phục hưũ nhị nhân :nhất giả chân thật nhân ;nhị giả phương tiện nhân 。chân thật nhân giả ,sở vị chủng tử 。phương tiện nhân giả ,như dư ngoại duyên 。phương tiện nhân giả hữu tứ chủng duyên :nhất giả nhân duyên ;nhị giả thứ đệ duyên ;tam giả duyên duyên ;tứ giả tăng thượng duyên 。nhân duyên giả ,chư Pháp sanh nhân 。tăng thượng duyên giả ,vị phương tiện nhân 。thứ đệ duyên 、duyên duyên giả ,vị tâm tâm số Pháp 。thị danh tứ duyên 。như thị thập nhân ,vân hà xuất sanh nhất thiết thế Pháp cập xuất thế Pháp ?vân hà đoạn sanh tử ?vân hà bất đoạn sanh tử ?như thế gian trung chủng chủng cốc tử ,vi tăng trưởng mạng hữu chủng chủng danh ,sở vị Đại mạch tiểu mạch 、Đại đậu tiểu đậu 、canh lương hồ ma đẳng ,thị danh lưu bố nhân 。nhân ư cơ khát vô khí lực cố ,vi trừ thị hoạn thân đắc lực cố ,cầu đại tiểu mạch nãi chí hồ ma 。nhân ư mỹ thực/tự tâm sanh tham trước ,sanh tham trước tâm cố phương tiện cầu tác ,thị danh tùng nhân 。như bỉ chủng tử sanh tương tự quả ,thị danh tác nhân 。như bỉ địa thủy hỏa phong phẩn độ nhân công đẳng ,thị danh nhiếp nhân 。tùng tử tăng trưởng nãi chí ư quả ,thị danh tăng trưởng nhân 。như tử sanh quả 、tùng quả phục sanh nhân ,thị danh chuyển nhân 。như mạch sanh mạch 、đậu tự sanh đậu ,thị danh bất cộng nhân 。như ly tử dĩ tùng dư sanh quả ,thị danh cọng nhân 。như tử ngộ bạc hỏa thiêu điểu thực/tự ,thị danh hại nhân 。ly bạc hỏa điểu ,danh bất hại nhân 。dĩ thị nghĩa cố ,thị thập chủng nhân xuất sanh thế Pháp cập xuất thế Pháp 。 「又復演說十二因緣所有名相,謂無明因緣行、行因緣識、識因緣名色、名色因緣六入、六入因緣觸、觸因緣受、受因緣愛、愛因緣取、取因緣有、有因緣生、生因緣老死憂悲愁惱大苦聚集,是名流布因。無明緣行乃至生緣老死,為貪恚故不斷十二因緣,是名從因。現在愛取未來無明,是名作因。現在有、未來行,是名作因。現在識、未來生,是名作因。現在名色六入觸受、未來生老死,是名作因。不近善友、不樂聽法、不思惟義、不如法住,以此四事攝取無明乃至生老死,是名攝因。因惡業故,增長無明乃至老死,是名增長因。無明三種,謂下、中、上,下為中因、中為上因,乃至老死,是名轉因。有無明墮地獄、有無明墮畜生、有無明墮餓鬼,是名不共因。一切眾生平等共有十二因緣,是名共因。無明因緣故無具足性,不與如來共生一國,遠離善友、不得聞法、不思惟義、不如法住,不得修集三十七品,是名害因。除無明故性得具足,性具足故得與如來共生一國,親近善友、得聞正法、思惟正義、如法而住,修集三十七品,是名不害因。以是義故,是十種因出生世法。云何十因生出世法?若說三十七品名相、菩提名相乃至涅槃名相,名流布因。因四念處得四正懃,因四正懃得如意足,因如意足得五根,因五根得五力,因五力得七覺分,因七覺分得八聖道,因八聖道得涅槃,是名從因。無明滅故諸行滅、行滅故識滅、識滅故名色滅、名色滅故六入滅、六入滅故觸滅、觸滅故受滅、受滅故愛滅、愛滅故取滅、取滅故有滅、有滅故生滅、生滅故老死滅、老死滅故得涅槃,是名從因。性具足故修三十七品,修三十七品故得涅槃,是名從因。性具足故乃至三十七品能生菩提,是名作因。親近善友、至心聞法、思惟其義、如法而住,調伏諸根修八聖道,是名攝因。三十七品能為二種涅槃之因,是名轉因。具聲聞性得聲聞果、具緣覺性得緣覺果、具佛性故得無上道,是名不共因。如是三人悉共修集三十七品,是名共因。性不具足、生處八難、不聞正法,是名害因。壞害因故得聞正法,名不害因。修集八聖道因緣故,得聲聞菩提、辟支佛菩提、得佛菩提,是增長因。是十種因,出生世法出世之法。如是二法各有三世,所謂過去、未來、現在。若有說言離是十因更有因者,無有是處。 「hựu phục diễn thuyết thập nhị nhân duyên sở hữu danh tướng ,vị vô minh nhân duyên hạnh/hành/hàng 、hạnh/hành/hàng nhân duyên thức 、thức nhân duyên danh sắc 、danh sắc nhân duyên lục nhập 、lục nhập nhân duyên xúc 、xúc nhân duyên thọ/thụ 、thọ/thụ nhân duyên ái 、ái nhân duyên thủ 、thủ nhân duyên hữu 、hữu nhân duyên sanh 、sanh nhân duyên lão tử ưu bi sầu não đại khổ tụ tập ,thị danh lưu bố nhân 。vô minh duyên hạnh/hành/hàng nãi chí sanh duyên lão tử ,vi tham nhuế/khuể cố bất đoạn thập nhị nhân duyên ,thị danh tùng nhân 。hiện tại ái thủ vị lai vô minh ,thị danh tác nhân 。hiện tại hữu 、vị lai hạnh/hành/hàng ,thị danh tác nhân 。hiện tại thức 、vị lai sanh ,thị danh tác nhân 。hiện tại danh sắc lục nhập xúc thọ/thụ 、vị lai sanh lão tử ,thị danh tác nhân 。bất cận thiện hữu 、bất lạc/nhạc thính pháp 、bất tư duy nghĩa 、bất như pháp trụ ,dĩ thử tứ sự nhiếp thủ vô minh nãi chí sanh lão tử ,thị danh nhiếp nhân 。nhân ác nghiệp cố ,tăng trưởng vô minh nãi chí lão tử ,thị danh tăng trưởng nhân 。vô minh tam chủng ,vị hạ 、trung 、thượng ,hạ vi trung nhân 、trung vi thượng nhân ,nãi chí lão tử ,thị danh chuyển nhân 。hữu vô minh đọa địa ngục 、hữu vô minh đọa súc sanh 、hữu vô minh đọa ngạ quỷ ,thị danh bất cộng nhân 。nhất thiết chúng sanh bình đẳng cộng hữu thập nhị nhân duyên ,thị danh cọng nhân 。vô minh nhân duyên cố vô cụ túc tánh ,bất dữ Như Lai cộng sanh nhất quốc ,viễn ly thiện hữu 、bất đắc văn Pháp 、bất tư duy nghĩa 、bất như pháp trụ ,bất đắc tu tập tam thập thất phẩm ,thị danh hại nhân 。trừ vô minh cố tánh đắc cụ túc ,tánh cụ túc cố đắc dữ Như Lai cộng sanh nhất quốc ,thân cận thiện hữu 、đắc văn chánh pháp 、tư tánh chánh nghĩa 、như pháp nhi trụ/trú ,tu tập tam thập thất phẩm ,thị danh bất hại nhân 。dĩ thị nghĩa cố ,thị thập chủng nhân xuất sanh thế Pháp 。vân hà thập nhân sanh xuất thế Pháp ?nhược/nhã thuyết tam thập thất phẩm danh tướng 、Bồ-đề danh tướng nãi chí Niết-Bàn danh tướng ,danh lưu bố nhân 。nhân tứ niệm xứ đắc tứ chánh cần ,nhân tứ chánh cần đắc như ý túc ,nhân như ý túc đắc ngũ căn ,nhân ngũ căn đắc ngũ lực ,nhân ngũ lực đắc thất giác phần ,nhân thất giác phần đắc bát Thánh đạo ,nhân bát Thánh đạo đắc Niết Bàn ,thị danh tùng nhân 。vô minh diệt cố chư hạnh diệt 、hạnh/hành/hàng diệt cố thức diệt 、thức diệt cố danh sắc diệt 、danh sắc diệt cố lục nhập diệt 、lục nhập diệt cố xúc diệt 、xúc diệt cố thọ/thụ diệt 、thọ/thụ diệt cố ái diệt 、ái diệt cố thủ diệt 、thủ diệt cố hữu diệt 、hữu diệt cố sanh diệt 、sanh diệt cố lão tử diệt 、lão tử diệt cố đắc Niết Bàn ,thị danh tùng nhân 。tánh cụ túc cố tu tam thập thất phẩm ,tu tam thập thất phẩm cố đắc Niết Bàn ,thị danh tùng nhân 。tánh cụ túc cố nãi chí tam thập thất phẩm năng sanh Bồ-đề ,thị danh tác nhân 。thân cận thiện hữu 、chí tâm văn Pháp 、tư tánh kỳ nghĩa 、như pháp nhi trụ/trú ,điều phục chư căn tu bát Thánh đạo ,thị danh nhiếp nhân 。tam thập thất phẩm năng vi nhị chủng Niết Bàn chi nhân ,thị danh chuyển nhân 。cụ Thanh văn tánh đắc Thanh văn quả 、cụ duyên giác tánh đắc duyên giác quả 、cụ Phật tánh cố đắc vô thượng đạo ,thị danh bất cộng nhân 。như thị tam nhân tất cọng tu tập tam thập thất phẩm ,thị danh cọng nhân 。tánh bất cụ túc 、sanh xứ bát nạn 、bất văn chánh pháp ,thị danh hại nhân 。hoại hại nhân cố đắc văn chánh pháp ,danh bất hại nhân 。tu tập bát Thánh đạo nhân duyên cố ,đắc Thanh văn Bồ-đề 、Bích Chi Phật Bồ-đề 、đắc Phật Bồ-đề ,thị tăng trưởng nhân 。thị thập chủng nhân ,xuất sanh thế Pháp xuất thế chi Pháp 。như thị nhị Pháp các hữu tam thế ,sở vị quá khứ 、vị lai 、hiện tại 。nhược hữu thuyết ngôn ly thị thập nhân cánh hữu nhân giả ,vô hữu thị xứ 。 「云何名果?果有五種:一者報果;二者餘果;三者解脫果;四者現作果;五者增上果。不善之法得三惡報,有漏善法得人天果,是名報果。以造惡故樂為惡業,以修善故樂修善業,是名餘果。修八聖道遠離煩惱,名解脫果。凡夫修道,雖離煩惱,不名解脫果。何以故?非畢竟故。若人現世種種方便役力得財,是名現作果。眼根眼識乃至意法意識,名增上果。菩薩摩訶薩以知因果,增長作力修集於道,知不作不受、作不失果。菩薩摩訶薩知因果故求十二部經,受持讀誦書寫解說,得第二業力。若有菩薩不信眾生業因果者,終不能得菩薩禁戒。菩薩何故求十二部經?菩薩至心念菩薩戒懃求佛法,乃至一句一偈一義。若見說者心生恭敬歡喜樂聞,不輕於說法者,己身於說法者不求其過,至心奉敬如從佛聞。若說法者悋法不施,應以錢財乃至身命供事奉獻。若有菩薩能如是者,名義菩薩。菩薩若能至心聽受,乃至一句一偈一義,三界煩惱皆悉萎悴。具菩薩戒菩薩至心求佛語時,渴法情重不惜身命,設蹈熱鐵猛火之地不以為患。菩薩摩訶薩以一偈故尚不惜身,況十二部經!為一偈故尚不惜命,況餘財物!以聞法利身得安樂,深生信心得柔軟心,直心正見,見說法者,如見父母心無憍慢。為眾生故至心聽法終不為己,為增眾生所有善根聽受正法不為利養,為眾生故受菩薩戒不為自利,為正法故不畏王難飢渴寒熱虎狼惡獸盜賊等事,先自調伏煩惱諸根,然後聽法,非時不聽。至心聽法,恭敬說者、尊重於法,是名菩薩具菩薩戒。云何菩薩至心聽法?聽法有四:一者至心;二者一心;三者一切心;四者善心。是名菩薩懃求十二部經。菩薩何故求十二部經?為欲流布諸佛正法故、為欲增長諸佛法故、為令世間信佛法故、為令一切無量眾生悉得阿耨多羅三藐三菩提故,是故菩薩求十二部經。菩薩何故求於因論?為知因論諸過罪故、為破外道惡邪論故、為弘方便調眾生故、為欲分別如來語義世語義故,是故菩薩求於因論。菩薩何故求於聲論?為令言辭淨莊嚴故、不淨之言不能宣說明了義故、為欲解知一切義故、壞不正語憍慢心破邪見故、為知方便調眾生故,是故菩薩求於聲論。菩薩何故求諸醫方?為令眾生離四百四病故、為憐愍故、為調伏眾生故、為生信心故、生喜心故,是故菩薩求諸醫方。菩薩何故求世方術?為易得財利眾生故、為諸眾生生信心故、為知世事破憍慢故、調伏眾生故、破一切法諸闇障故。若有菩薩不能如是求五事者,終不能得阿耨多羅三藐三菩提成一切智,為得阿耨多羅三藐三菩提故求於五事。 「vân hà danh quả ?quả hữu ngũ chủng :nhất giả báo quả ;nhị giả dư quả ;tam giả giải thoát quả ;tứ giả hiện tác quả ;ngũ giả tăng thượng quả 。bất thiện chi Pháp đắc tam ác báo ,hữu lậu thiện pháp đắc nhân thiên quả ,thị danh báo quả 。dĩ tạo ác cố lạc/nhạc vi ác nghiệp ,dĩ tu thiện cố lạc/nhạc tu thiện nghiệp ,thị danh dư quả 。tu bát Thánh đạo viễn ly phiền não ,danh giải thoát quả 。phàm phu tu đạo ,tuy ly phiền não ,bất danh giải thoát quả 。hà dĩ cố ?phi tất cánh cố 。nhược/nhã nhân hiện thế chủng chủng phương tiện dịch lực đắc tài ,thị danh hiện tác quả 。nhãn căn nhãn thức nãi chí ý Pháp ý thức ,danh tăng thượng quả 。Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ tri nhân quả ,tăng trưởng tác lực tu tập ư đạo ,tri bất tác bất thọ/thụ 、tác bất thất quả 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tri nhân quả cố cầu thập nhị bộ Kinh ,thọ trì đọc tụng thư tả giải thuyết ,đắc đệ nhị nghiệp lực 。nhược hữu Bồ Tát bất tín chúng sanh nghiệp nhân quả giả ,chung bất năng đắc Bồ Tát cấm giới 。Bồ Tát hà cố cầu thập nhị bộ Kinh ?Bồ Tát chí tâm niệm Bồ-tát giới cần cầu Phật Pháp ,nãi chí nhất cú nhất kệ nhất nghĩa 。nhược/nhã kiến thuyết giả tâm sanh cung kính hoan thiện lạc văn ,bất khinh ư thuyết pháp giả ,kỷ thân ư thuyết pháp giả bất cầu kỳ quá/qua ,chí tâm phụng kính như tùng Phật văn 。nhược/nhã thuyết pháp giả lẫn Pháp bất thí ,ưng dĩ tiễn tài nãi chí thân mạng cúng sự phụng hiến 。nhược hữu Bồ Tát năng như thị giả ,danh nghĩa Bồ Tát 。Bồ Tát nhược/nhã năng chí tâm thính thọ ,nãi chí nhất cú nhất kệ nhất nghĩa ,tam giới phiền não giai tất nuy tụy 。cụ Bồ-tát giới Bồ Tát chí tâm cầu Phật ngữ thời ,khát pháp Tình trọng bất tích thân mạng ,thiết đạo nhiệt thiết mãnh hỏa chi địa bất dĩ vi hoạn 。Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ nhất kệ cố thượng bất tích thân ,huống thập nhị bộ Kinh !vi nhất kệ cố thượng bất tích mạng ,huống dư tài vật !dĩ văn Pháp lợi thân đắc an lạc ,thâm sanh tín tâm đắc nhu nhuyễn tâm ,trực tâm chánh kiến ,kiến thuyết pháp giả ,như kiến phụ mẫu tâm vô kiêu mạn 。vi chúng sanh cố chí tâm thính pháp chung bất vi kỷ ,vi tăng chúng sanh sở hữu thiện căn thính thọ chánh pháp bất vi lợi dưỡng ,vi chúng sanh cố thọ/thụ Bồ-tát giới bất vi tự lợi ,vi chánh pháp cố bất úy Vương nạn/nan cơ khát hàn nhiệt hổ lang ác thú đạo tặc đẳng sự ,tiên tự điều phục phiền não chư căn ,nhiên hậu thính pháp ,phi thời bất thính 。chí tâm thính pháp ,cung kính thuyết giả 、tôn trọng ư Pháp ,thị danh Bồ Tát cụ Bồ-tát giới 。vân hà Bồ Tát chí tâm thính pháp ?thính pháp hữu tứ :nhất giả chí tâm ;nhị giả nhất tâm ;tam giả nhất thiết tâm ;tứ giả thiện tâm 。thị danh Bồ Tát cần cầu thập nhị bộ Kinh 。Bồ Tát hà cố cầu thập nhị bộ Kinh ?vi dục lưu bố chư Phật chánh pháp cố 、vi dục tăng trưởng chư Phật Pháp cố 、vi lệnh thế gian tín Phật Pháp cố 、vi lệnh nhất thiết vô lượng chúng sanh tất đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố ,thị cố Bồ Tát cầu thập nhị bộ Kinh 。Bồ Tát hà cố cầu ư nhân luận ?vi tri nhân luận chư quá tội cố 、vi phá ngoại đạo ác tà luận cố 、vi hoằng phương tiện điều chúng sanh cố 、vi dục phân biệt Như Lai ngữ nghĩa thế ngữ nghĩa cố ,thị cố Bồ Tát cầu ư nhân luận 。Bồ Tát hà cố cầu ư thanh luận ?vi lệnh ngôn từ tịnh trang nghiêm cố 、bất tịnh chi ngôn bất năng tuyên thuyết minh liễu nghĩa cố 、vi dục giải tri nhất thiết nghĩa cố 、hoại bất chánh ngữ kiêu mạn tâm phá tà kiến cố 、vi tri phương tiện điều chúng sanh cố ,thị cố Bồ Tát cầu ư thanh luận 。Bồ Tát hà cố cầu chư y phương ?vi lệnh chúng sanh ly tứ bách tứ bệnh cố 、vi liên mẫn cố 、vi điều phục chúng sanh cố 、vi sanh tín tâm cố 、sanh hỉ tâm cố ,thị cố Bồ Tát cầu chư y phương 。Bồ Tát hà cố cầu thế phương thuật ?vi dịch đắc tài lợi chúng sanh cố 、vi chư chúng sanh sanh tín tâm cố 、vi tri thế sự phá kiêu mạn cố 、điều phục chúng sanh cố 、phá nhất thiết pháp chư ám chướng cố 。nhược hữu Bồ Tát bất năng như thị cầu ngũ sự giả ,chung bất năng đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề thành nhất thiết trí ,vi đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố cầu ư ngũ sự 。 「菩薩成就菩薩戒者,為眾生說。說何事?云何說?何故說?說何事者,謂十二部經。云何說者,成就五事。何故說者,為得成就阿耨多羅三藐三菩提故。說有二事:一者次第說;二者清淨說。次第說者,初說惠施,次說禁戒,次說天樂,次說三昧,次說受持十二部經、思惟其義、如法而住,是名次第說。清淨說者,人在高處己身處下不應說法,除為病患。心不信者不應為說,不厭生死者不應為說,人在已前不應為說,人覆頭者不應為說,求過失者不應為說,其餘皆如波羅提木叉修多羅中說。何以故?諸佛菩薩恭敬法故。若說法者尊重於法,聽法之人亦生宗敬,至心聽受不生輕慢,是名清淨說。次第說者,一切說一切說一切說,壞悋法心無有憍慢。若一句一偈乃至半偈,若辭若義、若法說義說及法義說,示教利喜,或時呵責、或時直說、或時喻說,隨所應說,或淺近說、為易入說、隨所樂說,是名菩薩次第說也。清淨說者,菩薩摩訶薩於怨憎中修集慈心,得慈心已於惡眾生及放逸人,以諸方便而為說法,乃至受樂其心憍恣及貧窮人,方便開示而為說法,不為讚己、毀辱他人、飲食利養名譽故說,是名菩薩清淨說法。如法住者,身口意業修集善法正思惟義,是名如法而住。云何菩薩思惟於義?菩薩調伏身口意業樂處閑靜,若自受持若從他聞,思惟正義不思非義,至心思惟真實之義,為菩提道繫心思惟依於實義,不依文字思惟分別此是佛語此非佛語,捨非思惟懼心亂故,隨所聞聲隨聲思義不隨他語,雖不解義終不言非。何以故?此是諸佛之境界故。菩薩摩訶薩依義不依字,能知如來甚深之義,知法非法無能動轉。如是菩薩未得忍者今已得忍,未得三昧今得三昧,是名菩薩如法而住。云何名修集?修集有四:一者舍摩他;二者毘婆舍那;三者愛樂修集;四者隨所修集樂在中住。舍摩他者,菩薩摩訶薩修集四禪四無色定,專心緣定能破五蓋,因住定故解真實行,能離一切諸惡覺觀其心不亂,能思內外法界之義隨順法相,心心數法安住一緣,是名舍摩他。毘婆舍那者,修舍摩他能觀法界分別法相,求於善法遠離惡法,智慧正見不顛倒見善解於義,是名毘婆舍那。愛樂修集者,至心修集如上二法。至心修者常不放逸,是名愛樂修集樂。住修集者修舍摩他、毘婆舍那時,不假方便隨意而住,是名樂住修集。菩薩摩訶薩常修二法,亦名樂住、亦名清淨、亦名身心寂靜、亦名廣智。菩薩摩訶薩修是二法,即是得阿耨多羅三藐三菩提根本。菩薩成就菩薩戒者得是二法,是名修集。云何為教?教有八種。菩薩摩訶薩成就三昧,欲教眾生先當入定,或與共住,然後能以八事教化。何等為八?一者知心;二者知根;三者善根;四者煩惱;五者對治,對治者,有貪心者教觀不淨、有恚心者教修慈心、有癡心者教觀因緣、惡覺觀者教令數息。是名為八。以如是等諸善方便教化眾生,破斷常心說於中道,實無作相而作作相,真實不得而作得想,真實無觸而作觸想,真實無證而作證想,是八種事能破如是妄想憍慢。復有三事:一者心若不住能令住緣;二者住已能觀正法;三者知善方便。若知善方便、若知眾生心根、善根及以煩惱,以是四事能令散心住於緣中,破斷常見而說法者,是名能觀正法。破貪心故說觀不淨、破瞋恚心說慈心觀、破愚癡故說因緣觀、破惡覺觀說於數息,是名知善方便。若菩薩摩訶薩自於佛所若菩薩所學是八事,復以是法教化眾生,是名菩薩摩訶薩淨八種力。何等為八?一者知諸禪定解脫力;二者知根力;三者解力;四者世界力;五者知至處道力;六者宿命智力;七者生死智力;八者漏盡智力。是名為八。又復教者復有五種:一者教令遠惡;二者教修善法;三者教犯戒者發露懺悔;四者教作憶念羯磨;五者教不受語者作擯出羯磨。菩薩摩訶薩以是五事教化眾生,以憐愍心故、清淨心故。菩薩摩訶薩若以瞋心教化眾生,則不能得菩薩禁戒。若受教者如法而受,應當恭敬至心瞻視供養尊重,如父如母如佛菩薩。何以故?以如法受教故則能疾得聲聞菩提緣覺菩提、得阿耨多羅三藐三菩提,是名菩薩教也。善方便者,菩薩摩訶薩一切所有身口意業,悉為調伏一切眾生,是名善方便。善方便者有四種:一者惠施;二者軟語;三者利益;四者同義。菩薩摩訶薩能施眾生衣服飲食房舍臥具病瘦醫藥,受施之人既受施已,於菩薩所生愛念心,至心聽說聞已受持,以受持故菩薩則以軟語讚歎,以讚歎故受者歡喜,以歡喜故能壞惡心受持善法。壞惡心故,菩薩復言:『我已具信戒聞施慧,汝亦當具。』菩薩若不具足五事,則不能教一切眾生。眾生亦言:『汝自不具,云何教他令具足那?』是故菩薩具足五事,是名菩薩以善方便教化眾生。方便者,所謂善調伏。善調伏者,所謂不棄不轉不退,是名善方便。」◎ 「Bồ Tát thành tựu Bồ-tát giới giả ,vi chúng sanh thuyết 。thuyết hà sự ?vân hà thuyết ?hà cố thuyết ?thuyết hà sự giả ,vị thập nhị bộ Kinh 。vân hà thuyết giả ,thành tựu ngũ sự 。hà cố thuyết giả ,vi đắc thành tựu A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố 。thuyết hữu nhị sự :nhất giả thứ đệ thuyết ;nhị giả thanh tịnh thuyết 。thứ đệ thuyết giả ,sơ thuyết huệ thí ,thứ thuyết cấm giới ,thứ thuyết Thiên nhạc ,thứ thuyết tam muội ,thứ thuyết thọ trì thập nhị bộ Kinh 、tư tánh kỳ nghĩa 、như pháp nhi trụ/trú ,thị danh thứ đệ thuyết 。thanh tịnh thuyết giả ,nhân tại cao xứ/xử kỷ thân xứ/xử hạ bất ưng thuyết Pháp ,trừ vi bệnh hoạn 。tâm bất tín giả bất ưng vi thuyết ,bất yếm sanh tử giả bất ưng vi thuyết ,nhân tại dĩ tiền bất ưng vi thuyết ,nhân phước đầu giả bất ưng vi thuyết ,cầu quá thất giả bất ưng vi thuyết ,kỳ dư giai như Ba la đề mộc xoa tu-đa-la trung thuyết 。hà dĩ cố ?chư Phật Bồ-tát cung kính Pháp cố 。nhược/nhã thuyết pháp giả tôn trọng ư Pháp ,thính pháp chi nhân diệc sanh tông kính ,chí tâm thính thọ bất sanh khinh mạn ,thị danh thanh tịnh thuyết 。thứ đệ thuyết giả ,nhất thiết thuyết nhất thiết thuyết nhất thiết thuyết ,hoại lẫn Pháp tâm vô hữu kiêu mạn 。nhược/nhã nhất cú nhất kệ nãi chí bán kệ ,nhược/nhã từ nhược/nhã nghĩa 、nhược/nhã pháp thuyết nghĩa thuyết cập pháp nghĩa thuyết ,thị giáo lợi hỉ ,hoặc thời ha trách 、hoặc thời trực thuyết 、hoặc thời dụ thuyết ,tùy sở ưng thuyết ,hoặc thiển cận thuyết 、vi dịch nhập thuyết 、tùy sở lạc/nhạc thuyết ,thị danh Bồ Tát thứ đệ thuyết dã 。thanh tịnh thuyết giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát ư oán tăng trung tu tập từ tâm ,đắc từ tâm dĩ ư ác chúng sanh cập phóng dật nhân ,dĩ chư phương tiện nhi vi thuyết Pháp ,nãi chí thọ/thụ lạc/nhạc kỳ tâm kiêu tứ cập bần cùng nhân ,phương tiện khai thị nhi vi thuyết Pháp ,bất vi tán kỷ 、hủy nhục tha nhân 、ẩm thực lợi dưỡng danh dự cố thuyết ,thị danh Bồ Tát thanh tịnh thuyết Pháp 。như pháp trụ giả ,thân khẩu ý nghiệp tu tập thiện Pháp chánh tư duy nghĩa ,thị danh như pháp nhi trụ/trú 。vân hà Bồ Tát tư tánh ư nghĩa ?Bồ Tát điều phục thân khẩu ý nghiệp lạc/nhạc xứ/xử nhàn tĩnh ,nhược/nhã tự thọ trì nhược/nhã tòng tha văn ,tư tánh chánh nghĩa bất tư phi nghĩa ,chí tâm tư tánh chân thật chi nghĩa ,vi Bồ-đề đạo hệ tâm tư tánh y ư thật nghĩa ,bất y văn tự tư tánh phân biệt thử thị Phật ngữ thử phi Phật ngữ ,xả phi tư tánh cụ tâm loạn cố ,tùy sở văn thanh tùy thanh tư nghĩa bất tùy tha ngữ ,tuy bất giải nghĩa chung bất ngôn phi 。hà dĩ cố ?thử thị chư Phật chi cảnh giới cố 。Bồ-Tát Ma-ha-tát y nghĩa bất y tự ,năng tri Như Lai thậm thâm chi nghĩa ,tri pháp phi pháp vô năng động chuyển 。như thị Bồ Tát vị đắc nhẫn giả kim dĩ đắc nhẫn ,vị đắc tam muội kim đắc tam muội ,thị danh Bồ Tát như pháp nhi trụ/trú 。vân hà danh tu tập ?tu tập hữu tứ :nhất giả xá-ma-tha ;nhị giả Tỳ bà xá na ;tam giả ái lạc tu tập ;tứ giả tùy sở tu tập lạc/nhạc tại trung trụ/trú 。xá-ma-tha giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát tu tập tứ Thiền tứ vô sắc định ,chuyên tâm duyên định năng phá ngũ cái ,nhân trụ định cố giải chân thật hạnh/hành/hàng ,năng ly nhất thiết chư ác giác quán kỳ tâm bất loạn ,năng tư nội ngoại Pháp giới chi nghĩa tùy thuận Pháp tướng ,tâm tâm số Pháp an trụ nhất duyên ,thị danh xá-ma-tha 。Tỳ bà xá na giả ,tu xá-ma-tha năng quán Pháp giới phân biệt Pháp tướng ,cầu ư thiện Pháp viễn ly ác pháp ,trí tuệ chánh kiến bất điên đảo kiến thiện giải ư nghĩa ,thị danh Tỳ bà xá na 。ái lạc tu tập giả ,chí tâm tu tập như thượng nhị Pháp 。chí tâm tu giả thường bất phóng dật ,thị danh ái lạc tu tập lạc/nhạc 。trụ/trú tu tập giả tu xá-ma-tha 、Tỳ bà xá na thời ,bất giả phương tiện tùy ý nhi trụ/trú ,thị danh lạc/nhạc trụ/trú tu tập 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thường tu nhị Pháp ,diệc danh lạc/nhạc trụ/trú 、diệc danh thanh tịnh 、diệc danh thân tâm tịch tĩnh 、diệc danh quảng trí 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tu thị nhị Pháp ,tức thị đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề căn bản 。Bồ Tát thành tựu Bồ-tát giới giả đắc thị nhị Pháp ,thị danh tu tập 。vân hà vi giáo ?giáo hữu bát chủng 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thành tựu tam muội ,dục giáo chúng sanh tiên đương nhập định ,hoặc dữ cộng trụ ,nhiên hậu năng dĩ bát sự giáo hóa 。hà đẳng vi bát ?nhất giả tri tâm ;nhị giả tri căn ;tam giả thiện căn ;tứ giả phiền não ;ngũ giả đối trì ,đối trì giả ,hữu tham tâm giả giáo quán bất tịnh 、hữu khuể tâm giả giáo tu từ tâm 、hữu si tâm giả giáo quán nhân duyên 、ác giác quán giả giáo lệnh số tức 。thị danh vi bát 。dĩ như thị đẳng chư thiện phương tiện giáo hóa chúng sanh ,phá đoạn thường tâm thuyết ư trung đạo ,thật vô tác tướng nhi tác tác tướng ,chân thật bất đắc nhi tác đắc tưởng ,chân thật vô xúc nhi tác xúc tưởng ,chân thật vô chứng nhi tác chứng tưởng ,thị bát chủng sự năng phá như thị vọng tưởng kiêu mạn 。phục hưũ tam sự :nhất giả tâm nhược/nhã bất trụ năng lệnh trụ/trú duyên ;nhị giả trụ/trú dĩ năng quán chánh pháp ;tam giả tri thiện phương tiện 。nhược/nhã tri thiện phương tiện 、nhược/nhã tri chúng sanh tâm căn 、thiện căn cập dĩ phiền não ,dĩ thị tứ sự năng lệnh tán tâm trụ/trú ư duyên trung ,phá đoạn thường kiến nhi thuyết pháp giả ,thị danh năng quán chánh pháp 。phá tham tâm cố thuyết quán bất tịnh 、phá sân khuể tâm thuyết từ tâm quán 、phá ngu si cố thuyết nhân duyên quán 、phá ác giác quán thuyết ư số tức ,thị danh tri thiện phương tiện 。nhược/nhã Bồ-Tát Ma-ha-tát tự ư Phật sở nhược/nhã Bồ Tát sở học thị bát sự ,phục dĩ thị pháp giáo hóa chúng sanh ,thị danh Bồ-Tát Ma-ha-tát tịnh bát chủng lực 。hà đẳng vi bát ?nhất giả tri chư Thiền định giải thoát lực ;nhị giả tri căn lực ;tam giả giải lực ;tứ giả thế giới lực ;ngũ giả tri chí xứ/xử đạo lực ;lục giả tú mạng trí lực ;thất giả sanh tử trí lực ;bát giả lậu tận trí lực 。thị danh vi bát 。hựu phục giáo giả phục hưũ ngũ chủng :nhất giả giáo lệnh viễn ác ;nhị giả giáo tu thiện Pháp ;tam giả giáo phạm giới giả phát lộ sám hối ;tứ giả giáo tác ức niệm Yết-ma ;ngũ giả giáo bất thọ/thụ ngữ giả tác bấn xuất Yết-ma 。Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ thị ngũ sự giáo hóa chúng sanh ,dĩ liên mẫn tâm cố 、thanh tịnh tâm cố 。Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã dĩ sân tâm giáo hóa chúng sanh ,tức bất năng đắc Bồ Tát cấm giới 。nhược/nhã thọ giáo giả như pháp nhi thọ/thụ ,ứng đương cung kính chí tâm chiêm thị cúng dường tôn trọng ,như phụ như mẫu như Phật Bồ-tát 。hà dĩ cố ?dĩ như pháp thọ giáo cố tức năng tật đắc Thanh văn Bồ-đề duyên giác Bồ-đề 、đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh Bồ Tát giáo dã 。thiện phương tiện giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát nhất thiết sở hữu thân khẩu ý nghiệp ,tất vi điều phục nhất thiết chúng sanh ,thị danh thiện phương tiện 。thiện phương tiện giả hữu tứ chủng :nhất giả huệ thí ;nhị giả nhuyễn ngữ ;tam giả lợi ích ;tứ giả đồng nghĩa 。Bồ-Tát Ma-ha-tát năng thí chúng sanh y phục ẩm thực phòng xá ngọa cụ bệnh sấu y dược ,thọ/thụ thí chi nhân ký thọ/thụ thí dĩ ,ư Bồ Tát sở sanh ái niệm tâm ,chí tâm thính thuyết văn dĩ thọ trì ,dĩ thọ trì cố Bồ Tát tức dĩ nhuyễn ngữ tán thán ,dĩ tán thán cố thọ/thụ giả hoan hỉ ,dĩ hoan hỉ cố năng hoại ác tâm thọ trì thiện Pháp 。hoại ác tâm cố ,Bồ Tát phục ngôn :『ngã dĩ cụ tín giới văn thí tuệ ,nhữ diệc đương cụ 。』Bồ Tát nhược/nhã bất cụ túc ngũ sự ,tức bất năng giáo nhất thiết chúng sanh 。chúng sanh diệc ngôn :『nhữ tự bất cụ ,vân hà giáo tha lệnh cụ túc na ?』thị cố Bồ Tát cụ túc ngũ sự ,thị danh Bồ Tát dĩ thiện phương tiện giáo hóa chúng sanh 。phương tiện giả ,sở vị thiện điều phục 。thiện điều phục giả ,sở vị bất khí bất chuyển bất thoái ,thị danh thiện phương tiện 。」◎ 菩薩善戒經卷第三 Bồ-tát thiện giới Kinh quyển đệ tam 菩薩善戒經卷第四 Bồ-tát thiện giới Kinh quyển đệ tứ 宋罽賓三藏求那跋摩譯 tống Kế Tân Tam Tạng cầu na bạt ma dịch ◎菩薩地施品第十 ◎ Bồ Tát địa thí phẩm đệ thập 「菩薩摩訶薩求阿耨多羅三藐三菩提,具足莊嚴六波羅蜜,所謂檀波羅蜜、尸波羅蜜、羼提波羅蜜、毘梨耶波羅蜜、禪波羅蜜、般若波羅蜜。云何名為菩薩檀波羅蜜?菩薩布施有九種:一者性施;二者一切施;三者難施;四者一切自施;五者善人施;六者一切行施;七者為除施;八者自利利他施;九者寂靜施。性施者,自利利他自他俱利,內發善心,身口意業善,於財物中心無貪著,是名為施。菩薩行施,持戒、精進,信十二部經、信因信果,隨諸眾生所求之物心無悋惜,以如是等身口意業施心財物。如是五事即是五陰,是名性施。云何一切施?一切施者有二種:一者內物;二者外物。菩薩摩訶薩於無量世為施眾生受是陰身,是名內物。菩薩摩訶薩為食吐鬼,自服食已吐施於彼,是名內物。離是二事,是名外施。菩薩摩訶薩捨身布施有二事:一者菩薩不得自在;二者屬他。有求不施,不能得成阿耨多羅三藐三菩提,是名菩薩不得自在。屬他者,菩薩摩訶薩為菩提故,身屬眾生,如世間人以衣食故為他僕使。菩薩摩訶薩於自身中不得自在,一切眾生於菩薩身頭目髓腦乃至手足,隨意取用而得自在。外施有二事:一者為利眾生;二者心無貪悋。菩薩摩訶薩於是內外,有施、不施。菩薩摩訶薩觀諸眾生,受施之後不得利樂則不行施,受施之後必得利樂則便行施。菩薩若知緣以身施,令眾生受苦、妨行善法,及非法求亦不應施。菩薩摩訶薩若見百千萬億眾生非法因緣,求不得故喪失身命,終不為此而行惠施。非法求者,所謂若殺若誑若偷若害,是名不施。復有不施者,菩薩摩訶薩若知身自能多利益無量眾生,有來求者則不應施,是亦名施。何以故?有淨心故。若知是魔及魔眷屬則不應施。若有為魔所迷亂者來求索時,亦不應施。若有狂癡及欲惱亂,如是乞者亦不應施。是名內不施。外不施者,火毒刀酒能為眾生作惡因緣,菩薩終不以此施人;若作利益則以布施。菩薩摩訶薩終不為他作惡業使,若知受者受施之後必行惡業,亦不施之。是亦名施。何以故?以淨心故,手雖不施,其心已捨。所以者何?菩薩定知受施之人,受已必作無量惡業墮三惡道,是故不施。菩薩雖知受者得物其心歡喜,然知不免三惡道苦,是故不施。菩薩摩訶薩終不教人張弶捕獵,亦不教人事婆藪天,自不殺羊祀祠天神亦不教他殺羊祠天,不以羅網施來求者,一切怨惡打罵繫縛悉不施人。若有困厄貧窮愁惱欲自刑戮,或求刀槊亦不施之,亦不教人自墜高巖投淵赴火以喪身命。若有病人所須之物,是醫禁者,悉不施之。貪食之人食飽已不施,是名不施。菩薩摩訶薩不以父母師長布施,若為國主不應自在取他妻息以施於人,唯除城邑聚落國土。若自妻息及以僮僕眷屬宗族,先以軟語慰喻,其心若不肯者則不應施;設其肯者,終不施與怨家惡人、羅剎惡鬼、旃陀羅種。雖以城邑國土聚落惠施於他,終不施與暴惡之人,亦不私以父母師長兄弟妻子僮僕奴婢所有財物布施於人。菩薩不以非法求財而行布施。行施之時於己眷屬不瞋不打不罵不呵,善言教導令其歡喜,如是福報汝亦有分。菩薩施時其心平等,不觀福田及非福田,不觀怨親種姓尊卑。已許之物終不生悔,多許之物終不少與,不先許好後以惡施;雖許惡與好、許少施多。菩薩施時無不喜心瞋心亂心,施已終不於受者所計於恩報。行施之時不以受者是尊貴故恭敬手奉、受者卑賤撩擲而與。若其受者打罵劫奪,菩薩於是終不生瞋,但責煩惱不訶其人,於是人所深生憐愍。終不念言:『因是施故我當得成阿耨多羅三藐三菩提。』是施亦能莊嚴菩提,不為求果故而行於施。一切所施悉以迴向阿耨多羅三藐三菩提。不為他教故行於布施,不以聞有施果報故而行於施。如經中說:『施食得力、施衣得色、施乘者得樂、施燈得好眼、施房舍者得隨意物。』終不悕得如是等果而行布施,唯以憐愍而行於施、為破貧窮故而行於施、為調眾生阿耨多羅三藐三菩提故而行於施。不施非施。非施者,不以殘食以施聖人,非聖人者不求不施。不以殘食施於父母師長耆宿有德之人,如其求者則應施之。終不以吐膿汗涕唾糞土雜食而以施人,不以穢食而以施人。凡所施食若多若少,先語後施,不語不施。不食葱者不以雜葱食施,不食肉者不以雜肉食施,不飲酒者不以雜酒食施,若有酒香亦不以施,是名不淨之物不以布施。菩薩摩訶薩見來乞者求時即施,終不以施要他策使。不為天樂而行布施,不以名稱而行布施,不求恩報而行布施,不以轉輪聖王身故而行布施,不以魔天梵天身故而行布施,不為國王長者恭敬供養尊重而行布施。少物尚施,何況有多。不為誑故而行布施,不為壞他眷屬、成己眷屬,乃至聚落城邑國土而行布施。菩薩施時手奉上座,乃至沙彌及持戒毀戒心無疲厭。菩薩施時終不呵毀乞求之人,不為憍慢故而行布施。菩薩摩訶薩於一切物常生捨心,所畜之物常為眾生。若有審知菩薩已捨、於己有分,作己分取則無有罪。菩薩摩訶薩見求者時心生歡喜,如重病人見大良醫,隨其所須自恣聽取,三時歡喜,所謂未施、施時、施已,菩薩施時常發是心。設有貧富俱來乞者,應自思惟:『若多有物當等施之,如其少者先救貧苦。』作是願者即是阿耨多羅三藐三菩提因。慳有三種,謂下、中、上。菩薩摩訶薩先壞下慳,以壞下慳則能破壞中上二慳,既自破慳復為眾生說破慳法,以說法故利益眾生。復次菩薩於不求者強以物施,若無財物應以方便役力求覓而行惠施。若無財施應行法施教化眾生:『汝今何故不行惠施?』前人若隨行布施者深生歡喜,身力佐助代其策使。又無財者,應以智慧為諸眾生開示善惡。復次菩薩不以正典施邪見者,不為活命衒賣經律,若讀誦者則應施與,若悋不與名曰法慳。若能說法不為說者亦名法慳。若我不能以法施人,云何能破眾生煩惱?菩薩終不作是說言:『我今無財不能行施。』亦不瞋惱自燋其心。以善方便慰喻求者:『我今未有,不稱來意。何以故?初發心時自言當施一切眾生故。』復次菩薩聞求者來,即出承迎為施床座,既得相見先意共語軟言問訊,隨所須物事事供施。菩薩摩訶薩初發心時自言:『我今所有之物,當施十方諸佛菩薩及諸眾生。』譬如弟子以衣鉢物奉施於師,師雖不取而此弟子得福無量。菩薩亦爾,所有之物奉施諸佛及諸菩薩,諸佛菩薩雖不受取,亦令施者得無量福,常隨菩薩如恒河沙。菩薩摩訶薩觀己財物,如十方佛菩薩所寄,知佛菩薩於是物所心無慳悋,是故菩薩自在隨意以施眾生。亦復深觀不應施者應當諫喻:『如此物者實非我有,乃是諸佛菩薩所有。』以柔軟語曉喻求者不令瞋恨。是故菩薩成就具足財法二施。具二施已,知性、知因知果、知分別。菩薩若施於怨憎者,慈因緣故。若施苦者,悲因緣故。若施有德者,喜因緣故。若施眷屬兄弟僮僕,捨因緣故。是名菩薩因智慧施。 「Bồ-Tát Ma-ha-tát cầu A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,cụ túc trang nghiêm lục Ba la mật ,sở vị đàn ba-la-mật 、thi Ba-la-mật 、Sạn-đề Ba-la-mật 、Tỳ-lê-da Ba-la-mật 、Thiền Ba-la-mật 、Bát-nhã Ba-la-mật 。vân hà danh vi Bồ Tát đàn ba-la-mật ?Bồ Tát bố thí hữu cửu chủng :nhất giả tánh thí ;nhị giả nhất thiết thí ;tam giả nạn/nan thí ;tứ giả nhất thiết tự thí ;ngũ giả thiện nhân thí ;lục giả nhất thiết hành thí ;thất giả vi trừ thí ;bát giả tự lợi lợi tha thí ;cửu giả tịch tĩnh thí 。tánh thí giả ,tự lợi lợi tha tự tha câu lợi ,nội phát thiện tâm ,thân khẩu ý nghiệp thiện ,ư tài vật trung tâm vô tham trước/trứ ,thị danh vi thí 。Bồ Tát hạnh thí ,trì giới 、tinh tấn ,tín thập nhị bộ Kinh 、tín nhân tín quả ,tùy chư chúng sanh sở cầu chi vật tâm vô lẫn tích ,dĩ như thị đẳng thân khẩu ý nghiệp thí tâm tài vật 。như thị ngũ sự tức thị ngũ uẩn ,thị danh tánh thí 。vân hà nhất thiết thí ?nhất thiết thí giả hữu nhị chủng :nhất giả nội vật ;nhị giả ngoại vật 。Bồ-Tát Ma-ha-tát ư vô lượng thế vi thí chúng sanh thọ/thụ thị uẩn thân ,thị danh nội vật 。Bồ-Tát Ma-ha-tát vi thực/tự thổ quỷ ,tự phục thực/tự dĩ thổ thí ư bỉ ,thị danh nội vật 。ly thị nhị sự ,thị danh ngoại thí 。Bồ-Tát Ma-ha-tát xả thân bố thí hữu nhị sự :nhất giả Bồ Tát bất đắc tự tại ;nhị giả chúc tha 。hữu cầu bất thí ,bất năng đắc thành A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh Bồ Tát bất đắc tự tại 。chúc tha giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát vi Bồ-đề cố ,thân chúc chúng sanh ,như thế gian nhân dĩ y thực cố vi tha bộc sử 。Bồ-Tát Ma-ha-tát ư tự thân trung bất đắc tự tại ,nhất thiết chúng sanh ư Bồ Tát thân đầu mục tủy não nãi chí thủ túc ,tùy ý thủ dụng nhi đắc tự tại 。ngoại thí hữu nhị sự :nhất giả vi lợi chúng sanh ;nhị giả tâm vô tham lẫn 。Bồ-Tát Ma-ha-tát ư thị nội ngoại ,Hữu thí 、bất thí 。Bồ-Tát Ma-ha-tát quán chư chúng sanh ,thọ/thụ thí chi hậu bất đắc lợi lạc tức bất hạnh/hành thí ,thọ/thụ thí chi hậu tất đắc lợi lạc tức tiện hạnh/hành/hàng thí 。Bồ Tát nhược/nhã tri duyên dĩ thân thí ,lệnh chúng sanh thọ khổ 、phương hạnh/hành/hàng thiện Pháp ,cập phi pháp cầu diệc bất ưng thí 。Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã kiến bách thiên vạn ức chúng sanh phi pháp nhân duyên ,cầu bất đắc cố tang thất thân mạng ,chung bất vi thử nhi hạnh/hành/hàng huệ thí 。phi pháp cầu giả ,sở vị nhược/nhã sát nhược/nhã cuống nhược/nhã thâu nhược/nhã hại ,thị danh bất thí 。phục hưũ bất thí giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã tri thân tự năng đa lợi ích vô lượng chúng sanh ,hữu lai cầu giả tức bất ưng thí ,thị diệc danh thí 。hà dĩ cố ?hữu tịnh tâm cố 。nhược/nhã tri thị ma cập ma quyến thuộc tức bất ưng thí 。nhược hữu vi ma sở mê loạn giả lai cầu tác thời ,diệc bất ưng thí 。nhược hữu cuồng si cập dục não loạn ,như thị khất giả diệc bất ưng thí 。thị danh nội bất thí 。ngoại bất thí giả ,hỏa độc đao tửu năng vi chúng sanh tác ác nhân duyên ,Bồ Tát chung bất dĩ thử thí nhân ;nhược/nhã tác lợi ích tức dĩ ố thí 。Bồ-Tát Ma-ha-tát chung bất vi tha tác ác nghiệp sử ,nhược/nhã tri thọ/thụ giả thọ/thụ thí chi hậu tất hạnh/hành/hàng ác nghiệp ,diệc bất thí chi 。thị diệc danh thí 。hà dĩ cố ?dĩ tịnh tâm cố ,thủ tuy bất thí ,kỳ tâm dĩ xả 。sở dĩ giả hà ?Bồ Tát định tri thọ/thụ thí chi nhân ,thọ/thụ dĩ tất tác vô lượng ác nghiệp đọa tam ác đạo ,thị cố bất thí 。Bồ Tát tuy tri thọ/thụ giả đắc vật kỳ tâm hoan hỉ ,nhiên tri bất miễn tam ác đạo khổ ,thị cố bất thí 。Bồ-Tát Ma-ha-tát chung bất giáo nhân trương cưỡng bộ liệp ,diệc bất giáo nhân sự Bà tẩu Thiên ,tự bất sát dương tự từ thiên thần diệc bất giáo tha sát dương từ Thiên ,bất dĩ la võng thí lai cầu giả ,nhất thiết oán ác đả mạ hệ phược tất bất thí nhân 。nhược hữu khốn ách bần cùng sầu não dục tự hình lục ,hoặc cầu đao sóc diệc bất thí chi ,diệc bất giáo nhân tự trụy cao nham đầu uyên phó hỏa dĩ tang thân mạng 。nhược hữu bệnh nhân sở tu chi vật ,thị y cấm giả ,tất bất thí chi 。tham thực/tự chi nhân thực/tự bão dĩ bất thí ,thị danh bất thí 。Bồ-Tát Ma-ha-tát bất dĩ phụ mẫu sư trường/trưởng bố thí ,nhược/nhã vi quốc chủ bất ưng tự tại thủ tha thê tức dĩ thí ư nhân ,duy trừ thành ấp tụ lạc quốc độ 。nhược/nhã tự thê tức cập dĩ đồng bộc quyến thuộc tông tộc ,tiên dĩ nhuyễn ngữ úy dụ ,kỳ tâm nhược/nhã bất khẳng giả tức bất ưng thí ;thiết kỳ khẳng giả ,chung bất thí dữ oan gia ác nhân 、La-sát ác quỷ 、chiên đà la chủng 。tuy dĩ thành ấp quốc độ tụ lạc huệ thí ư tha ,chung bất thí dữ bạo ác chi nhân ,diệc bất tư dĩ phụ mẫu sư trường/trưởng huynh đệ thê tử đồng bộc nô tỳ sở hữu tài vật bố thí ư nhân 。Bồ Tát bất dĩ phi pháp cầu tài nhi hạnh/hành/hàng bố thí 。hạnh/hành/hàng thí chi thời ư kỷ quyến thuộc bất sân bất đả bất mạ bất ha ,thiện ngôn giáo đạo lệnh kỳ hoan hỉ ,như thị phước báo nhữ diệc hữu phần 。Bồ Tát thí thời kỳ tâm bình đẳng ,bất quán phước điền cập phi phước điền ,bất quán oán thân chủng tính tôn ti 。dĩ hứa chi vật chung bất sanh hối ,đa hứa chi vật chung bất thiểu dữ ,bất tiên hứa hảo hậu dĩ ác thí ;tuy hứa ác dữ hảo 、hứa thiểu thí đa 。Bồ Tát thí thời vô bất hỉ tâm sân tâm loạn tâm ,thí dĩ chung bất ư thọ/thụ giả sở kế ư ân báo 。hạnh/hành/hàng thí chi thời bất dĩ thọ/thụ giả thị tôn quý cố cung kính thủ phụng 、thọ/thụ giả ti tiện liêu trịch nhi dữ 。nhược/nhã kỳ thọ/thụ giả đả mạ kiếp đoạt ,Bồ Tát ư thị chung bất sanh sân ,đãn trách phiền não bất ha kỳ nhân ,ư thị nhân sở thâm sanh liên mẫn 。chung bất niệm ngôn :『nhân thị thí cố ngã đương đắc thành A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。』thị thí diệc năng trang nghiêm Bồ-đề ,bất vi cầu quả cố nhi hạnh/hành/hàng ư thí 。nhất thiết sở thí tất dĩ hồi hướng A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。bất vi tha giáo cố hành ư bố thí ,bất dĩ văn hữu thí quả báo cố nhi hạnh/hành/hàng ư thí 。như Kinh trung thuyết :『thí thực đắc lực 、thí y đắc sắc 、thí thừa giả đắc lạc/nhạc 、thí đăng đắc hảo nhãn 、thí phòng xá giả đắc tùy ý vật 。』chung bất hi đắc như thị đẳng quả nhi hạnh/hành/hàng bố thí ,duy dĩ liên mẫn nhi hạnh/hành/hàng ư thí 、vi phá bần cùng cố nhi hạnh/hành/hàng ư thí 、vi điều chúng sanh A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố nhi hạnh/hành/hàng ư thí 。bất thí phi thí 。phi thí giả ,bất dĩ tàn thực/tự dĩ thí Thánh nhân ,phi Thánh nhân giả bất cầu bất thí 。bất dĩ tàn thực/tự thí ư phụ mẫu sư trường/trưởng kì tú hữu đức chi nhân ,như kỳ cầu giả tức ưng thí chi 。chung bất dĩ thổ nùng hãn thế thóa phẩn độ tạp thực/tự nhi dĩ thí nhân ,bất dĩ uế thực nhi dĩ thí nhân 。phàm sở thí thực nhược/nhã đa nhược/nhã thiểu ,tiên ngữ hậu thí ,bất ngữ bất thí 。bất thực/tự thông giả bất dĩ tạp thông thực/tự thí ,bất thực nhục giả bất dĩ tạp nhục thực thí ,bất ẩm tửu giả bất dĩ tạp tửu thực/tự thí ,nhược hữu tửu hương diệc bất dĩ thí ,thị danh bất tịnh chi vật bất dĩ ố thí 。Bồ-Tát Ma-ha-tát kiến lai khất giả cầu thời tức thí ,chung bất dĩ thí yếu tha sách sử 。bất vi Thiên nhạc nhi hạnh/hành/hàng bố thí ,bất dĩ danh xưng nhi hạnh/hành/hàng bố thí ,bất cầu ân báo nhi hạnh/hành/hàng bố thí ,bất dĩ Chuyển luân Thánh Vương thân cố nhi hạnh/hành/hàng bố thí ,bất dĩ Ma Thiên Phạm Thiên thân cố nhi hạnh/hành/hàng bố thí ,bất vi Quốc Vương Trưởng-giả cung kính cúng dường tôn trọng nhi hạnh/hành/hàng bố thí 。thiểu vật thượng thí ,hà huống hữu đa 。bất vi cuống cố nhi hạnh/hành/hàng bố thí ,bất vi hoại tha quyến thuộc 、thành kỷ quyến thuộc ,nãi chí tụ lạc thành ấp quốc độ nhi hạnh/hành/hàng bố thí 。Bồ Tát thí thời thủ phụng Thượng tọa ,nãi chí sa di cập trì giới hủy giới tâm vô bì yếm 。Bồ Tát thí thời chung bất ha hủy khất cầu chi nhân ,bất vi kiêu mạn cố nhi hạnh/hành/hàng bố thí 。Bồ-Tát Ma-ha-tát ư nhất thiết vật thường sanh xả tâm ,sở súc chi vật thường vi chúng sanh 。nhược hữu thẩm tri Bồ Tát dĩ xả 、ư kỷ hữu phần ,tác kỷ phần thủ tắc vô hữu tội 。Bồ-Tát Ma-ha-tát kiến cầu giả thời tâm sanh hoan hỉ ,như trọng bệnh nhân kiến Đại lương y ,tùy kỳ sở tu Tự Tứ thính thủ ,tam thời hoan hỉ ,sở vị vị thí 、thí thời 、thí dĩ ,Bồ Tát thí thời thường phát thị tâm 。thiết hữu bần phú câu lai khất giả ,ưng tự tư tánh :『nhược/nhã đa hữu vật đương đẳng thí chi ,như kỳ thiểu giả tiên cứu bần khổ 。』tác thị nguyện giả tức thị A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề nhân 。xan hữu tam chủng ,vị hạ 、trung 、thượng 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tiên hoại hạ xan ,dĩ hoại hạ xan tức năng phá hoại trung thượng nhị xan ,ký tự phá xan phục vi chúng sanh thuyết phá xan pháp ,dĩ thuyết Pháp cố lợi ích chúng sanh 。phục thứ Bồ Tát ư bất cầu giả cường dĩ vật thí ,nhược/nhã vô tài vật ưng dĩ phương tiện dịch lực cầu mịch nhi hạnh/hành/hàng huệ thí 。nhược/nhã vô tài thí ưng hạnh/hành/hàng pháp thí giáo hóa chúng sanh :『nhữ kim hà cố bất hạnh/hành huệ thí ?』tiền nhân nhược/nhã tùy hạnh/hành/hàng bố thí giả thâm sanh hoan hỉ ,thân lực tá trợ đại kỳ sách sử 。hựu vô tài giả ,ưng dĩ trí tuệ vi chư chúng sanh khai thị thiện ác 。phục thứ Bồ Tát bất dĩ chánh điển thí tà kiến giả ,bất vi hoạt mạng huyễn mại Kinh luật ,nhược/nhã độc tụng giả tức ưng thí dữ ,nhược/nhã lẫn bất dữ danh viết pháp xan 。nhược/nhã năng thuyết Pháp bất vi thuyết giả diệc danh pháp xan 。nhược/nhã ngã bất năng dĩ pháp thí nhân ,vân hà năng phá chúng sanh phiền não ?Bồ Tát chung bất tác thị thuyết ngôn :『ngã kim vô tài bất năng hạnh/hành/hàng thí 。』diệc bất sân não tự tiêu kỳ tâm 。dĩ thiện phương tiện úy dụ cầu giả :『ngã kim vị hữu ,bất xưng lai ý 。hà dĩ cố ?sơ phát tâm thời tự ngôn đương thí nhất thiết chúng sanh cố 。』phục thứ Bồ Tát văn cầu giả lai ,tức xuất thừa nghênh vi thí sàng tọa ,ký đắc tướng kiến tiên ý cọng ngữ nhuyễn ngôn vấn tấn ,tùy sở tu vật sự sự cúng thí 。Bồ-Tát Ma-ha-tát sơ phát tâm thời tự ngôn :『ngã kim sở hữu chi vật ,đương thí thập phương chư Phật Bồ-tát cập chư chúng sanh 。』thí như đệ-tử dĩ y bát vật phụng thí ư sư ,sư tuy bất thủ nhi thử đệ-tử đắc phước vô lượng 。Bồ Tát diệc nhĩ ,sở hữu chi vật phụng thí chư Phật cập chư Bồ-tát ,chư Phật Bồ-tát tuy bất thọ/thụ thủ ,diệc lệnh thí giả đắc vô lượng phước ,thường tùy Bồ Tát như Hằng hà sa 。Bồ-Tát Ma-ha-tát quán kỷ tài vật ,như thập phương Phật Bồ-tát sở kí ,tri Phật Bồ-tát ư thị vật sở tâm vô xan lẫn ,thị cố Bồ Tát tự tại tùy ý dĩ thí chúng sanh 。diệc phục thâm quán bất ưng thí giả ứng đương gián dụ :『như thử vật giả thật phi ngã hữu ,nãi thị chư Phật Bồ-tát sở hữu 。』dĩ nhu nhuyễn ngữ hiểu dụ cầu giả bất lệnh sân hận 。thị cố Bồ Tát thành tựu cụ túc tài Pháp nhị thí 。cụ nhị thí dĩ ,tri tánh 、tri nhân tri quả 、tri phân biệt 。Bồ Tát nhược/nhã thí ư oán tăng giả ,từ nhân duyên cố 。nhược/nhã thí khổ giả ,bi nhân duyên cố 。nhược/nhã thí hữu đức giả ,hỉ nhân duyên cố 。nhược/nhã thí quyến thuộc huynh đệ đồng bộc ,xả nhân duyên cố 。thị danh Bồ Tát nhân trí tuệ thí 。 「復次菩薩知害施心。害施心者有四種:一者無量世來不習施故;二者財物少故;三者貪著好物故;四者不求後世善果報故。菩薩摩訶薩見來求者富有財物,不即發施心,是則菩薩無量世來不習施心。菩薩爾時應以智力而自思惟:『以我從昔無量世來不習施故不即發心。我於今者多有財物兼有求者,若不惠施,於未來世復當增長慳悋之心,終不隨順不修施心。』復次菩薩見來求者財物少故,不即發施心,菩薩復應以智慧力而自思惟:『我以無量惡業因緣,無量世中身屬於他,受大苦惱飢渴寒熱,不能利益無量眾生,以是業緣令身少財。今若不施,復增來世貧窮困苦。我今以是少物施人,雖當貧苦,終不至於三惡道苦。』作是思惟,能壞少物慳悋之心。復次菩薩見有求者,於好物中心生貪著不即發施心,菩薩爾時應以智慧而自思惟:『我於無常而作常想、無我所中作我所想。我若不施則長貪著,是我顛倒。』是故菩薩能壞貪著好物之心。復次菩薩不求果報故不行布施,菩薩爾時應思惟言:『一切諸法無常無定,若常定者則不須施。何以故?無因果故。以無常故,則有因果。今若不施,云何當得菩提道果?』是故菩薩則能破壞不求果心而行惠施。菩薩摩訶薩知四顛倒,法無決定無有常相,是故能壞四怨惡心。復次菩薩內身寂靜至心思惟,常作是念:『我設有財,當以供養諸佛菩薩、若施法僧。』是名菩薩智慧布施。有財無財常作如是繫心思惟,法施亦爾,是名一切施。 「phục thứ Bồ Tát tri hại thí tâm 。hại thí tâm giả hữu tứ chủng :nhất giả vô lượng thế lai bất tập thí cố ;nhị giả tài vật thiểu cố ;tam giả tham trước hảo vật cố ;tứ giả bất cầu hậu thế thiện quả báo cố 。Bồ-Tát Ma-ha-tát kiến lai cầu giả phú hữu tài vật ,bất tức phát thí tâm ,thị tắc Bồ Tát vô lượng thế lai bất tập thí tâm 。Bồ Tát nhĩ thời ưng dĩ trí lực nhi tự tư tánh :『dĩ ngã tùng tích vô lượng thế lai bất tập thí cố bất tức phát tâm 。ngã ư kim giả đa hữu tài vật kiêm hữu cầu giả ,nhược/nhã bất huệ thí ,ư vị lai thế phục đương tăng trưởng xan lẫn chi tâm ,chung bất tùy thuận bất tu thí tâm 。』phục thứ Bồ Tát kiến lai cầu giả tài vật thiểu cố ,bất tức phát thí tâm ,Bồ Tát phục ưng dĩ trí tuệ lực nhi tự tư tánh :『ngã dĩ vô lượng ác nghiệp nhân duyên ,vô lượng thế trung thân chúc ư tha ,thọ/thụ đại khổ não cơ khát hàn nhiệt ,bất năng lợi ích vô lượng chúng sanh ,dĩ thị nghiệp duyên lệnh thân thiểu tài 。kim nhược/nhã bất thí ,phục tăng lai thế bần cùng khốn khổ 。ngã kim dĩ thị thiểu vật thí nhân ,tuy đương bần khổ ,chung bất chí ư tam ác đạo khổ 。』tác thị tư tánh ,năng hoại thiểu vật xan lẫn chi tâm 。phục thứ Bồ Tát kiến hữu cầu giả ,ư hảo vật trung tâm sanh tham trước bất tức phát thí tâm ,Bồ Tát nhĩ thời ưng dĩ trí tuệ nhi tự tư tánh :『ngã ư vô thường nhi tác thường tưởng 、vô ngã sở trung tác ngã sở tưởng 。ngã nhược/nhã bất thí tức trường/trưởng tham trước ,thị ngã điên đảo 。』thị cố Bồ Tát năng hoại tham trước hảo vật chi tâm 。phục thứ Bồ Tát bất cầu quả báo cố bất hạnh/hành bố thí ,Bồ Tát nhĩ thời ưng tư tánh ngôn :『nhất thiết chư pháp vô thường vô định ,nhược/nhã thường định giả tức bất tu thí 。hà dĩ cố ?vô nhân quả cố 。dĩ vô thường cố ,tức hữu nhân quả 。kim nhược/nhã bất thí ,vân hà đương đắc Bồ-đề đạo quả ?』thị cố Bồ Tát tức năng phá hoại bất cầu quả tâm nhi hạnh/hành/hàng huệ thí 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tri tứ điên đảo ,Pháp vô quyết định vô hữu thường tướng ,thị cố năng hoại tứ oán ác tâm 。phục thứ Bồ Tát nội thân tịch tĩnh chí tâm tư tánh ,thường tác thị niệm :『ngã thiết hữu tài ,đương dĩ cúng dường chư Phật Bồ-tát 、nhược/nhã thí Pháp tăng 。』thị danh Bồ Tát trí tuệ bố thí 。hữu tài vô tài thường tác như thị hệ tâm tư tánh ,pháp thí diệc nhĩ ,thị danh nhất thiết thí 。 「云何菩薩難施能施。菩薩摩訶薩若有少物,常以惠施,是名難施。心所愛重貪著之物,無量世中勤求得者,及大方便役力得者,以如是等惠施他人,是名難施。云何一切自施?菩薩摩訶薩若自行施、若教父母兄弟妻子眷屬奴婢令行布施,是名一切自施。云何善人施?若善男子以善心施、信心施、至心施、自手施、應時施、如法得財施,是名善人施。云何菩薩一切行施?不求果報故,名一切行施。常施故,名一切行施。福田施故,名一切行施。不觀福田及非福田施故,是名一切行施。不觀時與非時,是名一切行施。不觀財物是可施是不可施,是名一切行施。云何菩薩為除故施?若有眾生飢渴苦惱,為除此事而行布施,寒者施衣、求乘施乘、求瓔珞者施以瓔珞,塗香末香雜華燈明、房舍臥具病瘦醫藥亦復如是,是名為除故施。云何自利利他施?菩薩摩訶薩若以財法施於彼者,能為己身及以眾生作二世樂。常施眾生無畏之樂,所謂虎狼師子水火王難怨賊能為救濟,是名無畏施。菩薩摩訶薩法施者,凡有所說初無顛倒,是名法施。善能教誡一切眾生,是名淨法施。菩薩財施利益現在,行法施者則能利益現在他世。復有財施,或為眾生作現世苦;法施不爾,能作現在他世樂事。財施不淨,法施清淨。行財施者不名無邊,法施之施名無邊施。財施易得,法施難遇。是名自他利施。云何名寂靜施?寂靜施者有十種。何等為十?一者無礙施;二者無錯謬施;三者非莊嚴施;四者無高心施;五者無著心施;六者無羞施;七者無愁施;八者無(卑*頁)面施;九者無求恩報施;十者不求果報施無礙施者。菩薩摩訶薩行施之時,不為一切劇務世事之所障礙,雖知求者心無悒遲,然能疾捨稱其所求,是名無礙施。無錯謬施者,菩薩摩訶薩終不念言:『施無果報,無善惡報。』亦不念言:『殺生行施得善果報,如婆藪所說。』以不貪著施因緣故,得世間樂及阿耨多羅三藐三菩提果,是名無錯謬施。非莊嚴施者,菩薩摩訶薩終不聚物為好莊嚴而行布施,隨得隨施終不貯積。何以故?菩薩深知財命二法無常難保故。有來求者遇已便施,終不語言:『待我莊嚴然後乃與。』何以故?莊嚴施者則不得名莊嚴阿耨多羅三藐三菩提菩薩。若待莊嚴施者,則令眾生大受苦惱。是名非莊嚴施。無高心施者,菩薩摩訶薩見來求者生謙下心,不自讚言我是施主,不求恩報、不為勝他行施名稱而行布施,是名無高心施。無著心施者,菩薩摩訶薩不著名稱。菩薩善觀是名稱者,如空如風藕根中絲,若求名施者我則不得阿耨多羅三藐三菩提,是故菩薩求阿耨多羅三藐三菩提不求名稱,是名無著心施。無羞施者,行施之時三時歡喜,是名無羞施。無愁施者,菩薩摩訶薩以所重物施已無悔,是故無愁,是名無愁施。無(卑*頁)面施者,菩薩普觀一切眾生,其心平等無不喜見,是名無(卑*頁)面施。不求恩報施者,以憐愍故、修集慈故、施安樂故、不求報故,是名不求恩報施。不求果報施者,菩薩摩訶薩行施之時,不求轉輪聖王身、三十三天、魔天、梵天、財物自在。何以故?菩薩深觀有為之法如芭蕉樹,是故施時不求果報,是故名為不求果報施。如是十事能令菩薩具足成就檀波羅蜜,得阿耨多羅三藐三菩提。◎ 「vân hà Bồ Tát nạn/nan thí năng thí 。Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược hữu thiểu vật ,thường dĩ huệ thí ,thị danh nạn/nan thí 。tâm sở ái trọng tham trước chi vật ,vô lượng thế trung cần cầu đắc giả ,cập đại phương tiện dịch lực đắc giả ,dĩ như thị đẳng huệ thí tha nhân ,thị danh nạn/nan thí 。vân hà nhất thiết tự thí ?Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã tự hạnh/hành/hàng thí 、nhược/nhã giáo phụ mẫu huynh đệ thê tử quyến thuộc nô tỳ lệnh hạnh/hành/hàng bố thí ,thị danh nhất thiết tự thí 。vân hà thiện nhân thí ?nhược/nhã Thiện nam tử dĩ thiện tâm thí 、tín tâm thí 、chí tâm thí 、tự thủ thí 、ưng thời thí 、như pháp đắc tài thí ,thị danh thiện nhân thí 。vân hà Bồ Tát nhất thiết hành thí ?bất cầu quả báo cố ,danh nhất thiết hành thí 。thường thí cố ,danh nhất thiết hành thí 。phước điền thí cố ,danh nhất thiết hành thí 。bất quán phước điền cập phi phước điền thí cố ,thị danh nhất thiết hành thí 。bất quán thời dữ phi thời ,thị danh nhất thiết hành thí 。bất quán tài vật thị khả thí thị bất khả thí ,thị danh nhất thiết hành thí 。vân hà Bồ Tát vi trừ cố thí ?nhược hữu chúng sanh cơ khát khổ não ,vi trừ thử sự nhi hạnh/hành/hàng bố thí ,hàn giả thí y 、cầu thừa thí thừa 、cầu anh lạc giả thí dĩ anh lạc ,đồ hương mạt hương Tạp hoa đăng minh 、phòng xá ngọa cụ bệnh sấu y dược diệc phục như thị ,thị danh vi trừ cố thí 。vân hà tự lợi lợi tha thí ?Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã dĩ tài pháp thí ư bỉ giả ,năng vi kỷ thân cập dĩ chúng sanh tác nhị thế lạc/nhạc 。thường thí chúng sanh vô úy chi lạc/nhạc ,sở vị hổ lang sư tử thủy hỏa Vương nạn/nan oán tặc năng vi cứu tế ,thị danh vô úy thí 。Bồ-Tát Ma-ha-tát Pháp thí giả ,phàm hữu sở thuyết sơ vô điên đảo ,thị danh pháp thí 。thiện năng giáo giới nhất thiết chúng sanh ,thị danh tịnh Pháp thí 。Bồ Tát tài thí lợi ích hiện tại ,hạnh/hành/hàng Pháp thí giả tức năng lợi ích hiện tại tha thế 。phục hữu tài thí ,hoặc vi chúng sanh tác hiện thế khổ ;pháp thí bất nhĩ ,năng tác hiện tại tha thế lạc/nhạc sự 。tài thí bất tịnh ,pháp thí thanh tịnh 。hạnh/hành/hàng tài thí giả bất danh vô biên ,pháp thí chi thí danh vô biên thí 。tài thí dịch đắc ,pháp thí nạn/nan ngộ 。thị danh tự tha lợi thí 。vân hà danh tịch tĩnh thí ?tịch tĩnh thí giả hữu thập chủng 。hà đẳng vi thập ?nhất giả vô ngại thí ;nhị giả vô thác/thố mậu thí ;tam giả phi trang nghiêm thí ;tứ giả vô cao tâm thí ;ngũ giả Vô Trước tâm thí ;lục giả vô tu thí ;thất giả vô sầu thí ;bát giả vô (ti *hiệt )diện thí ;cửu giả vô cầu ân báo thí ;thập giả bất cầu quả báo thí vô ngại thí giả 。Bồ-Tát Ma-ha-tát hạnh/hành/hàng thí chi thời ,bất vi nhất thiết kịch vụ thế sự chi sở chướng ngại ,tuy tri cầu giả tâm vô ấp trì ,nhiên năng tật xả xưng kỳ sở cầu ,thị danh vô ngại thí 。vô thác/thố mậu thí giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát chung bất niệm ngôn :『thí vô quả báo ,vô thiện ác báo 。』diệc bất niệm ngôn :『sát sanh hạnh/hành/hàng thí đắc thiện quả báo ,như Bà tẩu sở thuyết 。』dĩ bất tham trước thí nhân duyên cố ,đắc thế gian lạc/nhạc cập A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề quả ,thị danh vô thác/thố mậu thí 。phi trang nghiêm thí giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát chung bất tụ vật vi hảo trang nghiêm nhi hạnh/hành/hàng bố thí ,tùy đắc tùy thí chung bất trữ tích 。hà dĩ cố ?Bồ Tát thâm tri tài mạng nhị Pháp vô thường nạn/nan bảo cố 。hữu lai cầu giả ngộ dĩ tiện thí ,chung bất ngữ ngôn :『đãi ngã trang nghiêm nhiên hậu nãi dữ 。』hà dĩ cố ?trang nghiêm thí giả tức bất đắc danh trang nghiêm A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề Bồ Tát 。nhược/nhã đãi trang nghiêm thí giả ,tức lệnh chúng sanh Đại thọ khổ não 。thị danh phi trang nghiêm thí 。vô cao tâm thí giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát kiến lai cầu giả sanh khiêm hạ tâm ,bất tự tán ngôn ngã thị thí chủ ,bất cầu ân báo 、bất vi thắng tha hạnh/hành/hàng thí danh xưng nhi hạnh/hành/hàng bố thí ,thị danh vô cao tâm thí 。Vô Trước tâm thí giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát bất trước danh xưng 。Bồ Tát thiện quán thị danh xưng giả ,như không như phong ngẫu căn trung ti ,nhược/nhã cầu danh thí giả ngã tức bất đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị cố Bồ Tát cầu A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề bất cầu danh xưng ,thị danh Vô Trước tâm thí 。vô tu thí giả ,hạnh/hành/hàng thí chi thời tam thời hoan hỉ ,thị danh vô tu thí 。vô sầu thí giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ sở trọng vật thí dĩ vô hối ,thị cố vô sầu ,thị danh vô sầu thí 。vô (ti *hiệt )diện thí giả ,Bồ Tát phổ quán nhất thiết chúng sanh ,kỳ tâm bình đẳng vô bất hỉ kiến ,thị danh vô (ti *hiệt )diện thí 。bất cầu ân báo thí giả ,dĩ liên mẫn cố 、tu tập từ cố 、thí an lạc cố 、bất cầu báo cố ,thị danh bất cầu ân báo thí 。bất cầu quả báo thí giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát hạnh/hành/hàng thí chi thời ,bất cầu Chuyển luân Thánh Vương thân 、tam thập tam thiên 、Ma Thiên 、Phạm Thiên 、tài vật tự tại 。hà dĩ cố ?Bồ Tát thâm quán hữu vi chi Pháp như ba tiêu thụ/thọ ,thị cố thí thời bất cầu quả báo ,thị cố danh vi bất cầu quả báo thí 。như thị thập sự năng lệnh Bồ Tát cụ túc thành tựu đàn ba-la-mật ,đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。◎ ◎菩薩地戒品第十一 ◎ Bồ Tát địa giới phẩm đệ thập nhất 「云何名菩薩摩訶薩戒?戒者有九種:一者自性戒;二者一切戒;三者難戒;四者一切自戒;五者善人戒;六者一切行戒;七者除戒;八者自利利他戒;九者寂靜戒。自性戒者,菩薩摩訶薩具自性戒有四功德:一者以清淨心從他而受;二者其心不淨毀所受戒,應當至心慚愧懺悔,悔已專心更不敢犯。菩薩摩訶薩從他受戒生慚愧心,心慚愧故護持不犯。若心不淨毀所受戒,心慚愧故不敢覆藏乃至一宿。菩薩犯戒若經一宿,若欲懺者不應直作一犯懺悔,應作念念無量犯悔。何以故?若是多犯作一犯懺者,不得名懺,受者得罪。菩薩從他受持戒時有四事:一者慚愧;二者至心堅持,菩薩摩訶薩至心持戒,終不生於毀犯之心;三者受已一心護持;四者淨心受持。菩薩具足四功德戒,能作四事。何等四?一者不犯;二者設犯尋悔;三者心生慚愧;四者不生悔恨。是名性戒。性戒菩薩名真實戒、名自他利戒、名饒益眾生戒、名利益眾生義戒、名增長人天戒、名無量功德戒。菩薩成就如是戒者,生心憐愍,則能教化無量眾生。菩薩若以客塵煩惱不懺悔者,應常為人讚歎持戒、呵責破戒,說毀禁者所得過罪。若能如是,雖名毀犯罪過輕微,亦能畢竟得阿耨多羅三藐三菩提。是名自性戒。 「vân hà danh Bồ-Tát Ma-ha-tát giới ?giới giả hữu cửu chủng :nhất giả tự tánh giới ;nhị giả nhất thiết giới ;tam giả nạn/nan giới ;tứ giả nhất thiết tự giới ;ngũ giả thiện nhân giới ;lục giả nhất thiết hành giới ;thất giả trừ giới ;bát giả tự lợi lợi tha giới ;cửu giả tịch tĩnh giới 。tự tánh giới giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát cụ tự tánh giới hữu tứ công đức :nhất giả dĩ thanh tịnh tâm tòng tha nhi thọ/thụ ;nhị giả kỳ tâm bất tịnh hủy sở thọ giới ,ứng đương chí tâm tàm quý sám hối ,hối dĩ chuyên tâm cánh bất cảm phạm 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tòng tha thọ/thụ giới sanh tàm quý tâm ,tâm tàm quý cố hộ trì bất phạm 。nhược/nhã tâm bất tịnh hủy sở thọ giới ,tâm tàm quý cố bất cảm phước tạng nãi chí nhất tú 。Bồ Tát phạm giới nhược/nhã Kinh nhất tú ,nhược/nhã dục sám giả bất ưng trực tác nhất phạm sám hối ,ưng tác niệm niệm vô lượng phạm hối 。hà dĩ cố ?nhược/nhã thị đa phạm tác nhất phạm sám giả ,bất đắc danh sám ,thọ/thụ giả đắc tội 。Bồ Tát tòng tha thọ/thụ trì giới thời hữu tứ sự :nhất giả tàm quý ;nhị giả chí tâm kiên trì ,Bồ-Tát Ma-ha-tát chí tâm trì giới ,chung bất sanh ư hủy phạm chi tâm ;tam giả thọ/thụ dĩ nhất tâm hộ trì ;tứ giả tịnh tâm thọ trì 。Bồ Tát cụ túc tứ công đức giới ,năng tác tứ sự 。hà đẳng tứ ?nhất giả bất phạm ;nhị giả thiết phạm tầm hối ;tam giả tâm sanh tàm quý ;tứ giả bất sanh hối hận 。thị danh tánh giới 。tánh giới Bồ Tát danh chân thật giới 、danh tự tha lợi giới 、danh nhiêu ích chúng sanh giới 、danh lợi ích chúng sanh nghĩa giới 、danh tăng trưởng nhân thiên giới 、danh vô lượng công đức giới 。Bồ Tát thành tựu như thị giới giả ,sanh tâm liên mẫn ,tức năng giáo hóa vô lượng chúng sanh 。Bồ Tát nhược/nhã dĩ khách trần phiền não bất sám hối giả ,ưng thường vi nhân tán thán trì giới 、ha trách phá giới ,thuyết hủy cấm giả sở đắc quá tội 。nhược/nhã năng như thị ,tuy danh hủy phạm tội quá/qua khinh vi ,diệc năng tất cánh đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。thị danh tự tánh giới 。 「一切戒者,在家出家所受持者名一切戒。在家、出家戒有三種:一者戒;二者受善法戒;三者為利眾生故行戒。云何名戒?所謂七種戒:比丘、比丘尼、式叉摩那、沙彌、沙彌尼、優婆塞、優婆夷。菩薩摩訶薩若欲受持菩薩戒者,先當淨心受七種戒。七種戒者,即是淨心趣菩薩戒。如世間人欲請大王,先當淨持所居屋宅。是七種戒俱是在家出家所受。菩薩戒者亦復如是,俱是出家在家所受,是名為戒。云何名受善法戒?善法戒者,菩薩摩訶薩離七種戒,為菩提故修身口意十種善法,是名受善法戒。身口意者,若菩薩摩訶薩住戒地已,讀誦書寫分別解說,思惟修集舍摩他、毘婆舍那,恭敬供養尊重讚歎師長和上耆舊有德,時時供給瞻視走使,若病若老、或道路疲頓代擔衣鉢,若見說法及經唄者稱歎善哉,見持戒者盡力擁護讚歎於戒,願諸眾生悉持淨戒。見破戒者深生憐愍,善語呵責教令懺悔。身口意業所作諸善,悉發誓願迴向阿耨多羅三藐三菩提。隨身口意有氣力時,懃心供養佛法僧寶,為增善法懃修精進,為得一切諸善法故修不放逸。常當至心念戒護戒調伏諸根,飲食知足不樂眠臥,初夜後夜讀誦經典,憶念三寶親近善友,樂聞其說自省已過,知已懺悔深生慚愧,至心憶念更不毀犯,向佛法僧同師同法同戒同學發露懺悔,是名受善法戒。為利眾生行戒者,有十一種。若有眾生欲修善者,即往勸喻,共為伴侶共作善業。有瞻病者,亦往勸喻共為伴侶。若有眾生欲解世法出世法義,即以方便而為解說。有受恩處念欲酬報。酬報者,所謂堅持禁戒,讀誦書寫十二部經,思惟正義分別解說。能救眾生種種恐怖,所謂師子虎狼水火王賊,擁護眾生令得遠離如是等畏。若有眾生喪失所親捐棄財物,所愛別離心生愁憂,能為說法令離苦惱。若有眾生貧窮困苦,則能施其所須之物。為持法故受畜弟子,不為名利。為持法故往來四眾,與共講論不為利養。為持法故親近國王大臣長者,不為利養。不為檀越曲從人情造作非法身口意業,不得非時往來他家。在家出家俱有非時。非時者,所謂貪時恚時癡時、大風時大雨時、嫁娶時歡會時發行時,除上非時則名為時。隨已所得善法功德,悉以轉教一切眾生心無貪妬。見毀戒者深生憐愍,以清淨心善語教告,猶如父母教告諸子:『汝所犯者宜應發露如法懺悔。』若彼不受,不宜如本受其供給身力作役,復應隨事舉處謫罰。若故不受,應當驅遣令出寺廟,為令佛法得增長故。如其不能教呵罰擯故共住者,是名破戒,名非沙門非婆羅門。佛法中臭,名旃陀羅、名為屠兒。旃陀羅等及以屠兒,雖行惡業不能破壞如來正法,不必定墮三惡道中。為師不能教訶弟子則破佛法,必定當墮地獄之中。為名譽故聚畜徒眾,是名邪見,名魔弟子。不畜弟子不能破壞如來正法,畜惡弟子則壞佛法,壞佛法故名魔弟子。為利養故聚畜徒眾,是名邪見。若有神通及他心智識宿命智,然後乃能以菩薩戒教化他人,是人則能畜惡弟子。何以故?知方便故,知方便故破壞惡法開示善法。若有比丘不具如是三種智慧,而言我具是三種智堪能受畜惡弟子者,當知是人則為犯重,若離此事名利他戒。菩薩摩訶薩成就如是戒善戒利益他戒,名為好戒攝一切戒、名到彼岸戒、名解脫戒、名無上戒、名無因果戒、名常樂我淨戒、名畢竟無邊戒、名一切善方便戒。菩薩若能至心憶念菩薩戒者,勝於一切聲聞緣覺。若能具足菩薩戒者,亦得勝於六地菩薩。若有菩薩捨轉輪王位,出家學道受解脫戒,放捨五欲如棄涕唾,不念不求不生悔惜,乃至天上五欲之樂亦復如是。不為人天受快樂故受持禁戒,觀五欲樂如火毒蛇、如三惡趣,得他供養觀如吐食心不貪著。世人若為人天受樂利養名譽受禁戒者,當知是人不名得戒。成就戒者,若住僧中、若住空處,是名寂靜。不能教化諸眾生故不能護法、惜身命故不能護法、貪利養故不能護法、為怨隙故不能護法、為怖畏故不能護法、為憍慢故不能護法、不受法故不能護法、憐愍心故不能護法、懼慚恥故不能護法,是名破戒,名不寂靜。若有於戒生知足者,當知是人不名持戒。知因戒故得諸菩薩無量三昧,若無戒者則不增長無量三昧,為三昧故護持禁戒。菩薩受持菩薩戒者,寧失身命終不聽用非法之言,與惡人住不念不起諸惡覺觀,如其起者心生慚愧呵責懺悔。若坐眾中,設聞惡語惡事惡法惡聲惡義,即應起去。若力能制,置不教呵而捨去者,名之為犯。若力不能制而住聽者,是亦名犯。若得不聽心是名持戒,作聽心者是名破戒。若樂聽者是名破戒,不樂聽者是名持戒。生悔心者是名持戒,心不悔者是名破戒。菩薩受持菩薩戒者,終不自念我所受戒齊從和上師邊受得,自念乃從十方諸佛菩薩邊受。我若從師及和上邊受得戒者,不名菩薩戒;若從十方佛菩薩邊所受得者,乃名菩薩戒。菩薩摩訶薩若分別十八部僧,不名得菩薩戒;若能等觀悉是十方諸佛菩薩弟子者,是名得菩薩戒。若觀一切悉是十方諸佛菩薩弟子住於大地,以住大地因緣故,悉得阿耨多羅三藐三菩提。眾生界不可思議、眾生法界不可思議、眾生性不可思議、眾生戒不可思議,我既未得一切智,云何分別是十八部?我若分別,則不能得一切戒、無礙戒、無上戒。以能如是觀故,得菩薩戒。如過去菩薩所得禁戒,菩薩若能如是觀者,則得無量無邊福德,能知十方佛菩薩心,亦知具足菩薩戒者得無上道。菩薩摩訶薩觀過去諸佛及諸菩薩,未得成就無上道時,具足煩惱學菩薩戒,具足成已得無上道。我今此身亦是眾生,亦有五陰,亦具煩惱,亦受菩薩戒修集菩提,亦應當得阿耨多羅三藐三菩提,我亦能調身口意惡,必亦當得阿耨多羅三藐三菩提。菩薩受持菩薩戒者,至心專念自省已過不訟彼短,見行惡者心不瞋恨,見破戒者心生憐愍無有瞋惱。菩薩受持菩薩戒者,若為惡人之所打擲、手拳刀杖惡聲罵詈,於是人所不起惡心麁言加報。菩薩若學菩薩戒者,有五不放逸:一者觀已犯罪如法懺悔;二者觀當犯罪如法懺悔;三者觀現犯罪如法懺悔;四者至心堅持不作犯想;五者犯已至心懺悔。是名五不放逸。菩薩受持菩薩戒者,所有功德應當覆藏,諸所犯罪應當發露,少欲知足堪忍眾苦,常樂寂靜心無悔恨,不自高不輕躁,修寂滅行及微細行破壞邪命。菩薩成就如是法者,是名菩薩住菩薩戒。菩薩受學菩薩戒者,不念過去五欲之樂,不求未來五欲之樂,於現在五欲心不生著,常樂寂靜破惡覺觀,成就具足不放逸行。一切眾生不敢輕慢,成就忍辱具足淨心。學淨戒者不惜身命不悋財賄,善知破戒煩惱因緣,善能調伏破戒煩惱、調伏瞋心、能調眾生惱害之心,了知顛倒知善因果,知善因果故懃心求之。破壞不信善因果倒,觀一切法無常我相、無樂淨相,破於眾生無常常倒、無樂樂倒、無我我倒、不淨淨倒。修學善戒,修集施因、戒因、忍因、精進因、禪定因、智慧因。菩薩受持利益他戒故,教化眾生令行善業,共修善者而為伴侶,常教眾生供養三寶。若見離別,以善方便還令和合。見有病苦,身自供給。見盲瞽者,供給所須衣服飲食,示導徑路善為說法。見有聾者,畫地示義。見有躄者,施其車乘,若無車乘身自荷負。見有貪者,以貪受苦,能為說法令除貪苦。瞋恚癡疑亦復如是。行路疲乏代其擔負,施以水漿床褥所須調身按摩。復有眾生樂為罪業,菩薩見已應善說法,善辭善義、辭合句合,辭義次第增長善法說義圓足,為欲莊嚴菩提道故,以善方便教破惡業。為慳貪者說破慳法,增長善法及諸財物。若有眾生不信佛法,善為說法令生信心,為破眾生煩惱惡業、得八正道故而為說法。復次菩薩學菩薩戒發大誓願,為破眾生諸惡邪見,知恩報恩,忍語軟語先意問訊,供養師長耆舊有德,能破愁怖所謂師子虎狼水火王難怨賊。若有眾生喪失父母兄弟眷屬妻子僮僕,捐棄財物親愛別離,能以方便如應說法除其苦惱。常施眾生所須之物,所謂衣服食飲房舍臥具病瘦醫藥、香華瓔珞燈燭等物。若菩薩受持菩薩戒者,畜養弟子不能善教說法示導令其調伏貪瞋癡等,不能供給衣服飲食房舍醫藥,不能為求善厚檀越,若為檀越善說法要所得財物不能等分,當知是人為名譽故畜養弟子,不名為法。若能隨時說法教告,為性為力為菩薩藏,為欲具足菩薩禁戒、修八正道、得阿耨多羅三藐三菩提,是名菩薩真畜弟子,不為名譽。菩薩受學菩薩戒者,先當觀知眾生性界,然後共住。為轉性界,如應說法隨意共行,令其調伏不造諸惡,能破惡法增長善法,所須之物能以惠施,見作惡者深生憐愍,不受語者深生悲惱,於己所作諸惡業等心不生愁,見他造作特生悲愍。何以故?菩薩自於身口意惡,能疾調伏開心懺悔,以有大智因緣力故。菩薩為他亦復造作身口惡業,為欲調伏他惡業故、隨他心故。菩薩或時現受歡樂,為調他故。菩薩摩訶薩以為他故,不早取阿耨多羅三藐三菩提。菩薩摩訶薩雖隨眾生,不輕不笑不打不罵,不說惡事不讚己德以自高人,不親近人非不親近,雖復親近非時不為,他所愛著不說其過,所不愛者復不讚歎,未知人根不說深義,不從求乞他雖多施應生知足,心不甘樂受人供養常,樂捨財供給他人,常樂讚歎他人善事。見犯禁者不為說戒,無信心者不讚於信,有貪心者不讚惠施,不樂讀誦不讚多聞,癡闇之人不讚智慧。若為犯禁讚歎戒者,不喜不樂生於瞋恚羞恥之心,以瞋恚故於佛法中及說者所生大惡心,以惡心故增長地獄。菩薩摩訶薩若如是者,則施眾生地獄因緣,不名菩薩。隨意說法乃至癡者為讚智慧亦復如是。若有菩薩有大神足,如是之人乃能為彼不信之人說菩薩戒。何以故?是人能以神通之力,示彼熱地獄、寒地獄、大地獄、小地獄。復作是言:『汝今云何不信我語?觀是惡果,人中造作令地獄受。汝今若復不信如是菩薩戒者,今當復得如是惡果。』彼不信者見是事已,心驚怖畏即生信心。復有菩薩為彼不信,以神通力現羅剎像而作是言:『我今求覓諸不信者欲斷其命,如其信者我當護念。』彼不信者見聞如是即生怖畏,以怖畏故信菩薩戒。復以神力現密跡像執金剛杵,復作是言:『若有不信菩薩戒者,當破其頭令作七分。』彼不信者見聞如是即生怖畏,以怖畏故即便信之。復以神力作種種身,或作一身、或作多身,或作樹木山河等身、無礙之身大身小身,身出水火。彼不信者見已即問:『如是等事悉是何果?』答言:『悉是菩薩戒果。』彼人聞已於菩薩戒生大信心。若無神通,為彼不信說菩薩戒,得無量罪。無量罪者,於無量世受,是名無量。雖有五逆,未足為喻。何以故?五逆罪者則可移轉,如阿闍世王。彼不信者罪不可轉。五逆罪者極至一世,不信者罪無量世受。是故我言不可為喻。若取佛物法物僧物、現前僧物,如是罪報亦不得喻。何以故?如是罪報極至一世,不信者罪至無量世。如十恒河沙等眾生發菩提心,假使有人能令如是恒沙眾生退菩提心,教以邪見,如是罪報及不信者罪等無差別。復令如是恒沙眾生皆住五地,假使有人盡奪其眼,如是罪報,不信者罪亦復如是。若復有人能破一切諸佛塔廟、殺害一切諸佛弟子、焚燒一切諸佛經典,如是罪報,為不信者說菩薩戒所得罪報,亦復如是。何以故?從因故生地獄,從因故入涅槃。因於說者得無量苦,是故說者得無量罪。雖知大眾無量眾生堪任能作人天善業及發信心,於是眾中若有一人心無信者,亦不可說,是名菩薩利益眾生善戒。」◎ 「nhất thiết giới giả ,tại gia xuất gia sở thọ trì giả danh nhất thiết giới 。tại gia 、xuất gia giới hữu tam chủng :nhất giả giới ;nhị giả thọ thiện pháp giới ;tam giả vi lợi chúng sanh cố hạnh/hành/hàng giới 。vân hà danh giới ?sở vị thất chủng giới :Tỳ-kheo 、Tì-kheo-ni 、thức xoa ma na 、sa di 、sa di ni 、ưu-bà-tắc 、ưu-bà-di 。Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã dục thọ trì Bồ-tát giới giả ,tiên đương tịnh tâm thọ/thụ thất chủng giới 。thất chủng giới giả ,tức thị tịnh tâm thú Bồ-tát giới 。như thế gian nhân dục thỉnh Đại Vương ,tiên đương tịnh trì sở cư ốc trạch 。thị thất chủng giới câu thị tại gia xuất gia sở thọ 。Bồ-tát giới giả diệc phục như thị ,câu thị xuất gia tại gia sở thọ ,thị danh vi giới 。vân hà danh thọ thiện pháp giới ?thiện pháp giới giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát ly thất chủng giới ,vi ồ-đề cố tu thân khẩu ý thập chủng thiện Pháp ,thị danh thọ thiện pháp giới 。thân khẩu ý giả ,nhược/nhã Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú giới địa dĩ ,độc tụng thư tả phân biệt giải thuyết ,tư tánh tu tập xá-ma-tha 、Tỳ bà xá na ,cung kính cúng dường tôn trọng tán thán sư trường/trưởng hòa thượng kì cựu hữu đức ,thời thời cung cấp chiêm thị tẩu sử ,nhược/nhã bệnh nhược/nhã lão 、hoặc đạo lộ bì đốn đại đam/đảm y bát ,nhược/nhã kiến thuyết Pháp cập Kinh bái giả xưng thán Thiện tai ,kiến trì giới giả tận lực ủng hộ tán thán ư giới ,nguyện chư chúng sanh tất trì tịnh giới 。kiến phá giới giả thâm sanh liên mẫn ,thiện ngữ ha trách giáo lệnh sám hối 。thân khẩu ý nghiệp sở tác chư thiện ,tất phát thệ nguyện hồi hướng A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。tùy thân khẩu ý hữu khí lực thời ,cần tâm cúng dường Phật pháp tăng bảo ,vi tăng thiện Pháp cần tu tinh tấn ,vi đắc nhất thiết chư thiện Pháp cố tu bất phóng dật 。thường đương chí tâm niệm giới hộ giới điều phục chư căn ,ẩm thực tri túc bất lạc/nhạc miên ngọa ,sơ dạ hậu dạ độc tụng Kinh điển ,ức niệm Tam Bảo thân cận thiện hữu ,lạc/nhạc văn kỳ thuyết tự tỉnh dĩ quá/qua ,tri dĩ sám hối thâm sanh tàm quý ,chí tâm ức niệm cánh bất hủy phạm ,hướng Phật pháp tăng đồng sư đồng pháp đồng giới đồng học phát lộ sám hối ,thị danh thọ thiện pháp giới 。vi lợi chúng sanh hạnh/hành/hàng giới giả ,hữu thập nhất chủng 。nhược hữu chúng sanh dục tu thiện giả ,tức vãng khuyến dụ ,cọng vi ạn lữ cọng tác thiện nghiệp 。hữu chiêm bệnh giả ,diệc vãng khuyến dụ cọng vi ạn lữ 。nhược hữu chúng sanh dục giải thế Pháp xuất thế Pháp nghĩa ,tức dĩ phương tiện nhi vi giải thuyết 。hữu thọ/thụ ân xứ/xử niệm dục thù báo 。thù báo giả ,sở vị kiên trì cấm giới ,độc tụng thư tả thập nhị bộ Kinh ,tư tánh chánh nghĩa phân biệt giải thuyết 。năng cứu chúng sanh chủng chủng khủng bố ,sở vị sư tử hổ lang thủy hỏa vương tặc ,ủng hộ chúng sanh lệnh đắc viễn ly như thị đẳng úy 。nhược hữu chúng sanh tang thất sở thân quyên khí tài vật ,sở ái biệt ly tâm sanh sầu ưu ,năng vi thuyết Pháp lệnh ly khổ não 。nhược hữu chúng sanh bần cùng khốn khổ ,tức năng thí kỳ sở tu chi vật 。vi Trì Pháp cố thọ/thụ súc đệ-tử ,bất vi danh lợi 。vi Trì Pháp cố vãng lai Tứ Chúng ,dữ cọng giảng luận bất vi lợi dưỡng 。vi Trì Pháp cố thân cận Quốc Vương đại thần Trưởng-giả ,bất vi lợi dưỡng 。bất vi đàn việt khúc tùng nhân Tình tạo tác phi pháp thân khẩu ý nghiệp ,bất đắc phi thời vãng lai tha gia 。tại gia xuất gia câu hữu phi thời 。phi thời giả ,sở vị tham thời nhuế/khuể thời si thời 、Đại phong thời Đại vũ thời 、giá thú thời hoan hội thời phát hạnh/hành/hàng thời ,trừ thượng phi thời tức danh vi thời 。tùy dĩ sở đắc thiện Pháp công đức ,tất dĩ chuyển giáo nhất thiết chúng sanh tâm vô tham đố 。kiến hủy giới giả thâm sanh liên mẫn ,dĩ thanh tịnh tâm thiện ngữ giáo cáo ,do như phụ mẫu giáo cáo chư tử :『nhữ sở phạm giả nghi ưng phát lộ như pháp sám hối 。』nhược/nhã bỉ bất thọ/thụ ,bất nghi như bổn thọ/thụ kỳ cung cấp thân lực tác dịch ,phục ưng tùy sự cử xứ/xử trích phạt 。nhược/nhã cố bất thọ/thụ ,ứng đương khu khiển lệnh xuất tự miếu ,vi lệnh Phật Pháp đắc tăng trưởng cố 。như kỳ bất năng giáo ha phạt bấn cố cộng trụ giả ,thị danh phá giới ,danh phi Sa Môn phi Bà-la-môn 。Phật Pháp trung xú ,danh chiên đà la 、danh vi đồ nhi 。chiên đà la đẳng cập dĩ đồ nhi ,tuy hạnh/hành/hàng ác nghiệp bất năng phá hoại Như Lai chánh pháp ,bất tất định đọa tam ác đạo trung 。vi sư bất năng giáo ha đệ-tử tức phá Phật Pháp ,tất định đương đọa địa ngục chi trung 。vi danh dự cố tụ súc đồ chúng ,thị danh tà kiến ,danh ma đệ-tử 。bất súc đệ-tử bất năng phá hoại Như Lai chánh pháp ,súc ác đệ-tử tức hoại Phật Pháp ,hoại Phật Pháp cố danh ma đệ-tử 。vi lợi dưỡng cố tụ súc đồ chúng ,thị danh tà kiến 。nhược hữu thần thông cập tha tâm trí thức tú mạng trí ,nhiên hậu nãi năng dĩ ồ-tát giới giáo hóa tha nhân ,thị nhân tức năng súc ác đệ-tử 。hà dĩ cố ?tri phương tiện cố ,tri phương tiện cố phá hoại ác pháp khai thị thiện Pháp 。nhược hữu Tỳ-kheo bất cụ như thị tam chủng trí tuệ ,nhi ngôn ngã cụ thị tam chủng trí kham năng thọ súc ác đệ-tử giả ,đương tri thị nhân tức vi phạm trọng ,nhược/nhã ly thử sự danh lợi tha giới 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thành tựu như thị giới thiện giới lợi ích tha giới ,danh vi hảo giới nhiếp nhất thiết giới 、danh đáo bỉ ngạn giới 、danh giải thoát giới 、danh vô thượng giới 、danh vô nhân quả giới 、danh thường lạc/nhạc ngã tịnh giới 、danh tất cánh vô biên giới 、danh nhất thiết thiện phương tiện giới 。Bồ Tát nhược/nhã năng chí tâm ức niệm Bồ-tát giới giả ,thắng ư nhất thiết Thanh văn Duyên giác 。nhược/nhã năng cụ túc Bồ-tát giới giả ,diệc đắc thắng ư lục địa Bồ Tát 。nhược hữu Bồ Tát xả Chuyển luân Vương vị ,xuất gia học đạo thọ/thụ giải thoát giới ,phóng xả ngũ dục như khí thế thóa ,bất niệm bất cầu bất sanh hối tích ,nãi chí Thiên thượng ngũ dục chi lạc/nhạc diệc phục như thị 。bất vi nhân thiên thọ/thụ khoái lạc cố thọ trì cấm giới ,quán ngũ dục lạc/nhạc như hỏa độc xà 、như tam ác thú ,đắc tha cúng dường quán như thổ thực/tự tâm bất tham trước 。thế nhân nhược/nhã vi nhân thiên thọ/thụ lạc/nhạc lợi dưỡng danh dự thọ/thụ cấm giới giả ,đương tri thị nhân bất danh đắc giới 。thành tựu giới giả ,nhược/nhã trụ/trú tăng trung 、nhược/nhã trụ/trú không xứ ,thị danh tịch tĩnh 。bất năng giáo hóa chư chúng sanh cố bất năng Hộ Pháp 、tích thân mạng cố bất năng Hộ Pháp 、tham lợi dưỡng cố bất năng Hộ Pháp 、vi oán khích cố bất năng Hộ Pháp 、vi ố úy cố bất năng Hộ Pháp 、vi kiêu mạn cố bất năng Hộ Pháp 、bất thọ/thụ Pháp cố bất năng Hộ Pháp 、liên mẫn tâm cố bất năng Hộ Pháp 、cụ tàm sỉ cố bất năng Hộ Pháp ,thị danh phá giới ,danh bất tịch tĩnh 。nhược hữu ư giới sanh tri túc giả ,đương tri thị nhân bất danh trì giới 。tri nhân giới cố đắc chư Bồ-tát vô lượng tam muội ,nhược/nhã vô giới giả tức bất tăng trưởng vô lượng tam muội ,vi tam muội cố hộ trì cấm giới 。Bồ Tát thọ trì Bồ-tát giới giả ,ninh thất thân mạng chung bất thính dụng phi pháp chi ngôn ,dữ ác nhân trụ/trú bất niệm bất khởi chư ác giác quán ,như kỳ khởi giả tâm sanh tàm quý ha trách sám hối 。nhược/nhã tọa chúng trung ,thiết văn ác ngữ ác sự ác pháp ác thanh ác nghĩa ,tức ưng khởi khứ 。nhược/nhã lực năng chế ,trí bất giáo ha nhi xả khứ giả ,danh chi vi phạm 。nhược/nhã lực bất năng chế nhi trụ/trú thính giả ,thị diệc danh phạm 。nhược/nhã đắc bất thính tâm thị danh trì giới ,tác thính tâm giả thị danh phá giới 。nhược/nhã lạc/nhạc thính giả thị danh phá giới ,bất lạc/nhạc thính giả thị danh trì giới 。sanh hối tâm giả thị danh trì giới ,tâm bất hối giả thị danh phá giới 。Bồ Tát thọ trì Bồ-tát giới giả ,chung bất tự niệm ngã sở thọ giới tề tùng hòa thượng sư biên thọ/thụ đắc ,tự niệm nãi tùng thập phương chư Phật Bồ-tát biên thọ/thụ 。ngã nhược/nhã tùng sư cập hòa thượng biên thọ/thụ đắc giới giả ,bất danh Bồ-tát giới ;nhược/nhã tùng thập phương Phật Bồ-tát biên sở thọ đắc giả ,nãi danh Bồ-tát giới 。Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã phân biệt thập bát bộ tăng ,bất danh đắc Bồ-tát giới ;nhược/nhã năng đẳng quán tất thị thập phương chư Phật Bồ-tát đệ-tử giả ,thị danh đắc Bồ-tát giới 。nhược/nhã quán nhất thiết tất thị thập phương chư Phật Bồ-tát đệ-tử trụ/trú ư Đại địa ,dĩ trụ/trú Đại địa nhân duyên cố ,tất đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。chúng sanh giới bất khả tư nghị 、chúng sanh pháp giới bất khả tư nghị 、chúng sanh tánh bất khả tư nghị 、chúng sanh giới bất khả tư nghị ,ngã ký vị đắc nhất thiết trí ,vân hà phân biệt thị thập bát bộ ?ngã nhược/nhã phân biệt ,tức bất năng đắc nhất thiết giới 、vô ngại giới 、vô thượng giới 。dĩ năng như thị quán cố ,đắc Bồ-tát giới 。như quá khứ Bồ Tát sở đắc cấm giới ,Bồ Tát nhược/nhã năng như thị quán giả ,tức đắc vô lượng vô biên phước đức ,năng tri thập phương Phật Bồ-tát tâm ,diệc tri cụ túc Bồ-tát giới giả đắc vô thượng đạo 。Bồ-Tát Ma-ha-tát quán quá khứ chư Phật cập chư Bồ-tát ,vị đắc thành tựu vô thượng đạo thời ,cụ túc phiền não học Bồ-tát giới ,cụ túc thành dĩ đắc vô thượng đạo 。ngã kim thử thân diệc thị chúng sanh ,diệc hữu ngũ uẩn ,diệc cụ phiền não ,diệc thọ/thụ Bồ-tát giới tu tập Bồ-đề ,diệc ứng đương đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,ngã diệc năng điều thân khẩu ý ác ,tất diệc đương đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。Bồ Tát thọ trì Bồ-tát giới giả ,chí tâm chuyên niệm tự tỉnh dĩ quá/qua bất tụng bỉ đoản ,kiến hạnh/hành/hàng ác giả tâm bất sân hận ,kiến phá giới giả tâm sanh liên mẫn vô hữu sân não 。Bồ Tát thọ trì Bồ-tát giới giả ,nhược/nhã vi ác nhân chi sở đả trịch 、thủ quyền đao trượng ác thanh mạ lị ,ư thị nhân sở bất khởi ác tâm thô ngôn gia báo 。Bồ Tát nhược/nhã học Bồ-tát giới giả ,hữu ngũ bất phóng dật :nhất giả quán dĩ phạm tội như pháp sám hối ;nhị giả quán đương phạm tội như pháp sám hối ;tam giả quán hiện phạm tội như pháp sám hối ;tứ giả chí tâm kiên trì bất tác phạm tưởng ;ngũ giả phạm dĩ chí tâm sám hối 。thị danh ngũ bất phóng dật 。Bồ Tát thọ trì Bồ-tát giới giả ,sở hữu công đức ứng đương phước tạng ,chư sở phạm tội ứng đương phát lộ ,thiểu dục tri túc kham nhẫn chúng khổ ,thường lạc/nhạc tịch tĩnh tâm vô hối hận ,bất tự cao bất khinh táo ,tu tịch diệt hạnh/hành/hàng cập vi tế hạnh/hành/hàng phá hoại tà mạng 。Bồ Tát thành tựu như thị pháp giả ,thị danh Bồ-tát trụ Bồ-tát giới 。Bồ Tát thọ học Bồ-tát giới giả ,bất niệm quá khứ ngũ dục chi lạc/nhạc ,bất cầu vị lai ngũ dục chi lạc/nhạc ,ư hiện tại ngũ dục tâm bất sanh trước/trứ ,thường lạc/nhạc tịch tĩnh phá ác giác quán ,thành tựu cụ túc bất phóng dật hạnh/hành/hàng 。nhất thiết chúng sanh bất cảm khinh mạn ,thành tựu nhẫn nhục cụ túc tịnh tâm 。học tịnh giới giả bất tích thân mạng bất lẫn tài hối ,thiện tri phá giới phiền não nhân duyên ,thiện năng điều phục phá giới phiền não 、điều phục sân tâm 、năng điều chúng sanh não hại chi tâm ,liễu tri điên đảo tri thiện nhân quả ,tri thiện nhân quả cố cần tâm cầu chi 。phá hoại bất tín thiện nhân quả đảo ,quán nhất thiết pháp vô thường ngã tướng 、vô lạc/nhạc tịnh tướng ,phá ư chúng sanh vô thường thường đảo 、vô lạc/nhạc lạc/nhạc đảo 、vô ngã ngã đảo 、bất tịnh tịnh đảo 。tu học thiện giới ,tu tập thí nhân 、giới nhân 、nhẫn nhân 、tinh tấn nhân 、Thiền định nhân 、trí tuệ nhân 。Bồ Tát thọ trì lợi ích tha giới cố ,giáo hóa chúng sanh lệnh hạnh/hành/hàng thiện nghiệp ,cọng tu thiện giả nhi vi bạn lữ ,thường giáo chúng sanh cúng dường Tam Bảo 。nhược/nhã kiến ly biệt ,dĩ thiện phương tiện hoàn lệnh hòa hợp 。kiến hữu bệnh khổ ,thân tự cung cấp 。kiến manh cổ giả ,cung cấp sở tu y phục ẩm thực ,thị đạo kính lộ thiện vi thuyết Pháp 。kiến hữu lung giả ,họa địa thị nghĩa 。kiến hữu tích giả ,thí kỳ xa thừa ,nhược/nhã vô xa thừa thân tự hà phụ 。kiến hữu tham giả ,dĩ tham thọ khổ ,năng vi thuyết Pháp lệnh trừ tham khổ 。sân khuể si nghi diệc phục như thị 。hạnh/hành/hàng lộ bì phạp đại kỳ đam/đảm phụ ,thí dĩ thủy tương sàng nhục sở tu điều thân án ma 。phục hưũ chúng sanh lạc/nhạc vi tội nghiệp ,Bồ Tát kiến dĩ ưng thiện thuyết pháp ,thiện từ thiện nghĩa 、từ hợp cú hợp ,từ nghĩa thứ đệ tăng trưởng thiện pháp thuyết nghĩa viên túc ,vi dục trang nghiêm Bồ-đề đạo cố ,dĩ thiện phương tiện giáo phá ác nghiệp 。vi xan tham giả thuyết phá xan pháp ,tăng trưởng thiện Pháp cập chư tài vật 。nhược hữu chúng sanh bất tín Phật Pháp ,thiện vi thuyết Pháp lệnh sanh tín tâm ,vi phá chúng sanh phiền não ác nghiệp 、đắc Bát Chánh Đạo cố nhi vi thuyết Pháp 。phục thứ Bồ-tát học Bồ-tát giới phát đại thệ nguyện ,vi phá chúng sanh chư ác tà kiến ,tri ân báo ân ,nhẫn ngữ nhuyễn ngữ tiên ý vấn tấn ,cúng dường sư trường/trưởng kì cựu hữu đức ,năng phá sầu bố/phố sở vị sư tử hổ lang thủy hỏa Vương nạn/nan oán tặc 。nhược hữu chúng sanh tang thất phụ mẫu huynh đệ quyến thuộc thê tử đồng bộc ,quyên khí tài vật thân ái biệt ly ,năng dĩ phương tiện như ưng thuyết Pháp trừ kỳ khổ não 。thường thí chúng sanh sở tu chi vật ,sở vị y phục thực/tự ẩm phòng xá ngọa cụ bệnh sấu y dược 、hương hoa anh lạc đăng chúc đẳng vật 。nhược/nhã Bồ Tát thọ trì Bồ-tát giới giả ,súc dưỡng đệ-tử bất năng thiện giáo thuyết Pháp thị đạo lệnh kỳ điều phục tham sân si đẳng ,bất năng cung cấp y phục ẩm thực phòng xá y dược ,bất năng vi cầu thiện hậu đàn việt ,nhược/nhã vi đàn việt thiện thuyết pháp yếu sở đắc tài vật bất năng đẳng phần ,đương tri thị nhân vi danh dự cố súc dưỡng đệ-tử ,bất danh vi Pháp 。nhược/nhã năng tùy thời thuyết Pháp giáo cáo ,vi tánh vi lực vi ồ-tát tạng ,vi dục cụ túc Bồ Tát cấm giới 、tu Bát Chánh Đạo 、đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh Bồ Tát chân súc đệ-tử ,bất vi danh dự 。Bồ Tát thọ học Bồ-tát giới giả ,tiên đương quán tri chúng sanh tánh giới ,nhiên hậu cộng trụ 。vi chuyển tánh giới ,như ưng thuyết Pháp tùy ý cọng hạnh/hành/hàng ,lệnh kỳ điều phục bất tạo chư ác ,năng phá ác pháp tăng trưởng thiện Pháp ,sở tu chi vật năng dĩ huệ thí ,kiến tác ác giả thâm sanh liên mẫn ,bất thọ/thụ ngữ giả thâm sanh bi não ,ư kỷ sở tác chư ác nghiệp đẳng tâm bất sanh sầu ,kiến tha tạo tác đặc sanh bi mẫn 。hà dĩ cố ?Bồ Tát tự ư thân khẩu ý ác ,năng tật điều phục khai tâm sám hối ,dĩ hữu đại trí nhân duyên lực cố 。Bồ Tát vi tha diệc phục tạo tác thân khẩu ác nghiệp ,vi dục điều phục tha ác nghiệp cố 、tùy tha tâm cố 。Bồ Tát hoặc thời hiện thọ hoan lạc ,vi điều tha cố 。Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ vi tha cố ,bất tảo thủ A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tuy tùy chúng sanh ,bất khinh bất tiếu bất đả bất mạ ,bất thuyết ác sự bất tán kỷ đức dĩ tự cao nhân ,bất thân cận nhân phi bất thân cận ,tuy phục thân cận phi thời bất vi ,tha sở ái trước bất thuyết kỳ quá/qua ,sở bất ái giả phục bất tán thán ,vị tri nhân căn bất thuyết thâm nghĩa ,bất tùng cầu khất tha tuy đa thí ưng sanh tri túc ,tâm bất cam lạc thọ nhân cúng dường thường ,lạc/nhạc xả tài cung cấp tha nhân ,thường lạc/nhạc tán thán tha nhân thiện sự 。kiến phạm cấm giả bất vi thuyết giới ,vô tín tâm giả bất tán ư tín ,hữu tham tâm giả bất tán huệ thí ,bất lạc/nhạc độc tụng bất tán đa văn ,si ám chi nhân bất tán trí tuệ 。nhược/nhã vi phạm cấm tán thán giới giả ,bất hỉ bất lạc/nhạc sanh ư sân khuể tu sỉ chi tâm ,dĩ sân khuể cố ư Phật Pháp trung cập thuyết giả sở sanh Đại ác tâm ,dĩ ác tâm cố tăng trưởng địa ngục 。Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược như thị giả ,tức thí chúng sanh địa ngục nhân duyên ,bất danh Bồ Tát 。tùy ý thuyết Pháp nãi chí si giả vi tán trí tuệ diệc phục như thị 。nhược hữu Bồ Tát hữu đại thần túc ,như thị chi nhân nãi năng vi bỉ bất tín chi nhân thuyết Bồ-tát giới 。hà dĩ cố ?thị nhân năng dĩ thần thông chi lực ,thị bỉ nhiệt địa ngục 、hàn địa ngục 、đại địa ngục 、tiểu địa ngục 。phục tác thị ngôn :『nhữ kim vân hà bất tín ngã ngữ ?quán thị ác quả ,nhân trung tạo tác lệnh địa ngục thọ/thụ 。nhữ kim nhược phục bất tín như thị Bồ-tát giới giả ,kim đương phục đắc như thị ác quả 。』bỉ bất tín giả kiến thị sự dĩ ,tâm kinh bố úy tức sanh tín tâm 。phục hưũ Bồ Tát vi bỉ bất tín ,dĩ thần thông lực hiện La-sát tượng nhi tác thị ngôn :『ngã kim cầu mịch chư bất tín giả dục đoạn kỳ mạng ,như kỳ tín giả ngã đương hộ niệm 。』bỉ bất tín giả kiến Văn như thị tức sanh bố úy ,dĩ ố úy cố tín Bồ-tát giới 。phục dĩ thần lực hiện mật tích tượng chấp Kim Cương xử ,phục tác thị ngôn :『nhược hữu bất tín Bồ-tát giới giả ,đương phá kỳ đầu lệnh tác thất phần 。』bỉ bất tín giả kiến Văn như thị tức sanh bố úy ,dĩ ố úy cố tức tiện tín chi 。phục dĩ thần lực tác chủng chủng thân ,hoặc tác nhất thân 、hoặc tác đa thân ,hoặc tác thụ/thọ mộc sơn hà đẳng thân 、vô ngại chi thân đại thân tiểu thân ,thân xuất thủy hỏa 。bỉ bất tín giả kiến dĩ tức vấn :『như thị đẳng sự tất thị hà quả ?』đáp ngôn :『tất thị Bồ-tát giới quả 。』bỉ nhân văn dĩ ư Bồ-tát giới sanh đại tín tâm 。nhược/nhã vô thần thông ,vi bỉ bất tín thuyết Bồ-tát giới ,đắc vô lượng tội 。vô lượng tội giả ,ư vô lượng thế thọ/thụ ,thị danh vô lượng 。tuy hữu ngũ nghịch ,vị túc vi dụ 。hà dĩ cố ?ngũ nghịch tội giả tức khả di chuyển ,như A-xà-thế Vương 。bỉ bất tín giả tội bất khả chuyển 。ngũ nghịch tội giả cực chí nhất thế ,bất tín giả tội vô lượng thế thọ/thụ 。thị cố ngã ngôn bất khả vi dụ 。nhược/nhã thủ Phật vật Pháp vật tăng vật 、hiện tiền tăng vật ,như thị tội báo diệc bất đắc dụ 。hà dĩ cố ?như thị tội báo cực chí nhất thế ,bất tín giả tội chí vô lượng thế 。như thập hằng hà sa đẳng chúng sanh phát Bồ-đề tâm ,giả sử hữu nhân năng lệnh như thị hằng sa chúng sanh thoái Bồ-đề tâm ,giáo dĩ tà kiến ,như thị tội báo cập bất tín giả tội đẳng vô sái biệt 。phục lệnh như thị hằng sa chúng sanh giai trụ/trú ngũ địa ,giả sử hữu nhân tận đoạt kỳ nhãn ,như thị tội báo ,bất tín giả tội diệc phục như thị 。nhược/nhã phục hưũ nhân năng phá nhất thiết chư Phật tháp miếu 、sát hại nhất thiết chư Phật đệ-tử 、phần thiêu nhất thiết chư Phật Kinh điển ,như thị tội báo ,vi bất tín giả thuyết Bồ-tát giới sở đắc tội báo ,diệc phục như thị 。hà dĩ cố ?tùng nhân cố sanh địa ngục ,tùng nhân cố nhập Niết Bàn 。nhân ư thuyết giả đắc vô lượng khổ ,thị cố thuyết giả đắc vô lượng tội 。tuy tri Đại chúng vô lượng chúng sanh kham nhâm năng tác nhân thiên thiện nghiệp cập phát tín tâm ,ư thị chúng trung nhược hữu nhất nhân tâm vô tín giả ,diệc bất khả thuyết ,thị danh Bồ Tát lợi ích chúng sanh thiện giới 。」◎ 菩薩善戒經卷第四 Bồ-tát thiện giới Kinh quyển đệ tứ 菩薩善戒經卷第五 Bồ-tát thiện giới Kinh quyển đệ ngũ 宋罽賓三藏求那跋摩譯 tống Kế Tân Tam Tạng cầu na bạt ma dịch ◎菩薩地忍品第十二 ◎ Bồ Tát địa nhẫn phẩm đệ thập nhị 「云何菩薩摩訶薩性忍?智慧力故能堪種種苦惱等事,一切忍一切忍。一切忍,有憐愍故、得慈心故。性忍有二種:一者出家;二者在家。在家、出家俱有三種:一者能忍眾生打罵等事;二者能自堪忍一切諸苦;三者忍樂善法。能忍眾生打罵等者,菩薩摩訶薩若為眾生所打罵時,作是思惟:『緣我是身造作惡業今自受報,云何於彼而生瞋恚?我亦不求是苦煩惱,今若不忍後復增多。不忍辱者是則名為苦煩惱因。我所受身及諸煩惱,非眾生過,自是我咎。若有惡事,實不樂受。今若不忍便是自作,若自作者復當自受生死性苦。身若受苦云何不忍?聲聞緣覺為自利益尚修忍辱,何況我今為欲利益一切眾生而當不忍?我若不忍,不得具足菩薩禁戒修八正道得無上道。』菩薩摩訶薩作是觀時修五種忍:一者於怨、於親、非怨親中修行於忍;二者於上、中、下人修集於忍;三者於受苦、受樂、不苦不樂人中修集於忍;四者於有福德、無福德、非有福德非無福德人中修集於忍;五者於一切惡人中修集於忍。菩薩成就如是五忍,修集五想:一者眾生想;二者法想;三者無常想;四者苦想;五者無我我所想。菩薩為彼惡人所打,云何而能作親友想?菩薩諦觀,過去世時流轉生死,無有眾生非我父母師長和上、眷屬親族所可恭敬供養之者。作是觀時,怨憎想滅、親友想生,親想生故能修於忍,是時成就眾生之想。法想者,菩薩諦觀,眾生者名為法界、名有為法、名有漏法。若是法界還對法界,誰打誰瞋?無我無我所壽命士夫。以智慧力作是觀時,滅眾生想、成就法想。無常想者,菩薩思惟,一切眾生一切有為有漏之法皆悉無常,以無常故誰有罵者誰有受者?若使罵者及以受者暫時停住,則不得言諸法無常。若使常者,誰罵誰受?常無常中俱無是二、俱無作受,尚不應生微惡之心,何有打罵,是故菩薩破於常想修無常想,以能修集無常想故成就忍心,成忍心故修菩提道,乃至得阿耨多羅三藐三菩提。云何菩薩修集苦想?菩薩摩訶薩作是觀察,若欲界眾生得大自在,饒財巨富如轉輪王尚有三苦,況復餘人。三苦者,謂復變苦、生死苦、苦苦。作是觀時,若使眾生有此三苦,我不應瞋。我若瞋者,云何當能救彼眾生是三苦耶?我若瞋者,則為增長眾生三苦。作是觀時,樂想滅、苦想生。以能修集苦想因緣故,修八正道得阿耨多羅三藐三菩提。云何菩薩修無我無我所想?菩薩諦觀,有諸外道說我是常。我若常者,眾生無我。何以故?眾生者即是五陰,五陰無常,若無我者何有我所?是故無我無我所。菩薩復作是觀,我者即是菩提之心。菩薩初發菩提心時,於眾生中得一子心,是名我所。若我於彼有瞋心者,云何得名有我有我所?我若增長瞋恚心者,不能度脫一切眾生。作是觀時,成就於忍,增長無我無我所心,得無我想,以是因緣修八正道得阿耨多羅三藐三菩提。云何菩薩能忍眾生打罵等苦?菩薩爾時復作是觀,我於過去為五欲故備受眾苦,在家作務耕田種殖受種種苦,親近國主市買販易多受眾苦,我於爾時雖受如是種種大苦不得利益;若我今為度眾生故,受諸苦惱當得利益。我若當得大利益者,應受無量不可計苦。作是願時,菩薩則能堪忍眾苦。受苦者名一切苦,一切苦者有八種:一者依苦;二者世法苦;三者威儀苦;四者攝法苦;五者乞食苦;六者精進苦;七者為利眾生苦;八者營事苦。依苦者,名四依苦。若比丘受四依已,得出家受戒,得名具足比丘。若得少衣少食臥具病藥,不生愁苦心無悔恨,以能修集壞苦心故,修八正道得阿耨多羅三藐三菩提,是名依苦。世法苦者有九種:一者求不得苦;二者惡聲苦;三者現對惡法苦;四者苦苦;五者亡失苦;六者物盡苦;七者老苦;八者病苦;九者死苦,是名世法苦。菩薩受是九種苦時,不生愁惱心不悔恨,不廢無上菩提之心,以不悔故菩提增長,菩提增長故得阿耨多羅三藐三菩提。威儀苦者,名身四威儀:一者行;二者住;三者坐;四者臥。菩薩若行若坐,晝夜常調惡業之心忍行坐苦,非時不臥、非時不住。所住內外,若床若地若草若葉,於是四處常念供養佛法僧寶,讚歎經法受持禁戒,持無上法廣為人說,正思惟義如法而住,分別法界修舍摩他、毘婆舍那。菩薩修集如是法時,設有諸苦堪樂忍受,是名威儀苦。攝法苦者有七種:一者身捨飾好;二者剃除鬚髮;三者著割截衣;四者一切世事不得自在命屬於他;五者乞求活命;六者遠離生業少欲知足;七者捨離親族五欲之樂。是名攝法苦。乞求苦者,供身之物,衣服飲食房舍臥具病瘦醫藥,一切仰他,不得不嫌、得時知足,乃至盡壽障受五欲伎樂戲笑,忍如是苦,是名乞食苦。精懃苦者,菩薩精懃供養三寶,受持讀誦菩薩藏經,書寫解說思惟其義,晝夜不廢懃加精進修集聖道,以精進故堪忍眾苦,是名精進苦。為利眾生苦者,如上利內外十一事中說,是名利眾生苦。營事苦者,熏鉢縫衣染作浣濯,眾僧使役供給師長,若為供養塗掃佛塔,為善法故終不休息,為阿耨多羅三藐三菩提故忍種種苦,是名營事苦。忍樂善法苦者,有八種忍:受三寶所有功德忍;佛菩薩不可思議忍;因忍;果忍;善方便忍。佛菩薩性復有二忍:一者究竟忍;二者淨智慧忍,是名法忍。云何菩薩難忍?難忍有三種:一者有無量眾生打罵菩薩,菩薩能忍;二者菩薩有自在力,能打能罵忍受不報;三者菩薩處在種族豪貴,能忍卑下。云何一切自忍?菩薩摩訶薩於怨親中非怨親中忍,下忍中忍上忍,是名一切自忍。善人忍者,有五種知忍功德:一者不著惡心瞋心;二者心難沮壞;三者心無愁惱;四者死時無悔;五者死已受天人樂。菩薩觀忍有如是功德,教化眾生令行於忍,自所修忍亦得增長,讚歎忍辱,見行忍者恭敬尊重讚歎禮拜,是名善人忍。一切行忍者,菩薩摩訶薩觀不忍者所有過惡。云何名惡果報?能得三惡道故。畏惡道故應修行忍、憐愍故忍、為修慈故忍、為軟心故忍、為愛眾生故忍、至心為阿耨多羅三藐三菩提故忍、具足羼提波羅蜜故忍、為出家故忍、為受戒故忍、為具足性故忍、為欲修集無量世忍故忍、為得忍性故忍、為得無愛無瞋故忍、為見法界故忍、為見眾生界故忍、一切時忍、一切國忍、一切心忍,是名一切行忍。除忍者,若有貧窮之人數從菩薩乞索所須,復有惡人亦來從乞,復有破戒之人亦來從乞,破壞惡心修集忍心,為破苦故施以樂事,是名除忍。自利利他忍者,菩薩忍於飢渴寒熱風雨惡獸終不放逸,生死受苦憐愍眾生。菩薩摩訶薩得如是等忍,增長現在一切善法遠離煩惱,他世獲得無量善果;悉能調伏眾生惡心,惡心調故一切煩惱不得其便,現在安樂後獲善果,是名自利利他忍。寂靜忍者,菩薩若為諸惡眾生之所打罵,於彼終不生於惡心,不作怨想、作善友想:『若無如是諸惡人者,我之善法云何增長?』見有罵者軟語慰喻,修慈悲心能壞欲界所有煩惱。具足如是十忍菩薩,能修八正道得阿耨多羅三藐三菩提。 「vân hà Bồ-Tát Ma-ha-tát tánh nhẫn ?trí tuệ lực cố năng kham chủng chủng khổ não đẳng sự ,nhất thiết nhẫn nhất thiết nhẫn 。nhất thiết nhẫn ,hữu liên mẫn cố 、đắc từ tâm cố 。tánh nhẫn hữu nhị chủng :nhất giả xuất gia ;nhị giả tại gia 。tại gia 、xuất gia câu hữu tam chủng :nhất giả năng nhẫn chúng sanh đả mạ đẳng sự ;nhị giả năng tự kham nhẫn nhất thiết chư khổ ;tam giả nhẫn lạc/nhạc thiện Pháp 。năng nhẫn chúng sanh đả mạ đẳng giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã vi chúng sanh sở đả mạ thời ,tác thị tư tánh :『duyên ngã thị thân tạo tác ác nghiệp kim tự thọ báo ,vân hà ư bỉ nhi sanh sân khuể ?ngã diệc bất cầu thị khổ phiền não ,kim nhược/nhã bất nhẫn hậu phục tăng đa 。bất nhẫn nhục giả thị tắc danh vi khổ phiền não nhân 。ngã sở thọ thân cập chư phiền não ,phi chúng sanh quá/qua ,tự thị ngã cữu 。nhược hữu ác sự ,thật bất lạc thọ 。kim nhược/nhã bất nhẫn tiện thị tự tác ,nhược/nhã tự tác giả phục đương tự thọ sanh tử tánh khổ 。thân nhược/nhã thọ khổ vân hà bất nhẫn ?Thanh văn Duyên giác vi tự lợi ích thượng tu nhẫn nhục ,hà huống ngã kim vi dục lợi ích nhất thiết chúng sanh nhi đương bất nhẫn ?ngã nhược/nhã bất nhẫn ,bất đắc cụ túc Bồ Tát cấm giới tu Bát Chánh Đạo đắc vô thượng đạo 。』Bồ-Tát Ma-ha-tát tác thị quán thời tu ngũ chủng nhẫn :nhất giả ư oán 、ư thân 、phi oán thân trung tu hành ư nhẫn ;nhị giả ư thượng 、trung 、hạ nhân tu tập ư nhẫn ;tam giả ư thọ khổ 、thọ/thụ lạc/nhạc 、bất khổ bất lạc/nhạc nhân trung tu tập ư nhẫn ;tứ giả ư hữu phước đức 、vô phước đức 、phi hữu phước đức phi vô phước đức nhân trung tu tập ư nhẫn ;ngũ giả ư nhất thiết ác nhân trung tu tập ư nhẫn 。Bồ Tát thành tựu như thị ngũ nhẫn ,tu tập ngũ tưởng :nhất giả chúng sanh tưởng ;nhị giả pháp tưởng ;tam giả vô thường tưởng ;tứ giả khổ tưởng ;ngũ giả vô ngã ngã sở tưởng 。Bồ Tát vi bỉ ác nhân sở đả ,vân hà nhi năng tác thân hữu tưởng ?Bồ Tát đế quán ,quá khứ thế thời lưu chuyển sanh tử ,vô hữu chúng sanh phi ngã phụ mẫu sư trường/trưởng hòa thượng 、quyến thuộc thân tộc sở khả cung kính cúng dường chi giả 。tác thị quán thời ,oán tăng tưởng diệt 、thân hữu tưởng sanh ,thân tưởng sanh cố năng tu ư nhẫn ,thị thời thành tựu chúng sanh chi tưởng 。pháp tưởng giả ,Bồ Tát đế quán ,chúng sanh giả danh vi Pháp giới 、danh hữu vi Pháp 、danh hữu lậu pháp 。nhược/nhã thị pháp giới hoàn đối Pháp giới ,thùy đả thùy sân ?vô ngã vô ngã sở thọ mạng sĩ phu 。dĩ trí tuệ lực tác thị quán thời ,diệt chúng sanh tưởng 、thành tựu pháp tưởng 。vô thường tưởng giả ,Bồ Tát tư tánh ,nhất thiết chúng sanh nhất thiết hữu vi hữu lậu chi Pháp giai tất vô thường ,dĩ vô thường cố thùy hữu mạ giả thùy hữu thọ/thụ giả ?nhược/nhã sử mạ giả cập dĩ thọ/thụ giả tạm thời đình trụ/trú ,tức bất đắc ngôn chư Pháp vô thường 。nhược/nhã sử thường giả ,thùy mạ thùy thọ/thụ ?thường vô thường trung câu vô thị nhị 、câu vô tác thọ/thụ ,thượng bất ưng sanh vi ác chi tâm ,hà hữu đả mạ ,thị cố Bồ Tát phá ư thường tưởng tu vô thường tưởng ,dĩ năng tu tập vô thường tưởng cố thành tựu nhẫn tâm ,thành nhẫn tâm cố tu Bồ-đề đạo ,nãi chí đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。vân hà Bồ Tát tu tập khổ tưởng ?Bồ-Tát Ma-ha-tát tác thị quan sát ,nhược/nhã dục giới chúng sanh đắc đại tự tại ,nhiêu tài cự phú như Chuyển luân Vương thượng hữu tam khổ ,huống phục dư nhân 。tam khổ giả ,vị phục biến khổ 、sanh tử khổ 、khổ khổ 。tác thị quán thời ,nhược/nhã sử chúng sanh hữu thử tam khổ ,ngã bất ưng sân 。ngã nhược/nhã sân giả ,vân hà đương năng cứu bỉ chúng sanh thị tam khổ da ?ngã nhược/nhã sân giả ,tức vi tăng trưởng chúng sanh tam khổ 。tác thị quán thời ,lạc/nhạc tưởng diệt 、khổ tưởng sanh 。dĩ năng tu tập khổ tưởng nhân duyên cố ,tu Bát Chánh Đạo đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。vân hà Bồ Tát tu vô ngã vô ngã sở tưởng ?Bồ Tát đế quán ,hữu chư ngoại đạo thuyết ngã thị thường 。ngã nhược/nhã thường giả ,chúng sanh vô ngã 。hà dĩ cố ?chúng sanh giả tức thị ngũ uẩn ,ngũ uẩn vô thường ,nhược/nhã vô ngã giả hà hữu ngã sở ?thị cố vô ngã vô ngã sở 。Bồ Tát phục tác thị quán ,ngã giả tức thị Bồ-đề chi tâm 。Bồ Tát sơ phát Bồ-đề tâm thời ,ư chúng sanh trung đắc nhất tử tâm ,thị danh ngã sở 。nhược/nhã ngã ư bỉ hữu sân tâm giả ,vân hà đắc danh hữu ngã hữu ngã sở ?ngã nhược/nhã tăng trưởng sân khuể tâm giả ,bất năng độ thoát nhất thiết chúng sanh 。tác thị quán thời ,thành tựu ư nhẫn ,tăng trưởng vô ngã vô ngã sở tâm ,đắc vô ngã tưởng ,dĩ thị nhân duyên tu Bát Chánh Đạo đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。vân hà Bồ Tát năng nhẫn chúng sanh đả mạ đẳng khổ ?Bồ Tát nhĩ thời phục tác thị quán ,ngã ư quá khứ vi ngũ dục cố bị thọ/thụ chúng khổ ,tại gia tác vụ canh điền chủng thực thọ/thụ chủng chủng khổ ,thân cận quốc chủ thị mãi phiến dịch đa thọ/thụ chúng khổ ,ngã ư nhĩ thời tuy thọ/thụ như thị chủng chủng đại khổ bất đắc lợi ích ;nhược/nhã ngã kim vi độ chúng sanh cố ,thọ chư khổ não đương đắc lợi ích 。ngã nhược/nhã đương đắc Đại lợi ích giả ,ưng thọ/thụ vô lượng bất khả kế khổ 。tác thị nguyện thời ,Bồ Tát tức năng kham nhẫn chúng khổ 。thọ khổ giả danh nhất thiết khổ ,nhất thiết khổ giả hữu bát chủng :nhất giả y khổ ;nhị giả thế Pháp khổ ;tam giả uy nghi khổ ;tứ giả nhiếp Pháp khổ ;ngũ giả khất thực khổ ;lục giả tinh tấn khổ ;thất giả vi lợi chúng sanh khổ ;bát giả doanh sự khổ 。y khổ giả ,danh tứ y khổ 。nhược/nhã Tỳ-kheo thọ/thụ tứ y dĩ ,đắc xuất gia thọ/thụ giới ,đắc danh cụ túc Tỳ-kheo 。nhược/nhã đắc thiểu y thiểu thực/tự ngọa cụ bệnh dược ,bất sanh sầu khổ tâm vô hối hận ,dĩ năng tu tập hoại khổ tâm cố ,tu Bát Chánh Đạo đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh y khổ 。thế Pháp khổ giả hữu cửu chủng :nhất giả cầu bất đắc khổ ;nhị giả ác thanh khổ ;tam giả hiện đối ác pháp khổ ;tứ giả khổ khổ ;ngũ giả vong thất khổ ;lục giả vật tận khổ ;thất giả lão khổ ;bát giả bệnh khổ ;cửu giả tử khổ ,thị danh thế Pháp khổ 。Bồ Tát thọ/thụ thị cửu chủng khổ thời ,bất sanh sầu não tâm bất hối hận ,bất phế vô thượng Bồ-đề chi tâm ,dĩ bất hối cố Bồ-đề tăng trưởng ,Bồ-đề tăng trưởng cố đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。uy nghi khổ giả ,danh thân tứ uy nghi :nhất giả hạnh/hành/hàng ;nhị giả trụ/trú ;tam giả tọa ;tứ giả ngọa 。Bồ Tát nhược/nhã hạnh/hành/hàng nhược/nhã tọa ,trú dạ thường điều ác nghiệp chi tâm nhẫn hạnh/hành/hàng tọa khổ ,phi thời bất ngọa 、phi thời bất trụ 。sở trụ nội ngoại ,nhược/nhã sàng nhược/nhã địa nhược/nhã thảo nhược/nhã diệp ,ư thị tứ xứ thường niệm cúng dường Phật pháp tăng bảo ,tán thán Kinh pháp thọ trì cấm giới ,trì vô thượng pháp quảng vi nhân thuyết ,chánh tư duy nghĩa như pháp nhi trụ/trú ,phân biệt Pháp giới tu xá-ma-tha 、Tỳ bà xá na 。Bồ Tát tu tập như thị pháp thời ,thiết hữu chư khổ kham lạc/nhạc nhẫn thọ ,thị danh uy nghi khổ 。nhiếp Pháp khổ giả hữu thất chủng :nhất giả thân xả sức hảo ;nhị giả thế trừ tu phát ;tam giả trước/trứ cát tiệt y ;tứ giả nhất thiết thế sự bất đắc tự tại mạng chúc ư tha ;ngũ giả khất cầu hoạt mạng ;lục giả viễn ly sanh nghiệp thiểu dục tri túc ;thất giả xả ly thân tộc ngũ dục chi lạc/nhạc 。thị danh nhiếp Pháp khổ 。khất cầu khổ giả ,cung/cúng thân chi vật ,y phục ẩm thực phòng xá ngọa cụ bệnh sấu y dược ,nhất thiết ngưỡng tha ,bất đắc bất hiềm 、đắc thời tri túc ,nãi chí tận thọ chướng thọ/thụ ngũ dục kĩ nhạc hí tiếu ,nhẫn như thị khổ ,thị danh khất thực khổ 。tinh cần khổ giả ,Bồ Tát tinh cần cúng dường Tam Bảo ,thọ trì đọc tụng Bồ-tát tạng Kinh ,thư tả giải thuyết tư tánh kỳ nghĩa ,trú dạ bất phế cần gia tinh tấn tu tập Thánh đạo ,dĩ tinh tấn cố kham nhẫn chúng khổ ,thị danh tinh tấn khổ 。vi lợi chúng sanh khổ giả ,như thượng lợi nội ngoại thập nhất sự trung thuyết ,thị danh lợi chúng sanh khổ 。doanh sự khổ giả ,huân bát phùng y nhiễm tác hoán trạc ,chúng tăng sử dịch cung cấp sư trường/trưởng ,nhược/nhã vi cúng dường đồ tảo Phật tháp ,vi thiện Pháp cố chung bất hưu tức ,vi A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố nhẫn chủng chủng khổ ,thị danh doanh sự khổ 。nhẫn lạc/nhạc thiện Pháp khổ giả ,hữu bát chủng nhẫn :thọ/thụ Tam Bảo sở hữu công đức nhẫn ;Phật Bồ-tát bất khả tư nghị nhẫn ;nhân nhẫn ;quả nhẫn ;thiện phương tiện nhẫn 。Phật Bồ-tát tánh phục hưũ nhị nhẫn :nhất giả cứu cánh nhẫn ;nhị giả tịnh trí tuệ nhẫn ,thị danh pháp nhẫn 。vân hà Bồ Tát nạn/nan nhẫn ?nạn/nan nhẫn hữu tam chủng :nhất giả hữu vô lượng chúng sanh đả mạ Bồ Tát ,Bồ Tát năng nhẫn ;nhị giả Bồ Tát hữu tự tại lực ,năng đả năng mạ nhẫn thọ bất báo ;tam giả Bồ Tát xứ/xử tại chủng tộc hào quý ,năng nhẫn ti hạ 。vân hà nhất thiết tự nhẫn ?Bồ-Tát Ma-ha-tát ư oán thân trung phi oán thân trung nhẫn ,hạ nhẫn trung nhẫn thượng nhẫn ,thị danh nhất thiết tự nhẫn 。thiện nhân nhẫn giả ,hữu ngũ chủng tri nhẫn công đức :nhất giả bất trước ác tâm sân tâm ;nhị giả tâm Nan-tự hoại ;tam giả tâm vô sầu não ;tứ giả tử thời vô hối ;ngũ giả tử dĩ thọ/thụ Thiên Nhân lạc/nhạc 。Bồ Tát quán nhẫn hữu như thị công đức ,giáo hóa chúng sanh lệnh hạnh/hành/hàng ư nhẫn ,tự sở tu nhẫn diệc đắc tăng trưởng ,tán thán nhẫn nhục ,kiến hạnh/hành/hàng nhẫn giả cung kính tôn trọng tán thán lễ bái ,thị danh thiện nhân nhẫn 。nhất thiết hành nhẫn giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát quán bất nhẫn giả sở hữu quá ác 。vân hà danh ác quả báo ?năng đắc tam ác đạo cố 。úy ác đạo cố ưng tu hành nhẫn 、liên mẫn cố nhẫn 、vi tu từ cố nhẫn 、vi nhuyễn tâm cố nhẫn 、vi ái chúng sanh cố nhẫn 、chí tâm vi A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố nhẫn 、cụ túc Sạn-đề Ba-la-mật cố nhẫn 、vi xuất gia cố nhẫn 、vi thọ/thụ giới cố nhẫn 、vi cụ túc tánh cố nhẫn 、vi dục tu tập vô lượng thế nhẫn cố nhẫn 、vi đắc nhẫn tánh cố nhẫn 、vi đắc vô ái vô sân cố nhẫn 、vi kiến Pháp giới cố nhẫn 、vi kiến chúng sanh giới cố nhẫn 、nhất thiết thời nhẫn 、nhất thiết quốc nhẫn 、nhất thiết tâm nhẫn ,thị danh nhất thiết hành nhẫn 。trừ nhẫn giả ,nhược hữu bần cùng chi nhân số tùng Bồ Tát khất tác/sách sở tu ,phục hưũ ác nhân diệc lai tùng khất ,phục hưũ phá giới chi nhân diệc lai tùng khất ,phá hoại ác tâm tu tập nhẫn tâm ,vi phá khổ cố thí dĩ lạc/nhạc sự ,thị danh trừ nhẫn 。tự lợi lợi tha nhẫn giả ,Bồ-tát nhẫn ư cơ khát hàn nhiệt phong vũ ác thú chung bất phóng dật ,sanh tử thọ khổ liên mẫn chúng sanh 。Bồ-Tát Ma-ha-tát đắc như thị đẳng nhẫn ,tăng trưởng hiện tại nhất thiết thiện pháp viễn ly phiền não ,tha thế hoạch đắc vô lượng thiện quả ;tất năng điều phục chúng sanh ác tâm ,ác tâm điều cố nhất thiết phiền não bất đắc kỳ tiện ,hiện tại an lạc hậu hoạch thiện quả ,thị danh tự lợi lợi tha nhẫn 。tịch tĩnh nhẫn giả ,Bồ Tát nhược/nhã vi chư ác chúng sanh chi sở đả mạ ,ư bỉ chung bất sanh ư ác tâm ,bất tác oán tưởng 、tác thiện hữu tưởng :『nhược/nhã vô như thị chư ác nhân giả ,ngã chi thiện Pháp vân hà tăng trưởng ?』kiến hữu mạ giả nhuyễn ngữ úy dụ ,tu từ bi tâm năng hoại dục giới sở hữu phiền não 。cụ túc như thị thập nhẫn Bồ Tát ,năng tu Bát Chánh Đạo đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。 菩薩地精進品第十三  Bồ Tát địa tinh tấn phẩm đệ thập tam 「云何菩薩性精進?性精進者,心勤精進,為攝善法故、為利眾生故、為令眾生得無上道故、為破顛倒故,以性精進故得身口意業善,是名性精進。一切精進者有二種:一者世;二者出世。復有二種:一者在家;二者出家。復有三種:一者莊嚴;二者攝取善法;三者為利眾生。莊嚴者,菩薩摩訶薩初發心時懃精進莊嚴,若我能令一人解脫,於無量劫在地獄中受大苦惱,受大苦惱已然後得阿耨多羅三藐三菩提,得菩提已乃至能令一人解脫,亦當受於地獄之苦心不休息,是名莊嚴。菩薩具足莊嚴精進,勝於一切聲聞緣覺所得功德不可稱計。何以故?為欲利益一切眾生受大苦故。若為一人受大苦惱,尚得無量無邊功德,何況乃為一切眾生,是名菩薩莊嚴精進攝取善法。懃精進者,若為修行檀波羅蜜、尸羅波羅蜜、羼提波羅蜜、禪波羅蜜、般若波羅蜜懃精進者,名為不動,一切煩惱、一切惡業、一切邪見、一切苦惱不傾動故;亦名堅固,健莊嚴故;復名一切,知世方術及出世法故;復名具足方便,真實因緣修集道故;復名真實,得真實義故;復名為廣,一切時中無休息故;復名調伏,懃修精進不生憍慢故。如是七事增長善法,是名攝取善法精進。以勤精進故,具足六波羅蜜勤精進法,於諸趣向菩提法中是近因緣無上無勝,是故如來於經中說:『阿難!懃精進者疾得阿耨多羅三藐三菩提。』為利眾生懃精進者有十一種,如戒中說。難精進者,菩薩摩訶薩不作衣想、不作食想、不作臥具想、不作我想、不作我所想、不作法想、不作道想、不作菩提想,亦為菩提懃修精進,是名難精進。於一切時一切國一切心懃修精進,是亦名難。不急不緩處中而行,是名難精進。難精進有二種因:一者悲;二者慧。一切自精進者有四種:一者離惡法;二者增長善法;三者瑩磨善法;四者增長智慧。離惡法者,名菩薩摩訶薩懃修精進,未生惡法懃作方便令不生故。增長善法者,已生善法方便令增廣故。瑩磨善法者,懃修身口意業因緣,至心繫念受持善法故。增長智慧者,若菩薩懃修精進,多聞修定增長智慧故,是名一切自精進。善人精進者,菩薩為善法故懃精進時,設燒身首不以為熱。菩薩修善法時懃行精進,尚自不覺地獄火熱,況世間火。菩薩精進不多不少平等而行,增長精進善調御故。所以者何?心清淨故、不休不息心不悔故、得大利益不顛倒故、畢竟能得阿耨多羅三藐三菩提故,是名善人精進。一切行精進者,常懃精進、至心精進、智慧精進、不斷精進、莊嚴精進、忍苦精進、不動精進、不時精進、不知足精進,菩薩成就一切行精進名為大力。常懃精進,安住善處堅固莊嚴,不休不息得於善法。欲心精進菩薩摩訶薩,求阿耨多羅三藐三菩提故。至心欲精進菩薩摩訶薩,增長菩提心故。方便心精進菩薩摩訶薩,諸煩惱垢不污其心,以身為器成阿耨多羅三藐三菩提故。勝精進菩薩摩訶薩,為於善法不救身首火故。如是菩薩勝於一切聲聞緣覺。求精進菩薩摩訶薩,求於世法及出世法諸方術故。學精進菩薩摩訶薩,速得世法及出世法故。利他精進菩薩摩訶薩有十一種,如戒中說,不作犯意犯已懺悔;除精進及自利利他,如忍中說。寂靜精進者有十種:一者宜;二者修集;三者非動;四者堅持;五者一切時;六者緣三相;七者捨;八者不散;九者調御;十者趣向菩提。菩薩若起一切煩惱,為除病故隨對治之,如貪欲起觀不淨相,瞋恚起時修於慈心,愚癡心起觀十二因緣,思覺起時觀阿那波那,破憍慢故觀眾生界,是名宜精進。菩薩精進非始非終,無量世中常得成就,是名修集精進。菩薩精進常懃修集亦如初得,是名非動精進。一切時中勤精進故,是名非動。菩薩摩訶薩常能親近諸師長宿有德之人修學多聞,若修三昧思惟其義,懃行精進隨順聽受,是名堅持精進。菩薩摩訶薩心不顛倒,宜修舍摩他時修舍摩他,宜修毘婆舍那時修毘婆舍那,宜修捨時修行於捨,是名一切時精進。菩薩善知定、慧、捨,時時修集三相,入相、住相、起相,不失正念至心精懃,是名緣三相精進。菩薩若聞諸佛菩薩懃精進故不可思議,聞已其心不自輕、不愁惱、不知足,是名捨精進。菩薩摩訶薩時時調伏諸根諸入,飲食知足,初夜後夜減損睡眠,至心不亂無有放逸,推求莊嚴發懃精進,修真實義心無顛倒隨順修道,是名不散精進。菩薩精進不急不緩,所作事業處中而行,是名調御精進。菩薩一切精進悉以迴向阿耨多羅三藐三菩提,菩薩摩訶薩修性精進乃至寂靜精進,悉為阿耨多羅三藐三菩提故,是名一切精進。悉以迴向阿耨多羅三藐三菩提,過去世諸菩薩所持精進,悉為阿耨多羅三藐三菩提;未來世諸菩薩所持精進,亦為阿耨多羅三藐三菩提;現在世諸菩薩至心不放逸所持精進,亦為阿耨多羅三藐三菩提,是名趣向菩提精進。◎ 「vân hà Bồ-tát tánh tinh tấn ?tánh tinh tấn giả ,tâm cần tinh tấn ,vi nhiếp thiện Pháp cố 、vi lợi chúng sanh cố 、vi lệnh chúng sanh đắc vô thượng đạo cố 、vi phá điên đảo cố ,dĩ tánh tinh tấn cố đắc thân khẩu ý nghiệp thiện ,thị danh tánh tinh tấn 。nhất thiết tinh tấn giả hữu nhị chủng :nhất giả thế ;nhị giả xuất thế 。phục hữu nhị chủng :nhất giả tại gia ;nhị giả xuất gia 。phục hưũ tam chủng :nhất giả trang nghiêm ;nhị giả nhiếp thủ thiện Pháp ;tam giả vi lợi chúng sanh 。trang nghiêm giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát sơ phát tâm thời cần tinh tấn trang nghiêm ,nhược/nhã ngã năng lệnh nhất nhân giải thoát ,ư vô lượng kiếp tại địa ngục trung thọ/thụ đại khổ não ,thọ/thụ đại khổ não dĩ nhiên hậu đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,đắc Bồ-đề dĩ nãi chí năng lệnh nhất nhân giải thoát ,diệc đương thọ/thụ ư địa ngục chi khổ tâm bất hưu tức ,thị danh trang nghiêm 。Bồ Tát cụ túc trang nghiêm tinh tấn ,thắng ư nhất thiết Thanh văn Duyên giác sở đắc công đức bất khả xưng kế 。hà dĩ cố ?vi dục lợi ích nhất thiết chúng sanh thọ/thụ đại khổ cố 。nhược/nhã vi nhất nhân thọ/thụ đại khổ não ,thượng đắc vô lượng vô biên công đức ,hà huống nãi vi nhất thiết chúng sanh ,thị danh Bồ Tát trang nghiêm tinh tấn nhiếp thủ thiện Pháp 。cần tinh tấn giả ,nhược/nhã vi tu hành đàn ba-la-mật 、thi-la Ba-la-mật 、Sạn-đề Ba-la-mật 、Thiền Ba-la-mật 、Bát-nhã Ba-la-mật cần tinh tấn giả ,danh vi bất động ,nhất thiết phiền não 、nhất thiết ác nghiệp 、nhất thiết tà kiến 、nhất thiết khổ não bất khuynh động cố ;diệc danh kiên cố ,kiện trang nghiêm cố ;phục danh nhất thiết ,tri thế phương thuật cập xuất thế Pháp cố ;phục danh cụ túc phương tiện ,chân thật nhân duyên tu tập đạo cố ;phục danh chân thật ,đắc chân thật nghĩa cố ;phục danh vi quảng ,nhất thiết thời trung vô hưu tức cố ;phục danh điều phục ,cần tu tinh tấn bất sanh kiêu mạn cố 。như thị thất sự tăng trưởng thiện Pháp ,thị danh nhiếp thủ thiện Pháp tinh tấn 。dĩ cần tinh tấn cố ,cụ túc lục Ba la mật cần tinh tấn Pháp ,ư chư thú hướng Bồ-đề Pháp trung thị cận nhân duyên vô thượng Vô thắng ,thị cố Như Lai ư Kinh trung thuyết :『A-nan !cần tinh tấn giả tật đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。』vi lợi chúng sanh cần tinh tấn giả hữu thập nhất chủng ,như giới trung thuyết 。nạn/nan tinh tấn giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát bất tác y tưởng 、bất tác thực/tự tưởng 、bất tác ngọa cụ tưởng 、bất tác ngã tưởng 、bất tác ngã sở tưởng 、bất tác pháp tưởng 、bất tác đạo tưởng 、bất tác Bồ-đề tưởng ,diệc vi Bồ-đề cần tu tinh tấn ,thị danh nạn/nan tinh tấn 。ư nhất thiết thời nhất thiết quốc nhất thiết tâm cần tu tinh tấn ,thị diệc danh nạn/nan 。bất cấp bất hoãn xứ trung nhi hạnh/hành/hàng ,thị danh nạn/nan tinh tấn 。nạn/nan tinh tấn hữu nhị chủng nhân :nhất giả bi ;nhị giả tuệ 。nhất thiết tự tinh tấn giả hữu tứ chủng :nhất giả ly ác pháp ;nhị giả tăng trưởng thiện Pháp ;tam giả oánh ma thiện Pháp ;tứ giả tăng trưởng trí tuệ 。ly ác pháp giả ,danh Bồ-Tát Ma-ha-tát cần tu tinh tấn ,vị sanh ác pháp cần tác phương tiện lệnh bất sanh cố 。tăng trưởng thiện Pháp giả ,dĩ sanh thiện Pháp phương tiện lệnh tăng quảng cố 。oánh ma thiện Pháp giả ,cần tu thân khẩu ý nghiệp nhân duyên ,chí tâm hệ niệm thọ trì thiện Pháp cố 。tăng trưởng trí tuệ giả ,nhược/nhã Bồ Tát cần tu tinh tấn ,đa văn tu định tăng trưởng trí tuệ cố ,thị danh nhất thiết tự tinh tấn 。thiện nhân tinh tấn giả ,Bồ Tát vi thiện Pháp cố cần tinh tấn thời ,thiết thiêu thân thủ bất dĩ vi nhiệt 。Bồ Tát tu thiện Pháp thời cần hạnh/hành/hàng tinh tấn ,thượng tự bất giác địa ngục hỏa nhiệt ,huống thế gian hỏa 。Bồ Tát tinh tấn bất đa bất thiểu bình đẳng nhi hạnh/hành/hàng ,tăng trưởng tinh tấn thiện điều ngự cố 。sở dĩ giả hà ?tâm thanh tịnh cố 、bất hưu bất tức tâm bất hối cố 、đắc Đại lợi ích bất điên đảo cố 、tất cánh năng đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố ,thị danh thiện nhân tinh tấn 。nhất thiết hành tinh tấn giả ,thường cần tinh tấn 、chí tâm tinh tấn 、trí tuệ tinh tấn 、bất đoạn tinh tấn 、trang nghiêm tinh tấn 、nhẫn khổ tinh tấn 、bất động tinh tấn 、bất thời tinh tấn 、bất tri túc tinh tấn ,Bồ Tát thành tựu nhất thiết hành tinh tấn danh vi Đại lực 。thường cần tinh tấn ,an trụ thiện xứ kiên cố trang nghiêm ,bất hưu bất tức đắc ư thiện Pháp 。dục tâm tinh tấn Bồ-Tát Ma-ha-tát ,cầu A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố 。chí tâm dục tinh tấn Bồ-Tát Ma-ha-tát ,tăng trưởng Bồ-đề tâm cố 。phương tiện tâm tinh tấn Bồ-Tát Ma-ha-tát ,chư phiền não cấu bất ô kỳ tâm ,dĩ thân vi khí thành A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố 。thắng tinh tấn Bồ-Tát Ma-ha-tát ,vi ư thiện Pháp bất cứu thân thủ hỏa cố 。như thị Bồ Tát thắng ư nhất thiết Thanh văn Duyên giác 。cầu tinh tấn Bồ-Tát Ma-ha-tát ,cầu ư thế Pháp cập xuất thế Pháp chư phương thuật cố 。học tinh tấn Bồ-Tát Ma-ha-tát ,tốc đắc thế Pháp cập xuất thế Pháp cố 。lợi tha tinh tấn Bồ-Tát Ma-ha-tát hữu thập nhất chủng ,như giới trung thuyết ,bất tác phạm ý phạm dĩ sám hối ;trừ tinh tấn cập tự lợi lợi tha ,như nhẫn trung thuyết 。tịch tĩnh tinh tấn giả hữu thập chủng :nhất giả nghi ;nhị giả tu tập ;tam giả phi động ;tứ giả kiên trì ;ngũ giả nhất thiết thời ;lục giả duyên tam tướng ;thất giả xả ;bát giả bất tán ;cửu giả điều ngự ;thập giả thú hướng Bồ-đề 。Bồ Tát nhược/nhã khởi nhất thiết phiền não ,vi trừ bệnh cố tùy đối trì chi ,như tham dục khởi quán bất tịnh tướng ,sân khuể khởi thời tu ư từ tâm ,ngu si tâm khởi quán thập nhị nhân duyên ,tư giác khởi thời quán A na ba na ,phá kiêu mạn cố quán chúng sanh giới ,thị danh nghi tinh tấn 。Bồ Tát tinh tấn phi thủy phi chung ,vô lượng thế trung thường đắc thành tựu ,thị danh tu tập tinh tấn 。Bồ Tát tinh tấn thường cần tu tập diệc như sơ đắc ,thị danh phi động tinh tấn 。nhất thiết thời trung cần tinh tấn cố ,thị danh phi động 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thường năng thân cận chư sư trường/trưởng tú hữu đức chi nhân tu học đa văn ,nhược/nhã tu tam muội tư tánh kỳ nghĩa ,cần hạnh/hành/hàng tinh tấn tùy thuận thính thọ ,thị danh kiên trì tinh tấn 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tâm bất điên đảo ,nghi tu xá-ma-tha thời tu xá-ma-tha ,nghi tu Tỳ bà xá na thời tu Tỳ bà xá na ,nghi tu xả thời tu hành ư xả ,thị danh nhất thiết thời tinh tấn 。Bồ Tát thiện tri định 、tuệ 、xả ,thời thời tu tập tam tướng ,nhập tướng 、trụ/trú tướng 、khởi tướng ,bất thất chánh niệm chí tâm tinh cần ,thị danh duyên tam tướng tinh tấn 。Bồ Tát nhược/nhã văn chư Phật Bồ-tát cần tinh tấn cố bất khả tư nghị ,văn dĩ kỳ tâm bất tự khinh 、bất sầu não 、bất tri túc ,thị danh xả tinh tấn 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thời thời điều phục chư căn chư nhập ,ẩm thực tri túc ,sơ dạ hậu dạ giảm tổn thụy miên ,chí tâm bất loạn vô hữu phóng dật ,thôi cầu trang nghiêm phát cần tinh tấn ,tu chân thật nghĩa tâm vô điên đảo tùy thuận tu đạo ,thị danh bất tán tinh tấn 。Bồ Tát tinh tấn bất cấp bất hoãn ,sở tác sự nghiệp xứ trung nhi hạnh/hành/hàng ,thị danh điều ngự tinh tấn 。Bồ Tát nhất thiết tinh tấn tất dĩ hồi hướng A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,Bồ-Tát Ma-ha-tát tu tánh tinh tấn nãi chí tịch tĩnh tinh tấn ,tất vi A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố ,thị danh nhất thiết tinh tấn 。tất dĩ hồi hướng A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,quá khứ thế chư Bồ-tát sở trì tinh tấn ,tất vi A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ;vị lai thế chư Bồ-tát sở trì tinh tấn ,diệc vi A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ;hiện tại thế chư Bồ-tát chí tâm bất phóng dật sở trì tinh tấn ,diệc vi A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh thú hướng Bồ-đề tinh tấn 。◎ ◎菩薩地禪品第十四 ◎ Bồ Tát địa Thiền phẩm đệ thập tứ 「云何菩薩摩訶薩性禪?菩薩若聞菩薩法藏、若思惟義、若世間禪出世間禪,繫心一處定智分等修集於道,是名性禪。一切禪者有二種:一者世間;二者出世間。是二種復有三種:一者入禪現在受樂;二者入禪增長菩提;三者入禪利益眾生。現在受樂者,菩薩摩訶薩破諸疑網身心寂靜,受遠離樂壞諸憍慢,不貪著味離一切相,是名入禪現在受樂。入禪增長菩提者,菩薩摩訶薩禪定有種種緣,不可思惟、不可稱計、無有限量,攝十力性得種種三昧,如是三昧一切聲聞辟支佛等尚不識名,況能修集。復有共法,所謂八勝處、十一切處、四無礙智、願智無諍智頂智,增長如是共有法故,是名入禪增長菩提。入禪利益眾生者,有十一種,如戒中說。菩薩摩訶薩修具如是十一種禪,能化眾生破苦煩惱,修集善法種種智慧,知恩報恩,能救眾生種種苦惱,能施一切所須之物,善知方便能畜弟子,能使弟子隨意受行,如是等禪名一切禪。難禪者有三種:一者菩薩摩訶薩入禪定時所受快樂,勝於一切世間之樂及出世樂,為眾生故捨禪定樂受欲界身。二者菩薩摩訶薩修集禪定,無量無邊阿僧祇等不可思議不可稱計修集三昧,一切聲聞辟支佛等不能知其所入境界。三者菩薩摩訶薩禪因緣故,得阿耨多羅三藐三菩提,是名難禪。一切自禪者有四種:一者共覺觀;二者共喜;三者共樂;四者共捨,是名一切自禪。善人禪者有五種:一者無愛;二者共慈;三者共悲;四者共喜;五者共捨,是名善人禪。一切行禪者有十三種:一者善無記;二者神足;三者趣舍摩他;四者趣毘婆舍那;五者自利;六者利他;七者得五神通功德禪;八者辭因緣;九者義因緣;十者舍摩他相因緣;十一者毘婆舍那相因緣;十二者捨相因緣;十三者現在受樂行因緣,是名一切行禪。除禪者有八種:一者菩薩入三昧時,能除眾生種種苦毒,所謂暴風雹雨熱病鬼病,是名為禪。二者若入三昧,能治眾生身中四大不調適苦,是名為禪。三者若入三昧,能於亢旱飢饉之世施降甘雨,是名為禪。四者若入三昧,能令眾生離種種怖,所謂人怖鬼怖水怖陸怖,是名為禪。五者若入三昧,能施曠野飢乏眾生水漿飲食所須之物,是名為禪。六者若入三昧,能施貧窮困苦之人種種所須,是名為禪。七者若入三昧,能破十方眾生放逸,是名為禪。八者若入三昧,能破眾生種種疑網,是名為禪。是名除禪。自利利他禪者有九種:一者入禪因神足故調伏眾生;二者入禪因他心智故調伏眾生;三者入禪因真實說故調伏眾生;四者入禪為惡眾生示地獄苦;五者入禪令失瘖者語;六者入禪令失念者念;七者入禪隨順解說十二部經、菩薩法藏、菩薩摩夷,為法久住;八者入禪能教眾生種種世事,書疏算數讀誦書印金木瓦匠;九者入禪為施大光明破三惡眾生苦惱。是名自利利他禪。寂靜禪者有十種:一者世法寂靜淨;二者出世法寂靜淨;三者方便寂靜淨;四者根本寂靜淨;五者上寂靜淨;六者入寂靜淨;七者住寂靜淨;八者起寂靜淨;九者自在寂靜淨;十者煩惱智慧二障寂靜淨。如是十種寂靜淨,名為淨禪。菩薩修集如是十種,成就無量無邊功德,為得無上菩提果故。過去未來現在菩薩皆修是禪,得阿耨多羅三藐三菩提。 「vân hà Bồ-Tát Ma-ha-tát tánh Thiền ?Bồ Tát nhược/nhã văn Bồ Tát Pháp tạng 、nhược/nhã tư tánh nghĩa 、nhược/nhã thế gian Thiền xuất thế gian Thiền ,hệ tâm nhất xứ/xử định trí phần đẳng tu tập ư đạo ,thị danh tánh Thiền 。nhất thiết Thiền giả hữu nhị chủng :nhất giả thế gian ;nhị giả xuất thế gian 。thị nhị chủng phục hưũ tam chủng :nhất giả nhập Thiền hiện tại thọ/thụ lạc/nhạc ;nhị giả nhập Thiền tăng trưởng Bồ-đề ;tam giả nhập Thiền lợi ích chúng sanh 。hiện tại thọ/thụ lạc/nhạc giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát phá chư nghi võng thân tâm tịch tĩnh ,thọ/thụ viễn ly lạc/nhạc hoại chư kiêu mạn ,bất tham trước vị ly nhất thiết tướng ,thị danh nhập Thiền hiện tại thọ/thụ lạc/nhạc 。nhập Thiền tăng trưởng Bồ-đề giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát Thiền định hữu chủng chủng duyên ,bất khả tư tánh 、bất khả xưng kế 、vô hữu hạn lượng ,nhiếp thập lực tánh đắc chủng chủng tam muội ,như thị tam muội nhất thiết Thanh văn Bích Chi Phật đẳng thượng bất thức danh ,huống năng tu tập 。phục hưũ cộng pháp ,sở vị bát thắng xứ 、thập nhất thiết xứ 、tứ vô ngại trí 、nguyện trí vô tránh trí đảnh/đính trí ,tăng trưởng như thị cọng hữu pháp cố ,thị danh nhập Thiền tăng trưởng Bồ-đề 。nhập Thiền lợi ích chúng sanh giả ,hữu thập nhất chủng ,như giới trung thuyết 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tu cụ như thị thập nhất chủng Thiền ,năng hóa chúng sanh phá khổ phiền não ,tu tập thiện Pháp chủng chủng trí tuệ ,tri ân báo ân ,năng cứu chúng sanh chủng chủng khổ não ,năng thí nhất thiết sở tu chi vật ,thiện tri phương tiện năng súc đệ-tử ,năng sử đệ-tử tùy ý thọ/thụ hạnh/hành/hàng ,như thị đẳng Thiền danh nhất thiết Thiền 。nạn/nan Thiền giả hữu tam chủng :nhất giả Bồ-Tát Ma-ha-tát nhập Thiền định thời sở thọ khoái lạc ,thắng ư nhất thiết thế gian chi lạc/nhạc cập xuất thế lạc/nhạc ,vi chúng sanh cố xả Thiền định lạc/nhạc thọ dục giới thân 。nhị giả Bồ-Tát Ma-ha-tát tu tập Thiền định ,vô lượng vô biên a-tăng-kì đẳng bất khả tư nghị bất khả xưng kế tu tập tam muội ,nhất thiết Thanh văn Bích Chi Phật đẳng bất năng trai kỳ sở nhập cảnh giới 。tam giả Bồ-Tát Ma-ha-tát Thiền nhân duyên cố ,đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh nạn/nan Thiền 。nhất thiết tự Thiền giả hữu tứ chủng :nhất giả cọng giác quán ;nhị giả cọng hỉ ;tam giả cọng lạc/nhạc ;tứ giả cọng xả ,thị danh nhất thiết tự Thiền 。thiện nhân Thiền giả hữu ngũ chủng :nhất giả vô ái ;nhị giả cọng từ ;tam giả cọng bi ;tứ giả cọng hỉ ;ngũ giả cọng xả ,thị danh thiện nhân Thiền 。nhất thiết hành Thiền giả hữu thập tam chủng :nhất giả thiện vô kí ;nhị giả thần túc ;tam giả thú xá-ma-tha ;tứ giả thú Tỳ bà xá na ;ngũ giả tự lợi ;lục giả lợi tha ;thất giả đắc ngũ thần thông công đức Thiền ;bát giả từ nhân duyên ;cửu giả nghĩa nhân duyên ;thập giả xá-ma-tha tướng nhân duyên ;thập nhất giả Tỳ bà xá na tướng nhân duyên ;thập nhị giả xả tướng nhân duyên ;thập tam giả hiện tại thọ/thụ lạc/nhạc hạnh/hành/hàng nhân duyên ,thị danh nhất thiết hành Thiền 。trừ Thiền giả hữu bát chủng :nhất giả Bồ Tát nhập tam muội thời ,năng trừ chúng sanh chủng chủng khổ độc ,sở vị bạo phong bạc vũ nhiệt bệnh quỷ bệnh ,thị danh vi Thiền 。nhị giả nhược/nhã nhập tam muội ,năng trì chúng sanh thân trung tứ đại bất điều thích khổ ,thị danh vi Thiền 。tam giả nhược/nhã nhập tam muội ,năng ư kháng hạn cơ cận chi thế thí hàng cam vũ ,thị danh vi Thiền 。tứ giả nhược/nhã nhập tam muội ,năng lệnh chúng sanh ly chủng chủng bố/phố ,sở vị nhân bố/phố quỷ bố/phố thủy bố/phố lục bố/phố ,thị danh vi Thiền 。ngũ giả nhược/nhã nhập tam muội ,năng thí khoáng dã cơ phạp chúng sanh thủy tương ẩm thực sở tu chi vật ,thị danh vi Thiền 。lục giả nhược/nhã nhập tam muội ,năng thí bần cùng khốn khổ chi nhân chủng chủng sở tu ,thị danh vi Thiền 。thất giả nhược/nhã nhập tam muội ,năng phá thập phương chúng sanh phóng dật ,thị danh vi Thiền 。bát giả nhược/nhã nhập tam muội ,năng phá chúng sanh chủng chủng nghi võng ,thị danh vi Thiền 。thị danh trừ Thiền 。tự lợi lợi tha Thiền giả hữu cửu chủng :nhất giả nhập Thiền nhân thần túc cố điều phục chúng sanh ;nhị giả nhập Thiền nhân tha tâm trí cố điều phục chúng sanh ;tam giả nhập Thiền nhân chân thật thuyết cố điều phục chúng sanh ;tứ giả nhập Thiền vi ác chúng sanh thị địa ngục khổ ;ngũ giả nhập Thiền lệnh thất âm giả ngữ ;lục giả nhập Thiền lệnh thất niệm giả niệm ;thất giả nhập Thiền tùy thuận giải thuyết thập nhị bộ Kinh 、Bồ Tát Pháp tạng 、Bồ Tát ma di ,vi Pháp cửu trụ ;bát giả nhập Thiền năng giáo chúng sanh chủng chủng thế sự ,thư sớ toán số độc tụng thư ấn kim mộc ngõa tượng ;cửu giả nhập Thiền vi thí đại quang minh phá tam ác chúng sanh khổ não 。thị danh tự lợi lợi tha Thiền 。tịch tĩnh Thiền giả hữu thập chủng :nhất giả thế Pháp tịch tĩnh tịnh ;nhị giả xuất thế Pháp tịch tĩnh tịnh ;tam giả phương tiện tịch tĩnh tịnh ;tứ giả căn bản tịch tĩnh tịnh ;ngũ giả thượng tịch tĩnh tịnh ;lục giả nhập tịch tĩnh tịnh ;thất giả trụ/trú tịch tĩnh tịnh ;bát giả khởi tịch tĩnh tịnh ;cửu giả tự tại tịch tĩnh tịnh ;thập giả phiền não trí tuệ nhị chướng tịch tĩnh tịnh 。như thị thập chủng tịch tĩnh tịnh ,danh vi tịnh Thiền 。Bồ Tát tu tập như thị thập chủng ,thành tựu vô lượng vô biên công đức ,vi đắc vô thượng Bồ-đề quả cố 。quá khứ vị lai hiện tại Bồ Tát giai tu thị Thiền ,đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。 菩薩地慧品第十五  Bồ Tát địa tuệ phẩm đệ thập ngũ 「云何菩薩性慧?為一切智故分別法界,是名性慧。又復善學五種方術,所謂內方術、因論、聲論、醫方、一切世事,是名性慧。一切慧者有二種:一者世間;二者出世間。是二種復有三種:一者知如實,如實知五種術、知三聚眾生、知利益眾生方便、知法界不可說、知四真諦無我無我所,於諸法界無有覺觀,觀諸法界其心平等,不捨不著不常不斷說於中道,是名智慧。二者知世間事及出世法,為阿耨多羅三藐三菩提故,是名智慧。三者觀深法界分別演說,為利益眾生故,是名智慧。是名一切慧。難慧者有十一種,如戒中說。為調眾生故善知其心,是名難慧。知一切法界無有障礙,是名難慧。為諸眾生說深法界,是名難慧。善知無我及無我所,是名難慧。一切自慧者,若能受持讀誦解說聲聞法藏、菩薩藏故則得修智,因修智故得智慧力,智慧力故知可修不可修、可作不可作,至心觀無量事,是名一切自慧。善人慧者有五種:一者因聞正法故得;二者因思惟正法故得;三者因自利利他故得;四者因不顛倒見法處所故得;五者因破煩惱故得。復有五種:一者能知微細甚深義故;二者修集禪定知法界故;三者共慧莊嚴得智慧故;四者從佛菩薩來故;五者具足獲得寂靜之心乃至畢竟心故,是名善人慧。一切行慧者有十三種:一者苦智;二者集智;三者滅智;四者道智;五者盡智;六者無生智;七者法智;八者比智;九者世智;十者通智;十一者因智;十二者力智;十三者初心智,是名一切行慧。除慧者,謂四無礙智世智出世智,破一切闇故,是名除慧。自利利他慧者,如初五術中說,以是五術因緣故,得阿耨多羅三藐三菩提,是名自利利他慧。寂靜慧者,為真實故修集、為眾生故修集、為得義故修集、為知因果故修集、為破顛倒故修集、為善知方便故修集、為知作不作事故修集、為知煩惱故修集、為畢竟得故修集,是名寂靜慧。菩薩具足如是十慧,名智名慧、亦名畢竟、亦名真實、亦名無量慧。以是無量慧因緣故菩薩具足般若波羅蜜,具足般若波羅蜜故得阿耨多羅三藐三菩提。如佛經中,有具足般若、有不具足,當知十種,性乃至寂靜。或說一波羅蜜、或說二三四五六,若說一則攝於六,乃至說六亦攝於六。若有眾生聞一一中十種名字,信受奉持讀誦書寫,分別廣說教化眾生,畢竟當得具足成就六波羅蜜。 「vân hà Bồ-tát tánh tuệ ?vi nhất thiết trí cố phân biệt Pháp giới ,thị danh tánh tuệ 。hựu phục thiện học ngũ chủng phương thuật ,sở vị nội phương thuật 、nhân luận 、thanh luận 、y phương 、nhất thiết thế sự ,thị danh tánh tuệ 。nhất thiết tuệ giả hữu nhị chủng :nhất giả thế gian ;nhị giả xuất thế gian 。thị nhị chủng phục hưũ tam chủng :nhất giả tri như thật ,như thật tri ngũ chủng thuật 、tri tam tụ chúng sanh 、tri lợi ích chúng sanh phương tiện 、tri Pháp giới bất khả thuyết 、tri tứ chân đế vô ngã vô ngã sở ,ư chư Pháp giới vô hữu giác quán ,quán chư Pháp giới kỳ tâm bình đẳng ,bất xả bất trước bất thường bất đoạn thuyết ư trung đạo ,thị danh trí tuệ 。nhị giả tri thế gian sự cập xuất thế Pháp ,vi A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố ,thị danh trí tuệ 。tam giả quán thâm pháp giới phân biệt diễn thuyết ,vi lợi ích chúng sanh cố ,thị danh trí tuệ 。thị danh nhất thiết tuệ 。nạn/nan tuệ giả hữu thập nhất chủng ,như giới trung thuyết 。vi điều chúng sanh cố thiện tri kỳ tâm ,thị danh nạn/nan tuệ 。tri nhất thiết pháp giới vô hữu chướng ngại ,thị danh nạn/nan tuệ 。vi chư chúng sanh thuyết thâm pháp giới ,thị danh nạn/nan tuệ 。thiện tri vô ngã cập vô ngã sở ,thị danh nạn/nan tuệ 。nhất thiết tự tuệ giả ,nhược/nhã năng thọ trì đọc tụng giải thuyết thanh văn Pháp tạng 、Bồ-tát tạng cố tức đắc tu trí ,nhân tu trí cố đắc trí tuệ lực ,trí tuệ lực cố tri khả tu bất khả tu 、khả tác bất khả tác ,chí tâm quán vô lượng sự ,thị danh nhất thiết tự tuệ 。thiện nhân tuệ giả hữu ngũ chủng :nhất giả nhân văn chánh pháp cố đắc ;nhị giả nhân tư tánh chánh pháp cố đắc ;tam giả nhân tự lợi lợi tha cố đắc ;tứ giả nhân bất điên đảo kiến Pháp xứ sở cố đắc ;ngũ giả nhân phá phiền não cố đắc 。phục hưũ ngũ chủng :nhất giả năng tri vi tế thậm thâm nghĩa cố ;nhị giả tu tập Thiền định tri Pháp giới cố ;tam giả cọng tuệ trang nghiêm đắc trí tuệ cố ;tứ giả tùng Phật Bồ-tát lai cố ;ngũ giả cụ túc hoạch đắc tịch tĩnh chi tâm nãi chí tất cánh tâm cố ,thị danh thiện nhân tuệ 。nhất thiết hành tuệ giả hữu thập tam chủng :nhất giả khổ trí ;nhị giả tập trí ;tam giả diệt trí ;tứ giả đạo trí ;ngũ giả tận trí ;lục giả vô sanh trí ;thất giả Pháp trí ;bát giả tỉ trí ;cửu giả thế trí ;thập giả thông trí ;thập nhất giả nhân trí ;thập nhị giả lực trí ;thập tam giả sơ tâm trí ,thị danh nhất thiết hành tuệ 。trừ tuệ giả ,vị tứ vô ngại trí thế trí xuất thế trí ,phá nhất thiết ám cố ,thị danh trừ tuệ 。tự lợi lợi tha tuệ giả ,như sơ ngũ thuật trung thuyết ,dĩ thị ngũ thuật nhân duyên cố ,đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh tự lợi lợi tha tuệ 。tịch tĩnh tuệ giả ,vi chân thật cố tu tập 、vi chúng sanh cố tu tập 、vi đắc nghĩa cố tu tập 、vi tri nhân quả cố tu tập 、vi phá điên đảo cố tu tập 、vi thiện tri phương tiện cố tu tập 、vi tri tác bất tác sự cố tu tập 、vi tri phiền não cố tu tập 、vi tất cánh đắc cố tu tập ,thị danh tịch tĩnh tuệ 。Bồ Tát cụ túc như thị thập tuệ ,danh trí danh tuệ 、diệc danh tất cánh 、diệc danh chân thật 、diệc danh vô lượng tuệ 。dĩ thị vô lượng tuệ nhân duyên cố Bồ Tát cụ túc Bát-nhã Ba-la-mật ,cụ túc Bát-nhã Ba-la-mật cố đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。như Phật Kinh trung ,hữu cụ túc Bát-nhã 、hữu bất cụ túc ,đương tri thập chủng ,tánh nãi chí tịch tĩnh 。hoặc thuyết nhất Ba-la-mật 、hoặc thuyết nhị tam tứ ngũ lục ,nhược/nhã thuyết nhất tức nhiếp ư lục ,nãi chí thuyết lục diệc nhiếp ư lục 。nhược hữu chúng sanh văn nhất nhất trung thập chủng danh tự ,tín thọ phụng trì độc tụng thư tả ,phân biệt quảng thuyết giáo hóa chúng sanh ,tất cánh đương đắc cụ túc thành tựu lục Ba la mật 。 菩薩地軟語品第十六  Bồ Tát địa nhuyễn ngữ phẩm đệ thập lục 「云何菩薩性軟語?菩薩摩訶薩歡喜語、樂聞語、實語、法語、義語、利眾生語,是名性軟語。一切軟語者,菩薩摩訶薩若見有人初未相識,見已軟語先意共談,若見前人端正有德勝於己者,不懷妬心破於憍慢敬意問訊:『四大安不?道路疲極不?苦惱不?善來相見。』為施床座、給施漿水,為行世法故、隨眾生意故。菩薩終不為諸眾生說麁惡語,所謂死殺破壞劫奪失物,唯說善語,所謂汝兒息長大今已娉娶,財物滋息穀米豐熟,智慧成就,信戒施進廣博多聞。菩薩具足如是法語為利眾生,是名一切軟語。解析軟語者有二種:一者隨世;二者隨出世。世者有二:一者下世;二者上世。出世有二種:一者正法自利出世;二者正法利他出世。菩薩摩訶薩為下上世法軟語、為自利利他出世軟語,是名解析軟語。難軟語者,若有眾生來害菩薩,菩薩於彼生於子想,至心軟語謂打者罵者劫者。又難軟語,菩薩摩訶薩常為癡人軟語說法,身口意業多受眾苦;雖受大苦續復教喻,汝好懃學後當如我或復見勝,是名難軟語。復次菩薩見有瞋人妬人慳人,不受師教、欺誑師長父母宿德,惡害邪見賊栴陀羅,與共軟語不生惡心,是名難軟語。一切自軟語者有四種:一者為破煩惱因緣故軟語;二者為生人天因緣故軟語;三者為增長善法因緣故軟語;四者為說莊嚴菩提因緣故軟語。復有四種:一者說四真諦令彼解故;二者破四倒故;三者破放逸故;四者破疑心故。是名一切自軟語。善人軟語者,菩薩摩訶薩教化眾生時,有因緣故說法,所謂為解說因緣故說法、為莊嚴菩提因緣故說法、為神足因緣故說法、為持戒因緣故說法,是故諸法從緣故生、從緣故滅,是名善人軟語。一切行軟語者,若說法時有可聽者、有可遮者,以柔軟語隨順法性說字不倒,有恐怖者能以軟語令除恐怖,有求乞者亦以軟語許之施與,是名一切行軟語。除軟語者,離口四惡妄語兩舌惡口無義語,見則言見、聞則言聞、知則言知、識則言識,不見不聞不識不知亦復如是,是名除軟語。自利利他軟語者,若見受苦之人為說軟語,若以軟語教化眾生,或以軟語教誡眾生,或以軟語教令正見,或以軟語教令行施,或以軟語教令正命,或以軟語說於正法,是名自利利他軟語。寂靜軟語者有二十種,如初性力品中說。性利他者,若菩薩摩訶薩為教誡他分別戒義、說如法住義,憐愍眾生修集悲心,至心教化調伏眾生,是名性利他。一切利他者,未熟眾生令解脫故,得現世樂及他世樂教出家者,是名他世樂。說法教令破欲界結,是名現在他世樂。以破欲界諸煩惱故身心寂靜,身心寂靜故受安樂,是名一切利他。難利他者有三種:一者若有眾生未種善根、未有善因難教化者,是名難利他。二者若有眾生多饒財寶勢力自在,貪心慳悋難可教化。何以故?放逸故。是名難利他。三者若有外道邪見難可教化。何以故?癡狂故。能化如是等得利益故,是名難利他。一切自利利他者有四種:一者未有信者教令生信;二者未有戒者教令持戒;三者慳貪之人教令修施;四者愚癡之人教令得慧,是名一切自利利他。善人利他者,菩薩摩訶薩教化眾生,令知真實、知時知義、知柔軟語,教化修慈,是名善人利他。一切行利他者,菩薩摩訶薩見諸眾生可讚歎者則以美言讚歎,可呵責者則以苦言呵責。若有眾生於佛正法破信心者則能調伏,未入佛法者教令得入,已得入者為說正法,令彼善根得增長故,調伏安置於三乘中。根已熟者為說解脫,樂聲聞者教令發阿耨多羅三藐三菩提心,未有善莊嚴者教令莊嚴,無定性者教定性心。是名一切行利他。除利他者,若有眾生無慚愧者教令慚愧,麁獷之人教令修心,為妬嫉者除壞妬心,為慳貪者除斷慳心,為疑心者除破疑網,是名除利他。自利利他者,菩薩摩訶薩常以十善教化眾生,是名自利利他。寂靜利他者有十種善,內寂靜有五種,外寂靜亦有五種。內五種者:一者淨;二者不轉;三者次第;四者遍有;五者隨順善法。淨者,菩薩不以惡法不淨法不善法用教眾生,是名為淨。不轉者,菩薩於解脫中不說非解脫,清淨法中不說不淨,不顛倒中不說顛倒,是名不轉。於非解脫不說解脫,不淨法中不說清淨,顛倒法中不說非倒,是名不轉。次第者,菩薩見有癡者說淺易義而調伏之,中根之人為說中法,利根之人為說上法。先說惠施、次說持戒、後說智慧,是名次第。遍有者,菩薩說法之時不觀眾生種姓貧富,隨力隨智而為說法,令彼眾生得安樂故,是名遍有。隨順善法者,觀諸眾生應得下中上法隨為說之,是名隨順善法。外寂靜五事者:一者菩薩摩訶薩修集無量慈心為眾生故;二者受無量苦為眾生故;三者得大喜見諸眾生得利益故;四者得大自在猶屬眾生如僮僕故;五者有菩薩具大威德,猶故謙卑如栴陀羅子故。是名內外寂靜利他。云何名菩薩摩訶薩同利?菩薩摩訶薩既自成就具足善法,復以此法轉勸眾生,是名菩薩同利。菩薩摩訶薩為同行故教化眾生,眾生受已善法心堅難可傾動。何以故?眾生諦知菩薩成就是善法已轉以勸我,為欲令我得安樂故。若修善法得惡事者,菩薩摩訶薩終不自修以勸於我。菩薩勸化無量眾生同己利時,無有一人能說菩薩自不成就而勸於人,亦無有言:『汝自不善,云何勸他令行善法?』復次菩薩有自成就不能勸他、有自不成而能勸他、有自成就能勸於他、有自不成亦不勸他。自成就不勸他者,同師同學同法同德不顯己功,是名自成不勸於他。自不成就而能勸他者,菩薩若見諸惡眾生行於惡法,栴陀羅人乃至畜生,為調伏故同彼受身同於事業,破惡業故,是名自不成就而能勸他。有自成就能勸他者,菩薩摩訶薩自成善法,亦勸他人令成善法,破於憍慢輕心轉心,是名自成能勸於他。有自不成不勸他者,若菩薩自放逸故,不能教化調伏眾生,菩薩摩訶薩以六波羅蜜自莊嚴身、以四攝法莊嚴眾生,菩薩摩訶薩以六波羅蜜自調其心、以四攝法調眾生心,身口意淨故菩提數法淨,自身淨故眾生心淨,成就善身心故,名為無上無勝無共。以此無上無勝無共教化眾生,是名同利。菩薩摩訶薩於諸眾生於時於物悉無分別。於眾生中無分別者,菩薩為眾生故行檀波羅蜜乃至般若波羅蜜求諸善法。於時無分別者,菩薩摩訶薩於一切時為眾生故,懃心精進求於善法。於物無分別者,菩薩摩訶薩為眾生故受畜雜物,然於此物心無貪著。以是三無分別因緣故,得阿耨多羅三藐三菩提。菩薩摩訶薩甘樂修集一切善行心無悔退,以修集因緣故,能壞眾生邪法邪見、自所修學善根增長,至心觀察善行功德,一切邪見不能沮壞,終不求於轉輪王身、釋身、魔身及以梵身,不求恩報利養名譽長壽身樂。菩薩修集如是等法,則得具足檀波羅蜜乃至般若波羅蜜,是名同利。菩薩摩訶薩修同利時心不動壞,清淨寂靜大明無翳。菩薩摩訶薩住淨心地,具足成就無上善法光明善法。光明善法者,菩薩摩訶薩所行善法,一切無有能呰毀者。菩薩摩訶薩心不動者,所修善法無有動轉,日夜增長如初生月。寂靜善法者,菩薩所得三昧寂靜同於如來,垂近阿耨多羅三藐三菩提。菩薩摩訶薩一切施戒一切四攝因緣故,得金剛身、得法身果。菩薩摩訶薩難施難戒因緣故,獲得如來不可思議功德妙果。一切自施戒因緣故,得諸人天所奉供養果。善人施戒因緣故,於眾生中為無有上。一切行施戒因緣故,獲得如來三十二相八十種好。除施除戒因緣故,得坐道場菩提樹下,魔王眷屬不能傾動。自利利他施戒因緣故,獲得如來常樂解脫。寂靜施戒因緣故得四寂靜果,所謂身寂靜、緣寂靜、心寂靜、智寂靜,十力、四無所畏、大悲、三念處、五智、三昧,為眾生故數有十八不共之法,利智慧故乃有無量不共法數。」◎ 「vân hà Bồ-tát tánh nhuyễn ngữ ?Bồ-Tát Ma-ha-tát hoan hỉ ngữ 、lạc/nhạc văn ngữ 、thật ngữ 、pháp ngữ 、nghĩa ngữ 、lợi chúng sanh ngữ ,thị danh tánh nhuyễn ngữ 。nhất thiết nhuyễn ngữ giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã kiến hữu nhân sơ vị tướng thức ,kiến dĩ nhuyễn ngữ tiên ý cọng đàm ,nhược/nhã kiến tiền nhân đoan chánh hữu đức thắng ư kỷ giả ,bất hoài đố tâm phá ư kiêu mạn kính ý vấn tấn :『tứ đại an bất ?đạo lộ bì cực bất ?khổ não bất ?thiện lai tướng kiến 。』vi thí sàng tọa 、cấp thí tương thủy ,vi hạnh/hành/hàng thế Pháp cố 、tùy chúng sanh ý cố 。Bồ Tát chung bất vi chư chúng sanh thuyết thô ác ngữ ,sở vị tử sát phá hoại kiếp đoạt thất vật ,duy thuyết thiện ngữ ,sở vị nhữ nhi tức trường đại kim dĩ phinh thú ,tài vật tư tức cốc mễ phong thục ,trí tuệ thành tựu ,tín giới thí tiến/tấn quảng bác đa văn 。Bồ Tát cụ túc như thị pháp ngữ vi lợi chúng sanh ,thị danh nhất thiết nhuyễn ngữ 。giải tích nhuyễn ngữ giả hữu nhị chủng :nhất giả tùy thế ;nhị giả tùy xuất thế 。thế giả hữu nhị :nhất giả hạ thế ;nhị giả thượng thế 。xuất thế hữu nhị chủng :nhất giả chánh pháp tự lợi xuất thế ;nhị giả chánh pháp lợi tha xuất thế 。Bồ-Tát Ma-ha-tát vi hạ thượng thế Pháp nhuyễn ngữ 、vi tự lợi lợi tha xuất thế nhuyễn ngữ ,thị danh giải tích nhuyễn ngữ 。nạn/nan nhuyễn ngữ giả ,nhược hữu chúng sanh lai hại Bồ Tát ,Bồ Tát ư bỉ sanh ư tử tưởng ,chí tâm nhuyễn ngữ vị đả giả mạ giả kiếp giả 。hựu nạn/nan nhuyễn ngữ ,Bồ-Tát Ma-ha-tát thường vi si nhân nhuyễn ngữ thuyết Pháp ,thân khẩu ý nghiệp đa thọ/thụ chúng khổ ;tuy thọ/thụ đại khổ tục phục giáo dụ ,nhữ hảo cần học hậu đương như ngã hoặc phục kiến thắng ,thị danh nạn/nan nhuyễn ngữ 。phục thứ Bồ Tát kiến hữu sân nhân đố nhân xan nhân ,bất thọ/thụ sư giáo 、khi cuống sư trường/trưởng phụ mẫu tú đức ,ác hại tà kiến tặc chiên Đà-la ,dữ cọng nhuyễn ngữ bất sanh ác tâm ,thị danh nạn/nan nhuyễn ngữ 。nhất thiết tự nhuyễn ngữ giả hữu tứ chủng :nhất giả vi phá phiền não nhân duyên cố nhuyễn ngữ ;nhị giả vi sanh nhân thiên nhân duyên cố nhuyễn ngữ ;tam giả vi tăng trưởng thiện Pháp nhân duyên cố nhuyễn ngữ ;tứ giả vi thuyết trang nghiêm Bồ-đề nhân duyên cố nhuyễn ngữ 。phục hưũ tứ chủng :nhất giả thuyết tứ chân đế lệnh bỉ giải cố ;nhị giả phá tứ đảo cố ;tam giả phá phóng dật cố ;tứ giả phá nghi tâm cố 。thị danh nhất thiết tự nhuyễn ngữ 。thiện nhân nhuyễn ngữ giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát giáo hóa chúng sanh thời ,hữu nhân duyên cố thuyết Pháp ,sở vị vi giải thuyết nhân duyên cố thuyết Pháp 、vi trang nghiêm Bồ-đề nhân duyên cố thuyết Pháp 、vi thần túc nhân duyên cố thuyết Pháp 、vi trì giới nhân duyên cố thuyết Pháp ,thị cố chư Pháp tùng duyên cố sanh 、tùng duyên cố diệt ,thị danh thiện nhân nhuyễn ngữ 。nhất thiết hành nhuyễn ngữ giả ,nhược/nhã thuyết Pháp thời hữu khả thính giả 、hữu khả già giả ,dĩ nhu nhuyễn ngữ tùy thuận pháp tánh thuyết tự bất đảo ,hữu khủng bố giả năng dĩ nhuyễn ngữ lệnh trừ khủng bố ,hữu cầu khất giả diệc dĩ nhuyễn ngữ hứa chi thí dữ ,thị danh nhất thiết hành nhuyễn ngữ 。trừ nhuyễn ngữ giả ,ly khẩu tứ ác vọng ngữ lưỡng thiệt ác khẩu vô nghĩa ngữ ,kiến tức ngôn kiến 、văn tức ngôn văn 、tri tức ngôn tri 、thức tức ngôn thức ,bất kiến bất văn bất thức bất tri diệc phục như thị ,thị danh trừ nhuyễn ngữ 。tự lợi lợi tha nhuyễn ngữ giả ,nhược/nhã kiến thọ khổ chi nhân vi thuyết nhuyễn ngữ ,nhược/nhã dĩ nhuyễn ngữ giáo hóa chúng sanh ,hoặc dĩ nhuyễn ngữ giáo giới chúng sanh ,hoặc dĩ nhuyễn ngữ giáo lệnh chánh kiến ,hoặc dĩ nhuyễn ngữ giáo lệnh hạnh/hành/hàng thí ,hoặc dĩ nhuyễn ngữ giáo lệnh chánh mạng ,hoặc dĩ nhuyễn ngữ thuyết ư chánh pháp ,thị danh tự lợi lợi tha nhuyễn ngữ 。tịch tĩnh nhuyễn ngữ giả hữu nhị thập chủng ,như sơ tánh lực phẩm trung thuyết 。tánh lợi tha giả ,nhược/nhã Bồ-Tát Ma-ha-tát vi giáo giới tha phân biệt giới nghĩa 、thuyết như pháp trụ nghĩa ,liên mẫn chúng sanh tu tập bi tâm ,chí tâm giáo hóa điều phục chúng sanh ,thị danh tánh lợi tha 。nhất thiết lợi tha giả ,vị thục chúng sanh lệnh giải thoát cố ,đắc hiện thế lạc/nhạc cập tha thế lạc/nhạc giáo xuất gia giả ,thị danh tha thế lạc/nhạc 。thuyết Pháp giáo lệnh phá dục giới kết/kiết ,thị danh hiện tại tha thế lạc/nhạc 。dĩ phá dục giới chư phiền não cố thân tâm tịch tĩnh ,thân tâm tịch tĩnh cố thọ/thụ an lạc ,thị danh nhất thiết lợi tha 。nạn/nan lợi tha giả hữu tam chủng :nhất giả nhược hữu chúng sanh vị chủng thiện căn 、vị hữu thiện nhân nạn/nan giáo hóa giả ,thị danh nạn/nan lợi tha 。nhị giả nhược hữu chúng sanh đa nhiêu tài bảo thế lực tự tại ,tham tâm xan lẫn nạn/nan khả giáo hóa 。hà dĩ cố ?phóng dật cố 。thị danh nạn/nan lợi tha 。tam giả nhược hữu ngoại đạo tà kiến nạn/nan khả giáo hóa 。hà dĩ cố ?si cuồng cố 。năng hóa như thị đẳng đắc lợi ích cố ,thị danh nạn/nan lợi tha 。nhất thiết tự lợi lợi tha giả hữu tứ chủng :nhất giả vị hữu tín giả giáo lệnh sanh tín ;nhị giả vị hữu giới giả giáo lệnh trì giới ;tam giả xan tham chi nhân giáo lệnh tu thí ;tứ giả ngu si chi nhân giáo lệnh đắc tuệ ,thị danh nhất thiết tự lợi lợi tha 。thiện nhân lợi tha giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát giáo hóa chúng sanh ,lệnh tri chân thật 、tri thời tri nghĩa 、tri nhu nhuyễn ngữ ,giáo hóa tu từ ,thị danh thiện nhân lợi tha 。nhất thiết hành lợi tha giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát kiến chư chúng sanh khả tán thán giả tức dĩ mỹ ngôn tán thán ,khả ha trách giả tức dĩ khổ ngôn ha trách 。nhược hữu chúng sanh ư Phật chánh pháp phá tín tâm giả tức năng điều phục ,vị nhập Phật Pháp giả giáo lệnh đắc nhập ,dĩ đắc nhập giả vi thuyết Chánh Pháp ,lệnh bỉ thiện căn đắc tăng trưởng cố ,điều phục an trí ư tam thừa trung 。căn dĩ thục giả vi thuyết giải thoát ,lạc/nhạc thanh văn giả giáo lệnh phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ-Đề tâm ,vị hữu thiện trang nghiêm giả giáo lệnh trang nghiêm ,vô định tánh giả giáo định tánh tâm 。thị danh nhất thiết hành lợi tha 。trừ lợi tha giả ,nhược hữu chúng sanh vô tàm quý giả giáo lệnh tàm quý ,thô quánh chi nhân giáo lệnh tu tâm ,vi đố tật giả trừ hoại đố tâm ,vi xan tham giả trừ đoạn xan tâm ,vi nghi tâm giả trừ phá nghi võng ,thị danh trừ lợi tha 。tự lợi lợi tha giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát thường dĩ Thập thiện giáo hóa chúng sanh ,thị danh tự lợi lợi tha 。tịch tĩnh lợi tha giả hữu thập chủng thiện ,nội tịch tĩnh hữu ngũ chủng ,ngoại tịch tĩnh diệc hữu ngũ chủng 。nội ngũ chủng giả :nhất giả tịnh ;nhị giả bất chuyển ;tam giả thứ đệ ;tứ giả biến hữu ;ngũ giả tùy thuận thiện Pháp 。tịnh giả ,Bồ Tát bất dĩ ác pháp bất tịnh Pháp bất thiện pháp dụng giáo chúng sanh ,thị danh vi tịnh 。bất chuyển giả ,Bồ Tát ư giải thoát trung bất thuyết phi giải thoát ,thanh tịnh Pháp trung bất thuyết bất tịnh ,bất điên đảo trung bất thuyết điên đảo ,thị danh bất chuyển 。ư phi giải thoát bất thuyết giải thoát ,bất tịnh Pháp trung bất thuyết thanh tịnh ,điên đảo Pháp trung bất thuyết phi đảo ,thị danh bất chuyển 。thứ đệ giả ,Bồ Tát kiến hữu si giả thuyết thiển dịch nghĩa nhi điều phục chi ,trung căn chi nhân vi thuyết trung Pháp ,lợi căn chi nhân vi thuyết thượng Pháp 。tiên thuyết huệ thí 、thứ thuyết trì giới 、hậu thuyết trí tuệ ,thị danh thứ đệ 。biến hữu giả ,Bồ-tát thuyết Pháp chi thời bất quán chúng sanh chủng tính bần phú ,tùy lực tùy trí nhi vi thuyết Pháp ,lệnh bỉ chúng sanh đắc an lạc cố ,thị danh biến hữu 。tùy thuận thiện Pháp giả ,quán chư chúng sanh ưng đắc hạ trung thượng Pháp tùy vi thuyết chi ,thị danh tùy thuận thiện Pháp 。ngoại tịch tĩnh ngũ sự giả :nhất giả Bồ-Tát Ma-ha-tát tu tập vô lượng từ tâm vi chúng sanh cố ;nhị giả thọ/thụ vô lượng khổ vi chúng sanh cố ;tam giả đắc Đại hỉ kiến chư chúng sanh đắc lợi ích cố ;tứ giả đắc đại tự tại do chúc chúng sanh như đồng bộc cố ;ngũ giả hữu Bồ Tát cụ đại uy đức ,do cố khiêm ti như chiên Đà-la tử cố 。thị danh nội ngoại tịch tĩnh lợi tha 。vân hà danh Bồ-Tát Ma-ha-tát đồng lợi ?Bồ-Tát Ma-ha-tát ký tự thành tựu cụ túc thiện Pháp ,phục dĩ thử pháp chuyển khuyến chúng sanh ,thị danh Bồ Tát đồng lợi 。Bồ-Tát Ma-ha-tát vi đồng hạnh/hành/hàng cố giáo hóa chúng sanh ,chúng sanh thọ/thụ dĩ thiện Pháp tâm kiên nạn/nan khả khuynh động 。hà dĩ cố ?chúng sanh đế tri Bồ Tát thành tựu thị thiện Pháp dĩ chuyển dĩ khuyến ngã ,vi dục lệnh ngã đắc an lạc cố 。nhược/nhã tu thiện Pháp đắc ác sự giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát chung bất tự tu dĩ khuyến ư ngã 。Bồ Tát khuyến hóa vô lượng chúng sanh đồng kỷ lợi thời ,vô hữu nhất nhân năng thuyết Bồ Tát tự bất thành tựu nhi khuyến ư nhân ,diệc vô hữu ngôn :『nhữ tự bất thiện ,vân hà khuyến tha lệnh hạnh/hành/hàng thiện Pháp ?』phục thứ Bồ Tát hữu tự thành tựu bất năng khuyến tha 、hữu tự bất thành nhi năng khuyến tha 、hữu tự thành tựu năng khuyến ư tha 、hữu tự bất thành diệc bất khuyến tha 。tự thành tựu bất khuyến tha giả ,đồng sư đồng học đồng pháp đồng đức bất hiển kỷ công ,thị danh tự thành bất khuyến ư tha 。tự bất thành tựu nhi năng khuyến tha giả ,Bồ Tát nhược/nhã kiến chư ác chúng sanh hạnh/hành/hàng ư ác pháp ,chiên Đà-la nhân nãi chí súc sanh ,vi điều phục cố đồng bỉ thọ/thụ thân đồng ư sự nghiệp ,phá ác nghiệp cố ,thị danh tự bất thành tựu nhi năng khuyến tha 。hữu tự thành tựu năng khuyến tha giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát tự thành thiện Pháp ,diệc khuyến tha nhân lệnh thành thiện Pháp ,phá ư kiêu mạn khinh tâm chuyển tâm ,thị danh tự thành năng khuyến ư tha 。hữu tự bất thành bất khuyến tha giả ,nhược/nhã Bồ Tát tự phóng dật cố ,bất năng giáo hóa điều phục chúng sanh ,Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ lục Ba la mật tự trang nghiêm thân 、dĩ tứ nhiếp Pháp trang nghiêm chúng sanh ,Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ lục Ba la mật tự điều kỳ tâm 、dĩ tứ nhiếp Pháp điều chúng sanh tâm ,thân khẩu ý tịnh cố Bồ-đề số Pháp tịnh ,tự thân tịnh cố chúng sanh tâm tịnh ,thành tựu thiện thân tâm cố ,danh vi vô thượng Vô thắng vô cọng 。dĩ thử vô thượng Vô thắng vô cọng giáo hóa chúng sanh ,thị danh đồng lợi 。Bồ-Tát Ma-ha-tát ư chư chúng sanh ư thời ư vật tất vô phân biệt 。ư chúng sanh trung vô phân biệt giả ,Bồ Tát vi chúng sanh cố hạnh/hành/hàng đàn ba-la-mật nãi chí Bát-nhã Ba-la-mật cầu chư thiện Pháp 。ư thời vô phân biệt giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát ư nhất thiết thời vi chúng sanh cố ,cần tâm tinh tấn cầu ư thiện Pháp 。ư vật vô phân biệt giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát vi chúng sanh cố thọ/thụ súc tạp vật ,nhiên ư thử vật tâm vô tham trước/trứ 。dĩ thị tam vô phân biệt nhân duyên cố ,đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。Bồ-Tát Ma-ha-tát cam lạc/nhạc tu tập nhất thiết thiện hạnh/hành/hàng tâm vô hối thoái ,dĩ tu tập nhân duyên cố ,năng hoại chúng sanh tà pháp tà kiến 、tự sở tu học thiện căn tăng trưởng ,chí tâm quan sát thiện hạnh/hành/hàng công đức ,nhất thiết tà kiến bất năng tự hoại ,chung bất cầu ư Chuyển luân Vương thân 、thích thân 、ma thân cập dĩ phạm thân ,bất cầu ân báo lợi dưỡng danh dự trường thọ thân lạc/nhạc 。Bồ Tát tu tập như thị đẳng Pháp ,tức đắc cụ túc đàn ba-la-mật nãi chí Bát-nhã Ba-la-mật ,thị danh đồng lợi 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tu đồng lợi thời tâm bất động hoại ,thanh tịnh tịch tĩnh Đại Minh vô ế 。Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú tịnh tâm địa ,cụ túc thành tựu vô thượng thiện pháp quang minh thiện Pháp 。quang minh thiện Pháp giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát sở hạnh thiện Pháp ,nhất thiết vô hữu năng 呰hủy giả 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tâm bất động giả ,sở tu thiện Pháp vô hữu động chuyển ,nhật dạ tăng trưởng như sơ sanh nguyệt 。tịch tĩnh thiện Pháp giả ,Bồ Tát sở đắc tam muội tịch tĩnh đồng ư Như Lai ,thùy cận A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。Bồ-Tát Ma-ha-tát nhất thiết thí giới nhất thiết tứ nhiếp nhân duyên cố ,đắc Kim Cương thân 、đắc Pháp thân quả 。Bồ-Tát Ma-ha-tát nạn/nan thí nạn/nan giới nhân duyên cố ,hoạch đắc Như Lai bất khả tư nghị công đức diệu quả 。nhất thiết tự thí giới nhân duyên cố ,đắc chư nhân thiên sở phụng cúng dường quả 。thiện nhân thí giới nhân duyên cố ,ư chúng sanh trung vi vô hữu thượng 。nhất thiết hành thí giới nhân duyên cố ,hoạch đắc Như Lai tam thập nhị tướng bát thập chủng tử 。trừ thí trừ giới nhân duyên cố ,đắc tọa đạo tràng Bồ-đề thụ hạ ,Ma Vương quyến thuộc bất năng khuynh động 。tự lợi lợi tha thí giới nhân duyên cố ,hoạch đắc Như Lai thường lạc/nhạc giải thoát 。tịch tĩnh thí giới nhân duyên cố đắc tứ tịch tĩnh quả ,sở vị thân tịch tĩnh 、duyên tịch tĩnh 、tâm tịch tĩnh 、trí tịch tĩnh ,thập lực 、tứ vô sở úy 、đại bi 、tam niệm xứ 、ngũ trí 、tam muội ,vi chúng sanh cố số hữu thập bát bất cộng chi Pháp ,lợi trí tuệ cố nãi hữu vô lượng bất cộng pháp số 。」◎ 菩薩善戒經卷第五 Bồ-tát thiện giới Kinh quyển đệ ngũ 菩薩善戒經卷第六 Bồ-tát thiện giới Kinh quyển đệ lục 宋罽賓三藏求那跋摩譯 tống Kế Tân Tam Tạng cầu na bạt ma dịch ◎菩薩地供養三寶品第十七 ◎ Bồ Tát địa cúng dường Tam Bảo phẩm đệ thập thất 「云何名為菩薩摩訶薩供養如來?供養如來凡有十種:一者供養色身;二者供養塔;三者現見供養;四者不現見供養;五者自供養;六者他供養;七者利益供養;八者最勝供養;九者清淨供養;十者受持供養。供養色身者,菩薩摩訶薩若見佛色身而供養之,是名供養色身。供養塔者,若菩薩摩訶薩為如來故造作塔廟形像龕窟,修治已壞朽故之塔,若見新塔花香供養,是名供養塔。現見供養者,菩薩摩訶薩若現見如來形像時如見此佛,見十方佛亦復如是,是名現見供養。不現見供養者,菩薩摩訶薩若供養現在諸佛及佛塔廟得信解心:『我今現見作是供養,亦得供養過去未來佛。何以故?一切如來同一法性故,以是故則得供養去來諸佛。若我供養現在佛塔,亦得供養去來佛塔。何以故?如是諸塔同一法性故,若供養一佛則已供養十方諸佛,若供養一塔則已供養十方佛塔。』造作龕窟、補治故塔、供養塔時亦復如是,是名不現見供養。又復不現見供養者,若不見佛、不見佛塔,心想念言:『此是如來、此是佛塔。』一切佛、一切塔、一切窟、一切像亦復如是,是名不現見供養。復有不現見供養者,若菩薩佛涅槃後,為如來故建立塔廟造作龕窟,若一若二乃至無量隨力能作,是名不現見供養。如是無量福德果報,攝取無量梵福德果。菩薩摩訶薩以是因緣,於無量劫不墮惡趣,亦能莊嚴菩提之道。菩薩摩訶薩不現見三寶而設供養,勝於現見供養之者,不可稱量不可為比,所得果報不可宣說。愚癡之人現見之後而設供養,智慧之人雖不現見而能供養,是名不現見供養。自作供養者,菩薩摩訶薩若供養佛及供養塔,手自經理不令他作,是名自供養。他供養者,若佛若塔欲供養時,聚集多人和合共作非獨自作。多人者,所謂父母妻子宗親眷屬僮僕,若王大臣婆羅門長者,隣比知識內人外人男女貧富受苦受樂,若師和上若同師同和上,若同住同法同學同國同名同姓,乃至邪見及栴陀羅,是名他供養。復有他供養者,菩薩摩訶薩若財富自在,以慈悲心惠施眾生,臨施之時作是願言:『眾生貧苦尠於福德,今受施已,我當勸令供養三寶,以是供養三寶因緣破壞貧窮多獲福德。』作是願已惠施眾生,施眾生已教令供養佛法僧寶,是名他供養。利益供養者,菩薩若於佛及佛塔,奉施衣服飲食臥具醫藥房舍恭敬禮拜,復以種種雜華塗香末香散香伎樂幡蓋燈明供養,又歎如來無量功德,五體投地,右遶三匝至無量匝,兼復奉獻金銀琉璃、頗梨珂貝、車璩馬瑙及身瓔珞鍾鈴之屬,乃至一錢一線一米,是名菩薩利益供養。最勝供養者,菩薩若於佛及佛塔,所設供養、利益供養、常恒供養、好物供養、現見供養、不現見供養、自供養、他供養、至心供養、喜心供養、至心忍樂供養三寶,以如是等供養迴向阿耨多羅三藐三菩提,是名最勝供養。清淨供養者,菩薩若於佛及佛塔,手自供養,非以憍慢輕賤心故令他執作,無有放逸,懃心精進至心淨心,非為國主生信敬故,非以當得國王大臣長者居士所供養故,非以自顯己之功德而供養也,所作形像不以雌黃雞子羅差膠油酥等塗地,不燒膠香熏香供養,頗迦花等亦不供養,一切臭華雖有好色亦不供養,乃至種種臭穢之物不以供養。離如是等諸供養者,是名清淨供養。受持供養者,菩薩若於佛及佛塔,若自出財若從他求,若作像若作塔,若一若二若乃至百千無量萬億一一塔中一一像前恭敬禮拜,以好華香伎樂燈明瓔珞幡蓋而供養之,亦不以此供養因緣故求阿耨多羅三藐三菩提求於佛道。何以故?菩薩摩訶薩住不退地故。菩薩住是不退地已,於諸佛土受身無礙。菩薩摩訶薩不自出財不求他財,作是願言:『若閻浮提所有眾生,有能供養佛法僧寶,從四天下乃至三千大千世界十方無量無邊世界所有眾生,以上中下供養三寶,我當至心隨其歡喜。』復作是願:『以是因緣,令諸眾生悉得成就阿耨多羅三藐三菩提。』是名菩薩莊嚴無上菩提之道、是名如法作供養。菩薩摩訶薩修集慈心如(聲-耳+牛)牛頃,悲喜捨心亦復如是,一切有為無常無我無樂無淨,深觀涅槃功德微妙,念佛法僧施戒天等,乃至不見法界之中有微分相可得宣說,至心趣行六波羅蜜,以四攝法攝取眾生,是名如法作供養。若有比丘常樂喜見恭敬供養金塔金像、銀塔銀像、頗梨真珠車璩馬瑙璧玉塔像,不喜樂見供養恭敬泥木塔像,當知是人不名如法作供養。是如法作供養,名無上供養、無勝供養、最上供養。如是供養勝諸供養,能得無量無勝之果。菩薩摩訶薩供養三寶為六事故,一者福田無勝故;二者知恩報恩故;三者勝於一切一足二足多足無足故;四者難遇如優曇鉢花故;五者無師和上自然得成阿耨多羅三藐三菩提故;六者能令眾生獲得世樂出世樂因故。法僧亦爾。菩薩欲受菩薩戒時當觀和上,若具八法乃從受戒。一者具足優婆塞戒沙彌戒大比丘戒;二者能致供養;三者善能觀察持戒毀戒相貌;四者得舍摩他、毘婆舍那;五者慈心憐愍一切;六者能捨己樂以施眾生;七者無畏;八者不說非法不聽非法。說非法者呵責諫喻,能忍一切呰毀打罵惱害等苦,貪瞋癡等毀禁之人及懈怠者,處眾說法不辭疲勞,不謬解義亦不誤說。發言柔軟初不麁獷,常念眾生欲令安樂。有疑輒請不懷恥辱。善知方便教化眾生。知諸眾生煩惱對治,於諸眾生其心平等,無有貴賤尊卑之異。六根具足威儀庠序。不信讒言細行淨行,不自矜高輕蔑於人,不為利養外現諂曲。捨除貪妬慳悋之心,若自得利先推他人。其心常一無有放逸,見他得利歡喜如己。知足少欲唯畜六物,六物之外隨得隨施。恒勸前人隨犯發露,為示憶念善知悔法。善能瞻養病苦之人。終不宣說聲聞法藏菩薩藏過。若有具足如是法者任為和上。菩薩摩訶薩既受戒已,和上若病應為給使,若不病者應隨教作。應生虔重恭敬之心,迎逆禮拜立侍左右,奉施衣食臥具醫藥隨順法語,隨法而作無有動轉,隨所犯罪誠實而說。若聽法時作佛想法想比丘僧想、難想眼想、大智因想、大光明想、得大果報想、是大涅槃無上道因想、得常樂想、得舍摩他毘婆舍那想,如是想者即是真實法想,是名具足聽法功德。又聽法時應至心聽信心聽,不應念言我:『今不應從破戒者、斯下種姓根不具足不正語者弊性之人而問法也。』離如是念至心聽法。菩薩摩訶薩受菩薩戒有二種:一者智;二者愚。若作如上思惟觀者,是名愚癡,不增善法不得大智。菩薩修集四無量心慈悲喜捨。四無量心有三種:一者眾生緣;二者法緣;三者無緣。眾生緣者,菩薩摩訶薩修集慈心,諦觀一切三聚眾生,一者受樂、二者受苦、三者受不苦不樂。菩薩摩訶薩修集慈心,觀受樂者令其增長,觀苦眾生滅苦生樂,觀不苦不樂者斷除苦樂令得涅槃,是名眾生緣。法緣者,菩薩摩訶薩唯觀法相不作眾生相。若我修慈無眾生者,唯得離苦,誰得受樂?是名法緣。無緣者,捨眾生相及以法相增長慈心,是名無緣。如慈,餘三無量亦復如是。菩薩摩訶薩若因眾生修無量心,當知是心不異外道,亦與聲聞辟支佛共。菩薩摩訶薩四無量心合則為悲,是故菩薩名為大悲。菩薩觀察受苦眾生有百一十,為除是苦修集大悲。何等百一十?一種生苦。復有二種:一者求不得苦;二者得已失苦。復有三種:一者苦苦;二者行苦;三者壞苦。復有四種:一者愛別離苦;二者怨憎會苦;三者死苦;四者五陰不滅苦。復有五種:一者欲因緣苦;二者瞋因緣苦;三者睡眠因緣苦;四者掉悔因緣苦;五者疑因緣苦。復有六種:一者惡道因苦;二者惡道果苦;三者多求苦;四者守護苦;五者得無厭苦;六者失苦。復有七種:一者生苦;二者老苦;三者病苦;四者死苦;五者愛別離苦;六者怨憎會苦;七者求不得苦。復有八種:一者寒苦;二者熱苦;三者飢苦;四者渴苦;五者不得自在苦;六者自作苦,如尼揵子;七者他作苦,如王事等;八者久威儀苦。復有九種:一者身貧窮苦;二者他貧窮苦;三者親愛壞苦;四者失財物苦;五者病苦;六者破戒苦;七者邪見苦;八者現在苦;九者他世苦。復有十種:一者有食無器苦;二者步涉無乘苦;三者求諸瓔珞華香不得苦;四者求覓伎樂遊戲不得苦;五者求於光明不得苦;六者求給使人不得苦;七者求漿不得苦;八者求衣不得苦;九者得不用苦;十者見來求苦。復有九種:一者一切苦;二者大苦;三者一切自苦;四者不如法住苦;五者轉苦;六者不得自在苦;七者害苦;八者隨逐苦;九者一切行苦。一切苦者,由往昔因得現在苦。大苦者,如諸眾生無量世中受地獄苦。一切自苦者,如地獄畜生餓鬼人天中苦。不如法住苦者,如作謀議欲害於他,事不成就反受其禍,如貪飲食後受大苦,如念貪欲瞋恚癡苦,如因身口意惡業受苦,如因毀戒受於憂苦。轉苦者,如現在王身轉至他世為奴僕苦,如現父母兄弟妻子轉至他世為怨憎苦,如現在巨富轉至他世受貧窮苦。不得自在苦者,如欲得長命、欲得端正、欲得上族、欲得富貴、欲得身力、欲得智慧、欲除怨敵,不得如意苦。害苦者,如世中人求破貧窮不能破苦、出家之人求壞煩惱不能壞苦,如事難苦、兵革起苦、行曠路苦、截手脚苦、閉繫打縛苦、驅擯出外苦。一切行苦者,因苦受苦、離樂受苦,一切諸受未斷故苦、不能出家苦、不能寂靜苦、不得菩提苦、多生思覺苦、凡夫苦、四大苦、三界苦、煩惱苦。是名百一十苦。菩薩觀察如是等苦,增長大悲。如是大苦,因十八種而得增長。何等十八?一者愚癡苦;二者受果報苦;三者行苦;四者常苦;五者生苦;六者自作苦;七者他作苦;八者破戒苦;九者邪見苦;十者過世苦;十一者大苦;十二者地獄苦;十三者人天苦;十四者轉苦;十五者受苦;十六者不知苦;十七者增長苦;十八者懈怠苦。菩薩常以四事因緣名為大悲:一者諦觀眾生受苦因緣甚深難解;二者無量世中修集;三者至心修集;四者以至心故為於眾生不惜身命。以是四事因緣故,能為眾生勞謙忍苦受於苦身,是故菩薩名淨大悲,淨大悲者名如來地。菩薩摩訶薩觀是百一十事,一切菩薩皆悉修集,為眾生故增長大悲。如是菩薩能觀眾生及以法相生於大悲,不能觀察無緣之相生於大悲,是故不得名為大悲;如來能具如是三種故名大悲。菩薩修集大悲故,得身寂靜、得心寂靜,以是身心寂靜因緣故,能破眾生所有煩惱,住於淨地、一子之地,於諸眾生愛之如子。以大悲因緣故,為諸眾生懃行苦行心無悔退,如聲聞道悟四諦時受無漏樂,菩薩修悲亦復如是。菩薩修悲但為眾生,不為自身修悲因緣。菩薩乃至不惜身命及外財物,修悲因緣捨身受身,終不毀失如來禁戒,難得三昧即能得之,難得智慧即能得之。是故如來於經中說:『菩薩阿耨多羅三藐三菩提住在何處?當言住於大悲。』無量無邊不可稱計,故名大悲。菩薩修集是無量心得現在樂,能令眾生遠離苦惱,得無量無上功德之聚,莊嚴阿耨多羅三藐三菩提。◎ 「vân hà danh vi Bồ-Tát Ma-ha-tát cúng dường Như Lai ?cúng dường Như Lai phàm hữu thập chủng :nhất giả cúng dường sắc thân ;nhị giả cúng dường tháp ;tam giả hiện kiến cúng dường ;tứ giả bất hiện kiến cúng dường ;ngũ giả tự cúng dường ;lục giả tha cúng dường ;thất giả lợi ích cúng dường ;bát giả tối thắng cúng dường ;cửu giả thanh tịnh cúng dường ;thập giả thọ trì cúng dường 。cúng dường sắc thân giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã kiến Phật sắc thân nhi cúng dường chi ,thị danh cúng dường sắc thân 。cúng dường tháp giả ,nhược/nhã Bồ-Tát Ma-ha-tát vi Như Lai cố tạo tác tháp miếu hình tượng kham quật ,tu trì dĩ hoại hủ cố chi tháp ,nhược/nhã kiến tân tháp hoa hương cúng dường ,thị danh cúng dường tháp 。hiện kiến cúng dường giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã hiện kiến Như Lai hình tượng thời như kiến thử Phật ,kiến thập phương Phật diệc phục như thị ,thị danh hiện kiến cúng dường 。bất hiện kiến cúng dường giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã cúng dường hiện tại chư Phật cập Phật tháp miếu đắc tín giải tâm :『ngã kim hiện kiến tác thị cúng dường ,diệc đắc cúng dường quá khứ vị lai Phật 。hà dĩ cố ?nhất thiết Như Lai đồng nhất pháp tánh cố ,dĩ thị cố tức đắc cúng dường khứ lai chư Phật 。nhược/nhã ngã cúng dường hiện tại Phật tháp ,diệc đắc cúng dường khứ lai Phật tháp 。hà dĩ cố ?như thị chư tháp đồng nhất pháp tánh cố ,nhược/nhã cúng dường nhất Phật tức dĩ cúng dường thập phương chư Phật ,nhược/nhã cúng dường nhất tháp tức dĩ cúng dường thập phương Phật tháp 。』tạo tác kham quật 、bổ trì cố tháp 、cúng dường tháp thời diệc phục như thị ,thị danh bất hiện kiến cúng dường 。hựu phục bất hiện kiến cúng dường giả ,nhược/nhã bất kiến Phật 、bất kiến Phật tháp ,tâm tưởng niệm ngôn :『thử thị Như Lai 、thử thị Phật tháp 。』nhất thiết Phật 、nhất thiết tháp 、nhất thiết quật 、nhất thiết tượng diệc phục như thị ,thị danh bất hiện kiến cúng dường 。phục hưũ bất hiện kiến cúng dường giả ,nhược/nhã Bồ Tát Phật Niết-Bàn hậu ,vi Như Lai cố kiến lập tháp miếu tạo tác kham quật ,nhược/nhã nhất nhược/nhã nhị nãi chí vô lượng tùy lực năng tác ,thị danh bất hiện kiến cúng dường 。như thị vô lượng phước đức quả báo ,nhiếp thủ vô lượng phạm phước đức quả 。Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ thị nhân duyên ,ư vô lượng kiếp bất đọa ác thú ,diệc năng trang nghiêm Bồ-đề chi đạo 。Bồ-Tát Ma-ha-tát bất hiện kiến Tam Bảo nhi thiết cúng dường ,thắng ư hiện kiến cúng dường chi giả ,bất khả xưng lượng bất khả vi bỉ ,sở đắc quả báo bất khả tuyên thuyết 。ngu si chi nhân hiện kiến chi hậu nhi thiết cúng dường ,trí tuệ chi nhân tuy bất hiện kiến nhi năng cúng dường ,thị danh bất hiện kiến cúng dường 。tự tác cúng dường giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã cúng dường Phật cập cúng dường tháp ,thủ tự Kinh lý bất lệnh tha tác ,thị danh tự cúng dường 。tha cúng dường giả ,nhược/nhã Phật nhược/nhã tháp dục cúng dường thời ,tụ tập đa nhân hòa hợp cọng tác phi độc tự tác 。đa nhân giả ,sở vị phụ mẫu thê tử tông thân quyến thuộc đồng bộc ,nhược/nhã Vương đại thần Bà-la-môn Trưởng-giả ,lân bỉ tri thức nội nhân ngoại nhân nam nữ bần phú thọ khổ thọ/thụ lạc/nhạc ,nhược/nhã sư hòa thượng nhược/nhã đồng sư đồng hòa thượng ,nhược/nhã đồng trụ/trú đồng pháp đồng học đồng quốc đồng danh đồng tính ,nãi chí tà kiến cập chiên Đà-la ,thị danh tha cúng dường 。phục hưũ tha cúng dường giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã tài phú tự tại ,dĩ từ bi tâm huệ thí chúng sanh ,lâm thí chi thời tác thị nguyện ngôn :『chúng sanh bần khổ 尠ư phước đức ,kim thọ/thụ thí dĩ ,ngã đương khuyến lệnh cúng dường Tam Bảo ,dĩ thị cúng dường Tam Bảo nhân duyên phá hoại bần cùng đa hoạch phước đức 。』tác thị nguyện dĩ huệ thí chúng sanh ,thí chúng sanh dĩ giáo lệnh cúng dường Phật pháp tăng bảo ,thị danh tha cúng dường 。lợi ích cúng dường giả ,Bồ Tát nhược/nhã ư Phật cập Phật tháp ,phụng thí y phục ẩm thực ngọa cụ y dược phòng xá cung kính lễ bái ,phục dĩ chủng chủng Tạp hoa đồ hương mạt hương tán hương kĩ nhạc phan cái đăng minh cúng dường ,hựu thán Như Lai vô lượng công đức ,ngũ thể đầu địa ,hữu nhiễu tam tạp chí vô lượng tạp/táp ,kiêm phục phụng hiến kim ngân lưu ly 、pha-lê kha bối 、xa cừ mã-não cập thân anh lạc chung linh chi chúc ,nãi chí nhất tiễn nhất tuyến nhất mễ ,thị danh Bồ Tát lợi ích cúng dường 。tối thắng cúng dường giả ,Bồ Tát nhược/nhã ư Phật cập Phật tháp ,sở thiết cúng dường 、lợi ích cúng dường 、thường hằng cúng dường 、hảo vật cúng dường 、hiện kiến cúng dường 、bất hiện kiến cúng dường 、tự cúng dường 、tha cúng dường 、chí tâm cúng dường 、hỉ tâm cúng dường 、chí tâm nhẫn lạc/nhạc cúng dường Tam Bảo ,dĩ như thị đẳng cúng dường hồi hướng A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh tối thắng cúng dường 。thanh tịnh cúng dường giả ,Bồ Tát nhược/nhã ư Phật cập Phật tháp ,thủ tự cúng dường ,phi dĩ kiêu mạn khinh tiện tâm cố lệnh tha chấp tác ,vô hữu phóng dật ,cần tâm tinh tấn chí tâm tịnh tâm ,phi vi quốc chủ sanh tín kính cố ,phi dĩ đương đắc Quốc Vương đại thần Trưởng-giả Cư-sĩ sở cúng dường cố ,phi dĩ tự hiển kỷ chi công đức nhi cúng dường dã ,sở tác hình tượng bất dĩ thư hoàng kê tử La sái giao du tô đẳng đồ địa ,bất thiêu giao hương huân hương cúng dường ,phả Ca hoa đẳng diệc bất cúng dường ,nhất thiết xú hoa tuy hữu hảo sắc diệc bất cúng dường ,nãi chí chủng chủng xú uế chi vật bất dĩ cúng dường 。ly như thị đẳng chư cúng dường giả ,thị danh thanh tịnh cúng dường 。thọ trì cúng dường giả ,Bồ Tát nhược/nhã ư Phật cập Phật tháp ,nhược/nhã tự xuất tài nhược/nhã tòng tha cầu ,nhược/nhã tác tượng nhược/nhã tác tháp ,nhược/nhã nhất nhược/nhã nhị nhược/nhã nãi chí bách thiên vô lượng vạn ức nhất nhất tháp trung nhất nhất tượng tiền cung kính lễ bái ,dĩ hảo hoa hương kĩ nhạc đăng minh anh lạc phan cái nhi cúng dường chi ,diệc bất dĩ thử cúng dường nhân duyên cố cầu A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cầu ư Phật đạo 。hà dĩ cố ?Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú bất thoái địa cố 。Bồ-tát trụ thị bất thoái địa dĩ ,ư chư Phật thổ thọ/thụ thân vô ngại 。Bồ-Tát Ma-ha-tát bất tự xuất tài bất cầu tha tài ,tác thị nguyện ngôn :『nhược/nhã Diêm-phù-đề sở hữu chúng sanh ,hữu năng cúng dường Phật pháp tăng bảo ,tùng tứ thiên hạ nãi chí tam thiên đại thiên thế giới thập phương vô lượng vô biên thế giới sở hữu chúng sanh ,dĩ thượng trung hạ cúng dường Tam Bảo ,ngã đương chí tâm tùy kỳ hoan hỉ 。』phục tác thị nguyện :『dĩ thị nhân duyên ,lệnh chư chúng sanh tất đắc thành tựu A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。』thị danh Bồ Tát trang nghiêm vô thượng Bồ-đề chi đạo 、thị danh như pháp tác cúng dường 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tu tập từ tâm như (thanh -nhĩ +ngưu )ngưu khoảnh ,bi hỉ xả tâm diệc phục như thị ,nhất thiết hữu vi vô thường vô ngã vô lạc/nhạc vô tịnh ,thâm quán Niết-Bàn công đức vi diệu ,niệm Phật pháp tăng thí giới Thiên đẳng ,nãi chí bất kiến Pháp giới chi trung hữu vi phần tướng khả đắc tuyên thuyết ,chí tâm thú hạnh/hành/hàng lục Ba la mật ,dĩ tứ nhiếp Pháp nhiếp thủ chúng sanh ,thị danh như pháp tác cúng dường 。nhược hữu Tỳ-kheo thường lạc/nhạc hỉ kiến cung kính cúng dường kim tháp kim tượng 、ngân tháp ngân tượng 、pha-lê trân châu xa cừ mã-não bích ngọc tháp tượng ,bất hỉ lạc kiến cúng dường cung kính nê mộc tháp tượng ,đương tri thị nhân bất danh như pháp tác cúng dường 。thị như pháp tác cúng dường ,danh vô thượng cúng dường 、Vô thắng cúng dường 、tối thượng cúng dường 。như thị cúng dường thắng chư cúng dường ,năng đắc vô lượng Vô thắng chi quả 。Bồ-Tát Ma-ha-tát cúng dường Tam Bảo vi lục sự cố ,nhất giả phước điền Vô thắng cố ;nhị giả tri ân báo ân cố ;tam giả thắng ư nhất thiết nhất túc nhị túc đa túc vô túc cố ;tứ giả nạn/nan ngộ như ưu-đàm-bát hoa cố ;ngũ giả vô sư hòa thượng tự nhiên đắc thành A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố ;lục giả năng lệnh chúng sanh hoạch đắc thế lạc/nhạc xuất thế lạc/nhạc nhân cố 。Pháp tăng diệc nhĩ 。Bồ Tát dục thọ/thụ Bồ-tát giới thời đương quán hòa thượng ,nhược/nhã cụ bát pháp nãi tùng thọ/thụ giới 。nhất giả cụ túc ưu-bà-tắc giới sa di giới Đại Tỳ-kheo giới ;nhị giả năng trí cúng dường ;tam giả thiện năng quan sát trì giới hủy giới tướng mạo ;tứ giả đắc xá-ma-tha 、Tỳ bà xá na ;ngũ giả từ tâm liên mẫn nhất thiết ;lục giả năng xả kỷ lạc/nhạc dĩ thí chúng sanh ;thất giả vô úy ;bát giả bất thuyết phi Pháp bất thính phi pháp 。thuyết phi Pháp giả ha trách gián dụ ,năng nhẫn nhất thiết 呰hủy đả mạ não hại đẳng khổ ,tham sân si đẳng hủy cấm chi nhân cập giải đãi giả ,xứ/xử chúng thuyết Pháp bất từ bì lao ,bất mậu giải nghĩa diệc bất ngộ thuyết 。phát ngôn nhu nhuyễn sơ bất thô quánh ,thường niệm chúng sanh dục lệnh an lạc 。hữu nghi triếp thỉnh bất hoài sỉ nhục 。thiện tri phương tiện giáo hóa chúng sanh 。tri chư chúng sanh phiền não đối trì ,ư chư chúng sanh kỳ tâm bình đẳng ,vô hữu quý tiện tôn ti chi dị 。lục căn cụ túc uy nghi tường tự 。bất tín sàm ngôn tế hạnh/hành/hàng tịnh hạnh ,bất tự căng cao khinh miệt ư nhân ,bất vi lợi dưỡng ngoại hiện siểm khúc 。xả trừ tham đố xan lẫn chi tâm ,nhược/nhã tự đắc lợi tiên thôi tha nhân 。kỳ tâm thường nhất vô hữu phóng dật ,kiến tha đắc lợi hoan hỉ như kỷ 。tri túc thiểu dục duy súc lục vật ,lục vật chi ngoại tùy đắc tùy thí 。hằng khuyến tiền nhân tùy phạm phát lộ ,vi thị ức niệm thiện tri hối Pháp 。thiện năng chiêm dưỡng bệnh khổ chi nhân 。chung bất tuyên thuyết Thanh văn Pháp Tạng Bồ-tát tạng quá/qua 。nhược hữu cụ túc như thị pháp giả nhâm vi hòa thượng 。Bồ-Tát Ma-ha-tát ký thọ/thụ giới dĩ ,hòa thượng nhược/nhã bệnh ưng vi cấp sử ,nhược/nhã bất bệnh giả ưng tùy giáo tác 。ưng sanh kiền trọng cung kính chi tâm ,nghênh nghịch lễ bái lập thị tả hữu ,phụng thí y thực ngọa cụ y dược tùy thuận pháp ngữ ,tùy pháp nhi tác vô hữu động chuyển ,tùy sở phạm tội thành thật nhi thuyết 。nhược/nhã thính pháp thời tác Phật tưởng pháp tưởng Tỳ-kheo tăng tưởng 、nạn/nan tưởng nhãn tưởng 、đại trí nhân tưởng 、đại quang minh tưởng 、đắc Đại quả báo tưởng 、thị đại Niết Bàn vô thượng đạo nhân tưởng 、đắc thường lạc/nhạc tưởng 、đắc xá-ma-tha Tỳ bà xá na tưởng ,như thị tưởng giả tức thị chân thật Pháp tưởng ,thị danh cụ túc thính pháp công đức 。hựu thính pháp thời ưng chí tâm thính tín tâm thính ,bất ưng niệm ngôn ngã :『kim bất ưng tùng phá giới giả 、tư hạ chủng tính căn bất cụ túc bất chánh ngữ giả tệ tánh chi nhân nhi vấn Pháp dã 。』ly như thị niệm chí tâm thính pháp 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thọ/thụ Bồ-tát giới hữu nhị chủng :nhất giả trí ;nhị giả ngu 。nhược/nhã tác như thượng tư tánh quán giả ,thị danh ngu si ,bất tăng thiện Pháp bất đắc đại trí 。Bồ Tát tu tập tứ vô lượng tâm từ bi hỉ xả 。tứ vô lượng tâm hữu tam chủng :nhất giả chúng sanh duyên ;nhị giả pháp duyên ;tam giả vô duyên 。chúng sanh duyên giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát tu tập từ tâm ,đế quán nhất thiết tam tụ chúng sanh ,nhất giả thọ/thụ lạc/nhạc 、nhị giả thọ khổ 、tam giả thọ/thụ bất khổ bất lạc/nhạc 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tu tập từ tâm ,quán thọ/thụ lạc/nhạc giả lệnh kỳ tăng trưởng ,quán khổ chúng sanh diệt khổ sanh lạc/nhạc ,quán bất khổ bất lạc/nhạc giả đoạn trừ khổ lạc/nhạc lệnh đắc Niết Bàn ,thị danh chúng sanh duyên 。pháp duyên giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát duy quán Pháp tướng bất tác chúng sanh tướng 。nhược/nhã ngã tu từ vô chúng sanh giả ,duy đắc ly khổ ,thùy đắc thọ/thụ lạc/nhạc ?thị danh pháp duyên 。vô duyên giả ,xả chúng sanh tướng cập dĩ Pháp tướng tăng trưởng từ tâm ,thị danh vô duyên 。như từ ,dư tam vô lượng diệc phục như thị 。Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã nhân chúng sanh tu vô lượng tâm ,đương tri thị tâm bất dị ngoại đạo ,diệc dữ Thanh văn Bích Chi Phật cọng 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tứ vô lượng tâm hợp tức vi bi ,thị cố Bồ Tát danh vi đại bi 。Bồ Tát quan sát thọ khổ chúng sanh hữu bách nhất thập ,vi trừ thị khổ tu tập đại bi 。hà đẳng bách nhất thập ?nhất chủng sanh khổ 。phục hữu nhị chủng :nhất giả cầu bất đắc khổ ;nhị giả đắc dĩ thất khổ 。phục hưũ tam chủng :nhất giả khổ khổ ;nhị giả hạnh/hành/hàng khổ ;tam giả hoại khổ 。phục hưũ tứ chủng :nhất giả ái biệt ly khổ ;nhị giả oán tắng hội khổ ;tam giả tử khổ ;tứ giả ngũ uẩn bất diệt khổ 。phục hưũ ngũ chủng :nhất giả dục nhân duyên khổ ;nhị giả sân nhân duyên khổ ;tam giả thụy miên nhân duyên khổ ;tứ giả điệu hối nhân duyên khổ ;ngũ giả nghi nhân duyên khổ 。phục hưũ lục chủng :nhất giả ác đạo nhân khổ ;nhị giả ác đạo quả khổ ;tam giả đa cầu khổ ;tứ giả thủ hộ khổ ;ngũ giả đắc vô yếm khổ ;lục giả thất khổ 。phục hưũ thất chủng :nhất giả sanh khổ ;nhị giả lão khổ ;tam giả bệnh khổ ;tứ giả tử khổ ;ngũ giả ái biệt ly khổ ;lục giả oán tắng hội khổ ;thất giả cầu bất đắc khổ 。phục hưũ bát chủng :nhất giả hàn khổ ;nhị giả nhiệt khổ ;tam giả cơ khổ ;tứ giả khát khổ ;ngũ giả bất đắc tự tại khổ ;lục giả tự tác khổ ,như ni kiền tử ;thất giả tha tác khổ ,như Vương sự đẳng ;bát giả cửu uy nghi khổ 。phục hưũ cửu chủng :nhất giả thân bần cùng khổ ;nhị giả tha bần cùng khổ ;tam giả thân ái hoại khổ ;tứ giả thất tài vật khổ ;ngũ giả bệnh khổ ;lục giả phá giới khổ ;thất giả tà kiến khổ ;bát giả hiện tại khổ ;cửu giả tha thế khổ 。phục hưũ thập chủng :nhất giả hữu thực/tự vô khí khổ ;nhị giả bộ thiệp vô thừa khổ ;tam giả cầu chư anh lạc hoa hương bất đắc khổ ;tứ giả cầu mịch kĩ nhạc du hí bất đắc khổ ;ngũ giả cầu ư quang minh bất đắc khổ ;lục giả cầu cấp sử nhân bất đắc khổ ;thất giả cầu tương bất đắc khổ ;bát giả cầu y bất đắc khổ ;cửu giả đắc bất dụng khổ ;thập giả kiến lai cầu khổ 。phục hưũ cửu chủng :nhất giả nhất thiết khổ ;nhị giả đại khổ ;tam giả nhất thiết tự khổ ;tứ giả bất như pháp trụ khổ ;ngũ giả chuyển khổ ;lục giả bất đắc tự tại khổ ;thất giả hại khổ ;bát giả tùy trục khổ ;cửu giả nhất thiết hành khổ 。nhất thiết khổ giả ,do vãng tích nhân đắc hiện tại khổ 。đại khổ giả ,như chư chúng sanh vô lượng thế trung thọ/thụ địa ngục khổ 。nhất thiết tự khổ giả ,như địa ngục súc sanh ngạ quỷ nhân thiên trung khổ 。bất như pháp trụ khổ giả ,như tác mưu nghị dục hại ư tha ,sự bất thành tựu phản thọ/thụ kỳ họa ,như tham ẩm thực hậu thọ/thụ đại khổ ,như niệm tham dục sân khuể si khổ ,như nhân thân khẩu ý ác nghiệp thọ khổ ,như nhân hủy giới thọ/thụ ư ưu khổ 。chuyển khổ giả ,như hiện tại Vương thân chuyển chí tha thế vi nô bộc khổ ,như hiện phụ mẫu huynh đệ thê tử chuyển chí tha thế vi oán tăng khổ ,như hiện tại cự phú chuyển chí tha thế thọ/thụ bần cùng khổ 。bất đắc tự tại khổ giả ,như dục đắc trường/trưởng mạng 、dục đắc đoan chánh 、dục đắc thượng tộc 、dục đắc phú quý 、dục đắc thân lực 、dục đắc trí tuệ 、dục trừ oán địch ,bất đắc như ý khổ 。hại khổ giả ,như thế trung nhân cầu phá bần cùng bất năng phá khổ 、xuất gia chi nhân cầu hoại phiền não bất năng hoại khổ ,như sự nạn/nan khổ 、binh cách khởi khổ 、hạnh/hành/hàng khoáng lộ khổ 、tiệt thủ cước khổ 、bế hệ đả phược khổ 、khu bấn xuất ngoại khổ 。nhất thiết hành khổ giả ,nhân khổ thọ khổ 、ly lạc/nhạc thọ khổ ,nhất thiết chư thọ/thụ vị đoạn cố khổ 、bất năng xuất gia khổ 、bất năng tịch tĩnh khổ 、bất đắc Bồ-đề khổ 、đa sanh tư giác khổ 、phàm phu khổ 、tứ đại khổ 、tam giới khổ 、phiền não khổ 。thị danh bách nhất thập khổ 。Bồ Tát quan sát như thị đẳng khổ ,tăng trường đại bi 。như thị đại khổ ,nhân thập bát chủng nhi đắc tăng trưởng 。hà đẳng thập bát ?nhất giả ngu si khổ ;nhị giả thọ quả báo khổ ;tam giả hạnh/hành/hàng khổ ;tứ giả thường khổ ;ngũ giả sanh khổ ;lục giả tự tác khổ ;thất giả tha tác khổ ;bát giả phá giới khổ ;cửu giả tà kiến khổ ;thập giả quá thế khổ ;thập nhất giả đại khổ ;thập nhị giả địa ngục khổ ;thập tam giả nhân thiên khổ ;thập tứ giả chuyển khổ ;thập ngũ giả thọ khổ ;thập lục giả bất tri khổ ;thập thất giả tăng trưởng khổ ;thập bát giả giải đãi khổ 。Bồ Tát thường dĩ tứ sự nhân duyên danh vi đại bi :nhất giả đế quán chúng sanh thọ khổ nhân duyên thậm thâm nạn/nan giải ;nhị giả vô lượng thế trung tu tập ;tam giả chí tâm tu tập ;tứ giả dĩ chí tâm cố vi ư chúng sanh bất tích thân mạng 。dĩ thị tứ sự nhân duyên cố ,năng vi chúng sanh lao khiêm nhẫn khổ thọ ư khổ thân ,thị cố Bồ Tát danh tịnh đại bi ,tịnh đại bi giả danh Như Lai địa 。Bồ-Tát Ma-ha-tát quán thị bách nhất thập sự ,nhất thiết Bồ Tát giai tất tu tập ,vi chúng sanh cố tăng trường đại bi 。như thị Bồ Tát năng quán chúng sanh cập dĩ Pháp tướng sanh ư đại bi ,bất năng quan sát vô duyên chi tướng sanh ư đại bi ,thị cố bất đắc danh vi đại bi ;Như Lai năng cụ như thị tam chủng cố danh đại bi 。Bồ Tát tu tập đại bi cố ,đắc thân tịch tĩnh 、đắc tâm tịch tĩnh ,dĩ thị thân tâm tịch tĩnh nhân duyên cố ,năng phá chúng sanh sở hữu phiền não ,trụ/trú ư tịnh địa 、nhất tử chi địa ,ư chư chúng sanh ái chi như tử 。dĩ đại bi nhân duyên cố ,vi chư chúng sanh cần hạnh/hành/hàng khổ hạnh tâm vô hối thoái ,như Thanh văn đạo ngộ Tứ đế thời thọ/thụ vô lậu lạc/nhạc ,Bồ Tát tu bi diệc phục như thị 。Bồ Tát tu bi đãn vi chúng sanh ,bất vi tự thân tu bi nhân duyên 。Bồ Tát nãi chí bất tích thân mạng cập ngoại tài vật ,tu bi nhân duyên xả thân thọ/thụ thân ,chung bất hủy thất Như Lai cấm giới ,nan đắc tam muội tức năng đắc chi ,nan đắc trí tuệ tức năng đắc chi 。thị cố Như Lai ư Kinh trung thuyết :『Bồ Tát A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề trụ tại hà xứ/xử ?đương ngôn trụ/trú ư đại bi 。』vô lượng vô biên bất khả xưng kế ,cố danh đại bi 。Bồ Tát tu tập thị vô lượng tâm đắc hiện tại lạc/nhạc ,năng lệnh chúng sanh viễn ly khổ não ,đắc vô lượng vô thượng công đức chi tụ ,trang nghiêm A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。◎ ◎菩薩地三十七助道品第十八 ◎ Bồ Tát địa tam thập thất trợ đạo phẩm đệ thập bát 「云何名為菩薩摩訶薩慚愧?慚愧有二種:一者性;二者因緣。性者,菩薩摩訶薩自知所作非法,怖畏惡報而生慚愧。因緣者,菩薩若於自所作惡,恐人知故而生慚愧。性慚愧者,非因緣得,如菩薩性。菩薩修慚愧者從因緣得,如八正道因緣。慚愧有四種:一者不應作而作生於慚愧;二者應作不作生於慚愧;三者心自生疑而生慚愧;四者於覆藏罪恐他知故而生慚愧。云何名為菩提薩埵?薩埵者,名為勇健無所畏懼。菩薩之性性有健力,以性健故能調煩惱不隨其心,能忍眾苦種種恐怖,雖有恐怖不能傾動菩薩所有善法莊嚴,是名性勇健力,是故名為菩提薩埵。菩薩性勇健力有五因緣:一者種種生死苦;二者眾生種種行諸惡業;三者於無量世利益眾生受無量苦;四者至心堅持菩薩禁戒;五者至心聽受深法。菩薩摩訶薩有五因緣,為諸眾生受大苦切心無愁惱。一者有大勇健力故;二者修集無愁故;三者懃善方便健精進故;四者智慧力健故;五者專念修悲心故。云何菩薩解世書籍?菩薩善知世間方術,知字知句知辭知義,心口和合專念受持,是名菩薩知法知義;知法知義故能為他說,以說因緣故法智義智而得增長,是名聞慧思慧;以是聞思慧因緣故,助菩提法而得增長。云何名為菩薩知世?世有二種:一者眾生世;二者器世。菩薩摩訶薩觀眾生世,是故經說:『世間苦行受於生死,不知生死不得解脫。』如來善知眾生世間,是故經說:『眾生有五濁:一者命濁;二者眾生濁;三者煩惱濁;四者見濁;五者劫濁。』如今人壽不滿百年,是名命濁。如今眾生不能孝養父母師長和上沙門婆羅門等,不隨義行,不畏現在及未來世,不樂惠施,不喜福德,不樂受齋持戒精進,是名眾生濁。如今眾生因煩惱故殺害父母,於母姊妹及餘親屬強作非法,為與眾生作惡因緣,受畜弓箭刀杖牟槊,多有眾生妄語兩舌惡口無義語,有如是等無量諸惡不善煩惱起時,是名煩惱濁。如今眾生非法見法法見非法、非法說法法說非法,以見說故破壞正法增長邪法,無量眾生修集邪見,是名見濁。如惡時惡眾生有三種內惡劫起:一者飢饉內劫;二者疫病內劫;三者刀兵內劫,是名劫濁。是名菩薩知眾生世間。復次菩薩知器世間,菩薩善知器世成壞因緣,是故經說:『迦栴延!如來善知世間,知世間因、知世間滅、知世間道、知世間味、知世間苦、知世間解脫。迦栴延!六入、五陰及四大等,名為人身。以人身故,隨世作相,名之為我、名為眾生、名為壽命、名為士夫、名為某甲。如是名字性無真實,因煩惱故眾生說言我見我聞我知,見聞知者亦無真實。流布如是名姓飲食受苦受樂長壽短壽,是名流布。流布者名為相,不名真實。如來善知眾生世間器世間故,名如來善知世間。』菩薩若見於已年長福德勝者,應起奉迎禮拜問訊安施床座;若見年德與己等者,先意問訊謙下軟語執手共座,不生憍慢我勝於彼;若見年德於己少者,先意軟語勸以福德,教行善法心不輕慢,設其有罪終不譏刺,隨所須物任以給施。菩薩悉於上中下眾生,先意軟語善法教化,以食以法而攝取之,身口意業善思惟等悉向眾生。常作是念:『願我莫與一切眾生作惡因緣。』於諸眾生不作怨想,常生親想無瞋恚心。設有瞋者不以在意,若他瞋打當觀法界。身口意業常自凝重,具足十四事,所謂六方便、四惡知識、四善知識,如《善生經》說。常能利益今世後世,能求財物,得已能護,營生富足,能作福德不貪不慳,不作幻術誑惑世人,持戒慚愧,有人寄附不令生疑,眾生見者如見真實。常近善友,治國理民勸以十善,見則言見、聞則言聞、覺則言覺、知則言知。是故菩薩名知世間。云何名為菩薩學四依?菩薩依義不依於字,菩薩聽法不為依字唯為依義。菩薩摩訶薩依法不依人,知法非法,知如是法是佛所說、是長老說、是眾僧說。若是非法,雖聞佛說心不生信。復有是法非佛所說、非長老說、非眾僧說,雖非佛說長老僧說,是法相者聞則信受。菩薩摩訶薩依了義經不依不了義經。依了義者,不可動不可移,了義經者不生疑心。菩薩若於了義經中生疑心者則可移動。菩薩依智不依識。何以故?修智慧者名淨智故。是故菩薩解甚深義,雖於深義未得解了終不生謗。是名菩薩成就四依。菩薩成就如是四依,了了能知世道出世道。菩薩復有四道,以四道故知一切法界得無礙智。四道者即是四無礙智。知一切法界,名法無礙智。若知一切法性無礙智、無顛倒智,名義無礙智。菩薩若知一切諸法種種名字,名辭無礙智。菩薩若知一切法界、一切法名、一切法義,說不可盡,名樂說無礙智。菩薩具足四無礙智,知陰入界方便、十二因緣方便、是處非處方便。菩薩具足四無礙智,了了自知菩提之道,復能為人分別廣說。云何名為莊嚴菩提?莊嚴菩提有二種:一者功德莊嚴;二者智慧莊嚴,如自利利他品中說。菩薩若在初阿僧祇劫,修集如是二莊嚴者,名下莊嚴;在第二阿僧祇劫修,名中莊嚴;在第三阿僧祇劫修,名上莊嚴。云何菩薩修集三十七品,菩薩具足四無礙智得方便智,以方便智故修集三十七品,亦未得證阿耨多羅三藐三菩提,亦知二乘所修道品。知二乘者如初品說。云何名知菩薩所修三十七品?菩薩觀身循身觀,作是觀時不著身相、不作空相,亦知是身不可宣說,是名觀身第一義。為流布故說名為身;如身,餘三十七品亦如是。菩薩摩訶薩觀是身時,不作苦、不作集、不作滅、不作滅因緣道。何以故?法界不可說故。菩薩若能如是知苦集滅道,是名第一義修集三十七品,為流布故說苦集滅道。菩薩若知不以覺觀觀三十七品,是名舍摩他。菩薩若知法界真實不可宣說,是名毘婆舍那。菩薩舍摩他有四種:一者第一義舍摩他;二者期舍摩他;三者真實舍摩他;四者離煩惱怨舍摩他。菩薩具足四舍摩他,知一切法界,為阿耨多羅三藐三菩提故。菩薩毘婆舍那有四種:一者共四種舍摩他行;二者遠離顛倒;三者分別無量法界;四者知法界無礙。菩薩修集是四種毘婆舍那,為阿耨多羅三藐三菩提故。云何名為菩薩摩訶薩善方便?善方便者有十二種,內六種、外六種。內六種者,菩薩常於一切眾生起大悲心,真實了知一切諸行,常樂繫念阿耨多羅三藐三菩提,樂為眾生轉於生死,真知煩惱不壞煩惱,為阿耨多羅三藐三菩提懃修精進,是名內方便。外六種者,能令少施得無量福,有功德者能令增長,壞佛法者能令生信,已有信者能令增長,未淳熟者能令淳熟,已淳熟者能令解脫,是名外方便。云何少施得無量福?若有眾生於菩薩所聞說法已,以一把食施於餓狗,施物既少福田又薄,以能迴向菩提道故,所得福報不可稱量。有德增長者,若有眾生先受八齋,菩薩復為分別解說,教令迴向無上菩提。若有眾生深著邪見,一月不食晝斷夜食,菩薩即為講宣正法破其邪心,教令受持八戒齋法。菩薩為破苦不善齋,教令受持善法齋戒。若有眾生欲求解脫不知方便,菩薩為說中道實義離於二邊。若有眾生欲得天身投淵赴火,菩薩為破如是現苦,為說持戒現世受樂、後受天身。若有眾生為寂靜故,讀誦解說四毘陀典,菩薩即以十二部經教令分別思惟其義。復次菩薩以世所有上妙香華供養三寶,亦教眾生復令供養。自向十方無量諸佛發願供養,亦教眾生向十方佛發願供養。復次菩薩常修念佛乃至念天,亦教眾生令修六念。復次菩薩身口善業,若多若少悉施眾生,亦以是法教化眾生。復次菩薩常作是願:『一切眾生所有苦事,悉集我身,莫令他受。』亦以此法轉教眾生。復次菩薩若有過去現在世罪,悉向十方諸佛懺悔,亦以此法教眾生行。復次菩薩自能修集四無量心,亦教眾生行四無量。有功德者能令增長,壞佛法人能令生信,已生信者能令增長,未淳熟者能令淳熟,已淳熟者令得解脫。菩薩摩訶薩為是四法修集六事:一者隨他;二者無障;三者不動;四者心相似;五者報恩;六者清淨。隨他者,菩薩若為眾生說法,先以軟語隨彼心語,隨身口意任力惠施,令彼恭敬生歡喜之心、樂法之心然後為說,隨諸眾生上中下根說易解法,時節說、次第說、不顛倒說、利益說、憐愍說。若須神通應感化度,為示神足。略能說廣、廣能說略,能破疑網,施其憶念,能廣分別出入定處。若有眾生不解如來甚深空義,即為開示分別演說。若有眾生誹謗方等大乘經典,即為說法令其調伏。若有眾生作如是言:『如來所說無一切法無一切物,一切諸法無生無滅,猶如虛空、如幻如夢、如熱時焰、乾闥婆城、如水中月、如呼聲響。』以是不解法性因緣故生於怖畏,生怖畏故而生誹謗,言非佛經是邪見說。菩薩摩訶薩善巧方便,漸漸為開修多羅義,隨意而言非一切法無,以一切法不可說故名為無法,以不可說性無所有故名為無物。若初無不可說無不可說性,云何可說有生有滅?是故說名無生無滅。若無生滅即名虛空。如虛空中有無量色有無量業,諸色諸業無有障礙,所謂行住屈申俯仰。若無如是諸色諸業名虛空者,是則虛空不可宣說。若因虛空有諸色諸業可宣說者,不得說言虛空之性不可宣說。若彼虛空不可說者,諸色諸業云何可說?菩薩摩訶薩得聖智已,乃知法界不可宣說。爾時菩薩破壞邪相,言一切法有、一切法可說。菩薩初以如是聖智教於眾生,眾生得已自見法性不可宣說猶如虛空,是故如來說一切法同於虛空,如幻性相非有非無,聖人亦說非有非無。幻若定有,以何因緣有時可見有時不可見?若定無者,云何令人見種種相?實無之法不應生相,一切法界亦復如是。於諸凡夫說有名相,有名相故不得言無,第一義性不可說故不得言有,是故法界如幻有二。是故菩薩於諸法界,不取不捨不增不減,實則知實亦說是實,是名菩薩善隨方便。無障者,菩薩摩訶薩見來求者,作如是言:『善男子!汝今若能供養三寶父母師長沙門婆羅門者,所須之物,若衣若食床臥病藥、華香瓔珞幡蓋伎樂、田宅屋舍僕使乘用資生之物,悉當與汝。』若有眾生恐畏憂懼,菩薩語言:『汝今若能供養三寶乃至婆羅門者,我當給汝衣食所須乃至一切資生之具,亦當救汝憂懼之事。』若有病者,亦復語言:『汝今若能供養三寶乃至婆羅門者,我當為汝求覓良醫瞻病好藥衣食乃至資生之具,令汝病愈。』如是眾生若能信受菩薩語者,菩薩當作種種方便必令如意。若不受者,菩薩爾時則修捨心。若有信受,菩薩不為稱意作者得罪。菩薩先教供養三寶父母師長持戒精進,為調令得阿耨多羅三藐三菩提。若先受語後不受者,以憐愍故則現瞋呵非實惡心,若不施物、不為作使,非實嫌恨,為調伏故。是名無障不動。心相似者,菩薩若得自在之身,若王大臣多有眷屬先唱是言:『若我境內及家中人,其有不能供養三寶父母師長沙門婆羅門毀戒懈怠,我當斷其衣服飲食,打罵繫縛閉之牢獄、若殺若擯。囑付大臣使令鑒察,知誰持戒、知誰毀戒,誰能供養父母三寶、誰不供養父母三寶。』爾時眾生以怖畏故,遠離諸惡修集善法似菩薩心,是名相似方便。報恩者,菩薩若受檀越衣服飲食臥具病藥房舍,若多若少,或遭恐怖有人救解,或遭病苦有療治者,或聞說法破壞疑心,菩薩摩訶薩以念恩故,悉教是等行於善法,是名報恩。菩薩說法眾生聞已,即能供養三寶父母師長沙門婆羅門等,持戒精進,是名報恩。寂靜者,菩薩摩訶薩安住畢竟菩提地中,修集寂靜菩提之道生兜術天,當知不久下閻浮提得阿耨多羅三藐三菩提。眾生聞已悉發願言:『如是菩薩成佛之時,我等當於是佛法中出家學道。』爾時菩薩下閻浮提,託生剎利婆羅門家,為眾生故捨五欲樂。出家學道修行苦行,為苦行者生於恭敬,破苦心故。修苦行已,得阿耨多羅三藐三菩提,壞聲聞緣覺菩提心故。既成道已默然而住,釋梵天王來勸請故。梵天啟請,為令眾生於正法中生尊重故。爾時世尊即以佛眼觀諸眾生然後說法。佛眼觀者,為破惡名故。所謂眾生說言:『如來但為梵王勸請,非為憐愍。』若以佛眼觀於眾生轉法輪者,為破眾生邪惡輪故。轉法輪已集眾制戒,為令眾生得解脫故。是名菩薩寂靜方便。為令眾生得信心故,未入佛法者令得入故,未熟眾生令得熟故,已熟眾生得解脫故。」◎ 「vân hà danh vi Bồ-Tát Ma-ha-tát tàm quý ?tàm quý hữu nhị chủng :nhất giả tánh ;nhị giả nhân duyên 。tánh giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát tự tri sở tác phi pháp ,bố úy ác báo nhi sanh tàm quý 。nhân duyên giả ,Bồ Tát nhược/nhã ư tự sở tác ác ,khủng nhân tri cố nhi sanh tàm quý 。tánh tàm quý giả ,phi nhân duyên đắc ,như Bồ-tát tánh 。Bồ Tát tu tàm quý giả tùng nhân duyên đắc ,như Bát Chánh Đạo nhân duyên 。tàm quý hữu tứ chủng :nhất giả bất ưng tác nhi tác sanh ư tàm quý ;nhị giả ưng tác bất tác sanh ư tàm quý ;tam giả tâm tự sanh nghi nhi sanh tàm quý ;tứ giả ư phước tạng tội khủng tha tri cố nhi sanh tàm quý 。vân hà danh vi Bồ-đề Tát-đỏa ?Tát-đỏa giả ,danh vi dũng kiện vô sở úy cụ 。Bồ Tát chi tánh tánh hữu kiện lực ,dĩ tánh kiện cố năng điều phiền não bất tùy kỳ tâm ,năng nhẫn chúng khổ chủng chủng khủng bố ,tuy hữu khủng bố bất năng khuynh động Bồ Tát sở hữu thiện Pháp trang nghiêm ,thị danh tánh dũng kiện lực ,thị cố danh vi Bồ-đề Tát-đỏa 。Bồ-tát tánh dũng kiện lực hữu ngũ nhân duyên :nhất giả chủng chủng sanh tử khổ ;nhị giả chúng sanh chủng chủng hạnh/hành/hàng chư ác nghiệp ;tam giả ư vô lượng thế lợi ích chúng sanh thọ/thụ vô lượng khổ ;tứ giả chí tâm kiên trì Bồ Tát cấm giới ;ngũ giả chí tâm thính thọ thâm pháp 。Bồ-Tát Ma-ha-tát hữu ngũ nhân duyên ,vi chư chúng sanh thọ/thụ đại khổ thiết tâm vô sầu não 。nhất giả hữu đại dũng kiện lực cố ;nhị giả tu tập vô sầu cố ;tam giả cần thiện phương tiện kiện tinh tấn cố ;tứ giả trí tuệ lực kiện cố ;ngũ giả chuyên niệm tu bi tâm cố 。vân hà Bồ Tát giải thế thư tịch ?Bồ Tát thiện tri thế gian phương thuật ,tri tự tri cú tri từ tri nghĩa ,tâm khẩu hòa hợp chuyên niệm thọ trì ,thị danh Bồ Tát tri Pháp tri nghĩa ;tri Pháp tri nghĩa cố năng vi tha thuyết ,dĩ thuyết nhân duyên cố Pháp trí nghĩa trí nhi đắc tăng trưởng ,thị danh văn tuệ tư tuệ ;dĩ thị văn tư tuệ nhân duyên cố ,trợ Bồ-đề Pháp nhi đắc tăng trưởng 。vân hà danh vi Bồ Tát tri thế ?thế hữu nhị chủng :nhất giả chúng sanh thế ;nhị giả khí thế 。Bồ-Tát Ma-ha-tát quán chúng sanh thế ,thị cố Kinh thuyết :『thế gian khổ hạnh thọ/thụ ư sanh tử ,bất tri sanh tử bất đắc giải thoát 。』Như Lai thiện tri chúng sanh thế gian ,thị cố Kinh thuyết :『chúng sanh hữu ngũ trược :nhất giả mạng trược ;nhị giả chúng sanh trược ;tam giả phiền não trược ;tứ giả kiến trược ;ngũ giả kiếp trược 。』như kim nhân thọ bất mãn bách niên ,thị danh mạng trược 。như kim chúng sanh bất năng hiếu dưỡng phụ mẫu sư trường/trưởng hòa thượng Sa môn Bà la môn đẳng ,bất tùy nghĩa hạnh/hành/hàng ,bất úy hiện tại cập vị lai thế ,bất lạc/nhạc huệ thí ,bất hỉ phước đức ,bất lạc/nhạc thọ trai trì giới tinh tấn ,thị danh chúng sanh trược 。như kim chúng sanh nhân phiền não cố sát hại phụ mẫu ,ư mẫu tỷ muội cập dư thân chúc cường tác phi pháp ,vi dữ chúng sanh tác ác nhân duyên ,thọ/thụ súc cung tiến đao trượng mưu sóc ,đa hữu chúng sanh vọng ngữ lưỡng thiệt ác khẩu vô nghĩa ngữ ,hữu như thị đẳng vô lượng chư ác bất thiện phiền não khởi thời ,thị danh phiền não trược 。như kim chúng sanh phi pháp kiến pháp pháp kiến phi pháp 、phi pháp thuyết Pháp Pháp thuyết phi Pháp ,dĩ kiến thuyết cố phá hoại chánh pháp tăng trưởng tà pháp ,vô lượng chúng sanh tu tập tà kiến ,thị danh kiến trược 。như ác thời ác chúng sanh hữu tam chủng nội ác kiếp khởi :nhất giả cơ cận nội kiếp ;nhị giả dịch bệnh nội kiếp ;tam giả đao binh nội kiếp ,thị danh kiếp trược 。thị danh Bồ Tát tri chúng sanh thế gian 。phục thứ Bồ Tát tri khí thế gian ,Bồ Tát thiện tri khí thế thành hoại nhân duyên ,thị cố Kinh thuyết :『Ca chiên duyên !Như Lai thiện tri thế gian ,tri thế gian nhân 、tri thế gian diệt 、tri thế gian đạo 、tri thế gian vị 、tri thế gian khổ 、tri thế gian giải thoát 。Ca chiên duyên !lục nhập 、ngũ uẩn cập tứ đại đẳng ,danh vi nhân thân 。dĩ nhân thân cố ,tùy thế tác tướng ,danh chi vi ngã 、danh vi chúng sanh 、danh vi thọ mạng 、danh vi sĩ phu 、danh vi mỗ giáp 。như thị danh tự tánh vô chân thật ,nhân phiền não cố chúng sanh thuyết ngôn ngã kiến ngã văn ngã tri ,kiến văn tri giả diệc vô chân thật 。lưu bố như thị danh tính ẩm thực thọ khổ thọ/thụ lạc/nhạc trường thọ đoản thọ ,thị danh lưu bố 。lưu bố giả danh vi tướng ,bất danh chân thật 。Như Lai thiện tri chúng sanh thế gian khí thế gian cố ,danh Như Lai thiện tri thế gian 。』Bồ Tát nhược/nhã kiến ư dĩ niên trường/trưởng phước đức thắng giả ,ưng khởi phụng nghênh lễ bái vấn tấn an thí sàng tọa ;nhược/nhã kiến niên đức dữ kỷ đẳng giả ,tiên ý vấn tấn khiêm hạ nhuyễn ngữ chấp thủ cọng tọa ,bất sanh kiêu/kiều mạn ngã thắng ư bỉ ;nhược/nhã kiến niên đức ư kỷ thiểu giả ,tiên ý nhuyễn ngữ khuyến dĩ phước đức ,giáo hạnh/hành/hàng thiện Pháp tâm bất khinh mạn ,thiết kỳ hữu tội chung bất ky thứ ,tùy sở tu vật nhâm dĩ cấp thí 。Bồ Tát tất ư thượng trung hạ chúng sanh ,tiên ý nhuyễn ngữ thiện pháp giáo hóa ,dĩ thực/tự dĩ pháp nhi nhiếp thủ chi ,thân khẩu ý nghiệp thiện tư duy đẳng tất hướng chúng sanh 。thường tác thị niệm :『nguyện ngã mạc dữ nhất thiết chúng sanh tác ác nhân duyên 。』ư chư chúng sanh bất tác oán tưởng ,thường sanh thân tưởng vô sân khuể tâm 。thiết hữu sân giả bất dĩ tại ý ,nhược/nhã tha sân đả đương quán Pháp giới 。thân khẩu ý nghiệp thường tự ngưng trọng ,cụ túc thập tứ sự ,sở vị lục phương tiện 、tứ ác tri thức 、tứ thiện tri thức ,như 《thiện sanh Kinh 》thuyết 。thường năng lợi ích kim thế hậu thế ,năng cầu tài vật ,đắc dĩ năng hộ ,doanh sanh phú túc ,năng tác phước đức bất tham bất xan ,bất tác huyễn thuật cuống hoặc thế nhân ,trì giới tàm quý ,hữu nhân kí phụ bất lệnh sanh nghi ,chúng sanh kiến giả như kiến chân thật 。thường cận thiện hữu ,trì quốc lý dân khuyến dĩ Thập thiện ,kiến tức ngôn kiến 、văn tức ngôn văn 、giác tức ngôn giác 、tri tức ngôn tri 。thị cố Bồ Tát danh tri thế gian 。vân hà danh vi Bồ-tát học tứ y ?Bồ Tát y nghĩa bất y ư tự ,Bồ Tát thính pháp bất vi y tự duy vi y nghĩa 。Bồ-Tát Ma-ha-tát y pháp bất y nhân ,tri pháp phi pháp ,tri như thị pháp thị Phật sở thuyết 、thị Trưởng-lão thuyết 、thị chúng tăng thuyết 。nhược/nhã thị phi Pháp ,tuy văn Phật thuyết tâm bất sanh tín 。phục hưũ thị pháp phi Phật sở thuyết 、phi Trưởng-lão thuyết 、phi chúng tăng thuyết ,tuy phi Phật thuyết Trưởng-lão tăng thuyết ,thị pháp tướng giả văn tức tín thọ 。Bồ-Tát Ma-ha-tát Y Liễu Nghĩa Kinh Bất Y Bất Liễu Nghĩa Kinh 。y liễu nghĩa giả ,bất khả động bất khả di ,liễu nghĩa Kinh giả bất sanh nghi tâm 。Bồ Tát nhược/nhã ư liễu nghĩa Kinh trung sanh nghi tâm giả tức khả di động 。Bồ Tát y trí bất y thức 。hà dĩ cố ?tu trí tuệ giả danh tịnh trí cố 。thị cố Bồ Tát giải thậm thâm nghĩa ,tuy ư thâm nghĩa vị đắc giải liễu chung bất sanh báng 。thị danh Bồ Tát thành tựu tứ y 。Bồ Tát thành tựu như thị tứ y ,liễu liễu năng tri thế đạo xuất thế đạo 。Bồ Tát phục hưũ tứ đạo ,dĩ tứ đạo cố tri nhất thiết pháp giới đắc vô ngại trí 。tứ đạo giả tức thị tứ vô ngại trí 。tri nhất thiết pháp giới ,danh pháp vô ngại trí 。nhược/nhã tri nhất thiết pháp tánh vô ngại trí 、vô điên đảo trí ,danh nghĩa vô ngại trí 。Bồ Tát nhược/nhã tri nhất thiết chư pháp chủng chủng danh tự ,danh từ vô ngại trí 。Bồ Tát nhược/nhã tri nhất thiết pháp giới 、nhất thiết pháp danh 、nhất thiết pháp nghĩa ,thuyết bất khả tận ,danh lạc/nhạc thuyết vô ngại trí 。Bồ Tát cụ túc tứ vô ngại trí ,tri uẩn nhập giới phương tiện 、thập nhị nhân duyên phương tiện 、thị xứ phi xứ phương tiện 。Bồ Tát cụ túc tứ vô ngại trí ,liễu liễu tự tri Bồ-đề chi đạo ,phục năng vi nhân phân biệt quảng thuyết 。vân hà danh vi trang nghiêm Bồ-đề ?trang nghiêm Bồ-đề hữu nhị chủng :nhất giả công đức trang nghiêm ;nhị giả trí tuệ trang nghiêm ,như tự lợi lợi tha phẩm trung thuyết 。Bồ Tát nhược/nhã tại sơ a-tăng-kì kiếp ,tu tập như thị nhị trang nghiêm giả ,danh hạ trang nghiêm ;tại đệ nhị a-tăng-kì kiếp tu ,danh trung trang nghiêm ;tại đệ tam a tăng kì kiếp tu ,danh thượng trang nghiêm 。vân hà Bồ Tát tu tập tam thập thất phẩm ,Bồ Tát cụ túc tứ vô ngại trí đắc phương tiện trí ,dĩ phương tiện trí cố tu tập tam thập thất phẩm ,diệc vị đắc chứng A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,diệc tri nhị thừa sở tu đạo phẩm 。tri nhị thừa giả như sơ phẩm thuyết 。vân hà danh tri Bồ Tát sở tu tam thập thất phẩm ?Bồ Tát quán thân tuần thân quán ,tác thị quán thời bất trước thân tướng 、bất tác không tướng ,diệc tri thị thân bất khả tuyên thuyết ,thị danh quán thân đệ nhất nghĩa 。vi lưu bố cố thuyết danh vi thân ;như thân ,dư tam thập thất phẩm diệc như thị 。Bồ-Tát Ma-ha-tát quán thị thân thời ,bất tác khổ 、bất tác tập 、bất tác diệt 、bất tác diệt nhân duyên đạo 。hà dĩ cố ?Pháp giới bất khả thuyết cố 。Bồ Tát nhược/nhã năng như thị tri khổ tập diệt đạo ,thị danh đệ nhất nghĩa tu tập tam thập thất phẩm ,vi lưu bố cố thuyết khổ tập diệt đạo 。Bồ Tát nhược/nhã tri bất dĩ giác quán quán tam thập thất phẩm ,thị danh xá-ma-tha 。Bồ Tát nhược/nhã tri Pháp giới chân thật bất khả tuyên thuyết ,thị danh Tỳ bà xá na 。Bồ Tát xá-ma-tha hữu tứ chủng :nhất giả đệ nhất nghĩa xá-ma-tha ;nhị giả kỳ xá-ma-tha ;tam giả chân thật xá-ma-tha ;tứ giả ly phiền não oán xá-ma-tha 。Bồ Tát cụ túc tứ xá-ma-tha ,tri nhất thiết pháp giới ,vi A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố 。Bồ Tát Tỳ bà xá na hữu tứ chủng :nhất giả cọng tứ chủng xá-ma-tha hạnh/hành/hàng ;nhị giả viễn ly điên đảo ;tam giả phân biệt vô lượng Pháp giới ;tứ giả tri Pháp giới vô ngại 。Bồ Tát tu tập thị tứ chủng Tỳ bà xá na ,vi A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố 。vân hà danh vi Bồ-Tát Ma-ha-tát thiện phương tiện ?thiện phương tiện giả hữu thập nhị chủng ,nội lục chủng 、ngoại lục chủng 。nội lục chủng giả ,Bồ Tát thường ư nhất thiết chúng sanh khởi đại bi tâm ,chân thật liễu tri nhất thiết chư hạnh ,thường lạc/nhạc hệ niệm A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,lạc/nhạc vi chúng sanh chuyển ư sanh tử ,chân tri phiền não bất hoại phiền não ,vi A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cần tu tinh tấn ,thị danh nội phương tiện 。ngoại lục chủng giả ,năng lệnh thiểu thí đắc vô lượng phước ,hữu công đức giả năng lệnh tăng trưởng ,hoại Phật Pháp giả năng lệnh sanh tín ,dĩ hữu tín giả năng lệnh tăng trưởng ,vị thuần thục giả năng lệnh thuần thục ,dĩ thuần thục giả năng lệnh giải thoát ,thị danh ngoại phương tiện 。vân hà thiểu thí đắc vô lượng phước ?nhược hữu chúng sanh ư Bồ Tát sở văn thuyết Pháp dĩ ,dĩ nhất bả thực/tự thí ư ngạ cẩu ,thí vật ký thiểu phước điền hựu bạc ,dĩ năng hồi hướng Bồ-đề đạo cố ,sở đắc phước báo bất khả xưng lượng 。hữu đức tăng Trưởng-giả ,nhược hữu chúng sanh tiên thọ/thụ bát trai ,Bồ Tát phục vi phân biệt giải thuyết ,giáo lệnh hồi hướng vô thượng Bồ-đề 。nhược hữu chúng sanh thâm trước/trứ tà kiến ,nhất nguyệt bất thực/tự trú đoạn dạ thực/tự ,Bồ Tát tức vi giảng tuyên chánh pháp phá kỳ tà tâm ,giáo lệnh thọ trì bát giới trai Pháp 。Bồ Tát vi phá khổ bất thiện trai ,giáo lệnh thọ trì thiện Pháp trai giới 。nhược hữu chúng sanh dục cầu giải thoát bất tri phương tiện ,Bồ Tát vi thuyết trung đạo thật nghĩa ly ư nhị biên 。nhược hữu chúng sanh dục đắc Thiên thân đầu uyên phó hỏa ,Bồ Tát vi phá như thị hiện khổ ,vi thuyết trì giới hiện thế thọ/thụ lạc/nhạc 、hậu thọ/thụ Thiên thân 。nhược hữu chúng sanh vi tịch tĩnh cố ,độc tụng giải thuyết tứ Tỳ đà điển ,Bồ Tát tức dĩ thập nhị bộ Kinh giáo lệnh phân biệt tư tánh kỳ nghĩa 。phục thứ Bồ Tát dĩ thế sở hữu thượng diệu hương hoa cúng dường Tam Bảo ,diệc giáo chúng sanh phục lệnh cúng dường 。tự hướng thập phương vô lượng chư Phật phát nguyện cúng dường ,diệc giáo chúng sanh hướng thập phương Phật phát nguyện cúng dường 。phục thứ Bồ Tát thường tu niệm Phật nãi chí niệm thiên ,diệc giáo chúng sanh lệnh tu lục niệm 。phục thứ Bồ Tát thân khẩu thiện nghiệp ,nhược/nhã đa nhược/nhã thiểu tất thí chúng sanh ,diệc dĩ thị pháp giáo hóa chúng sanh 。phục thứ Bồ Tát thường tác thị nguyện :『nhất thiết chúng sanh sở hữu khổ sự ,tất tập ngã thân ,mạc lệnh tha thọ/thụ 。』diệc dĩ thử pháp chuyển giáo chúng sanh 。phục thứ Bồ Tát nhược hữu quá khứ hiện tại thế tội ,tất hướng thập phương chư Phật sám hối ,diệc dĩ thử pháp giáo chúng sanh hạnh/hành/hàng 。phục thứ Bồ Tát tự năng tu tập tứ vô lượng tâm ,diệc giáo chúng sanh hạnh/hành/hàng tứ vô lượng 。hữu công đức giả năng lệnh tăng trưởng ,hoại Phật Pháp nhân năng lệnh sanh tín ,dĩ sanh tín giả năng lệnh tăng trưởng ,vị thuần thục giả năng lệnh thuần thục ,dĩ thuần thục giả lệnh đắc giải thoát 。Bồ-Tát Ma-ha-tát vi thị tứ pháp tu tập lục sự :nhất giả tùy tha ;nhị giả Vô chướng ;tam giả bất động ;tứ giả tâm tương tự ;ngũ giả báo ân ;lục giả thanh tịnh 。tùy tha giả ,Bồ Tát nhược/nhã vi chúng sanh thuyết Pháp ,tiên dĩ nhuyễn ngữ tùy bỉ tâm ngữ ,tùy thân khẩu ý nhâm lực huệ thí ,lệnh bỉ cung kính sanh hoan hỉ chi tâm 、lạc/nhạc Pháp chi tâm nhiên hậu vi thuyết ,tùy chư chúng sanh thượng trung hạ căn thuyết dịch giải Pháp ,thời tiết thuyết 、thứ đệ thuyết 、bất điên đảo thuyết 、lợi ích thuyết 、liên mẫn thuyết 。nhược/nhã tu thần thông ưng cảm hóa độ ,vi thị thần túc 。lược năng thuyết quảng 、quảng năng thuyết lược ,năng phá nghi võng ,thí kỳ ức niệm ,năng quảng phân biệt xuất nhập định xứ/xử 。nhược hữu chúng sanh bất giải Như Lai thậm thâm không nghĩa ,tức vi khai thị phân biệt diễn thuyết 。nhược hữu chúng sanh phỉ báng phương đẳng Đại thừa Kinh điển ,tức vi thuyết Pháp lệnh kỳ điều phục 。nhược hữu chúng sanh tác như thị ngôn :『Như Lai sở thuyết vô nhất thiết pháp vô nhất thiết vật ,nhất thiết chư pháp vô sanh vô diệt ,do như hư không 、như huyễn như mộng 、như nhiệt thời diệm 、càn thát bà thành 、như thủy trung nguyệt 、như hô thanh hưởng 。』dĩ thị bất giải pháp tánh nhân duyên cố sanh ư bố úy ,sanh bố úy cố nhi sanh phỉ báng ,ngôn phi Phật Kinh thị tà kiến thuyết 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thiện xảo phương tiện ,tiệm tiệm vi khai tu-đa-la nghĩa ,tùy ý nhi ngôn phi nhất thiết pháp vô ,dĩ nhất thiết pháp bất khả thuyết cố danh vi vô Pháp ,dĩ bất khả thuyết tánh vô sở hữu cố danh vi vô vật 。nhược/nhã sơ vô bất khả thuyết vô bất khả thuyết tánh ,vân hà khả thuyết hữu sanh hữu diệt ?thị cố thuyết danh vô sanh vô diệt 。nhược/nhã vô sanh diệt tức danh hư không 。như hư không trung hữu vô lượng sắc hữu vô lượng nghiệp ,chư sắc chư nghiệp vô hữu chướng ngại ,sở vị hạnh/hành/hàng trụ/trú khuất thân phủ ngưỡng 。nhược/nhã vô như thị chư sắc chư nghiệp danh hư không giả ,thị tắc hư không bất khả tuyên thuyết 。nhược/nhã nhân hư không hữu chư sắc chư nghiệp khả tuyên thuyết giả ,bất đắc thuyết ngôn hư không chi tánh bất khả tuyên thuyết 。nhược/nhã bỉ hư không bất khả thuyết giả ,chư sắc chư nghiệp vân hà khả thuyết ?Bồ-Tát Ma-ha-tát đắc Thánh trí dĩ ,nãi tri Pháp giới bất khả tuyên thuyết 。nhĩ thời Bồ Tát phá hoại tà tướng ,ngôn nhất thiết pháp hữu 、nhất thiết pháp khả thuyết 。Bồ Tát sơ dĩ như thị Thánh trí giáo ư chúng sanh ,chúng sanh đắc dĩ tự kiến pháp tánh bất khả tuyên thuyết do như hư không ,thị cố Như Lai thuyết nhất thiết pháp đồng ư hư không ,như huyễn tánh tướng phi hữu phi vô ,Thánh nhân diệc thuyết phi hữu phi vô 。huyễn nhược/nhã định hữu ,dĩ hà nhân duyên Hữu Thời khả kiến Hữu Thời bất khả kiến ?nhược/nhã định vô giả ,vân hà lệnh nhân kiến chủng chủng tướng ?thật vô chi Pháp bất ưng sanh tướng ,nhất thiết pháp giới diệc phục như thị 。ư chư phàm phu thuyết hữu danh tướng ,hữu danh tướng cố bất đắc ngôn vô ,đệ nhất nghĩa tánh bất khả thuyết cố bất đắc ngôn hữu ,thị cố Pháp giới như huyễn hữu nhị 。thị cố Bồ Tát ư chư Pháp giới ,bất thủ bất xả bất tăng bất giảm ,thật tức tri thật diệc thuyết thị thật ,thị danh Bồ Tát thiện tùy phương tiện 。Vô chướng giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát kiến lai cầu giả ,tác như thị ngôn :『Thiện nam tử !nhữ kim nhược/nhã năng cúng dường Tam Bảo phụ mẫu sư trường/trưởng Sa môn Bà la môn giả ,sở tu chi vật ,nhược/nhã y nhược/nhã thực/tự sàng ngọa bệnh dược 、hoa hương anh lạc phan cái kĩ nhạc 、điền trạch ốc xá bộc sử thừa dụng tư sanh chi vật ,tất đương dữ nhữ 。』nhược hữu chúng sanh khủng úy ưu cụ ,Bồ Tát ngữ ngôn :『nhữ kim nhược/nhã năng cúng dường Tam Bảo nãi chí Bà-la-môn giả ,ngã đương cấp nhữ y thực sở tu nãi chí nhất thiết tư sanh chi cụ ,diệc đương cứu nhữ ưu cụ chi sự 。』nhược hữu bệnh giả ,diệc phục ngữ ngôn :『nhữ kim nhược/nhã năng cúng dường Tam Bảo nãi chí Bà-la-môn giả ,ngã đương vi nhữ cầu mịch lương y chiêm bệnh hảo dược y thực nãi chí tư sanh chi cụ ,lệnh nhữ bệnh dũ 。』như thị chúng sanh nhược/nhã năng tín thọ Bồ Tát ngữ giả ,Bồ Tát đương tác chủng chủng phương tiện tất lệnh như ý 。nhược/nhã bất thọ/thụ giả ,Bồ Tát nhĩ thời tức tu xả tâm 。nhược hữu tín thọ ,Bồ Tát bất vi xưng ý tác giả đắc tội 。Bồ Tát tiên giáo cúng dường Tam Bảo phụ mẫu sư trường/trưởng trì giới tinh tấn ,vi điều lệnh đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。nhược/nhã tiên thọ/thụ ngữ hậu bất thọ/thụ giả ,dĩ liên mẫn cố tức hiện sân ha phi thật ác tâm ,nhược/nhã bất thí vật 、bất vi tác sử ,phi thật hiềm hận ,vi điều phục cố 。thị danh Vô chướng bất động 。tâm tương tự giả ,Bồ Tát nhược/nhã đắc tự tại chi thân ,nhược/nhã Vương đại thần đa hữu quyến thuộc tiên xướng thị ngôn :『nhược/nhã ngã cảnh nội cập gia trung nhân ,kỳ hữu bất năng cúng dường Tam Bảo phụ mẫu sư trường/trưởng Sa môn Bà la môn hủy giới giải đãi ,ngã đương đoạn kỳ y phục ẩm thực ,đả mạ hệ phược bế chi lao ngục 、nhược/nhã sát nhược/nhã bấn 。chúc phó đại thần sử lệnh giám sát ,tri thùy trì giới 、tri thùy hủy giới ,thùy năng cúng dường phụ mẫu Tam Bảo 、thùy bất cúng dường phụ mẫu Tam Bảo 。』nhĩ thời chúng sanh dĩ ố úy cố ,viễn ly chư ác tu tập thiện Pháp tự Bồ Tát tâm ,thị danh tương tự phương tiện 。báo ân giả ,Bồ Tát nhược/nhã thọ/thụ đàn việt y phục ẩm thực ngọa cụ bệnh dược phòng xá ,nhược/nhã đa nhược/nhã thiểu ,hoặc tao khủng bố hữu nhân cứu giải ,hoặc tao bệnh khổ hữu liệu trì giả ,hoặc văn thuyết Pháp phá hoại nghi tâm ,Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ niệm ân cố ,tất giáo thị đẳng hạnh/hành/hàng ư thiện Pháp ,thị danh báo ân 。Bồ-tát thuyết Pháp chúng sanh văn dĩ ,tức năng cúng dường Tam Bảo phụ mẫu sư trường/trưởng Sa môn Bà la môn đẳng ,trì giới tinh tấn ,thị danh báo ân 。tịch tĩnh giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát an trụ tất cánh Bồ-đề địa trung ,tu tập tịch tĩnh Bồ-đề chi Đạo sanh đâu thuật thiên ,đương tri bất cửu hạ Diêm-phù-đề đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。chúng sanh văn dĩ tất phát nguyện ngôn :『như thị Bồ Tát thành Phật chi thời ,ngã đẳng đương ư thị Phật Pháp trung xuất gia học đạo 。』nhĩ thời Bồ Tát hạ Diêm-phù-đề ,thác sanh sát lợi Bà-la-môn gia ,vi chúng sanh cố xả ngũ dục lạc/nhạc 。xuất gia học đạo tu hành khổ hạnh ,vi khổ hạnh giả sanh ư cung kính ,phá khổ tâm cố 。tu khổ hạnh dĩ ,đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,hoại Thanh văn Duyên giác Bồ-đề tâm cố 。ký thành đạo dĩ mặc nhiên nhi trụ/trú ,thích phạm thiên vương lai khuyến thỉnh cố 。Phạm Thiên khải thỉnh ,vi lệnh chúng sanh ư chánh pháp trung sanh tôn trọng cố 。nhĩ thời Thế Tôn tức dĩ Phật nhãn quán chư chúng sanh nhiên hậu thuyết Pháp 。Phật nhãn quán giả ,vi phá ác danh cố 。sở vị chúng sanh thuyết ngôn :『Như Lai đãn vi Phạm Vương khuyến thỉnh ,phi vi liên mẫn 。』nhược/nhã dĩ Phật nhãn quán ư chúng sanh chuyển pháp luân giả ,vi phá chúng sanh tà ác luân cố 。chuyển pháp luân dĩ tập chúng chế giới ,vi lệnh chúng sanh đắc giải thoát cố 。thị danh Bồ Tát tịch tĩnh phương tiện 。vi lệnh chúng sanh đắc tín tâm cố ,vị nhập Phật Pháp giả lệnh đắc nhập cố ,vị thục chúng sanh lệnh đắc thục cố ,dĩ thục chúng sanh đắc giải thoát cố 。」◎ 菩薩善戒經卷第六 Bồ-tát thiện giới Kinh quyển đệ lục 菩薩善戒經卷第七 Bồ-tát thiện giới Kinh quyển đệ thất 宋罽賓三藏求那跋摩譯 tống Kế Tân Tam Tạng cầu na bạt ma dịch ◎菩薩地助菩提數法餘品第十九 ◎ Bồ Tát địa trợ Bồ-đề số Pháp dư phẩm đệ thập cửu 「云何菩薩摩訶薩陀羅尼?陀羅尼有四種:一者法陀羅尼;二者義陀羅尼;三者辭陀羅尼;四者忍陀羅尼。法陀羅尼者,菩薩心得憶念,以念力故得大智慧,大智力故知諸法界,言辭字句堅心受持,經無量世無有忘失。義陀羅尼者,如法陀羅尼隨順解義,於無量世受持不忘。辭陀羅尼者,菩薩摩訶薩為破眾生種種惡故,受持神呪讀誦通利利益眾生,為呪術故受持五法:一者不食肉;二者不飲酒;三者不食五辛;四者不婬;五者不淨之家不在中食。菩薩具足如是五法,能大利益無量眾生,諸惡鬼神諸毒諸病無不能治。忍陀羅尼者,菩薩摩訶薩智慧力故,心樂寂靜不與人居,默然不語獨處無伴,於食知足食一種食,坐禪思惟夜不眠寐。時佛即以陀羅尼呪教之令誦: 「vân hà Bồ-Tát Ma-ha-tát Đà-la-ni ?Đà-la-ni hữu tứ chủng :nhất giả pháp đà la ni ;nhị giả nghĩa đà la ni ;tam giả từ Đà-la-ni ;tứ giả nhẫn Đà-la-ni 。pháp đà la ni giả ,Bồ Tát tâm đắc ức niệm ,dĩ niệm lực cố đắc đại trí tuệ ,Đại trí lực cố tri chư Pháp giới ,ngôn từ tự cú kiên tâm thọ trì ,Kinh vô lượng thế vô hữu vong thất 。nghĩa đà la ni giả ,như pháp đà la ni tùy thuận giải nghĩa ,ư vô lượng thế thọ trì bất vong 。từ Đà-la-ni giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát vi phá chúng sanh chủng chủng ác cố ,thọ trì Thần chú độc tụng thông lợi lợi ích chúng sanh ,vi chú thuật cố thọ trì ngũ pháp :nhất giả bất thực nhục ;nhị giả bất ẩm tửu ;tam giả bất thực/tự ngũ tân ;tứ giả bất dâm ;ngũ giả bất tịnh chi gia bất tại trung thực 。Bồ Tát cụ túc như thị ngũ pháp ,năng Đại lợi ích vô lượng chúng sanh ,chư ác quỷ thần chư độc chư bệnh vô bất năng trì 。nhẫn Đà-la-ni giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát trí tuệ lực cố ,tâm lạc/nhạc tịch tĩnh bất dữ nhân cư ,mặc nhiên bất ngữ độc xứ/xử vô bạn ,ư thực/tự tri túc thực/tự nhất chủng thực/tự ,tọa Thiền tư tánh dạ bất miên mị 。thời Phật tức dĩ Đà-la-ni chú giáo chi lệnh tụng :  「『乙致 蜜致 羈致毘 羼提 般檀那 莎呵』  「『ất trí  mật trí  ky trí Tì  Sạn-đề  ba/bát đàn na  bà ha 』 「菩薩爾時從佛受已,深心觀察知字無義,以無義故無有義語,若無義語辭亦無義、法亦無義,以無義故一切諸法悉不可說。義者,一切諸法無義義也。以忍力故了了能知四陀羅尼,以了知故則得具足忍陀羅尼,以能具足忍陀羅尼故不久得成阿耨多羅三藐三菩提。菩薩摩訶薩初阿僧祇劫修集行時,得是法、義二陀羅尼,因此法義二陀羅尼修集三昧,因修三昧發誓願故復得辭、忍二陀羅尼。菩薩若能具足四事,得四陀羅尼。一者不貪五欲;二者於眾生中無嫉妬心;三者能施施已無悔;四者樂聞正法受持讀誦書寫解說菩薩法藏、菩薩摩夷。云何菩薩發大誓願?有五種:一者發心發願;二者有發願;三者行發願;四者善發願;五者大發願。初發菩提心時名發心發願;為利眾生生人天故名有發願;為眾生故修無量心名行發願;修集一切菩薩善法名善發願;不惜身命護持正法名大發願。菩薩若以十種供養佛法僧寶護持正法,見持法者供養恭敬,是名大發願。菩薩摩訶薩生兜率天乃至大涅槃,是名大發願。菩薩摩訶薩從初發心乃至得阿耨多羅三藐三菩提,是名大發願。菩薩摩訶薩為度眾生遍在諸有隨而受身,是名大發願。菩薩摩訶薩常以大乘菩薩法藏、菩薩摩夷教化眾生,是名大發願。菩薩摩訶薩凡所演說無不利益,無善根者令生善芽,是名大發願。云何名為菩薩摩訶薩修空三昧?菩薩深觀一切諸法有可說性,是可說性不可說性中無,故名空三昧。云何無願三昧?菩薩摩訶薩以一切法可宣說故有我有我所,有我有我所故則名為苦。菩薩摩訶薩破邪想故,知一切法不可宣說,是故不著我及我所。無我無我所故更不願求,是名無願三昧。云何無相三昧?菩薩摩訶薩知一切法不可宣說,以不可說故悉無一切煩惱之相,以無相故名為寂靜,修寂靜故是名無相三昧。如來何故說三三昧?一切諸法凡有二種:一者有為有;二者無為有。有為有者謂我我所,無為有者所謂涅槃。有為有者,菩薩摩訶薩觀一切苦不生願求,是名無願三昧。無為有者所謂涅槃,菩薩摩訶薩於涅槃中不生樂想,是名無想。無為者亦有亦無,是故菩薩非願非不願。菩薩摩訶薩見有有、見無無,有中無無、無中無有,是名為空。菩薩爾時修空三昧得真實智,如是三昧聲聞緣覺亦修亦學而不能說。一切諸法不可宣說,諸佛菩薩為令眾生得寂靜故說是四法,一切有為法無常、苦、無我、涅槃寂靜。諸佛菩薩為諸眾生說是四法,當知已說一切法界諸法根本,是名優陀那。優陀那者,過去無量一切諸佛亦如是說。能作上者名優陀那,增長善法名優陀那。云何菩薩見有為法悉是無常?菩薩摩訶薩知有為法可說無常,是故一切有為無常。知諸法性真實義中無因果故不可宣說,是故作相言一切法悉是生滅。以是過去有為亦生亦滅,是故過去之法不見有因、不見有性。以不見因性故,說過去法悉是無常。現在法知生而不知滅,現在之法不見其因,見果見性不滅,故知性不知因。未來有為法不見生滅,是故知因、不知果不知性,以未生故,是故菩薩知因不知性。爾時觀三世一一念有三相,若過一念則有四相。先滅法已次第生相似法,是名為生。生已作事,是名為住。先滅法相滅法已見相似,是名為老。生已不住至於二念,是名為壞。菩薩見有為法相一種,如生,住老亦如是,唯壞相異。何以故?不共三相住故。如是四相見有二種:一者有;二者無。有者三相,無者第四相。菩薩見有為法,不見生、不見住、不見老、不見壞。何以故?生住老壞無真性故。菩薩摩訶薩見色法生、色法住、色法老、色法壞,不見生住老壞。菩薩摩訶薩以方便觀,不見四相。方便觀者,菩薩觀。若離色法別有生者,色法生時生亦應生。若爾者,一切諸法皆應二生:一者色生;二者生生。如是二生,若即法若離法。若不離者則無生生。若言離法別有生者,是義不然。若不離者,爾時色無有生。生因緣故,生住老壞亦如是。若壞自性有者,當知是壞亦生亦壞。若壞生者,當知一切有為之法悉無有滅,入滅定時心心數法常應還生,色法滅時亦應還生。何以故?是壞生故。是故諸法悉應是常。是故菩薩離色法已不見四相,知有為法性無常故,亦常宣說有為無常。菩薩觀見有為之法有三種苦:苦苦、行苦、壞苦。是故如來說有為法一切是苦。云何菩薩見有為法無我?無我者有二種:一者眾生無我;二者法無我。眾生無我者,眾生非是有法、非是無法、非是離有無法,是名眾生無我。法無我者,一切諸法可說,可說性無故,是名法無我。有如是等二種無我,是故如來說有為法一切無我。如是有為斷現在因、障未來因,是名涅槃。無煩惱結,故名寂靜。若是菩薩以不淨心觀於涅槃、聲聞未得道果觀於涅槃,俱亦未實知涅槃性,亦是涅槃相。譬如大王為子息故刻木造作象馬鹿兔,王子亦於非真實象馬作真實想。是王或時讚歎象馬,諸子各謂讚己象馬,其後出舍見真象馬即生慚愧:『我等云何於非象馬生象馬想?云何於此同名同相生真實想?』如來亦說,菩薩心不清淨、聲聞之人未證道果住生死舍,如來為說涅槃寂靜。菩薩聲聞聞已亦生真涅槃想,實不能知真涅槃也。聞佛說時,生心作想言是涅槃。其後修集八正道已,得淨智慧出生死舍,爾乃真實知涅槃性,方生慚愧:『我等云何於非涅槃生涅槃想?』譬如病人往良醫所,爾時良醫為破病故隨病授藥,病者得已心生歡喜,作真藥想即便服之。既服藥已,所患雖除,更發餘病。爾時良醫斷先所服更與餘藥,病者復言:『大師!先藥佳良,力能治病。』非是藥能。良醫雖說如是藥好,而此病者猶故不信。爾時病者服藥病差,方乃信藥生慚愧心。佛說法時亦復如是,眾生聞已壞小煩惱,即便生於真實之想。更起煩惱,言佛無常。如來復為說甚深法,雖復聞之猶不生信以本為實。菩薩若得清淨之道,爾時方生慚愧之心:『如來實常。我云何言如來無常?』是故如來說有為法一切無常、苦、無我等,涅槃寂靜。 「Bồ Tát nhĩ thời tùng Phật thọ/thụ dĩ ,thâm tâm quan sát tri tự vô nghĩa ,dĩ vô nghĩa cố vô hữu nghĩa ngữ ,nhược/nhã vô nghĩa ngữ từ diệc vô nghĩa 、Pháp diệc vô nghĩa ,dĩ vô nghĩa cố nhất thiết chư pháp tất bất khả thuyết 。nghĩa giả ,nhất thiết chư pháp vô nghĩa nghĩa dã 。dĩ nhẫn lực cố liễu liễu năng tri tứ Đà-la-ni ,dĩ liễu tri cố tức đắc cụ túc nhẫn Đà-la-ni ,dĩ năng cụ túc nhẫn Đà-la-ni cố bất cửu đắc thành A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。Bồ-Tát Ma-ha-tát sơ a-tăng-kì kiếp tu tập hạnh/hành/hàng thời ,đắc thị pháp 、nghĩa nhị Đà-la-ni ,nhân thử pháp nghĩa nhị Đà-la-ni tu tập tam muội ,nhân tu tam muội phát thệ nguyện cố phục đắc từ 、nhẫn nhị Đà-la-ni 。Bồ Tát nhược/nhã năng cụ túc tứ sự ,đắc tứ Đà-la-ni 。nhất giả bất tham ngũ dục ;nhị giả ư chúng sanh trung vô tật đố tâm ;tam giả năng thí thí dĩ vô hối ;tứ giả lạc/nhạc văn chánh pháp thọ trì đọc tụng thư tả giải thuyết Bồ Tát Pháp tạng 、Bồ Tát ma di 。vân hà Bồ Tát phát đại thệ nguyện ?hữu ngũ chủng :nhất giả phát tâm phát nguyện ;nhị giả hữu phát nguyện ;tam giả hạnh/hành/hàng phát nguyện ;tứ giả thiện phát nguyện ;ngũ giả Đại phát nguyện 。sơ phát Bồ-đề tâm thời danh phát tâm phát nguyện ;vi lợi chúng sanh sanh nhân thiên cố danh hữu phát nguyện ;vi chúng sanh cố tu vô lượng tâm danh hạnh/hành/hàng phát nguyện ;tu tập nhất thiết Bồ Tát thiện Pháp danh thiện phát nguyện ;bất tích thân mạng hộ trì chánh pháp danh Đại phát nguyện 。Bồ Tát nhược/nhã dĩ thập chủng cúng dường Phật pháp tăng bảo hộ trì chánh pháp ,kiến trì pháp giả cúng dường cung kính ,thị danh Đại phát nguyện 。Bồ-Tát Ma-ha-tát sanh Đâu suất thiên nãi chí đại Niết Bàn ,thị danh Đại phát nguyện 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tùng sơ phát tâm nãi chí đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh Đại phát nguyện 。Bồ-Tát Ma-ha-tát vi độ chúng sanh biến tại chư hữu tùy nhi thọ/thụ thân ,thị danh Đại phát nguyện 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thường dĩ Đại-Thừa Bồ Tát Pháp tạng 、Bồ Tát ma di giáo hóa chúng sanh ,thị danh Đại phát nguyện 。Bồ-Tát Ma-ha-tát phàm sở diễn thuyết vô bất lợi ích ,vô thiện căn giả lệnh sanh thiện nha ,thị danh Đại phát nguyện 。vân hà danh vi Bồ-Tát Ma-ha-tát tu không tam-muội ?Bồ Tát thâm quán nhất thiết chư pháp hữu khả thuyết tánh ,thị khả thuyết tánh bất khả thuyết tánh trung vô ,cố danh không tam-muội 。vân hà vô nguyện tam muội ?Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ nhất thiết pháp khả tuyên thuyết cố hữu ngã hữu ngã sở ,hữu ngã hữu ngã sở cố tức danh vi khổ 。Bồ-Tát Ma-ha-tát phá tà tưởng cố ,tri nhất thiết pháp bất khả tuyên thuyết ,thị cố bất trước ngã cập ngã sở 。vô ngã vô ngã sở cố cánh bất nguyện cầu ,thị danh vô nguyện tam muội 。vân hà vô tướng tam muội ?Bồ-Tát Ma-ha-tát tri nhất thiết pháp bất khả tuyên thuyết ,dĩ bất khả thuyết cố tất vô nhất thiết phiền não chi tướng ,dĩ vô tướng cố danh vi tịch tĩnh ,tu tịch tĩnh cố thị danh vô tướng tam muội 。Như Lai hà cố thuyết tam tam muội ?nhất thiết chư pháp phàm hữu nhị chủng :nhất giả hữu vi hữu ;nhị giả vô vi hữu 。hữu vi hữu giả vị ngã ngã sở ,vô vi hữu giả sở vị Niết-Bàn 。hữu vi hữu giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát quán nhất thiết khổ bất sanh nguyện cầu ,thị danh vô nguyện tam muội 。vô vi hữu giả sở vị Niết-Bàn ,Bồ-Tát Ma-ha-tát ư Niết-Bàn trung bất sanh lạc/nhạc tưởng ,thị danh vô tưởng 。vô vi giả diệc hữu diệc vô ,thị cố Bồ Tát phi nguyện phi bất nguyện 。Bồ-Tát Ma-ha-tát kiến hữu hữu 、kiến vô vô ,hữu trung vô vô 、vô trung vô hữu ,thị danh vi không 。Bồ Tát nhĩ thời tu không tam-muội đắc chân thật trí ,như thị tam muội Thanh văn Duyên giác diệc tu diệc học nhi bất năng thuyết 。nhất thiết chư pháp bất khả tuyên thuyết ,chư Phật Bồ-tát vi lệnh chúng sanh đắc tịch tĩnh cố thuyết thị tứ pháp ,nhất thiết hữu vi pháp vô thường 、khổ 、vô ngã 、Niết Bàn tịch tĩnh 。chư Phật Bồ-tát vi chư chúng sanh thuyết thị tứ pháp ,đương tri dĩ thuyết nhất thiết pháp giới chư Pháp căn bản ,thị danh ưu đà na 。ưu đà na giả ,quá khứ vô lượng nhất thiết chư Phật diệc như thị thuyết 。năng tác thượng giả danh ưu đà na ,tăng trưởng thiện Pháp danh ưu đà na 。vân hà Bồ Tát kiến hữu vi Pháp tất thị vô thường ?Bồ-Tát Ma-ha-tát tri hữu vi Pháp khả thuyết vô thường ,thị cố nhất thiết hữu vi vô thường 。tri chư pháp tánh chân thật nghĩa trung vô nhân quả cố bất khả tuyên thuyết ,thị cố tác tướng ngôn nhất thiết pháp tất thị sanh diệt 。dĩ thị quá khứ hữu vi diệc sanh diệc diệt ,thị cố quá khứ chi Pháp bất kiến hữu nhân 、bất kiến hữu tánh 。dĩ ất kiến nhân tánh cố ,thuyết quá khứ Pháp tất thị vô thường 。hiện tại Pháp tri sanh nhi bất tri diệt ,hiện tại chi Pháp bất kiến kỳ nhân ,kiến quả kiến tánh bất diệt ,cố tri tánh bất tri nhân 。vị lai hữu vi Pháp bất kiến sanh diệt ,thị cố tri nhân 、bất tri quả bất tri tánh ,dĩ vị sanh cố ,thị cố Bồ Tát tri nhân bất tri tánh 。nhĩ thời quán tam thế nhất nhất niệm hữu tam tướng ,nhược quá nhất niệm tức hữu tứ tướng 。tiên diệt pháp dĩ thứ đệ sanh tương tự Pháp ,thị danh vi sanh 。sanh dĩ tác sự ,thị danh vi trụ/trú 。tiên diệt Pháp tướng diệt pháp dĩ kiến tương tự ,thị danh vi lão 。sanh dĩ bất trụ chí ư nhị niệm ,thị danh vi hoại 。Bồ Tát kiến hữu vi Pháp tướng nhất chủng ,như sanh ,trụ/trú lão diệc như thị ,duy hoại tướng dị 。hà dĩ cố ?bất cộng tam tướng trụ/trú cố 。như thị tứ tướng kiến hữu nhị chủng :nhất giả hữu ;nhị giả vô 。hữu giả tam tướng ,vô giả đệ tứ tướng 。Bồ Tát kiến hữu vi Pháp ,bất kiến sanh 、bất kiến trụ/trú 、bất kiến lão 、bất kiến hoại 。hà dĩ cố ?sanh trụ/trú lão hoại vô chân tánh cố 。Bồ-Tát Ma-ha-tát kiến sắc Pháp sanh 、sắc Pháp trụ/trú 、sắc Pháp lão 、sắc Pháp hoại ,bất kiến sanh trụ/trú lão hoại 。Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ phương tiện quán ,bất kiến tứ tướng 。phương tiện quán giả ,Bồ Tát quán 。nhược/nhã ly sắc Pháp biệt hữu sanh giả ,sắc Pháp sanh thời sanh diệc ưng sanh 。nhược nhĩ giả ,nhất thiết chư pháp giai ưng nhị sanh :nhất giả sắc sanh ;nhị giả sanh sanh 。như thị nhị sanh ,nhược/nhã tức Pháp nhược/nhã ly Pháp 。nhược/nhã bất ly giả tức vô sanh sanh 。nhược/nhã ngôn ly Pháp biệt hữu sanh giả ,thị nghĩa bất nhiên 。nhược/nhã bất ly giả ,nhĩ thời sắc vô hữu sanh 。sanh nhân duyên cố ,sanh trụ/trú lão hoại diệc như thị 。nhược/nhã hoại tự tánh hữu giả ,đương tri thị hoại diệc sanh diệc hoại 。nhược/nhã hoại sanh giả ,đương tri nhất thiết hữu vi chi Pháp tất vô hữu diệt ,nhập diệt định thời tâm tâm số Pháp thường ưng hoàn sanh ,sắc Pháp diệt thời diệc ưng hoàn sanh 。hà dĩ cố ?thị hoại sanh cố 。thị cố chư Pháp tất ưng thị thường 。thị cố Bồ Tát ly sắc Pháp dĩ bất kiến tứ tướng ,tri hữu vi pháp tánh vô thường cố ,diệc thường tuyên thuyết hữu vi vô thường 。Bồ Tát quán kiến hữu vi chi pháp hữu tam chủng khổ :khổ khổ 、hạnh/hành/hàng khổ 、hoại khổ 。thị cố Như Lai thuyết hữu vi Pháp nhất thiết thị khổ 。vân hà Bồ Tát kiến hữu vi pháp vô ngã ?vô ngã giả hữu nhị chủng :nhất giả chúng sanh vô ngã ;nhị giả pháp vô ngã 。chúng sanh vô ngã giả ,chúng sanh phi thị hữu pháp 、phi thị vô Pháp 、phi thị ly hữu vô Pháp ,thị danh chúng sanh vô ngã 。pháp vô ngã giả ,nhất thiết chư pháp khả thuyết ,khả thuyết tánh vô cố ,thị danh pháp vô ngã 。hữu như thị đẳng nhị chủng vô ngã ,thị cố Như Lai thuyết hữu vi Pháp nhất thiết vô ngã 。như thị hữu vi đoạn hiện tại nhân 、chướng vị lai nhân ,thị danh Niết-Bàn 。vô phiền não kết/kiết ,cố danh tịch tĩnh 。nhược/nhã thị Bồ Tát dĩ bất tịnh tâm quán ư Niết-Bàn 、Thanh văn vị đắc đạo quả quán ư Niết-Bàn ,câu diệc vị thật tri Niết-Bàn tánh ,diệc thị Niết-Bàn tướng 。thí như Đại Vương vi tử tức cố khắc mộc tạo tác tượng mã lộc thỏ ,Vương tử diệc ư phi chân thật tượng mã tác chân thật tưởng 。thị Vương hoặc thời tán thán tượng mã ,chư tử các vị tán kỷ tượng mã ,kỳ hậu xuất xá kiến chân tượng mã tức sanh tàm quý :『ngã đẳng vân hà ư phi tượng mã sanh tượng mã tưởng ?vân hà ư thử đồng danh đồng tướng sanh chân thật tưởng ?』Như Lai diệc thuyết ,Bồ Tát tâm bất thanh tịnh 、Thanh văn chi nhân vị chứng đạo quả trụ sanh tử xá ,Như Lai vi thuyết Niết Bàn tịch tĩnh 。Bồ Tát Thanh văn văn dĩ diệc sanh chân Niết-Bàn tưởng ,thật bất năng trai chân Niết-Bàn dã 。văn Phật thuyết thời ,sanh tâm tác tưởng ngôn thị Niết-Bàn 。kỳ hậu tu tập Bát Chánh Đạo dĩ ,đắc tịnh trí tuệ xuất sanh tử xá ,nhĩ nãi chân thật tri Niết-Bàn tánh ,phương sanh tàm quý :『ngã đẳng vân hà ư phi Niết-Bàn sanh Niết-Bàn tưởng ?』thí như bệnh nhân vãng lương y sở ,nhĩ thời lương y vi phá bệnh cố tùy bệnh thọ/thụ dược ,bệnh giả đắc dĩ tâm sanh hoan hỉ ,tác chân dược tưởng tức tiện phục chi 。ký phục dược dĩ ,sở hoạn tuy trừ ,cánh phát dư bệnh 。nhĩ thời lương y đoạn tiên sở phục cánh dữ dư dược ,bệnh giả phục ngôn :『Đại sư !tiên dược giai lương ,lực năng trì bệnh 。』phi thị dược năng 。lương y tuy thuyết như thị dược hảo ,nhi thử bệnh giả do cố bất tín 。nhĩ thời bệnh giả phục dược bệnh sái ,phương nãi tín dược sanh tàm quý tâm 。Phật thuyết Pháp thời diệc phục như thị ,chúng sanh văn dĩ hoại tiểu phiền não ,tức tiện sanh ư chân thật chi tưởng 。cánh khởi phiền não ,ngôn Phật vô thường 。Như Lai phục vi thuyết thậm thâm Pháp ,tuy phục văn chi do bất sanh tín dĩ bổn vi thật 。Bồ Tát nhược/nhã đắc thanh tịnh chi đạo ,nhĩ thời phương sanh tàm quý chi tâm :『Như Lai thật thường 。ngã vân hà ngôn Như Lai vô thường ?』thị cố Như Lai thuyết hữu vi Pháp nhất thiết vô thường 、khổ 、vô ngã đẳng ,Niết Bàn tịch tĩnh 。 菩薩地功德品第二十  Bồ Tát địa công đức phẩm đệ nhị thập 「菩薩摩訶薩修菩提行,有五事不可思議。一者憐愍一切眾生;二者為利眾生受生死苦;三者以善方便調伏眾生;四者發心欲知甚深難義;五者欲知不可思議神足。如是五法不與一切眾生共之,是故得名不可思議。菩薩摩訶薩復有五事不可思議。菩薩摩訶薩為利眾生受於苦因,以受苦因故得受安樂,以受樂故具足成就不思議法。復次菩薩觀生死過、涅槃寂靜,為眾生故不樂涅槃,流轉生死是名受樂,以受樂故具足成就不思議法。復次菩薩樂於空閑寂靜默然,為諸眾生演說正法是名受樂,以受樂故具足成就不思議法。復次菩薩摩訶薩為眾生故行六波羅蜜,亦復不求六波羅蜜果是名受樂,以受樂故具足成就不思議法。復次菩薩摩訶薩營他事業如造已務,甘心喜樂不辭懃苦是名受樂,以受樂故具足成就不思議法。是名菩薩五事不可思議法。菩薩復有五事,於諸眾生其心平等。一者初發菩提心時,普為一切非為一人,是名平等。二者菩薩修大悲時,普為一切非為一人,是名平等。三者菩薩修集一子地時,普為一切非為一人,是名平等。四者菩薩普觀十二因緣一切等有,是名平等。五者菩薩求阿耨多羅三藐三菩提時,普為一切非為一人,是名平等。菩薩摩訶薩復有五事為利眾生:一者教修正命;二者教習世事方便;三者見貧窮者方便教令破貧窮苦;四者為上善者說正實道;五者為三乘故說三乘法,是名五事利益。眾生有五事法報菩薩恩:一者受持善法一切禁戒;二者貧者受已如教修行破於貧窮;三者供養三寶;四者於菩薩所聞法受持讀誦書寫分別解說轉以教他;五者見持法者恭敬供養。菩薩摩訶薩行菩提道,至心立願常求五事:一者常願世間有佛興出;二者常願具足六波羅蜜;三者常願求覓菩薩法藏菩薩摩夷;四者常願當得解脫;五者常願眷屬成就,是名為五。菩薩復有五事利益眾生,如自利利他品中說。菩薩復有五事疾得阿耨多羅三藐三菩提:一者護法;二者修行善行;三者智慧力;四者專心寂靜;五者定得菩薩性,是名為五。護法者,菩薩具足護陀羅尼,從他聞法速得解了。復次菩薩具足護念,以護念故受法不忘。復次菩薩具護智慧,以護智故分別法界。復次菩薩具足護心,調諸根故。復次菩薩具護他心,隨他行故。是名護法。修行善行者,菩薩於法順解順說,常修善法四無量心,願向阿耨多羅三藐三菩提,是名善行。智慧力者,菩薩摩訶薩從初發心,乃至得阿耨多羅三藐三菩提,是名智慧力。專心寂靜者,菩薩摩訶薩以十淨法供養如來,如上所說,是名寂靜。定得菩薩性者,所謂菩薩住一子地、不退轉地,是名菩薩定得菩薩性。菩薩摩訶薩有五事善法損減:一者不能供養於法及說法者;二者放逸懈怠;三者樂起煩惱心掉不息;四者於同菩薩心生憍慢;五者於菩薩藏顛倒解義。菩薩有五法善法增長:一者供養於法及說法者;二者攝心精進;三者所起煩惱心樂除滅;四者於同菩薩心生恭敬;五者於菩薩藏隨順解義。有五事實非菩薩假名菩薩、實非沙門假名沙門、非婆羅門假名婆羅門,不得菩薩戒、不中同止。一者惡性;二者護毀禁者;三者不得禪定示得禪相;四者邪命自活;五者見有智者生嫉誹謗。有五事真名菩薩、真名沙門、真名婆羅門,得菩薩戒、得與同止。一者善性調和;二者治毀禁者;三者實得禪定不示其相;四者正命自活;五者見有智者生喜讚歎。菩薩摩訶薩教化眾生有十種:一者為破惡法故;二者為知法界故;三者不作犯故;四者犯已慚愧悔故;五者調伏諸根故;六者不放逸故;七者遠離惡知識故;八者住寂靜處故;九者遠離煩惱故;十者得解脫故,是名為十。授菩薩記有六事:一者定有菩薩性未發阿耨多羅三藐三菩提心;二者未有菩薩性而發阿耨多羅三藐三菩提心;三者有菩薩性亦發阿耨多羅三藐三菩提心;四者於無量世為菩提故修行善行;五者定得阿耨多羅三藐三菩提,不說時定;六者定得阿耨多羅三藐三菩提亦說時定,是名為六。有三事菩薩定得阿耨多羅三藐三菩提:一者定有性;二者得不退心;三者凡所作事悉為眾生生善法芽。菩薩以是三定為佛所記。菩薩摩訶薩不具五事不得阿耨多羅三藐三菩提:一者不發菩提之心;二者不得憐愍之心;三者不懃精進;四者不敬重戒;五者不知一切世事。菩薩若不具足如是五事,不得阿耨多羅三藐三菩提。若有說言,離是五法得阿耨多羅三藐三菩提者,無有是處。有五事菩薩常所修集:一者不放逸;二者為破眾生貧窮困苦;三者供養三寶;四者至心持戒有犯尋覺;五者所作善事悉以迴向阿耨多羅三藐三菩提。菩薩摩訶薩有十法勝一切法:一者菩薩性勝一切性;二者初發菩提心勝於一切世間出世間發心;三者毘梨耶波羅蜜、般若波羅蜜勝於一切諸波羅蜜;四者軟語攝法勝於諸攝;五者如來勝於一切眾生;六者悲心勝於一切無量心;七者所修四禪勝一切禪;八者空三昧勝一切三昧;九者滅盡定勝一切滅定;十者淨方便勝一切方便,是為十法。有四事唯佛菩薩獨能流布,非餘沙門婆羅門天魔梵等所能流布,若從佛聞則能流布。一者法流布;二者實流布;三者方便流布;四者乘流布。法流布者,次第演說十二部經。實流布者有一種,謂不妄語。復有二種,謂世諦、第一義諦。復有三種:相實、口實、行實。復有四種,謂苦、集、滅、道。復有五種:一者因實;二者果實;三者智實;四者知境界實;五者無上實。復有六種:一者實實;二者虛妄實;三者智實;四者遠離實;五者證實;六者修實。復有七種:一者愛實;二者苦實;三者解脫實;四者法實;五者解實;六者聖實;七者非聖實。復有八種:一者行苦實;二者苦苦實;三者生苦實;四者滅實;五者煩惱實;六者解脫實;七者善行實;八者善果實。復有九種:一者無常實;二者苦實;三者不淨實;四者空實;五者無我實;六者有愛實;七者斷愛實;八者斷二愛方便實;九者有餘涅槃實。復有十種:一者非分強作苦實;二者貧窮苦實;三者四大不調苦實;四者愛別離苦實;五者怨憎會苦實;六者業實;七者果報實;八者煩惱實;九者善思惟實;十者正見實。是為十法名實流布。方便流布者,如方便品說。乘流布者,所謂聲聞乘、辟支佛乘、佛乘。是名為四。菩薩摩訶薩觀一切方便有五無量:一者眾生界無量;二者世界無量;三者法界無量;四者調伏界無量;五者調伏方便無量。眾生界者,有六十一種。住喜地菩薩,觀眾生界轉為無量。世界無量者,有無量名故,如此世界名為娑婆,是故梵天名娑婆主。法無量者,善、不善、無記轉為無量。調伏無量者有一種,謂調伏故。復有二種,具足煩惱、不具煩惱。復有三種:上、中、下根。復有四種:婆羅門、剎利、毘舍、首陀。復有五種:多貪、多瞋、多癡、多慢、多惡覺觀。復有六種:出家、在家、未熟、已熟、未得解脫、已得解脫。復有七種:一者聞已便解;二者以譬喻得解;三者一句一句解;四者一字一字解;五者現在熟;六者他世熟;七者隨因緣熟。復有八種,所謂八眾。 「Bồ-Tát Ma-ha-tát tu Bồ-đề hạnh/hành/hàng ,hữu ngũ sự bất khả tư nghị 。nhất giả liên mẫn nhất thiết chúng sanh ;nhị giả vi lợi chúng sanh thọ sanh tử khổ ;tam giả dĩ thiện phương tiện điều phục chúng sanh ;tứ giả phát tâm dục tri thậm thâm nạn/nan nghĩa ;ngũ giả dục tri bất khả tư nghị thần túc 。như thị ngũ pháp bất dữ nhất thiết chúng sanh cọng chi ,thị cố đắc danh bất khả tư nghị 。Bồ-Tát Ma-ha-tát phục hưũ ngũ sự bất khả tư nghị 。Bồ-Tát Ma-ha-tát vi lợi chúng sanh thọ/thụ ư khổ nhân ,dĩ thọ khổ nhân cố đắc thọ/thụ an lạc ,dĩ thọ/thụ lạc/nhạc cố cụ túc thành tựu bất tư nghị Pháp 。phục thứ Bồ Tát quán sanh tử quá/qua 、Niết Bàn tịch tĩnh ,vi chúng sanh cố bất lạc/nhạc Niết-Bàn ,lưu chuyển sanh tử thị danh thọ/thụ lạc/nhạc ,dĩ thọ/thụ lạc/nhạc cố cụ túc thành tựu bất tư nghị Pháp 。phục thứ Bồ Tát lạc/nhạc ư không nhàn tịch tĩnh mặc nhiên ,vi chư chúng sanh diễn thuyết Chánh Pháp thị danh thọ/thụ lạc/nhạc ,dĩ thọ/thụ lạc/nhạc cố cụ túc thành tựu bất tư nghị Pháp 。phục thứ Bồ-Tát Ma-ha-tát vi chúng sanh cố hạnh/hành/hàng lục Ba la mật ,diệc phục bất cầu lục Ba la mật quả thị danh thọ/thụ lạc/nhạc ,dĩ thọ/thụ lạc/nhạc cố cụ túc thành tựu bất tư nghị Pháp 。phục thứ Bồ-Tát Ma-ha-tát doanh tha sự nghiệp như tạo dĩ vụ ,cam tâm thiện lạc bất từ cần khổ thị danh thọ/thụ lạc/nhạc ,dĩ thọ/thụ lạc/nhạc cố cụ túc thành tựu bất tư nghị Pháp 。thị danh Bồ Tát ngũ sự bất khả tư nghị Pháp 。Bồ Tát phục hưũ ngũ sự ,ư chư chúng sanh kỳ tâm bình đẳng 。nhất giả sơ phát Bồ-đề tâm thời ,phổ vi nhất thiết phi vi nhất nhân ,thị danh bình đẳng 。nhị giả Bồ Tát tu đại bi thời ,phổ vi nhất thiết phi vi nhất nhân ,thị danh bình đẳng 。tam giả Bồ Tát tu tập nhất tử địa thời ,phổ vi nhất thiết phi vi nhất nhân ,thị danh bình đẳng 。tứ giả Bồ Tát phổ quán thập nhị nhân duyên nhất thiết đẳng hữu ,thị danh bình đẳng 。ngũ giả Bồ Tát cầu A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề thời ,phổ vi nhất thiết phi vi nhất nhân ,thị danh bình đẳng 。Bồ-Tát Ma-ha-tát phục hưũ ngũ sự vi lợi chúng sanh :nhất giả giáo tu chánh mạng ;nhị giả giáo tập thế sự phương tiện ;tam giả kiến bần cùng giả phương tiện giáo lệnh phá bần cùng khổ ;tứ giả vi thượng thiện giả thuyết chánh thật đạo ;ngũ giả vi tam thừa cố thuyết tam thừa Pháp ,thị danh ngũ sự lợi ích 。chúng sanh hữu ngũ sự pháp báo Bồ Tát ân :nhất giả thọ trì thiện Pháp nhất thiết cấm giới ;nhị giả bần giả thọ/thụ dĩ như giáo tu hành phá ư bần cùng ;tam giả cúng dường Tam Bảo ;tứ giả ư Bồ Tát sở văn Pháp thọ trì đọc tụng thư tả phân biệt giải thuyết chuyển dĩ giáo tha ;ngũ giả kiến trì pháp giả cung kính cúng dường 。Bồ-Tát Ma-ha-tát hạnh/hành/hàng Bồ-đề đạo ,chí tâm lập nguyện thường cầu ngũ sự :nhất giả thường nguyện thế gian hữu Phật hưng xuất ;nhị giả thường nguyện cụ túc lục Ba la mật ;tam giả thường nguyện cầu mịch Bồ Tát Pháp Tạng Bồ-tát ma di ;tứ giả thường nguyện đương đắc giải thoát ;ngũ giả thường nguyện quyến thuộc thành tựu ,thị danh vi ngũ 。Bồ Tát phục hưũ ngũ sự lợi ích chúng sanh ,như tự lợi lợi tha phẩm trung thuyết 。Bồ Tát phục hưũ ngũ sự tật đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề :nhất giả Hộ Pháp ;nhị giả tu hành thiện hạnh/hành/hàng ;tam giả trí tuệ lực ;tứ giả chuyên tâm tịch tĩnh ;ngũ giả định đắc Bồ-tát tánh ,thị danh vi ngũ 。Hộ Pháp giả ,Bồ Tát cụ túc hộ Đà-la-ni ,tòng tha văn Pháp tốc đắc giải liễu 。phục thứ Bồ Tát cụ túc hộ niệm ,dĩ hộ niệm cố thọ/thụ Pháp bất vong 。phục thứ Bồ Tát cụ hộ trí tuệ ,dĩ hộ trí cố phân biệt Pháp giới 。phục thứ Bồ Tát cụ túc hộ tâm ,điều chư căn cố 。phục thứ Bồ Tát cụ hộ tha tâm ,tùy tha hạnh/hành/hàng cố 。thị danh Hộ Pháp 。tu hành thiện hành giả ,Bồ Tát ư Pháp thuận giải thuận thuyết ,thường tu thiện Pháp tứ vô lượng tâm ,nguyện hướng A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh thiện hạnh/hành/hàng 。trí tuệ lực giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát tùng sơ phát tâm ,nãi chí đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh trí tuệ lực 。chuyên tâm tịch tĩnh giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ thập tịnh Pháp cúng dường Như Lai ,như thượng sở thuyết ,thị danh tịch tĩnh 。định đắc Bồ-tát tánh giả ,sở vị Bồ-tát trụ nhất tử địa 、bất thoái chuyển địa ,thị danh Bồ Tát định đắc Bồ-tát tánh 。Bồ-Tát Ma-ha-tát hữu ngũ sự thiện Pháp tổn giảm :nhất giả bất năng cúng dường ư Pháp cập thuyết pháp giả ;nhị giả phóng dật giải đãi ;tam giả lạc/nhạc khởi phiền não tâm điệu bất tức ;tứ giả ư đồng Bồ Tát tâm sanh kiêu mạn ;ngũ giả ư Bồ-tát tạng điên đảo giải nghĩa 。Bồ Tát hữu ngũ pháp thiện Pháp tăng trưởng :nhất giả cúng dường ư Pháp cập thuyết pháp giả ;nhị giả nhiếp tâm tinh tấn ;tam giả sở khởi phiền não tâm lạc/nhạc trừ diệt ;tứ giả ư đồng Bồ Tát tâm sanh cung kính ;ngũ giả ư Bồ-tát tạng tùy thuận giải nghĩa 。hữu ngũ sự thật phi Bồ-tát giả danh Bồ Tát 、thật phi Sa Môn giả danh Sa Môn 、phi Bà-la-môn giả danh Bà-la-môn ,bất đắc Bồ-tát giới 、bất trung đồng chỉ 。nhất giả ác tánh ;nhị giả hộ hủy cấm giả ;tam giả bất đắc Thiền định thị đắc Thiền tướng ;tứ giả tà mạng tự hoạt ;ngũ giả kiến hữu trí giả sanh tật phỉ báng 。hữu ngũ sự chân danh Bồ Tát 、chân danh Sa Môn 、chân danh Bà-la-môn ,đắc Bồ-tát giới 、đắc dữ đồng chỉ 。nhất giả thiện tánh điều hoà ;nhị giả trì hủy cấm giả ;tam giả thật đắc Thiền định bất thị kỳ tướng ;tứ giả chánh mạng tự hoạt ;ngũ giả kiến hữu trí giả sanh hỉ tán thán 。Bồ-Tát Ma-ha-tát giáo hóa chúng sanh hữu thập chủng :nhất giả vi phá ác pháp cố ;nhị giả vi tri Pháp giới cố ;tam giả bất tác phạm cố ;tứ giả phạm dĩ tàm quý hối cố ;ngũ giả điều phục chư căn cố ;lục giả bất phóng dật cố ;thất giả viễn ly ác tri thức cố ;bát giả trụ/trú tịch tĩnh xứ cố ;cửu giả viễn ly phiền não cố ;thập giả đắc giải thoát cố ,thị danh vi thập 。thọ/thụ Bồ Tát kí hữu lục sự :nhất giả định hữu Bồ-tát tánh vị phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ-Đề tâm ;nhị giả vị hữu Bồ-tát tánh nhi phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ-Đề tâm ;tam giả hữu Bồ-tát tánh diệc phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ-Đề tâm ;tứ giả ư vô lượng thế vi Bồ-đề cố tu hành thiện hạnh/hành/hàng ;ngũ giả định đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,bất thuyết thời định ;lục giả định đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề diệc thuyết thời định ,thị danh vi lục 。hữu tam sự Bồ Tát định đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề :nhất giả định hữu tánh ;nhị giả đắc bất thoái tâm ;tam giả phàm sở tác sự tất vi chúng sanh sanh thiện pháp nha 。Bồ Tát dĩ thị tam định vi Phật sở kí 。Bồ-Tát Ma-ha-tát bất cụ ngũ sự bất đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề :nhất giả bất phát Bồ-đề chi tâm ;nhị giả bất đắc liên mẫn chi tâm ;tam giả bất cần tinh tấn ;tứ giả bất kính trọng giới ;ngũ giả bất tri nhất thiết thế sự 。Bồ Tát nhược/nhã bất cụ túc như thị ngũ sự ,bất đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。nhược hữu thuyết ngôn ,ly thị ngũ pháp đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề giả ,vô hữu thị xứ 。hữu ngũ sự Bồ Tát thường sở tu tập :nhất giả bất phóng dật ;nhị giả vi phá chúng sanh bần cùng khốn khổ ;tam giả cúng dường Tam Bảo ;tứ giả chí tâm trì giới hữu phạm tầm giác ;ngũ giả sở tác thiện sự tất dĩ hồi hướng A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。Bồ-Tát Ma-ha-tát hữu thập pháp thắng nhất thiết pháp :nhất giả Bồ-tát tánh thắng nhất thiết tánh ;nhị giả sơ phát Bồ-đề tâm thắng ư nhất thiết thế gian xuất thế gian phát tâm ;tam giả Tỳ-lê-da Ba-la-mật 、Bát-nhã Ba-la-mật thắng ư nhất thiết chư Ba-la-mật ;tứ giả nhuyễn ngữ nhiếp Pháp thắng ư chư nhiếp ;ngũ giả Như Lai thắng ư nhất thiết chúng sanh ;lục giả bi tâm thắng ư nhất thiết vô lượng tâm ;thất giả sở tu tứ Thiền thắng nhất thiết Thiền ;bát giả không tam-muội thắng nhất thiết tam muội ;cửu giả diệt tận định thắng nhất thiết diệt định ;thập giả tịnh phương tiện thắng nhất thiết phương tiện ,thị vi thập pháp 。hữu tứ sự duy Phật Bồ-tát độc năng lưu bố ,phi dư Sa môn Bà la môn thiên ma phạm đẳng sở năng lưu bố ,nhược/nhã tùng Phật văn tức năng lưu bố 。nhất giả Pháp lưu bố ;nhị giả thật lưu bố ;tam giả phương tiện lưu bố ;tứ giả thừa lưu bố 。Pháp lưu bố giả ,thứ đệ diễn thuyết thập nhị bộ Kinh 。thật lưu bố giả hữu nhất chủng ,vị bất vọng ngữ 。phục hữu nhị chủng ,vị thế đế 、đệ nhất nghĩa đế 。phục hưũ tam chủng :tướng thật 、khẩu thật 、hạnh/hành/hàng thật 。phục hưũ tứ chủng ,vị khổ 、tập 、diệt 、đạo 。phục hưũ ngũ chủng :nhất giả nhân thật ;nhị giả quả thật ;tam giả trí thật ;tứ giả tri cảnh giới thật ;ngũ giả vô thượng thật 。phục hưũ lục chủng :nhất giả thật thật ;nhị giả hư vọng thật ;tam giả trí thật ;tứ giả viễn ly thật ;ngũ giả chứng thật ;lục giả tu thật 。phục hưũ thất chủng :nhất giả ái thật ;nhị giả khổ thật ;tam giả giải thoát thật ;tứ giả Pháp thật ;ngũ giả giải thật ;lục giả Thánh thật ;thất giả phi Thánh thật 。phục hưũ bát chủng :nhất giả hạnh/hành/hàng khổ thật ;nhị giả khổ khổ thật ;tam giả sanh khổ thật ;tứ giả diệt thật ;ngũ giả phiền não thật ;lục giả giải thoát thật ;thất giả thiện hạnh/hành/hàng thật ;bát giả thiện quả thật 。phục hưũ cửu chủng :nhất giả vô thường thật ;nhị giả khổ thật ;tam giả bất tịnh thật ;tứ giả không thật ;ngũ giả vô ngã thật ;lục giả hữu ái thật ;thất giả đoạn ái thật ;bát giả đoạn nhị ái phương tiện thật ;cửu giả hữu dư Niết Bàn thật 。phục hưũ thập chủng :nhất giả phi phần cường tác khổ thật ;nhị giả bần cùng khổ thật ;tam giả tứ đại bất điều khổ thật ;tứ giả ái biệt ly khổ thật ;ngũ giả oán tắng hội khổ thật ;lục giả nghiệp thật ;thất giả quả báo thật ;bát giả phiền não thật ;cửu giả thiện tư duy thật ;thập giả chánh kiến thật 。thị vi thập pháp danh thật lưu bố 。phương tiện lưu bố giả ,như Phương Tiện Phẩm thuyết 。thừa lưu bố giả ,sở vị Thanh văn thừa 、Bích Chi Phật thừa 、Phật thừa 。thị danh vi tứ 。Bồ-Tát Ma-ha-tát quán nhất thiết phương tiện hữu ngũ vô lượng :nhất giả chúng sanh giới vô lượng ;nhị giả thế giới vô lượng ;tam giả pháp giới vô lượng ;tứ giả điều phục giới vô lượng ;ngũ giả điều phục phương tiện vô lượng 。chúng sanh giới giả ,hữu lục thập nhất chủng 。trụ/trú hỉ địa Bồ Tát ,quán chúng sanh giới chuyển vi vô lượng 。thế giới vô lượng giả ,hữu vô lượng danh cố ,như thử thế giới danh vi Ta-bà ,thị cố Phạm Thiên danh Ta-bà chủ 。Pháp vô lượng giả ,thiện 、bất thiện 、vô kí chuyển vi vô lượng 。điều phục vô lượng giả hữu nhất chủng ,vị điều phục cố 。phục hữu nhị chủng ,cụ túc phiền não 、bất cụ phiền não 。phục hưũ tam chủng :thượng 、trung 、hạ căn 。phục hưũ tứ chủng :Bà-la-môn 、sát lợi 、Tỳ xá 、thủ đà 。phục hưũ ngũ chủng :đa tham 、đa sân 、đa si 、đa mạn 、đa ác giác quán 。phục hưũ lục chủng :xuất gia 、tại gia 、vị thục 、dĩ thục 、vị đắc giải thoát 、dĩ đắc giải thoát 。phục hưũ thất chủng :nhất giả văn dĩ tiện giải ;nhị giả dĩ thí dụ đắc giải ;tam giả nhất cú nhất cú giải ;tứ giả nhất tự nhất tự giải ;ngũ giả hiện tại thục ;lục giả tha thế thục ;thất giả tùy nhân duyên thục 。phục hưũ bát chủng ,sở vị bát chúng 。 「復有九種:一名如來調伏;二聲聞調伏;三緣覺調伏;四菩薩調伏;五難調伏;六易調伏;七軟語調伏;八呵嘖調伏;九軟語呵嘖調伏。復有十種:一者地獄;二者畜生;三者餓鬼;四者欲界人天;五者中陰;六者色;七者非色;八者想;九者無想;十者非想非非想,是名十種。是五十五種觀作無量。眾生界、調伏界有何差別?眾生界者,都不分別有性無性;調伏界者,分別有性無性。調伏方便無量者,如初品中說,是故菩薩五種無量攝取一切方便。菩薩摩訶薩欲知真實當求四事:一者推物;二者推名;三者推性;四者推分別,如是四事亦如前說。諸佛菩薩為眾生說法有五事:一者說時即悟四諦;二者說時即得解脫;三者說時即發阿耨多羅三藐三菩提心;四者說時得菩薩羼提;五者眾生聞已受持讀誦書寫解說護持正法,是名諸佛菩薩為眾生說法得大功德不可思議。云何名大乘?有七事大,故名大乘。一者法大。法大者,菩薩法藏於十二部經最大最上,故名毘佛略。二者心大。心大者,謂發阿耨多羅三藐三菩提心。三者解大。解大者,解菩薩藏毘佛略經。四者淨大。淨大者,菩薩發心已其心清淨,乃至得阿耨多羅三藐三菩提。五者莊嚴大。莊嚴大者,菩薩具足功德莊嚴、智慧莊嚴,得阿耨多羅三藐三菩提。六者時大。時大者,菩薩摩訶薩為阿耨多羅三藐三菩提故,三阿僧祇劫修行苦行。七者具足大。具足大者,菩薩具足三十二相八十種好以自莊嚴,得阿耨多羅三藐三菩提。法大、心大、解大、淨大、莊嚴大、時大,如是六大名之為因;具足大者名之為果。有八法能攝一切大乘:一者演說菩薩法藏。說菩薩藏義,說菩薩藏中諸佛菩薩不可思議,思惟其義,修集其義,得具足義,得修集果,解甚深義,是名為八。菩薩摩訶薩如是學者,得阿耨多羅三藐三菩提。菩薩修學菩薩菩提有十種:一者性住;二者入;三者不淨心;四者淨心;五者不熟;六者熟;七者不定;八者定;九者一生得;十者現身得定性淨心學諸法,是名為住發阿耨多羅三藐三菩提心,是名為入。入者,未得淨地名為不淨;得淨地已是名為淨。淨者,未入畢竟地時名為未熟;入畢竟地名之為熟。熟者,未入定地名為不定;已人定地名之為定。熟有二種:一者一生得阿耨多羅三藐三菩提;二者現身得阿耨多羅三藐三菩提。如是十種菩薩摩訶薩,能受菩薩戒、行菩薩戒。是十種菩薩攝一切菩薩。若能至心受持修行菩薩戒者,是名菩薩、是名摩訶薩、是名智者、是名勇健、是名上仙、是名佛子、是名佛持、是名大勝、是名佛戒、是名無畏、是名大聖、是名商主、是名船師、是名大名稱、是名憐愍、是名大功德、是名自在、是名法持、是名不可思議、是名能知十方無量世界如觀掌中阿摩勒果。若有人言:『我是菩薩。』不受菩薩戒,不能至心行菩薩戒,然生信心,當知是菩薩欲得阿耨多羅三藐三菩提。若有人言:『我是菩薩。』不能至心受持菩薩戒,心不生信,是名名字菩薩,久久乃得阿耨多羅三藐三菩提。若有人言:『我是菩薩。』受持菩薩戒,至心修行信菩薩戒,是名入十種菩薩中,不久定得阿耨多羅三藐三菩提。若有人言:『我是菩薩。』受菩薩戒,不能至心護持禁戒,毀破所受心不生信,是名菩薩栴陀羅,不名名菩薩、不名義菩薩。◎ 「phục hưũ cửu chủng :nhất danh Như Lai điều phục ;nhị Thanh văn điều phục ;tam duyên giác điều phục ;tứ Bồ-tát điều phục ;ngũ nạn/nan điều phục ;lục dịch điều phục ;thất nhuyễn ngữ điều phục ;bát ha sách điều phục ;cửu nhuyễn ngữ ha sách điều phục 。phục hưũ thập chủng :nhất giả địa ngục ;nhị giả súc sanh ;tam giả ngạ quỷ ;tứ giả dục giới nhân thiên ;ngũ giả trung uẩn ;lục giả sắc ;thất giả phi sắc ;bát giả tưởng ;cửu giả vô tưởng ;thập giả phi tưởng phi phi tưởng ,thị danh thập chủng 。thị ngũ thập ngũ chủng quán tác vô lượng 。chúng sanh giới 、điều phục giới hữu hà sái biệt ?chúng sanh giới giả ,đô bất phân biệt hữu tánh Vô tánh ;điều phục giới giả ,phân biệt hữu tánh Vô tánh 。điều phục phương tiện vô lượng giả ,như sơ phẩm trung thuyết ,thị cố Bồ Tát ngũ chủng vô lượng nhiếp thủ nhất thiết phương tiện 。Bồ-Tát Ma-ha-tát dục tri chân thật đương cầu tứ sự :nhất giả thôi vật ;nhị giả thôi danh ;tam giả thôi tánh ;tứ giả thôi phân biệt ,như thị tứ sự diệc như tiền thuyết 。chư Phật Bồ-tát vi chúng sanh thuyết Pháp hữu ngũ sự :nhất giả thuyết thời tức ngộ Tứ đế ;nhị giả thuyết thời tức đắc giải thoát ;tam giả thuyết thời tức phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ-Đề tâm ;tứ giả thuyết thời đắc Bồ Tát Sạn-đề ;ngũ giả chúng sanh văn dĩ thọ trì đọc tụng thư tả giải thuyết hộ trì chánh pháp ,thị danh chư Phật Bồ-tát vi chúng sanh thuyết Pháp đắc Đại công đức bất khả tư nghị 。vân hà danh Đại-Thừa ?hữu thất sự Đại ,cố danh Đại-Thừa 。nhất giả Pháp Đại 。Pháp Đại giả ,Bồ Tát Pháp tạng ư thập nhị bộ Kinh tối Đại tối thượng ,cố danh Tỳ Phật lược 。nhị giả tâm Đại 。tâm Đại giả ,vị phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ-Đề tâm 。tam giả giải Đại 。giải Đại giả ,giải Bồ-tát tạng Tỳ Phật lược Kinh 。tứ giả tịnh Đại 。tịnh Đại giả ,Bồ Tát phát tâm dĩ kỳ tâm thanh tịnh ,nãi chí đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。ngũ giả trang nghiêm Đại 。trang nghiêm Đại giả ,Bồ Tát cụ túc công đức trang nghiêm 、trí tuệ trang nghiêm ,đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。lục giả thời Đại 。thời Đại giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát vi A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố ,tam a tăng kì kiếp tu hành khổ hạnh 。thất giả cụ túc Đại 。cụ túc Đại giả ,Bồ Tát cụ túc tam thập nhị tướng bát thập chủng tử dĩ tự trang nghiêm ,đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。Pháp Đại 、tâm Đại 、giải Đại 、tịnh Đại 、trang nghiêm Đại 、thời Đại ,như thị lục đại danh chi vi nhân ;cụ túc Đại giả danh chi vi quả 。hữu bát pháp năng nhiếp nhất thiết Đại-Thừa :nhất giả diễn thuyết Bồ Tát Pháp tạng 。thuyết Bồ-tát tạng nghĩa ,thuyết Bồ-tát tạng trung chư Phật Bồ-tát bất khả tư nghị ,tư tánh kỳ nghĩa ,tu tập kỳ nghĩa ,đắc cụ túc nghĩa ,đắc tu tập quả ,giải thậm thâm nghĩa ,thị danh vi bát 。Bồ-Tát Ma-ha-tát như thị học giả ,đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。Bồ Tát tu học Bồ Tát Bồ-đề hữu thập chủng :nhất giả tánh trụ/trú ;nhị giả nhập ;tam giả bất tịnh tâm ;tứ giả tịnh tâm ;ngũ giả bất thục ;lục giả thục ;thất giả bất định ;bát giả định ;cửu giả nhất sanh đắc ;thập giả hiện thân đắc định tánh tịnh tâm học chư Pháp ,thị danh vi trụ/trú phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ-Đề tâm ,thị danh vi nhập 。nhập giả ,vị đắc tịnh địa danh vi bất tịnh ;đắc tịnh địa dĩ thị danh vi tịnh 。tịnh giả ,vị nhập tất cánh địa thời danh vi vị thục ;nhập tất cánh địa danh chi vi thục 。thục giả ,vị nhập định địa danh vi bất định ;dĩ nhân định địa danh chi vi định 。thục hữu nhị chủng :nhất giả nhất sanh đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ;nhị giả hiện thân đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。như thị thập chủng Bồ-Tát Ma-ha-tát ,năng thọ Bồ-tát giới 、hạnh/hành/hàng Bồ-tát giới 。thị thập chủng Bồ Tát nhiếp nhất thiết Bồ Tát 。nhược/nhã năng chí tâm thọ trì tu hành Bồ-tát giới giả ,thị danh Bồ Tát 、thị danh Ma-ha tát 、thị danh trí giả 、thị danh dũng kiện 、thị danh thượng tiên 、thị danh Phật tử 、thị danh Phật trì 、thị danh Đại thắng 、thị danh Phật giới 、thị danh vô úy 、thị danh đại thánh 、thị danh thương chủ 、thị danh thuyền sư 、thị danh Đại danh xưng 、thị danh liên mẫn 、thị danh Đại công đức 、thị danh tự tại 、thị danh Pháp trì 、thị danh bất khả tư nghị 、thị danh năng tri thập phương vô lượng thế giới như quán chưởng trung a-ma-lặc quả 。nhược hữu nhân ngôn :『ngã thị Bồ Tát 。』bất thọ/thụ Bồ-tát giới ,bất năng chí tâm hành Bồ-tát giới ,nhiên sanh tín tâm ,đương tri thị Bồ Tát dục đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。nhược hữu nhân ngôn :『ngã thị Bồ Tát 。』bất năng chí tâm thọ trì Bồ-tát giới ,tâm bất sanh tín ,thị danh danh tự Bồ Tát ,cửu cửu nãi đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。nhược hữu nhân ngôn :『ngã thị Bồ Tát 。』thọ trì Bồ-tát giới ,chí tâm tu hành tín Bồ-tát giới ,thị danh nhập thập chủng Bồ Tát trung ,bất cửu định đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。nhược hữu nhân ngôn :『ngã thị Bồ Tát 。』thọ/thụ Bồ-tát giới ,bất năng chí tâm hộ trì cấm giới ,hủy phá sở thọ tâm bất sanh tín ,thị danh Bồ Tát chiên Đà-la ,bất danh danh Bồ Tát 、bất danh nghĩa Bồ Tát 。◎ ◎如法住菩薩相品第一 ◎như pháp trụ Bồ Tát tướng phẩm đệ nhất 「真實菩薩有五種相,菩薩具足五種相故名真實菩薩。一者憐愍心;二者柔軟語;三者勇健;四者不貪;五者解說深義。如是五法有五種智:一者性;二者因緣;三者功德果;四者次第;五者攝取。憐愍性者有二種:一者至心;二者如法。至心者,施眾安隱,是名為性。如法者,菩薩摩訶薩如已樂事以施眾生,是名如法。柔軟性者,先意語、歡喜語、遠惡語、利益語,是名柔軟性。勇健性者,心無所畏猛健果敢,能破眾生畏懼之想,是名健性。不貪性者,一切施一切施,一切施清淨施,施已無悔,是名不貪性。解說深義性者,四無礙智是名解說深義性。憐愍者有五因緣:一者受苦眾生;二者行惡眾生;三者放逸眾生;四者邪見眾生;五者樂煩惱眾生。受苦眾生者,常受苦惱乃至無有一念之樂,是名受苦。又有眾生雖不受苦,造身口意十惡業道,如十六惡律儀,是名行惡眾生。復有眾生不行惡業、不受苦惱,貪著五欲耽樂嬉戲,貪愛已身不修善法,是名放逸。復有眾生不受苦惱、不行惡業亦不放逸,為求解脫非因見因、非果見果,是名邪見,如外道等。復有眾生不受苦惱、不行惡業亦不放逸亦不邪見,具煩惱繫,煩惱障故不修善法,是名憐愍因緣。以是因緣,憐愍之心遂得增長。柔軟因緣者有五種:一者善先語;二者善喜語;三者善無畏語;四者善淨語;五者善教語。此五因緣是名柔軟語,如四攝品中說。勇健因緣者有五種,如上三十七助菩提品中說。不貪者有五因緣:一者不分別施;二者喜施;三者至心施;四者淨施;五者如法得財施,是名不貪五因緣,如施品說。說甚深義有五因緣:一者說修多羅甚深之義,解說空義,三世中陰退不退我我所、佛性菩薩性、如來、涅槃、三乘、色造色、十二因緣,是名修多羅義。二者能說毘尼義,是犯是非犯、是可悔是不可悔、是輕是重、是性重是遮重,是名說毘尼甚深義。三者說摩夷義,佛爾時為眾生故說名為犯,為他故說輕作重、說重作輕,為令一人得懺悔故乃至大眾中得懺悔故,是名說摩夷甚深義。四者能自解說正義。五者能知諸法名字。憐愍功德果者,菩薩慈心為諸眾生,壞惡心故修集慈心,能利眾生心無悔恨,常修集故得現世樂。是故如來說慈功果,毒不能害刀不能傷,眠無惡夢諸天擁護,捨此身已得生初禪,是名憐愍功德果。柔軟語功德果者,菩薩摩訶薩修柔軟語,能破現在口四惡過。是柔軟語自利利他,能令眾生愛樂喜聞,是名柔軟語功德果。勇健功德果者,菩薩現在能破懈怠,受歡喜樂樂於寂靜,護持禁戒心無悔恨,自修忍辱教人行忍,修諸苦行莊嚴菩提心無退轉,是名勇健功德果。不貪、解說深義二功德果,如上所說。次第者,菩薩摩訶薩先修慈心,為調眾生故,次說軟語;為破惡業故,見諸眾生受惡業者,心不怖畏,生救護故,名為勇健;為調眾生故行惠施,次說不貪及以深義。菩薩摩訶薩隨是五相攝六波羅蜜。憐愍相者攝禪波羅蜜,柔軟語者攝尸波羅蜜、般若波羅蜜,勇健相者攝毘梨耶波羅蜜、羼提波羅蜜、般若波羅蜜,不貪者攝檀波羅蜜,說甚深義攝般若波羅蜜、檀波羅蜜。 「chân thật Bồ Tát hữu ngũ chủng tướng ,Bồ Tát cụ túc ngũ chủng tướng cố danh chân thật Bồ Tát 。nhất giả liên mẫn tâm ;nhị giả nhu nhuyễn ngữ ;tam giả dũng kiện ;tứ giả bất tham ;ngũ giả giải thuyết thâm nghĩa 。như thị ngũ pháp hữu ngũ chủng trí :nhất giả tánh ;nhị giả nhân duyên ;tam giả công đức quả ;tứ giả thứ đệ ;ngũ giả nhiếp thủ 。liên mẫn tánh giả hữu nhị chủng :nhất giả chí tâm ;nhị giả như pháp 。chí tâm giả ,thí chúng an ổn ,thị danh vi tánh 。như pháp giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát như dĩ lạc/nhạc sự dĩ thí chúng sanh ,thị danh như pháp 。nhu nhuyễn tánh giả ,tiên ý ngữ 、hoan hỉ ngữ 、viễn ác ngữ 、lợi ích ngữ ,thị danh nhu nhuyễn tánh 。dũng kiện tánh giả ,tâm vô sở úy mãnh kiện quả cảm ,năng phá chúng sanh úy cụ chi tưởng ,thị danh kiện tánh 。bất tham tánh giả ,nhất thiết thí nhất thiết thí ,nhất thiết thí thanh tịnh thí ,thí dĩ vô hối ,thị danh bất tham tánh 。giải thuyết thâm nghĩa tánh giả ,tứ vô ngại trí thị danh giải thuyết thâm nghĩa tánh 。liên mẫn giả hữu ngũ nhân duyên :nhất giả thọ khổ chúng sanh ;nhị giả hạnh/hành/hàng ác chúng sanh ;tam giả phóng dật chúng sanh ;tứ giả tà kiến chúng sanh ;ngũ giả lạc/nhạc phiền não chúng sanh 。thọ khổ chúng sanh giả ,thường thọ khổ não nãi chí vô hữu nhất niệm chi lạc/nhạc ,thị danh thọ khổ 。hựu hữu chúng sanh tuy bất thọ khổ ,tạo thân khẩu ý thập ác nghiệp đạo ,như thập lục ác luật nghi ,thị danh hạnh/hành/hàng ác chúng sanh 。phục hưũ chúng sanh bất hạnh/hành ác nghiệp 、bất thọ khổ não ,tham trước ngũ dục đam lạc/nhạc hi hí ,tham ái dĩ thân bất tu thiện Pháp ,thị danh phóng dật 。phục hưũ chúng sanh bất thọ khổ não 、bất hạnh/hành ác nghiệp diệc bất phóng dật ,vi cầu giải thoát phi nhân kiến nhân 、phi quả kiến quả ,thị danh tà kiến ,như ngoại đạo đẳng 。phục hưũ chúng sanh bất thọ khổ não 、bất hạnh/hành ác nghiệp diệc bất phóng dật diệc bất tà kiến ,cụ phiền não hệ ,phiền não chướng cố bất tu thiện Pháp ,thị danh liên mẫn nhân duyên 。dĩ thị nhân duyên ,liên mẫn chi tâm toại đắc tăng trưởng 。nhu nhuyễn nhân duyên giả hữu ngũ chủng :nhất giả thiện tiên ngữ ;nhị giả thiện hỉ ngữ ;tam giả thiện vô úy ngữ ;tứ giả thiện tịnh ngữ ;ngũ giả thiện giáo ngữ 。thử ngũ nhân duyên thị danh nhu nhuyễn ngữ ,như tứ nhiếp phẩm trung thuyết 。dũng kiện nhân duyên giả hữu ngũ chủng ,như thượng tam thập thất trợ Bồ-đề phẩm trung thuyết 。bất tham giả hữu ngũ nhân duyên :nhất giả bất phân biệt thí ;nhị giả hỉ thí ;tam giả chí tâm thí ;tứ giả tịnh thí ;ngũ giả như pháp đắc tài thí ,thị danh bất tham ngũ nhân duyên ,như thí phẩm thuyết 。thuyết thậm thâm nghĩa hữu ngũ nhân duyên :nhất giả thuyết tu-đa-la thậm thâm chi nghĩa ,giải thuyết không nghĩa ,tam thế trung uẩn thoái bất thoái ngã ngã sở 、Phật tánh Bồ-tát tánh 、Như Lai 、Niết-Bàn 、tam thừa 、sắc tạo sắc 、thập nhị nhân duyên ,thị danh tu-đa-la nghĩa 。nhị giả năng thuyết Tỳ ni nghĩa ,thị phạm thị phi phạm 、thị khả hối thị bất khả hối 、thị khinh thị trọng 、thị tánh trọng thị già trọng ,thị danh thuyết Tỳ ni thậm thâm nghĩa 。tam giả thuyết ma di nghĩa ,Phật nhĩ thời vi chúng sanh cố thuyết danh vi phạm ,vi tha cố thuyết khinh tác trọng 、thuyết trọng tác khinh ,vi lệnh nhất nhân đắc sám hối cố nãi chí Đại chúng trung đắc sám hối cố ,thị danh thuyết ma di thậm thâm nghĩa 。tứ giả năng tự giải thuyết chánh nghĩa 。ngũ giả năng tri chư Pháp danh tự 。liên mẫn công đức quả giả ,Bồ Tát từ tâm vi chư chúng sanh ,hoại ác tâm cố tu tập từ tâm ,năng lợi chúng sanh tâm vô hối hận ,thường tu tập cố đắc hiện thế lạc/nhạc 。thị cố Như Lai thuyết từ công quả ,độc bất năng hại đao bất năng thương ,miên vô ác mộng chư Thiên ủng hộ ,xả thử thân dĩ đắc sanh sơ Thiền ,thị danh liên mẫn công đức quả 。nhu nhuyễn ngữ công đức quả giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát tu nhu nhuyễn ngữ ,năng phá hiện tại khẩu tứ ác quá/qua 。thị nhu nhuyễn ngữ tự lợi lợi tha ,năng lệnh chúng sanh ái lạc hỉ văn ,thị danh nhu nhuyễn ngữ công đức quả 。dũng kiện công đức quả giả ,Bồ Tát hiện tại năng phá giải đãi ,thọ/thụ hoan thiện lạc lạc/nhạc ư tịch tĩnh ,hộ trì cấm giới tâm vô hối hận ,tự tu nhẫn nhục giáo nhân hạnh/hành/hàng nhẫn ,tu chư khổ hạnh trang nghiêm Bồ-đề tâm vô thoái chuyển ,thị danh dũng kiện công đức quả 。bất tham 、giải thuyết thâm nghĩa nhị công đức quả ,như thượng sở thuyết 。thứ đệ giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát tiên tu từ tâm ,vi điều chúng sanh cố ,thứ thuyết nhuyễn ngữ ;vi phá ác nghiệp cố ,kiến chư chúng sanh thọ/thụ ác nghiệp giả ,tâm bất bố úy ,sanh cứu hộ cố ,danh vi dũng kiện ;vi điều chúng sanh cố hạnh/hành/hàng huệ thí ,thứ thuyết bất tham cập dĩ thâm nghĩa 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tùy thị ngũ tướng nhiếp lục Ba la mật 。liên mẫn tướng giả nhiếp Thiền Ba-la-mật ,nhu nhuyễn ngữ giả nhiếp thi Ba-la-mật 、Bát-nhã Ba-la-mật ,dũng kiện tướng giả nhiếp Tỳ-lê-da Ba-la-mật 、Sạn-đề Ba-la-mật 、Bát-nhã Ba-la-mật ,bất tham giả nhiếp đàn ba-la-mật ,thuyết thậm thâm nghĩa nhiếp Bát-nhã Ba-la-mật 、đàn ba-la-mật 。 如法住禪品第二 như pháp trụ Thiền phẩm đệ nhị 「菩薩摩訶薩若在家、若出家俱有四法,有能修學即得阿耨多羅三藐三菩提行,善業方便憐愍眾生。善業方便者,為施波羅蜜故修善行、專心行、常行、淨行。善行者,菩薩若有財物施乞者時,不觀有恩不觀無恩、不觀福田及非福田,雖有人天沙門婆羅門不能沮壞菩薩施心,是名善行。專心行者,菩薩施時有來求者,捨內外物一切施與心無貪悋,是名專心施。常行者,菩薩施時有來乞者,不觀時與非時隨得隨施,是名常行。淨行者,菩薩施時有來乞者,不以名譽故施,非為天樂故施,如施品中說,是名淨行。如施四事,尸波羅蜜、羼提波羅蜜、毘梨耶波羅蜜、禪波羅蜜、般若波羅蜜亦復如是。云何菩薩善方便?若有生心欲破佛法,為調伏故行善方便。欲令中人入佛法故行善方便。雖入未熟為令熟故行善方便,入已既熟令得解脫故行善方便。菩薩為說世間醫方技術諸論行善方便。為欲至心受菩薩戒堅持不毀故,行善方便、善願方便、聲聞乘方便、辟支佛乘方便、大乘方便。此十方便能作五事,初四方便為利益眾生行,世術方便為破邪論。菩薩受持菩薩禁戒終不毀犯,設犯隨懺。善發願方便,隨所欲事即能得之。菩薩三乘方便隨根說法,是故菩薩如是十種方便能作五事,以五事故具足必定能得世間一切之事,若現在、若他世。云何菩薩利益於他?如四攝品中說。云何菩薩善發願?菩薩所作一切善業,若過去未來現在,不求餘果,唯求無上菩提道果,是名善發願。如來若為出家、在家說戒,一切攝取如是四事。若出家、在家菩薩,若過去、未來、現在受持菩薩戒,悉得阿耨多羅三藐三菩提。出家菩薩勝於在家。何以故?出家菩薩獲得一切菩薩禁戒,在家菩薩不得菩薩一切禁戒。出家菩薩能行寂靜清淨梵行,在家菩薩不能修行寂靜梵行。出家菩薩能行三十七品,在家菩薩不能修行三十七品。出家菩薩解脫一切世間之事,在家菩薩為世間事之所繫縛。」◎ 「Bồ-Tát Ma-ha-tát nhược/nhã tại gia 、nhược/nhã xuất gia câu hữu tứ pháp ,hữu năng tu học tức đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề hạnh/hành/hàng ,thiện nghiệp phương tiện liên mẫn chúng sanh 。thiện nghiệp phương tiện giả ,vi thí Ba-la-mật cố tu thiện hạnh/hành/hàng 、chuyên tâm hành 、thường hạnh/hành/hàng 、tịnh hạnh 。thiện hành giả ,Bồ Tát nhược hữu tài vật thí khất giả thời ,bất quán hữu ân bất quán vô ân 、bất quán phước điền cập phi phước điền ,tuy hữu nhân thiên Sa môn Bà la môn bất năng tự hoại Bồ Tát thí tâm ,thị danh thiện hạnh/hành/hàng 。chuyên tâm hành giả ,Bồ Tát thí thời hữu lai cầu giả ,xả nội ngoại vật nhất thiết thí dữ tâm vô tham lẫn ,thị danh chuyên tâm thí 。thường hành giả ,Bồ Tát thí thời hữu lai khất giả ,bất quán thời dữ phi thời tùy đắc tùy thí ,thị danh thường hạnh/hành/hàng 。tịnh hạnh giả ,Bồ Tát thí thời hữu lai khất giả ,bất dĩ danh dự cố thí ,phi vi Thiên nhạc cố thí ,như thí phẩm trung thuyết ,thị danh tịnh hạnh 。như thí tứ sự ,thi Ba-la-mật 、Sạn-đề Ba-la-mật 、Tỳ-lê-da Ba-la-mật 、Thiền Ba-la-mật 、Bát-nhã Ba-la-mật diệc phục như thị 。vân hà Bồ Tát thiện phương tiện ?nhược hữu sanh tâm dục phá Phật Pháp ,vi điều phục cố hạnh/hành/hàng thiện phương tiện 。dục lệnh trung nhân nhập Phật Pháp cố hạnh/hành/hàng thiện phương tiện 。tuy nhập vị thục vi lệnh thục cố hạnh/hành/hàng thiện phương tiện ,nhập dĩ ký thục lệnh đắc giải thoát cố hạnh/hành/hàng thiện phương tiện 。Bồ Tát vi thuyết thế gian y phương kĩ thuật chư luận hạnh/hành/hàng thiện phương tiện 。vi dục chí tâm thọ/thụ Bồ-tát giới kiên trì bất hủy cố ,hạnh/hành/hàng thiện phương tiện 、thiện nguyện phương tiện 、Thanh văn thừa phương tiện 、Bích Chi Phật thừa phương tiện 、Đại-Thừa phương tiện 。thử thập phương tiện năng tác ngũ sự ,sơ tứ phương tiện vi lợi ích chúng sanh hạnh/hành/hàng ,thế thuật phương tiện vi phá tà luận 。Bồ Tát thọ trì Bồ Tát cấm giới chung bất hủy phạm ,thiết phạm tùy sám 。thiện phát nguyện phương tiện ,tùy sở dục sự tức năng đắc chi 。Bồ Tát tam thừa phương tiện tùy căn thuyết Pháp ,thị cố Bồ Tát như thị thập chủng phương tiện năng tác ngũ sự ,dĩ ngũ sự cố cụ túc tất định năng đắc thế gian nhất thiết chi sự ,nhược/nhã hiện tại 、nhược/nhã tha thế 。vân hà Bồ Tát lợi ích ư tha ?như tứ nhiếp phẩm trung thuyết 。vân hà Bồ Tát thiện phát nguyện ?Bồ Tát sở tác nhất thiết thiện nghiệp ,nhược/nhã quá khứ vị lai hiện tại ,bất cầu dư quả ,duy cầu vô thượng Bồ-đề đạo quả ,thị danh thiện phát nguyện 。Như Lai nhược/nhã vi xuất gia 、tại gia thuyết giới ,nhất thiết nhiếp thủ như thị tứ sự 。nhược/nhã xuất gia 、tại gia Bồ-tát ,nhược/nhã quá khứ 、vị lai 、hiện tại thọ trì Bồ-tát giới ,tất đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。xuất gia Bồ-tát thắng ư tại gia 。hà dĩ cố ?xuất gia Bồ-tát hoạch đắc nhất thiết Bồ Tát cấm giới ,tại gia Bồ-tát bất đắc Bồ Tát nhất thiết cấm giới 。xuất gia Bồ-tát năng hạnh/hành/hàng tịch tĩnh thanh tịnh phạm hạnh ,tại gia Bồ-tát bất năng tu hành tịch tĩnh phạm hạnh 。xuất gia Bồ-tát năng hạnh/hành/hàng tam thập thất phẩm ,tại gia Bồ-tát bất năng tu hành tam thập thất phẩm 。xuất gia Bồ-tát giải thoát nhất thiết thế gian chi sự ,tại gia Bồ-tát vi thế gian sự chi sở hệ phược 。」◎ 菩薩善戒經卷第七 Bồ-tát thiện giới Kinh quyển đệ thất 菩薩善戒經卷第八 Bồ-tát thiện giới Kinh quyển đệ bát 宋罽賓三藏求那跋摩譯 tống Kế Tân Tam Tạng cầu na bạt ma dịch ◎如法住定心品第三 ◎như pháp trụ định tâm phẩm đệ tam 「菩薩摩訶薩憐愍眾生有七種。何等為七?一者無畏;二者真實;三者不愁;四者不求;五者不愛;六者廣大;七者平等。菩薩摩訶薩憐愍眾生,無所畏故;修三業善,為破眾生諸惡業故,是名無畏。菩薩摩訶薩憐愍眾生,非煩惱愛故,非法住、非毘尼住、非妄語、不教化於非處,是名真實。菩薩摩訶薩以憐愍故,為諸眾生懃修苦行心無憂悔,是名不愁。一切眾生不求菩薩,而諸菩薩自修慈心,是名不求。菩薩摩訶薩修憐愍時,於諸眾生無有貪心,無貪心者不求恩報及慈心果,是名不愛。菩薩修慈,設有眾生打罵惱害,終不捨於修慈之心,是名廣大。菩薩修慈不為一人,普為無量無邊眾生無量法界,是名平等。是為七法。菩薩具足如是七法,名為菩薩至心清淨。心清淨者有十五種:一者無上淨;二者如法淨;三者波羅蜜淨;四者真實義淨;五者不可思議淨;六者安隱淨;七者樂淨;八者不放淨;九者堅固淨;十者不誑淨;十一者不淨淨;十二者淨淨;十三者善淨;十四者調伏淨;十五者性淨。菩薩摩訶薩至心專念佛法僧寶,是名無上淨。菩薩受持菩薩戒已,至心擁護不令毀犯,是名如法淨。菩薩摩訶薩至心具足五波羅蜜,是名波羅蜜淨。菩薩至心了知法界無我無我所,為流布故名為士夫,了了通達十二部經甚深之義,甚深義者即第一義,第一義者名真實義淨。諸佛菩薩不可思議,從初出世乃至涅槃,是名不可思議淨。菩薩至心修集悲心者,普施一切眾生安樂,是名安隱淨。菩薩摩訶薩為苦眾生修集慈心令其得樂,是名樂淨。菩薩摩訶薩為諸眾生修集慈悲,不求,無食心、無果心、無恩報心,亦不放眾生行諸惡行,是名不放淨。菩薩摩訶薩為阿耨多羅三藐三菩提,其心堅固不可破壞,是名堅固淨。菩薩摩訶薩於無量世至心修集菩提善行,如是菩提及菩提道無有虛誑,是名不誑淨。菩薩摩訶薩未得解地,是名不淨淨。菩薩摩訶薩住於淨地乃至畢竟地,是名淨淨。菩薩摩訶薩住畢竟地修檀波羅蜜,是名善淨。菩薩摩訶薩為得淨地故調伏其心,是名調伏淨。菩薩摩訶薩住於淨地及畢竟地,名為性淨。性淨者,不假修集然後清淨,性本自爾身心淨故,名為性淨。菩薩具足是十五法,能作十事。菩薩因於無上淨故能供養三寶,供養三寶即是莊嚴一切菩提道之根本。菩薩因於受持淨故,即能受持菩薩禁戒,乃至捨身壽命終不毀犯,若失念犯者即時懺悔。菩薩因於波羅蜜淨,常能修集一切善法,成不放逸。菩薩因於真實義淨,雖有煩惱,為眾生故流轉生死,終不忘失涅槃之心。菩薩因不可思議淨,令無量眾生於佛法中得大信心修集道果。菩薩因安隱淨、樂淨、不放淨,具足成就利益一切眾生之事,心不愁悔。菩薩因堅固淨,懃修精進破於懈怠,成不放逸。菩薩因不誑淨,即得阿耨多羅三藐三菩提,善法增長修行無厭。菩薩因調伏淨、性淨,能以阿耨多羅三藐三菩提教於眾生,能以安隱施於人天一切眾生。菩薩性淨攝於三淨,所謂不淨淨、淨淨、善淨。過去未來現在諸佛及諸菩薩,得阿耨多羅三藐三菩提,已得、當得、今得,無不由是十五淨得。若有說言,菩薩離是十五淨法得阿耨多羅三藐三菩提者,無有是處。 「Bồ-Tát Ma-ha-tát liên mẫn chúng sanh hữu thất chủng 。hà đẳng vi thất ?nhất giả vô úy ;nhị giả chân thật ;tam giả bất sầu ;tứ giả bất cầu ;ngũ giả bất ái ;lục giả quảng đại ;thất giả bình đẳng 。Bồ-Tát Ma-ha-tát liên mẫn chúng sanh ,vô sở úy cố ;tu tam nghiệp thiện ,vi phá chúng sanh chư ác nghiệp cố ,thị danh vô úy 。Bồ-Tát Ma-ha-tát liên mẫn chúng sanh ,phi phiền não ái cố ,phi pháp trụ/trú 、phi Tỳ ni trụ/trú 、phi vọng ngữ 、bất giáo hóa ư phi xứ ,thị danh chân thật 。Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ liên mẫn cố ,vi chư chúng sanh cần tu khổ hạnh tâm Vô ưu hối ,thị danh bất sầu 。nhất thiết chúng sanh bất cầu Bồ Tát ,nhi chư Bồ-tát tự tu từ tâm ,thị danh bất cầu 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tu liên mẫn thời ,ư chư chúng sanh vô hữu tham tâm ,vô tham tâm giả bất cầu ân báo cập từ tâm quả ,thị danh bất ái 。Bồ Tát tu từ ,thiết hữu chúng sanh đả mạ não hại ,chung bất xả ư tu từ chi tâm ,thị danh quảng đại 。Bồ Tát tu từ bất vi nhất nhân ,phổ vi vô lượng vô biên chúng sanh vô lượng Pháp giới ,thị danh bình đẳng 。thị vi thất pháp 。Bồ Tát cụ túc như thị thất pháp ,danh vi Bồ Tát chí tâm thanh tịnh 。tâm thanh tịnh giả hữu thập ngũ chủng :nhất giả vô thượng tịnh ;nhị giả như pháp tịnh ;tam giả Ba-la-mật tịnh ;tứ giả chân thật nghĩa tịnh ;ngũ giả bất khả tư nghị tịnh ;lục giả an ổn tịnh ;thất giả lạc/nhạc tịnh ;bát giả bất phóng tịnh ;cửu giả kiên cố tịnh ;thập giả bất cuống tịnh ;thập nhất giả bất tịnh tịnh ;thập nhị giả tịnh tịnh ;thập tam giả thiện tịnh ;thập tứ giả điều phục tịnh ;thập ngũ giả tánh tịnh 。Bồ-Tát Ma-ha-tát chí tâm chuyên niệm Phật pháp tăng bảo ,thị danh vô thượng tịnh 。Bồ Tát thọ trì Bồ-tát giới dĩ ,chí tâm ủng hộ bất lệnh hủy phạm ,thị danh như pháp tịnh 。Bồ-Tát Ma-ha-tát chí tâm cụ túc ngũ Ba-la-mật ,thị danh Ba-la-mật tịnh 。Bồ Tát chí tâm liễu tri Pháp giới vô ngã vô ngã sở ,vi lưu bố cố danh vi sĩ phu ,liễu liễu thông đạt thập nhị bộ Kinh thậm thâm chi nghĩa ,thậm thâm nghĩa giả tức đệ nhất nghĩa ,đệ nhất nghĩa giả danh chân thật nghĩa tịnh 。chư Phật Bồ-tát bất khả tư nghị ,tòng sơ xuất thế nãi chí Niết-Bàn ,thị danh bất khả tư nghị tịnh 。Bồ Tát chí tâm tu tập bi tâm giả ,phổ thí nhất thiết chúng sanh an lạc ,thị danh an ổn tịnh 。Bồ-Tát Ma-ha-tát vi khổ chúng sanh tu tập từ tâm lệnh kỳ đắc lạc/nhạc ,thị danh lạc/nhạc tịnh 。Bồ-Tát Ma-ha-tát vi chư chúng sanh tu tập từ bi ,bất cầu ,vô thực/tự tâm 、vô quả tâm 、vô ân báo tâm ,diệc bất phóng chúng sanh hạnh/hành/hàng chư ác hạnh/hành/hàng ,thị danh bất phóng tịnh 。Bồ-Tát Ma-ha-tát vi A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,kỳ tâm kiên cố bất khả phá hoại ,thị danh kiên cố tịnh 。Bồ-Tát Ma-ha-tát ư vô lượng thế chí tâm tu tập Bồ-đề thiện hạnh/hành/hàng ,như thị Bồ-đề cập Bồ-đề đạo vô hữu hư cuống ,thị danh bất cuống tịnh 。Bồ-Tát Ma-ha-tát vị đắc giải địa ,thị danh bất tịnh tịnh 。Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú ư tịnh địa nãi chí tất cánh địa ,thị danh tịnh tịnh 。Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú tất cánh địa tu đàn ba-la-mật ,thị danh thiện tịnh 。Bồ-Tát Ma-ha-tát vi đắc tịnh địa cố điều phục kỳ tâm ,thị danh điều phục tịnh 。Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú ư tịnh địa cập tất cánh địa ,danh vi tánh tịnh 。tánh tịnh giả ,bất giả tu tập nhiên hậu thanh tịnh ,tánh bổn tự nhĩ thân tâm tịnh cố ,danh vi tánh tịnh 。Bồ Tát cụ túc thị thập ngũ Pháp ,năng tác thập sự 。Bồ Tát nhân ư vô thượng tịnh cố năng cúng dường Tam Bảo ,cúng dường Tam Bảo tức thị trang nghiêm nhất thiết Bồ-đề đạo chi căn bản 。Bồ Tát nhân ư thọ trì tịnh cố ,tức năng thọ trì Bồ Tát cấm giới ,nãi chí xả thân thọ mạng chung bất hủy phạm ,nhược/nhã thất niệm phạm giả tức thời sám hối 。Bồ Tát nhân ư Ba-la-mật tịnh ,thường năng tu tập nhất thiết thiện pháp ,thành bất phóng dật 。Bồ Tát nhân ư chân thật nghĩa tịnh ,tuy hữu phiền não ,vi chúng sanh cố lưu chuyển sanh tử ,chung bất vong thất Niết-Bàn chi tâm 。Bồ Tát nhân bất khả tư nghị tịnh ,lệnh vô lượng chúng sanh ư Phật Pháp trung đắc đại tín tâm tu tập đạo quả 。Bồ Tát nhân an ổn tịnh 、lạc/nhạc tịnh 、bất phóng tịnh ,cụ túc thành tựu lợi ích nhất thiết chúng sanh chi sự ,tâm bất sầu hối 。Bồ Tát nhân kiên cố tịnh ,cần tu tinh tấn phá ư giải đãi ,thành bất phóng dật 。Bồ Tát nhân bất cuống tịnh ,tức đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thiện Pháp tăng trưởng tu hành vô yếm 。Bồ Tát nhân điều phục tịnh 、tánh tịnh ,năng dĩ A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề giáo ư chúng sanh ,năng dĩ an ổn thí ư nhân thiên nhất thiết chúng sanh 。Bồ-tát tánh tịnh nhiếp ư tam tịnh ,sở vị bất tịnh tịnh 、tịnh tịnh 、thiện tịnh 。quá khứ vị lai hiện tại chư Phật cập chư Bồ-tát ,đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,dĩ đắc 、đương đắc 、kim đắc ,vô bất do thị thập ngũ tịnh đắc 。nhược hữu thuyết ngôn ,Bồ Tát ly thị thập ngũ tịnh Pháp đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề giả ,vô hữu thị xứ 。 如法住生菩提地品第四 như pháp trụ sanh Bồ-đề địa phẩm đệ tứ 「菩薩摩訶薩性具足、戒具足、學菩薩戒具足、菩薩相具足、成就菩薩莊嚴具足,十五淨心,身口意業淨。菩薩有十二行,攝取一切菩薩所行;十三如來行,得阿耨多羅三藐三菩提已,名無勝行。何等名為菩薩十二行?一者性行;二者解行;三者喜行;四者戒行;五者慧行。慧行有三種:一者共助菩提行;二者共諦行;三者共十二因緣行。菩薩摩訶薩以如實見見如實法,若不如實見,流轉生死;若如實見則斷眾苦。是故菩薩智慧有三種,是名慧行。六者行行;七者無相行;八者不漏行;九者無行行;十者無礙行;十一者菩薩行;十二者具足行。是名十二行。菩薩若行是十二行,則能攝取一切諸行;如來之行勝一切行,是故名為無勝行。性行者,菩薩摩訶薩修集菩薩功德善法具足,修集諸善法故常樂善法,受持一切佛法種子,自知己身有佛種子壞麁煩惱,是名性行。菩薩具足是性行者,終不能起極重煩惱作五逆罪及一闡提,是名性行。解行者,菩薩摩訶薩發菩提心所修諸行,是名解行。性行菩薩行性行時,是菩薩行十二行及如來行因,雖是諸行因,亦未得異行,何況如來行,亦未得因、亦未得果、亦未得淨。若得一行,是名解行,是名行如來行。亦未得如來行、未淨如來行,名為得解行淨解行。以淨解行故得喜行淨喜行,喜行淨故得戒行淨戒行,如是乃至十二行是名菩薩行。具足菩薩行淨菩薩行已,得如來行淨如來行。喜行者,菩薩至心淨菩提心,是名喜行。戒行者,菩薩先淨性重不毀遮重,以戒淨故修集世禪,是名慧行。乘於世道入四真諦修三十七品,是名共助菩提行。修助菩提,實見四諦,是名共諦行。共十二因緣行者,若觀四諦見一切苦從因緣生、從因緣滅,是名共十二因緣行。行行者,為助菩提懃行精進,是名行行。無相行者,雖不見眾生相及菩提相,而修菩提不休不息,是名無相行。不漏行者,為助菩提堅持禁戒,無有毀犯不休不息,是名不漏行。無行行者,得阿耨多羅三藐三菩提已,為調伏眾生行,不為菩提行,是名無行行。菩提行者,修集無相行,是名菩提行。不分別法界行,名菩提行。無礙行者,修集無分別法界,為無量眾生演說正法,令修阿耨多羅三藐三菩提,若一生若現身,是名無上行。行無上行,次第得阿耨多羅三藐三菩提已,作一切佛事,是名如來行。具足性行菩薩摩訶薩定得十二行。具足解行菩薩摩訶薩斷漏麁相。具足喜行菩薩摩訶薩不退轉。如喜行,乃至菩薩行亦如是。菩薩摩訶薩行性行時,不見一切諸法相貌,乃至菩薩行亦復如是。菩薩行性行時,不求善法及善法果,乃至菩薩行亦復如是。菩薩摩訶薩行性行時得大智力,乃至菩薩行亦復如是。菩薩摩訶薩行性行時斷五怖畏:一者不活畏;二者惡名畏;三者死畏;四者惡道畏;五者大眾畏。時時猶有身口意惡業,時時生貪念於五欲,於己有物時時慳惜,時時隨他不自決定,或時不能觀佛法僧、實與不實、諸佛菩薩不可思議,不求因不求果、不求多不求少,於得不得不生憂喜,行非方便行不行方便行,少有聞慧時時忘失,具足苦不利智,少念阿耨多羅三藐三菩提不懃精進,不得甚深信解之心,見色聲香味觸時心生顛倒,捨身他世忘失正念。或時得慧、或時失慧。不能善知隨宜方便調伏眾生,或說法時不能善解文字句義,聞者或受或有不受,如闇射人或中不中。發菩提心或退不退,或毀菩薩所受禁戒,或欲自樂不為眾生,或觀菩薩所有果報及福德果。聞深法時,或時驚怖、或時歡喜、或時深信、或時生疑,不能修集慈悲之心。少施他樂,生大歡喜知足之心。無菩薩相、無菩薩莊嚴,自見其身去無上道遠不能至,心念大涅槃不識助菩提法名,如是等相名性行菩薩。 「Bồ-Tát Ma-ha-tát tánh cụ túc 、giới cụ túc 、học Bồ-tát giới cụ túc 、Bồ Tát tướng cụ túc 、thành tựu Bồ Tát trang nghiêm cụ túc ,thập ngũ tịnh tâm ,thân khẩu ý nghiệp tịnh 。Bồ Tát hữu thập nhị hạnh/hành/hàng ,nhiếp thủ nhất thiết Bồ Tát sở hạnh ;thập tam Như Lai hạnh/hành/hàng ,đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề dĩ ,danh Vô thắng hạnh/hành/hàng 。hà đẳng danh vi Bồ Tát thập nhị hạnh/hành/hàng ?nhất giả tánh hạnh/hành/hàng ;nhị giả giải hạnh/hành/hàng ;tam giả hỉ hạnh/hành/hàng ;tứ giả giới hạnh/hành/hàng ;ngũ giả tuệ hạnh/hành/hàng 。tuệ hạnh/hành/hàng hữu tam chủng :nhất giả cọng trợ Bồ-đề hạnh/hành/hàng ;nhị giả cọng đế hạnh/hành/hàng ;tam giả cọng thập nhị nhân duyên hạnh/hành/hàng 。Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ như thật kiến kiến như thật Pháp ,nhược/nhã bất như thật kiến ,lưu chuyển sanh tử ;nhược như thật kiến tức đoạn chúng khổ 。thị cố Bồ Tát trí tuệ hữu tam chủng ,thị danh tuệ hạnh/hành/hàng 。lục giả hạnh/hành/hàng hạnh/hành/hàng ;thất giả vô tướng hạnh/hành/hàng ;bát giả bất lậu hạnh/hành/hàng ;cửu giả vô hạnh/hành/hàng hạnh/hành/hàng ;thập giả vô ngại hạnh/hành/hàng ;thập nhất giả Bồ Tát hạnh ;thập nhị giả cụ túc hạnh/hành/hàng 。thị danh thập nhị hạnh/hành/hàng 。Bồ Tát nhược/nhã hạnh/hành/hàng thị thập nhị hạnh/hành/hàng ,tức năng nhiếp thủ nhất thiết chư hạnh ;Như Lai chi hạnh/hành/hàng thắng nhất thiết hành ,thị cố danh vi Vô thắng hạnh/hành/hàng 。tánh hành giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát tu tập Bồ Tát công đức thiện pháp cụ túc ,tu tập chư thiện Pháp cố thường lạc/nhạc thiện Pháp ,thọ trì nhất thiết Phật Pháp chủng tử ,tự tri kỷ thân hữu Phật chủng tử hoại thô phiền não ,thị danh tánh hạnh/hành/hàng 。Bồ Tát cụ túc thị tánh hành giả ,chung bất năng khởi cực trọng phiền não tác ngũ nghịch tội cập nhất xiển đề ,thị danh tánh hạnh/hành/hàng 。giải hành giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát phát Bồ-đề tâm sở tu chư hạnh ,thị danh giải hạnh/hành/hàng 。tánh hạnh/hành/hàng Bồ Tát hạnh tánh hạnh/hành/hàng thời ,thị Bồ Tát hạnh thập nhị hạnh/hành/hàng cập Như Lai hạnh/hành/hàng nhân ,tuy thị chư hạnh nhân ,diệc vị đắc dị hạnh/hành/hàng ,hà huống Như Lai hạnh/hành/hàng ,diệc vị đắc nhân 、diệc vị đắc quả 、diệc vị đắc tịnh 。nhược/nhã đắc nhất hạnh/hành/hàng ,thị danh giải hạnh/hành/hàng ,thị danh hạnh/hành/hàng Như Lai hạnh/hành/hàng 。diệc vị đắc Như Lai hạnh/hành/hàng 、vị tịnh Như Lai hạnh/hành/hàng ,danh vi đắc giải hạnh/hành/hàng tịnh giải hạnh/hành/hàng 。dĩ tịnh giải hạnh/hành/hàng cố đắc hỉ hạnh/hành/hàng tịnh hỉ hạnh/hành/hàng ,hỉ hạnh/hành/hàng tịnh cố đắc giới hạnh/hành/hàng tịnh giới hạnh/hành/hàng ,như thị nãi chí thập nhị hạnh/hành/hàng thị danh Bồ Tát hạnh 。cụ túc Bồ Tát hạnh tịnh Bồ Tát hạnh dĩ ,đắc Như Lai hạnh/hành/hàng tịnh Như Lai hạnh/hành/hàng 。hỉ hành giả ,Bồ Tát chí tâm tịnh Bồ-đề tâm ,thị danh hỉ hạnh/hành/hàng 。giới hành giả ,Bồ Tát tiên tịnh tánh trọng bất hủy già trọng ,dĩ giới tịnh cố tu tập thế Thiền ,thị danh tuệ hạnh/hành/hàng 。thừa ư thế đạo nhập tứ chân đế tu tam thập thất phẩm ,thị danh cọng trợ Bồ-đề hạnh/hành/hàng 。tu trợ Bồ-đề ,thật kiến Tứ đế ,thị danh cọng đế hạnh/hành/hàng 。cọng thập nhị nhân duyên hành giả ,nhược/nhã quán Tứ đế kiến nhất thiết khổ tùng nhân duyên sanh 、tùng nhân duyên diệt ,thị danh cọng thập nhị nhân duyên hạnh/hành/hàng 。hạnh/hành/hàng hành giả ,vi trợ Bồ-đề cần hạnh/hành/hàng tinh tấn ,thị danh hạnh/hành/hàng hạnh/hành/hàng 。vô tướng hành giả ,tuy bất kiến chúng sanh tướng cập Bồ-đề tướng ,nhi tu Bồ-đề bất hưu bất tức ,thị danh vô tướng hạnh/hành/hàng 。bất lậu hành giả ,vi trợ Bồ-đề kiên trì cấm giới ,vô hữu hủy phạm bất hưu bất tức ,thị danh bất lậu hạnh/hành/hàng 。vô hạnh/hành/hàng hành giả ,đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề dĩ ,vi điều phục chúng sanh hạnh/hành/hàng ,bất vi Bồ-đề hạnh/hành/hàng ,thị danh vô hạnh/hành/hàng hạnh/hành/hàng 。Bồ-đề hành giả ,tu tập vô tướng hạnh/hành/hàng ,thị danh Bồ-đề hạnh/hành/hàng 。bất phân biệt Pháp giới hạnh/hành/hàng ,danh Bồ-đề hạnh/hành/hàng 。vô ngại hành giả ,tu tập vô phân biệt Pháp giới ,vi vô lượng chúng sanh diễn thuyết Chánh Pháp ,lệnh tu A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,nhược/nhã nhất sanh nhược/nhã hiện thân ,thị danh vô thượng hạnh/hành/hàng 。hạnh/hành/hàng vô thượng hạnh/hành/hàng ,thứ đệ đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề dĩ ,tác nhất thiết Phật sự ,thị danh Như Lai hạnh/hành/hàng 。cụ túc tánh hạnh/hành/hàng Bồ-Tát Ma-ha-tát định đắc thập nhị hạnh/hành/hàng 。cụ túc giải hạnh/hành/hàng Bồ-Tát Ma-ha-tát đoạn lậu thô tướng 。cụ túc hỉ hạnh/hành/hàng Bồ-Tát Ma-ha-tát Bất-thoái-chuyển 。như hỉ hạnh/hành/hàng ,nãi chí Bồ Tát hạnh diệc như thị 。Bồ-Tát Ma-ha-tát hạnh/hành/hàng tánh hạnh/hành/hàng thời ,bất kiến nhất thiết chư pháp tướng mạo ,nãi chí Bồ Tát hạnh diệc phục như thị 。Bồ Tát hạnh tánh hạnh/hành/hàng thời ,bất cầu thiện Pháp cập thiện pháp quả ,nãi chí Bồ Tát hạnh diệc phục như thị 。Bồ-Tát Ma-ha-tát hạnh/hành/hàng tánh hạnh/hành/hàng thời đắc Đại trí lực ,nãi chí Bồ Tát hạnh diệc phục như thị 。Bồ-Tát Ma-ha-tát hạnh/hành/hàng tánh hạnh/hành/hàng thời đoạn ngũ phố úy :nhất giả bất hoạt úy ;nhị giả ác danh úy ;tam giả tử úy ;tứ giả ác đạo úy ;ngũ giả Đại chúng úy 。thời thời do hữu thân khẩu ý ác nghiệp ,thời thời sanh tham niệm ư ngũ dục ,ư kỷ hữu vật thời thời xan tích ,thời thời tùy tha bất tự quyết định ,hoặc thời bất năng quán Phật pháp tăng 、thật dữ bất thật 、chư Phật Bồ-tát bất khả tư nghị ,bất cầu nhân bất cầu quả 、bất cầu đa bất cầu thiểu ,ư đắc bất đắc bất sanh ưu hỉ ,hạnh/hành/hàng phi phương tiện hạnh/hành/hàng bất hạnh/hành phương tiện hạnh/hành/hàng ,thiểu hữu văn tuệ thời thời vong thất ,cụ túc khổ bất lợi trí ,thiểu niệm A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề bất cần tinh tấn ,bất đắc thậm thâm tín giải chi tâm ,kiến sắc thanh hương vị xúc thời tâm sanh điên đảo ,xả thân tha thế vong thất chánh niệm 。hoặc thời đắc tuệ 、hoặc thời thất tuệ 。bất năng thiện tri tùy nghi phương tiện điều phục chúng sanh ,hoặc thuyết Pháp thời bất năng thiện giải văn tự cú nghĩa ,văn giả hoặc thọ/thụ hoặc hữu bất thọ/thụ ,như ám xạ nhân hoặc trung bất trung 。phát Bồ-đề tâm hoặc thoái bất thoái ,hoặc hủy Bồ Tát sở thọ cấm giới ,hoặc dục tự lạc/nhạc bất vi chúng sanh ,hoặc quán Bồ Tát sở hữu quả báo cập phước đức quả 。văn thâm pháp thời ,hoặc thời kinh phố 、hoặc thời hoan hỉ 、hoặc thời thâm tín 、hoặc thời sanh nghi ,bất năng tu tập từ bi chi tâm 。thiểu thí tha lạc/nhạc ,sanh đại hoan hỉ tri túc chi tâm 。vô Bồ Tát tướng 、vô Bồ Tát trang nghiêm ,tự kiến kỳ thân khứ vô thượng đạo viễn bất năng chí ,tâm niệm đại Niết Bàn bất thức trợ Bồ-đề Pháp danh ,như thị đẳng tướng danh tánh hạnh/hành/hàng Bồ Tát 。 「解行菩薩有三種忍,謂下、中、上。得下忍時如是等相上,得中忍時如是等相中,得上忍時如是等相下。得喜行時斷如是相,一向是善,具足如是善法故,是名淨心。解行菩薩雖有如是三忍,心不清淨。何以故?行三忍時有下中上,不清淨故。住喜行時悉斷諸惡,是故清淨。又住喜行時發阿耨多羅三藐三菩提心,隨順他語,又自思惟,以是二緣其心堅固,是名淨願。離於世法得出世果,破眾生苦,勝於聲聞緣覺發願。菩薩摩訶薩一念之願,能得無量無邊福德。如是願者無動無盡,不退不轉增長熾盛,畢竟能得阿耨多羅三藐三菩提,是名真願。真願菩薩有四事:一者誰發道心?二者因何發心?三者發心是何等性?四者發心有何功德?發心之時有是四觀。誰發道心者,成就解行具善功德,善行菩提道,如是眾生發菩提心。因何發心者,具足莊嚴菩提之道利益眾生,修阿耨多羅三藐三菩提無量之行,具足成就一切佛法一切佛行,是名因緣。以是因緣發菩提心,一切發心莊嚴菩提,一切修行菩提之事,隨一切智及一切佛事遠離凡夫。菩薩名字離凡夫地入決定地,生佛種性得名佛子,定得阿耨多羅三藐三菩提,得大喜心。遠離貪心妬心瞋心,為他演說菩提之道,具足莊嚴一切佛法佛事佛行,獲得喜心受寂靜樂,遠離煩惱身受安樂,成就具足清淨善法,近阿耨多羅三藐三菩提。至心淨心為向菩薩,離一切怖得大喜心。深發菩提心遠離五恐怖,修習無我相了知無我無我所,以觀無我無我所故不貪於身,是故得離不活怖畏。不求他物乃至一錢,常作是願:『云何當令是諸眾生得大利益?』是故得離惡名怖畏。遠離我見,離我見故不見有我,是故得離死畏。至心了知,我捨身已常與諸佛菩薩共行,是故得離惡道怖畏。我今至心求出世法,是故得離大眾怖畏。菩薩遠離如是畏已,亦得遠離聞深義畏。離一切慢惱害惡心,離世喜心得清淨心,得不壞心、得廣大心、得不共心,得如是等心故懃行精進,至心念阿耨多羅三藐三菩提故,以至心信故精懃修集助菩提法,是名喜行。以住喜行心得清淨,心清淨故至心常念供養如來,常念護法念增長法,至心專念調伏眾生,住佛世界親近諸佛,至心聽法淨佛國土,常念親近共佛菩薩善知識行,為利眾生得阿耨多羅三藐三菩提而作佛事。未得阿耨多羅三藐三菩提時常作是願,是名大願。如是等無量百千願,名為善願。作是願已於現在世懃修精進,為淨喜行故;修集十法,信一切佛法故。因十二因緣眾生受苦,為苦眾生得解脫故修集悲心。為施眾生安樂之事修集慈心,為破眾生苦惱事故不惜身命,不惜身命故捨內外物,為利眾生受苦不悔,心不悔故能知一切世典方術,知世典故能知眾生下中上異,隨下中上具足慚愧。修如是事其心不退,得勇健力受他財物,能以供養佛法僧寶。是名十法。十法者:一者信;二者悲;三者慈;四者施;五者不愁;六者了知世典;七者隨順世間;八者慚;九者愧;十者健。菩薩摩訶薩修是十法,為持戒故行於九法,觀察道果功德過患,知已則能修集於道,至心受持過一切行,得阿耨多羅三藐三菩提,能度眾生於生死海,能教眾生行諸善行。菩薩爾時住喜行時見無量佛,如菩薩藏所說見聞。復知十方無量世界有無量名、有無量佛,知已至心求見能見,是名善願。又復作願:『願我常生諸佛世界。』隨願往生,是名善願。以得往生諸佛世界,隨力供養佛法僧寶,聽法受持如法而住,所修善法一切迴向阿耨多羅三藐三菩提,以四攝法攝取眾生,是故善法增長熾盛。供養三寶攝取眾生,於無量劫淨於身心,如數鍊金其色倍明。菩薩之心亦復如是,其心淨故善法則淨。菩薩摩訶薩受人身時,作轉輪王王四天下,隨意自在遠離慳貪,亦破眾生所有慳貪,以四攝法攝取眾生,所作善法若多若少,悉以迴向阿耨多羅三藐三菩提,願令眾生一切悉得無上道利。爾時菩薩以懃精進捨家為道,於一念中能具百種三昧,一念中見百世界佛,亦知百佛所行之處,亦能振動百佛世界。其身能過百佛世界,光明遍滿百佛世界,神通能變一身為百,化百眾生了知去來各百劫事,入百法門陰入界門,各知百數能示百人,以為眷屬悉得神通。菩薩摩訶薩住喜行時,能作如是神通等事。以願力故,是故菩薩發願不可思議。喜行菩薩有六發心:一者發於善願懃精進故;二者行淨故;三者為得異行故;四者淨善根故;五者為善有故;六者不可思議故。喜行者,如十住中歡喜地說。利他故名地,自利故名行。戒行菩薩有何等相?喜行菩薩所有功德,戒行菩薩悉以具足。有十淨心:一者心淨,盡敬奉事諸師和上耆舊宿德不生欺誑;二者心淨,見同法菩薩先意軟語;三者心淨,勝於一切煩惱魔業;四者心淨,見一切行多諸過咎;五者心淨,見涅槃功德;六者心淨,修集一切助菩提法;七者心淨,為助菩提修集寂靜;八者心淨,不為世法之所染污;九者心淨,離聲聞乘樂念大乘;十者心淨,常念利益一切眾生。是名十種淨心。以具如是十淨心故,名戒地行。戒地行時具足性戒,共邪業戒不受不念不生歡喜,輕戒不毀況中上戒,具十善法知善不善,善業惡業、善有惡有、是乘非乘、若因若果,悉了了知。了了知故自行十善,復教眾生令行十善。若諸眾生惡業因緣受於苦行,心生憐愍修集大悲,為破眾生所受苦故。戒行菩薩身寂靜、心寂靜、身心寂靜,猶如真金得迦私婆藥入火則淨。菩薩善心所修善法亦復如是。菩薩摩訶薩住戒行時,若生世間,作轉輪王王四天下,能轉眾生毀戒惡業,安置眾生善法戒中,餘如初說,亦如十住離垢地說。遠離一切毀戒垢,故名離垢地。教菩薩戒,故名曰戒行。淨地、戒行義無差別。 「giải hạnh/hành/hàng Bồ Tát hữu tam chủng nhẫn ,vị hạ 、trung 、thượng 。đắc hạ nhẫn thời như thị đẳng tướng thượng ,đắc trung nhẫn thời như thị đẳng tướng trung ,đắc thượng nhẫn thời như thị đẳng tướng hạ 。đắc hỉ hạnh/hành/hàng thời đoạn như thị tướng ,nhất hướng thị thiện ,cụ túc như thị thiện Pháp cố ,thị danh tịnh tâm 。giải hạnh/hành/hàng Bồ Tát tuy hữu như thị tam nhẫn ,tâm bất thanh tịnh 。hà dĩ cố ?hạnh/hành/hàng tam nhẫn thời hữu hạ trung thượng ,bất thanh tịnh cố 。trụ/trú hỉ hạnh/hành/hàng thời tất đoạn chư ác ,thị cố thanh tịnh 。hựu trụ/trú hỉ hạnh/hành/hàng thời phát a nậu đa la tam miệu tam Bồ-Đề tâm ,tùy thuận tha ngữ ,hựu tự tư tánh ,dĩ thị nhị duyên kỳ tâm kiên cố ,thị danh tịnh nguyện 。ly ư thế Pháp đắc xuất thế quả ,phá chúng sanh khổ ,thắng ư Thanh văn Duyên giác phát nguyện 。Bồ-Tát Ma-ha-tát nhất niệm chi nguyện ,năng đắc vô lượng vô biên phước đức 。như thị nguyện giả vô động vô tận ,bất thoái bất chuyển tăng trưởng sí thịnh ,tất cánh năng đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thị danh chân nguyện 。chân nguyện Bồ Tát hữu tứ sự :nhất giả thùy phát đạo tâm ?nhị giả nhân hà phát tâm ?tam giả phát tâm thị hà đẳng tánh ?tứ giả phát tâm hữu hà công đức ?phát tâm chi thời hữu thị tứ quán 。thùy phát đạo tâm giả ,thành tựu giải hạnh/hành/hàng cụ thiện công đức ,thiện hạnh/hành/hàng Bồ-đề đạo ,như thị chúng sanh phát Bồ-đề tâm 。nhân hà phát tâm giả ,cụ túc trang nghiêm Bồ-đề chi đạo lợi ích chúng sanh ,tu A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề vô lượng chi hạnh/hành/hàng ,cụ túc thành tựu nhất thiết Phật Pháp nhất thiết Phật hạnh/hành/hàng ,thị danh nhân duyên 。dĩ thị nhân duyên phát Bồ-đề tâm ,nhất thiết phát tâm trang nghiêm Bồ-đề ,nhất thiết tu hành Bồ-đề chi sự ,tùy nhất thiết trí cập nhất thiết Phật sự viễn ly phàm phu 。Bồ Tát danh tự ly phàm phu địa nhập quyết định địa ,sanh Phật chủng tánh đắc danh Phật tử ,định đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,đắc Đại hỉ tâm 。viễn ly tham tâm đố tâm sân tâm ,vi tha diễn thuyết Bồ-đề chi đạo ,cụ túc trang nghiêm nhất thiết Phật Pháp Phật sự Phật hạnh/hành/hàng ,hoạch đắc hỉ tâm thọ/thụ tịch tĩnh lạc/nhạc ,viễn ly phiền não thân thọ an lạc ,thành tựu cụ túc thanh tịnh thiện Pháp ,cận A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。chí tâm tịnh tâm vi hướng Bồ Tát ,ly nhất thiết bố/phố đắc Đại hỉ tâm 。thâm phát Bồ-đề tâm viễn ly ngũ khủng bố ,tu tập vô ngã tướng liễu tri vô ngã vô ngã sở ,dĩ quán vô ngã vô ngã sở cố bất tham ư thân ,thị cố đắc ly bất hoạt bố úy 。bất cầu tha vật nãi chí nhất tiễn ,thường tác thị nguyện :『vân hà đương lệnh thị chư chúng sanh đắc Đại lợi ích ?』thị cố đắc ly ác danh bố úy 。viễn ly ngã kiến ,ly ngã kiến cố bất kiến hữu ngã ,thị cố đắc ly tử úy 。chí tâm liễu tri ,ngã xả thân dĩ thường dữ chư Phật Bồ-tát cọng hạnh/hành/hàng ,thị cố đắc ly ác đạo bố úy 。ngã kim chí tâm cầu xuất thế Pháp ,thị cố đắc ly Đại chúng bố úy 。Bồ Tát viễn ly như thị úy dĩ ,diệc đắc viễn ly văn thâm nghĩa úy 。ly nhất thiết mạn não hại ác tâm ,ly thế hỉ tâm đắc thanh tịnh tâm ,đắc bất hoại tâm 、đắc quảng đại tâm 、đắc bất cộng tâm ,đắc như thị đẳng tâm cố cần hạnh/hành/hàng tinh tấn ,chí tâm niệm A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố ,dĩ chí tâm tín cố tinh cần tu tập trợ Bồ-đề Pháp ,thị danh hỉ hạnh/hành/hàng 。dĩ trụ/trú hỉ hạnh/hành/hàng tâm đắc thanh tịnh ,tâm thanh tịnh cố chí tâm thường niệm cúng dường Như Lai ,thường niệm Hộ Pháp niệm tăng trưởng Pháp ,chí tâm chuyên niệm điều phục chúng sanh ,trụ/trú Phật thế giới thân cận chư Phật ,chí tâm thính pháp tịnh Phật quốc độ ,thường niệm thân cận cọng Phật Bồ-tát thiện tri thức hạnh/hành/hàng ,vi lợi chúng sanh đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề nhi tác Phật sự 。vị đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề thời thường tác thị nguyện ,thị danh đại nguyện 。như thị đẳng vô lượng bách thiên nguyện ,danh vi thiện nguyện 。tác thị nguyện dĩ ư hiện tại thế cần tu tinh tấn ,vi tịnh hỉ hạnh/hành/hàng cố ;tu tập thập pháp ,tín nhất thiết Phật Pháp cố 。nhân thập nhị nhân duyên chúng sanh thọ khổ ,vi khổ chúng sanh đắc giải thoát cố tu tập bi tâm 。vi thí chúng sanh an lạc chi sự tu tập từ tâm ,vi phá chúng sanh khổ não sự cố bất tích thân mạng ,bất tích thân mạng cố xả nội ngoại vật ,vi lợi chúng sanh thọ khổ bất hối ,tâm bất hối cố năng tri nhất thiết thế điển phương thuật ,tri thế điển cố năng tri chúng sanh hạ trung thượng dị ,tùy hạ trung thượng cụ túc tàm quý 。tu như thị sự kỳ tâm bất thoái ,đắc dũng kiện lực thọ/thụ tha tài vật ,năng dĩ cúng dường Phật pháp tăng bảo 。thị danh thập pháp 。thập pháp giả :nhất giả tín ;nhị giả bi ;tam giả từ ;tứ giả thí ;ngũ giả bất sầu ;lục giả liễu tri thế điển ;thất giả tùy thuận thế gian ;bát giả tàm ;cửu giả quý ;thập giả kiện 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tu thị thập pháp ,vi trì giới cố hạnh/hành/hàng ư cửu Pháp ,quan sát đạo quả công đức quá hoạn ,tri dĩ tức năng tu tập ư đạo ,chí tâm thọ trì quá/qua nhất thiết hành ,đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,năng độ chúng sanh ư sanh tử hải ,năng giáo chúng sanh hạnh/hành/hàng chư thiện hạnh/hành/hàng 。Bồ Tát nhĩ thời trụ/trú hỉ hạnh/hành/hàng thời kiến vô lượng Phật ,như Bồ-tát tạng sở thuyết kiến văn 。phục tri thập phương vô lượng thế giới hữu vô lượng danh 、hữu vô lượng Phật ,tri dĩ chí tâm cầu kiến năng kiến ,thị danh thiện nguyện 。hựu phục tác nguyện :『nguyện ngã thường sanh chư Phật thế giới 。』tùy nguyện vãng sanh ,thị danh thiện nguyện 。dĩ đắc vãng sanh chư Phật thế giới ,tùy lực cúng dường Phật pháp tăng bảo ,thính pháp thọ trì như pháp nhi trụ/trú ,sở tu thiện Pháp nhất thiết hồi hướng A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,dĩ tứ nhiếp Pháp nhiếp thủ chúng sanh ,thị cố thiện Pháp tăng trưởng sí thịnh 。cúng dường Tam Bảo nhiếp thủ chúng sanh ,ư vô lượng kiếp tịnh ư thân tâm ,như số luyện kim kỳ sắc bội minh 。Bồ Tát chi tâm diệc phục như thị ,kỳ tâm tịnh cố thiện Pháp tức tịnh 。Bồ-Tát Ma-ha-tát thọ/thụ nhân thân thời ,tác Chuyển luân Vương Vương tứ thiên hạ ,tùy ý tự tại viễn ly xan tham ,diệc phá chúng sanh sở hữu xan tham ,dĩ tứ nhiếp Pháp nhiếp thủ chúng sanh ,sở tác thiện Pháp nhược/nhã đa nhược/nhã thiểu ,tất dĩ hồi hướng A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,nguyện lệnh chúng sanh nhất thiết tất đắc vô thượng đạo lợi 。nhĩ thời Bồ Tát dĩ cần tinh tấn xả gia vi đạo ,ư nhất niệm trung năng cụ bách chủng tam muội ,nhất niệm trung kiến bách thế giới Phật ,diệc tri bách Phật sở hạnh chi xứ/xử ,diệc năng chấn động bách Phật thế giới 。kỳ thân năng quá/qua bách Phật thế giới ,quang minh biến mãn bách Phật thế giới ,thần thông năng biến nhất thân vi bách ,hóa bách chúng sanh liễu tri khứ lai các bách kiếp sự ,nhập bách pháp môn uẩn nhập giới môn ,các tri bách số năng thị bách nhân ,dĩ vi quyến thuộc tất đắc thần thông 。Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú hỉ hạnh/hành/hàng thời ,năng tác như thị thần thông đẳng sự 。dĩ nguyện lực cố ,thị cố Bồ Tát phát nguyện bất khả tư nghị 。hỉ hạnh/hành/hàng Bồ Tát hữu lục phát tâm :nhất giả phát ư thiện nguyện cần tinh tấn cố ;nhị giả hạnh/hành/hàng tịnh cố ;tam giả vi đắc dị hạnh/hành/hàng cố ;tứ giả tịnh thiện căn cố ;ngũ giả vi thiện hữu cố ;lục giả bất khả tư nghị cố 。hỉ hành giả ,như thập trụ trung hoan hỉ địa thuyết 。lợi tha cố danh địa ,tự lợi cố danh hạnh/hành/hàng 。giới hạnh/hành/hàng Bồ Tát hữu hà đẳng tướng ?hỉ hạnh/hành/hàng Bồ Tát sở hữu công đức ,giới hạnh/hành/hàng Bồ Tát tất dĩ cụ túc 。hữu thập tịnh tâm :nhất giả tâm tịnh ,tận kính phụng sự chư sư hòa thượng kì cựu tú đức bất sanh khi cuống ;nhị giả tâm tịnh ,kiến đồng pháp Bồ-tát tiên ý nhuyễn ngữ ;tam giả tâm tịnh ,thắng ư nhất thiết phiền não ma nghiệp ;tứ giả tâm tịnh ,kiến nhất thiết hành đa chư quá cữu ;ngũ giả tâm tịnh ,kiến Niết-Bàn công đức ;lục giả tâm tịnh ,tu tập nhất thiết trợ Bồ-đề Pháp ;thất giả tâm tịnh ,vi trợ Bồ-đề tu tập tịch tĩnh ;bát giả tâm tịnh ,bất vi thế Pháp chi sở nhiễm ô ;cửu giả tâm tịnh ,ly Thanh văn thừa lạc/nhạc niệm Đại-Thừa ;thập giả tâm tịnh ,thường niệm lợi ích nhất thiết chúng sanh 。thị danh thập chủng tịnh tâm 。dĩ cụ như thị thập tịnh tâm cố ,danh giới địa hạnh/hành/hàng 。giới địa hạnh/hành/hàng thời cụ túc tánh giới ,cọng tà nghiệp giới bất thọ/thụ bất niệm bất sanh hoan hỉ ,khinh giới bất hủy huống trung thượng giới ,cụ Thập thiện Pháp tri thiện bất thiện ,thiện nghiệp ác nghiệp 、thiện hữu ác hữu 、thị thừa phi thừa 、nhược/nhã nhân nhược/nhã quả ,tất liễu liễu tri 。liễu liễu tri cố tự hạnh/hành/hàng Thập thiện ,phục giáo chúng sanh lệnh hạnh/hành/hàng Thập thiện 。nhược/nhã chư chúng sanh ác nghiệp nhân duyên thọ/thụ ư khổ hạnh ,tâm sanh liên mẫn tu tập đại bi ,vi phá chúng sanh sở thọ khổ cố 。giới hạnh/hành/hàng Bồ Tát thân tịch tĩnh 、tâm tịch tĩnh 、thân tâm tịch tĩnh ,do như chân kim đắc Ca tư Bà dược nhập hỏa tức tịnh 。Bồ Tát thiện tâm sở tu thiện Pháp diệc phục như thị 。Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú giới hạnh/hành/hàng thời ,nhược/nhã sanh thế gian ,tác Chuyển luân Vương Vương tứ thiên hạ ,năng chuyển chúng sanh hủy giới ác nghiệp ,an trí chúng sanh thiện pháp giới trung ,dư như sơ thuyết ,diệc như thập trụ ly cấu địa thuyết 。viễn ly nhất thiết hủy giới cấu ,cố danh ly cấu địa 。giáo Bồ-tát giới ,cố danh viết giới hạnh/hành/hàng 。tịnh địa 、giới hạnh/hành/hàng nghĩa vô sái biệt 。 「慧行菩薩有何等相?慧行菩薩得十淨心,作如是觀:『我十淨心不退不轉。我於一切有漏之法心不甘樂。我於漏法樂憙修集對治法門,於是對治不退不轉,一切有漏煩惱魔業悉不見勝,以修集故不生捨心。我甚甘樂佛菩薩行,為佛菩提修諸苦行不生厭悔。我今至心專念大乘,常欲利益一切眾生。』慧行菩薩觀一切行有無量苦行,作是觀已不染諸行。觀佛功德及以智慧無量福行,至心念佛所有功德得大信心。為破眾生苦惱事故,修集悲心善思方便。為令眾生得解脫故,為解脫故觀於對治,得對治故觀善三昧。樂聞菩薩法藏經典,既得聞已懃修精進,為聽法故不惜身命,內外財物供養父母和上師長耆舊有德,為諸眾生多受眾苦。若得受聞菩薩法藏一字一句一偈一義,其心歡喜,勝得三千大千世界滿中珍寶,勝得釋身魔梵天身轉輪王身。若聞說言:『我有一字一句一偈一義是佛所說。若能受苦投大火坑乃當與汝。』菩薩聞已歡喜樂受,即作是言:『假使三千大千世界滿中猛火,於無量劫尚以身處,況於小火。』菩薩爾時懃精進故,作是思惟:『若得真義則能利益。無上佛法非以字句能利益也。』為解真義故,修世四禪、四無色定、四無量心及五神通,以修定故願生欲界,修助菩提利益眾生。雖生欲界無欲界結,先斷貪欲瞋恚愚癡,猶如真金數被鍊治終無損減。修淨善根故得帝釋勝身,為樂欲者壞貪欲故,令得思惟諸善法故、為令眾生真實能知行界眾生界故、為苦眾生令得解脫知善方便故、為供養父母和上師長福德人故、為令眾生如法住故、為得禪定善三昧神通故。如十住明地中說。如十住明地,慧行亦爾,無有差別。 「tuệ hạnh/hành/hàng Bồ Tát hữu hà đẳng tướng ?tuệ hạnh/hành/hàng Bồ Tát đắc thập tịnh tâm ,tác như thị quán :『ngã thập tịnh tâm bất thoái bất chuyển 。ngã ư nhất thiết hữu lậu chi Pháp tâm bất cam lạc/nhạc 。ngã ư lậu Pháp lạc/nhạc hỉ tu tập đối trì pháp môn ,ư thị đối trì bất thoái bất chuyển ,nhất thiết hữu lậu phiền não ma nghiệp tất bất kiến thắng ,dĩ tu tập cố bất sanh xả tâm 。ngã thậm cam lạc/nhạc Phật Bồ-tát hạnh/hành/hàng ,vi Phật Bồ-đề tu chư khổ hạnh bất sanh yếm hối 。ngã kim chí tâm chuyên niệm Đại-Thừa ,thường dục lợi ích nhất thiết chúng sanh 。』tuệ hạnh/hành/hàng Bồ Tát quán nhất thiết hành hữu vô lượng khổ hạnh ,tác thị quán dĩ bất nhiễm chư hạnh 。quán Phật công đức cập dĩ trí tuệ vô lượng phước hạnh/hành/hàng ,chí tâm niệm Phật sở hữu công đức đắc đại tín tâm 。vi phá chúng sanh khổ não sự cố ,tu tập bi tâm thiện tư phương tiện 。vi lệnh chúng sanh đắc giải thoát cố ,vi giải thoát cố quán ư đối trì ,đắc đối trì cố quán thiện tam muội 。lạc/nhạc văn Bồ Tát Pháp tạng Kinh điển ,ký đắc văn dĩ cần tu tinh tấn ,vi thính pháp cố bất tích thân mạng ,nội ngoại tài vật cúng dường phụ mẫu hòa thượng sư trường/trưởng kì cựu hữu đức ,vi chư chúng sanh đa thọ/thụ chúng khổ 。nhược/nhã đắc thọ/thụ văn Bồ Tát Pháp tạng nhất tự nhất cú nhất kệ nhất nghĩa ,kỳ tâm hoan hỉ ,thắng đắc tam thiên đại thiên thế giới mãn trung trân bảo ,thắng đắc thích thân ma Phạm Thiên thân Chuyển luân Vương thân 。nhược/nhã văn thuyết ngôn :『ngã hữu nhất tự nhất cú nhất kệ nhất nghĩa thị Phật sở thuyết 。nhược/nhã năng thọ khổ đầu đại hỏa khanh nãi đương dữ nhữ 。』Bồ Tát văn dĩ hoan thiện lạc thọ/thụ ,tức tác thị ngôn :『giả sử tam thiên đại thiên thế giới mãn trung mãnh hỏa ,ư vô lượng kiếp thượng dĩ thân xứ/xử ,huống ư tiểu hỏa 。』Bồ Tát nhĩ thời cần tinh tấn cố ,tác thị tư tánh :『nhược/nhã đắc chân nghĩa tức năng lợi ích 。vô thượng Phật Pháp phi dĩ tự cú năng lợi ích dã 。』vi giải chân nghĩa cố ,tu thế tứ Thiền 、tứ vô sắc định 、tứ vô lượng tâm cập ngũ thần thông ,dĩ tu định cố nguyện sanh dục giới ,tu trợ Bồ-đề lợi ích chúng sanh 。tuy sanh dục giới vô dục giới kết/kiết ,tiên đoạn tham dục sân khuể ngu si ,do như chân kim số bị luyện trì chung vô tổn giảm 。tu tịnh thiện căn cố đắc Đế Thích thắng thân ,vi lạc/nhạc dục giả hoại tham dục cố ,lệnh đắc tư tánh chư thiện Pháp cố 、vi lệnh chúng sanh chân thật năng tri hạnh/hành/hàng giới chúng sanh giới cố 、vi khổ chúng sanh lệnh đắc giải thoát tri thiện phương tiện cố 、vi cúng dường phụ mẫu hòa thượng sư trường/trưởng phước đức nhân cố 、vi lệnh chúng sanh như pháp trụ cố 、vi đắc Thiền định thiện tam muội thần thông cố 。như thập trụ minh địa trung thuyết 。như thập trụ minh địa ,tuệ hạnh/hành/hàng diệc nhĩ ,vô hữu sái biệt 。 「助菩提行菩薩有何等相?慧行菩薩有十法如先說,住如是法心不可壞,修集智慧,能為眾生演說正法為令調熟,已得熟者為說解脫生佛種性。修三十七品及善方便故,遠離我見及以斷見斷諸煩惱,得忍心、軟心、善心淨、無量行心,知恩念恩,具足無量清淨善法,懃加精進修作上地一切善業,了知法界及眾生界。一切惡人魔及眷屬,不能移轉沮壞其心,餘如上說。猶如工匠作金瓔珞,為令眾生受歡喜樂。菩薩善法亦復如是,不為聲聞辟支佛等之所傾動,生夜摩天,破諸眾生所有我見,是名菩薩助菩提行。為欲修集利智慧故,修集三十七品,破一切見一切漏故、遮一切業故、增長善法故、令地清淨故。菩薩修集助菩提行,如十住中炎地所說,助菩提行亦復如是等無差別,自利名地,利他名行。 「trợ Bồ-đề hạnh/hành/hàng Bồ Tát hữu hà đẳng tướng ?tuệ hạnh/hành/hàng Bồ Tát hữu thập pháp như tiên thuyết ,trụ/trú như thị pháp tâm bất khả hoại ,tu tập trí tuệ ,năng vi chúng sanh diễn thuyết Chánh Pháp vi lệnh điều thục ,dĩ đắc thục giả vi thuyết giải thoát sanh Phật chủng tánh 。tu tam thập thất phẩm cập thiện phương tiện cố ,viễn ly ngã kiến cập dĩ đoạn kiến đoạn chư phiền não ,đắc nhẫn tâm 、nhuyễn tâm 、thiện tâm tịnh 、vô lượng hạnh/hành/hàng tâm ,tri ân niệm ân ,cụ túc vô lượng thanh tịnh thiện Pháp ,cần gia tinh tấn tu tác thượng địa nhất thiết thiện nghiệp ,liễu tri Pháp giới cập chúng sanh giới 。nhất thiết ác nhân ma cập quyến thuộc ,bất năng di chuyển tự hoại kỳ tâm ,dư như thượng thuyết 。do như công tượng tác kim anh lạc ,vi lệnh chúng sanh thọ/thụ hoan thiện lạc 。Bồ Tát thiện Pháp diệc phục như thị ,bất vi Thanh văn Bích Chi Phật đẳng chi sở khuynh động ,sanh dạ ma thiên ,phá chư chúng sanh sở hữu ngã kiến ,thị danh Bồ Tát trợ Bồ-đề hạnh/hành/hàng 。vi dục tu tập lợi trí tuệ cố ,tu tập tam thập thất phẩm ,phá nhất thiết kiến nhất thiết lậu cố 、già nhất thiết nghiệp cố 、tăng trưởng thiện Pháp cố 、lệnh địa thanh tịnh cố 。Bồ Tát tu tập trợ Bồ-đề hạnh/hành/hàng ,như thập trụ trung viêm địa sở thuyết ,trợ Bồ-đề hạnh/hành/hàng diệc phục như thị đẳng vô sái biệt ,tự lợi danh địa ,lợi tha danh hạnh/hành/hàng 。 「諦行菩薩先得十清淨法,以大淨故名共諦行。諦行菩薩見無量世界無量諸佛,觀四真諦有十行。若說苦,何故說?何因緣說?云何說?誰所說?如是等能真實知,集滅道亦如是。作是觀時知諦方便,觀一切苦一切諦過患功德,為諸眾生增長悲心。知諸眾生去來世業,了知世諦知受邪法,為邪法者說於解脫。知莊嚴事,具足念心、具足慧心,種種方便以調眾生。解了一切世間方術,為化眾生破種種苦,為得阿耨多羅三藐三菩提故,能施眾生所須之物,能破眾生貧窮困苦,知處非處,破邪祠祀,不受倒解,菩薩藏義說真實道,餘如上說。譬如真金,眾寶廁填價直無量。菩薩摩訶薩亦復如是,所有善法勝於聲聞辟支佛等、下地菩薩慧行菩薩,如日月光無能毀翳,毘嵐大風不能移動。菩薩摩訶薩所有智慧亦復如是,一切聲聞辟支佛等所不能動,不為世法之所破壞。捨身往生兜術天上,得大自在破壞邪法,成就無量億數福德具足。如是菩薩智慧為淨眾生故、為知真諦方便說故、為觀生死有大苦故、為欲增長大悲心故、為欲具足功德智慧二莊嚴故、為發善願故、為令念心施心慧心轉增長故、為欲思惟諸善法故、為欲調伏行眾生故、為教世法出世法方便故、為淨善根故,餘如上說。如十住中難勝地說,諦行亦爾無有差別。 「đế hạnh/hành/hàng Bồ Tát tiên đắc thập thanh tịnh Pháp ,dĩ Đại tịnh cố danh cọng đế hạnh/hành/hàng 。đế hạnh/hành/hàng Bồ Tát kiến vô lượng thế giới vô lượng chư Phật ,quán tứ chân đế hữu thập hành 。nhược/nhã thuyết khổ ,hà cố thuyết ?hà nhân duyên thuyết ?vân hà thuyết ?thùy sở thuyết ?như thị đẳng năng chân thật tri ,tập diệt đạo diệc như thị 。tác thị quán thời tri đế phương tiện ,quán nhất thiết khổ nhất thiết đế quá hoạn công đức ,vi chư chúng sanh tăng trưởng bi tâm 。tri chư chúng sanh khứ lai thế nghiệp ,liễu tri thế đế tri thọ/thụ tà pháp ,vi tà pháp giả thuyết ư giải thoát 。tri trang nghiêm sự ,cụ túc niệm tâm 、cụ túc tuệ tâm ,chủng chủng phương tiện dĩ điều chúng sanh 。giải liễu nhất thiết thế gian phương thuật ,vi hóa chúng sanh phá chủng chủng khổ ,vi đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố ,năng thí chúng sanh sở tu chi vật ,năng phá chúng sanh bần cùng khốn khổ ,tri xứ phi xứ ,phá tà từ tự ,bất thọ/thụ đảo giải ,Bồ-tát tạng nghĩa thuyết chân thật đạo ,dư như thượng thuyết 。thí như chân kim ,chúng bảo xí điền giá trực vô lượng 。Bồ-Tát Ma-ha-tát diệc phục như thị ,sở hữu thiện Pháp thắng ư Thanh văn Bích Chi Phật đẳng 、hạ địa Bồ Tát tuệ hạnh/hành/hàng Bồ Tát ,như nhật nguyệt quang vô năng hủy ế ,Tì lam Đại phong bất năng di động 。Bồ-Tát Ma-ha-tát sở hữu trí tuệ diệc phục như thị ,nhất thiết Thanh văn Bích Chi Phật đẳng sở bất năng động ,bất vi thế Pháp chi sở phá hoại 。xả thân vãng sanh đâu thuật thiên thượng ,đắc đại tự tại phá hoại tà pháp ,thành tựu vô lượng ức số phước đức cụ túc 。như thị Bồ Tát trí tuệ vi tịnh chúng sanh cố 、vi tri chân đế phương tiện thuyết cố 、vi quán sanh tử hữu đại khổ cố 、vi dục tăng trưởng đại bi tâm cố 、vi dục cụ túc công đức trí tuệ nhị trang nghiêm cố 、vi phát thiện nguyện cố 、vi lệnh niệm tâm thí tâm tuệ tâm chuyển tăng trưởng cố 、vi dục tư tánh chư thiện Pháp cố 、vi dục điều phục hạnh/hành/hàng chúng sanh cố 、vi giáo thế Pháp xuất thế Pháp phương tiện cố 、vi tịnh thiện căn cố ,dư như thượng thuyết 。như thập trụ trung nạn/nan thắng địa thuyết ,đế hạnh/hành/hàng diệc nhĩ vô hữu sái biệt 。 「共十二因緣行菩薩如先說。菩薩摩訶薩住共十二因緣行時,觀一切法第一義相。第一義相者,即諸法無相,一切諸法不可說故,名之無相。無相者無生滅相,是故諸法無生無滅。無生無滅故見無生平等、無始終平等、有無平等、無取無捨平等、如幻平等、無性平等、無有無無平等。菩薩住是諸平等已增長大悲,至心專念菩提之法,了知世間出滅之處,知十二因緣,知從緣生法,知從十二因緣出生三解脫門,所謂空無相願,修集三解脫門故,永斷我我所相、作相、受相,是名第一義。為眾生故真實思惟,煩惱和合因緣不牢,因緣不牢有為危脆,是故無我無我所,成就具足無量眾苦。我能壞散有為之法,雖能壞散不應永滅,我護有為為眾生故。作是觀時即得無礙慧行,以知無礙智慧行故於一切世中行無罣礙,以得無礙智慧行故是名攝取第七地忍,修助菩提共有為行,不樂永滅有為之法,雖不永滅亦不染著。菩薩爾時修是方便,即得萬空三昧門。如萬空門,無相無願亦復如是。以修三萬三昧門故,一切邪見外道、聲聞緣覺、諸魔眷屬,不能移轉傾動沮壞,餘如上說。猶如帝釋轉輪聖王,所著金冠雜寶廁填,諸天世人之所樂見。菩薩智慧亦復如是,亦為諸佛及諸菩薩之所樂見。如日月光諸明中勝,菩薩智慧亦復如是。菩薩摩訶薩住十二因緣行,為令眾生見法平等,為知十二因緣得解脫故、得三解脫門故、破壞一切諸邪相故、方便教化轉生死故、得無礙智慧故、得無礙智慧行故、得無量三昧門故、不破不動故、增長善法故、清淨諸有故,餘如十住現前地說。十住中說、此之所說等無差別。 「cọng thập nhị nhân duyên hạnh/hành/hàng Bồ Tát như tiên thuyết 。Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú cọng thập nhị nhân duyên hạnh/hành/hàng thời ,quán nhất thiết pháp đệ nhất nghĩa tướng 。đệ nhất nghĩa tướng giả ,tức chư Pháp vô tướng ,nhất thiết chư pháp bất khả thuyết cố ,danh chi vô tướng 。vô tướng giả vô sanh diệt tướng ,thị cố chư Pháp vô sanh vô diệt 。vô sanh vô diệt cố kiến vô sanh bình đẳng 、vô thủy chung bình đẳng 、hữu vô bình đẳng 、vô thủ vô xả bình đẳng 、như huyễn bình đẳng 、Vô tánh bình đẳng 、vô hữu vô vô bình đẳng 。Bồ-tát trụ thị chư bình đẳng dĩ tăng trường đại bi ,chí tâm chuyên niệm Bồ-đề chi Pháp ,liễu tri thế gian xuất diệt chi xứ/xử ,tri thập nhị nhân duyên ,tri tùng duyên sanh pháp ,tri tùng thập nhị nhân duyên xuất sanh tam giải thoát môn ,sở vị không vô tướng nguyện ,tu tập tam giải thoát môn cố ,vĩnh đoạn ngã ngã sở tướng 、tác tướng 、thọ/thụ tướng ,thị danh đệ nhất nghĩa 。vi chúng sanh cố chân thật tư tánh ,phiền não hòa hợp nhân duyên bất lao ,nhân duyên bất lao hữu vi nguy thúy ,thị cố vô ngã vô ngã sở ,thành tựu cụ túc vô lượng chúng khổ 。ngã năng hoại tán hữu vi chi Pháp ,tuy năng hoại tán bất ưng vĩnh diệt ,ngã hộ hữu vi vi chúng sanh cố 。tác thị quán thời tức đắc vô ngại tuệ hạnh/hành/hàng ,dĩ tri vô ngại trí tuệ hạnh/hành/hàng cố ư nhất thiết thế trung hạnh/hành/hàng vô quái ngại ,dĩ đắc vô ngại trí tuệ hạnh/hành/hàng cố thị danh nhiếp thủ đệ thất địa nhẫn ,tu trợ Bồ-đề cọng hữu vi hạnh/hành/hàng ,bất lạc/nhạc vĩnh diệt hữu vi chi Pháp ,tuy bất vĩnh diệt diệc bất nhiễm trước 。Bồ Tát nhĩ thời tu thị phương tiện ,tức đắc vạn không tam muội môn 。như vạn không môn ,vô tướng vô nguyện diệc phục như thị 。dĩ tu tam vạn tam muội môn cố ,nhất thiết tà kiến ngoại đạo 、Thanh văn Duyên giác 、chư ma quyến thuộc ,bất năng di chuyển khuynh động tự hoại ,dư như thượng thuyết 。do như Đế Thích Chuyển luân Thánh Vương ,sở trước/trứ kim quan tạp bảo xí điền ,chư Thiên thế nhân chi sở lạc/nhạc kiến 。Bồ Tát trí tuệ diệc phục như thị ,diệc vi chư Phật cập chư Bồ-tát chi sở lạc/nhạc kiến 。như nhật nguyệt quang chư minh trung thắng ,Bồ Tát trí tuệ diệc phục như thị 。Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú thập nhị nhân duyên hạnh/hành/hàng ,vi lệnh chúng sanh kiến pháp bình đẳng ,vi tri thập nhị nhân duyên đắc giải thoát cố 、đắc tam giải thoát môn cố 、phá hoại nhất thiết chư tà tướng cố 、phương tiện giáo hóa chuyển sanh tử cố 、đắc vô ngại trí tuệ cố 、đắc vô ngại trí tuệ hạnh/hành/hàng cố 、đắc vô lượng tam muội môn cố 、bất phá bất động cố 、tăng trưởng thiện Pháp cố 、thanh tịnh chư hữu cố ,dư như thập trụ hiện tiền địa thuyết 。thập trụ trung thuyết 、thử chi sở thuyết đẳng vô sái biệt 。 「行行菩薩有何等相?菩薩得助菩提行時,具足能得無量三昧,有共世間、不共世間,以具足故入第七行。菩薩爾時於世法中,得大自在至心念慈,功德莊嚴、菩提莊嚴悉得增長。菩薩所得助菩提法,不與聲聞辟支佛共,知法界、眾生界、世界界,知佛身心。爾時具足如是功德,知佛境界無相無業、無有覺知,見無量佛土。若行若住若坐若臥,於一切行不失道心。菩薩爾時一一念中增長一切十波羅蜜,具足成就助菩提法。菩薩住喜行時發願因緣,住第二行遠離一切毀戒因緣,住第三行善願增長得法光明,住第四行離一切障道因緣,住第五行離世學障,住第六行得入深義,令此七法增長趣向一切佛法,具足增長助菩提法,是故菩薩次第當得第八淨行。畢竟淨故名為淨行,七行雜故不名淨行。住此行時斷諸煩惱,亦不與俱又不名離,煩惱不起不得名俱、未得佛故不得名離。三業清淨,了知一切世術方便,能為三千大千世界人天之師,唯除八地。三千大千世界眾生心無與等,亦除八地。自在入出無量法門,永離聲聞辟支佛道,是名清淨身口意業,亦修集道無有厭足,能得阿耨多羅三藐三菩提。為眾生故說有為法,離身口意一切相貌,得深法忍不生不滅。行六行時入滅盡定,今此行中雖念念滅不取涅槃,是名不可思議。雖共一切眾生行菩提行,不為世法之所染污,餘如上說。修三解脫調伏眾生,不令住於聲聞緣覺,調伏眾生離五欲樂斷諸邪見。修集是時善法增長,無能破壞動轉其心。譬如真金廁填眾寶價直無量;菩薩功德亦復如是,無量無邊不可稱計。又如日光一切眾生不能思議;菩薩慧光亦復如是。菩薩摩訶薩修集此行,為令眾生得無量億諸三昧故、破壞一切取相心故、得善方便修集道故、見佛世界得解脫故、能入甚深諸法門故、具足得助菩提法故、永斷淨法不淨法故、具足莊嚴菩提道故、淨心業故、了知一切世方術故、得無量法門及諸三昧不與聲聞緣覺共故,餘如十住遠行地說。遠行地、行義無差別。 「hạnh/hành/hàng hạnh/hành/hàng Bồ Tát hữu hà đẳng tướng ?Bồ Tát đắc trợ Bồ-đề hạnh/hành/hàng thời ,cụ túc năng đắc vô lượng tam muội ,hữu cộng thế gian 、bất cộng thế gian ,dĩ cụ túc cố nhập đệ thất hạnh/hành/hàng 。Bồ Tát nhĩ thời ư thế Pháp trung ,đắc đại tự tại chí tâm niệm từ ,công đức trang nghiêm 、Bồ-đề trang nghiêm tất đắc tăng trưởng 。Bồ Tát sở đắc trợ Bồ-đề Pháp ,bất dữ Thanh văn Bích Chi Phật cọng ,tri Pháp giới 、chúng sanh giới 、thế giới giới ,tri Phật thân tâm 。nhĩ thời cụ túc như thị công đức ,tri Phật cảnh giới vô tướng vô nghiệp 、vô hữu giác tri ,kiến vô lượng Phật thổ 。nhược/nhã hạnh/hành/hàng nhược/nhã trụ/trú nhược/nhã tọa nhược/nhã ngọa ,ư nhất thiết hạnh/hành/hàng bất thất đạo tâm 。Bồ Tát nhĩ thời nhất nhất niệm trung tăng trưởng nhất thiết thập Ba la mật ,cụ túc thành tựu trợ Bồ-đề Pháp 。Bồ-tát trụ hỉ hạnh/hành/hàng thời phát nguyện nhân duyên ,trụ/trú đệ nhị hạnh/hành/hàng viễn ly nhất thiết hủy giới nhân duyên ,trụ/trú đệ tam hành thiện nguyện tăng trưởng đắc pháp quang minh ,trụ/trú đệ tứ hạnh/hành/hàng ly nhất thiết chướng đạo nhân duyên ,trụ/trú đệ ngũ hành ly thế học chướng ,trụ/trú đệ lục hạnh/hành/hàng đắc nhập thâm nghĩa ,lệnh thử thất pháp tăng trưởng thú hướng nhất thiết Phật Pháp ,cụ túc tăng trưởng trợ Bồ-đề Pháp ,thị cố Bồ Tát thứ đệ đương đắc đệ bát tịnh hạnh 。tất cánh tịnh cố danh vi tịnh hạnh ,thất hạnh/hành/hàng tạp cố bất danh tịnh hạnh 。trụ/trú thử hạnh/hành/hàng thời đoạn chư phiền não ,diệc bất dữ câu hựu bất danh ly ,phiền não bất khởi bất đắc danh câu 、vị đắc Phật cố bất đắc danh ly 。tam nghiệp thanh tịnh ,liễu tri nhất thiết thế thuật phương tiện ,năng vi tam thiên đại thiên thế giới nhân thiên chi sư ,duy trừ bát địa 。tam thiên đại thiên thế giới chúng sanh tâm vô dữ đẳng ,diệc trừ bát địa 。tự tại nhập xuất vô lượng Pháp môn ,vĩnh ly Thanh văn Bích Chi Phật đạo ,thị danh thanh tịnh thân khẩu ý nghiệp ,diệc tu tập đạo vô hữu yếm túc ,năng đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。vi chúng sanh cố thuyết hữu vi Pháp ,ly thân khẩu ý nhất thiết tướng mạo ,đắc thâm pháp nhẫn bất sanh bất diệt 。hạnh/hành/hàng lục hạnh/hành/hàng thời nhập diệt tận định ,kim thử hạnh/hành/hàng trung tuy niệm niệm diệt bất thủ Niết-Bàn ,thị danh bất khả tư nghị 。tuy cọng nhất thiết chúng sanh hạnh/hành/hàng Bồ-đề hạnh/hành/hàng ,bất vi thế Pháp chi sở nhiễm ô ,dư như thượng thuyết 。tu tam giải thoát điều phục chúng sanh ,bất lệnh trụ/trú ư Thanh văn Duyên giác ,điều phục chúng sanh ly ngũ dục lạc/nhạc đoạn chư tà kiến 。tu tập Thị thời thiện Pháp tăng trưởng ,vô năng phá hoại động chuyển kỳ tâm 。thí như chân kim xí điền chúng bảo giá trực vô lượng ;Bồ Tát công đức diệc phục như thị ,vô lượng vô biên bất khả xưng kế 。hựu như nhật quang nhất thiết chúng sanh bất năng tư nghị ;Bồ Tát tuệ quang diệc phục như thị 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tu tập thử hạnh/hành/hàng ,vi lệnh chúng sanh đắc vô lượng ức chư tam muội cố 、phá hoại nhất thiết thủ tướng tâm cố 、đắc thiện phương tiện tu tập đạo cố 、kiến Phật thế giới đắc giải thoát cố 、năng nhập thậm thâm chư Pháp môn cố 、cụ túc đắc trợ Bồ-đề Pháp cố 、vĩnh đoạn tịnh Pháp bất tịnh Pháp cố 、cụ túc trang nghiêm Bồ-đề đạo cố 、tịnh tâm nghiệp cố 、liễu tri nhất thiết thế phương thuật cố 、đắc vô lượng Pháp môn cập chư tam muội bất dữ Thanh văn Duyên giác cọng cố ,dư như thập trụ viễn hành địa thuyết 。viễn hành địa 、hạnh/hành/hàng nghĩa vô sái biệt 。 「無相行菩薩有何等相?菩薩摩訶薩住初行時,得十行法知諸法義,及知三世不出不滅,過去不出、未來不滅、現在無相,無因緣故不出不滅,是故第一義相不可宣說,不可說法可說流布,雖可流布實無有性,性無相故無因無果,然不可說性、不可說無。何以故?以可說故。若可說性是有相者,是名邪相;若是有物不可說者,是則無有初中後異。以是故一切時中煩惱不行,入正法界無有思惟,心得平等,離疑網故。具足如是十種智已入第八行。菩薩摩訶薩住此行時,即得寂靜無生法忍。復有四求求一切法,有四真智知一切法,以求知故能斷一切諸邪業等,斷邪業故見諸煩惱更不復生。何以故?過去故。又見一切煩惱不滅。何以故?無生因故。現在不起,諸結煩惱不集因故。四求如真實品說,四真實智如解行中說。此行名為寂靜法忍,是故菩薩得無生忍。得無生忍故得甚深菩薩行,住深行時行無相行,若有過患及微細相今悉遠離,是故此行名為寂靜。住深行已樂住法流,無量諸佛勸發慰喻,以勸發故起入法門,得法門故得十心自在,如上所說。得自在故,欲久近住隨意即能,欲入何定隨意即入,欲行何行隨意修行,於一念中隨所須物即能得之,若欲了知世間方便即能了知,欲生諸有隨意往生,欲示神足隨意能現,欲立誓願隨意能得,欲作解觀隨意成就,欲知法界即能知之,欲知文字、知辭、知句、知法處、非法處即能知之,是名自在八行功德。於念念中常見諸佛,餘如上說。金喻、日喻亦復如是。菩薩摩訶薩住此行時,為破眾生所著相故、為真實見第一義故、得真實慧故、得寂靜無生忍故、知甚深行故、住法流故、入佛法門故、入不可思議法門故、於佛法中心不可壞不傾動故、得無量神足故、得十種自在故、得十種自在功德故、寂靜善根故、於一切有自在往生故,餘法如十住中不動地說。不動地、此行無有差別。 「vô tướng hạnh/hành/hàng Bồ Tát hữu hà đẳng tướng ?Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú sơ hạnh/hành/hàng thời ,đắc thập hành Pháp tri chư pháp nghĩa ,cập tri tam thế bất xuất bất diệt ,quá khứ bất xuất 、vị lai bất diệt 、hiện tại vô tướng ,vô nhân duyên cố bất xuất bất diệt ,thị cố đệ nhất nghĩa tướng bất khả tuyên thuyết ,bất khả thuyết Pháp khả thuyết lưu bố ,tuy khả lưu bố thật vô hữu tánh ,tánh vô tướng cố vô nhân vô quả ,nhiên bất khả thuyết tánh 、bất khả thuyết vô 。hà dĩ cố ?dĩ khả thuyết cố 。nhược/nhã khả thuyết tánh thị hữu tướng giả ,thị danh tà tướng ;nhược/nhã thị hữu vật bất khả thuyết giả ,thị tắc vô hữu sơ trung hậu dị 。dĩ thị cố nhất thiết thời trung phiền não bất hạnh/hành ,nhập chánh Pháp giới vô hữu tư tánh ,tâm đắc bình đẳng ,ly nghi võng cố 。cụ túc như thị thập chủng trí dĩ nhập đệ bát hạnh/hành/hàng 。Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú thử hạnh/hành/hàng thời ,tức đắc tịch tĩnh Vô sanh Pháp nhẫn 。phục hưũ tứ cầu cầu nhất thiết pháp ,hữu tứ chân trí tri nhất thiết pháp ,dĩ cầu tri cố năng đoạn nhất thiết chư tà nghiệp đẳng ,đoạn tà nghiệp cố kiến chư phiền não cánh bất phục sanh 。hà dĩ cố ?quá khứ cố 。hựu kiến nhất thiết phiền não bất diệt 。hà dĩ cố ?vô sanh nhân cố 。hiện tại bất khởi ,chư kết/kiết phiền não bất tập nhân cố 。tứ cầu như chân thật phẩm thuyết ,tứ chân thật trí như giải hạnh/hành/hàng trung thuyết 。thử hạnh/hành/hàng danh vi tịch tĩnh pháp nhẫn ,thị cố Bồ Tát đắc vô sanh nhẫn 。đắc vô sanh nhẫn cố đắc thậm thâm Bồ Tát hạnh ,trụ/trú thâm hạnh/hành/hàng thời hạnh/hành/hàng vô tướng hạnh/hành/hàng ,nhược/nhã hữu quá hoạn cập vi tế tướng kim tất viễn ly ,thị cố thử hạnh/hành/hàng danh vi tịch tĩnh 。trụ/trú thâm hạnh/hành/hàng dĩ lạc/nhạc trụ pháp lưu ,vô lượng chư Phật khuyến phát úy dụ ,dĩ khuyến phát cố khởi nhập Pháp môn ,đắc Pháp môn cố đắc thập tâm tự tại ,như thượng sở thuyết 。đắc tự tại cố ,dục cửu cận trụ tùy ý tức năng ,dục nhập hà định tùy ý tức nhập ,dục hạnh/hành/hàng hà hạnh/hành/hàng tùy ý tu hành ,ư nhất niệm trung tùy sở tu vật tức năng đắc chi ,nhược/nhã dục liễu tri thế gian phương tiện tức năng liễu tri ,dục sanh chư hữu tùy ý vãng sanh ,dục thị thần túc tùy ý năng hiện ,dục lập thệ nguyện tùy ý năng đắc ,dục tác giải quán tùy ý thành tựu ,dục tri Pháp giới tức năng tri chi ,dục tri văn tự 、tri từ 、tri cú 、tri Pháp xứ 、phi pháp xứ/xử tức năng tri chi ,thị danh tự tại bát hạnh/hành/hàng công đức 。ư niệm niệm trung thường kiến chư Phật ,dư như thượng thuyết 。kim dụ 、nhật dụ diệc phục như thị 。Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú thử hạnh/hành/hàng thời ,vi phá chúng sanh sở trước/trứ tướng cố 、vi chân thật kiến đệ nhất nghĩa cố 、đắc chân thật tuệ cố 、đắc tịch tĩnh vô sanh nhẫn cố 、tri thậm thâm hạnh/hành/hàng cố 、trụ pháp lưu cố 、nhập Phật Pháp môn cố 、nhập bất khả tư nghị Pháp môn cố 、ư Phật Pháp trung tâm bất khả hoại bất khuynh động cố 、đắc vô lượng thần túc cố 、đắc thập chủng tự tại cố 、đắc thập chủng tự tại công đức cố 、tịch tĩnh thiện căn cố 、ư nhất thiết hữu tự tại vãng sanh cố ,dư Pháp như thập trụ trung bất động địa thuyết 。bất động địa 、thử hạnh/hành/hàng vô hữu sái biệt 。 「四無礙行菩薩有何等相?菩薩摩訶薩行甚深行無有厭足,修無上慧具足一切法,為眾生說了知法界。法界者,所謂煩惱垢淨,誰垢誰淨了了而知。說如是等法名大法師,名曰成就無量陀羅尼。知方便說辭義無盡,受法持法,隨眾生念而為說之,非時不說隨樂而說,是名菩薩四無礙智行,餘功德如先說。菩薩摩訶薩住於此行,為諸眾生入寂靜故、為諸眾生知法界故、為諸眾生不可思議大法師故、為增長善法故,廣說如十住中善慧地所說。為施眾生安隱樂故,菩薩摩訶薩住無礙行中,與善慧地義等無差別。 「tứ vô ngại hạnh/hành/hàng Bồ Tát hữu hà đẳng tướng ?Bồ-Tát Ma-ha-tát hạnh/hành/hàng thậm thâm hạnh/hành/hàng vô hữu yếm túc ,tu vô thượng tuệ cụ túc nhất thiết pháp ,vi chúng sanh thuyết liễu tri Pháp giới 。Pháp giới giả ,sở vị phiền não cấu tịnh ,thùy cấu thùy tịnh liễu liễu nhi tri 。thuyết như thị đẳng Pháp danh đại pháp sư ,danh viết thành tựu vô lượng Đà-la-ni 。tri phương tiện thuyết từ nghĩa vô tận ,thọ/thụ Pháp Trì Pháp ,tùy chúng sanh niệm nhi vi thuyết chi ,phi thời bất thuyết tùy lạc/nhạc nhi thuyết ,thị danh Bồ Tát tứ vô ngại trí hạnh/hành/hàng ,dư công đức như tiên thuyết 。Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú ư thử hạnh/hành/hàng ,vi chư chúng sanh nhập tịch tĩnh cố 、vi chư chúng sanh tri Pháp giới cố 、vi chư chúng sanh bất khả tư nghị đại pháp sư cố 、vi tăng trưởng thiện Pháp cố ,quảng thuyết như thập trụ trung thiện tuệ địa sở thuyết 。vi thí chúng sanh an ổn lạc/nhạc cố ,Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú vô ngại hạnh/hành/hàng trung ,dữ thiện tuệ địa nghĩa đẳng vô sái biệt 。 「住菩薩行菩薩有何等相?菩薩摩訶薩淨無礙行,欲為法王入淨三昧故,欲具一切智,最後所得三昧法門與諸佛共,同佛一坐行一切行知一切法,知解脫方便、知佛行處、知無量解脫陀羅尼門、知大憶念、知大神通善根寂靜、知淨諸有,餘如十住法雲地說。具足菩薩莊嚴菩提道菩薩行法雲地,與諸佛共得菩提已,施於眾生無量法雨。如是法雨能淹一切煩惱塵埃,生法種芽,善芽增長成熟善根,是故此地名為法雲。以是義故名菩薩行。若說後地功德,先地所無。修一一行要經無量那由他劫乃得,具足三阿僧祇大劫得一切行。初阿僧祇大劫得解行。過解行已,第二大阿僧祇劫得喜行,得喜行時亦行無相行。過無相行已,第三阿僧祇大劫得無行無相行,是名菩薩得決定行。過無行無相行得無礙智行,過無礙智行得菩薩行。阿僧祇有二種:一者大劫不可數名阿僧祇;二者中劫不可數名阿僧祇。菩薩修行即是大劫阿僧祇也。若有菩薩懃精進者,能轉無量中劫,不能轉大劫。菩薩摩訶薩修集如是行,能壞煩惱障及智慧障。無相行時斷一切煩惱相,後行時永斷習氣,是名如來行。智障有三:一者皮;二者膚;三者骨。得喜行時已斷皮障,得無相行能斷膚障,得如來行能斷骨障。具足如是等行得十一淨:初行得性淨,第二行得解淨,第三行得心淨,第四行得戒淨,第五行得願淨,第六第七第八行得智莊嚴淨,第九行具菩提莊嚴淨,第十行真實智淨,第十一無礙智淨,第十二一切智淨,第十三習氣淨。第一第二行聞菩薩藏便得信心,第三行至心立願修集餘行,第四第五第六行了知法相,第七乃至第十三寂靜一切行因果畢竟行。聲聞亦有十二種行,有聲聞性是名初行,若得世間第一法名第二行,得苦法忍名第三行,得四信心戒得清淨名第四行,若如戒住法得增長名第五行,若觀四諦名第六第七第八行,修集無相三昧名第九行,具足成就三三昧故名第十行,獲得解脫名十一行,阿羅漢果名十二行。◎ 「trụ/trú Bồ Tát hạnh Bồ Tát hữu hà đẳng tướng ?Bồ-Tát Ma-ha-tát tịnh vô ngại hạnh/hành/hàng ,dục vi pháp vương nhập tịnh tam muội cố ,dục cụ nhất thiết trí ,tối hậu sở đắc tam muội Pháp môn dữ chư Phật cọng ,đồng Phật nhất tọa hạnh/hành/hàng nhất thiết hành tri nhất thiết pháp ,tri giải thoát phương tiện 、tri Phật hành xử 、tri vô lượng giải thoát đà-la-ni môn 、tri Đại ức niệm 、tri đại thần thông thiện căn tịch tĩnh 、tri tịnh chư hữu ,dư như thập trụ Pháp vân địa thuyết 。cụ túc Bồ Tát trang nghiêm Bồ-đề đạo Bồ Tát hạnh Pháp vân địa ,dữ chư Phật cọng đắc Bồ-đề dĩ ,thí ư chúng sanh vô lượng Pháp vũ 。như thị pháp vũ năng yêm nhất thiết phiền não trần ai ,sanh pháp chủng nha ,thiện nha tăng trưởng thành thục thiện căn ,thị cố thử địa danh vi pháp vân 。dĩ thị nghĩa cố danh Bồ Tát hạnh 。nhược/nhã thuyết hậu địa công đức ,tiên địa sở vô 。tu nhất nhất hạnh/hành/hàng yếu Kinh vô lượng na-do-tha kiếp nãi đắc ,cụ túc tam a-tăng-kì Đại kiếp đắc nhất thiết hành 。sơ a-tăng-kì Đại kiếp đắc giải hạnh/hành/hàng 。quá/qua giải hạnh/hành/hàng dĩ ,đệ nhị Đại a-tăng-kì kiếp đắc hỉ hạnh/hành/hàng ,đắc hỉ hạnh/hành/hàng thời diệc hạnh/hành/hàng vô tướng hạnh/hành/hàng 。quá/qua vô tướng hạnh/hành/hàng dĩ ,đệ tam a-tăng-kì Đại kiếp đắc vô hạnh/hành/hàng vô tướng hạnh/hành/hàng ,thị danh Bồ Tát đắc quyết định hạnh/hành/hàng 。quá/qua vô hạnh/hành/hàng vô tướng hạnh/hành/hàng đắc vô ngại trí hạnh/hành/hàng ,quá/qua vô ngại trí hạnh/hành/hàng đắc Bồ Tát hạnh 。a-tăng-kì hữu nhị chủng :nhất giả Đại kiếp bất khả số danh a-tăng-kì ;nhị giả trung kiếp bất khả số danh a-tăng-kì 。Bồ Tát tu hành tức thị Đại kiếp a-tăng-kì dã 。nhược hữu Bồ Tát cần tinh tấn giả ,năng chuyển vô lượng trung kiếp ,bất năng chuyển Đại kiếp 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tu tập như thị hạnh/hành/hàng ,năng hoại phiền não chướng cập trí tuệ chướng 。vô tướng hạnh/hành/hàng thời đoạn nhất thiết phiền não tướng ,hậu hạnh/hành/hàng thời vĩnh đoạn tập khí ,thị danh Như Lai hạnh/hành/hàng 。trí chướng hữu tam :nhất giả bì ;nhị giả phu ;tam giả cốt 。đắc hỉ hạnh/hành/hàng thời dĩ đoạn bì chướng ,đắc vô tướng hạnh/hành/hàng năng đoạn phu chướng ,đắc Như Lai hạnh/hành/hàng năng đoạn cốt chướng 。cụ túc như thị đẳng hạnh/hành/hàng đắc thập nhất tịnh :sơ hạnh/hành/hàng đắc tánh tịnh ,đệ nhị hạnh/hành/hàng đắc giải tịnh ,đệ tam hành đắc tâm tịnh ,đệ tứ hạnh/hành/hàng đắc giới tịnh ,đệ ngũ hành đắc nguyện tịnh ,đệ lục đệ thất đệ bát hạnh/hành/hàng đắc trí trang nghiêm tịnh ,đệ cửu hạnh/hành/hàng cụ Bồ-đề trang nghiêm tịnh ,đệ thập hành chân thật trí tịnh ,đệ thập nhất vô ngại trí tịnh ,đệ thập nhị nhất thiết trí tịnh ,đệ thập tam tập khí tịnh 。đệ nhất đệ nhị hạnh/hành/hàng văn Bồ-tát tạng tiện đắc tín tâm ,đệ tam hành chí tâm lập nguyện tu tập dư hạnh/hành/hàng ,đệ tứ đệ ngũ đệ lục hạnh/hành/hàng liễu tri Pháp tướng ,đệ thất nãi chí đệ thập tam tịch tĩnh nhất thiết hành nhân quả tất cánh hạnh/hành/hàng 。Thanh văn diệc hữu thập nhị chủng hạnh/hành/hàng ,hữu Thanh văn tánh thị danh sơ hạnh/hành/hàng ,nhược/nhã đắc thế gian đệ nhất pháp danh đệ nhị hạnh/hành/hàng ,đắc khổ pháp nhẫn danh đệ tam hành ,đắc tứ tín tâm giới đắc thanh tịnh danh đệ tứ hạnh/hành/hàng ,nhược như giới trụ pháp đắc tăng trưởng danh đệ ngũ hành ,nhược/nhã quán Tứ đế danh đệ lục đệ thất đệ bát hạnh/hành/hàng ,tu tập vô tướng tam muội danh đệ cửu hạnh/hành/hàng ,cụ túc thành tựu tam tam muội cố danh đệ thập hành ,hoạch đắc giải thoát danh thập nhất hạnh/hành/hàng ,A-la-hán quả danh thập nhị hạnh/hành/hàng 。◎ ◎畢竟地生品第一 ◎tất cánh địa sanh phẩm đệ nhất 「菩薩生有五種一切,一切行一切菩薩淨,為令眾生安隱樂故。一者為離苦有;二者隨心行有;三者勝有;四者自在有;五者菩薩後有。遠離苦有者,菩薩若見眾生飢渴苦惱遭荒穀貴,爾時菩薩以願力故,受大魚身無量由旬以施眾生,眾生食已飢渴得除,以願力故身轉增大。若有惡世一切眾生,四百四病同時發作,菩薩爾時以大願力作大醫王,能令眾生遠離病苦。若有惡世兵甲競起眾生恐怖,地主諍國不知厭足,菩薩爾時為大法王有大力勢,以善方便和合二敵,以軟語故壞其惡心,不打不罰不閉不繫,不斷其命劫其財寶,等視眾生猶如一子憐愍眾生。若有邪見為供養天造作邪業,菩薩為破如是邪見示受鬼身,現夢教言:『汝今不應殺羊祠祀。』是故菩薩為破眾生諸苦惱故示受諸有,是名離苦有。隨心行有者,菩薩摩訶薩以願力故,示受畜生種種諸身,為破畜生諸惡業故,作惡鬼身作惡人身,又作邪見婆羅門身,或復示作貪五欲身,先隨其心示受諸有,為令眾生離惡業故。雖受有身不作惡業,若彼作時自終不造,眾生見已亦效不作。以善方便破壞眾生所有惡業,是名隨心行有。勝有者,菩薩生時勝諸眾生,若姓若色若命若果報,果報如自利利他品說,是名勝有自在有者。修初喜行至十二行,菩薩爾時所示受身,名為自在,自在者即是願力。從性地乃至十二行,受轉輪王身、自在天身,乃至阿迦尼吒天身,及過阿迦尼吒一切諸有。於諸有中得無上身,以願力業力故,是名自在有。菩薩後有者,菩薩最後身名菩薩有。具足成就莊嚴菩提,若生婆羅門種、若生剎利種,得阿耨多羅三藐三菩提,作一切佛事,是名菩薩後有。過去菩薩摩訶薩亦受如是五有,現在未來諸菩薩等亦復如是,因是五有得阿耨多羅三藐三菩提果。若有菩薩修行示受是五有者,即得阿耨多羅三藐三菩提。」◎ 「Bồ Tát sanh hữu ngũ chủng nhất thiết ,nhất thiết hành nhất thiết Bồ Tát tịnh ,vi lệnh chúng sanh an ổn lạc/nhạc cố 。nhất giả vi ly khổ hữu ;nhị giả tùy tâm hạnh/hành/hàng hữu ;tam giả thắng hữu ;tứ giả tự tại hữu ;ngũ giả Bồ Tát hậu hữu 。viễn ly khổ hữu giả ,Bồ Tát nhược/nhã kiến chúng sanh cơ khát khổ não tao hoang cốc quý ,nhĩ thời Bồ Tát dĩ nguyện lực cố ,thọ/thụ đại ngư thân vô lượng do-tuần dĩ thí chúng sanh ,chúng sanh thực/tự dĩ cơ khát đắc trừ ,dĩ nguyện lực cố thân chuyển tăng Đại 。nhược hữu ác thế nhất thiết chúng sanh ,tứ bách tứ bệnh đồng thời phát tác ,Bồ Tát nhĩ thời dĩ đại nguyện lực tác đại y vương ,năng lệnh chúng sanh viễn ly bệnh khổ 。nhược hữu ác thế binh giáp cạnh khởi chúng sanh khủng bố ,địa chủ tránh quốc bất tri yếm túc ,Bồ Tát nhĩ thời vi đại pháp vương hữu Đại lực thế ,dĩ thiện phương tiện hòa hợp nhị địch ,dĩ nhuyễn ngữ cố hoại kỳ ác tâm ,bất đả bất phạt bất bế bất hệ ,bất đoạn kỳ mạng kiếp kỳ tài bảo ,đẳng thị chúng sanh do như nhất tử liên mẫn chúng sanh 。nhược hữu tà kiến vi cúng dường Thiên tạo tác tà nghiệp ,Bồ Tát vi phá như thị tà kiến thị thọ/thụ quỷ thân ,hiện mộng giáo ngôn :『nhữ kim bất ưng sát dương từ tự 。』thị cố Bồ Tát vi phá chúng sanh chư khổ não cố thị thọ/thụ chư hữu ,thị danh ly khổ hữu 。tùy tâm hạnh/hành/hàng hữu giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ nguyện lực cố ,thị thọ/thụ súc sanh chủng chủng chư thân ,vi phá súc sanh chư ác nghiệp cố ,tác ác quỷ thân tác ác nhân thân ,hựu tác tà kiến Bà la môn thân ,hoặc phục thị tác tham ngũ dục thân ,tiên tùy kỳ tâm thị thọ/thụ chư hữu ,vi lệnh chúng sanh ly ác nghiệp cố 。tuy thọ/thụ hữu thân bất tác ác nghiệp ,nhược/nhã bỉ tác thời tự chung bất tạo ,chúng sanh kiến dĩ diệc hiệu bất tác 。dĩ thiện phương tiện phá hoại chúng sanh sở hữu ác nghiệp ,thị danh tùy tâm hạnh/hành/hàng hữu 。thắng hữu giả ,Bồ Tát sanh thời thắng chư chúng sanh ,nhược/nhã tính nhược/nhã sắc nhược/nhã mạng nhược/nhã quả báo ,quả báo như tự lợi lợi tha phẩm thuyết ,thị danh thắng hữu tự tại hữu giả 。tu sơ hỉ hạnh/hành/hàng chí thập nhị hạnh/hành/hàng ,Bồ Tát nhĩ thời sở thị thọ/thụ thân ,danh vi tự tại ,tự tại giả tức thị nguyện lực 。tùng tánh địa nãi chí thập nhị hạnh/hành/hàng ,thọ/thụ Chuyển luân Vương thân 、Tự tại Thiên thân ,nãi chí A Ca Ni Trá Thiên thân ,cập quá/qua A Ca Ni Trá nhất thiết chư hữu 。ư chư hữu trung đắc vô thượng thân ,dĩ nguyện lực nghiệp lực cố ,thị danh tự tại hữu 。Bồ Tát hậu hữu giả ,Bồ Tát tối hậu thân danh Bồ Tát hữu 。cụ túc thành tựu trang nghiêm Bồ-đề ,nhược/nhã sanh Bà-la-môn chủng 、nhược/nhã sanh Sát-lợi chủng ,đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,tác nhất thiết Phật sự ,thị danh Bồ Tát hậu hữu 。quá khứ Bồ-Tát Ma-ha-tát diệc thọ/thụ như thị ngũ hữu ,hiện tại vị lai chư Bồ-tát đẳng diệc phục như thị ,nhân thị ngũ hữu đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề quả 。nhược hữu Bồ Tát tu hành thị thọ/thụ thị ngũ hữu giả ,tức đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。」◎ 菩薩善戒經卷第八 Bồ-tát thiện giới Kinh quyển đệ bát 菩薩善戒經卷第九 Bồ-tát thiện giới Kinh quyển đệ cửu 宋罽賓三藏求那跋摩譯 tống Kế Tân Tam Tạng cầu na bạt ma dịch ◎畢竟地攝取品第二 ◎tất cánh địa nhiếp thủ phẩm đệ nhị 「菩薩摩訶薩修一切行時,有六事善攝眾生:一者至心攝取;二者增益攝取;三者取攝取;四者究竟攝取;五者不畢竟攝取;六者後攝取。菩薩摩訶薩初發心時,攝取眾生如父母兄弟妻子眷屬,至心繫念方便攝取,『云何能施眾生安樂?』作是願時隨力施與,是名菩薩至心攝取。菩薩摩訶薩雖於父母兄弟妻子眷屬中,勝心無憍慢倍增供養。若為國王於說眷屬,亦復如是。增益者,破壞惡法教以善法,隨時禮拜讚歎供養,施以衣食所須之物,知恩報恩瞻病授藥,於諸僕使不作賤想如兄弟想,若見有罪堪忍含受,言當柔軟無有麁獷。若為國主於諸眷屬不加苦痛、不斷其命,遠離刑罰正法治國。隨本種姓所有分界,於他國土不生貪奪,任力養民作一子想,所有之物與眷屬共,所言誠實柔軟不麁離於慳貪,是名菩薩增益攝取。菩薩摩訶薩攝取諸眾生有二因緣:一者財施;二者法施。以財施故破於貧窮,以法施故破於邪見。於諸眾生其心平等,不作法慳、不作師相憍慢之想、不求恩報不求供養,若有求福來供養者亦不遮止,為令福德莊嚴增長故。若有修集善法持戒精進之者,瞻視供養親為執使。不解義者為解說義,已解義者說令增長,若有疑網為說深義能令除斷,苦樂同彼心無增減。有犯罪者以善方便教令懺悔,有時呵責有時讚歎。見病苦者瞻視不捨,善以方便為除所患。若有眾生下色下進下念下智,心不輕慢,隨時為說正心因緣。見愁苦者說法慰喻。善自思惟,不信他語,無能動者。若得所施與眾同等。修集悲心具足成就。或見正命先意問訊,遠離惡心常修善法,終不放逸遠離懈怠。常作是願:『云何當令我之福德等與一切?』菩薩摩訶薩非一切時行取攝取,有利之時爾乃攝取,是名菩薩取攝取。若諸眾生諸根闇鈍、善根難熟,則久遠攝取。何以故?究竟當有清淨心故。若中根中熟則不久遠。何以故?以不久遠得淨心故。若有利根易熟上熟易淨易調,是名菩薩後有攝取。是名菩薩六攝取正法攝取。菩薩摩訶薩以此六攝攝取三世一切眾生,過去未來現在菩薩攝取眾生,悉皆不離如是六攝。菩薩摩訶薩攝眾生時有十二難事。菩薩摩訶薩知無我無我所、無有眾生,而為眾生修集苦行,是名一難。為調他故而行呵責,亦自護戒不令毀傷,是名二難。所有物少乞者甚多,是名三難。菩薩一身繫屬多人趨走給使,是名四難。放逸諸天同彼受身,而其內心初無放逸,是名五難。常為一切眾生作使,自於禁戒無所毀失,是名六難。常與貪欲恚癡慳悋諂曲姦偽惡人共住,不隨彼行,是名七難。了知生死多諸過患而不捨之,是名八難。一切煩惱生死多過,捨命之時心未清淨,雖未清淨不失正念,是名九難。未得淨心,能以己身所愛之物妻子眷屬而以施人,是名十難。眾生異心境界不同,或時軟語或時行捨,是名十一難。終不放逸不斷煩惱,名十二難。菩薩摩訶薩於諸眾生不作輕重,或時作輕、或時作重,或觀境界、或作健心、或時立願、或不放逸、或修智慧、或修柔軟、或行呵責、或時行捨、或懃精進、或時懈怠、或作方便。菩薩摩訶薩作如是學,於十二難處心不憂悔,既能自護又能利他。 「Bồ-Tát Ma-ha-tát tu nhất thiết hành thời ,hữu lục sự thiện nhiếp chúng sanh :nhất giả chí tâm nhiếp thủ ;nhị giả tăng ích nhiếp thủ ;tam giả thủ nhiếp thủ ;tứ giả cứu cánh nhiếp thủ ;ngũ giả bất tất cánh nhiếp thủ ;lục giả hậu nhiếp thủ 。Bồ-Tát Ma-ha-tát sơ phát tâm thời ,nhiếp thủ chúng sanh như phụ mẫu huynh đệ thê tử quyến thuộc ,chí tâm hệ niệm phương tiện nhiếp thủ ,『vân hà năng thí chúng sanh an lạc ?』tác thị nguyện thời tùy lực thí dữ ,thị danh Bồ Tát chí tâm nhiếp thủ 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tuy ư phụ mẫu huynh đệ thê tử quyến thuộc trung ,thắng tâm vô kiêu mạn bội tăng cúng dường 。nhược/nhã vi Quốc Vương ư thuyết quyến thuộc ,diệc phục như thị 。tăng ích giả ,phá hoại ác pháp giáo dĩ thiện Pháp ,tùy thời lễ bái tán thán cúng dường ,thí dĩ y thực sở tu chi vật ,tri ân báo ân chiêm bệnh thọ/thụ dược ,ư chư bộc sử bất tác tiện tưởng như huynh đệ tưởng ,nhược/nhã kiến hữu tội kham nhẫn hàm thọ/thụ ,ngôn đương nhu nhuyễn vô hữu thô quánh 。nhược/nhã vi quốc chủ ư chư quyến chúc bất gia khổ thống 、bất đoạn kỳ mạng ,viễn ly hình phạt chánh pháp trì quốc 。tùy bổn chủng tính sở hữu phần giới ,ư tha quốc độ bất sanh tham đoạt ,nhâm lực dưỡng dân tác nhất tử tưởng ,sở hữu chi vật dữ quyến thuộc cọng ,sở ngôn thành thật nhu nhuyễn bất thô ly ư xan tham ,thị danh Bồ Tát tăng ích nhiếp thủ 。Bồ-Tát Ma-ha-tát nhiếp thủ chư chúng sanh hữu nhị nhân duyên :nhất giả tài thí ;nhị giả pháp thí 。dĩ tài thí cố phá ư bần cùng ,dĩ pháp thí cố phá ư tà kiến 。ư chư chúng sanh kỳ tâm bình đẳng ,bất tác pháp xan 、bất tác sư tướng kiêu mạn chi tưởng 、bất cầu ân báo bất cầu cúng dường ,nhược hữu cầu phước lai cúng dường giả diệc bất già chỉ ,vi lệnh phước đức trang nghiêm tăng trưởng cố 。nhược hữu tu tập thiện Pháp trì giới tinh tấn chi giả ,chiêm thị cúng dường thân vi chấp sử 。bất giải nghĩa giả vi giải thuyết nghĩa ,dĩ giải nghĩa giả thuyết lệnh tăng trưởng ,nhược hữu nghi võng vi thuyết thâm nghĩa năng lệnh trừ đoạn ,khổ lạc/nhạc đồng bỉ tâm vô tăng giảm 。hữu phạm tội giả dĩ thiện phương tiện giáo lệnh sám hối ,Hữu Thời ha trách Hữu Thời tán thán 。kiến bệnh khổ giả chiêm thị bất xả ,thiện dĩ phương tiện vi trừ sở hoạn 。nhược hữu chúng sanh hạ sắc hạ tiến/tấn hạ niệm hạ trí ,tâm bất khinh mạn ,tùy thời vi thuyết chánh tâm nhân duyên 。kiến sầu khổ giả thuyết Pháp úy dụ 。thiện tự tư tánh ,bất tín tha ngữ ,vô năng động giả 。nhược/nhã đắc sở thí dữ chúng đồng đẳng 。tu tập bi tâm cụ túc thành tựu 。hoặc kiến chánh mạng tiên ý vấn tấn ,viễn ly ác tâm thường tu thiện Pháp ,chung bất phóng dật viễn ly giải đãi 。thường tác thị nguyện :『vân hà đương lệnh ngã chi phước đức đẳng dữ nhất thiết ?』Bồ-Tát Ma-ha-tát phi nhất thiết thời hạnh/hành/hàng thủ nhiếp thủ ,hữu lợi chi thời nhĩ nãi nhiếp thủ ,thị danh Bồ Tát thủ nhiếp thủ 。nhược/nhã chư chúng sanh chư căn ám độn 、thiện căn nạn/nan thục ,tức cửu viễn nhiếp thủ 。hà dĩ cố ?cứu cánh đương hữu thanh tịnh tâm cố 。nhược/nhã trung căn trung thục tức bất cửu viễn 。hà dĩ cố ?dĩ bất cửu viễn đắc tịnh tâm cố 。nhược hữu lợi căn dịch thục thượng thục dịch tịnh dịch điều ,thị danh Bồ Tát hậu hữu nhiếp thủ 。thị danh Bồ Tát lục nhiếp thủ chánh pháp nhiếp thủ 。Bồ-Tát Ma-ha-tát dĩ thử lục nhiếp nhiếp thủ tam thế nhất thiết chúng sanh ,quá khứ vị lai hiện tại Bồ Tát nhiếp thủ chúng sanh ,tất giai bất ly như thị lục nhiếp 。Bồ-Tát Ma-ha-tát nhiếp chúng sanh thời hữu thập nhị nạn/nan sự 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tri vô ngã vô ngã sở 、vô hữu chúng sanh ,nhi vi chúng sanh tu tập khổ hạnh ,thị danh nhất nạn/nan 。vi điều tha cố nhi hạnh/hành/hàng ha trách ,diệc tự hộ giới bất lệnh hủy thương ,thị danh nhị nạn/nan 。sở hữu vật thiểu khất giả thậm đa ,thị danh tam nạn/nan 。Bồ Tát nhất thân hệ chúc đa nhân xu tẩu cấp sử ,thị danh tứ nạn/nan 。phóng dật chư Thiên đồng bỉ thọ/thụ thân ,nhi kỳ nội tâm sơ vô phóng dật ,thị danh ngũ nạn/nan 。thường vi nhất thiết chúng sanh tác sử ,tự ư cấm giới vô sở hủy thất ,thị danh lục nạn/nan 。thường dữ tham dục nhuế/khuể si xan lẫn siểm khúc gian ngụy ác nhân cộng trụ ,bất tùy bỉ hạnh/hành/hàng ,thị danh thất nạn/nan 。liễu tri sanh tử đa chư quá hoạn nhi bất xả chi ,thị danh bát nạn 。nhất thiết phiền não sanh tử đa quá/qua ,xả mạng chi thời tâm vị thanh tịnh ,tuy vị thanh tịnh bất thất chánh niệm ,thị danh cửu nạn 。vị đắc tịnh tâm ,năng dĩ kỷ thân sở ái chi vật thê tử quyến thuộc nhi dĩ thí nhân ,thị danh thập nạn/nan 。chúng sanh dị tâm cảnh giới bất đồng ,hoặc thời nhuyễn ngữ hoặc thời hành xả ,thị danh thập nhất nạn/nan 。chung bất phóng dật bất đoạn phiền não ,danh thập nhị nạn/nan 。Bồ-Tát Ma-ha-tát ư chư chúng sanh bất tác khinh trọng ,hoặc thời tác khinh 、hoặc thời tác trọng ,hoặc quán cảnh giới 、hoặc tác kiện tâm 、hoặc thời lập nguyện 、hoặc bất phóng dật 、hoặc tu trí tuệ 、hoặc tu nhu nhuyễn 、hoặc hạnh/hành/hàng ha trách 、hoặc thời hành xả 、hoặc cần tinh tấn 、hoặc thời giải đãi 、hoặc tác phương tiện 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tác như thị học ,ư thập nhị nạn/nan xứ/xử tâm bất ưu hối ,ký năng tự hộ hựu năng lợi tha 。 畢竟地畢竟品第三 tất cánh địa tất cánh phẩm đệ tam 「菩薩摩訶薩修十二行有七地,六是菩薩地,餘一地聲聞菩薩共。一者性地;二者解地;三者淨心地;四者持地;五者定地;六者定行地;七者畢竟地,是名七地。性行、解行各為一地,喜行名為淨心地,戒行、慧行、無相行合為持地,無行無相行名為定地,無礙智行名為定行地,如來行名畢竟地,畢竟地後當廣說。菩薩從下地入淨心地時,云何能斷三惡道苦?菩薩修集世俗漏禪,修漏禪已得世淨禪,修淨禪已即得解地。莊嚴菩提修集一百一十種悲,以修悲故於眾生中即得悲心,得悲心故樂三惡道如己舍宅。菩薩自觀住三惡道莊嚴菩提,時為眾生故受大苦惱,『若我淨心有勢力者,願令眾生所有苦惱悉集我身。』善立大願,以善願力世淨禪故,遠離身心煩惱習氣,離習氣故轉四大身,四大既轉因世淨禪故不到三惡,是故菩薩斷三惡道苦。過解地已入於淨地,餘功德如行品中十淨心說。此十淨法有十對治,不作心、不發心、不受菩薩戒、不信心、惡心、不修集悲、瞋心、憂悔心、不慈心、放逸心,所言麁獷、貪惜身命,不隨世間嬾墮懈怠無漸無愧,苦惱逼身疑網怯弱,不能供養佛法僧寶。如是等對治不淨。是十淨中,初三法者清淨其心,後七法者淨於莊嚴。菩薩摩訶薩信於菩提及菩提道,信菩提道故見苦眾生生大慈心,生慈心故即作是願:『願我救濟如是等苦。』以憐愍故捨身惠施無所貪惜,為利眾生心無憂悔,心不悔故知世方術,知世方術故善知時節隨眾生心,以知時故名知世間,以智力故客煩惱來深生慚愧,以慚愧故令彼煩惱不得自在是名勇健,以勇健故無有放逸,不放逸故修集善法,集善法故受菩薩戒,受菩薩戒故供養三寶,供養三寶故其心清淨,是名淨地。 「Bồ-Tát Ma-ha-tát tu thập nhị hạnh/hành/hàng hữu thất địa ,lục thị  Bồ Tát địa ,dư nhất địa Thanh văn Bồ Tát cọng 。nhất giả tánh địa ;nhị giả giải địa ;tam giả tịnh tâm địa ;tứ giả trì địa ;ngũ giả định địa ;lục giả định hạnh/hành/hàng địa ;thất giả tất cánh địa ,thị danh thất địa 。tánh hạnh/hành/hàng 、giải hạnh/hành/hàng các vi nhất địa ,hỉ hạnh/hành/hàng danh vi tịnh tâm địa ,giới hạnh/hành/hàng 、tuệ hạnh/hành/hàng 、vô tướng hạnh/hành/hàng hợp vi trì địa ,vô hạnh/hành/hàng vô tướng hạnh/hành/hàng danh vi định địa ,vô ngại trí hạnh/hành/hàng danh vi định hạnh/hành/hàng địa ,Như Lai hạnh/hành/hàng danh tất cánh địa ,tất cánh địa hậu đương quảng thuyết 。Bồ Tát tòng hạ địa nhập tịnh tâm địa thời ,vân hà năng đoạn tam ác đạo khổ ?Bồ Tát tu tập thế tục lậu Thiền ,tu lậu Thiền dĩ đắc thế tịnh Thiền ,tu tịnh Thiền dĩ tức đắc giải địa 。trang nghiêm Bồ-đề tu tập nhất bách nhất thập chủng bi ,dĩ tu bi cố ư chúng sanh trung tức đắc bi tâm ,đắc bi tâm cố lạc/nhạc tam ác đạo như kỷ xá trạch 。Bồ Tát tự quán trụ/trú tam ác đạo trang nghiêm Bồ-đề ,thời vi chúng sanh cố thọ/thụ đại khổ não ,『nhược/nhã ngã tịnh tâm hữu thế lực giả ,nguyện lệnh chúng sanh sở hữu khổ não tất tập ngã thân 。』thiện lập đại nguyện ,dĩ thiện nguyện lực thế tịnh Thiền cố ,viễn ly thân tâm phiền não tập khí ,ly tập khí cố chuyển tứ đại thân ,tứ đại ký chuyển nhân thế tịnh Thiền cố bất đáo tam ác ,thị cố Bồ Tát đoạn tam ác đạo khổ 。quá/qua giải địa dĩ nhập ư tịnh địa ,dư công đức như hạnh/hành/hàng phẩm trung thập tịnh tâm thuyết 。thử thập tịnh Pháp hữu thập đối trì ,bất tác tâm 、bất phát tâm 、bất thọ/thụ Bồ-tát giới 、bất tín tâm 、ác tâm 、bất tu tập bi 、sân tâm 、ưu hối tâm 、bất từ tâm 、phóng dật tâm ,sở ngôn thô quánh 、tham tích thân mạng ,bất tùy thế gian lãn đọa giải đãi vô tiệm vô quý ,khổ não bức thân nghi võng khiếp nhược ,bất năng cúng dường Phật pháp tăng bảo 。như thị đẳng đối trì bất tịnh 。thị thập tịnh trung ,sơ tam Pháp giả thanh tịnh kỳ tâm ,hậu thất pháp giả tịnh ư trang nghiêm 。Bồ-Tát Ma-ha-tát tín ư Bồ-đề cập Bồ-đề đạo ,tín Bồ-đề đạo cố kiến khổ chúng sanh sanh Đại từ tâm ,sanh từ tâm cố tức tác thị nguyện :『nguyện ngã cứu tế như thị đẳng khổ 。』dĩ liên mẫn cố xả thân huệ thí vô sở tham tích ,vi lợi chúng sanh tâm Vô ưu hối ,tâm bất hối cố tri thế phương thuật ,tri thế phương thuật cố thiện tri thời tiết tùy chúng sanh tâm ,dĩ tri thời cố danh tri thế gian ,dĩ trí lực cố khách phiền não lai thâm sanh tàm quý ,dĩ tàm quý cố lệnh bỉ phiền não bất đắc tự tại thị danh dũng kiện ,dĩ dũng kiện cố vô hữu phóng dật ,bất phóng dật cố tu tập thiện Pháp ,tập thiện Pháp cố thọ/thụ Bồ-tát giới ,thọ/thụ Bồ-tát giới cố cúng dường Tam Bảo ,cúng dường Tam Bảo cố kỳ tâm thanh tịnh ,thị danh tịnh địa 。 畢竟地行品第四 tất cánh địa hạnh/hành/hàng phẩm đệ tứ 「菩薩摩訶薩住於解地乃至菩薩地有四行:一者波羅蜜行;二者菩提行;三者神通行;四者熟眾生行。波羅蜜行者,六波羅蜜如先說,方便波羅蜜、願波羅蜜、力波羅蜜、智波羅蜜,是十波羅蜜是名波羅蜜行。善方便有十二種,如先說,是名方便波羅蜜。願有五種,如先說,是名願波羅蜜。十力莊嚴淨,是名力波羅蜜。知一切法是處非處,名智波羅蜜。知世諦故名智波羅蜜,知第一義諦名般若波羅蜜。復次無量智者名方便波羅蜜,求勝勝智名願波羅蜜,不為四魔之所障故名力波羅蜜,能知諸法真實性故名智波羅蜜。四念處乃至八正道分、四求、四真智,如先說,是名菩提行神通,如不可思議品說。六通,如先說,是名神通行。二無量,調伏無量、方便無量,如先說,是名熟行。菩薩摩訶薩如是四行攝一切行。菩薩摩訶薩無量阿僧祇,究竟具足淨諸善法,勝諸聲聞辟支佛等,畢竟攝取菩提道果,畢竟能得阿耨多羅三藐三菩提故,是名十波羅蜜。若說次第則有三事:一者對治故;二者生故;三者得果故。對於善法有六事:一者慳貪;二者惡業;三者恚心;四者懈怠;五者亂心;六者愚癡。以是六法因緣故,不得阿耨多羅三藐三菩提。為壞六法故,說六波羅蜜,檀波羅蜜乃至般若波羅蜜。六波羅蜜則攝四波羅蜜,是名對治。生者,菩薩摩訶薩捨於一切世俗之物出家學道,是名檀波羅蜜。既出家已受菩薩戒,是名尸羅波羅蜜。以護戒故雖有罵打默受不報,是名羼提波羅蜜。戒既清淨懃修善法,是名毘梨耶波羅蜜。以精進故五根調伏,是名禪波羅蜜。五根既調知真法界,是名般若波羅蜜。是名為生。果報者,菩薩現在修施等善法,若捨身已外得大財內得五具足。五具足者,生人天中得壽、色、力、安樂、辯才,是名施果。以施因緣,修集善法,心無嫉妬忍眾罪過,是名具足第二果報。以施因緣,若作世事及出世事心無厭悔,是名第三果報。以施因緣,其心柔軟無有錯亂,是名第四果報。以施因緣,了了能知此是福田此非福田,知是可施是不可施,善知方便求財取財,是名第五果報。四波羅蜜攝六波羅蜜有三戒:一者隨戒戒;二者隨心戒;三者隨智戒。菩薩尸波羅蜜,名為隨戒戒。禪波羅蜜,名隨心戒。般若波羅蜜,名隨智戒。離是三戒無菩薩戒,菩薩三戒攝一切戒。菩薩有四事能利眾生。何等為四?一者為於菩提修集善法;二者先以真智知諸法義;三者增長善法;四者熟眾生根。如是四事,菩薩能大利益眾生。若有說言,離是四事能利眾生者,無有是處。 「Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú ư giải địa nãi chí  Bồ Tát địa hữu tứ hạnh/hành/hàng :nhất giả Ba-la-mật hạnh/hành/hàng ;nhị giả Bồ-đề hạnh/hành/hàng ;tam giả thần thông hạnh/hành/hàng ;tứ giả thục chúng sanh hạnh/hành/hàng 。Ba-la-mật hành giả ,lục Ba la mật như tiên thuyết ,phương tiện Ba-la-mật 、nguyện Ba-la-mật 、lực ba-la-mật 、trí Ba-la-mật ,thị thập Ba la mật thị danh Ba-la-mật hạnh/hành/hàng 。thiện phương tiện hữu thập nhị chủng ,như tiên thuyết ,thị danh phương tiện Ba-la-mật 。nguyện hữu ngũ chủng ,như tiên thuyết ,thị danh nguyện Ba-la-mật 。thập lực trang nghiêm tịnh ,thị danh lực ba-la-mật 。tri nhất thiết pháp thị xứ phi xứ ,danh trí Ba-la-mật 。tri thế đế cố danh trí Ba-la-mật ,tri đệ nhất nghĩa đế danh Bát-nhã Ba-la-mật 。phục thứ vô lượng trí giả danh phương tiện Ba-la-mật ,cầu thắng thắng trí danh nguyện Ba-la-mật ,bất vi tứ ma chi sở chướng cố danh lực ba-la-mật ,năng tri chư Pháp chân thật tánh cố danh trí Ba-la-mật 。tứ niệm xứ nãi chí Bát Chánh Đạo phần 、tứ cầu 、tứ chân trí ,như tiên thuyết ,thị danh Bồ-đề hạnh/hành/hàng thần thông ,như bất khả tư nghị phẩm thuyết 。lục thông ,như tiên thuyết ,thị danh thần thông hạnh/hành/hàng 。nhị vô lượng ,điều phục vô lượng 、phương tiện vô lượng ,như tiên thuyết ,thị danh thục hạnh/hành/hàng 。Bồ-Tát Ma-ha-tát như thị tứ hạnh/hành/hàng nhiếp nhất thiết hành 。Bồ-Tát Ma-ha-tát vô lượng a-tăng-kì ,cứu cánh cụ túc tịnh chư thiện Pháp ,thắng chư Thanh văn Bích Chi Phật đẳng ,tất cánh nhiếp thủ Bồ-đề đạo quả ,tất cánh năng đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề cố ,thị danh thập Ba la mật 。nhược/nhã thuyết thứ đệ tức hữu tam sự :nhất giả đối trì cố ;nhị giả sanh cố ;tam giả đắc quả cố 。đối ư thiện pháp hữu lục sự :nhất giả xan tham ;nhị giả ác nghiệp ;tam giả khuể tâm ;tứ giả giải đãi ;ngũ giả loạn tâm ;lục giả ngu si 。dĩ thị lục pháp nhân duyên cố ,bất đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề 。vi hoại lục pháp cố ,thuyết lục Ba la mật ,đàn ba-la-mật nãi chí Bát-nhã Ba-la-mật 。lục Ba la mật tức nhiếp tứ Ba-la-mật ,thị danh đối trì 。sanh giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát xả ư nhất thiết thế tục chi vật xuất gia học đạo ,thị danh đàn ba-la-mật 。ký xuất gia dĩ thọ/thụ Bồ-tát giới ,thị danh thi-la Ba-la-mật 。dĩ hộ giới cố tuy hữu mạ đả mặc thọ/thụ bất báo ,thị danh Sạn-đề Ba-la-mật 。giới ký thanh tịnh cần tu thiện Pháp ,thị danh Tỳ-lê-da Ba-la-mật 。dĩ tinh tấn cố ngũ căn điều phục ,thị danh Thiền Ba-la-mật 。ngũ căn ký điều tri chân Pháp giới ,thị danh Bát-nhã Ba-la-mật 。thị danh vi sanh 。quả báo giả ,Bồ Tát hiện tại tu thí đẳng thiện Pháp ,nhược/nhã xả thân dĩ ngoại đắc Đại tài nội đắc ngũ cụ túc 。ngũ cụ túc giả ,sanh nhân thiên trung đắc thọ 、sắc 、lực 、an lạc 、biện tài ,thị danh thí quả 。dĩ thí nhân duyên ,tu tập thiện Pháp ,tâm vô tật đố nhẫn chúng tội quá/qua ,thị danh cụ túc đệ nhị quả báo 。dĩ thí nhân duyên ,nhược/nhã tác thế sự cập xuất thế sự tâm vô yếm hối ,thị danh đệ tam quả báo 。dĩ thí nhân duyên ,kỳ tâm nhu nhuyễn vô hữu thác loạn ,thị danh đệ tứ quả báo 。dĩ thí nhân duyên ,liễu liễu năng tri thử thị phước điền thử phi phước điền ,tri thị khả thí thị bất khả thí ,thiện tri phương tiện cầu tài thủ tài ,thị danh đệ ngũ quả báo 。tứ Ba-la-mật nhiếp lục Ba la mật hữu tam giới :nhất giả tùy giới giới ;nhị giả tùy tâm giới ;tam giả tùy trí giới 。Bồ Tát thi Ba-la-mật ,danh vi tùy giới giới 。Thiền Ba-la-mật ,danh tùy tâm giới 。Bát-nhã Ba-la-mật ,danh tùy trí giới 。ly thị tam giới vô Bồ-tát giới ,Bồ Tát tam giới nhiếp nhất thiết giới 。Bồ Tát hữu tứ sự năng lợi chúng sanh 。hà đẳng vi tứ ?nhất giả vi ư Bồ-đề tu tập thiện Pháp ;nhị giả tiên dĩ chân trí tri chư pháp nghĩa ;tam giả tăng trưởng thiện Pháp ;tứ giả thục chúng sanh căn 。như thị tứ sự ,Bồ Tát năng Đại lợi ích chúng sanh 。nhược hữu thuyết ngôn ,ly thị tứ sự năng lợi chúng sanh giả ,vô hữu thị xứ 。 畢竟地三十二相八十種好品第五 tất cánh địa tam thập nhị tướng bát thập chủng tử phẩm đệ ngũ 「十三如來行者,名為畢竟佛地。畢竟佛地者,有百四十不共之法。所謂三十二相、八十種好、四一切行淨、十力、四無所畏、三念處、三不護、大悲、常不忘失、斷煩惱習、一切智,是名百四十不共法。三十二相者,一者足下平;二者足下千輻輪;三者指纖長;四者足跟傭滿;五者指網縵;六者手足柔軟;七者傭(跳-兆+專)腸如伊尼延鹿王;八者踝骨不現;九者平住手摩膝;十者藏相如象馬王;十一者身圓滿足如尼拘陀樹;十二者身毛上靡;十三者一一毛右旋;十四者身真金色;十五者常光面各一尋;十六者皮膚細軟塵垢不著;十七者七處滿;十八者上身如師子;十九者臂肘傭圓;二十者缺骨平滿;二十一者得身傭相;二十二者口四十齒;二十三者齒密不疎;二十四者齒色白;二十五者頰車方如師子;二十六者味中得上味;二十七者肉髻相;二十八者廣長舌;二十九者梵音聲;三十者目紺青色;三十一者眼如牛王;三十二者眉間白毫。 「thập tam Như Lai hành giả ,danh vi tất cánh Phật địa 。tất cánh Phật địa giả ,hữu bách tứ thập bất cộng chi Pháp 。sở vị tam thập nhị tướng 、bát thập chủng tử 、tứ nhất thiết hành tịnh 、thập lực 、tứ vô sở úy 、tam niệm xứ 、tam bất hộ 、đại bi 、thường bất vong thất 、đoạn phiền não tập 、nhất thiết trí ,thị danh bách tứ thập bất cộng pháp 。tam thập nhị tướng giả ,nhất giả túc hạ bình ;nhị giả túc hạ thiên phước luân ;tam giả chỉ tiêm trường/trưởng ;tứ giả túc cân dong mãn ;ngũ giả chỉ võng man ;lục giả thủ túc nhu nhuyễn ;thất giả dong (khiêu -triệu +chuyên )tràng như y ni duyên lộc Vương ;bát giả hõa cốt bất hiện ;cửu giả bình trụ/trú thủ ma tất ;thập giả tạng tướng như tượng mã Vương ;thập nhất giả thân viên mãn túc như Ni-câu-đà thụ/thọ ;thập nhị giả thân mao thượng mĩ ;thập tam giả nhất nhất mao hữu toàn ;thập tứ giả thân chân kim sắc ;thập ngũ giả thường quang diện các nhất tầm ;thập lục giả bì phu tế nhuyễn trần cấu bất trước ;thập thất giả thất xứ mãn ;thập bát giả thượng thân như sư tử ;thập cửu giả tý trửu dong viên ;nhị thập giả khuyết cốt bình mãn ;nhị thập nhất giả đắc thân dong tướng ;nhị thập nhị giả khẩu tứ thập xỉ ;nhị thập tam giả xỉ mật bất sơ ;nhị thập tứ giả xỉ sắc bạch ;nhị thập ngũ giả giáp xa phương như sư tử ;nhị thập lục giả vị trung đắc thượng vị ;nhị thập thất giả nhục kế tướng ;nhị thập bát giả quảng trường/trưởng thiệt ;nhị thập cửu giả Phạm Âm thanh ;tam thập giả mục cám thanh sắc ;tam thập nhất giả nhãn như ngưu vương ;tam thập nhị giả my gian bạch hào 。 「八十種好者,二十指是名二十好,手足表裏八處平滿,踝膝髀六處妙好,手有三聚,肩肘腕六處滿,腰奇中是名二好,臗及二尻是名三好,馬藏二膊是三好,腰臍兩脅兩腋兩乳是名為八,腹胸脊項是名六十。上下牙齒、上下脣齶、兩頰兩鬘、兩目兩肩、及鼻二孔、額上兩(月*叉)、兩耳頭圓足,是名八十。 「bát thập chủng tử giả ,nhị thập chỉ thị danh nhị thập hảo ,thủ túc biểu lý bát xứ/xử bình mãn ,hõa tất bễ lục xứ diệu hảo ,thủ hữu tam tụ ,kiên trửu oản lục xứ mãn ,yêu kì trung thị danh nhị hảo ,臗cập nhị khào thị danh tam hảo ,mã tạng nhị bạc thị tam hảo ,yêu tề lượng (lưỡng) hiếp lượng (lưỡng) dịch lượng (lưỡng) nhũ thị danh vi bát ,phước hung tích hạng thị danh lục thập 。thượng hạ nha xỉ 、thượng hạ thần 齶、lượng (lưỡng) giáp lượng (lưỡng) man 、lượng (lưỡng) mục lưỡng kiên 、cập Tỳ nhị khổng 、ngạch thượng lượng (lưỡng) (nguyệt *xoa )、lượng (lưỡng) nhĩ đầu viên túc ,thị danh bát thập 。 「菩薩摩訶薩住淨地已,以業力故雖得如是八十種好,未大明淨,道樹起時乃得明淨,不明淨時謂菩薩地行。莊嚴菩提有二種:一近;二遠。遠者,未得三十二相八十種好果報;若得名近。說三十二相八十種好,為令眾生作善業故。眾生造作種種惡業,以惡業故得種種惡果,是故如來說三十二相八十種好,種種善業種種善果。眾生聞已,即得除破種種惡業。菩薩至心修持淨戒,故得足下平。供養父母和上師長有德之人,以是因緣得足下輪相。於諸眾生不生害心無劫盜想,若見父母和上師長有德之人,遠出奉迎安施床坐,恭敬禮拜破除憍慢,以是因緣得纖長指。具上三行,得足跟傭滿。以四攝法攝取眾生,以是因緣得指網縵。以好蘇油摩洗父母和上師長有德之人,以是因緣得手足柔軟。修集善法不知厭足,以是因緣得傭腨腸。聞法歡喜樂為人說為法走使,以是因緣得踝骨不現相。三業清淨瞻病施藥,破除憍慢飲食知足,以是因緣得平立手摩膝相。見分離者善言和合,自修慚愧亦教人修,以是因緣得馬藏相。自淨三業亦教人淨,若有眾生四大不調能為療治,以是因緣得身圓相。聞法歡喜樂為人說,以是因緣得身毛上靡相。思惟諸法甚深之義樂修善法,供養父母和上師長有德之人,若行道路佛塔僧坊除去塼石荊棘不淨,以是因緣得身毛相。若以飲食瓔珞施人除去瞋心,以是因緣獲得二相:一者金色;二者常光。以何業緣得一一毛相?即此業緣得身細軟塵垢不著。常施眾生所須之物,以是因緣得七處滿相。自破憍慢調柔其性,隨眾生心如法而行,為除不善教以善法,以是因緣得上身如師子相、得肩圓相、缺骨平滿相。以何業緣得纖指相?即此業緣得身傭相。遠離兩舌和合鬪諍,以是因緣得四十齒相齒密不疎相、齒齊平相。修欲界慈,以是因緣得白齒相。見有求者歡喜迎送,以是因緣得方頰車相。等視眾生猶如一子,以是因緣得上味相。常施眾生無上法味,見有忘者施其憶念,自持五戒轉以教人,修集悲心能大法施,以是因緣得肉髻相、廣長舌相。實語、喜語、法語、軟語、非時不語,以是因緣得梵音聲相。修集悲心視諸眾生猶如父母,以是因緣獲得二相:一者目紺青色;二者眼如牛王。見有德者稱實讚歎,以是因緣得白毫相。三十二相雖復各各說其因緣,真因緣者持戒精進。何以故?若不持戒能修精進,尚不得人身,況得三十二相。無見頂相及肉髻相,等無差別。復次凡所作事定心不悔,以是因緣得足下平相。若至心作,以是因緣得千輻輪相、第二第三指網縵相、七處滿相,細軟肩圓、缺骨滿、身直、廣長舌相。若常作者,以是因緣得長指相、平住摩膝相、常光一尋相、齒密不疎相。若淨作者,以是因緣獲得餘相。復次若於眾生生淳善心,以是因緣得手足柔軟膚體細滑塵垢不著。次第修集時節修集,以是因緣得第二第三第四相。憙修善法心無悔退,以是因緣得金色身、常光、齒白、眉間毫相。若聞讚歎不生憍慢,覆藏善法不令人知,以是因緣得馬藏相。所修善法迴向菩提,以是因緣得一一孔一毛相、身毛上靡、口四十齒、最上味相。懃精進故,以是因緣得方頰車、上身如師子相。至心愛念一切眾生如視一子,以是因緣得齒齊平、紺青目、牛王眼相。修集善法不知厭足,以是因緣獲得餘相。菩薩摩訶薩住性行時,修三十二相業,住淨行時雖有如是三十二相,相不具足未得明淨,住十三行爾乃了了,明顯具足一切佛法。雖無量相眾生不同,有下中上不可思議,是故佛說三十二相。一切眾生所有功德和合集聚,正與如來一毛相等。一切毛孔所有功德和合集聚,乃成一好。合集眾好所有功德,增至百倍乃成一相,唯除白毫、無見頂相。合集其餘一切諸相,增至千倍成是二相。和合集聚三十二相八十種好所有功德,增至千萬億倍,乃成如來深遠蠡音,其聲聞于無量無邊諸佛世界。如來成就如是等無量無邊功德,以是義故,如來世尊名為無上,所行之法名無上行。三十二相八十種好有三種無量:一者三劫無量;二者修善無量;三者利益眾生無量。是故說言如來成就無量功德。 「Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú tịnh địa dĩ ,dĩ nghiệp lực cố tuy đắc như thị bát thập chủng tử ,vị Đại minh tịnh ,đạo thụ khởi thời nãi đắc minh tịnh ,bất minh tịnh thời vị  Bồ Tát địa hạnh/hành/hàng 。trang nghiêm Bồ-đề hữu nhị chủng :nhất cận ;nhị viễn 。viễn giả ,vị đắc tam thập nhị tướng bát thập chủng tử quả báo ;nhược/nhã đắc danh cận 。thuyết tam thập nhị tướng bát thập chủng tử ,vi lệnh chúng sanh tác thiện nghiệp cố 。chúng sanh tạo tác chủng chủng ác nghiệp ,dĩ ác nghiệp cố đắc chủng chủng ác quả ,thị cố Như Lai thuyết tam thập nhị tướng bát thập chủng tử ,chủng chủng thiện nghiệp chủng chủng thiện quả 。chúng sanh văn dĩ ,tức đắc trừ phá chủng chủng ác nghiệp 。Bồ Tát chí tâm tu trì tịnh giới ,cố đắc túc hạ bình 。cúng dường phụ mẫu hòa thượng sư trường/trưởng hữu đức chi nhân ,dĩ thị nhân duyên đắc túc hạ luân tướng 。ư chư chúng sanh bất sanh hại tâm vô kiếp đạo tưởng ,nhược/nhã kiến phụ mẫu hòa thượng sư trường/trưởng hữu đức chi nhân ,viễn xuất phụng nghênh an thí sàng tọa ,cung kính lễ bái phá trừ kiêu mạn ,dĩ thị nhân duyên đắc tiêm trường/trưởng chỉ 。cụ thượng tam hành ,đắc túc cân dong mãn 。dĩ tứ nhiếp Pháp nhiếp thủ chúng sanh ,dĩ thị nhân duyên đắc chỉ võng man 。dĩ hảo tô du ma tẩy phụ mẫu hòa thượng sư trường/trưởng hữu đức chi nhân ,dĩ thị nhân duyên đắc thủ túc nhu nhuyễn 。tu tập thiện Pháp bất tri yếm túc ,dĩ thị nhân duyên đắc dong 腨tràng 。văn Pháp hoan thiện lạc vi nhân thuyết vi Pháp tẩu sử ,dĩ thị nhân duyên đắc hõa cốt bất hiện tướng 。tam nghiệp thanh tịnh chiêm bệnh thí dược ,phá trừ kiêu mạn ẩm thực tri túc ,dĩ thị nhân duyên đắc bình lập thủ ma tất tướng 。kiến phân ly giả thiện ngôn hòa hợp ,tự tu tàm quý diệc giáo nhân tu ,dĩ thị nhân duyên đắc mã tạng tướng 。tự tịnh tam nghiệp diệc giáo nhân tịnh ,nhược hữu chúng sanh tứ đại bất điều năng vi liệu trì ,dĩ thị nhân duyên đắc thân viên tướng 。văn Pháp hoan thiện lạc vi nhân thuyết ,dĩ thị nhân duyên đắc thân mao thượng mĩ tướng 。tư tánh chư Pháp thậm thâm chi nghĩa lạc/nhạc tu thiện Pháp ,cúng dường phụ mẫu hòa thượng sư trường/trưởng hữu đức chi nhân ,nhược/nhã hành đạo lộ Phật tháp tăng phường trừ khứ chuyên thạch kinh cức bất tịnh ,dĩ thị nhân duyên đắc thân mao tướng 。nhược/nhã dĩ ẩm thực anh lạc thí nhân trừ khứ sân tâm ,dĩ thị nhân duyên hoạch đắc nhị tướng :nhất giả kim sắc ;nhị giả thường quang 。dĩ hà nghiệp duyên đắc nhất nhất mao tướng ?tức thử nghiệp duyên đắc thân tế nhuyễn trần cấu bất trước 。thường thí chúng sanh sở tu chi vật ,dĩ thị nhân duyên đắc thất xứ mãn tướng 。tự phá kiêu mạn điều nhu kỳ tánh ,tùy chúng sanh tâm như pháp nhi hạnh/hành/hàng ,vi trừ bất thiện giáo dĩ thiện Pháp ,dĩ thị nhân duyên đắc thượng thân như Sư Tử Tướng 、đắc kiên viên tướng 、khuyết cốt bình mãn tướng 。dĩ hà nghiệp duyên đắc tiêm chỉ tướng ?tức thử nghiệp duyên đắc thân dong tướng 。viễn ly lưỡng thiệt hòa hợp đấu tranh ,dĩ thị nhân duyên đắc tứ thập xỉ tướng xỉ mật bất sơ tướng 、xỉ tề bình tướng 。tu dục giới từ ,dĩ thị nhân duyên đắc bạch xỉ tướng 。kiến hữu cầu giả hoan hỉ nghênh tống ,dĩ thị nhân duyên đắc phương giáp xa tướng 。đẳng thị chúng sanh do như nhất tử ,dĩ thị nhân duyên đắc thượng vị tướng 。thường thí chúng sanh vô thượng pháp vị ,kiến hữu vong giả thí kỳ ức niệm ,tự trì ngũ giới chuyển dĩ giáo nhân ,tu tập bi tâm năng Đại pháp thí ,dĩ thị nhân duyên đắc nhục kế tướng 、quảng trường/trưởng thiệt tướng 。thật ngữ 、hỉ ngữ 、pháp ngữ 、nhuyễn ngữ 、phi thời bất ngữ ,dĩ thị nhân duyên đắc Phạm Âm thanh tướng 。tu tập bi tâm thị chư chúng sanh do như phụ mẫu ,dĩ thị nhân duyên hoạch đắc nhị tướng :nhất giả mục cám thanh sắc ;nhị giả nhãn như ngưu vương 。kiến hữu đức giả xưng thật tán thán ,dĩ thị nhân duyên đắc bạch hào tướng 。tam thập nhị tướng tuy phục các các thuyết kỳ nhân duyên ,chân nhân duyên giả trì giới tinh tấn 。hà dĩ cố ?nhược/nhã bất trì giới năng tu tinh tấn ,thượng bất đắc nhân thân ,huống đắc tam thập nhị tướng 。vô kiến đảnh tướng cập nhục kế tướng ,đẳng vô sái biệt 。phục thứ phàm sở tác sự định tâm bất hối ,dĩ thị nhân duyên đắc túc hạ bình tướng 。nhược/nhã chí tâm tác ,dĩ thị nhân duyên đắc thiên phước luân tướng 、đệ nhị đệ tam chỉ võng man tướng 、thất xứ mãn tướng ,tế nhuyễn kiên viên 、khuyết cốt mãn 、thân trực 、quảng trường/trưởng thiệt tướng 。nhược/nhã thường tác giả ,dĩ thị nhân duyên đắc trường/trưởng chỉ tướng 、bình trụ/trú ma tất tướng 、thường quang nhất tầm tướng 、xỉ mật bất sơ tướng 。nhược/nhã tịnh tác giả ,dĩ thị nhân duyên hoạch đắc dư tướng 。phục thứ nhược/nhã ư chúng sanh sanh thuần thiện tâm ,dĩ thị nhân duyên đắc thủ túc nhu nhuyễn phu thể tế hoạt trần cấu bất trước 。thứ đệ tu tập thời tiết tu tập ,dĩ thị nhân duyên đắc đệ nhị đệ tam đệ tứ tướng 。hỉ tu thiện Pháp tâm vô hối thoái ,dĩ thị nhân duyên đắc kim sắc thân 、thường quang 、xỉ bạch 、my gian hào tướng 。nhược/nhã văn tán thán bất sanh kiêu mạn ,phước tạng thiện Pháp bất lệnh nhân tri ,dĩ thị nhân duyên đắc mã tạng tướng 。sở tu thiện Pháp hồi hướng Bồ-đề ,dĩ thị nhân duyên đắc nhất nhất khổng nhất mao tướng 、thân mao thượng mĩ 、khẩu tứ thập xỉ 、tối thượng vị tướng 。cần tinh tấn cố ,dĩ thị nhân duyên đắc phương giáp xa 、thượng thân như Sư Tử Tướng 。chí tâm ái niệm nhất thiết chúng sanh như thị nhất tử ,dĩ thị nhân duyên đắc xỉ tề bình 、cám thanh mục 、ngưu vương nhãn tướng 。tu tập thiện Pháp bất tri yếm túc ,dĩ thị nhân duyên hoạch đắc dư tướng 。Bồ-Tát Ma-ha-tát trụ/trú tánh hạnh/hành/hàng thời ,tu tam thập nhị tướng nghiệp ,trụ/trú tịnh hạnh thời tuy hữu như thị tam thập nhị tướng ,tướng bất cụ túc vị đắc minh tịnh ,trụ/trú thập tam hạnh/hành/hàng nhĩ nãi liễu liễu ,minh hiển cụ túc nhất thiết Phật Pháp 。tuy Vô-Lượng-Tướng chúng sanh bất đồng ,hữu hạ trung thượng bất khả tư nghị ,thị cố Phật thuyết tam thập nhị tướng 。nhất thiết chúng sanh sở hữu công đức hòa hợp tập tụ ,chánh dữ Như Lai nhất mao tướng đẳng 。nhất thiết mao khổng sở hữu công đức hòa hợp tập tụ ,nãi thành nhất hảo 。hợp tập chúng hảo sở hữu công đức ,tăng chí bách bội nãi thành nhất tướng ,duy trừ bạch hào 、vô kiến đảnh tướng 。hợp tập kỳ dư nhất thiết chư tướng ,tăng chí thiên bội thành thị nhị tướng 。hòa hợp tập tụ tam thập nhị tướng bát thập chủng tử sở hữu công đức ,tăng chí thiên vạn ức bội ,nãi thành Như Lai thâm viễn lễ âm ,kỳ Thanh văn vu vô lượng vô biên chư Phật thế giới 。Như Lai thành tựu như thị đẳng vô lượng vô biên công đức ,dĩ thị nghĩa cố ,Như Lai Thế Tôn danh vi vô thượng ,sở hạnh chi Pháp danh vô thượng hạnh/hành/hàng 。tam thập nhị tướng bát thập chủng tử hữu tam chủng vô lượng :nhất giả tam kiếp vô lượng ;nhị giả tu thiện vô lượng ;tam giả lợi ích chúng sanh vô lượng 。thị cố thuyết ngôn Như Lai thành tựu vô lượng công đức 。 畢竟地住品第六 tất cánh địa trụ phẩm đệ lục 「菩薩四淨者,一者身淨;二者緣淨;三者心淨;四者智淨。永斷習氣得清淨器,成阿耨多羅三藐三菩提,身得自在生滅自由,是名身淨。神通自在,名為緣淨。修集善法心離煩惱,是名心淨。知一切法無有罣礙,得自在智知一切法行,是名智淨。菩薩以是四清淨法獲得十力。何等為十?一者知是處非處力;二者知諸業力;三者知諸禪定解脫力;四者知諸根利鈍力;五者知諸眾生解力;六者知眾生界力;七者知至處道力;八者知過去世力;九者天眼力;十者漏盡力。如來所說真實無二,是故名為多陀阿伽度。若說善果及不善果真實因緣、真實體、真實性、真實住、真實生,是名是處,善不善果、非因作因,是名非處。破憍慢智,名真實智、名一切智、名無礙智、名為淨智、名離慢智。數次第故,名第一力。無有上故,名一切行。利益眾生破壞諸魔,故名為力。真實莊嚴得自在故,名為具足。能破一切諸恐怖故,名為涅槃。因八正道因破諸苦故,名為無上。如法住故,名為真實。自得淨法憐愍眾生而為演說,故名為梵輪。梵輪者名為如來,如來者名為清涼,清涼者名之為戒。受持淨戒如戒而說,是名清淨正說、實說、利益而說、廣大說、無礙說、一切說、畢竟說、無上說、無漏說、無為說、外說、現前說,是故名為大師子吼。說善力方便說真實因,以真實因緣得真實果,所謂人天及無上果,無上果故名為無上。若作業已增長得果,名為過去。有作業已未受果報,亦名過去。未作業欲作、未得果欲得,是名未來。已作之業未得果報、受果之業已滅過去,是名現在。去來現在業有三種,謂身、口、意果。身口意果,何處造作身口意善業、是處得果?何處造作身口意惡業、是處得果,是名是處。純善之業不得惡果,是名非處。不善惡業不得善果,是名非處。人業不受地獄果報,是名非處。地獄之業不受人報,是名非處。唯除能修身戒心慧,令地獄報人中輕受,以相似故名地獄報,人中輕受故名人果。是名是處非處。四禪八解脫,如是等法自在修得,以自在故,是故如來常在三昧。說法之時,梵天王等唯聞音聲不見形貌。如是等禪定解脫有二種煩惱,謂未得欲得憂、已得退失憂。如來已斷如是二憂得大自在。知諸眾生一切心想,雖得了知心不貪著不生歡樂,修集具足欲得便得、大得易得、得已不退,是名第三禪定解脫力。知信等五根有上中下,從聞生者、正思惟生者,是名根力。知上中下欲,是名解力。知種種性,聲聞性、緣覺性、如來性,眾生貪性乃至八萬四千煩惱性,是名第五力。知因煩惱獲得種種世界之身,是名第六力。知諸煩惱各有對治,知一切有亦各有對,知破一切惡邪見對,是名至處道力。了知四方種種眾生種種名字,過去眾生念八事:一名;二生;三姓;四食;五受苦樂;六壽;七住;八者命終。復念六事:一者名字;二者剎利等姓;三者親族父母;四者飲食;五者貧富;六者壽夭。是名第八力。天行名為四禪,得四禪果故名為天眼,具足獲得淳善果故名為清淨,明不同故名過人眼。有欲界天眼,雖復名同,以不淨故不名天眼。天眼知者,見眾生墮,墮者名天。復有墮者名為人死。生名中陰。中陰有二種:一者善;二者不善。不善中陰色如黑氀褐,夜闇之時淨眼乃見,清淨天眼見中陰色亦復如是。善中陰色如婆羅(木*奈)女衣,明月之時淨眼乃見,清淨天眼見中陰色亦復如是。黑色者名下行眾生,白色者名上行眾生。身口意惡業因緣故名為下行,身口意善業因緣故名為上行。惡業者名為邪見。邪見有二:一者可轉;二不可轉。誹謗因果言無聖人,名不可轉。非因見因、非果見果,是名可轉。是故惡業名為邪見,善業者名為正見。不謗四諦、信善惡業真實果報,是故善業名為正見。惡業因緣死過地獄,不樂受果故名地獄,放逸惡業共為翅羽必至地獄。明見因果故為天眼。善業因緣過於惡死,樂受果報受人天身,以正見故得生善有,生善有者名為人天,明見了了故名天眼。云何善有?以善因緣獲得善果是名善有。是名第九力。以修身戒心慧因緣斷一切漏,以斷漏故獲得無漏身戒心慧。無漏身戒心慧有二種:見道、修道。以二道故,心得解脫、慧得解脫。得心慧解脫故,能示神通教化眾生,是名第十力。十力菩薩知性、知分別、知自相共相不共相、知平等、知業、知次第、知勝不勝。菩薩能知如是七事。知性者,十力性即五根性,以慧多故名為智性,是故說言知處非處,不言信處非處。乃至漏盡亦復如是。分別者有三種:一者分別時;二者分別行;三者分別自相共相。十力能知一切時,所謂過去、未來、現在,是名分別時。十力能知一切十方世界無量煩惱對治,是名分別行。十力能知一切色相,是名自相。知色無常乃至一切法無常,是名共相。是名分別自相共相。不共者,十力不共一切聲聞緣覺。十方諸佛同得十力,是名平等。知業者,處非處力。因實知因、果實知果,是第二力。如來了知自業果報,亦知眾生所有業果,因禪定解脫力故,如來得三種示現能調眾生。因知根力了知眾生下中上根,以知根故隨根說法;因解力故,如來了知一切眾生善性惡性,為除惡性教以善性;因知世界力故,如來常行世間之法,不為世法之所染污。知世界故知眾生界,知眾生界故隨根隨心隨其煩惱而為說法。云何如來初教眾生令入佛法?如來若教聲聞菩薩初入佛法,作如是言:『善男子!汝應修集深樂寂靜空閑獨處。汝初生時父母為汝所立名字,乃至諸師和上所立名字,當至心觀。如我此字,父母諸師和上所作,於內外六入有耶無耶?善男子!汝若離於內外諸入不見有者,汝於爾時得真實智,知是名字虛假不真。法亦不真、名亦不真。以名字法不真實故,云何於是而生憍慢?善男子!汝於爾時復應觀眼及眼名字。眼有二種:一者名字;二者流布。眼名非眼、眼相非眼。若有一物名為眼者,是物亦無。若實有眼,名亦應實。若真實者,眾生生時自應識知不須教誨;未見不教而能知者。以是義故,知名亦不實、物亦不實。如眼,識亦如是。作是觀時,除斷內外諸入貪著,以斷內外貪故斷一切法相,以斷一切法相,真實知於一切法性。一切法性者,謂不真實無有相貌。善男子!作是觀時若欲得一切智,欲得大慈大悲,欲得初禪乃至非想非非想,欲得性行乃至如來行,欲得菩薩地六通乃至阿耨多羅三藐三菩提悉能得之。』是名第六力。因至處道力,知真實道不真實道,壞不真道示以真道。因宿命力故知受眾苦,知己不樂生死,亦教眾生不樂生死壞於常見。因天眼力授人記莂,斷於斷見。因漏盡力,如來自知已得解脫,能壞眾生見非如來謂真如來,見非沙門言實沙門,非婆羅門言實婆羅門。如來得阿耨多羅三藐三菩提時,得是十力一時而得。云何而說有次第耶?如來得阿耨多羅三藐三菩提時初觀因果,是故初名處非處力。如是因果誰所受作?是名業力。以破業故修集禪定,為知眾生誰能修集誰不修集,故觀諸根。根有三種,謂下中上。是名眾生性,是名第五力。以知性故知心淨不淨,是名世界。欲知淨心及不淨心因緣故,知至處道,如是道者斷常斷見,是名宿命天眼力。二見斷故諸漏永盡,名漏盡力。是名次第。復有次第,如來得阿耨多羅三藐三菩提時,最初先觀是處非處,次觀世業,破世業故觀禪解脫,及觀眾生能修集道不能修集故,次天眼見諸眾生諸根利鈍,為欲知故,餘如先說。復有次第,如來得阿耨多羅三藐三菩提時,觀十二因緣是處非處;十二因緣由何而出,是故觀業;眾生諸業,或有受報或不受報故,天眼觀何等,為眾生故觀法界,是名為解。法界世界無有差別,欲知難調易調故知宿命;為知受教不受教故知根利鈍;知已為說八正道分,名至處道;以道力故斷諸煩惱,名漏盡力。處非處力及以業力有何差別?善業惡業了知善果及以惡果,是名是處非處力。作者定受、不作不受,是名知業力。為欲調伏不善業故修集禪定。調伏有二種:一者信;二者不信,是故觀根。信心有二種:一者信三寶;二者信摩醯首羅,是名為解脫。有三種,謂下中上,是名世界力。知世界已,說於世道、聲聞道、緣覺道、菩薩道、佛道,是名至處道力。觀諸眾生善因惡因重業輕業,是名宿命力。因是知故斷常斷見,是名天眼。真實見故諸漏永盡,是名漏盡力。十力之性悉是智性無有差別,以境界緣故說有差別。四無所畏如常說。如來為眾生說於四事:一者聲聞不共法解脫;二者聲聞共解脫;三者眾生苦解脫;四者為眾生斷苦得解脫說於對治。聲聞不共者,我所覺知,若言有法汝不知者,我亦不見沙門婆羅門若人若天若魔若梵如法而言不知不見,以不見故不生羞畏。我漏已盡,若言不盡,不見沙門乃至魔梵如實而言汝漏未盡,以不見故不生羞畏。我已得道,若言是道非畢竟者,我亦不見有諸沙門乃至魔梵如實而言,汝未得道是非畢竟,以不見故不生羞畏。我說障道,若言不障,我亦不見有諸沙門乃至魔梵如實而言說障非障,以不見故不生羞畏。佛所說道,為諸菩薩及諸聲聞,佛涅槃後集結藏時,聲聞藏中除菩薩名,菩薩藏中安菩薩名,是故方等名菩薩藏。不共聲聞者,謂如來三念處。如來說法至心聽受,心得歡喜受諸安樂,如法而住不違佛教,佛亦不喜,修集捨心不失正念亦不放逸;如來說法有不信受違反所說,佛亦不瞋無有愁惱,修集捨心不失正念亦不放逸;如來說法或有聽者有不聽者,聽者不喜、不聽不愁,修集捨心不失正念亦不放逸。是名三念處。復有不與聲聞共者,謂三不護。如來不護身、口、命。有阿羅漢無記業記,失念心故。無記業者,名突吉羅。如來已斷一切無記業。何以故?常修正念故。是故如來隨心而說、呵責眷屬,所謂驅擯麁言加之心無畏難。何以故?身口命淨故。復有不與聲聞共,所謂大悲,如先說。如來作何事?何處作?何因緣作?云何作?何時作?如是諸事能如實知,是名念心。如來知何事者,謂一切行。何處者,一切世界。何因緣者,為調伏眾生。云何作者,謂善方便。何時作者,謂一切時。以是故,如來常修正念之心。如來世尊若動若眴、若語若行、若住若作,一切時中無煩惱習,是故說言如來永斷煩惱習氣,阿羅漢等則不如是,是故不與聲聞共也。如來覺知三種法聚:一者得利益義聚;二者非利益義聚;三者非利益非不利益義聚。如來了了知是三聚,是故說言如來得一切智。如是等一百四十不共之法,不與聲聞辟支佛共,是故名為聲聞不共。菩薩行時得三十二相八十種好,然不明淨,坐道樹下無師修集三十七品乃得明淨。學地菩薩得金剛三昧已,次第二念得十力、一切佛法乃至一切淨智悉以得故,名一切智、無礙智、無障智、淨智、寂靜智、清淨智、具足智,是名畢竟地,過一切菩薩行、一切菩薩地,入如來地、如來行,得無上身、轉菩薩身,永斷習氣,住畢竟地。菩薩摩訶薩覩見佛法如羅縠中視,如來世尊都無斯事,是故名淨。住畢竟地菩薩見於佛法如遠見色,諸佛見法如近見色。畢竟菩薩見於佛法如闇見色,諸佛見法如晝見色。畢竟菩薩如未出胎,諸佛世尊如已出者。畢竟菩薩如夢所見,諸佛世尊如覺見物。畢竟菩薩如燈不明,諸佛世尊如盛明燈。菩薩得阿耨多羅三藐三菩提已,能於一切諸佛世界施作佛事。作佛事者有九種,一一佛事能大饒益無量眾生。何等為九?一者自為大丈夫事,能令眾生信丈夫事。二者以三十二相八十種好莊嚴其身,為利眾生破其疑網。三者如來具足十力,具足十力故能利眾生。若有問言云何為力?則能善解破其疑心,調伏眾生壞破邪見。四者如來具足四無所畏,為信三寶、為調伏眾生、為破邪見、為大師子吼。五者如來具足三念處,如說而行、如行而說破諸煩惱,能畜徒眾能化眾生。六者如來具足三不護法,為利眾生、為調眾生,晝夜常以佛眼觀察諸眾生。七者如來具足大悲,為具足羼提波羅蜜,為令眾生離諸苦故、為施安樂故。八者如來具足無錯謬不失念心,是故無師如法而行、如法而住,為利眾生令調伏故、為壞眾生諸放逸故。九者如來永斷煩惱習氣,知義法、非義法、非義非非義法,是故如來說於義法,離非義法、非義非非義法。如來具足一百四十不共之法,如是九事能作佛事,是名如來行、是名如來地、是名如來畢竟地。何以故?為如來行、如來地、如來畢竟地,於無量億那由他劫受菩薩戒修菩提行。畢竟菩薩能教無量無邊眾生住畢竟地,如來一切佛法悉為眾生不自為己。聲聞緣覺所有之法,但為自利少利於他。是故二乘無不共法,無上佛法終無似於聲聞辟支佛法。大悲不錯謬斷習氣,一切智五智三昧,如來具足一切不共之法,是故名為無上。 「Bồ Tát tứ tịnh giả ,nhất giả thân tịnh ;nhị giả duyên tịnh ;tam giả tâm tịnh ;tứ giả trí tịnh 。vĩnh đoạn tập khí đắc thanh tịnh khí ,thành A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thân đắc tự tại sanh diệt tự do ,thị danh thân tịnh 。thần thông tự tại ,danh vi duyên tịnh 。tu tập thiện Pháp tâm ly phiền não ,thị danh tâm tịnh 。tri nhất thiết pháp vô hữu quái ngại ,đắc tự tại trí tri nhất thiết pháp hạnh/hành/hàng ,thị danh trí tịnh 。Bồ Tát dĩ thị tứ thanh tịnh Pháp hoạch đắc thập lực 。hà đẳng vi thập ?nhất giả tri thị xứ phi xứ lực ;nhị giả tri chư nghiệp lực ;tam giả tri chư Thiền định giải thoát lực ;tứ giả tri chư căn lợi độn lực ;ngũ giả tri chư chúng sanh giải lực ;lục giả tri chúng sanh giới lực ;thất giả tri chí xứ/xử đạo lực ;bát giả tri quá khứ thế lực ;cửu giả thiên nhãn lực ;thập giả lậu tận lực 。Như Lai sở thuyết chân thật vô nhị ,thị cố danh vi Đa-đà-a-già-độ 。nhược/nhã thuyết thiện quả cập bất thiện quả chân thật nhân duyên 、chân thật thể 、chân thật tánh 、chân thật trụ/trú 、chân thật sanh ,thị danh thị xứ ,thiện bất thiện quả 、phi nhân tác nhân ,thị danh phi xứ 。phá kiêu mạn trí ,danh chân thật trí 、danh nhất thiết trí 、danh vô ngại trí 、danh vi tịnh trí 、danh ly mạn trí 。số thứ đệ cố ,danh đệ nhất lực 。vô hữu thượng cố ,danh nhất thiết hành 。lợi ích chúng sanh phá hoại chư ma ,cố danh vi lực 。chân thật trang nghiêm đắc tự tại cố ,danh vi cụ túc 。năng phá nhất thiết chư khủng bố cố ,danh vi Niết-Bàn 。nhân Bát Chánh Đạo nhân phá chư khổ cố ,danh vi vô thượng 。như pháp trụ cố ,danh vi chân thật 。tự đắc tịnh Pháp liên mẫn chúng sanh nhi vi diễn thuyết ,cố danh vi phạm luân 。phạm luân giả danh vi Như Lai ,Như Lai giả danh vi thanh lương ,thanh lương giả danh chi vi giới 。thọ trì tịnh giới như giới nhi thuyết ,thị danh thanh tịnh chánh thuyết 、thật thuyết 、lợi ích nhi thuyết 、quảng đại thuyết 、vô ngại thuyết 、nhất thiết thuyết 、tất cánh thuyết 、vô thượng thuyết 、vô lậu thuyết 、vô vi thuyết 、ngoại thuyết 、hiện tiền thuyết ,thị cố danh vi Đại sư tử hống 。thuyết thiện lực phương tiện thuyết chân thật nhân ,dĩ chân thật nhân duyên đắc chân thật quả ,sở vị nhân thiên cập vô thượng quả ,vô thượng quả cố danh vi vô thượng 。nhược/nhã tác nghiệp dĩ tăng trưởng đắc quả ,danh vi quá khứ 。hữu tác nghiệp dĩ vị thọ quả báo ,diệc danh quá khứ 。vị tác nghiệp dục tác 、vị đắc quả dục đắc ,thị danh vị lai 。dĩ tác chi nghiệp vị đắc quả báo 、thọ quả chi nghiệp dĩ diệt quá khứ ,thị danh hiện tại 。khứ lai hiện tại nghiệp hữu tam chủng ,vị thân 、khẩu 、ý quả 。thân khẩu ý quả ,hà xứ/xử tạo tác thân khẩu ý thiện nghiệp 、thị xứ đắc quả ?hà xứ/xử tạo tác thân khẩu ý ác nghiệp 、thị xứ đắc quả ,thị danh thị xứ 。thuần thiện chi nghiệp bất đắc ác quả ,thị danh phi xứ 。bất thiện ác nghiệp bất đắc thiện quả ,thị danh phi xứ 。nhân nghiệp bất thọ/thụ địa ngục quả báo ,thị danh phi xứ 。địa ngục chi nghiệp bất thọ/thụ nhân báo ,thị danh phi xứ 。duy trừ năng tu thân giới tâm tuệ ,lệnh địa ngục báo nhân trung khinh thọ/thụ ,dĩ tương tự cố danh địa ngục báo ,nhân trung khinh thọ/thụ cố danh nhân quả 。thị danh thị xứ phi xứ 。tứ Thiền bát giải thoát ,như thị đẳng pháp tự tại tu đắc ,dĩ tự tại cố ,thị cố Như Lai thường tại tam muội 。thuyết Pháp chi thời ,phạm thiên vương đẳng duy văn âm thanh bất kiến hình mạo 。như thị đẳng Thiền định giải thoát hữu nhị chủng phiền não ,vị vị đắc dục đắc ưu 、dĩ đắc thoái thất ưu 。Như Lai dĩ đoạn như thị nhị ưu đắc đại tự tại 。tri chư chúng sanh nhất thiết tâm tưởng ,tuy đắc liễu tri tâm bất tham trước bất sanh hoan lạc ,tu tập cụ túc dục đắc tiện đắc 、Đại đắc dịch đắc 、đắc dĩ bất thoái ,thị danh đệ tam Thiền định giải thoát lực 。tri tín đẳng ngũ căn hữu thượng trung hạ ,tùng văn sanh giả 、chánh tư duy sanh giả ,thị danh căn lực 。tri thượng trung hạ dục ,thị danh giải lực 。tri chủng chủng tánh ,Thanh văn tánh 、duyên giác tánh 、Như Lai tánh ,chúng sanh tham tánh nãi chí bát vạn tứ thiên phiền não tánh ,thị danh đệ ngũ lực 。tri nhân phiền não hoạch đắc chủng chủng thế giới chi thân ,thị danh đệ lục lực 。tri chư phiền não các hữu đối trì ,tri nhất thiết hữu diệc các hữu đối ,tri phá nhất thiết ác tà kiến đối ,thị danh chí xứ/xử đạo lực 。liễu tri tứ phương chủng chủng chúng sanh chủng chủng danh tự ,quá khứ chúng sanh niệm bát sự :nhất danh ;nhị sanh ;tam tính ;tứ thực ;ngũ thọ khổ lạc/nhạc ;lục thọ ;thất trụ/trú ;bát giả mạng chung 。phục niệm lục sự :nhất giả danh tự ;nhị giả sát lợi đẳng tính ;tam giả thân tộc phụ mẫu ;tứ giả ẩm thực ;ngũ giả bần phú ;lục giả thọ yêu 。thị danh đệ bát lực 。Thiên hạnh/hành/hàng danh vi tứ Thiền ,đắc tứ Thiền quả cố danh vi Thiên nhãn ,cụ túc hoạch đắc thuần thiện quả cố danh vi thanh tịnh ,minh bất đồng cố danh quá/qua nhân nhãn 。hữu dục giới thiên nhãn ,tuy phục danh đồng ,dĩ ất tịnh cố bất danh Thiên nhãn 。Thiên nhãn tri giả ,kiến chúng sanh đọa ,đọa giả danh Thiên 。phục hưũ đọa giả danh vi nhân tử 。sanh danh trung uẩn 。trung uẩn hữu nhị chủng :nhất giả thiện ;nhị giả bất thiện 。bất thiện trung uẩn sắc như hắc 氀hạt ,dạ ám chi thời Tịnh nhãn nãi kiến ,thanh tịnh thiên nhãn kiến trung uẩn sắc diệc phục như thị 。thiện trung uẩn sắc như Bà la (mộc *nại )nữ y ,minh nguyệt chi thời Tịnh nhãn nãi kiến ,thanh tịnh thiên nhãn kiến trung uẩn sắc diệc phục như thị 。hắc sắc giả danh hạ hạnh/hành/hàng chúng sanh ,bạch sắc giả danh thượng hạnh/hành/hàng chúng sanh 。thân khẩu ý ác nghiệp nhân duyên cố danh vi hạ hạnh/hành/hàng ,thân khẩu ý thiện nghiệp nhân duyên cố danh vi thượng hạnh/hành/hàng 。ác nghiệp giả danh vi tà kiến 。tà kiến hữu nhị :nhất giả khả chuyển ;nhị bất khả chuyển 。phỉ báng nhân quả ngôn vô Thánh nhân ,danh bất khả chuyển 。phi nhân kiến nhân 、phi quả kiến quả ,thị danh khả chuyển 。thị cố ác nghiệp danh vi tà kiến ,thiện nghiệp giả danh vi chánh kiến 。bất báng Tứ đế 、tín thiện ác nghiệp chân thật quả báo ,thị cố thiện nghiệp danh vi chánh kiến 。ác nghiệp nhân duyên tử quá/qua địa ngục ,bất lạc/nhạc thọ quả cố danh địa ngục ,phóng dật ác nghiệp cọng vi sí vũ tất chí địa ngục 。minh kiến nhân quả cố vi Thiên nhãn 。thiện nghiệp nhân duyên quá/qua ư ác tử ,lạc/nhạc thọ quả báo thọ/thụ nhân thiên thân ,dĩ chánh kiến cố đắc sanh thiện hữu ,sanh thiện hữu giả danh vi nhân thiên ,minh kiến liễu liễu cố danh Thiên nhãn 。vân hà thiện hữu ?dĩ thiện nhân duyên hoạch đắc thiện quả thị danh thiện hữu 。thị danh đệ cửu lực 。dĩ tu thân giới tâm tuệ nhân duyên đoạn nhất thiết lậu ,dĩ đoạn lậu cố hoạch đắc vô lậu thân giới tâm tuệ 。vô lậu thân giới tâm tuệ hữu nhị chủng :kiến đạo 、tu đạo 。dĩ nhị đạo cố ,tâm đắc giải thoát 、tuệ đắc giải thoát 。đắc tâm tuệ giải thoát cố ,năng thị Thần thông giáo hóa chúng sanh ,thị danh đệ thập lực 。thập lực Bồ Tát tri tánh 、tri phân biệt 、tri tự tướng cộng tướng bất cộng tướng 、tri bình đẳng 、tri nghiệp 、tri thứ đệ 、tri thắng bất thắng 。Bồ Tát năng tri như thị thất sự 。tri tánh giả ,thập lực tánh tức ngũ căn tánh ,dĩ tuệ đa cố danh vi trí tánh ,thị cố thuyết ngôn tri xứ phi xứ ,bất ngôn tín xứ phi xứ 。nãi chí lậu tận diệc phục như thị 。phân biệt giả hữu tam chủng :nhất giả phân biệt thời ;nhị giả phân biệt hạnh/hành/hàng ;tam giả phân biệt tự tướng cộng tướng 。thập lực năng tri nhất thiết thời ,sở vị quá khứ 、vị lai 、hiện tại ,thị danh phân biệt thời 。thập lực năng tri nhất thiết thập phương thế giới vô lượng phiền não đối trì ,thị danh phân biệt hạnh/hành/hàng 。thập lực năng tri nhất thiết sắc tướng ,thị danh tự tướng 。tri sắc vô thường nãi chí nhất thiết pháp vô thường ,thị danh cộng tướng 。thị danh phân biệt tự tướng cộng tướng 。bất cộng giả ,thập lực bất cộng nhất thiết Thanh văn Duyên giác 。thập phương chư Phật đồng đắc thập lực ,thị danh bình đẳng 。tri nghiệp giả ,xứ phi xứ lực 。nhân thật tri nhân 、quả thật tri quả ,thị đệ nhị lực 。Như Lai liễu tri tự nghiệp quả báo ,diệc tri chúng sanh sở hữu nghiệp quả ,nhân Thiền định giải thoát lực cố ,Như Lai đắc tam chủng thị hiện năng điều chúng sanh 。nhân tri căn lực liễu tri chúng sanh hạ trung thượng căn ,dĩ tri căn cố tùy căn thuyết Pháp ;nhân giải lực cố ,Như Lai liễu tri nhất thiết chúng sanh thiện tánh ác tánh ,vi trừ ác tánh giáo dĩ thiện tánh ;nhân tri thế giới lực cố ,Như Lai thường hạnh/hành/hàng thế gian chi Pháp ,bất vi thế Pháp chi sở nhiễm ô 。tri thế giới cố tri chúng sanh giới ,tri chúng sanh giới cố tùy căn tùy tâm tùy kỳ phiền não nhi vi thuyết Pháp 。vân hà Như Lai sơ giáo chúng sanh lệnh nhập Phật Pháp ?Như Lai nhược/nhã giáo Thanh văn Bồ Tát sơ nhập Phật Pháp ,tác như thị ngôn :『Thiện nam tử !nhữ ưng tu tập thâm lạc/nhạc tịch tĩnh không nhàn độc xứ/xử 。nhữ sơ sanh thời phụ mẫu vi nhữ sở lập danh tự ,nãi chí chư sư hòa thượng sở lập danh tự ,đương chí tâm quán 。như ngã thử tự ,phụ mẫu chư sư hòa thượng sở tác ,ư nội ngoại lục nhập hữu da vô da ?Thiện nam tử !nhữ nhược/nhã ly ư nội ngoại chư nhập bất kiến hữu giả ,nhữ ư nhĩ thời đắc chân thật trí ,tri thị danh tự hư giả bất chân 。Pháp diệc bất chân 、danh diệc bất chân 。dĩ danh tự Pháp bất chân thật cố ,vân hà ư thị nhi sanh kiêu mạn ?Thiện nam tử !nhữ ư nhĩ thời phục ưng quán nhãn cập nhãn danh tự 。nhãn hữu nhị chủng :nhất giả danh tự ;nhị giả lưu bố 。nhãn danh phi nhãn 、nhãn tướng phi nhãn 。nhược hữu nhất vật danh vi nhãn giả ,thị vật diệc vô 。nhược/nhã thật hữu nhãn ,danh diệc ưng thật 。nhược/nhã chân thật giả ,chúng sanh sanh thời tự ưng thức tri bất tu giáo hối ;vị kiến bất giáo nhi năng tri giả 。dĩ thị nghĩa cố ,tri danh diệc bất thật 、vật diệc bất thật 。như nhãn ,thức diệc như thị 。tác thị quán thời ,trừ đoạn nội ngoại chư nhập tham trước ,dĩ đoạn nội ngoại tham cố đoạn nhất thiết pháp tướng ,dĩ đoạn nhất thiết pháp tướng ,chân thật tri ư nhất thiết pháp tánh 。nhất thiết pháp tánh giả ,vị bất chân thật vô hữu tướng mạo 。Thiện nam tử !tác thị quán thời nhược/nhã dục đắc nhất thiết trí ,dục đắc đại từ đại bi ,dục đắc sơ Thiền nãi chí phi tưởng phi phi tưởng ,dục đắc tánh hạnh/hành/hàng nãi chí Như Lai hạnh/hành/hàng ,dục đắc  Bồ Tát địa lục thông nãi chí A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề tất năng đắc chi 。』thị danh đệ lục lực 。nhân chí xứ/xử đạo lực ,tri chân thật đạo bất chân thật đạo ,hoại bất chân đạo thị dĩ chân đạo 。nhân tú mạng lực cố tri thọ/thụ chúng khổ ,tri kỷ bất lạc/nhạc sanh tử ,diệc giáo chúng sanh bất lạc/nhạc sanh tử hoại ư thường kiến 。nhân thiên nhãn lực thọ/thụ nhân kí biệt ,đoạn ư đoạn kiến 。nhân lậu tận lực ,Như Lai tự tri dĩ đắc giải thoát ,năng hoại chúng sanh kiến phi Như Lai vị chân Như Lai ,kiến phi Sa Môn ngôn thật Sa Môn ,phi Bà-la-môn ngôn thật Bà-la-môn 。Như Lai đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề thời ,đắc thị thập lực nhất thời nhi đắc 。vân hà nhi thuyết hữu thứ đệ da ?Như Lai đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề thời sơ quán nhân quả ,thị cố sơ danh xứ phi xứ lực 。như thị nhân quả thùy sở thọ tác ?thị danh nghiệp lực 。dĩ phá nghiệp cố tu tập Thiền định ,vi tri chúng sanh thùy năng tu tập thùy bất tu tập ,cố quán chư căn 。căn hữu tam chủng ,vị hạ trung thượng 。thị danh chúng sanh tánh ,thị danh đệ ngũ lực 。dĩ tri tánh cố tri tâm tịnh bất tịnh ,thị danh thế giới 。dục tri tịnh tâm cập bất tịnh tâm nhân duyên cố ,tri chí xứ/xử đạo ,như thị đạo giả đoạn thường đoạn kiến ,thị danh tú mạng thiên nhãn lực 。nhị kiến đoạn cố chư lậu vĩnh tận ,danh lậu tận lực 。thị danh thứ đệ 。phục hưũ thứ đệ ,Như Lai đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề thời ,tối sơ tiên quán thị xứ phi xứ ,thứ quán thế nghiệp ,phá thế nghiệp cố quán Thiền giải thoát ,cập quán chúng sanh năng tu tập đạo bất năng tu tập cố ,thứ Thiên nhãn kiến chư chúng sanh chư căn lợi độn ,vi dục tri cố ,dư như tiên thuyết 。phục hưũ thứ đệ ,Như Lai đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề thời ,quán thập nhị nhân duyên thị xứ phi xứ ;thập nhị nhân duyên do hà nhi xuất ,thị cố quán nghiệp ;chúng sanh chư nghiệp ,hoặc hữu thọ/thụ báo hoặc bất thọ/thụ báo cố ,Thiên nhãn quán hà đẳng ,vi chúng sanh cố quán Pháp giới ,thị danh vi giải 。Pháp giới thế giới vô hữu sái biệt ,dục tri nạn/nan điều dịch điều cố tri tú mạng ;vi tri thọ giáo bất thọ giáo cố tri căn lợi độn ;tri dĩ vi thuyết Bát Chánh Đạo phần ,danh chí xứ/xử đạo ;dĩ đạo lực cố đoạn chư phiền não ,danh lậu tận lực 。xứ phi xứ lực cập dĩ nghiệp lực hữu hà sái biệt ?thiện nghiệp ác nghiệp liễu tri thiện quả cập dĩ ác quả ,thị danh thị xứ phi xứ lực 。tác giả định thọ/thụ 、bất tác bất thọ/thụ ,thị danh tri nghiệp lực 。vi dục điều phục bất thiện nghiệp cố tu tập Thiền định 。điều phục hữu nhị chủng :nhất giả tín ;nhị giả bất tín ,thị cố quán căn 。tín tâm hữu nhị chủng :nhất giả tín Tam Bảo ;nhị giả tín Ma hề thủ la ,thị danh vi giải thoát 。hữu tam chủng ,vị hạ trung thượng ,thị danh thế giới lực 。tri thế giới dĩ ,thuyết ư thế đạo 、Thanh văn đạo 、duyên giác đạo 、Bồ Tát đạo 、Phật đạo ,thị danh chí xứ/xử đạo lực 。quán chư chúng sanh thiện nhân ác nhân trọng nghiệp khinh nghiệp ,thị danh tú mạng lực 。nhân thị tri cố đoạn thường đoạn kiến ,thị danh Thiên nhãn 。chân thật kiến cố chư lậu vĩnh tận ,thị danh lậu tận lực 。thập lực chi tánh tất thị trí tánh vô hữu sái biệt ,dĩ cảnh giới duyên cố thuyết hữu sái biệt 。tứ vô sở úy như thường thuyết 。Như Lai vi chúng sanh thuyết ư tứ sự :nhất giả Thanh văn bất cộng pháp giải thoát ;nhị giả Thanh văn cọng giải thoát ;tam giả chúng sanh khổ giải thoát ;tứ giả vi chúng sanh đoạn khổ đắc giải thoát thuyết ư đối trì 。Thanh văn bất cộng giả ,ngã sở giác tri ,nhược/nhã ngôn hữu pháp nhữ bất tri giả ,ngã diệc bất kiến Sa môn Bà la môn nhược/nhã nhân nhược/nhã Thiên nhược/nhã ma nhược/nhã phạm như pháp nhi ngôn bất tri bất kiến ,dĩ ất kiến cố bất sanh tu úy 。ngã lậu dĩ tận ,nhược/nhã ngôn bất tận ,bất kiến Sa Môn nãi chí ma phạm như thật nhi ngôn nhữ lậu vị tận ,dĩ ất kiến cố bất sanh tu úy 。ngã dĩ đắc đạo ,nhược/nhã ngôn thị đạo phi tất cánh giả ,ngã diệc bất kiến hữu chư Sa Môn nãi chí ma phạm như thật nhi ngôn ,nhữ vị đắc đạo thị phi tất cánh ,dĩ ất kiến cố bất sanh tu úy 。ngã thuyết chướng đạo ,nhược/nhã ngôn bất chướng ,ngã diệc bất kiến hữu chư Sa Môn nãi chí ma phạm như thật nhi ngôn thuyết chướng phi chướng ,dĩ ất kiến cố bất sanh tu úy 。Phật sở thuyết đạo ,vi chư Bồ-tát cập chư Thanh văn ,Phật Niết-Bàn hậu tập kết tạng thời ,Thanh văn tạng trung trừ Bồ Tát danh ,Bồ-tát tạng trung an Bồ Tát danh ,thị cố phương đẳng danh Bồ-tát tạng 。bất cộng thanh văn giả ,vi Như Lai tam niệm xứ 。Như Lai thuyết Pháp chí tâm thính thọ ,tâm đắc hoan hỉ thọ/thụ chư an lạc ,như pháp nhi trụ/trú bất vi Phật giáo ,Phật diệc bất hỉ ,tu tập xả tâm bất thất chánh niệm diệc bất phóng dật ;Như Lai thuyết Pháp hữu bất tín thọ vi phản sở thuyết ,Phật diệc bất sân vô hữu sầu não ,tu tập xả tâm bất thất chánh niệm diệc bất phóng dật ;Như Lai thuyết Pháp hoặc hữu thính giả hữu bất thính giả ,thính giả bất hỉ 、bất thính bất sầu ,tu tập xả tâm bất thất chánh niệm diệc bất phóng dật 。thị danh tam niệm xứ 。phục hưũ bất dữ Thanh văn cọng giả ,vị tam bất hộ 。Như Lai bất hộ thân 、khẩu 、mạng 。hữu A-la-hán vô kí nghiệp kí ,thất niệm tâm cố 。vô kí nghiệp giả ,danh đột cát la 。Như Lai dĩ đoạn nhất thiết vô kí nghiệp 。hà dĩ cố ?thường tu chánh niệm cố 。thị cố Như Lai tùy tâm nhi thuyết 、ha trách quyến thuộc ,sở vị khu bấn thô ngôn gia chi tâm vô úy nạn/nan 。hà dĩ cố ?thân khẩu mạng tịnh cố 。phục hưũ bất dữ Thanh văn cọng ,sở vị đại bi ,như tiên thuyết 。Như Lai tác hà sự ?hà xứ/xử tác ?hà nhân duyên tác ?vân hà tác ?hà thời tác ?như thị chư sự năng như thật tri ,thị danh niệm tâm 。Như Lai tri hà sự giả ,vị nhất thiết hành 。hà xứ/xử giả ,nhất thiết thế giới 。hà nhân duyên giả ,vi điều phục chúng sanh 。vân hà tác giả ,vị thiện phương tiện 。hà thời tác giả ,vị nhất thiết thời 。dĩ thị cố ,Như Lai thường tu chánh niệm chi tâm 。Như Lai Thế Tôn nhược/nhã động nhược/nhã huyễn 、nhược/nhã ngữ nhược/nhã hạnh/hành/hàng 、nhược/nhã trụ/trú nhược/nhã tác ,nhất thiết thời trung vô phiền não tập ,thị cố thuyết ngôn Như Lai vĩnh đoạn phiền não tập khí ,A-la-hán đẳng tức bất như thị ,thị cố bất dữ Thanh văn cọng dã 。Như Lai giác tri tam chủng Pháp tụ :nhất giả đắc lợi ích nghĩa tụ ;nhị giả phi lợi ích nghĩa tụ ;tam giả phi lợi ích phi bất lợi ích nghĩa tụ 。Như Lai liễu liễu tri thị tam tụ ,thị cố thuyết ngôn Như Lai đắc nhất thiết trí 。như thị đẳng nhất bách tứ thập bất cộng chi Pháp ,bất dữ Thanh văn Bích Chi Phật cọng ,thị cố danh vi Thanh văn bất cộng 。Bồ Tát hạnh thời đắc tam thập nhị tướng bát thập chủng tử ,nhiên bất minh tịnh ,tọa đạo thụ hạ vô sư tu tập tam thập thất phẩm nãi đắc minh tịnh 。học địa Bồ Tát đắc Kim Cương tam muội dĩ ,thứ đệ nhị niệm đắc thập lực 、nhất thiết Phật Pháp nãi chí nhất thiết tịnh trí tất dĩ đắc cố ,danh nhất thiết trí 、vô ngại trí 、vô chướng trí 、tịnh trí 、tịch tĩnh trí 、thanh tịnh trí 、cụ túc trí ,thị danh tất cánh địa ,quá/qua nhất thiết Bồ Tát hạnh 、nhất thiết  Bồ Tát địa ,nhập Như Lai địa 、Như Lai hạnh/hành/hàng ,đắc vô thượng thân 、chuyển Bồ Tát thân ,vĩnh đoạn tập khí ,trụ/trú tất cánh địa 。Bồ-Tát Ma-ha-tát đổ kiến Phật Pháp như la hộc trung thị ,Như Lai Thế Tôn đô vô tư sự ,thị cố danh tịnh 。trụ/trú tất cánh địa Bồ Tát kiến ư Phật Pháp như viễn kiến sắc ,chư Phật kiến Pháp như cận kiến sắc 。tất cánh Bồ Tát kiến ư Phật Pháp như ám kiến sắc ,chư Phật kiến Pháp như trú kiến sắc 。tất cánh Bồ Tát như vị xuất thai ,chư Phật Thế tôn như dĩ xuất giả 。tất cánh Bồ Tát như mộng sở kiến ,chư Phật Thế tôn như giác kiến vật 。tất cánh Bồ Tát như đăng bất minh ,chư Phật Thế tôn như thịnh minh đăng 。Bồ Tát đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề dĩ ,năng ư nhất thiết chư Phật thế giới thí tác Phật sự 。tác Phật sự giả hữu cửu chủng ,nhất nhất Phật sự năng Đại nhiêu ích vô lượng chúng sanh 。hà đẳng vi cửu ?nhất giả tự vi đại trượng phu sự ,năng lệnh chúng sanh tín trượng phu sự 。nhị giả dĩ tam thập nhị tướng bát thập chủng tử trang nghiêm kỳ thân ,vi lợi chúng sanh phá kỳ nghi võng 。tam giả Như Lai cụ túc thập lực ,cụ túc thập lực cố năng lợi chúng sanh 。nhược hữu vấn ngôn vân hà vi lực ?tức năng thiện giải phá kỳ nghi tâm ,điều phục chúng sanh hoại phá tà kiến 。tứ giả Như Lai cụ túc tứ vô sở úy ,vi tín Tam Bảo 、vi điều phục chúng sanh 、vi phá tà kiến 、vi Đại sư tử hống 。ngũ giả Như Lai cụ túc tam niệm xứ ,như thuyết nhi hạnh/hành/hàng 、như hạnh/hành/hàng nhi thuyết phá chư phiền não ,năng súc đồ chúng năng hóa chúng sanh 。lục giả Như Lai cụ túc tam bất hộ Pháp ,vi lợi chúng sanh 、vi điều chúng sanh ,trú dạ thường dĩ Phật nhãn quan sát chư chúng sanh 。thất giả Như Lai cụ túc đại bi ,vi cụ túc Sạn-đề Ba-la-mật ,vi lệnh chúng sanh ly chư khổ cố 、vi thí an lạc cố 。bát giả Như Lai cụ túc vô thác/thố mậu bất thất niệm tâm ,thị cố vô sư như pháp nhi hạnh/hành/hàng 、như pháp nhi trụ/trú ,vi lợi chúng sanh lệnh điều phục cố 、vi hoại chúng sanh chư phóng dật cố 。cửu giả Như Lai vĩnh đoạn phiền não tập khí ,tri nghĩa Pháp 、phi nghĩa Pháp 、phi nghĩa phi phi nghĩa Pháp ,thị cố Như Lai thuyết ư nghĩa Pháp ,ly phi nghĩa Pháp 、phi nghĩa phi phi nghĩa Pháp 。Như Lai cụ túc nhất bách tứ thập bất cộng chi Pháp ,như thị cửu sự năng tác Phật sự ,thị danh Như Lai hạnh/hành/hàng 、thị danh Như Lai địa 、thị danh Như Lai tất cánh địa 。hà dĩ cố ?vi Như Lai hạnh/hành/hàng 、Như Lai địa 、Như Lai tất cánh địa ,ư vô lượng ức na-do-tha kiếp thọ/thụ Bồ-tát giới tu Bồ-đề hạnh/hành/hàng 。tất cánh Bồ Tát năng giáo vô lượng vô biên chúng sanh trụ/trú tất cánh địa ,Như Lai nhất thiết Phật Pháp tất vi chúng sanh bất tự vi kỷ 。Thanh văn Duyên giác sở hữu chi Pháp ,đãn vi tự lợi thiểu lợi ư tha 。thị cố nhị thừa vô bất cộng pháp ,vô thượng Phật Pháp chung vô tự ư Thanh văn Bích Chi Phật Pháp 。đại bi bất thác/thố mậu đoạn tập khí ,nhất thiết trí ngũ trí tam muội ,Như Lai cụ túc nhất thiết bất cộng chi Pháp ,thị cố danh vi vô thượng 。 「此經演說菩薩禁戒、菩薩道、菩薩戒果、一切菩薩行、一切菩薩戒果行,是故名為菩薩地,名菩薩藏、菩薩摩夷,攝取一切大乘經典無礙智經。若天若人若沙門若婆羅門,信是經典受持聽說讀誦書寫,廣說修集分別其義,見有持者供養恭敬尊重讚歎,燈燭香花伎樂供養,當知是人常為十方諸佛之所護念稱說其名,得無量功德聚。何以故?菩薩戒因緣得阿耨多羅三藐三菩提,受持讀誦書寫解說菩薩戒故,如來正法久住不滅,諸惡比丘漸就損減。若無菩薩戒者,諸惡比丘漸漸熾盛,如來正法不久則滅。」 「thử Kinh diễn thuyết Bồ Tát cấm giới 、Bồ Tát đạo 、Bồ-tát giới quả 、nhất thiết Bồ Tát hạnh 、nhất thiết Bồ-tát giới quả hạnh/hành/hàng ,thị cố danh vi  Bồ Tát địa ,danh Bồ-tát tạng 、Bồ Tát ma di ,nhiếp thủ nhất thiết Đại thừa Kinh điển vô ngại trí Kinh 。nhược/nhã Thiên nhược/nhã nhân nhược/nhã Sa Môn nhược/nhã Bà-la-môn ,tín thị Kinh điển thọ trì thính thuyết độc tụng thư tả ,quảng thuyết tu tập phân biệt kỳ nghĩa ,kiến hữu trì giả cúng dường cung kính tôn trọng tán thán ,đăng chúc hương hoa kĩ nhạc cúng dường ,đương tri thị nhân thường vi thập phương chư Phật chi sở hộ niệm xưng thuyết kỳ danh ,đắc vô lượng công đức tụ 。hà dĩ cố ?Bồ-tát giới nhân duyên đắc A-nậu-đa-la tam-miệu-tam Bồ-đề ,thọ trì đọc tụng thư tả giải thuyết Bồ-tát giới cố ,Như Lai chánh pháp cửu trụ bất diệt ,chư ác Tỳ-kheo tiệm tựu tổn giảm 。nhược/nhã vô Bồ-tát giới giả ,chư ác Tỳ-kheo tiệm tiệm sí thịnh ,Như Lai chánh pháp bất cửu tức diệt 。」 爾時優波離白佛言:「世尊!此經當名何經?」 nhĩ thời ưu ba ly bạch Phật ngôn :「Thế Tôn !thử Kinh đương danh hà Kinh ?」 「優波離!是名『善戒』、名『菩薩地』、名『菩薩毘尼摩夷』、名『如來藏』、名為『一切善法根本』、名『安樂因』、名『諸波羅蜜聚』。」 「ưu ba ly !thị danh 『thiện giới 』、danh 『 Bồ Tát địa 』、danh 『Bồ Tát Tỳ ni ma di 』、danh 『Như Lai tạng 』、danh vi 『nhất thiết thiện pháp căn bản 』、danh 『an lạc nhân 』、danh 『chư Ba-la-mật tụ 』。」 爾時優波離聞佛所說,歡喜禮拜,右遶而去。 nhĩ thời ưu ba ly văn Phật sở thuyết ,hoan hỉ lễ bái ,hữu nhiễu nhi khứ 。 菩薩善戒經卷第九 Bồ-tát thiện giới Kinh quyển đệ cửu * * * * * * ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.vnbaolut.com/daitangvietnam Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Mon Oct 22 12:52:43 2018 ============================================================