TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.vnbaolut.com/daitangvietnam Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Mon Oct 22 08:54:59 2018 ============================================================ No. 1456 No. 1456 根本說一切有部毘奈耶.尼陀那目得迦攝頌一卷 Căn Bổn Thuyết Nhất Thiết Hữu Bộ Tỳ nại da .ni đà na mục đắc ca nhiếp tụng nhất quyển 三藏法師義淨奉 制譯 Tam tạng Pháp sư NghĩaTịnh phụng  chế dịch 尼陀那五十二頌。 ni đà na ngũ thập nhị tụng 。 目得迦四十八頌。 mục đắc Ca tứ thập bát tụng 。 大門總攝頌曰: Đại môn tổng nhiếp tụng viết : 初明受近圓, sơ minh thọ/thụ cận viên , 次分亡人物, thứ phần vong nhân vật , 圓壇并戶鉤, viên đàn tinh hộ câu , 菩薩像五門。 Bồ-tát tượng ngũ môn 。 別門初總攝頌曰(此有十事,盡不截皮): biệt môn sơ tổng nhiếp tụng viết (thử hữu thập sự ,tận bất tiệt bì ): 近圓知日數, cận viên tri nhật số , 界別不入地, giới biệt bất nhập địa , 界邊五眾居, giới biên ngũ chúng cư , 不截皮生肉。 bất tiệt bì sanh nhục 。 第一子攝頌曰: đệ nhất tử nhiếp tụng viết : 近圓男女狀, cận viên nam nữ trạng , 非近圓為師; phi cận viên vi sư ; 難等十無師, nạn/nan đẳng thập vô sư , 莫授我七歲。 mạc thọ/thụ ngã thất tuế 。 第二子攝頌曰: đệ nhị tử nhiếp tụng viết : 日數每應知, nhật số mỗi ứng tri , 告白夜須減; cáo bạch dạ tu giảm ; 六日十八日, lục nhật thập bát nhật , 說戒不應頻。 thuyết giới bất ưng tần 。 第三子攝頌曰: đệ tam tử nhiếp tụng viết : 界別不告淨, giới biệt bất cáo tịnh , 亦不為羯磨; diệc bất vi Yết-ma ; 乘空不持欲, thừa không bất trì dục , 解前方結後。 giải tiền phương kết/kiết hậu 。 第四子攝頌曰: đệ tứ tử nhiếp tụng viết : 不入界捨界(出放光說二頌), bất nhập giới xả giới (xuất phóng quang thuyết nhị tụng ), 樹界有世尊; thụ/thọ giới hữu Thế Tôn ; 不越及可越, bất việt cập khả việt , 羯磨者身死。 Yết-ma giả thân tử 。 第五子攝頌曰: đệ ngũ tử nhiếp tụng viết : 地牆等秉事, địa tường đẳng bỉnh sự , 結界無與欲; kết giới vô dữ dục ; 但於一處坐, đãn ư nhất xứ/xử tọa , 得為四羯磨。 đắc vi tứ Yết-ma 。 第六子攝頌曰: đệ lục tử nhiếp tụng viết : 大界兩驛半, đại giới lượng (lưỡng) dịch bán , 下水上山顛; hạ thủy thượng sơn điên ; 異見明相過, dị kiến minh tướng quá/qua , 五眾受七日。 ngũ chúng thọ/thụ thất nhật 。 第七子攝頌曰: đệ thất tử nhiếp tụng viết : 五眾坐安居, ngũ chúng tọa an cư , 親等請日去; thân đẳng thỉnh nhật khứ ; 於經有疑問, ư Kinh hữu nghi vấn , 求解者應行。 cầu giải giả ưng hạnh/hành/hàng 。 第八子攝頌曰: đệ bát tử nhiếp tụng viết : 假令不截衣, giả lệnh bất tiệt y , 有緣皆得著; hữu duyên giai đắc trước/trứ ; 衣可隨身量, y khả tùy thân lượng , 若短作篅衣。 nhược/nhã đoản tác thùy y 。 第九子攝頌曰: đệ cửu tử nhiếp tụng viết : 不畜五種皮, bất súc ngũ chủng bì , 由有過失故; do hữu quá thất cố ; 開許得用處, khai hứa đắc dụng xứ/xử , 齊坐臥容身。 tề tọa ngọa dung thân 。 第十子攝頌曰: đệ thập tử nhiếp tụng viết : 生肉及諸醋, sanh nhục cập chư thố , 有五種不同; hữu ngũ chủng bất đồng ; 痔病爪不傷, trĩ bệnh trảo bất thương , 迴施知希望。 hồi thí tri hy vọng 。 別門第二總攝頌曰: biệt môn đệ nhị tổng nhiếp tụng viết : 分亡及唱導, phần vong cập xướng đạo , 張衣授學人; trương y thọ/thụ học nhân ; 重作收攝驅, trọng tác thu nhiếp khu , 求寂同牆上。 cầu tịch đồng tường thượng 。 第一子攝頌曰: đệ nhất tử nhiếp tụng viết : 分亡者衣物, phần vong giả y vật , 互無應互取; hỗ vô ưng hỗ thủ ; 見鬪應須諫, kiến đấu ưng tu gián , 隨頭向處分。 tùy đầu hướng xứ/xử phần 。 第二子攝頌曰: đệ nhị tử nhiếp tụng viết : 唱導乘與車, xướng đạo thừa dữ xa , 得衣應舉掌; đắc y ưng cử chưởng ; 僧伽獲衣利, tăng già hoạch y lợi , 凡聖可同分。 phàm Thánh khả đồng phần 。 第三子攝頌曰: đệ tam tử nhiếp tụng viết : 有張有不張, hữu trương hữu bất trương , 有出有不出; hữu xuất hữu bất xuất ; 若在於界外, nhược/nhã tại ư giới ngoại , 聞生隨喜心。 văn sanh tùy hỉ tâm 。 第四子攝頌曰: đệ tứ tử nhiếp tụng viết : 授學等不秉, thọ/thụ học đẳng bất bỉnh , 作法不成訶; tác pháp bất thành ha ; 十二人成訶, thập nhị nhân thành ha , 不淨犯根本。 bất tịnh phạm căn bản 。 第五子攝頌曰: đệ ngũ tử nhiếp tụng viết : 更應重作法, cánh ưng trọng tác pháp , 勿使求寂行; vật sử cầu tịch hạnh/hành/hàng ; 守護善用心, thủ hộ thiện dụng tâm , 見處離聞處。 kiến xứ ly văn xứ/xử 。 第六子攝頌曰: đệ lục tử nhiếp tụng viết : 收攝於界內, thu nhiếp ư giới nội , 於眾心降伏; ư chúng tâm hàng phục ; 截柱及門框, tiệt trụ cập môn khuông , 尼等同驅擯。 ni đẳng đồng khu bấn 。 第七子攝頌曰: đệ thất tử nhiếp tụng viết : 破戒應驅逐, phá giới ưng khu trục , 伏處亦皆除; phục xứ/xử diệc giai trừ ; 惱俗應收謝, não tục ưng thu tạ , 餘眾咸同此。 dư chúng hàm đồng thử 。 第八子攝頌曰: đệ bát tử nhiếp tụng viết : 與求寂令怖, dữ cầu tịch lệnh bố/phố , 為受成近圓; vi thọ/thụ thành cận viên ; 五法成就時, ngũ pháp thành tựu thời , 五夏離依去。 ngũ hạ ly y khứ 。 第九子攝頌曰: đệ cửu tử nhiếp tụng viết : 同分非同分, đồng phần phi đồng phần , 有齊限及無; hữu tề hạn cập vô ; 有覆無覆殊, hữu phước vô phước thù , 名一種便異。 danh nhất chủng tiện dị 。 第十子攝頌曰: đệ thập tử nhiếp tụng viết : 不牆上行法, bất tường thượng hạnh/hành/hàng Pháp , 非於一二三; phi ư nhất nhị tam ; 不對破戒人, bất đối phá giới nhân , 不取授學欲。 bất thủ thọ/thụ học dục 。 別門第三總攝頌曰: biệt môn đệ tam tổng nhiếp tụng viết : 圓壇求寂墮, viên đàn cầu tịch đọa , 一衣烟藥器; nhất y yên dược khí ; 鐵椎髮及門, thiết chuy phát cập môn , 不應隨鐵作。 bất ưng tùy thiết tác 。 第一子攝頌曰: đệ nhất tử nhiếp tụng viết : 圓壇及天廟, viên đàn cập Thiên miếu , 兩驛半依止; lượng (lưỡng) dịch bán y chỉ ; 無鉢不度人, vô bát bất độ nhân , 鉢等不書字。 bát đẳng bất thư tự 。 第二子攝頌曰: đệ nhị tử nhiếp tụng viết : 求寂墮鉢破, cầu tịch đọa bát phá , 開餘存念者; khai dư tồn niệm giả ; 作二種薰籠, tác nhị chủng huân lung , 并隨所須物。 tinh tùy sở tu vật 。 第三子攝頌曰: đệ tam tử nhiếp tụng viết : 一衣不互作, nhất y bất hỗ tác , 澡浴可遮人; táo dục khả già nhân ; 於褥不剃頭, ư nhục bất thế đầu , 病人隨服食。 bệnh nhân tùy phục thực/tự 。 第四子攝頌曰: đệ tứ tử nhiếp tụng viết : 烟筒壞色衣, yên đồng hoại sắc y , 鼻筒飲水器; Tỳ đồng ẩm thủy khí ; 針筒非寶物, châm đồng phi bảo vật , 眼藥合并椎。 nhãn dược hợp tinh chuy 。 第五子攝頌曰: đệ ngũ tử nhiếp tụng viết : 藥器及氍毺, dược khí cập cù 毺, 承足枮瀉藥; thừa túc 枮tả dược ; 苾芻不應作, Bí-sô bất ưng tác , 當擇死人衣。 đương trạch tử nhân y 。 第六子攝頌曰: đệ lục tử nhiếp tụng viết : 鐵椎并杵杓, thiết chuy tinh xử tiêu , 身自不負擔; thân tự bất phụ đam/đảm ; 以食供父母, dĩ thực/tự cung/cúng phụ mẫu , 毛毯不充衣。 mao thảm bất sung y 。 第七子攝頌曰: đệ thất tử nhiếp tụng viết : 髮爪窣覩波, phát trảo tốt đổ ba , 任作鮮白色; nhâm tác tiên bạch sắc ; 隨意安燈處, tùy ý an đăng xứ/xử , 一畔出高簷。 nhất bạn xuất cao diêm 。 第八子攝頌曰: đệ bát tử nhiếp tụng viết : 門戶并簷屋, môn hộ tinh diêm ốc , 及以塔下基; cập dĩ tháp hạ cơ ; 赤石紫礦塗, xích thạch tử quáng đồ , 此等皆隨作。 thử đẳng giai tùy tác 。 第九子攝頌曰: đệ cửu tử nhiếp tụng viết : 不應以橛釘, bất ưng dĩ quyết đinh , 及昇窣覩波; cập thăng tốt đổ ba ; 開許金銀花, khai hứa kim ngân hoa , 塔上以舍蓋。 tháp thượng dĩ xá cái 。 第十子攝頌曰: đệ thập tử nhiếp tụng viết : 鐵作窣覩波, thiết tác tốt đổ ba , 及以金銀等; cập dĩ kim ngân đẳng ; 許幡旗供養, hứa phan/phiên kỳ cúng dường , 并可用香油。 tinh khả dụng hương du 。 別門第四總攝頌曰: biệt môn đệ tứ tổng nhiếp tụng viết : 戶鐶隨處用, hộ hoàn tùy xử dụng , 霑衣大小便; triêm y Đại tiểu tiện ; 染衣揁認衣, nhiễm y 揁nhận y , 賒衣果無淨。 xa y quả vô tịnh 。 第一子攝頌曰: đệ nhất tử nhiếp tụng viết : 戶鐶倚帶網, hộ hoàn ỷ đái võng , 取米為眾食; thủ mễ vi chúng thực/tự ; 寺內作私房, tự nội tác tư phòng , 居人應受用。 cư nhân ưng thọ dụng 。 第二子攝頌曰: đệ nhị tử nhiếp tụng viết : 隨處當用物, tùy xử đương dụng vật , 營作人所須; doanh tác nhân sở tu ; 器具食燈油, khí cụ thực/tự đăng du , 隨施主應用。 tùy thí chủ ưng dụng 。 第三子攝頌曰: đệ tam tử nhiếp tụng viết : 令雨霑僧物, lệnh vũ triêm tăng vật , 夜半共分床; dạ bán cọng phần sàng ; 小座並依年, tiểu tọa tịnh y niên , 敷席咸同此。 phu tịch hàm đồng thử 。 第四子攝頌曰: đệ tứ tử nhiếp tụng viết : 大小便利處, Đại tiểu tiện lợi xứ/xử , 經行不惱他; kinh hành bất não tha ; 洗足及拭鞋, tẩy túc cập thức hài , 釜篦不奪用。 phủ bề bất đoạt dụng 。 第五子攝頌曰: đệ ngũ tử nhiếp tụng viết : 染釜及水瓶, nhiễm phủ cập thủy bình , 僧鉢并飲器; tăng bát tinh ẩm khí ; 刀石爪鼻物, đao thạch trảo Tỳ vật , 支床不問年。 chi sàng bất vấn niên 。 第六子攝頌曰: đệ lục tử nhiếp tụng viết : 羯恥那衣揁, yết sỉ na y 揁, 絣線正縫時; 絣tuyến chánh phùng thời ; 染汁雜物等, nhiễm trấp tạp vật đẳng , 用時不應奪。 dụng thời bất ưng đoạt 。 第七子攝頌曰: đệ thất tử nhiếp tụng viết : 外道覆認衣, ngoại đạo phước nhận y , 作記死時施; tác kí tử thời thí ; 有五種親友, hữu ngũ chủng thân hữu , 得法獨應行。 đắc pháp độc ưng hạnh/hành/hàng 。 第八子攝頌曰: đệ bát tử nhiếp tụng viết : 賒取他衣去, xa thủ tha y khứ , 及為他和市; cập vi tha hòa thị ; 不高下買衣, bất cao hạ mãi y , 應二三酬價。 ưng nhị tam thù giá 。 第九子攝頌曰: đệ cửu tử nhiếp tụng viết : 果園差修理, quả viên sái tu lý , 四種不應分; tứ chủng bất ưng phần ; 果熟現前分, quả thục hiện tiền phần , 觀時莫諠戲。 quán thời mạc huyên hí 。 第十子攝頌曰: đệ thập tử nhiếp tụng viết : 無淨人自行, vô tịnh nhân tự hạnh/hành/hàng , 自取不應食; tự thủ bất ưng thực/tự ; 不選開其病, bất tuyển khai kỳ bệnh , 結界證耕人。 kết giới chứng canh nhân 。 別門第五總攝頌曰: biệt môn đệ ngũ tổng nhiếp tụng viết : 菩薩像供養, Bồ-tát tượng cúng dường , 吉祥大眾食; cát tường Đại chúng thực/tự ; 大會草稕居, đại hội thảo 稕cư , 集僧鳴大鼓。 tập tăng minh đại cổ 。 第一子攝頌曰: đệ nhất tử nhiếp tụng viết : 聽為菩薩像, thính vi Bồ-tát tượng , 復許五種旗; phục hứa ngũ chủng kỳ ; 為座置尊儀, vi tọa trí tôn nghi , 鐵干隨意作。 thiết can tùy ý tác 。 第二子攝頌曰: đệ nhị tử nhiếp tụng viết : 供養菩薩像, cúng dường Bồ-tát tượng , 并作諸瓔珞; tinh tác chư anh lạc ; 塗香及車輿, đồ hương cập xa dư , 作傘蓋旗幡。 tác tản cái kỳ phan/phiên 。 第三子攝頌曰: đệ tam tử nhiếp tụng viết : 吉祥并供養, cát tường tinh cúng dường , 花鬘及香合; hoa man cập hương hợp ; 諸人大集時, chư nhân đại tập thời , 晝開門夜關。 trú khai môn dạ quan 。 第四子攝頌曰: đệ tứ tử nhiếp tụng viết : 大眾集會食, Đại chúng tập hội thực/tự , 薜舍佉月生; bệ xá khư nguyệt sanh ; 香臺五六年, hương đài ngũ lục niên , 並應為大會。 tịnh ưng vi đại hội 。 第五子攝頌曰: đệ ngũ tử nhiếp tụng viết : 大會為草稕, đại hội vi thảo 稕, 不應雜亂坐; bất ưng tạp loạn tọa ; 應打揵稚鼓, ưng đả kiền trĩ cổ , 告時令普知。 cáo thời lệnh phổ tri 。 第六子攝頌曰: đệ lục tử nhiếp tụng viết : 集僧鳴大鼓, tập tăng minh đại cổ , 供了去幢幡; cung/cúng liễu khứ tràng phan ; 若多獲珍財, nhược/nhã đa hoạch trân tài , 隨應悉分與。 tùy ưng tất phần dữ 。 大門總攝頌曰(目得迦四十八頌): Đại môn tổng nhiếp tụng viết (mục đắc Ca tứ thập bát tụng ): 最初為懺謝, tối sơ vi sám tạ , 第二定屬物, đệ nhị định chúc vật , 第三資具衣, đệ tam tư cụ y , 目得迦總頌。 mục đắc Ca tổng tụng 。 別門第一總攝頌曰: biệt môn đệ nhất tổng nhiếp tụng viết : 懺謝草田中, sám tạ thảo điền trung , 合免王影勝; hợp miễn Vương ảnh thắng ; 糖酥根等聽, đường tô căn đẳng thính , 狗肉盞甘蔗。 cẩu nhục trản cam giá 。 第一子攝頌曰: đệ nhất tử nhiếp tụng viết : 懺謝非近圓, sám tạ phi cận viên , 觀求寂相貌; quán cầu tịch tướng mạo ; 苾芻與尼法, Bí-sô dữ ni Pháp , 若互秉皆成。 nhược/nhã hỗ bỉnh giai thành 。 第二子攝頌曰: đệ nhị tử nhiếp tụng viết : 草田村略說, thảo điền thôn lược thuyết , 生心褒灑陀; sanh tâm bao sái đà ; 賊縛不同愆, tặc phược bất đồng khiên , 六開僧教罪。 lục khai tăng giáo tội 。 第三子攝頌曰: đệ tam tử nhiếp tụng viết : 合免者應放, hợp miễn giả ưng phóng , 穿渠遣眾行; xuyên cừ khiển chúng hạnh/hành/hàng ; 一日至四旬, nhất nhật chí tứ tuần , 皮肉皆不淨。 bì nhục giai bất tịnh 。 第四子攝頌曰: đệ tứ tử nhiếp tụng viết : 影勝王床施, ảnh thắng Vương sàng thí , 王母物入僧; Vương mẫu vật nhập tăng ; 烏燕鶴鷲雕, ô yến hạc thứu điêu , 苾芻不應食。 Bí-sô bất ưng thực/tự 。 第五子攝頌曰: đệ ngũ tử nhiếp tụng viết : 狗肉不應噉, cẩu nhục bất ưng đạm , 并食屍鳥獸; tinh thực/tự thi điểu thú ; 及以同蹄畜, cập dĩ đồng Đề súc , 亦不食獼猴。 diệc bất thực/tự Mi-Hầu 。 第六子攝頌曰: đệ lục tử nhiếp tụng viết : 小盞及衣角, tiểu trản cập y giác , 皮葉等有過; bì diệp đẳng hữu quá ; 除其鐵一種, trừ kỳ thiết nhất chủng , 餘物任情為。 dư vật nhâm Tình vi 。 第七子攝頌曰: đệ thất tử nhiếp tụng viết : 甘蔗酪肉麻, cam giá lạc nhục ma , 藥有四種別; dược hữu tứ chủng biệt ; 大麻蔓菁粥, Đại ma mạn tinh chúc , 根等粥應飡。 căn đẳng chúc ưng thực 。 第八子攝頌曰: đệ bát tử nhiếp tụng viết : 開許沙糖飲, khai hứa sa đường ẩm , 得為七日藥; đắc vi thất nhật dược ; 生心為五事, sanh tâm vi ngũ sự , 益彼應共分。 ích bỉ ưng cọng phần 。 第九子攝頌曰: đệ cửu tử nhiếp tụng viết : 醫教應服酥, y giáo ưng phục tô , 油及餘殘觸; du cập dư tàn xúc ; 并開眼藥合, tinh khai nhãn dược hợp , 除十為淨厨。 trừ thập vi tịnh 厨。 第十子攝頌曰: đệ thập tử nhiếp tụng viết : 根莖葉花果, căn hành diệp hoa quả , 皆應淡酒浸; giai ưng đạm tửu tẩm ; 水攪而飲用, thủy giảo nhi ẩm dụng , 并許其異食。 tinh hứa kỳ dị thực/tự 。 別門第二總攝頌曰: biệt môn đệ nhị tổng nhiếp tụng viết : 定物有主處, định vật hữu chủ xứ/xử , 須問憍薩羅; tu vấn Kiêu-tát-la ; 從像豫先差, tùng tượng dự tiên sái , 大減會尼眾。 Đại giảm hội ni chúng 。 第一子攝頌曰: đệ nhất tử nhiếp tụng viết : 定物不應移, định vật bất ưng di , 莫拾賊遺物; mạc thập tặc di vật ; 屍林亦復爾, thi lâm diệc phục nhĩ , 隨許並應收。 tùy hứa tịnh ưng thu 。 第二子攝頌曰: đệ nhị tử nhiếp tụng viết : 有主天廟物, hữu chủ Thiên miếu vật , 苾芻不應取; Bí-sô bất ưng thủ ; 看病人不應, khán bệnh nhân bất ưng , 勸他捨法服。 khuyến tha xả pháp phục 。 第三子攝頌曰: đệ tam tử nhiếp tụng viết : 物須問施主, vật tu vấn thí chủ , 眾利可平分; chúng lợi khả bình phần ; 二大合均分, nhị Đại hợp quân phần , 餘眾應加減。 dư chúng ưng gia giảm 。 第四子攝頌曰: đệ tứ tử nhiếp tụng viết : 憍薩羅白疊, Kiêu-tát-la bạch điệp , 佛子因飡(麩-夫+少); Phật tử nhân thực (phu -phu +thiểu ); 室利笈多緣, thất lợi Cấp-đa duyên , 廣論營造事。 quảng luận doanh tạo sự 。 第五子攝頌曰: đệ ngũ tử nhiếp tụng viết : 從像入城中, tùng tượng nhập thành trung , 受吉祥施物; thọ/thụ cát tường thí vật ; 旗鼓隨情設, kỳ cổ tùy tình thiết , 苾芻皆不應。 Bí-sô giai bất ưng 。 第六子攝頌曰: đệ lục tử nhiếp tụng viết : 豫先為唱令, dự tiên vi xướng lệnh , 五眾從行城; ngũ chúng tùng hạnh/hành/hàng thành ; 應差掌物人, ưng sái chưởng vật nhân , 尼無別輪法。 ni vô biệt luân Pháp 。 第七子攝頌曰: đệ thất tử nhiếp tụng viết : 應差分物人, ưng sái phần vật nhân , 上座宜准價; Thượng tọa nghi chuẩn giá ; 不得輒酬直, bất đắc triếp thù trực , 索價返還衣。 tác/sách giá phản hoàn y 。 第八子攝頌曰: đệ bát tử nhiếp tụng viết : 寺大減其層, tự Đại giảm kỳ tằng , 將衣者應用; tướng y giả ưng dụng ; 恐怖若止息, khủng bố nhược/nhã chỉ tức , 准式用僧祇。 chuẩn thức dụng tăng kì 。 第九子攝頌曰: đệ cửu tử nhiếp tụng viết : 若有大聚會, nhược hữu Đại tụ hội , 鳴鼓集眾僧; minh cổ tập chúng tăng ; 眾大別為行, chúng Đại biệt vi hạnh/hành/hàng , 檢校人先食。 kiểm giáo nhân tiên thực/tự 。 第十子攝頌曰: đệ thập tử nhiếp tụng viết : 凡於尼眾首, phàm ư ni chúng thủ , 應安一空座; ưng an nhất không tọa ; 為待餘苾芻, vi đãi dư Bí-sô , 孤苦勿增價。 cô khổ vật tăng giá 。 第三別門總攝頌曰: đệ tam biệt môn tổng nhiếp tụng viết : 資具衣愚癡, tư cụ y ngu si , 若差不用俗; nhược/nhã sái bất dụng tục ; 正作長者施, chánh tác Trưởng-giả thí , 剃刀窣覩波; thế đao tốt đổ ba ; 飯酪葉承水, phạn lạc diệp thừa thủy , 及洗鉢等事; cập tẩy bát đẳng sự ; 此之十二頌, thử chi thập nhị tụng , 總攝要應知。 tổng nhiếp yếu ứng tri 。 第一子攝頌曰: đệ nhất tử nhiếp tụng viết : 十三資具物, thập tam tư cụ vật , 牒名而守持; điệp danh nhi thủ trì ; 自餘諸長衣, tự dư chư trường/trưởng y , 委寄應分別。 ủy kí ưng phân biệt 。 第二子攝頌曰: đệ nhị tử nhiếp tụng viết : 癡不了三藏, si bất liễu Tam Tạng , 此等十二人; thử đẳng thập nhị nhân ; 失性復本時, thất tánh phục bản thời , 訶言應採錄。 ha ngôn ưng thải lục 。 第三子攝頌曰: đệ tam tử nhiếp tụng viết : 若差十二人, nhược/nhã sái thập nhị nhân , 斯語成訶法; tư ngữ thành ha Pháp ; 受時言我俗, thọ/thụ thời ngôn ngã tục , 此不成近圓。 thử bất thành cận viên 。 第四子攝頌曰: đệ tứ tử nhiếp tụng viết : 不用五種脂, bất dụng ngũ chủng chi , 隨應為說戒; tùy ưng vi thuyết giới ; 因億耳開粥, nhân ức nhĩ khai chúc , 王田眾應受。 Vương điền chúng ưng thọ/thụ 。 第五子攝頌曰: đệ ngũ tử nhiếp tụng viết : 俗人求寂等, tục nhân cầu tịch đẳng , 並不合同坐; tịnh bất hợp đồng tọa ; 兩學有難緣, lượng (lưỡng) học hữu nạn/nan duyên , 同處非成過。 đồng xứ/xử phi thành quá/qua 。 第六子攝頌曰: đệ lục tử nhiếp tụng viết : 正作不令起, chánh tác bất lệnh khởi , 隨年坐染盆; tùy niên tọa nhiễm bồn ; 應共護僧園, ưng cọng hộ tăng viên , 勿燒營作木。 vật thiêu doanh tác mộc 。 第七子攝頌曰: đệ thất tử nhiếp tụng viết : 長者所施物, Trưởng-giả sở thí vật , 問已應留舉; vấn dĩ ưng lưu cử ; 隨處莫廢他, tùy xử mạc phế tha , 洗身方入寺。 tẩy thân phương nhập tự 。 第八子攝頌曰: đệ bát tử nhiếp tụng viết : 剃刀并鑷子, thế đao tinh nhiếp tử , 用竟不應留; dụng cánh bất ưng lưu ; 便利若了時, tiện lợi nhược/nhã liễu thời , 無宜室中住。 vô nghi thất trung trụ/trú 。 第九子攝頌曰: đệ cửu tử nhiếp tụng viết : 窣覩波圍繞, tốt đổ ba vi nhiễu , 廣陳諸聖迹; quảng trần chư thánh tích ; 濁水隨應飲, trược thủy tùy ưng ẩm , 若醎分別知。 nhược/nhã mặn phân biệt tri 。 第十子攝頌曰: đệ thập tử nhiếp tụng viết : 餅酪等非污, bính lạc đẳng phi ô , 亦可內瓶中; diệc khả nội bình trung ; 洗足五種瓨, tẩy túc ngũ chủng 瓨, 齊何名口淨。 tề hà danh khẩu tịnh 。 葉手承注口, diệp thủ thừa chú khẩu , 多疑流鉢中; đa nghi lưu bát trung ; 舉糧持渡河, cử lương trì độ hà , 縱觸非成過。 túng xúc phi thành quá/qua 。 洗鉢應用心, tẩy bát ưng dụng tâm , 他觸問方受; tha xúc vấn phương thọ/thụ ; 換食持糧等, hoán thực/tự trì lương đẳng , 無難並還遮。 vô nan tịnh hoàn già 。 別門第四總攝頌曰: biệt môn đệ tứ tổng nhiếp tụng viết : 與田分不應, dữ điền phần bất ưng , 赤體定物施; xích thể định vật thí ; 僧衣字還往, tăng y tự hoàn vãng , 甘蔗果客裙。 cam giá quả khách quần 。 第一子攝頌曰: đệ nhất tử nhiếp tụng viết : 與田分相助, dữ điền phần tướng trợ , 車船沸自取; xa thuyền phí tự thủ ; 鳥(嘴-角+鳥)蠅無慚, điểu (chủy -giác +điểu )dăng vô tàm , 制底信少欲。 chế để tín thiểu dục 。 第二子攝頌曰: đệ nhị tử nhiếp tụng viết : 不應令賊住, bất ưng lệnh tặc trụ , 及以黃門等; cập dĩ hoàng môn đẳng ; 乃至授學人, nãi chí thọ/thụ học nhân , 行籌破僧眾。 hạnh/hành/hàng trù phá tăng chúng 。 第三子攝頌曰: đệ tam tử nhiếp tụng viết : 不赤體披衣, bất xích thể phi y , 冒雨向厨內; mạo vũ hướng 厨nội ; 便利宜縫補, tiện lợi nghi phùng bổ , 和泥福久增。 hòa nê phước cửu tăng 。 第四子攝頌曰: đệ tứ tử nhiếp tụng viết : 定物施此中, định vật thí thử trung , 不應餘處食; bất ưng dư xứ thực/tự ; 若有將去者, nhược hữu tướng khứ giả , 並須依價還。 tịnh tu y giá hoàn 。 第五子攝頌曰: đệ ngũ tử nhiếp tụng viết : 僧衣題施主, tăng y Đề thí chủ , 別人施私記; biệt nhân thí tư kí ; 氍氀許別人, cù 氀hứa biệt nhân , 尼夏應修理。 ni hạ ưng tu lý 。 第六子攝頌曰: đệ lục tử nhiếp tụng viết : 若還往衣物, nhược/nhã hoàn vãng y vật , 送來應為受; tống lai ưng vi thọ/thụ ; 為眾取他財, vi chúng thủ tha tài , 將眾物還價。 tướng chúng vật hoàn giá 。 第七子攝頌曰: đệ thất tử nhiếp tụng viết : 甘蔗等平分, cam giá đẳng bình phần , 不應分口腹; bất ưng phần khẩu phước ; 四事無分法, tứ sự vô phần Pháp , 臥具夜不行。 ngọa cụ dạ bất hạnh/hành 。 第八子攝頌曰: đệ bát tử nhiếp tụng viết : 果由藥叉施, quả do dược xoa thí , 淨之方受食; tịnh chi phương thọ/thụ thực/tự ; 餘者為漿飲, dư giả vi tương ẩm , 不燒地燈臺。 bất thiêu địa đăng đài 。 第九子攝頌曰: đệ cửu tử nhiếp tụng viết : 客舊宜詳審, khách cựu nghi tường thẩm , 授受分明付; thọ/thụ thọ/thụ phân minh phó ; 五開應總閉, ngũ khai ưng tổng bế , 肘短可隨身。 trửu đoản khả tùy thân 。 第十子攝頌曰: đệ thập tử nhiếp tụng viết : 裙及僧脚欹, quần cập tăng cước y , 香泥污衣洗; hương nê ô y tẩy ; 取食除多分, thủ thực/tự trừ đa phần , 須知十種塵。 tu tri thập chủng trần 。 根本說一切有部毘奈耶尼陀那目得迦攝頌一卷 Căn Bổn Thuyết Nhất Thiết Hữu Bộ Tỳ nại da ni đà na mục đắc ca nhiếp tụng nhất quyển 大唐景龍四年歲次庚戌四月壬午朔十五日景申三藏法師大德沙門義淨宣釋梵本并綴文正字 Đại Đường cảnh long tứ niên tuế thứ canh tuất tứ nguyệt nhâm ngọ sóc thập ngũ nhật cảnh thân Tam tạng Pháp sư Đại Đức Sa Môn NghĩaTịnh tuyên Thích Phạm bổn tinh chuế văn chánh tự 翻經沙門吐火羅大德達摩秫唐證梵義 phiên Kinh Sa Môn thổ hỏa la Đại Đức Đạt-ma thuật đường chứng phạm nghĩa 翻經沙門中天竺國大德校努證梵義 phiên Kinh Sa Môn Trung Thiên Trúc quốc Đại Đức giáo nỗ chứng phạm nghĩa 翻經沙門罽賓國大德達摩難陀證梵文 phiên Kinh Sa Môn Kế Tân quốc Đại Đức Đạt-ma Nan-đà chứng phạm văn 翻經沙門淄州大雲寺大德慧沼證義 phiên Kinh Sa Môn 淄châu đại vân tự Đại Đức tuệ chiểu chứng nghĩa 翻經沙門洛州崇光寺大德律師道琳證義 phiên Kinh Sa Môn lạc châu sùng quang tự Đại Đức luật sư đạo lâm chứng nghĩa 翻經沙門福壽寺寺主大德利明證義 phiên Kinh Sa Môn phước thọ tự tự chủ Đại Đức lợi minh chứng nghĩa 翻經沙門洛州太平寺大德律師道恪證義 phiên Kinh Sa Môn lạc châu thái bình tự Đại Đức luật sư đạo khác chứng nghĩa 翻經沙門大薦福寺大德勝莊證義 phiên Kinh Sa Môn Đại tiến phước tự Đại Đức thắng trang chứng nghĩa 翻經沙門相州禪河寺大德玄傘證義筆受 phiên Kinh Sa Môn tướng châu Thiền hà tự Đại Đức huyền tản chứng nghĩa bút thọ 翻經沙門大薦福寺大德律師智積證義正字 phiên Kinh Sa Môn Đại tiến phước tự Đại Đức luật sư trí tích chứng nghĩa chánh tự 翻經沙門德州大雲寺寺主慧傘證義 phiên Kinh Sa Môn đức châu đại vân tự tự chủ tuệ tản chứng nghĩa 翻經沙門西涼州白塔寺大德慧積讀梵本 phiên Kinh Sa Môn Tây Lương Châu bạch tháp tự Đại Đức tuệ tích độc phạm bản 翻經婆羅門右驍衛翊府中郎員外置宿衛臣李釋迦讀梵本 phiên Kinh Bà-la-môn hữu kiêu vệ dực phủ trung lang viên ngoại trí tú vệ Thần lý Thích Ca độc phạm bản 翻經婆羅門東天竺國左屯翊府中郎將員外置同正員臣瞿金剛證譯 phiên Kinh Bà-la-môn Đông Thiên Trúc quốc tả truân dực phủ trung lang tướng viên ngoại trí đồng chánh viên Thần Cồ Kim cương chứng dịch 翻經婆羅門東天竺國大首領臣伊舍羅證梵本 phiên Kinh Bà-la-môn Đông Thiên Trúc quốc Đại thủ lảnh Thần y xá la chứng phạm bản 翻經婆羅門東天竺國左執戟直中書省臣度頗具讀梵本 phiên Kinh Bà-la-môn Đông Thiên Trúc quốc tả chấp kích trực trung thư tỉnh Thần độ phả cụ độc phạm bản 翻經婆羅門龍播國大達官准三品臣李輸羅證譯 phiên Kinh Bà-la-môn long bá quốc Đại đạt quan chuẩn tam phẩm Thần lý thâu la chứng dịch 金紫光祿大夫守尚書左僕射同中書門下三品上柱國館國公臣韋洰源等,及修文館學士二十六人同監 kim tử quang lộc Đại phu thủ Thượng Thư tả bộc xạ đồng trung thư môn hạ tam phẩm thượng trụ quốc quán quốc công Thần vi 洰nguyên đẳng ,cập tu văn quán học sĩ nhị thập lục nhân đồng giam 判官朝散大夫行著作佐郎臣劉令植,使金紫光祿大夫行祕書監檢校殿中監兼知內外閑厩隴右三使上柱國嗣虢王臣邕 phán quan Triêu Tán Đại phu hạnh/hành/hàng trước/trứ tác tá lang Thần lưu lệnh thực ,sử kim tử quang lộc Đại phu hạnh/hành/hàng bí thư giam kiểm giáo điện trung giam kiêm tri nội ngoại nhàn cứu lũng hữu tam sử thượng trụ quốc tự quắc Vương Thần ung * * * * * * ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.vnbaolut.com/daitangvietnam Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Mon Oct 22 08:55:19 2018 ============================================================