TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.vnbaolut.com/daitangvietnam Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Mon Oct 22 12:19:12 2018 ============================================================ No. 1565 (cf. Nos. 1564, 1566, 1567) No. 1565 (cf. Nos. 1564, 1566, 1567) 順中論義入大般若波羅蜜經初品法門翻譯之記 thuận trung luận nghĩa nhập Đại Bát-nhã Ba-la-mật Kinh sơ phẩm Pháp môn phiên dịch chi kí 諸國語言,中天音正。彼言那伽夷離淳那,此云龍勝,名味皆足,上世德人。言龍樹者,片合一廂,未是全當。龍勝菩薩,通法之師,依《大般若》而造《中論》眾典,於義包而不悉。大乘論師名阿僧佉,解未解處,別為此部。魏尚書令儀同高公,(這-言+正)國上賓瞿曇流支在第供養,正通佛法,對釋曇林出斯義論。武定元年歲次癸亥八月十日丙寅揮辭,凡有一萬三千七百二十七字。 chư quốc ngữ ngôn ,Trung Thiên âm chánh 。bỉ ngôn na già di ly thuần na ,thử vân long thắng ,danh vị giai túc ,thượng thế đức nhân 。ngôn Long Thọ giả ,phiến hợp nhất sương ,vị thị toàn đương 。long thắng Bồ Tát ,thông Pháp chi sư ,y 《đại Bát-nhã 》nhi tạo 《trung luận 》chúng điển ,ư nghĩa bao nhi bất tất 。Đại thừa luận sư danh a tăng khư ,giải vị giải xứ/xử ,biệt vi thử bộ 。ngụy Thượng Thư lệnh nghi đồng cao công ,(giá -ngôn +chánh )quốc thượng tân Cồ Đàm lưu chi tại đệ cúng dường ,chánh thông Phật Pháp ,đối thích đàm lâm xuất tư nghĩa luận 。vũ định nguyên niên tuế thứ quý hợi bát nguyệt thập nhật bính dần huy từ ,phàm hữu nhất vạn tam thiên thất bách nhị thập thất tự 。 順中論義入大般若波羅蜜經初品法門卷上 thuận trung luận nghĩa nhập Đại Bát-nhã Ba-la-mật Kinh sơ phẩm Pháp môn quyển thượng 龍勝菩薩造 無着菩薩釋 long thắng Bồ Tát tạo  vô khán Bồ Tát thích 元魏婆羅門瞿曇般若流支譯 Nguyên Ngụy Bà-la-môn Cồ Đàm Bát-nhã-lưu-chi dịch 「歸命一切智! 「quy mạng nhất thiết trí ! 不滅亦不生, bất diệt diệc bất sanh , 不斷亦不常, bất đoạn diệc bất thường , 不一不異義, bất nhất bất dị nghĩa , 不來亦不去。 Bất-lai diệc bất khứ 。 佛已說因緣, Phật dĩ thuyết nhân duyên , 斷諸戲論法, đoạn chư hí luận Pháp , 故我稽首禮, cố ngã khể thủ lễ , 說法師中勝。」 thuyết pháp sư trung thắng 。」 如是論偈,是論根本,盡攝彼論,我今更解。彼復有義,如是如是;如彼義說,如是如是;斷諸眾生喜樂取著,如是如是。隨義造論,無有次第。 như thị luận kệ ,thị luận căn bản ,tận nhiếp bỉ luận ,ngã kim cánh giải 。bỉ phục hưũ nghĩa ,như thị như thị ;như bỉ nghĩa thuyết ,như thị như thị ;đoạn chư chúng sanh thiện lạc thủ trước ,như thị như thị 。tùy nghĩa tạo luận ,vô hữu thứ đệ 。 問曰:汝說此論,義無次第或有次第,何意因緣而說義論,如所依法如是造論? vấn viết :nhữ thuyết thử luận ,nghĩa vô thứ đệ hoặc hữu thứ đệ ,hà ý nhân duyên nhi thuyết nghĩa luận ,như sở y Pháp như thị tạo luận ? 答曰:此如是義,世尊已於《大經》中說:言:「憍尸迦!於未來世,若善男子、若善女人,隨自意解,為他說此般若波羅蜜,彼人唯說相似般若波羅蜜,非說真實般若波羅蜜。」帝釋王言:「世尊!何者是實般若波羅蜜,而言相似非實般若波羅蜜?」佛言:「憍尸迦!彼人當說色無常,乃至說識無常。如是說苦、無我、不寂靜、空、無相、無願,如是乃至說一切智。彼如是人,不知方便,有所得故。如是應知。」帝釋王言:「世尊!何者是實般若波羅蜜?」佛言:「憍尸迦!尚無有色,何處當有常與無常?如是乃至無一切智,何處復有常與無常?如是等故。」 đáp viết :thử như thị nghĩa ,Thế Tôn dĩ ư 《Đại Nhật kinh 》trung thuyết :ngôn :「Kiêu-thi-ca !ư vị lai thế ,nhược/nhã Thiện nam tử 、nhược/nhã thiện nữ nhân ,tùy tự ý giải ,vi tha thuyết thử Bát-nhã Ba-la-mật ,bỉ nhân duy thuyết tương tự Bát-nhã Ba-la-mật ,phi thuyết chân thật Bát-nhã Ba-la-mật 。」Đế Thích Vương ngôn :「Thế Tôn !hà giả thị thật Bát-nhã Ba-la-mật ,nhi ngôn tương tự phi thật Bát-nhã Ba-la-mật ?」Phật ngôn :「Kiêu-thi-ca !bỉ nhân đương thuyết sắc vô thường ,nãi chí thuyết thức vô thường 。như thị thuyết khổ 、vô ngã 、bất tịch tĩnh 、không 、vô tướng 、vô nguyện ,như thị nãi chí thuyết nhất thiết trí 。bỉ như thị nhân ,bất tri phương tiện ,hữu sở đắc cố 。như thị ứng tri 。」Đế Thích Vương ngôn :「Thế Tôn !hà giả thị thật Bát-nhã Ba-la-mật ?」Phật ngôn :「Kiêu-thi-ca !thượng vô hữu sắc ,hà xứ/xử đương hữu thường dữ vô thường ?như thị nãi chí vô nhất thiết trí ,hà xứ/xử phục hưũ thường dữ vô thường ?như thị đẳng cố 。」 又言:「憍尸迦!若善男子、若善女人,如是教他修行般若波羅蜜,而說般若波羅蜜作如是言:『善男子!來修行般若波羅蜜。汝善男子!乃至無有少法可捨,汝心勿於少法中住。何以故?如是般若波羅蜜中,無有正法、若過法者,是則無法,於何處住?』何以故?憍尸迦!如一切法自體性空。若其彼法自體空者,彼法無體;若無體者,是名般若波羅蜜;若是般若波羅蜜者,彼無少法可取可捨、若生若滅、若斷若常、若一義若異義、若來若去。此是真實般若波羅蜜。」 hựu ngôn :「Kiêu-thi-ca !nhược/nhã Thiện nam tử 、nhược/nhã thiện nữ nhân ,như thị giáo tha tu hành Bát-nhã Ba-la-mật ,nhi thuyết Bát-nhã Ba-la-mật tác như thị ngôn :『Thiện nam tử !lai tu hành Bát-nhã Ba-la-mật 。nhữ Thiện nam tử !nãi chí vô hữu thiểu Pháp khả xả ,nhữ tâm vật ư thiểu Pháp trung trụ/trú 。hà dĩ cố ?như thị Bát-nhã Ba-la-mật trung ,vô hữu chánh pháp 、nhược quá Pháp giả ,thị tắc vô Pháp ,ư hà xứ trụ ?』hà dĩ cố ?Kiêu-thi-ca !như nhất thiết pháp tự thể tánh không 。nhược/nhã kỳ bỉ Pháp tự thể không giả ,bỉ Pháp vô thể ;nhược/nhã vô thể giả ,thị danh Bát-nhã Ba-la-mật ;nhược/nhã thị Bát-nhã Ba-la-mật giả ,bỉ vô thiểu Pháp khả thủ khả xả 、nhược/nhã sanh nhược/nhã diệt 、nhược/nhã đoạn nhược/nhã thường 、nhược/nhã nhất nghĩa nhược/nhã dị nghĩa 、nhược/nhã lai nhược/nhã khứ 。thử thị chân thật Bát-nhã Ba-la-mật 。」 依彼因緣故造此論,我如是知般若波羅蜜,此方便故。我今解釋,所謂入中論門。彼善男子、善女人言:「我知色無常,乃至識無常、苦、無我等。」以此因緣故,是相似般若波羅蜜,非是真實般若波羅蜜。 y bỉ nhân duyên cố tạo thử luận ,ngã như thị tri Bát-nhã Ba-la-mật ,thử phương tiện cố 。ngã kim giải thích ,sở vị nhập trung luận môn 。bỉ Thiện nam tử 、thiện nữ nhân ngôn :「ngã tri sắc vô thường ,nãi chí thức vô thường 、khổ 、vô ngã đẳng 。」dĩ thử nhân duyên cố ,thị tương tự Bát-nhã Ba-la-mật ,phi thị chân thật Bát-nhã Ba-la-mật 。 問曰:若說色空、無相、無願,云何此法唯是相似非實般若波羅蜜耶?此三解脫世尊所說,非有為故,云何彼空亦相似耶? vấn viết :nhược/nhã thuyết sắc không 、vô tướng 、vô nguyện ,vân hà thử pháp duy thị tương tự phi thật Bát-nhã Ba-la-mật da ?thử tam giải thoát Thế Tôn sở thuyết ,phi hữu vi cố ,vân hà bỉ không diệc tương tự da ? 答曰:以取著故。 đáp viết :dĩ thủ trước cố 。 問曰:取著何法? vấn viết :thủ trước hà Pháp ? 答曰:於色取著、於空取著。若有取著,云何得是般若波羅蜜?此取著者,豈非是見?一切諸見,皆因如來說空故斷。又復何人即見彼空?彼人復以何法對治?唯無二際,是則能除。無二際故,名為非際。是故如來已為迦葉如是說言:「一切諸見,見空得出。若人取空,於空生見,我不能救。」以此義故,師說偈言: đáp viết :ư sắc thủ trước 、ư không thủ trước 。nhược hữu thủ trước ,vân hà đắc thị Bát-nhã Ba-la-mật ?thử thủ trước giả ,khởi phi thị kiến ?nhất thiết chư kiến ,giai nhân Như Lai thuyết không cố đoạn 。hựu phục hà nhân tức kiến bỉ không ?bỉ nhân phục dĩ hà Pháp đối trì ?duy vô nhị tế ,thị tắc năng trừ 。vô nhị tế cố ,danh vi phi tế 。thị cố Như Lai dĩ vi Ca-diếp như thị thuyết ngôn :「nhất thiết chư kiến ,kiến không đắc xuất 。nhược/nhã nhân thủ không ,ư không sanh kiến ,ngã bất năng cứu 。」dĩ thử nghĩa cố ,sư thuyết kệ ngôn : 「空對一切見, 「không đối nhất thiết kiến , 是如來所說, thị Như Lai sở thuyết , 於空生見者, ư không sanh kiến giả , 彼則無對治。」 bỉ tức vô đối trì 。」 又復餘師名羅睺羅跋陀羅言: hựu phục dư sư danh La-hầu-la bạt-đà-la ngôn : 「一切見對治, 「nhất thiết kiến đối trì , 如來說空是, Như Lai thuyết không thị , 不愛空不著, bất ái không bất trước , 著空空亦物。 trước/trứ không không diệc vật 。 不愛空不空, bất ái không bất không , 此二非不愛, thử nhị phi bất ái , 無能壞佛語, vô năng hoại Phật ngữ , 佛語處處遍。」 Phật ngữ xứ xứ biến 。」 又復經中佛說偈言: hựu phục Kinh trung Phật thuyết kệ ngôn : 「夫人不正見, 「phu nhân bất chánh kiến , 少智故取空, thiểu trí cố thủ không , 如捉蛇不堅, như tróc xà bất kiên , 如呪不善成。」 như chú bất thiện thành 。」 諸如是等,取著於色、取著色體,或分別空、分別不空。彼如是色,畢竟無物,云何當有空與不空?又如彼色,一切諸法皆亦如是。如佛世尊如是說言:「如不異色別更有空,亦不異空別更有色。如色於空,空於色義亦復如是。」如是等故。又復經中佛言:「迦葉!若有何人見法不空?如是之人,法亦是空、空亦是法。」又佛說言:「所言空者,空自體空;所言色者,色自體空。若有少法而不空者,彼則有空。一切諸法皆無自體,何處當有空與不空?」依此義故,有偈說言: chư như thị đẳng ,thủ trước ư sắc 、thủ trước sắc thể ,hoặc phân biệt không 、phân biệt bất không 。bỉ như thị sắc ,tất cánh vô vật ,vân hà đương hữu không dữ bất không ?hựu như bỉ sắc ,nhất thiết chư pháp giai diệc như thị 。như Phật Thế tôn như thị thuyết ngôn :「như bất dị sắc biệt cánh hữu không ,diệc bất dị không biệt cánh hữu sắc 。như sắc ư không ,không ư sắc nghĩa diệc phục như thị 。」như thị đẳng cố 。hựu phục Kinh trung Phật ngôn :「Ca-diếp !nhược hữu hà nhân kiến Pháp bất không ?như thị chi nhân ,Pháp diệc thị không 、không diệc thị pháp 。」hựu Phật thuyết ngôn :「sở ngôn không giả ,không tự thể không ;sở ngôn sắc giả ,sắc tự thể không 。nhược hữu thiểu Pháp nhi bất không giả ,bỉ tức hữu không 。nhất thiết chư pháp giai vô tự thể ,hà xứ/xử đương hữu không dữ bất không ?」y thử nghĩa cố ,hữu kệ thuyết ngôn : 「若法有不空, 「nhược/nhã pháp hữu bất không , 空亦得言有, không diệc đắc ngôn hữu , 無有法不空, vô hữu Pháp bất không , 依何法說空?」 y hà pháp thuyết không ?」 我依此知,以取著故,相似義成。 ngã y thử tri ,dĩ thủ trước cố ,tương tự nghĩa thành 。 問曰:若師如是以此方便解釋般若波羅蜜義,以何義故,先造《中論》名為造作,而非是經? vấn viết :nhược/nhã sư như thị dĩ thử phương tiện giải thích Bát-nhã Ba-la-mật nghĩa ,dĩ hà nghĩa cố ,tiên tạo 《trung luận 》danh vi tạo tác ,nhi phi thị Kinh ? 答曰:若人愚癡,非是黠慧。彼人起心如是分別,毀呰諸經,謂經不熟,唯論是實,餘法無論。為彼人故,此有偈言: đáp viết :nhược/nhã nhân ngu si ,phi thị hiệt tuệ 。bỉ nhân khởi tâm như thị phân biệt ,hủy 呰chư Kinh ,vị Kinh bất thục ,duy luận thị thật ,dư Pháp vô luận 。vi ỉ nhân cố ,thử hữu kệ ngôn : 「伐煩惱怨盡, 「phạt phiền não oán tận , 救有救惡道; cứu hữu cứu ác đạo ; 如來有伐救, Như Lai hữu phạt cứu , 此二餘法無。」 thử nhị dư Pháp vô 。」 此偈非唯直是根本,亦以讚歎供養如來,亦斷一切戲論、分別、諸取著等,故說此偈。 thử kệ phi duy trực thị căn bản ,diệc dĩ tán thán cúng dường Như Lai ,diệc đoạn nhất thiết hí luận 、phân biệt 、chư thủ trước đẳng ,cố thuyết thử kệ 。 問曰:云何? vấn viết :vân hà ? 答曰:有無量種供養如來,以如來有無量功德。今且略說三種供養:一者隨法順行供養;二者資財奉施供養;三者自身禮拜供養。此初隨法順行供養,供養中勝。以此偈法供養如來,供養中勝,非物供養。 đáp viết :hữu vô lượng chủng cúng dường Như Lai ,dĩ Như Lai hữu vô lượng công đức 。kim thả lược thuyết tam chủng cúng dường :nhất giả tùy pháp thuận hạnh/hành/hàng cúng dường ;nhị giả tư tài phụng thí cúng dường ;tam giả tự thân lễ bái cúng dường 。thử sơ tùy pháp thuận hạnh/hành/hàng cúng dường ,cúng dường trung thắng 。dĩ thử kệ Pháp cúng dường Như Lai ,cúng dường trung thắng ,phi vật cúng dường 。 問曰:此說何人供養如來? vấn viết :thử thuyết hà nhân cúng dường Như Lai ? 答曰:若人通達不生際者。又復有說言,須菩提於先禮我。論師如是,以此偈法供養如來。 đáp viết :nhược/nhã nhân thông đạt bất sanh tế giả 。hựu phục hưũ thuyết ngôn ,Tu-bồ-đề ư tiên lễ ngã 。Luận sư như thị ,dĩ thử kệ Pháp cúng dường Như Lai 。 問曰:供養世尊第一上吉,是故論初應法供養。謂此偈法,如說能斷一切取著、戲論等者,今應當說。 vấn viết :cúng dường Thế Tôn đệ nhất thượng cát ,thị cố luận sơ ưng pháp cúng dường 。vị thử kệ Pháp ,như thuyết năng đoạn nhất thiết thủ trước 、hí luận đẳng giả ,kim ứng đương thuyết 。 答曰:汝聽,我今為說,善意思念。言戲論者,所謂取著有得有物二,及不實取諸相等,是戲弄法,故名戲論。彼今略說。所謂取體、若取非體、取體非體、或取非體非非體等,此偈於彼一切皆斷。 đáp viết :nhữ thính ,ngã kim vi thuyết ,thiện ý tư niệm 。ngôn hí luận giả ,sở vị thủ trước hữu đắc hữu vật nhị ,cập bất thật thủ chư tướng đẳng ,thị hí lộng Pháp ,cố danh hí luận 。bỉ kim lược thuyết 。sở vị thủ thể 、nhược/nhã thủ phi thể 、thủ thể phi thể 、hoặc thủ phi thể phi phi thể đẳng ,thử kệ ư bỉ nhất thiết giai đoạn 。 問曰:云何皆斷? vấn viết :vân hà giai đoạn ? 答曰:偈言: đáp viết :kệ ngôn : 「佛已說因緣, 「Phật dĩ thuyết nhân duyên , 斷諸戲論法, đoạn chư hí luận Pháp , 故我稽首禮, cố ngã khể thủ lễ , 說法師中勝。」 thuyết pháp sư trung thắng 。」 因緣生者,皆是戲論。 nhân duyên sanh giả ,giai thị hí luận 。 問曰:因緣生者,云何戲論? vấn viết :nhân duyên sanh giả ,vân hà hí luận ? 答曰:因緣生者,世尊已於小乘中說,隨順次第得入法義,亦以對治外道取法。 đáp viết :nhân duyên sanh giả ,Thế Tôn dĩ ư Tiểu thừa trung thuyết ,tùy thuận thứ đệ đắc nhập pháp nghĩa ,diệc dĩ đối trì ngoại đạo thủ Pháp 。 問曰:云何對治? vấn viết :vân hà đối trì ? 答曰:外道惡見,彼有體見、有斷常見。如是樂著一切世界摩醯首羅、時節、微塵、勝,及自性、斷滅等,生如是分別。彼外道人,如是分別則失因緣;彼人如是樂戲論故,名為惡見。此之戲論,是諸外道取著之法。為斷此故,世尊已說無明因緣而生於行,無明滅故諸行滅等。以如是故,有世界生;以如是故,則世界滅。非餘法故,如是生滅。 đáp viết :ngoại đạo ác kiến ,bỉ hữu thể kiến 、hữu đoạn thường kiến 。như thị lạc/nhạc trước/trứ nhất thiết thế giới Ma hề thủ la 、thời tiết 、vi trần 、thắng ,cập tự tánh 、đoạn điệt đẳng ,sanh như thị phân biệt 。bỉ ngoại đạo nhân ,như thị phân biệt tức thất nhân duyên ;bỉ nhân như thị lạc/nhạc hí luận cố ,danh vi ác kiến 。thử chi hí luận ,thị chư ngoại đạo thủ trước chi Pháp 。vi đoạn thử cố ,Thế Tôn dĩ thuyết vô minh nhân duyên nhi sanh ư hạnh/hành/hàng ,vô minh diệt cố chư hạnh diệt đẳng 。dĩ như thị cố ,hữu thế giới sanh ;dĩ như thị cố ,tức thế giới diệt 。phi dư Pháp cố ,như thị sanh diệt 。 問曰:摩醯首羅、時節、微塵、勝者、自性及斷滅等,此等因緣能生世界、滅世界者。此諸因緣,可是戲論。若因緣生、因緣滅者,云何戲論? vấn viết :Ma hề thủ la 、thời tiết 、vi trần 、thắng giả 、tự tánh cập đoạn điệt đẳng ,thử đẳng nhân duyên năng sanh thế giới 、diệt thế giới giả 。thử chư nhân duyên ,khả thị hí luận 。nhược/nhã nhân duyên sanh 、nhân duyên diệt giả ,vân hà hí luận ? 答曰:以取著故。次第乃至取著涅槃,如來亦遮,何況不遮取著因緣?外道之人取著體故,失於善道、行於惡道,戲論不實。 đáp viết :dĩ thủ trước cố 。thứ đệ nãi chí thủ trước Niết-Bàn ,Như Lai diệc già ,hà huống bất già thủ trước nhân duyên ?ngoại đạo chi nhân thủ trước thể cố ,thất ư thiện đạo 、hạnh/hành/hàng ư ác đạo ,hí luận bất thật 。 問曰:云何? vấn viết :vân hà ? 答曰:摩醯首羅若作世界,彼為是常?為是無常?為為他作?不為他作?彼為生已而有所作?為是未生而有所作?為有而作?為無而作?彼如是等,皆悉不然。若作世界,為常而作?無常而作?為為他作?不為他作?為生不生?為有為無?如是一切皆不相應,無道理故。 đáp viết :Ma hề thủ la nhược/nhã tác thế giới ,bỉ vi thị thường ?vi thị vô thường ?vi vi tha tác ?bất vi tha tác ?bỉ vi sanh dĩ nhi hữu sở tác ?vi thị vị sanh nhi hữu sở tác ?vi hữu nhi tác ?vi vô nhi tác ?bỉ như thị đẳng ,giai tất bất nhiên 。nhược/nhã tác thế giới ,vi thường nhi tác ?vô thường nhi tác ?vi vi tha tác ?bất vi tha tác ?vi sanh bất sanh ?vi hữu vi vô ?như thị nhất thiết giai bất tướng ứng ,vô đạo lý cố 。 問曰:云何名為無道理耶? vấn viết :vân hà danh vi vô đạo lý da ? 答曰:若是常法,云何而得造作世界?若是常法作世界者,虛空亦應得作世界——是事不可——若是無常作世界者,瓶等亦應造作世界;若常無常作世界者,虛空與瓶皆應得作——是事不可。若汝意謂常無常過,離常無常更別有作作世界者,是則無窮作世界作,更復有作之所作故。此復有過,瓶亦應是作世界作——是事不可。若汝意謂此是過者,則無作者而作世界。此義不成。 đáp viết :nhược/nhã thị thường Pháp ,vân hà nhi đắc tạo tác thế giới ?nhược/nhã thị thường Pháp tác thế giới giả ,hư không diệc ưng đắc tác thế giới ——thị sự bất khả ——nhược/nhã thị vô thường tác thế giới giả ,bình đẳng diệc ưng tạo tác thế giới ;nhược/nhã thường vô thường tác thế giới giả ,hư không dữ bình giai ưng đắc tác ——thị sự bất khả 。nhược/nhã nhữ ý vị thường vô thường quá/qua ,ly thường vô thường cánh biệt hữu tác tác thế giới giả ,thị tắc vô cùng tác thế giới tác ,cánh phục hưũ tác chi sở tác cố 。thử phục hưũ quá/qua ,bình diệc ưng thị tác thế giới tác ——thị sự bất khả 。nhược/nhã nhữ ý vị thử thị quá/qua giả ,tức vô tác giả nhi tác thế giới 。thử nghĩa bất thành 。 問曰:云何不成? vấn viết :vân hà bất thành ? 答曰:無眾生故。若無作者,尚自非有,況復有作?如其無作,得有造作,是則無物亦應得作;若其得作,兔角亦應作石女兒,又亦應作虛空花鬘。是事不可。亦可作瓶,而皆不作。 đáp viết :vô chúng sanh cố 。nhược/nhã vô tác giả ,thượng tự phi hữu ,huống phục hưũ tác ?như kỳ vô tác ,đắc hữu tạo tác ,thị tắc vô vật diệc ưng đắc tác ;nhược/nhã kỳ đắc tác ,thỏ giác diệc ưng tác thạch nữ nhi ,hựu diệc ưng tác hư không hoa man 。thị sự bất khả 。diệc khả tác bình ,nhi giai bất tác 。 若已生者,當知不得造作世界,如瓶不作。若未生者,亦不得作,如石女兒。若是有者,不作世界,猶如其人。若是無者,不作世界,猶如兔角。 nhược/nhã dĩ sanh giả ,đương tri bất đắc tạo tác thế giới ,như bình bất tác 。nhược/nhã vị sanh giả ,diệc bất đắc tác ,như thạch nữ nhi 。nhược/nhã thị hữu giả ,bất tác thế giới ,do như kỳ nhân 。nhược/nhã thị vô giả ,bất tác thế giới ,do như thỏ giác 。 此於世界常無常等不相似過。又復,如是摩醯首羅常無常等,若是世界之因緣者,世間罪福亦是所作。是事不可。若如是者,一切罪福則無果報。然今現見世間罪福皆有果報。又復勝等,無物體故,不作世界。此義成就,先已廣說。以無因緣,是故彼無。若丈夫作丈夫不成,自不成故,不能成法。若有丈夫可有轉行,如勝是常。無因緣故,勝無轉行。以是常故,如丈夫覺。丈夫無覺,則常如勝。若如是者,一切諸法皆悉是常。若無物者,何法為常?若無法常,云何分別流轉行等?迦卑羅師,汝是弟子,云何有勝、有丈夫者?汝當說之,令義成就,爾乃於後常等法成。 thử ư thế giới thường vô thường đẳng bất tương tự quá/qua 。hựu phục ,như thị Ma hề thủ la thường vô thường đẳng ,nhược/nhã thị thế giới chi nhân duyên giả ,thế gian tội phước diệc thị sở tác 。thị sự bất khả 。nhược như thị giả ,nhất thiết tội phước tức vô quả báo 。nhiên kim hiện kiến thế gian tội phước giai hữu quả báo 。hựu phục thắng đẳng ,vô vật thể cố ,bất tác thế giới 。thử nghĩa thành tựu ,tiên dĩ quảng thuyết 。dĩ vô nhân duyên ,thị cố bỉ vô 。nhược/nhã trượng phu tác trượng phu bất thành ,tự bất thành cố ,bất năng thành Pháp 。nhược hữu trượng phu khả hữu chuyển hạnh/hành/hàng ,như thắng thị thường 。vô nhân duyên cố ,thắng vô chuyển hạnh/hành/hàng 。dĩ thị thường cố ,như trượng phu giác 。trượng phu vô giác ,tức thường như thắng 。nhược như thị giả ,nhất thiết chư pháp giai tất thị thường 。nhược/nhã vô vật giả ,hà Pháp vi thường ?nhược/nhã vô Pháp thường ,vân hà phân biệt lưu chuyển hạnh/hành/hàng đẳng ?Ca ti La sư ,nhữ thị đệ-tử ,vân hà hữu thắng 、hữu trượng phu giả ?nhữ đương thuyết chi ,lệnh nghĩa thành tựu ,nhĩ nãi ư hậu thường đẳng pháp thành 。 問曰:云何無勝? vấn viết :vân hà Vô thắng ? 答曰:云何有勝? đáp viết :vân hà hữu thắng ? 問曰:以阿含故。 vấn viết :dĩ A Hàm cố 。 答曰:我今亦以阿含故無。 đáp viết :ngã kim diệc dĩ A Hàm cố vô 。 問曰:以道理故,有勝成就,迭相攝故。 vấn viết :dĩ đạo lý cố ,hữu thắng thành tựu ,điệt tướng nhiếp cố 。 答曰:何者道理? đáp viết :hà giả đạo lý ? 問曰:有勝以見次第有壞相故,如見樹皮,知有樹心。 vấn viết :hữu thắng dĩ kiến thứ đệ hữu hoại tướng cố ,như kiến thụ/thọ bì ,tri hữu thụ/thọ tâm 。 答曰:若如是者,是汝家中私量所量道理成就,實無此勝,見壞相故。猶如兔角,兔角是有,見壞相故,如樹皮等。 đáp viết :nhược như thị giả ,thị nhữ gia trung tư lượng sở lượng đạo lý thành tựu ,thật vô thử thắng ,kiến hoại tướng cố 。do như thỏ giác ,thỏ giác thị hữu ,kiến hoại tướng cố ,như thụ/thọ bì đẳng 。 若汝意謂,雖無面等而是有者,不相類故,則知無勝。以不生故,如石女兒。若如虛空,則不成就;若如涅槃,是則無物無體,云何成有不有?此我今說,汝雖有語都無義理。如汝向者,見宗、因、喻而有所說,皆不相應。此我今說,破汝勝法有無量種,不可具說,略說少分。於汝法中言丈夫者,此無眾生,無因緣故,猶如兔角。如汝向者言丈夫是世界因緣,已引喻者世界因緣。今共籌量,若不能說,緣具則減,緣具減故是則有過,譬喻則減。汝則退壞一切諍對不成就者,無譬喻故。應先自觀己之朋、已說自因相,若其是常則非作者,若是無常亦非作者;若為他作亦非作者,不為他作亦非作者;若體已生亦非作者,若是未生亦非作者;若其是有亦非作者,若其是無亦非作者;皆有譬喻,不能具說。當審思量,自朋有喻、他朋無喻。如是如是,摩醯首羅、時、微塵等世界因緣則不成就。若此成就,作與所作迭互相作。無如是事。若有此事,摩醯首羅則能作勝,勝亦能作摩醯首羅,如是等故。如是外道說作所作,迭互相違,皆不相應。 nhược/nhã nhữ ý vị ,tuy vô diện đẳng nhi thị hữu giả ,bất tướng loại cố ,tức tri Vô thắng 。dĩ ất sanh cố ,như thạch nữ nhi 。nhược/nhã như hư không ,tức bất thành tựu ;nhược như Niết-Bàn ,thị tắc vô vật vô thể ,vân hà thành hữu bất hữu ?thử ngã kim thuyết ,nhữ tuy hữu ngữ đô vô nghĩa lý 。như nhữ hướng giả ,kiến tông 、nhân 、dụ nhi hữu sở thuyết ,giai bất tướng ứng 。thử ngã kim thuyết ,phá nhữ thắng Pháp hữu vô lượng chủng ,bất khả cụ thuyết ,lược thuyết thiểu phần 。ư nhữ Pháp trung ngôn trượng phu giả ,thử vô chúng sanh ,vô nhân duyên cố ,do như thỏ giác 。như nhữ hướng giả ngôn trượng phu thị thế giới nhân duyên ,dĩ dẫn dụ giả thế giới nhân duyên 。kim cọng trù lượng ,nhược/nhã bất năng thuyết ,duyên cụ tức giảm ,duyên cụ giảm cố thị tắc hữu quá ,thí dụ tức giảm 。nhữ tức thoái hoại nhất thiết tránh đối bất thành tựu giả ,vô thí dụ cố 。ưng tiên tự quán kỷ chi bằng 、dĩ thuyết tự nhân tướng ,nhược/nhã kỳ thị thường tức phi tác giả ,nhược/nhã thị vô thường diệc phi tác giả ;nhược/nhã vi tha tác diệc phi tác giả ,bất vi tha tác diệc phi tác giả ;nhược/nhã thể dĩ sanh diệc phi tác giả ,nhược/nhã thị vị sanh diệc phi tác giả ;nhược/nhã kỳ thị hữu diệc phi tác giả ,nhược/nhã kỳ thị vô diệc phi tác giả ;giai hữu thí dụ ,bất năng cụ thuyết 。đương thẩm tư lượng ,tự bằng hữu dụ 、tha bằng vô dụ 。như thị như thị ,Ma hề thủ la 、thời 、vi trần đẳng thế giới nhân duyên tức bất thành tựu 。nhược/nhã thử thành tựu ,tác dữ sở tác điệt hỗ tương tác 。vô như thị sự 。nhược hữu thử sự ,Ma hề thủ la tức năng tác thắng ,thắng diệc năng tác Ma hề thủ la ,như thị đẳng cố 。như thị ngoại đạo thuyết tác sở tác ,điệt hỗ tương vi ,giai bất tướng ứng 。 問曰:如汝所說,緣具不成是則有過,譬喻則減復退壞者。此我今說,何等緣具?何者減相?若何等人宗、因、喻等三是緣具?彼如是人則三種減,唯因、譬喻此二有過。以緣具故,宗則無減,以是言說之根本故,又義成故。此久已說有三種減、因喻二減,若人分別此之三分,具足和合故名緣具。彼如是人,應三種減。若復有人因三相語,則是緣具。彼人三種,云何有減?若緣具過、若譬喻減,云何彼人而當有減?若緣具過,汝未知故作如是說,說喻減已得緣具過若復退壞。 vấn viết :như nhữ sở thuyết ,duyên cụ bất thành thị tắc hữu quá ,thí dụ tức giảm phục thoái hoại giả 。thử ngã kim thuyết ,hà đẳng duyên cụ ?hà giả giảm tướng ?nhược/nhã hà đẳng nhân tông 、nhân 、dụ đẳng tam thị duyên cụ ?bỉ như thị nhân tức tam chủng giảm ,duy nhân 、thí dụ thử nhị hữu quá 。dĩ duyên cụ cố ,tông tức vô giảm ,dĩ thị ngôn thuyết chi căn bản cố ,hựu nghĩa thành cố 。thử cửu dĩ thuyết hữu tam chủng giảm 、nhân dụ nhị giảm ,nhược/nhã nhân phân biệt thử chi tam phần ,cụ túc hòa hợp cố danh duyên cụ 。bỉ như thị nhân ,ưng tam chủng giảm 。nhược/nhã phục hưũ nhân nhân tam tướng ngữ ,tức thị duyên cụ 。bỉ nhân tam chủng ,vân hà hữu giảm ?nhược/nhã duyên cụ quá/qua 、nhược/nhã thí dụ giảm ,vân hà bỉ nhân nhi đương hữu giảm ?nhược/nhã duyên cụ quá/qua ,nhữ vị tri cố tác như thị thuyết ,thuyết dụ giảm dĩ đắc duyên cụ quá/qua nhược phục thoái hoại 。 答曰:云何如是撾打虛空?若能捨離摩醯首羅之朋分已,則可起心自謂黠慧,爾乃攝取若耶須摩之朋分也。汝此語言,不能說於出世間法,與世間法復不相應,以其虛妄最凡鄙故。此如是故,則不須答。若耶須摩論師說言,此言語法。云何復離世諦之法?此我今說,以何者是彼因三相?若何者法語為緣具?復以何者是因三相? đáp viết :vân hà như thị qua đả hư không ?nhược/nhã năng xả ly Ma hề thủ la chi bằng phần dĩ ,tức khả khởi tâm tự vị hiệt tuệ ,nhĩ nãi nhiếp thủ nhược da tu ma chi bằng phần dã 。nhữ thử ngữ ngôn ,bất năng thuyết ư xuất thế gian pháp ,dữ thế gian pháp phục bất tướng ứng ,dĩ kỳ hư vọng tối phàm bỉ cố 。thử như thị cố ,tức bất tu đáp 。nhược da tu ma Luận sư thuyết ngôn ,thử ngôn ngữ Pháp 。vân hà phục ly thế đế chi Pháp ?thử ngã kim thuyết ,dĩ hà giả thị bỉ nhân tam tướng ?nhược/nhã hà giả pháp ngữ vi duyên cụ ?phục dĩ hà giả thị nhân tam tướng ? 問曰:朋中之法,相對朋無,復自朋成。如聲無常,以造作故,因緣壞故,作已生故。如是等故,若法造作,皆是無常,譬如瓶等;聲亦如是,作故無常。諸如是等,一切諸法,作故無常。 vấn viết :bằng trung chi Pháp ,tướng đối bằng vô ,phục tự bằng thành 。như thanh vô thường ,dĩ tạo tác cố ,nhân duyên hoại cố ,tác dĩ sanh cố 。như thị đẳng cố ,nhược/nhã Pháp tạo tác ,giai thị vô thường ,thí như bình đẳng ;thanh diệc như thị ,tác cố vô thường 。chư như thị đẳng ,nhất thiết chư pháp ,tác cố vô thường 。 答曰:何名作法?為作名作?離作名作?此今解釋。若以作故名為作者,聲是作法。聲皆是作,是故名作。若如是者,朋法不攝,則不得言聲是朋法。若汝意謂有如是過,聲與作異,聲則非作。若法離作,不得言作。以如是故,知聲非作;若聲非作,是則無法;若無法者,云何言常?或言無常?若分別物、分別物法,云何作聲?為有故作?為無故作?此今解釋。有法不作、無亦不作,若法有無亦不成作。若汝說言,聲是作法,故無常者。是事不然。又如汝說三種相故,是名作法,因及因語皆是緣具,則不相應。 đáp viết :hà danh tác pháp ?vi tác danh tác ?ly tác danh tác ?thử kim giải thích 。nhược/nhã dĩ tác cố danh vi tác giả ,thanh thị tác pháp 。thanh giai thị tác ,thị cố danh tác 。nhược như thị giả ,bằng Pháp bất nhiếp ,tức bất đắc ngôn thanh thị bằng Pháp 。nhược/nhã nhữ ý vị hữu như thị quá/qua ,thanh dữ tác dị ,thanh tức phi tác 。nhược/nhã Pháp ly tác ,bất đắc ngôn tác 。dĩ như thị cố ,tri thanh phi tác ;nhược/nhã thanh phi tác ,thị tắc vô Pháp ;nhược/nhã vô Pháp giả ,vân hà ngôn thường ?hoặc ngôn vô thường ?nhược/nhã phân biệt vật 、phân biệt vật Pháp ,vân hà tác thanh ?vi hữu cố tác ?vi vô cố tác ?thử kim giải thích 。hữu pháp bất tác 、vô diệc bất tác ,nhược/nhã pháp hữu vô diệc bất thành tác 。nhược/nhã nhữ thuyết ngôn ,thanh thị tác pháp ,cố vô thường giả 。thị sự bất nhiên 。hựu như nhữ thuyết tam chủng tướng cố ,thị danh tác pháp ,nhân cập nhân ngữ giai thị duyên cụ ,tức bất tướng ứng 。 問曰:云何名為不相應耶? vấn viết :vân hà danh vi ất tướng ứng da ? 答曰:以不成故。一切作法無三種相,無朋對故。作朋之對,彼朋不作,是故相破。若不作者,是則無法;若無法者,云何破壞?如是兩朋,非等非勝,非有作法。若無法壞,亦可說言兔角破壞。以無體故,義不相應。 đáp viết :dĩ ất thành cố 。nhất thiết tác pháp vô tam chủng tướng ,vô bằng đối cố 。tác bằng chi đối ,bỉ bằng bất tác ,thị cố tướng phá 。nhược/nhã bất tác giả ,thị tắc vô Pháp ;nhược/nhã vô Pháp giả ,vân hà phá hoại ?như thị lượng (lưỡng) bằng ,phi đẳng phi thắng ,phi hữu tác pháp 。nhược/nhã vô Pháp hoại ,diệc khả thuyết ngôn thỏ giác phá hoại 。dĩ vô thể cố ,nghĩa bất tướng ứng 。 若汝意謂,無常之朋,常朋相對,如是隨起。此我今說,汝甚愚癡,以不成法而欲成法。此無常者,名為無物;若無物者,則無自朋;自朋不成,不得隨起、不得迴轉。若如是者,不得言朋,如虛空等,以無物故。若汝說言,他朋常者,是義不然。 nhược/nhã nhữ ý vị ,vô thường chi bằng ,thường bằng tướng đối ,như thị tùy khởi 。thử ngã kim thuyết ,nhữ thậm ngu si ,dĩ ất thành Pháp nhi dục thành Pháp 。thử vô thường giả ,danh vi vô vật ;nhược/nhã vô vật giả ,tức vô tự bằng ;tự bằng bất thành ,bất đắc tùy khởi 、bất đắc hồi chuyển 。nhược như thị giả ,bất đắc ngôn bằng ,như hư không đẳng ,dĩ vô vật cố 。nhược/nhã nhữ thuyết ngôn ,tha bằng thường giả ,thị nghĩa bất nhiên 。 問曰:云何不然? vấn viết :vân hà bất nhiên ? 答曰:常不成故。如此常者,為是有物?為是無物?若是有物,瓶則是常,以有物故;若常無物,兔角應常,以無物故。是故,不得言常無常。若汝說言,作法隨自朋不離。是義不然,以其自朋不成就故。 đáp viết :thường bất thành cố 。như thử thường giả ,vi thị hữu vật ?vi thị vô vật ?nhược/nhã thị hữu vật ,bình tức thị thường ,dĩ hữu vật cố ;nhược/nhã thường vô vật ,thỏ giác ưng thường ,dĩ vô vật cố 。thị cố ,bất đắc ngôn thường vô thường 。nhược/nhã nhữ thuyết ngôn ,tác pháp tùy tự bằng bất ly 。thị nghĩa bất nhiên ,dĩ kỳ tự bằng bất thành tựu cố 。 問曰:云何不成? vấn viết :vân hà bất thành ? 答曰:此說不成,與朋相似,得言相似。以相似故,有自他朋。而汝朋者,則不相應,以所成法未成就故。 đáp viết :thử thuyết bất thành ,dữ bằng tương tự ,đắc ngôn tương tự 。dĩ tương tự cố ,hữu tự tha bằng 。nhi nhữ bằng giả ,tức bất tướng ứng ,dĩ sở thành Pháp vị thành tựu cố 。 問曰:云何名為所成未成? vấn viết :vân hà danh vi sở thành vị thành ? 答曰:以所成法是無常故。無常無物,如其無物,何處相似?何者相似?謂瓶、無常二相似生。若如是說,所成之法有異相似,得言相似。以相似故,有自他朋。此所成法若有二種得言相似:瓶與無常。有二種法得言相似,無二種法故不相似。彼所成法若未生者,何名無常?云何名為所成成就?云何無常所成成就? đáp viết :dĩ sở thành Pháp thị vô thường cố 。vô thường vô vật ,như kỳ vô vật ,hà xứ/xử tương tự ?hà giả tương tự ?vị bình 、vô thường nhị tương tự sanh 。nhược như thị thuyết ,sở thành chi pháp hữu dị tương tự ,đắc ngôn tương tự 。dĩ tương tự cố ,hữu tự tha bằng 。thử sở thành Pháp nhược/nhã hữu nhị chủng đắc ngôn tương tự :bình dữ vô thường 。hữu nhị chủng Pháp đắc ngôn tương tự ,vô nhị chủng Pháp cố bất tương tự 。bỉ sở thành Pháp nhược/nhã vị sanh giả ,hà danh vô thường ?vân hà danh vi sở thành thành tựu ?vân hà vô thường sở thành thành tựu ? 問曰:云何名為所成不成? vấn viết :vân hà danh vi sở thành bất thành ? 答曰:然此所成,或時是聲,或是無常,或聲無常若合或和。此等一切皆不可成。若不可成,為於何處有所成法?若分別物,分別物法,若有相似。 đáp viết :nhiên thử sở thành ,hoặc thời thị thanh ,hoặc thị vô thường ,hoặc thanh vô thường nhược/nhã hợp hoặc hòa 。thử đẳng nhất thiết giai bất khả thành 。nhược/nhã bất khả thành ,vi ư hà xứ/xử hữu sở thành Pháp ?nhược/nhã phân biệt vật ,phân biệt vật Pháp ,nhược hữu tương tự 。 若汝意謂,離聲、無常二種法外,更攝餘物名所成者。是義不然,物不成故。彼何者物離聲等二,於何處攝而得言物?彼若是聲,彼則不得名為所成,以成就故;若是無常,彼無法故,所成不成,聲不能破;若是合者,是亦不然,物與無物不可得合,是故不合;和亦如是,而不可得。 nhược/nhã nhữ ý vị ,ly thanh 、vô thường nhị chủng Pháp ngoại ,cánh nhiếp dư vật danh sở thành giả 。thị nghĩa bất nhiên ,vật bất thành cố 。bỉ hà giả vật ly thanh đẳng nhị ,ư hà xứ/xử nhiếp nhi đắc ngôn vật ?bỉ nhược/nhã thị thanh ,bỉ tức bất đắc danh vi sở thành ,dĩ thành tựu cố ;nhược/nhã thị vô thường ,bỉ vô Pháp cố ,sở thành bất thành ,thanh bất năng phá ;nhược/nhã thị hợp giả ,thị diệc bất nhiên ,vật dữ vô vật bất khả đắc hợp ,thị cố bất hợp ;hòa diệc như thị ,nhi bất khả đắc 。 若復意謂,聲異所成。是義不然。無常與聲,不別異故、不異成故。若汝說言,有朋法作。是義不然。離朋有法,義不成就,於佛法中,離物以外更無物法。 nhược phục ý vị ,thanh dị sở thành 。thị nghĩa bất nhiên 。vô thường dữ thanh ,bất biệt dị cố 、bất dị thành cố 。nhược/nhã nhữ thuyết ngôn ,hữu bằng Pháp tác 。thị nghĩa bất nhiên 。ly bằng hữu pháp ,nghĩa bất thành tựu ,ư Phật Pháp trung ,ly vật dĩ ngoại cánh vô vật Pháp 。 問曰:緣具、所成,此二相對,名物、物法。 vấn viết :duyên cụ 、sở thành ,thử nhị tướng đối ,danh vật 、vật Pháp 。 答曰:緣具、所成,二皆不成。離作物外,更無作法。如是作法,與朋不離;若作離朋,朋則非作。唯作是法,離作無法,不離於聲而有作法,是故偈言: đáp viết :duyên cụ 、sở thành ,nhị giai bất thành 。ly tác vật ngoại ,cánh vô tác Pháp 。như thị tác Pháp ,dữ bằng bất ly ;nhược/nhã tác ly bằng ,bằng tức phi tác 。duy tác thị pháp ,ly tác vô Pháp ,bất ly ư thanh nhi hữu tác pháp ,thị cố kệ ngôn : 「生作唯相貌, 「sanh tác duy tướng mạo , 作者亦如是, tác giả diệc như thị , 一切生不實, nhất thiết sanh bất thật , 生法如兔角。」 sanh pháp như thỏ giác 。」 如是作法,非有故有、非無故有、亦復非是有無故有。如是思量作法三相,義不相應。作法無物,語於何處得為緣具?若三種減、若緣具過。 như thị tác Pháp ,phi hữu cố hữu 、phi vô cố hữu 、diệc phục phi thị hữu vô cố hữu 。như thị tư lượng tác pháp tam tướng ,nghĩa bất tướng ứng 。tác pháp vô vật ,ngữ ư hà xứ/xử đắc vi duyên cụ ?nhược/nhã tam chủng giảm 、nhược/nhã duyên cụ quá/qua 。 又復語言,於三種相則不相應。語所說法,皆空無故,無自相故。句之與語,非一非異。離字無句,非一非異。字微塵成,因微塵有。然彼微塵,無分可得。以無分故,微塵自無,不能有成,若起若滅。 hựu phục ngữ ngôn ,ư tam chủng tướng tức bất tướng ứng 。ngữ sở thuyết pháp ,giai không vô cố ,vô tự tướng cố 。cú chi dữ ngữ ,phi nhất phi dị 。ly tự vô cú ,phi nhất phi dị 。tự vi trần thành ,nhân vi trần hữu 。nhiên bỉ vi trần ,vô phần khả đắc 。dĩ vô phần cố ,vi trần tự vô ,bất năng hữu thành ,nhược/nhã khởi nhược/nhã diệt 。 問曰:如汝所言,所說法空。以法空故,語三種相皆不成者。是義不然,所說有故。此語所說,有可得故、因緣壞等。云何而言所說法空,遮三種相? vấn viết :như nhữ sở ngôn ,sở thuyết pháp không 。dĩ pháp không cố ,ngữ tam chủng tướng giai bất thành giả 。thị nghĩa bất nhiên ,sở thuyết hữu cố 。thử ngữ sở thuyết ,hữu khả đắc cố 、nhân duyên hoại đẳng 。vân hà nhi ngôn sở thuyết pháp không ,già tam chủng tướng ? 答曰:因緣破壞,義不相應,不成就故。聲因緣壞,云何相應?以念念故,以不住故。既是無物,何處得有因緣破壞?以不生故,猶如兔角,若復無常。此語三相,若常無常,二不相應,如虛空無。又亦如瓶,無有因緣。如是因緣,一切皆無,有二過故。此等一切,悉皆如是。邪法所攝,皆是戲論。破外道故,佛說因緣。 đáp viết :nhân duyên phá hoại ,nghĩa bất tướng ứng ,bất thành tựu cố 。thanh nhân duyên hoại ,vân hà tướng ứng ?dĩ niệm niệm cố ,dĩ ất trụ cố 。ký thị vô vật ,hà xứ/xử đắc hữu nhân duyên phá hoại ?dĩ ất sanh cố ,do như thỏ giác ,nhược phục vô thường 。thử ngữ tam tướng ,nhược/nhã thường vô thường ,nhị bất tướng ứng ,như hư không vô 。hựu diệc như bình ,vô hữu nhân duyên 。như thị nhân duyên ,nhất thiết giai vô ,hữu nhị quá/qua cố 。thử đẳng nhất thiết ,tất giai như thị 。tà pháp sở nhiếp ,giai thị hí luận 。phá ngoại đạo cố ,Phật thuyết nhân duyên 。 問曰:若如是者,云何因緣得言戲論?如來世尊以諸因緣是實故說。佛如是說,此無明等,是大苦聚和合而生;若無明滅,大苦聚滅。如來世尊說苦聖諦,或說苦滅。若是實者,云何戲論? vấn viết :nhược như thị giả ,vân hà nhân duyên đắc ngôn hí luận ?Như Lai Thế Tôn dĩ chư nhân duyên thị thật cố thuyết 。Phật như thị thuyết ,thử vô minh đẳng ,thị đại khổ tụ hòa hợp nhi sanh ;nhược/nhã vô minh diệt ,đại khổ tụ diệt 。Như Lai Thế Tôn thuyết khổ thánh đế ,hoặc thuyết khổ diệt 。nhược/nhã thị thật giả ,vân hà hí luận ? 答曰:賢面當聽,此今略說。何名無明?以不能知四顛倒故,說名無明。云何名實?又言苦是苦聖諦者,如來世尊不如是說。如《勝思惟梵天問經》佛言:「梵天!若彼苦是實聖諦者,一切牛猪諸畜生等應有實諦。何以故?以彼皆受種種苦故。」又言:「梵天!若彼集是實聖諦者,六道眾生應有實諦。何以故?以彼因集生諸趣故。」又言:「梵天!若彼滅是實聖諦者,一切世間墮邪斷見說滅法者應有聖諦。何以故?彼說滅法為涅槃故。」又言:「梵天!若彼道是實聖諦者,緣於一切有為道者應有實諦。何以故?以彼依有為法求離有為法故。」以是故知,苦非實諦。又復說言:「知苦無生,是名苦實聖諦。」是故如來經說偈言: đáp viết :hiền diện đương thính ,thử kim lược thuyết 。hà danh vô minh ?dĩ ất năng trai tứ điên đảo cố ,thuyết danh vô minh 。vân hà danh thật ?hựu ngôn khổ thị khổ thánh đế giả ,Như Lai Thế Tôn bất như thị thuyết 。như 《thắng tư tánh Phạm Thiên vấn Kinh 》Phật ngôn :「Phạm Thiên !nhược/nhã bỉ khổ thị thật thánh đế giả ,nhất thiết ngưu trư chư súc sanh đẳng ưng hữu thật đế 。hà dĩ cố ?dĩ bỉ giai thọ/thụ chủng chủng khổ cố 。」hựu ngôn :「Phạm Thiên !nhược/nhã bỉ tập thị thật thánh đế giả ,lục đạo chúng sanh ưng hữu thật đế 。hà dĩ cố ?dĩ bỉ nhân tập sanh chư thú cố 。」hựu ngôn :「Phạm Thiên !nhược/nhã bỉ diệt thị thật thánh đế giả ,nhất thiết thế gian đọa tà đoạn kiến thuyết diệt pháp giả ưng hữu thánh đế 。hà dĩ cố ?bỉ thuyết diệt pháp vi Niết-Bàn cố 。」hựu ngôn :「Phạm Thiên !nhược/nhã bỉ đạo thị thật thánh đế giả ,duyên ư nhất thiết hữu vi đạo giả ưng hữu thật đế 。hà dĩ cố ?dĩ bỉ y hữu vi Pháp cầu ly hữu vi Pháp cố 。」dĩ thị cố tri ,khổ phi thật đế 。hựu phục thuyết ngôn :「tri khổ vô sanh ,thị danh khổ thật thánh đế 。」thị cố Như Lai Kinh thuyết kệ ngôn : 「一諦名不生, 「nhất đế danh bất sanh , 有人說四諦, hữu nhân thuyết Tứ đế , 道場不見一, đạo tràng bất kiến nhất , 何況復有四? hà huống phục hưũ tứ ? 如是未來世, như thị vị lai thế , 常有諸比丘, thường hữu chư Tỳ-kheo , 惡意出家已, ác ý xuất gia dĩ , 如是壞我法。」 như thị hoại ngã pháp 。」 是故得知一切諸法悉皆不生,通達知者是實聖諦。是故如來復有說言:「須菩提!乃至無有微塵等法,故名不生。彼何法知而得,名為知不生法?若無生忍而得,名為無生法忍。」以是故知,苦等四法非四聖諦。若如彼人之所分別,則非是智;若有能知不生不滅,乃得言諦,乃得言智。此如是義,聖須菩提問如來言: thị cố đắc tri nhất thiết chư pháp tất giai bất sanh ,thông đạt tri giả thị thật thánh đế 。thị cố Như Lai phục hưũ thuyết ngôn :「Tu-bồ-đề !nãi chí vô hữu vi trần đẳng Pháp ,cố danh bất sanh 。bỉ hà Pháp tri nhi đắc ,danh vi tri bất sanh pháp ?nhược/nhã vô sanh nhẫn nhi đắc ,danh vi Vô sanh Pháp nhẫn 。」dĩ thị cố tri ,khổ đẳng tứ pháp phi tứ thánh đế 。nhược như bỉ nhân chi sở phân biệt ,tức phi thị trí ;nhược hữu năng tri bất sanh bất diệt ,nãi đắc ngôn đế ,nãi đắc ngôn trí 。thử như thị nghĩa ,Thánh Tu-bồ-đề vấn Như Lai ngôn : 「為苦是涅槃、 「vi khổ thị Niết-Bàn 、 苦智是涅槃? khổ trí thị Niết-Bàn ? 為集是涅槃、 vi tập thị Niết-Bàn 、 集智是涅槃? tập trí thị Niết-Bàn ? 為滅是涅槃、 vi diệt thị Niết-Bàn 、 滅智是涅槃? diệt trí thị Niết-Bàn ? 為道是涅槃、 vi đạo thị Niết-Bàn 、 道智是涅槃?」 đạo trí thị Niết-Bàn ?」 佛言:「須菩提! Phật ngôn :「Tu-bồ-đề ! 苦非是涅槃, khổ phi thị Niết-Bàn , 苦智非涅槃, khổ trí phi Niết-Bàn , 苦集非涅槃, khổ tập phi Niết-Bàn , 集智非涅槃, tập trí phi Niết-Bàn , 苦滅非涅槃, khổ diệt phi Niết-Bàn , 滅智非涅槃, diệt trí phi Niết-Bàn , 道非是涅槃, đạo phi thị Niết-Bàn , 道智非涅槃。 đạo trí phi Niết-Bàn 。 又復須菩提! hựu phục Tu-bồ-đề ! 四聖諦平等, tứ thánh đế bình đẳng , 我說是涅槃。 ngã thuyết thị Niết-Bàn 。 如是涅槃者, như thị Niết-Bàn giả , 非苦非苦智, phi khổ phi khổ trí , 如是次第至, như thị thứ đệ chí , 非道非道智。」 phi đạo phi đạo trí 。」 時聖須菩提, thời Thánh Tu-bồ-đề , 白佛言:「世尊! bạch Phật ngôn :「Thế Tôn ! 復以何者是, phục dĩ hà giả thị , 四聖諦平等?」 tứ thánh đế bình đẳng ?」 佛言:「須菩提! Phật ngôn :「Tu-bồ-đề ! 所言平等者, sở ngôn bình đẳng giả , 隨在於何處, tùy tại ư hà xứ/xử , 非苦非苦智, phi khổ phi khổ trí , 如是次第至, như thị thứ đệ chí , 非道非道智。 phi đạo phi đạo trí 。 若彼一切法, nhược/nhã bỉ nhất thiết pháp , 一切法真如, nhất thiết pháp chân như , 不虛妄真如, bất hư vọng chân như , 如是法平等, như thị pháp bình đẳng , 我說彼涅槃, ngã thuyết bỉ Niết-Bàn , 而非是苦等。 nhi phi thị khổ đẳng 。 一切法不生, nhất thiết pháp bất sanh , 以無自體故, dĩ vô tự thể cố , 如是說能知, như thị thuyết năng tri , 一切法不生, nhất thiết pháp bất sanh , 是名實聖諦。」 thị danh thật thánh đế 。」 問曰:若如是者,以何義故,如來經中說四聖諦? vấn viết :nhược như thị giả ,dĩ hà nghĩa cố ,Như Lai Kinh trung thuyết tứ thánh đế ? 答曰:此為次第隨順入故,佛如是說,非第一義。或實或妄語,是故世尊說言:「梵天!言實聖諦。實聖諦者,何處無實無妄語等。以是義故,四顛倒起,此智非實。如是苦諦,實不成就,我義成就。」 đáp viết :thử vi thứ đệ tùy thuận nhập cố ,Phật như thị thuyết ,phi đệ nhất nghĩa 。hoặc thật hoặc vọng ngữ ,thị cố Thế Tôn thuyết ngôn :「Phạm Thiên !ngôn thật thánh đế 。thật thánh đế giả ,hà xứ/xử vô thật vô vọng ngữ đẳng 。dĩ thị nghĩa cố ,tứ điên đảo khởi ,thử trí phi thật 。như thị khổ đế ,thật bất thành tựu ,ngã nghĩa thành tựu 。」 問曰:我則不說非智為實,我說非智覺故名實。云何而說?於無常法謂是常法故名非智,於苦謂樂故名非智,無我謂我故名非智,不淨謂淨故名非智。如是等者,皆非是智。若於無常能知無常,於苦知苦,於無我法能知無我,於不淨法能知不淨,如是知者,彼得言智,彼得言實。如是我說智名為實,非無智實。 vấn viết :ngã tức bất thuyết phi trí vi thật ,ngã thuyết phi trí giác cố danh thật 。vân hà nhi thuyết ?ư vô thường Pháp vị thị thường Pháp cố danh phi trí ,ư khổ vị lạc/nhạc cố danh phi trí ,vô ngã vị ngã cố danh phi trí ,bất tịnh vị tịnh cố danh phi trí 。như thị đẳng giả ,giai phi thị trí 。nhược/nhã ư vô thường năng tri vô thường ,ư khổ tri khổ ,ư vô ngã Pháp năng tri vô ngã ,ư bất tịnh Pháp năng tri bất tịnh ,như thị tri giả ,bỉ đắc ngôn trí ,bỉ đắc ngôn thật 。như thị ngã thuyết trí danh vi thật ,phi vô trí thật 。 答曰:此癡臭氣風來薰我,以戲論故。此癡最大,樂著智故。 đáp viết :thử si xú khí phong lai huân ngã ,dĩ hí luận cố 。thử si tối Đại ,lạc/nhạc trước/trứ trí cố 。 問曰:云何? vấn viết :vân hà ? 答曰:偈言: đáp viết :kệ ngôn : 「若其有無常, 「nhược/nhã kỳ hữu vô thường , 可得言有常, khả đắc ngôn hữu thường , 既無少無常, ký vô thiểu vô thường , 何處當有常? hà xứ/xử đương hữu thường ? 若其少有苦, nhược/nhã kỳ thiểu hữu khổ , 可得言有樂, khả đắc ngôn hữu lạc/nhạc , 既無微少苦, ký vô vi thiểu khổ , 何處當有樂? hà xứ/xử đương hữu lạc/nhạc ? 若少有無我, nhược/nhã thiểu hữu vô ngã , 可得言有我, khả đắc ngôn hữu ngã , 既無有無我, ký vô hữu vô ngã , 何處當有我? hà xứ/xử đương hữu ngã ? 若有不寂靜, nhược hữu bất tịch tĩnh , 可得有寂靜, khả đắc hữu tịch tĩnh , 既無不寂靜, ký vô bất tịch tĩnh , 何處有寂靜?」 hà xứ/xử hữu tịch tĩnh ?」 而於色體貪取著已,或分別常、分別無常。色自體空,畢竟無物,何處有常及有無常如是等類?如色如是,至一切法皆此因緣,成就戲論。然此因緣,亦是戲論;非唯因緣,如是戲論,乃至取佛,亦是戲論。 nhi ư sắc thể tham thủ trước dĩ ,hoặc phân biệt thường 、phân biệt vô thường 。sắc tự thể không ,tất cánh vô vật ,hà xứ/xử hữu thường cập hữu vô thường như thị đẳng loại ?như sắc như thị ,chí nhất thiết pháp giai thử nhân duyên ,thành tựu hí luận 。nhiên thử nhân duyên ,diệc thị hí luận ;phi duy nhân duyên ,như thị hí luận ,nãi chí thủ Phật ,diệc thị hí luận 。 問曰:云何? vấn viết :vân hà ? 答曰:善男子聽,汝勿憍慢,佛智難解。世尊偈言: đáp viết :Thiện nam tử thính ,nhữ vật kiêu mạn ,Phật trí nạn/nan giải 。Thế Tôn kệ ngôn : 「持心如金剛, 「trì tâm như Kim cương , 深信佛智慧, thâm tín Phật trí tuệ , 知心地無我, tri tâm địa vô ngã , 能聞微細智。」 năng văn vi tế trí 。」 今汝善意,生金剛心,善面汝今聽,說戲論不戲論相。 kim nhữ thiện ý ,sanh Kim cương tâm ,thiện diện nhữ kim thính ,thuyết hí luận bất hí luận tướng 。 問曰:云何? vấn viết :vân hà ? 答曰:此如是義,佛《大經》中覺菩薩故,言:「須菩提!非體不覺非體。」須菩提言:「世尊!云何體能覺非體耶?」佛言:「不爾。須菩提!」須菩提言:「世尊!云何非體能覺體耶?」佛言:「不爾。須菩提!」須菩提言:「世尊!云何體能覺體耶?」佛言:「不爾。須菩提!」須菩提言:「世尊!云何非體能覺非體耶?」佛言:「不爾。須菩提!」須菩提言:「世尊!云何一切法不可得耶?不可覺耶?不可證耶?若體不覺非體、非體不覺體、體不覺體、非體不覺非體,此當無耶?」佛言:「有覺有得,非此四句法。」須菩提言:「世尊!云何覺?」佛言:「須菩提!非體非非體,彼如是覺。何處無戲論,彼如是覺。非戲論、非戲論法,彼如是覺。」慧命須菩提白佛言:「世尊!菩薩摩訶薩何者戲論?」佛言:「須菩提!色常無常者,菩薩摩訶薩戲論。須菩提!受、想、行、識常無常者,菩薩摩訶薩戲論。若知色、若不知色者,菩薩摩訶薩戲論。如是知受想行識、不知受想行識者,菩薩摩訶薩戲論。知苦聖諦者戲論,斷集者戲論,證滅者戲論,修道者戲論。修行四禪者戲論,修行四無量、四無色三摩跋提、四念處、四正勤、四如意足、五根、五力、七覺分、八聖道者戲論。修行空解脫門、無相無願解脫門者戲論,修行八解脫、九次第隨順行三摩跋提者戲論。得須陀洹果、斯陀含果、阿那含果、阿羅漢果、辟支佛道者戲論。我得緣覺菩提者戲論,我具足滿十菩薩地者戲論,我得菩薩行者戲論,我教化眾生令成就者戲論,我生如來十力者戲論,我得四無所畏、四無礙智、十八不共法滿足者戲論,我得一切具足者戲論,我斷一切結習者戲論。彼菩薩摩訶薩修行般若波羅蜜已,知色若常無常戲論,不應如是戲論,菩薩如是不戲論;乃至我得一切智者戲論,不應如是戲論,如是不戲論。何以故?自體自體不戲論,非自體非自體不戲論,自體非自體不戲論,非自體自體不戲論,更無有法可以戲論。何處戲論?誰為戲論?何者戲論?云何戲論?是故須菩提!色不戲論乃至識不戲論,略說乃至菩提不戲論。如是須菩提!菩薩摩訶薩如是不戲論,應如是修行般若波羅蜜。」須菩提言:「世尊!云何色不戲論,乃至識不戲論,略說乃至菩提不戲論?」佛告慧命須菩提言:「須菩提!色無自體,乃至識無自體,略說乃至一切智無自體,彼不戲論。須菩提!如是因緣,色不戲論乃至識不戲論,乃至一切智不戲論。如是菩薩摩訶薩修行般若波羅蜜,成菩薩法。汝今善意,知此戲論不戲論相。」偈言: đáp viết :thử như thị nghĩa ,Phật 《Đại Nhật kinh 》trung giác Bồ Tát cố ,ngôn :「Tu-bồ-đề !phi thể bất giác phi thể 。」Tu-bồ-đề ngôn :「Thế Tôn !vân hà thể năng giác phi thể da ?」Phật ngôn :「bất nhĩ 。Tu-bồ-đề !」Tu-bồ-đề ngôn :「Thế Tôn !vân hà phi thể năng giác thể da ?」Phật ngôn :「bất nhĩ 。Tu-bồ-đề !」Tu-bồ-đề ngôn :「Thế Tôn !vân hà thể năng giác thể da ?」Phật ngôn :「bất nhĩ 。Tu-bồ-đề !」Tu-bồ-đề ngôn :「Thế Tôn !vân hà phi thể năng giác phi thể da ?」Phật ngôn :「bất nhĩ 。Tu-bồ-đề !」Tu-bồ-đề ngôn :「Thế Tôn !vân hà nhất thiết pháp bất khả đắc da ?bất khả giác da ?bất khả chứng da ?nhược/nhã thể bất giác phi thể 、phi thể bất giác thể 、thể bất giác thể 、phi thể bất giác phi thể ,thử đương vô da ?」Phật ngôn :「hữu giác hữu đắc ,phi thử tứ cú Pháp 。」Tu-bồ-đề ngôn :「Thế Tôn !vân hà giác ?」Phật ngôn :「Tu-bồ-đề !phi thể phi phi thể ,bỉ như thị giác 。hà xứ/xử vô hí luận ,bỉ như thị giác 。phi hí luận 、phi hí luận Pháp ,bỉ như thị giác 。」tuệ mạng Tu-bồ-đề bạch Phật ngôn :「Thế Tôn !Bồ-Tát Ma-ha-tát hà giả hí luận ?」Phật ngôn :「Tu-bồ-đề !sắc thường vô thường giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát hí luận 。Tu-bồ-đề !thọ/thụ 、tưởng 、hạnh/hành/hàng 、thức thường vô thường giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát hí luận 。nhược/nhã tri sắc 、nhược/nhã bất tri sắc giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát hí luận 。như thị tri thọ tưởng hành thức 、bất tri thọ tưởng hành thức giả ,Bồ-Tát Ma-ha-tát hí luận 。tri khổ thánh đế giả hí luận ,đoạn tập giả hí luận ,chứng diệt giả hí luận ,tu đạo giả hí luận 。tu hành tứ Thiền giả hí luận ,tu hành tứ vô lượng 、tứ vô sắc Tam Ma Bạt Đề 、tứ niệm xứ 、tứ chánh cần 、tứ như ý túc 、ngũ căn 、ngũ lực 、thất giác phần 、bát Thánh đạo giả hí luận 。tu hành không giải thoát môn 、vô tướng vô nguyện giải thoát môn giả hí luận ,tu hành bát giải thoát 、cửu thứ đệ tùy thuận hạnh/hành/hàng Tam Ma Bạt Đề giả hí luận 。đắc Tu-đà-hoàn quả 、Tư đà hàm quả 、A-na-hàm quả 、A-la-hán quả 、Bích Chi Phật đạo giả hí luận 。ngã đắc duyên giác Bồ-đề giả hí luận ,ngã cụ túc mãn thập  Bồ Tát địa giả hí luận ,ngã đắc Bồ Tát hạnh giả hí luận ,ngã giáo hóa chúng sanh lệnh thành tựu giả hí luận ,ngã sanh Như Lai thập lực giả hí luận ,ngã đắc tứ vô sở úy 、tứ vô ngại trí 、thập bát bất cộng pháp mãn túc giả hí luận ,ngã đắc nhất thiết cụ túc giả hí luận ,ngã đoạn nhất thiết kết/kiết tập giả hí luận 。bỉ Bồ-Tát Ma-ha-tát tu hành Bát-nhã Ba-la-mật dĩ ,tri sắc nhược/nhã thường vô thường hí luận ,bất ưng như thị hí luận ,Bồ Tát như thị bất hí luận ;nãi chí ngã đắc nhất thiết trí giả hí luận ,bất ưng như thị hí luận ,như thị bất hí luận 。hà dĩ cố ?tự thể tự thể bất hí luận ,phi tự thể phi tự thể bất hí luận ,tự thể phi tự thể bất hí luận ,phi tự thể tự thể bất hí luận ,cánh vô hữu Pháp khả dĩ hí luận 。hà xứ/xử hí luận ?thùy vi hí luận ?hà giả hí luận ?vân hà hí luận ?thị cố Tu-bồ-đề !sắc bất hí luận nãi chí thức bất hí luận ,lược thuyết nãi chí Bồ-đề bất hí luận 。như thị Tu-bồ-đề !Bồ-Tát Ma-ha-tát như thị bất hí luận ,ưng như thị tu hành Bát-nhã Ba-la-mật 。」Tu-bồ-đề ngôn :「Thế Tôn !vân hà sắc bất hí luận ,nãi chí thức bất hí luận ,lược thuyết nãi chí Bồ-đề bất hí luận ?」Phật cáo tuệ mạng Tu-bồ-đề ngôn :「Tu-bồ-đề !sắc vô tự thể ,nãi chí thức vô tự thể ,lược thuyết nãi chí nhất thiết trí vô tự thể ,bỉ bất hí luận 。Tu-bồ-đề !như thị nhân duyên ,sắc bất hí luận nãi chí thức bất hí luận ,nãi chí nhất thiết trí bất hí luận 。như thị Bồ-Tát Ma-ha-tát tu hành Bát-nhã Ba-la-mật ,thành Bồ Tát Pháp 。nhữ kim thiện ý ,tri thử hí luận bất hí luận tướng 。」kệ ngôn : 「佛已說因緣, 「Phật dĩ thuyết nhân duyên , 斷諸戲論法, đoạn chư hí luận Pháp , 故我稽首禮, cố ngã khể thủ lễ , 說法師中勝。」 thuyết pháp sư trung thắng 。」 此偈成就四種所得,戲論則斷。 thử kệ thành tựu tứ chủng sở đắc ,hí luận tức đoạn 。 順中論義入大般若波羅蜜經初品法門卷上 thuận trung luận nghĩa nhập Đại Bát-nhã Ba-la-mật Kinh sơ phẩm Pháp môn quyển thượng 順中論義入大般若波羅蜜經初品法門卷下 thuận trung luận nghĩa nhập Đại Bát-nhã Ba-la-mật Kinh sơ phẩm Pháp môn quyển hạ 龍勝菩薩造 無著菩薩釋 long thắng Bồ Tát tạo  Vô Trước Bồ Tát thích 元魏婆羅門瞿曇般若流支譯 Nguyên Ngụy Bà-la-môn Cồ Đàm Bát-nhã-lưu-chi dịch 問曰:阿闍梨意,為何義故,而造此論? vấn viết :A-xà-lê ý ,vi hà nghĩa cố ,nhi tạo thử luận ? 答曰:依順道理入大般若波羅蜜義,為令眾生捨諸戲論、取著等故。既捨離已,依順道理速入般若波羅蜜故。既依道理速入般若波羅蜜已,捨諸戲論、一切取著。捨諸戲論、取著等已,速疾成就無上正覺。為此義故,師造此論。 đáp viết :y thuận đạo lý nhập Đại Bát-nhã Ba-la-mật nghĩa ,vi lệnh chúng sanh xả chư hí luận 、thủ trước đẳng cố 。ký xả ly dĩ ,y thuận đạo lý tốc nhập Bát-nhã Ba-la-mật cố 。ký y đạo lý tốc nhập Bát-nhã Ba-la-mật dĩ ,xả chư hí luận 、nhất thiết thủ trước 。xả chư hí luận 、thủ trước đẳng dĩ ,tốc tật thành tựu vô thượng chánh giác 。vi thử nghĩa cố ,sư tạo thử luận 。 問曰:此無因緣,而作是說。 vấn viết :thử vô nhân duyên ,nhi tác thị thuyết 。 答曰:此因緣者第一因緣,謂令眾生依順道理,入於般若波羅蜜已,速成正覺。 đáp viết :thử nhân duyên giả đệ nhất nhân duyên ,vị lệnh chúng sanh y thuận đạo lý ,nhập ư Bát-nhã Ba-la-mật dĩ ,tốc thành chánh giác 。 問曰:若如是者,何者般若波羅蜜耶? vấn viết :nhược như thị giả ,hà giả Bát-nhã Ba-la-mật da ? 答曰:豈可不作如是說言: đáp viết :khởi khả bất tác như thị thuyết ngôn : 「不滅亦不生, 「bất diệt diệc bất sanh , 不斷亦不常, bất đoạn diệc bất thường , 不一不異義, bất nhất bất dị nghĩa , 不來亦不去。」 Bất-lai diệc bất khứ 。」 此如是偈,是修多羅道理,阿含如次第釋。今釋偈句,非滅、不滅,非生、不生。應知諸句皆如是說。 thử như thị kệ ,thị tu-đa-la đạo lý ,A Hàm như thứ đệ thích 。kim thích kệ cú ,phi diệt 、bất diệt ,phi sanh 、bất sanh 。ứng tri chư cú giai như thị thuyết 。 問曰:以何義故不如是言,此法非滅故名不滅,此法非生故名不生;或可說言,此法無滅故名不滅,此法無生故名不生,如是等耶? vấn viết :dĩ hà nghĩa cố bất như thị ngôn ,thử pháp phi diệt cố danh bất diệt ,thử pháp phi sanh cố danh bất sanh ;hoặc khả thuyết ngôn ,thử pháp vô diệt cố danh bất diệt ,thử pháp vô sanh cố danh bất sanh ,như thị đẳng da ? 答曰:如是之義,以於阿含道理有妨,是故不得作如是說。 đáp viết :như thị chi nghĩa ,dĩ ư A Hàm đạo lý hữu phương ,thị cố bất đắc tác như thị thuyết 。 問曰:云何有妨? vấn viết :vân hà hữu phương ? 答曰:何法無滅?何法無生? đáp viết :hà Pháp vô diệt ?hà Pháp vô sanh ? 問曰:第一義諦。 vấn viết :đệ nhất nghĩa đế 。 答曰:若如是者,有二種諦,所謂世諦、第一義諦。若有二諦,汝朋則成。 đáp viết :nhược như thị giả ,hữu nhị chủng đế ,sở vị thế đế 、đệ nhất nghĩa đế 。nhược hữu nhị đế ,nhữ bằng tức thành 。 問曰:若異世諦有第一義諦,成我朋分,為有何過?如說偈言: vấn viết :nhược/nhã dị thế đế hữu đệ nhất nghĩa đế ,thành ngã bằng phần ,vi hữu hà quá/qua ?như thuyết kệ ngôn : 「如來說法時, 「Như Lai thuyết Pháp thời , 依二諦而說, y nhị đế nhi thuyết , 謂一是世諦, vị nhất thị thế đế , 二第一義諦。 nhị đệ nhất nghĩa đế 。 若不知此理, nhược/nhã bất tri thử lý , 二諦兩種實, nhị đế lượng (lưỡng) chủng thật , 彼於佛深法, bỉ ư Phật thâm pháp , 則不知實諦。」 tức bất tri thật đế 。」 答曰:汝快善說。我說亦爾依於二諦。如來說法依二諦說,說法真如不破不二。若其二者,異第一義法真如,別有世諦法真如。一法真如尚不可得,何處當有二法真如而可得也?若說二諦,此如是說,不異世諦而更別有第一義諦,以一相故謂無相。故此如是義,師偈說言: đáp viết :nhữ khoái thiện thuyết 。ngã thuyết diệc nhĩ y ư nhị đế 。Như Lai thuyết Pháp y nhị đế thuyết ,thuyết Pháp chân như bất phá bất nhị 。nhược/nhã kỳ nhị giả ,dị đệ nhất nghĩa Pháp chân như ,biệt hữu thế đế Pháp chân như 。nhất pháp chân như thượng bất khả đắc ,hà xứ/xử đương hữu nhị Pháp chân như nhi khả đắc dã ?nhược/nhã thuyết nhị đế ,thử như thị thuyết ,bất dị thế đế nhi cánh biệt hữu đệ nhất nghĩa đế ,dĩ nhất tướng cố vị vô tướng 。cố thử như thị nghĩa ,sư kệ thuyết ngôn : 「若人不知此, 「nhược/nhã nhân bất tri thử , 二諦之義者, nhị đế chi nghĩa giả , 彼於佛深法, bỉ ư Phật thâm pháp , 則不知真實。」 tức bất tri chân thật 。」 問曰:此云何諦? vấn viết :thử vân hà đế ? 答曰:若此不破。 đáp viết :nhược/nhã thử bất phá 。 問曰:此之二諦何物不破? vấn viết :thử chi nhị đế hà vật bất phá ? 答曰:一相,所謂無相,無自體,如本性空,如此則是。諦如有偈中說諦相言: đáp viết :nhất tướng ,sở vị vô tướng ,vô tự thể ,như bổn tánh không ,như thử tức thị 。đế như hữu kệ trung thuyết đế tướng ngôn : 「二種法皆無, 「nhị chủng Pháp giai vô , 戲論不戲論, hí luận bất hí luận , 不分別不異, bất phân biệt bất dị , 此義是諦相。」 thử nghĩa thị đế tướng 。」 若如此偈,云何如來依二諦說?一切如來皆無所依,不依世諦、亦復不依第一義諦。如來說法,心無所依,何用多語,但說所論。舊所諦者,如前所說。第一義諦若滅若生二皆無者,此則應說,云何名為第一義諦? nhược như thử kệ ,vân hà Như Lai y nhị đế thuyết ?nhất thiết Như Lai giai vô sở y ,bất y thế đế 、diệc phục bất y đệ nhất nghĩa đế 。Như Lai thuyết Pháp ,tâm vô sở y ,hà dụng đa ngữ ,đãn thuyết sở luận 。cựu sở đế giả ,như tiền sở thuyết 。đệ nhất nghĩa đế nhược/nhã diệt nhược/nhã sanh nhị giai vô giả ,thử tức ưng thuyết ,vân hà danh vi đệ nhất nghĩa đế ? 問曰:涅槃是常。彼涅槃處,無生無滅。若如是者,一切外道朋皆成就。彼外道人,豈可不作如是說言:我涅槃常、寂靜不動、不變不壞。有法有物,彼涅槃中,無滅無生。此等皆是外道之人分別涅槃、取著涅槃,此不相應常、我、勝者。外道所說常、我、勝者,以無體故。 vấn viết :Niết-Bàn thị thường 。bỉ Niết-Bàn xứ/xử ,vô sanh vô diệt 。nhược như thị giả ,nhất thiết ngoại đạo bằng giai thành tựu 。bỉ ngoại đạo nhân ,khởi khả bất tác như thị thuyết ngôn :ngã Niết-Bàn thường 、tịch tĩnh bất động 、bất biến bất hoại 。hữu pháp hữu vật ,bỉ Niết-Bàn trung ,vô diệt vô sanh 。thử đẳng giai thị ngoại đạo chi nhân phân biệt Niết-Bàn 、thủ trước Niết-Bàn ,thử bất tướng ứng thường 、ngã 、thắng giả 。ngoại đạo sở thuyết thường 、ngã 、thắng giả ,dĩ vô thể cố 。 答曰:云何汝涅槃者?何者涅槃?而涅槃中無生無滅。 đáp viết :vân hà nhữ Niết-Bàn giả ?hà giả Niết-Bàn ?nhi Niết-Bàn trung vô sanh vô diệt 。 問曰:貪欲、瞋、癡及陰等,盡更不復生,是名涅槃。 vấn viết :tham dục 、sân 、si cập uẩn đẳng ,tận cánh bất phục sanh ,thị danh Niết-Bàn 。 答曰:此名盡者,謂失無體、滅故名盡。彼滅云何,可於滅中復有滅耶?或於體中有無體耶?何故遮我。汝此語者,為依何物以為境界而說此語?為體境界?非體境界?為體非體二種境界?一切諸法皆不如是,以相違故。若不生者,是則無體。彼義云何?於彼不生無體之中為有生不?而汝遮我。此不生中則無有生,依如道理阿含義故。汝難不退,涅槃空故,以異涅槃更無法故,如是成就。 đáp viết :thử danh tận giả ,vị thất vô thể 、diệt cố danh tận 。bỉ diệt vân hà ,khả ư diệt trung phục hưũ diệt da ?hoặc ư thể trung hữu vô thể da ?hà cố già ngã 。nhữ thử ngữ giả ,vi y hà vật dĩ vi cảnh giới nhi thuyết thử ngữ ?vi thể cảnh giới ?phi thể cảnh giới ?vi thể phi thể nhị chủng cảnh giới ?nhất thiết chư pháp giai bất như thị ,dĩ tướng vi cố 。nhược/nhã bất sanh giả ,thị tắc vô thể 。bỉ nghĩa vân hà ?ư bỉ bất sanh vô thể chi trung vi hữu sanh bất ?nhi nhữ già ngã 。thử bất sanh trung tức vô hữu sanh ,y như đạo lý A Hàm nghĩa cố 。nhữ nạn/nan bất thoái ,Niết-Bàn không cố ,dĩ dị Niết-Bàn cánh vô Pháp cố ,như thị thành tựu 。 有如是說,何者名為第一義空?彼處說言,第一義諦名為涅槃。彼涅槃者,涅槃亦空。復有經中說言:「世尊!言涅槃者,名為寂靜,無一切相,無一切念。」復有說言:「此涅槃者,涅槃所謂體非體空。」如是等說。 hữu như thị thuyết ,hà giả danh vi đệ nhất nghĩa không ?bỉ xứ thuyết ngôn ,đệ nhất nghĩa đế danh vi Niết-Bàn 。bỉ Niết-Bàn giả ,Niết-Bàn diệc không 。phục hưũ Kinh trung thuyết ngôn :「Thế Tôn !ngôn Niết-Bàn giả ,danh vi tịch tĩnh ,vô nhất thiết tướng ,vô nhất thiết niệm 。」phục hưũ thuyết ngôn :「thử Niết-Bàn giả ,Niết-Bàn sở vị thể phi thể không 。」như thị đẳng thuyết 。 如是一切種種思量,第一義諦體不可得,是故不得遮生遮滅。若汝意謂,第一義諦微少有體而可說者,即是我證。汝今何用思量此處?又如經說,我今說之。如來說言:「文殊師利!如所說法,無如是法。如是不說,亦如是無,亦不可得。」 như thị nhất thiết chủng chủng tư lượng ,đệ nhất nghĩa đế thể bất khả đắc ,thị cố bất đắc già sanh già diệt 。nhược/nhã nhữ ý vị ,đệ nhất nghĩa đế vi thiểu hữu thể nhi khả thuyết giả ,tức thị ngã chứng 。nhữ kim hà dụng tư lượng thử xứ ?hựu như Kinh thuyết ,ngã kim thuyết chi 。Như Lai thuyết ngôn :「Văn-thù-sư-lợi !như sở thuyết pháp ,vô như thị pháp 。như thị bất thuyết ,diệc như thị vô ,diệc bất khả đắc 。」 問曰:如是說者,云何而避? vấn viết :như thị thuyết giả ,vân hà nhi tị ? 答曰:若無少法無體聚物,若或可說、若不可說,一切皆無,如是名避。捨此二諦,所攝諍對。 đáp viết :nhược/nhã vô thiểu Pháp vô thể tụ vật ,nhược/nhã hoặc khả thuyết 、nhược/nhã bất khả thuyết ,nhất thiết giai vô ,như thị danh tị 。xả thử nhị đế ,sở nhiếp tránh đối 。 問曰:言誰語義,為有何過? vấn viết :ngôn thùy ngữ nghĩa ,vi hữu hà quá/qua ? 答曰:若如是說,則於道理阿含有妨。 đáp viết :nhược như thị thuyết ,tức ư đạo lý A Hàm hữu phương 。 問曰:云何道理阿含有妨? vấn viết :vân hà đạo lý A Hàm hữu phương ? 答曰:如先聖者須菩提言:「何時世尊本為菩薩摩訶薩時,修行般若波羅蜜故,正觀此法。彼時正觀色不生,乃至正觀一切智不生,正觀凡夫不生,乃至正觀佛不生。」而汝意謂,此誰語義。別有法者,則不相應。又舍利弗不如是說,如慧命須菩提所說語義,我如是知色不生,乃至一切智不生,凡夫不生,乃至佛不生耶?如是阿含有妨礙故。是誰語義,則不相應。 đáp viết :như tiên Thánh Giả Tu-bồ-đề ngôn :「hà thời Thế Tôn bổn vi Bồ-Tát Ma-ha-tát thời ,tu hành Bát-nhã Ba-la-mật cố ,chánh quán thử pháp 。bỉ thời chánh quán sắc bất sanh ,nãi chí chánh quán nhất thiết trí bất sanh ,chánh quán phàm phu bất sanh ,nãi chí chánh quán Phật bất sanh 。」nhi nhữ ý vị ,thử thùy ngữ nghĩa 。biệt hữu pháp giả ,tức bất tướng ứng 。hựu Xá-lợi-phất bất như thị thuyết ,như tuệ mạng Tu-bồ-đề sở thuyết ngữ nghĩa ,ngã như thị tri sắc bất sanh ,nãi chí nhất thiết trí bất sanh ,phàm phu bất sanh ,nãi chí Phật bất sanh da ?như thị A Hàm hữu phương ngại cố 。thị thùy ngữ nghĩa ,tức bất tướng ứng 。 若汝復謂是誰語義,雖不離法而說言離。譬如乳渧,水渧像身,磨物石身。第一義諦亦復如是,言誰語義。此我今釋,此不相應。此乳等體則是有體。汝取體已,渧等法外更異法遮。汝今云何第一義諦可有體耶?若有體者,此滅生等則可遮言不離法有。是故汝義則不相應,為有何法非滅非生? nhược/nhã nhữ phục vị thị thùy ngữ nghĩa ,tuy bất ly Pháp nhi thuyết ngôn ly 。thí như nhũ đế ,thủy đế tượng thân ,ma vật thạch thân 。đệ nhất nghĩa đế diệc phục như thị ,ngôn thùy ngữ nghĩa 。thử ngã kim thích ,thử bất tướng ứng 。thử nhũ đẳng thể tức thị hữu thể 。nhữ thủ thể dĩ ,đế đẳng Pháp ngoại cánh dị pháp già 。nhữ kim vân hà đệ nhất nghĩa đế khả hữu thể da ?nhược hữu thể giả ,thử diệt sanh đẳng tức khả già ngôn bất ly pháp hữu 。thị cố nhữ nghĩa tức bất tướng ứng ,vi hữu hà Pháp phi diệt phi sanh ? 問曰:第一義諦。 vấn viết :đệ nhất nghĩa đế 。 答曰:彼是何法? đáp viết :bỉ thị hà Pháp ? 問曰:涅槃。 vấn viết :Niết-Bàn 。 答曰:彼復何物? đáp viết :bỉ phục hà vật ? 問曰:煩惱陰盡則名為滅,亦名無體,如是我說名為涅槃,是我意解。 vấn viết :phiền não uẩn tận tức danh vi diệt ,diệc danh vô thể ,như thị ngã thuyết danh vi Niết-Bàn ,thị ngã ý giải 。 答曰:若如是者,斷滅之法亦是涅槃。若彼先生煩惱業陰,後時盡滅,盡滅無體亦是涅槃;未來未生,亦是涅槃。如是涅槃,直是斷滅。若如是者,斷滅之法則是涅槃義可成就。未來是無,此既未至,云何相應?以是義故,汝應可差放捨,如是攝取涅槃。 đáp viết :nhược như thị giả ,đoạn điệt chi Pháp diệc thị Niết-Bàn 。nhược/nhã bỉ tiên sanh phiền não nghiệp uẩn ,hậu thời tận diệt ,tận diệt vô thể diệc thị Niết-Bàn ;vị lai vị sanh ,diệc thị Niết-Bàn 。như thị Niết-Bàn ,trực thị đoạn điệt 。nhược như thị giả ,đoạn điệt chi Pháp tức thị Niết-Bàn nghĩa khả thành tựu 。vị lai thị vô ,thử ký vị chí ,vân hà tướng ứng ?dĩ thị nghĩa cố ,nhữ ưng khả sái phóng xả ,như thị nhiếp thủ Niết-Bàn 。 問曰:汝涅槃,涅槃何類? vấn viết :nhữ Niết-Bàn ,Niết-Bàn hà loại ? 答曰:經中可不如是說言「一切諸法無始來滅,本性不生無自體」耶? đáp viết :Kinh trung khả bất như thị thuyết ngôn 「nhất thiết chư pháp vô thủy lai diệt ,bổn tánh bất sanh vô tự thể 」da ? 又復經中說言「世尊!若有沙門諸法本性寂滅相中求涅槃體,我說彼人名為外道。」如是等耶?又復經中有說偈言: hựu phục Kinh trung thuyết ngôn 「Thế Tôn !nhược hữu Sa Môn chư pháp bản tánh tịch diệt tướng trung cầu Niết-Bàn thể ,ngã thuyết bỉ nhân danh vi ngoại đạo 。」như thị đẳng da ?hựu phục Kinh trung hữu thuyết kệ ngôn : 「無始寂不生, 「vô thủy tịch bất sanh , 本來自性滅, bản lai tự tánh diệt , 而轉法輪時, nhi chuyển pháp luân thời , 世尊開顯法。」 Thế Tôn khai hiển Pháp 。」 又阿闍梨復說偈言: hựu A-xà-lê phục thuyết kệ ngôn : 「不寂靜不得, 「bất tịch tĩnh bất đắc , 不斷亦不常, bất đoạn diệc bất thường , 不滅亦不生, bất diệt diệc bất sanh , 如是名涅槃。」 như thị danh Niết-Bàn 。」 如是思量道理、阿含,第一義諦有物不成。以是義故,先說道理,非滅不滅、非生不生。如是一切如是,則為不二義成。此如是說,不生是色,不異不生別更有色,色是不生,不異於色別有不生,乃至一切智、乃至佛,如是盡滅,則不異色。乃至一切智、乃至佛,此如是說,若盡若色,若復不二。此一切法非合非離,乃至一切智乃至佛者,此義成就。此語太煩,可捨不須。第一義諦言說甚多,如是知已,可捨此語不須,更論修多羅義。我今解釋,或依道理、或以阿含。彼阿含者,何者阿含?所謂一切大乘經典。一切大乘修多羅中,皆說如是不滅等句。然於般若波羅蜜中說此處多,此是阿含。今說道理。 như thị tư lượng đạo lý 、A Hàm ,đệ nhất nghĩa đế hữu vật bất thành 。dĩ thị nghĩa cố ,tiên thuyết đạo lý ,phi diệt bất diệt 、phi sanh bất sanh 。như thị nhất thiết như thị ,tức vi bất nhị nghĩa thành 。thử như thị thuyết ,bất sanh thị sắc ,bất dị bất sanh biệt cánh hữu sắc ,sắc thị bất sanh ,bất dị ư sắc biệt hữu bất sanh ,nãi chí nhất thiết trí 、nãi chí Phật ,như thị tận diệt ,tức bất dị sắc 。nãi chí nhất thiết trí 、nãi chí Phật ,thử như thị thuyết ,nhược/nhã tận nhược/nhã sắc ,nhược phục bất nhị 。thử nhất thiết pháp phi hợp phi ly ,nãi chí nhất thiết trí nãi chí Phật giả ,thử nghĩa thành tựu 。thử ngữ thái phiền ,khả xả bất tu 。đệ nhất nghĩa đế ngôn thuyết thậm đa ,như thị tri dĩ ,khả xả thử ngữ bất tu ,cánh luận tu-đa-la nghĩa 。ngã kim giải thích ,hoặc y đạo lý 、hoặc dĩ A Hàm 。bỉ A Hàm giả ,hà hiền giả hàm ?sở vị nhất thiết Đại thừa Kinh điển 。nhất thiết Đại-Thừa tu-đa-la trung ,giai thuyết như thị bất diệt đẳng cú 。nhiên ư Bát-nhã Ba-la-mật trung thuyết thử xứ đa ,thử thị A Hàm 。kim thuyết đạo lý 。 問曰:云何道理阿含?此如是偈,如經意釋。 vấn viết :vân hà đạo lý A Hàm ?thử như thị kệ ,như Kinh ý thích 。 答曰:汝清淨心,至心善聽,我今解釋。此之滅名,於體上有,非無體有。如是生、如是斷、如是常如是等,彼如是體,種種思量皆不可成。 đáp viết :nhữ thanh tịnh tâm ,chí tâm thiện thính ,ngã kim giải thích 。thử chi diệt danh ,ư thể thượng hữu ,phi vô thể hữu 。như thị sanh 、như thị đoạn 、như thị thường như thị đẳng ,bỉ như thị thể ,chủng chủng tư lượng giai bất khả thành 。 問曰:彼體云何不成? vấn viết :bỉ thể vân hà bất thành ? 答曰:以因緣故。若何等法有因緣者,彼無自體。若無自體,彼法無體。此無體者,無自體故,譬如兔角,以無因緣,是故無法。此一切法皆無自體,以因緣故,如幻如夢。 đáp viết :dĩ nhân duyên cố 。nhược/nhã hà đẳng Pháp hữu nhân duyên giả ,bỉ vô tự thể 。nhược/nhã vô tự thể ,bỉ Pháp vô thể 。thử vô thể giả ,vô tự thể cố ,thí như thỏ giác ,dĩ vô nhân duyên ,thị cố vô Pháp 。thử nhất thiết pháp giai vô tự thể ,dĩ nhân duyên cố ,như huyễn như mộng 。 若汝意謂,彼實有體。有自體者,云何知有?因緣生故,猶如瓶者。此我今釋。如是因緣,分別無義。若法自體,何用因緣,先自有故;若無自體,何用因緣,以無法故。以是義故,分別因緣,則無義理。若說體者,應如是知,彼無體者,無自體故。是故如來如是說言:「須菩提!一切和合皆無自體,以因緣故。一切和合,和合皆空,如是一切體不成就。」 nhược/nhã nhữ ý vị ,bỉ thật hữu thể 。hữu tự thể giả ,vân hà tri hữu ?nhân duyên sanh cố ,do như bình giả 。thử ngã kim thích 。như thị nhân duyên ,phân biệt vô nghĩa 。nhược/nhã Pháp tự thể ,hà dụng nhân duyên ,tiên tự hữu cố ;nhược/nhã vô tự thể ,hà dụng nhân duyên ,dĩ vô Pháp cố 。dĩ thị nghĩa cố ,phân biệt nhân duyên ,tức vô nghĩa lý 。nhược/nhã thuyết thể giả ,ưng như thị tri ,bỉ vô thể giả ,vô tự thể cố 。thị cố Như Lai như thị thuyết ngôn :「Tu-bồ-đề !nhất thiết hòa hợp giai vô tự thể ,dĩ nhân duyên cố 。nhất thiết hòa hợp ,hòa hợp giai không ,như thị nhất thiết thể bất thành tựu 。」 問曰:云何滅等而不成就? vấn viết :vân hà diệt đẳng nhi bất thành tựu ? 答曰:體滅異體,彼體不生,故不成就。 đáp viết :thể diệt dị thể ,bỉ thể bất sanh ,cố bất thành tựu 。 問曰:云何不生而得有體? vấn viết :vân hà bất sanh nhi đắc hữu thể ? 答曰:無自體故。若何等法無自體者,彼法無生,則如兔角,自體無體。 đáp viết :vô tự thể cố 。nhược/nhã hà đẳng Pháp vô tự thể giả ,bỉ Pháp vô sanh ,tức như thỏ giác ,tự thể vô thể 。 問曰:彼云何無? vấn viết :bỉ vân hà vô ? 答曰:以因緣故。若言有體無因緣者,無如是法。 đáp viết :dĩ nhân duyên cố 。nhược/nhã ngôn hữu thể vô nhân duyên giả ,vô như thị pháp 。 若汝意謂,空數緣滅、非數緣滅,如是等法非有因緣,而有不無。是義不然。 nhược/nhã nhữ ý vị ,không số duyên diệt 、phi số duyên diệt ,như thị đẳng Pháp phi hữu nhân duyên ,nhi hữu bất vô 。thị nghĩa bất nhiên 。 問曰:云何不然? vấn viết :vân hà bất nhiên ? 答曰:如是滅者,汝豈可不作是思惟:彼滅云何?為有為無?又復何者空等無為,既非是生,云何為有?若是有者,兔角亦有。是義不可。 đáp viết :như thị diệt giả ,nhữ khởi khả bất tác thị tư tánh :bỉ diệt vân hà ?vi hữu vi vô ?hựu phục hà giả không đẳng vô vi ,ký phi thị sanh ,vân hà vi hữu ?nhược/nhã thị hữu giả ,thỏ giác diệc hữu 。thị nghĩa bất khả 。 問曰:若何等法自體無者,彼生則無,云何而言彼復無滅? vấn viết :nhược/nhã hà đẳng Pháp tự thể vô giả ,bỉ sanh tức vô ,vân hà nhi ngôn bỉ phục vô diệt ? 答曰:汝心憍慢,自謂數數被破,自愛己朋,攝滅不捨。我於向者可不說言以不生故?若不生者,滅云何成?若不滅者,而復云何得成不生?不生法中非唯無滅,亦復無斷。如是若常、若一若異、若來若去,此等一切,於不生中皆不成就。如說偈言: đáp viết :nhữ tâm kiêu mạn ,tự vị sát sát bị phá ,tự ái kỷ bằng ,nhiếp diệt bất xả 。ngã ư hướng giả khả bất thuyết ngôn dĩ ất sanh cố ?nhược/nhã bất sanh giả ,diệt vân hà thành ?nhược/nhã bất diệt giả ,nhi phục vân hà đắc thành bất sanh ?bất sanh pháp trung phi duy vô diệt ,diệc phục vô đoạn 。như thị nhược/nhã thường 、nhược/nhã nhất nhược/nhã dị 、nhược/nhã lai nhược/nhã khứ ,thử đẳng nhất thiết ,ư bất sanh trung giai bất thành tựu 。như thuyết kệ ngôn : 「於不生體中, 「ư bất sanh thể trung , 則無滅可得, tức vô diệt khả đắc , 不滅則不生, bất diệt tức bất sanh , 皆不可成就。」 giai bất khả thành tựu 。」 如是二法則無前後,謂法先生後時滅二,或亦先滅後時生二。 như thị nhị Pháp tức vô tiền hậu ,vị Pháp tiên sanh hậu thời diệt nhị ,hoặc diệc tiên diệt hậu thời sanh nhị 。 問曰:云何無耶? vấn viết :vân hà vô da ? 答曰:以有為法無無始故,又一切法悉皆空故。 đáp viết :dĩ hữu vi Pháp vô vô thủy cố ,hựu nhất thiết pháp tất giai không cố 。 問曰:若人有為無無始者,則無此過。我則不爾。有為有始,摩醯首羅、時、微塵等,有為因緣,有無始故。是故何人有為無始,則無此過。或先生已於後時滅,或先滅已後時乃生,無決定故。有為無始,非此決定,則非我義。我則不爾。有為有始,摩醯首羅、時、微塵等,有為因緣,有無始故。又毘耶婆如是說言:生者必死,死者必生。如是等故。 vấn viết :nhược/nhã nhân hữu vi vô vô thủy giả ,tức vô thử quá/qua 。ngã tức bất nhĩ 。hữu vi hữu thủy ,Ma hề thủ la 、thời 、vi trần đẳng ,hữu vi nhân duyên ,hữu vô thủy cố 。thị cố hà nhân hữu vi vô thủy ,tức vô thử quá/qua 。hoặc tiên sanh dĩ ư hậu thời diệt ,hoặc tiên diệt dĩ hậu thời nãi sanh ,vô quyết định cố 。hữu vi vô thủy ,phi thử quyết định ,tức phi ngã nghĩa 。ngã tức bất nhĩ 。hữu vi hữu thủy ,Ma hề thủ la 、thời 、vi trần đẳng ,hữu vi nhân duyên ,hữu vô thủy cố 。hựu Tỳ da Bà như thị thuyết ngôn :sanh giả tất tử ,tử giả tất sanh 。như thị đẳng cố 。 答曰:汝既倒已,方始作勢。此我於先可不已遮摩醯首羅、時、微塵等非因緣耶?若非因緣,云何成始?又復汝引摩醯首羅、時、微塵等,為有因緣?為無因緣?若更有者,是則有為無始義成。若更無者,摩醯首羅、時、微塵等非有為始,以非因故。猶如兔角,一切法體皆無因緣,是義不成。若是何人攝受此意,有為無始,彼如是人,則得見過。以其說言有為有始、有為無始,是故名見。 đáp viết :nhữ ký đảo dĩ ,phương thủy tác thế 。thử ngã ư tiên khả bất dĩ già Ma hề thủ la 、thời 、vi trần đẳng phi nhân duyên da ?nhược/nhã phi nhân duyên ,vân hà thành thủy ?hựu phục nhữ dẫn Ma hề thủ la 、thời 、vi trần đẳng ,vi hữu nhân duyên ?vi vô nhân duyên ?nhược/nhã cánh hữu giả ,thị tắc hữu vi vô thủy nghĩa thành 。nhược/nhã cánh vô giả ,Ma hề thủ la 、thời 、vi trần đẳng phi hữu vi thủy ,dĩ phi nhân cố 。do như thỏ giác ,nhất thiết pháp thể giai vô nhân duyên ,thị nghĩa bất thành 。nhược/nhã thị hà nhân nhiếp thọ thử ý ,hữu vi vô thủy ,bỉ như thị nhân ,tức đắc kiến quá/qua 。dĩ kỳ thuyết ngôn hữu vi hữu thủy 、hữu vi vô thủy ,thị cố danh kiến 。 問曰:汝唯如是,與他朋過,不住自朋。 vấn viết :nhữ duy như thị ,dữ tha bằng quá/qua ,bất trụ tự bằng 。 答曰:若說體者得如是過,過不在我。又我如是自體空中,一切法中,我無分別有為之法有何者始?何者無始?有何者終、何者無終?如是等也。如阿闍梨所說偈言: đáp viết :nhược/nhã thuyết thể giả đắc như thị quá/qua ,quá/qua bất tại ngã 。hựu ngã như thị tự thể không trung ,nhất thiết pháp trung ,ngã vô phân biệt hữu vi chi pháp hữu hà giả thủy ?hà giả vô thủy ?hữu hà giả chung 、hà giả vô chung ?như thị đẳng dã 。như A-xà-lê sở thuyết kệ ngôn : 「一切體中空, 「nhất thiết thể trung không , 何者終不終? hà giả chung bất chung ? 終者是何終? chung giả thị hà chung ? 非終非何終?」 phi chung phi hà chung ?」 如是思量滅生二種,次第相對如父子者,義不相應,則無此滅。 như thị tư lượng diệt sanh nhị chủng ,thứ đệ tướng đối như phụ tử giả ,nghĩa bất tướng ứng ,tức vô thử diệt 。 問曰:云何無耶? vấn viết :vân hà vô da ? 答曰:思量此滅,如是滅法,或在前有、或後時有、或二時有、或一或異。若或二者,一切不成。又復滅者,滅名無體,失盡非常。諸如是等,若無體者,彼復云何成有成無? đáp viết :tư lượng thử diệt ,như thị diệt pháp ,hoặc tại tiền hữu 、hoặc hậu thời hữu 、hoặc nhị thời hữu 、hoặc nhất hoặc dị 。nhược/nhã hoặc nhị giả ,nhất thiết bất thành 。hựu phục diệt giả ,diệt danh vô thể ,thất tận phi thường 。chư như thị đẳng ,nhược/nhã vô thể giả ,bỉ phục vân hà thành hữu thành vô ? 若汝意謂,體亦是滅,非是非體。如是體者,云何滅體而復可壞,如瓶可滅,以有體故。若無生者,何處有體?或得有滅?或有或無?如是如來有偈說言: nhược/nhã nhữ ý vị ,thể diệc thị diệt ,phi thị phi thể 。như thị thể giả ,vân hà diệt thể nhi phục khả hoại ,như bình khả diệt ,dĩ hữu thể cố 。nhược/nhã vô sanh giả ,hà xứ/xử hữu thể ?hoặc đắc hữu diệt ?hoặc hữu hoặc vô ?như thị Như Lai hữu kệ thuyết ngôn : 「何人不取生, 「hà nhân bất thủ sanh , 彼人無物滅, bỉ nhân vô vật diệt , 彼不著有無, bỉ bất trước hữu vô , 不取世界物。」 bất thủ thế giới vật 。」 此滅如是,云何成有、若成就無;又此滅者,滅名無常。於汝法中,無常三種:一者念念壞滅無常;二者和合離散無常;三者畢竟如是無常。此如是等三種無常,有無所攝,世尊皆遮。 thử diệt như thị ,vân hà thành hữu 、nhược/nhã thành tựu vô ;hựu thử diệt giả ,diệt danh vô thường 。ư nhữ Pháp trung ,vô thường tam chủng :nhất giả niệm niệm hoại diệt vô thường ;nhị giả hòa hợp ly tán vô thường ;tam giả tất cánh như thị vô thường 。thử như thị đẳng tam chủng vô thường ,hữu vô sở nhiếp ,Thế Tôn giai già 。 問曰:云何皆遮? vấn viết :vân hà giai già ? 答曰:世尊說言:「須菩提!若有體者,可得言盡。」復有說言:「無常之物則為不實,非生滅相。」若體有滅,無常不成。如是滅義,若依道理、阿含思量,皆不成就。是故於滅不應攝取。 đáp viết :Thế Tôn thuyết ngôn :「Tu-bồ-đề !nhược hữu thể giả ,khả đắc ngôn tận 。」phục hưũ thuyết ngôn :「vô thường chi vật tức vi ất thật ,phi sanh diệt tướng 。」nhược/nhã thể hữu diệt ,vô thường bất thành 。như thị diệt nghĩa ,nhược/nhã y đạo lý 、A Hàm tư lượng ,giai bất thành tựu 。thị cố ư diệt bất ưng nhiếp thủ 。 問曰:此義云何?為唯遮滅若有若無?為復遮餘一切法體? vấn viết :thử nghĩa vân hà ?vi duy già diệt nhược hữu nhược/nhã vô ?vi phục già dư nhất thiết pháp thể ? 答曰:取一切體若有若無,此取皆遮,非唯遮滅。 đáp viết :thủ nhất thiết thể nhược hữu nhược/nhã vô ,thử thủ giai già ,phi duy già diệt 。 問曰:何義故遮? vấn viết :hà nghĩa cố già ? 答曰:斷過過故。師如是說,所謂偈言: đáp viết :đoạn quá/qua quá/qua cố 。sư như thị thuyết ,sở vị kệ ngôn : 「若取有著常, 「nhược/nhã thủ hữu trước/trứ thường , 無則墮斷見, vô tức đọa đoạn kiến , 是故黠慧者, thị cố hiệt tuệ giả , 不依止有無。」 bất y chỉ hữu vô 。」 又復有說,所謂偈言: hựu phục hưũ thuyết ,sở vị kệ ngôn : 「若人見於有, 「nhược/nhã nhân kiến ư hữu , 或見無是癡, hoặc kiến vô thị si , 彼不知修行, bỉ bất tri tu hành , 寂靜安隱處。」 tịch tĩnh an ẩn xứ 。」 又復有說言:「迦旃延!有則墮常,無則墮斷。」又復經中說言:「迦葉!有是一邊,無是一邊,中者非有亦非是無。」以無體故,此義應知。無自體故一切體有、一切體無,義皆不然。此如是義,如世尊說言:「須菩提!於體、自體一切法中,若有若無,義皆不然。」須菩提言:「實爾。世尊!」如是處處,攝一切體若有若無,一切皆遮。以無體故,以不生故,有無皆無,亦無有滅。 hựu phục hưũ thuyết ngôn :「Ca-chiên-diên !hữu tức đọa thường ,vô tức đọa đoạn 。」hựu phục Kinh trung thuyết ngôn :「Ca-diếp !hữu thị nhất biên ,vô thị nhất biên ,trung giả phi hữu diệc phi thị vô 。」dĩ vô thể cố ,thử nghĩa ứng tri 。vô tự thể cố nhất thiết thể hữu 、nhất thiết thể vô ,nghĩa giai bất nhiên 。thử như thị nghĩa ,như Thế Tôn thuyết ngôn :「Tu-bồ-đề !ư thể 、tự thể nhất thiết pháp trung ,nhược hữu nhược/nhã vô ,nghĩa giai bất nhiên 。」Tu-bồ-đề ngôn :「thật nhĩ 。Thế Tôn !」như thị xứ xứ ,nhiếp nhất thiết thể nhược hữu nhược/nhã vô ,nhất thiết giai già 。dĩ vô thể cố ,dĩ ất sanh cố ,hữu vô giai vô ,diệc vô hữu diệt 。 問曰:如是如是,於一切法不生法中無有滅者。如一切法不生之義,汝今應說。此義云何?復無斷耶? vấn viết :như thị như thị ,ư nhất thiết pháp bất sanh Pháp trung vô hữu diệt giả 。như nhất thiết pháp bất sanh chi nghĩa ,nhữ kim ưng thuyết 。thử nghĩa vân hà ?phục vô đoạn da ? 答曰:此斷名者則於體有,非於無體,彼體不成。 đáp viết :thử đoạn danh giả tức ư thể hữu ,phi ư vô thể ,bỉ thể bất thành 。 問曰:云何不成? vấn viết :vân hà bất thành ? 答曰:自體他體,悉皆無體。以無體故,猶如兔角,非有自體、非有他體、非體不體,以不生故。如是一切體不生者,此義則成。如阿闍梨所說偈言: đáp viết :tự thể tha thể ,tất giai vô thể 。dĩ vô thể cố ,do như thỏ giác ,phi hữu tự thể 、phi hữu tha thể 、phi thể bất thể ,dĩ ất sanh cố 。như thị nhất thiết thể bất sanh giả ,thử nghĩa tức thành 。như A-xà-lê sở thuyết kệ ngôn : 「或自體他體, 「hoặc tự thể tha thể , 或體或無體, hoặc thể hoặc vô thể , 如是見不見, như thị kiến bất kiến , 佛法第一義。」 Phật Pháp đệ nhất nghĩa 。」 是故無體則亦無斷。又復如是常斷之相,是有所攝、或非有攝,如是二種,世尊皆遮。 thị cố vô thể tức diệc vô đoạn 。hựu phục như thị thường đoạn chi tướng ,thị hữu sở nhiếp 、hoặc phi hữu nhiếp ,như thị nhị chủng ,Thế Tôn giai già 。 問曰:此何故遮? vấn viết :thử hà cố già ? 答曰:佛為教成迦旃延故,有無皆遮。世尊真知體非體者,是故無斷。又此若有本性成者,云何得言無法無物?或復言異、或言無體?此若有法可斷、可滅、可失等者,可得名斷;然彼有法本性自無,云何不失而或言斷?如說偈言: đáp viết :Phật vi giáo thành Ca-chiên-diên cố ,hữu vô giai già 。Thế Tôn chân tri thể phi thể giả ,thị cố vô đoạn 。hựu thử nhược hữu bổn tánh thành giả ,vân hà đắc ngôn vô Pháp vô vật ?hoặc phục ngôn dị 、hoặc ngôn vô thể ?thử nhược hữu Pháp khả đoạn 、khả diệt 、khả thất đẳng giả ,khả đắc danh đoạn ;nhiên bỉ hữu pháp bản tánh tự vô ,vân hà bất thất nhi hoặc ngôn đoạn ?như thuyết kệ ngôn : 「若法本性有, 「nhược/nhã pháp bản tánh hữu , 此可得言無, thử khả đắc ngôn vô , 若言本性異, nhược/nhã ngôn bổn tánh dị , 此義不可得。 thử nghĩa bất khả đắc 。 以本性無故, dĩ ổn tánh vô cố , 變異不可得, biến dị bất khả đắc , 若本性有者, nhược/nhã bổn tánh hữu giả , 可得言變異。」 khả đắc ngôn biến dị 。」 又復此中,前言有體,言有體已,後時言無,常斷過成。如偈說言: hựu phục thử trung ,tiền ngôn hữu thể ,ngôn hữu thể dĩ ,hậu thời ngôn vô ,thường đoạn quá/qua thành 。như kệ thuyết ngôn : 「若有自體者, 「nhược hữu tự thể giả , 非無而亦常, phi vô nhi diệc thường , 先有後時無, tiên hữu hậu thời vô , 則成就斷見。」 tức thành tựu đoạn kiến 。」 此攝斷常二種過失,故如是遮。若說體者,成斷常過,以依如是道理、阿含思量彼斷,則不可成,彼如是斷則不成就。 thử nhiếp đoạn thường nhị chủng quá thất ,cố như thị già 。nhược/nhã thuyết thể giả ,thành đoạn thường quá/qua ,dĩ y như thị đạo lý 、A Hàm tư lượng bỉ đoạn ,tức bất khả thành ,bỉ như thị đoạn tức bất thành tựu 。 問曰:云何不成? vấn viết :vân hà bất thành ? 答曰:以無因故,以不滅故。所謂斷者,名滅無體。無體無因,若或無滅,猶如兔角。若法有體,可得言因,可得言滅,其猶如瓶。師如是說,所謂偈言: đáp viết :dĩ vô nhân cố ,dĩ ất diệt cố 。sở vị đoạn giả ,danh diệt vô thể 。vô thể vô nhân ,nhược/nhã hoặc vô diệt ,do như thỏ giác 。nhược/nhã pháp hữu thể ,khả đắc ngôn nhân ,khả đắc ngôn diệt ,kỳ do như bình 。sư như thị thuyết ,sở vị kệ ngôn : 「法有因有滅, 「pháp hữu nhân hữu diệt , 彼可見如芽; bỉ khả kiến như nha ; 滅中無滅者, diệt trung vô diệt giả , 是故無滅因。」 thị cố vô diệt nhân 。」 此無因故,則知是無,復不滅故。汝心如是,欲求真實,不應著斷。 thử vô nhân cố ,tức tri thị vô ,phục bất diệt cố 。nhữ tâm như thị ,dục cầu chân thật ,bất ưng trước/trứ đoạn 。 問曰:我今已解,受此無斷。若攝此斷,一切惡中最為鄙惡。云何不常? vấn viết :ngã kim dĩ giải ,thọ/thụ thử vô đoạn 。nhược/nhã nhiếp thử đoạn ,nhất thiết ác trung tối vi ỉ ác 。vân hà bất thường ? 答曰:我上豈可不說不生?若不生者,云何有常?若不生常,兔角亦常。是則不可,故非有常。世尊說言:「若法不生,不得言常,亦復非斷。」是故常斷二皆不成,以墮邊故。若汝意謂,虛空我等不生而有,亦得是常。如說有法,無有因緣而實是常。以是義故,虛空我等常則成者。是義不然,何用思惟。石女之子,或黑或白,虛空等無。而汝思惟是常亦爾。 đáp viết :ngã thượng khởi khả bất thuyết bất sanh ?nhược/nhã bất sanh giả ,vân hà hữu thường ?nhược/nhã bất sanh thường ,thỏ giác diệc thường 。thị tắc bất khả ,cố phi hữu thường 。Thế Tôn thuyết ngôn :「nhược/nhã Pháp bất sanh ,bất đắc ngôn thường ,diệc phục phi đoạn 。」thị cố thường đoạn nhị giai bất thành ,dĩ đọa biên cố 。nhược/nhã nhữ ý vị ,hư không ngã đẳng bất sanh nhi hữu ,diệc đắc thị thường 。như thuyết hữu pháp ,vô hữu nhân duyên nhi thật thị thường 。dĩ thị nghĩa cố ,hư không ngã đẳng thường tức thành giả 。thị nghĩa bất nhiên ,hà dụng tư tánh 。thạch nữ chi tử ,hoặc hắc hoặc bạch ,hư không đẳng vô 。nhi nhữ tư tánh thị thường diệc nhĩ 。 問曰:彼虛空等,云何無物? vấn viết :bỉ hư không đẳng ,vân hà vô vật ? 答曰:空等畢竟物不可得,猶如兔角畢竟如是。六根各各皆不能得,如是空等亦不可得,是故知無。以是無故,虛空等常,義則不成。又不生故,無義則成。如汝意謂,是有法者,若當未有法不成、有法不成,以不生故,無自體故。若有體者,以自體故,彼是有故;不須和合,以是有故。若無自體,無自體中則無有法,以無物故,猶如兔角。如偈說言: đáp viết :không đẳng tất cánh vật bất khả đắc ,do như thỏ giác tất cánh như thị 。lục căn các các giai bất năng đắc ,như thị không đẳng diệc bất khả đắc ,thị cố tri vô 。dĩ thị vô cố ,hư không đẳng thường ,nghĩa tức bất thành 。hựu bất sanh cố ,vô nghĩa tức thành 。như nhữ ý vị ,thị hữu pháp giả ,nhược/nhã đương vị hữu Pháp bất thành 、hữu pháp bất thành ,dĩ ất sanh cố ,vô tự thể cố 。nhược hữu thể giả ,dĩ tự thể cố ,bỉ thị hữu cố ;bất tu hòa hợp ,dĩ thị hữu cố 。nhược/nhã vô tự thể ,vô tự thể trung tức vô hữu Pháp ,dĩ vô vật cố ,do như thỏ giác 。như kệ thuyết ngôn : 「體無自體故, 「thể vô tự thể cố , 是則無有法, thị tắc vô hữu Pháp , 此因緣此生, thử nhân duyên thử sanh , 此義不如是。」 thử nghĩa bất như thị 。」 若汝意謂,虛空是有,以有相者。彼相亦無,無初無後,亦無二故。復有不生,若不生法而有相者,兔角應有長短等相。此義不然。 nhược/nhã nhữ ý vị ,hư không thị hữu ,dĩ hữu tướng giả 。bỉ tướng diệc vô ,vô sơ vô hậu ,diệc vô nhị cố 。phục hưũ bất sanh ,nhược/nhã bất sanh pháp nhi hữu tướng giả ,thỏ giác ưng hữu trường/trưởng đoản đẳng tướng 。thử nghĩa bất nhiên 。 若汝意謂,我相可得,彼相六識所不取故,相不可得。若汝意謂,相現見者,則失自法,以根得故。若如是者,汝所立我是無常等。若汝意謂,非根境界,相則不攝。 nhược/nhã nhữ ý vị ,ngã tướng khả đắc ,bỉ tướng lục thức sở bất thủ cố ,tướng bất khả đắc 。nhược/nhã nhữ ý vị ,tướng hiện kiến giả ,tức thất tự Pháp ,dĩ căn đắc cố 。nhược như thị giả ,nhữ sở lập ngã thị vô thường đẳng 。nhược/nhã nhữ ý vị ,phi căn cảnh giới ,tướng tức bất nhiếp 。 問曰:雖如是破而實有我,一句說故。此若一句攝兩字說,則知彼有,猶如澡灌。我亦如是兩兩字說故,則知有我(此一我字翻彼二字)。 vấn viết :tuy như thị phá nhi thật hữu ngã ,nhất cú thuyết cố 。thử nhược/nhã nhất cú nhiếp lượng (lưỡng) tự thuyết ,tức tri bỉ hữu ,do như táo quán 。ngã diệc như thị lượng lượng tự thuyết cố ,tức tri hữu ngã (thử nhất ngã tự phiên bỉ nhị tự )。 答曰:此語不成,一廂語故。如彼虛空,亦如夢等(此一夢字翻彼二字)。我亦如是,是故無我。如彼虛空,又亦如夢,此等一切二字所說,皆悉是無。我亦如是,是故無我。又復無我,以其作故。若物是作,則知無我,猶如彼瓶。如是身作,故身無我,以是作故。 đáp viết :thử ngữ bất thành ,nhất sương ngữ cố 。như bỉ hư không ,diệc như mộng đẳng (thử nhất mộng tự phiên bỉ nhị tự )。ngã diệc như thị ,thị cố vô ngã 。như bỉ hư không ,hựu diệc như mộng ,thử đẳng nhất thiết nhị tự sở thuyết ,giai tất thị vô 。ngã diệc như thị ,thị cố vô ngã 。hựu phục vô ngã ,dĩ kỳ tác cố 。nhược/nhã vật thị tác ,tức tri vô ngã ,do như bỉ bình 。như thị thân tác ,cố thân vô ngã ,dĩ thị tác cố 。 若汝意謂,以於身中見命等相知有我者,命等相中無常無常,如是思量常則不成。若汝意謂,我實不說有法是常,亦復不說無法為斷,更復有法於三世轉,不滅名常。若無法者,不得有義,是故我言有法是常。若無法者,則為是斷。汝是意,我今解釋。若有法者,是則得言三世流轉。常法定住,不動不變,云何而得三世流轉?若流轉者,則是無常。 nhược/nhã nhữ ý vị ,dĩ ư thân trung kiến mạng đẳng tướng tri hữu ngã giả ,mạng đẳng tướng trung vô thường vô thường ,như thị tư lượng thường tức bất thành 。nhược/nhã nhữ ý vị ,ngã thật bất thuyết hữu pháp thị thường ,diệc phục bất thuyết vô Pháp vi đoạn ,cánh phục hưũ Pháp ư tam thế chuyển ,bất diệt danh thường 。nhược/nhã vô Pháp giả ,bất đắc hữu nghĩa ,thị cố ngã ngôn hữu pháp thị thường 。nhược/nhã vô Pháp giả ,tức vi thị đoạn 。nhữ thị ý ,ngã kim giải thích 。nhược hữu Pháp giả ,thị tắc đắc ngôn tam thế lưu chuyển 。thường pháp định trụ/trú ,bất động bất biến ,vân hà nhi đắc tam thế lưu chuyển ?nhược/nhã lưu chuyển giả ,tức thị vô thường 。 問曰:云何無常? vấn viết :vân hà vô thường ? 答曰:若過去者,云何是常?若過去者,則是無常。云何過去?過去名失、名盡、名滅、名為無體,彼云何常?若其無體,云何過去?若有物體,云何過去?若其有者,石女之子亦應是常,以無體故。 đáp viết :nhược/nhã quá khứ giả ,vân hà thị thường ?nhược/nhã quá khứ giả ,tức thị vô thường 。vân hà quá khứ ?quá khứ danh thất 、danh tận 、danh diệt 、danh vi vô thể ,bỉ vân hà thường ?nhược/nhã kỳ vô thể ,vân hà quá khứ ?nhược hữu vật thể ,vân hà quá khứ ?nhược/nhã kỳ hữu giả ,thạch nữ chi tử diệc ưng thị thường ,dĩ vô thể cố 。 又若過去,常義不成。未來世常,義亦不成。 hựu nhược/nhã quá khứ ,thường nghĩa bất thành 。vị lai thế thường ,nghĩa diệc bất thành 。 問曰:云何不成? vấn viết :vân hà bất thành ? 答曰:此未來者,名為無體、名為不生、名為不出。彼若如是,云何為常?若其常者,兔角亦常,此義不可。若謂有物,云何未來若或是常、若或未來?義不相應。 đáp viết :thử vị lai giả ,danh vi vô thể 、danh vi bất sanh 、danh vi bất xuất 。bỉ nhược như thị ,vân hà vi thường ?nhược/nhã kỳ thường giả ,thỏ giác diệc thường ,thử nghĩa bất khả 。nhược/nhã vị hữu vật ,vân hà vị lai nhược/nhã hoặc thị thường 、nhược/nhã hoặc vị lai ?nghĩa bất tướng ứng 。 又現在常,義亦不成。 hựu hiện tại thường ,nghĩa diệc bất thành 。 問曰:云何不成? vấn viết :vân hà bất thành ? 答曰:此現在者,現法流轉故名現在。彼現在法,一念不住。若一念住,一劫亦住。而此住相,實不可得。以無住故,念亦是無。若念轉者,云何是常?若不生者,何有現在、未來、過去時節成就?時無體故。若有體者,是則過去、未來、現在則不是時;若是時者,過去、未來、現在非體。時或與體若一若異,義皆不成。又時與體,有尚不成,何況過去、未來、現在或復是常?若有體常,體自不成。體不成故,云何成常?是故常無。如汝意謂,如其無物,則非法者。此最不成。汝何意故謂無物者則非是法?若以無物則非法者,是則有法亦非是法,以無與有共相對故。以無法無、有法亦無,以彼無法不成就故。如其無法不成法者,云何有法而得成法?云何有法名為有法? đáp viết :thử hiện tại giả ,hiện pháp lưu chuyển cố danh hiện tại 。bỉ hiện tại Pháp ,nhất niệm bất trụ 。nhược/nhã nhất niệm trụ ,nhất kiếp diệc trụ/trú 。nhi thử trụ tướng ,thật bất khả đắc 。dĩ vô trụ cố ,niệm diệc thị vô 。nhược/nhã niệm chuyển giả ,vân hà thị thường ?nhược/nhã bất sanh giả ,hà hữu hiện tại 、vị lai 、quá khứ thời tiết thành tựu ?thời vô thể cố 。nhược hữu thể giả ,thị tắc quá khứ 、vị lai 、hiện tại tức bất Thị thời ;nhược/nhã Thị thời giả ,quá khứ 、vị lai 、hiện tại phi thể 。thời hoặc dữ thể nhược/nhã nhất nhược/nhã dị ,nghĩa giai bất thành 。hựu thời dữ thể ,hữu thượng bất thành ,hà huống quá khứ 、vị lai 、hiện tại hoặc phục thị thường ?nhược hữu thể thường ,thể tự bất thành 。thể bất thành cố ,vân hà thành thường ?thị cố thường vô 。như nhữ ý vị ,như kỳ vô vật ,tức phi pháp giả 。thử tối bất thành 。nhữ hà ý cố vị vô vật giả tức phi thị pháp ?nhược/nhã dĩ vô vật tức phi pháp giả ,thị tắc hữu pháp diệc phi thị pháp ,dĩ vô dữ hữu cộng tướng đối cố 。dĩ vô Pháp vô 、hữu pháp diệc vô ,dĩ bỉ vô Pháp bất thành tựu cố 。như kỳ vô Pháp bất thành Pháp giả ,vân hà hữu pháp nhi đắc thành Pháp ?vân hà hữu pháp danh vi hữu pháp ? 若汝意謂,此有法者,更有因緣有此有法;則有法與彼無法則不相對。此今解釋。若汝分別此有法者更有有法,二有平等相似相對,不同無者。此之有法更有有法、更無有法?此我今釋。若彼有法更有有法,是則無窮。若汝意謂,從於無法而有有法,是則無因而有法生。是則有法,義不成就。如是無法而有法生,無信樂者。如是有無,汝捨勿攝。 nhược/nhã nhữ ý vị ,thử hữu pháp giả ,cánh hữu nhân duyên hữu thử hữu pháp ;tức hữu pháp dữ bỉ vô Pháp tức bất tướng đối 。thử kim giải thích 。nhược/nhã nhữ phân biệt thử hữu pháp giả cánh hữu hữu pháp ,nhị hữu bình đẳng tương tự tướng đối ,bất đồng vô giả 。thử chi hữu pháp cánh hữu hữu pháp 、cánh vô hữu Pháp ?thử ngã kim thích 。nhược/nhã bỉ hữu pháp cánh hữu hữu pháp ,thị tắc vô cùng 。nhược/nhã nhữ ý vị ,tùng ư vô Pháp nhi hữu hữu pháp ,thị tắc vô nhân nhi hữu pháp sanh 。thị tắc hữu pháp ,nghĩa bất thành tựu 。như thị vô Pháp nhi hữu pháp sanh ,vô tín lạc/nhạc giả 。như thị hữu vô ,nhữ xả vật nhiếp 。 又有法明相對明示彼有法者。若其有體,得言有法。若無體者,是則不得名為有法,彼體不成。體若不成,云何而得成有成無?汝可捨此有無分別。何用此為? hựu hữu pháp minh tướng đối minh thị bỉ hữu pháp giả 。nhược/nhã kỳ hữu thể ,đắc ngôn hữu pháp 。nhược/nhã vô thể giả ,thị tắc bất đắc danh vi hữu pháp ,bỉ thể bất thành 。thể nhược/nhã bất thành ,vân hà nhi đắc thành hữu thành vô ?nhữ khả xả thử hữu vô phân biệt 。hà dụng thử vi ? 復有義釋,如是滅生、斷常等法。其義云何?為一物中一時而有?為當前後?此我今釋。不相應法云何一處?互相違故。滅等相違,不得同處。於一物中云何不壞? phục hưũ nghĩa thích ,như thị diệt sanh 、đoạn thường đẳng Pháp 。kỳ nghĩa vân hà ?vi nhất vật trung nhất thời nhi hữu ?vi đương tiền hậu ?thử ngã kim thích 。bất tướng ứng Pháp vân hà nhất xứ/xử ?hỗ tương vi cố 。diệt đẳng tướng vi ,bất đắc đồng xứ/xử 。ư nhất vật trung vân hà bất hoại ? 若汝意謂,於一念中有滅有生、有斷常等,則不相應。若汝復謂,於一物中,非一念轉,異異念中差別轉者,則不相應。 nhược/nhã nhữ ý vị ,ư nhất niệm trung hữu diệt hữu sanh 、hữu đoạn thường đẳng ,tức bất tướng ứng 。nhược/nhã nhữ phục vị ,ư nhất vật trung ,phi nhất niệm chuyển ,dị dị niệm trung sái biệt chuyển giả ,tức bất tướng ứng 。 問曰:云何名為不相應耶? vấn viết :vân hà danh vi ất tướng ứng da ? 答曰:若如是者,更異法滅、更異法生、更異法斷、更異法常。如是等故,此一物中云何別異?若汝意欲避如是過,異物異滅,物外異生、異斷、異常,如是等者,此則不成。 đáp viết :nhược như thị giả ,cánh dị pháp diệt 、cánh dị pháp sanh 、cánh dị pháp đoạn 、cánh dị pháp thường 。như thị đẳng cố ,thử nhất vật trung vân hà biệt dị ?nhược/nhã nhữ ý dục tị như thị quá/qua ,dị vật dị diệt ,vật ngoại dị sanh 、dị đoạn 、dị thường ,như thị đẳng giả ,thử tức bất thành 。 問曰:云何不成? vấn viết :vân hà bất thành ? 答曰:若如是者,則於一物亦得言有、亦得言無,無此道理。是故一異,義則不成。非唯滅等一異不成,復何者法若有滅等、彼共滅等一異不成? đáp viết :nhược như thị giả ,tức ư nhất vật diệc đắc ngôn hữu 、diệc đắc ngôn vô ,vô thử đạo lý 。thị cố nhất dị ,nghĩa tức bất thành 。phi duy diệt đẳng nhất dị bất thành ,phục hà giả Pháp nhược hữu diệt đẳng 、bỉ cọng diệt đẳng nhất dị bất thành ? 問曰:云何為唯滅等一異不成?為一切法一異不成? vấn viết :vân hà vi duy diệt đẳng nhất dị bất thành ?vi nhất thiết pháp nhất dị bất thành ? 答曰:一切諸法皆亦如是,一異不成。如偈句言:「亦非一義,非異義故。」 đáp viết :nhất thiết chư pháp giai diệc như thị ,nhất dị bất thành 。như kệ cú ngôn :「diệc phi nhất nghĩa ,phi dị nghĩa cố 。」 問曰:云何一切諸法一異不成? vấn viết :vân hà nhất thiết chư pháp nhất dị bất thành ? 答曰:以不生故、如石女兒。若法生者、一異義成。若一切法皆不生者、一異之義云何可成?如石女兒,本自不生,無自體故。又無自體,以因緣故。因緣法者,無法可得。若因緣者,則非是生,經中說故。此一異義,則不成就。 đáp viết :dĩ ất sanh cố 、như thạch nữ nhi 。nhược/nhã Pháp sanh giả 、nhất dị nghĩa thành 。nhược/nhã nhất thiết pháp giai bất sanh giả 、nhất dị chi nghĩa vân hà khả thành ?như thạch nữ nhi ,bổn tự bất sanh ,vô tự thể cố 。hựu vô tự thể ,dĩ nhân duyên cố 。nhân duyên pháp giả ,vô Pháp khả đắc 。nhược/nhã nhân duyên giả ,tức phi thị sanh ,Kinh trung thuyết cố 。thử nhất dị nghĩa ,tức bất thành tựu 。 問曰:云何因緣名為不生?若不生者,云何而說名為因緣?若因緣者,云何不生?若不生者,云何因緣?如其因緣名不生者,義不相應。 vấn viết :vân hà nhân duyên danh vi bất sanh ?nhược/nhã bất sanh giả ,vân hà nhi thuyết danh vi nhân duyên ?nhược/nhã nhân duyên giả ,vân hà bất sanh ?nhược/nhã bất sanh giả ,vân hà nhân duyên ?như kỳ nhân duyên danh bất sanh giả ,nghĩa bất tướng ứng 。 答曰:此不相應。若說因緣,則不相應。若體是有,云何因緣以先有故?如其無者,則是無法,云何因緣以無法故?如其無法有因緣者,是則兔角亦須因緣。因者無體,以無物故,如虛空花。是故此義道理則成。思惟因緣,則是不生。何者因緣? đáp viết :thử bất tướng ứng 。nhược/nhã thuyết nhân duyên ,tức bất tướng ứng 。nhược/nhã thể thị hữu ,vân hà nhân duyên dĩ tiên hữu cố ?như kỳ vô giả ,tức thị vô Pháp ,vân hà nhân duyên dĩ vô Pháp cố ?như kỳ vô Pháp hữu nhân duyên giả ,thị tắc thỏ giác diệc tu nhân duyên 。nhân giả vô thể ,dĩ vô vật cố ,như hư không hoa 。thị cố thử nghĩa đạo lý tức thành 。tư tánh nhân duyên ,tức thị bất sanh 。hà giả nhân duyên ? 問曰:因緣二種:一內、二外。內者,所謂無明緣行,乃至老死;外因緣者,所謂一切器世間中種子芽等。 vấn viết :nhân duyên nhị chủng :nhất nội 、nhị ngoại 。nội giả ,sở vị vô minh duyên hạnh/hành/hàng ,nãi chí lão tử ;ngoại nhân duyên giả ,sở vị nhất thiết khí thế gian trung chủng tử nha đẳng 。 答曰:此如是法,今共籌量。若汝分別此無明等十二諸分因緣法者,如汝所說,此十二分為如車分。於車為分,名為因緣,為此十二而共和合,名為因緣。為一一分自是因緣?為二二分二分因緣?為當於此一切分外更有因緣?為唯相貌?此一切法,如是思量,皆不相應。 đáp viết :thử như thị pháp ,kim cọng trù lượng 。nhược/nhã nhữ phân biệt thử vô minh đẳng thập nhị chư phần nhân duyên pháp giả ,như nhữ sở thuyết ,thử thập nhị phần vi như xa phần 。ư xa vi phần ,danh vi nhân duyên ,vi thử thập nhị nhi cọng hòa hợp ,danh vi nhân duyên 。vi nhất nhất phân tự thị nhân duyên ?vi nhị nhị phần nhị phần nhân duyên ?vi đương ư thử nhất thiết phần ngoại cánh hữu nhân duyên ?vi duy tướng mạo ?thử nhất thiết pháp ,như thị tư lượng ,giai bất tướng ứng 。 問曰:云何名為不相應耶? vấn viết :vân hà danh vi ất tướng ứng da ? 答曰:以念念故。若唯是一,則無因緣。 đáp viết :dĩ niệm niệm cố 。nhược/nhã duy thị nhất ,tức vô nhân duyên 。 問曰:云何是一則無因緣? vấn viết :vân hà thị nhất tức vô nhân duyên ? 答曰:若如是者,唯一無明得為因緣,餘非因緣。又復二者亦非因緣,以滅與生二不俱故,如生不生則不和合。分別車分亦不相應,因緣和合不可得故。現見車分,於一時中有法和合。無明等分,於一時中不見有法。如是因緣,說名因緣。如車分、車。無明等分,則不如是,滅生生滅,法無和合。若無和合,為說何法?若無所說,云何說法?所有言說,是法相貌。云何相貌可得言有?如阿闍梨提婆偈言: đáp viết :nhược như thị giả ,duy nhất vô minh đắc vi nhân duyên ,dư phi nhân duyên 。hựu phục nhị giả diệc phi nhân duyên ,dĩ diệt dữ sanh nhị bất câu cố ,như sanh bất sanh tức bất hòa hợp 。phân biệt xa phần diệc bất tướng ứng ,nhân duyên hòa hợp bất khả đắc cố 。hiện kiến xa phần ,ư nhất thời trung hữu Pháp hòa hợp 。vô minh đẳng phần ,ư nhất thời trung bất kiến hữu pháp 。như thị nhân duyên ,thuyết danh nhân duyên 。như xa phần 、xa 。vô minh đẳng phần ,tức bất như thị ,diệt sanh sanh diệt ,Pháp vô hòa hợp 。nhược/nhã vô hòa hợp ,vi thuyết hà Pháp ?nhược/nhã vô sở thuyết ,vân hà thuyết Pháp ?sở hữu ngôn thuyết ,thị pháp tướng mạo 。vân hà tướng mạo khả đắc ngôn hữu ?như A-xà-lê đề bà kệ ngôn : 「一法名無體, 「nhất pháp danh vô thể , 以無和合故; dĩ vô hòa hợp cố ; 若一無體者, nhược/nhã nhất vô thể giả , 是則無和合。」 thị tắc vô hòa hợp 。」 若離諸分更別有法,則非因緣,以不生故。如是因緣不生義成。如佛說言:「言因緣者,因緣則空。」是故應捨因緣之義,不應攝受。如是思量,一義異義二皆不成。又見一已,取異相對;既見異故,取一相對。相對不成,如偈說言: nhược/nhã ly chư phần cánh biệt hữu pháp ,tức phi nhân duyên ,dĩ ất sanh cố 。như thị nhân duyên bất sanh nghĩa thành 。như Phật thuyết ngôn :「ngôn nhân duyên giả ,nhân duyên tức không 。」thị cố ưng xả nhân duyên chi nghĩa ,bất ưng nhiếp thọ 。như thị tư lượng ,nhất nghĩa dị nghĩa nhị giai bất thành 。hựu kiến nhất dĩ ,thủ dị tướng đối ;ký kiến dị cố ,thủ nhất tướng đối 。tướng đối bất thành ,như kệ thuyết ngôn : 「異異因緣外, 「dị dị nhân duyên ngoại , 更無有法生, cánh vô hữu Pháp sanh , 不異因緣外, bất dị nhân duyên ngoại , 則無法可得。 tức vô Pháp khả đắc 。 異異更無異, dị dị cánh vô dị , 不異異亦無, bất dị dị diệc vô , 如其異無者, như kỳ dị vô giả , 異更不可得。」 dị cánh bất khả đắc 。」 如是一異,應捨勿攝。如是捨已,知本性空。心念彼空,何用攝受虛妄不實? như thị nhất dị ,ưng xả vật nhiếp 。như thị xả dĩ ,tri bổn tánh không 。tâm niệm bỉ không ,hà dụng nhiếp thọ hư vọng bất thật ? 問曰:如是如是。一切諸法本性自空,此第一義,是真是實。我今始解,如來實語。如世尊說,一切諸法本性自空,無自體故。此復云何世間之人一切現見去來不成? vấn viết :như thị như thị 。nhất thiết chư pháp bổn tánh tự không ,thử đệ nhất nghĩa ,thị chân thị thật 。ngã kim thủy giải ,Như Lai thật ngữ 。như Thế Tôn thuyết ,nhất thiết chư pháp bổn tánh tự không ,vô tự thể cố 。thử phục vân hà thế gian chi nhân nhất thiết hiện kiến khứ lai bất thành ? 答曰:以阿含故。 đáp viết :dĩ A Hàm cố 。 問曰:何者阿含? vấn viết :hà hiền giả hàm ? 答曰:此如是義,於《大經》中,如來說言:「須菩提!一切諸法去來行空。彼人不覺,取著不捨。而彼空法,不去不來,無有一法而不空者。」又復說言,一切諸法悉不來者。此是阿含,又道理故。若法不生,則無去來,猶如兔角。此義成就。又偈說言: đáp viết :thử như thị nghĩa ,ư 《Đại Nhật kinh 》trung ,Như Lai thuyết ngôn :「Tu-bồ-đề !nhất thiết chư pháp khứ lai hạnh/hành/hàng không 。bỉ nhân bất giác ,thủ trước bất xả 。nhi bỉ không pháp ,bất khứ Bất-lai ,vô hữu nhất pháp nhi bất không giả 。」hựu phục thuyết ngôn ,nhất thiết chư pháp tất Bất-lai giả 。thử thị A Hàm ,hựu đạo lý cố 。nhược/nhã Pháp bất sanh ,tức vô khứ lai ,do như thỏ giác 。thử nghĩa thành tựu 。hựu kệ thuyết ngôn : 「已去則不去, 「dĩ khứ tức bất khứ , 未去亦不去, vị khứ diệc bất khứ , 離已去不去, ly dĩ khứ bất khứ , 現去則非去。」 hiện khứ tức phi khứ 。」 此復廣說。何者為去?何法是去?去者是誰?若是我去,以無我故,去義不成。汝法我常不動不搖,云何能去?若我能去,虛空亦去,而此虛空,實無去法。我者不能從於此方而到彼方,無離無合。汝所立我,遍一切處,則無去處,自在秉執,遍一切故。以是義故,我則不去。若汝意謂,以身隨心,是故有行。此義不然。以其有常無常過故,又以有分無分過故,又以有色無色過故。心非作故,身不隨行,行不可得。心身有無常不成就,云何此方行到彼方?如迦卑邏弟子意謂,由勝因緣丈夫流轉,如是名行;丈夫作已,迴故名還,是故由勝得有去來。此我解釋,汝今乃以虛空之華作歡喜丸,與石女兒令使食之。汝勝是無,而汝意謂,由勝力故,丈夫去來。勝雖是常,而能令使丈夫去來,義亦如是。如汝意解,如丈夫行,則非是作,亦不成就有所行法,若村城等。此先已遮,以不生故。 thử phục quảng thuyết 。hà giả vi khứ ?hà Pháp thị khứ ?khứ giả thị thùy ?nhược/nhã thị ngã khứ ,dĩ vô ngã cố ,khứ nghĩa bất thành 。nhữ pháp ngã thường bất động bất diêu/dao ,vân hà năng khứ ?nhược/nhã ngã năng khứ ,hư không diệc khứ ,nhi thử hư không ,thật vô khứ Pháp 。ngã giả bất năng tùng ư thử phương nhi đáo bỉ phương ,vô ly vô hợp 。nhữ sở lập ngã ,biến nhất thiết xứ ,tức vô khứ xứ/xử ,tự tại bỉnh chấp ,biến nhất thiết cố 。dĩ thị nghĩa cố ,ngã tức bất khứ 。nhược/nhã nhữ ý vị ,dĩ thân tùy tâm ,thị cố hữu hạnh/hành/hàng 。thử nghĩa bất nhiên 。dĩ kỳ hữu thường vô thường quá/qua cố ,hựu dĩ hữu phần vô phần quá/qua cố ,hựu dĩ hữu sắc vô sắc quá/qua cố 。tâm phi tác cố ,thân bất tùy hạnh/hành/hàng ,hạnh/hành/hàng bất khả đắc 。tâm thân hữu vô thường bất thành tựu ,vân hà thử phương hạnh/hành/hàng đáo bỉ phương ?như Ca ti lá đệ-tử ý vị ,do thắng nhân duyên trượng phu lưu chuyển ,như thị danh hạnh/hành/hàng ;trượng phu tác dĩ ,hồi cố danh hoàn ,thị cố do thắng đắc hữu khứ lai 。thử ngã giải thích ,nhữ kim nãi dĩ hư không chi hoa tác hoan hỉ hoàn ,dữ thạch nữ nhi lệnh sử thực/tự chi 。nhữ thắng thị vô ,nhi nhữ ý vị ,do thắng lực cố ,trượng phu khứ lai 。thắng tuy thị thường ,nhi năng lệnh sử trượng phu khứ lai ,nghĩa diệc như thị 。như nhữ ý giải ,như trượng phu hạnh/hành/hàng ,tức phi thị tác ,diệc bất thành tựu hữu sở hạnh Pháp ,nhược/nhã thôn thành đẳng 。thử tiên dĩ già ,dĩ ất sanh cố 。 又復更有說有為者,彼則無去,無動搖故。行是相貌,如是相貌非有為體。如是皆說,一切有為念念無常,如是不住,云何有行?是故偈言:「有生得言行,亦得言作者。」如是故知,有為之法雖生雖行,如是生者於先已遮。復有偈言: hựu phục cánh hữu thuyết hữu vi giả ,bỉ tức vô khứ ,vô động diêu/dao cố 。hạnh/hành/hàng thị tướng mạo ,như thị tướng mạo phi hữu vi thể 。như thị giai thuyết ,nhất thiết hữu vi niệm niệm vô thường ,như thị bất trụ ,vân hà hữu hạnh/hành/hàng ?thị cố kệ ngôn :「hữu sanh đắc ngôn hạnh/hành/hàng ,diệc đắc ngôn tác giả 。」như thị cố tri ,hữu vi chi Pháp tuy sanh tuy hạnh/hành/hàng ,như thị sanh giả ư tiên dĩ già 。phục hưũ kệ ngôn : 「有為無來處, 「hữu vi vô lai xứ/xử , 念念不住故, niệm niệm bất trụ cố , 又亦無去處, hựu diệc vô khứ xứ/xử , 如是故無住。」 như thị cố vô trụ 。」 如是有為行至異處,則無此理,無行作故。如是有為有尚不成,況有行去、若到已還?自體空故。 như thị hữu vi hạnh/hành/hàng chí dị xứ/xử ,tức vô thử lý ,vô hạnh/hành/hàng tác cố 。như thị hữu vi hữu thượng bất thành ,huống hữu hạnh/hành/hàng khứ 、nhược/nhã đáo dĩ hoàn ?tự thể không cố 。 若汝意謂,陰有行去,有為不攝。此義不然,陰不成故。 nhược/nhã nhữ ý vị ,uẩn hữu hạnh/hành/hàng khứ ,hữu vi bất nhiếp 。thử nghĩa bất nhiên ,uẩn bất thành cố 。 問曰:云何不成? vấn viết :vân hà bất thành ? 答曰:因緣空故。此義云何?猶如兔角,畢竟如是無有因緣;色等諸陰,亦復如是,因緣畢竟不可得也。此如是知,因緣空故,色等陰無。如阿闍梨所說偈言: đáp viết :nhân duyên không cố 。thử nghĩa vân hà ?do như thỏ giác ,tất cánh như thị vô hữu nhân duyên ;sắc đẳng chư uẩn ,diệc phục như thị ,nhân duyên tất cánh bất khả đắc dã 。thử như thị tri ,nhân duyên không cố ,sắc đẳng uẩn vô 。như A-xà-lê sở thuyết kệ ngôn : 「離色之因緣, 「ly sắc chi nhân duyên , 色則不可得, sắc tức bất khả đắc , 亦復不離色, diệc phục bất ly sắc , 而見色因緣。 nhi kiến sắc nhân duyên 。 離色之因緣, ly sắc chi nhân duyên , 色自成就色, sắc tự thành tựu sắc , 物不得因緣, vật bất đắc nhân duyên , 不得無因緣。」 bất đắc vô nhân duyên 。」 應如是知,無因緣故,色則是無。如是一切,若汝意謂,微塵是有。此不成故,如是行義則不可成。如汝說言,一切現見有行去來。此義不然,現不成故。 ưng như thị tri ,vô nhân duyên cố ,sắc tức thị vô 。như thị nhất thiết ,nhược/nhã nhữ ý vị ,vi trần thị hữu 。thử bất thành cố ,như thị hạnh/hành/hàng nghĩa tức bất khả thành 。như nhữ thuyết ngôn ,nhất thiết hiện kiến hữu hạnh/hành/hàng khứ lai 。thử nghĩa bất nhiên ,hiện bất thành cố 。 問曰:云何不成? vấn viết :vân hà bất thành ? 答曰:此現者名或知或物。此我今釋。若知應說何者是知?是誰之現?若六境界是可得者,境界無故,云何可得知是現耶?有念念者,彼則無現,乃至不疑有現無現,是則為勝。知現之知,此知非現,知境界故。知不成故,說有物人,則捨自法,物云何現此之現相?量遮法中廣遮此事。此何者現?今何者現?又復如來有偈說言: đáp viết :thử hiện giả danh hoặc tri hoặc vật 。thử ngã kim thích 。nhược/nhã tri ưng thuyết hà giả thị tri ?thị thùy chi hiện ?nhược/nhã lục cảnh giới thị khả đắc giả ,cảnh giới vô cố ,vân hà khả đắc tri thị hiện da ?hữu niệm niệm giả ,bỉ tức vô hiện ,nãi chí bất nghi hữu hiện vô hiện ,thị tắc vi thắng 。tri hiện chi tri ,thử tri phi hiện ,tri cảnh giới cố 。tri bất thành cố ,thuyết hữu vật nhân ,tức xả tự Pháp ,vật vân hà hiện thử chi hiện tướng ?lượng già Pháp trung quảng già thử sự 。thử hà giả hiện ?kim hà giả hiện ?hựu phục Như Lai hữu kệ thuyết ngôn : 「眼則不見色, 「nhãn tức bất kiến sắc , 識則不知法, thức tức bất tri Pháp , 此第一隱密, thử đệ nhất ẩn mật , 世間不能知。」 thế gian bất năng trai 。」 如是之義,阿闍梨言: như thị chi nghĩa ,A-xà-lê ngôn : 「何人自於自, 「hà nhân tự ư tự , 不曾能自見; bất tằng năng tự kiến ; 若不能見自, nhược/nhã bất năng kiến tự , 云何能見他?」 vân hà năng kiến tha ?」 如是無現,現不可得。如汝說言,一切現見有去來者。此義不然。去來非色,云何言現?非眼所得,非意所念,彼不成有,豈可現見?若汝意謂,以有比故知是有者,比亦不成,前有現故。比之與現,俱不成故。比者名知,是意分別。如是比者,唯意能取,意所攝故。是故此義則不如是,意亦無故。 như thị vô hiện ,hiện bất khả đắc 。như nhữ thuyết ngôn ,nhất thiết hiện kiến hữu khứ lai giả 。thử nghĩa bất nhiên 。khứ lai phi sắc ,vân hà ngôn hiện ?phi nhãn sở đắc ,phi ý sở niệm ,bỉ bất thành hữu ,khởi khả hiện kiến ?nhược/nhã nhữ ý vị ,dĩ hữu bỉ cố tri thị hữu giả ,bỉ diệc bất thành ,tiền hữu hiện cố 。bỉ chi dữ hiện ,câu bất thành cố 。bỉ giả danh tri ,thị ý phân biệt 。như thị bỉ giả ,duy ý năng thủ ,ý sở nhiếp cố 。thị cố thử nghĩa tức bất như thị ,ý diệc vô cố 。 問曰:此如是義,若法不生則無去來,亦復無現。誰安隱心不狂之人而受此義,謂於一切不生法中而有去來?如是異義、如是一義,如是常義、如是斷義,如是生義、如是滅義,此等一切以不生故皆悉不成。又一切法云何不生? vấn viết :thử như thị nghĩa ,nhược/nhã Pháp bất sanh tức vô khứ lai ,diệc phục vô hiện 。thùy an ổn tâm bất cuồng chi nhân nhi thọ/thụ thử nghĩa ,vị ư nhất thiết bất sanh pháp trung nhi hữu khứ lai ?như thị dị nghĩa 、như thị nhất nghĩa ,như thị thường nghĩa 、như thị đoạn nghĩa ,như thị sanh nghĩa 、như thị diệt nghĩa ,thử đẳng nhất thiết dĩ ất sanh cố giai tất bất thành 。hựu nhất thiết pháp vân hà bất sanh ? 答曰:偈言: đáp viết :kệ ngôn : 「非自亦非他, 「phi tự diệc phi tha , 非二非無因, phi nhị phi vô nhân , 一切法如是, nhất thiết pháp như thị , 是故皆不生。」 thị cố giai bất sanh 。」 順中論義入大般若波羅蜜經初品法門卷下 thuận trung luận nghĩa nhập Đại Bát-nhã Ba-la-mật Kinh sơ phẩm Pháp môn quyển hạ * * * * * * ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.vnbaolut.com/daitangvietnam Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Mon Oct 22 12:19:40 2018 ============================================================