TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.vnbaolut.com/daitangvietnam Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Mon Oct 22 06:28:57 2018 ============================================================ No. 1123 No. 1123 金剛頂勝初瑜伽普賢菩薩念誦法一卷 Kim Cương đính thắng sơ du già Phổ Hiền Bồ Tát niệm tụng Pháp nhất quyển 開府儀同三司特進試鴻臚卿肅公食邑三千戶賜紫贈司空諡大鑒正號大廣智大興善寺三藏沙門不空奉 詔譯 khai phủ nghi đồng tam ti đặc tiến/tấn thí hồng lư khanh túc công thực/tự ấp tam thiên hộ tứ tử tặng ti không thụy Đại giám chánh hiệu Đại quảng trí Đại hưng thiện tự Tam Tạng Sa Môn bất không phụng  chiếu dịch 歸命禮普賢 quy mạng lễ Phổ Hiền 法界真如體 Pháp giới chân như thể 我今依大教 ngã kim y đại giáo 金剛頂勝初 Kim Cương đính thắng sơ 略述修行儀 lược thuật tu hành nghi 勝初金剛界 thắng sơ Kim Cương giới 海會諸聖眾 hải hội chư Thánh chúng 垂慈見加護 thùy từ kiến gia hộ 利益修行者 lợi ích tu hành giả 是故結集之 thị cố kết tập chi 若欲求解脫 nhược/nhã dục cầu giải thoát 彼於阿闍梨 bỉ ư A-xà-lê 求受於灌頂 cầu thọ/thụ ư quán đảnh 若得許可已 nhược/nhã đắc hứa khả dĩ 方依本教修 phương y bổn giáo tu 揀擇得勝處 giản trạch đắc thắng xứ 建立於輪壇 kiến lập ư luân đàn 即當想自身 tức đương tưởng tự thân 同彼普賢體 đồng bỉ Phổ Hiền thể 色白如珂雪 sắc bạch như kha tuyết 端坐入三昧 đoan tọa nhập tam muội 舌上想五股 thiệt thượng tưởng ngũ cổ 淨妙金剛杵 tịnh diệu Kim Cương xử 密誦此真言 mật tụng thử chân ngôn 同一法界淨 đồng nhất pháp giới tịnh 即誦真言曰 tức tụng chân ngôn viết 唵娑縛(二合)婆嚩戍度含 úm sa phược (nhị hợp )Bà phược thú độ hàm 由誦此真言 do tụng thử chân ngôn 身器皆清淨 thân khí giai thanh tịnh 即觀虛空佛 tức quán hư không Phật 遍滿如胡麻 biến mãn như hồ ma 則誦遍照明 tức tụng biến chiếu minh 歷然見諸佛 lịch nhiên kiến chư Phật 觀佛真言曰 quán Phật chân ngôn viết 欠(平)嚩日囉(二合)馱都 khiếm (bình )phược nhật La (nhị hợp )đà đô 應滿普賢行 ưng mãn Phổ Hiền hạnh/hành/hàng 求成最正覺 cầu thành tối chánh giác 身心不動搖 thân tâm bất động dao 定中禮諸佛 định trung lễ chư Phật 即誦真言曰 tức tụng chân ngôn viết 唵薩嚩怛他誐多波(引)娜滿娜南迦嚕弭 úm tát phược đát tha nga đa ba (dẫn )na mãn na Nam Ca lỗ nhị 本尊大印成 bản tôn Đại ấn thành 次結金剛掌 thứ kết/kiết Kim cương chưởng 竪合交初分 thọ hợp giao sơ phần 密言如是稱 mật ngôn như thị xưng 嚩日囒(二合引)惹(引)里 phược nhật 囒(nhị hợp dẫn )nhạ (dẫn )lý 便為金剛縛 tiện vi Kim cương phược 其明如後陳 kỳ minh như hậu trần 嚩日囉(二合)滿馱 phược nhật La (nhị hợp )mãn Đà 開縛摧拍心 khai phược tồi phách tâm 應誦密言曰 ưng tụng mật ngôn viết 嚩日囉(二合)滿馱怛囉(二合)吒(半音) phược nhật La (nhị hợp )mãn Đà đát La (nhị hợp )trá (bán âm ) 次前金剛縛 thứ tiền Kim cương phược 禪智檀慧開 Thiền trí đàn tuệ khai 稱遍入真言 xưng biến nhập chân ngôn 降臨每加護 hàng lâm mỗi gia hộ 嚩日囉(二合引)吠捨惡 phược nhật La (nhị hợp dẫn )phệ xả ác 不改次前契 bất cải thứ tiền khế 禪智進力加 Thiền trí tiến/tấn lực gia 是名三昧拳 thị danh tam muội quyền 真言如是誦 chân ngôn như thị tụng 嚩日囉(二合引)母瑟知(二合)(牟*含) phược nhật La (nhị hợp dẫn )mẫu sắt tri (nhị hợp )(mưu *hàm ) 分彼拳作二 phần bỉ quyền tác nhị 左慢右安心 tả mạn hữu an tâm 身語意金剛 thân ngữ ý Kim cương 形體依初觀 hình thể y sơ quán 同前縛為準 đồng tiền phược vi chuẩn 智與進力門 trí dữ tiến/tấn lực môn 禪逼於其中 Thiền bức ư kỳ trung 祕密三昧契 bí mật tam muội khế 印心額喉頂 ấn tâm ngạch hầu đảnh/đính 皆誦此真言 giai tụng thử chân ngôn 素囉多薩怛鑁(三合) tố La đa tát đát tông (tam hợp ) 金剛縛又陳 Kim cương phược hựu trần 忍願成刀狀 nhẫn nguyện thành đao trạng 進力捻刀側 tiến/tấn lực niệp đao trắc 依初第一文 y sơ đệ nhất văn 禪押於智端 Thiền áp ư trí đoan 如結加趺勢 như kết/kiết gia phu thế 印頂心當想 ấn đảnh/đính tâm đương tưởng 毘盧遮那佛 Tỳ Lô Giá Na Phật 儼然鮮白耀 nghiễm nhiên tiên bạch diệu 誦此真言曰 tụng thử chân ngôn viết 唵部(入)欠(平) úm bộ (nhập )khiếm (bình ) 次當印其額 thứ đương ấn kỳ ngạch 應想阿閦鼙 ưng tưởng A-súc bề 色青處於前 sắc thanh xứ/xử ư tiền 誦此密明句 tụng thử mật minh cú 嚩日囉(二合)薩怛嚩(二合) phược nhật La (nhị hợp )tát đát phược (nhị hợp ) 次按於頂右 thứ án ư đảnh/đính hữu 其名寶生尊 kỳ danh Bảo Sanh tôn 黃色相端嚴 hoàng sắc tướng đoan nghiêm 真言如是誦 chân ngôn như thị tụng 嚩日囉(二合)囉怛那(二合) phược nhật La (nhị hợp )La đát na (nhị hợp ) 舉置於頂後 cử trí ư đảnh/đính hậu 無量壽如來 Vô-Lượng-Thọ Như Lai 色赤殊特儀 sắc xích Thù đặc nghi 稱此真言曰 xưng thử chân ngôn viết 嚩日囉(二合)達磨 phược nhật La (nhị hợp )đạt-ma 復至於頂左 phục chí ư đảnh/đính tả 不空成就尊 bất không thành tựu tôn 綠色五佛周 lục sắc ngũ Phật châu 稱此祕明句 xưng thử bí minh cú 嚩日囉(二合)羯磨 phược nhật La (nhị hợp )Yết-ma 次作寶鬘印 thứ tác bảo man ấn 灌頂以嚴身 quán đảnh dĩ nghiêm thân 用二金剛拳 dụng nhị Kim Cương quyền 額前遂縈遶 ngạch tiền toại oanh nhiễu 復分拳腦後 phục phần quyền não hậu 如前又繫鬘 như tiền hựu hệ man 自檀慧徐開 tự đàn tuệ từ khai 以羽兩傍下 dĩ 羽lượng (lưỡng) bàng hạ 若垂繒帶想 nhược/nhã thùy tăng đái tưởng 誦次後真言 tụng thứ hậu chân ngôn 唵(一)嚩日囉(二合)麼攞避詵左(二)滿(三)(牟*含)(四) úm (nhất )phược nhật La (nhị hợp )ma la tị săn tả (nhị )mãn (tam )(mưu *hàm )(tứ ) 定慧羽皆舒 định tuệ vũ giai thư 俱拍契成就 câu phách khế thành tựu 能悅一切聖 năng duyệt nhất thiết Thánh 真言如是稱 chân ngôn như thị xưng 嚩日囉(二合)覩使也(二合)斛(引) phược nhật La (nhị hợp )đổ sử dã (nhị hợp )hộc (dẫn ) 金剛慢印明 Kim cương mạn ấn minh 默心誦一遍 mặc tâm tụng nhất biến 薩鑁矩嚕野他(引)素(上)欠(平) tát tông củ lỗ dã tha (dẫn )tố (thượng )khiếm (bình ) 復具明如上 phục cụ minh như thượng 金剛薩埵冠 Kim Cương Tát-đỏa quan 以五佛色身 dĩ ngũ Phật sắc thân 安住相應印 an trụ tướng ứng ấn 遍照薄伽梵 biến chiếu Bạc Già Phạm 契住如來拳 khế trụ/trú Như Lai quyền 次陳阿閦鼙 thứ trần A-súc bề 定羽持衣角 định vũ trì y giác 成拳按心上 thành quyền án tâm thượng 慧觸地如儀 tuệ xúc địa như nghi 施願寶生尊 thí nguyện Bảo Sanh tôn 智掌仰當乳 trí chưởng ngưỡng đương nhũ 無量光勝印 Vô Lượng Quang thắng ấn 定拳慢執蓮 định quyền mạn chấp liên 慧拳似敷華 tuệ quyền tự phu hoa 又如無動佛 hựu như Vô Động Phật 智羽三幡相 trí vũ tam phan/phiên tướng 如拔濟有情 như bạt tế hữu tình 揚掌於乳傍 dương chưởng ư nhũ bàng 不空成就印 bất không thành tựu ấn 又作金剛縛 hựu tác Kim cương phược 開掌禪智合 khai chưởng Thiền trí hợp 檀慧直如峯 đàn tuệ trực như phong 忍願入於掌 nhẫn nguyện nhập ư chưởng 相合如箭狀 tướng hợp như tiến trạng 印心額及喉 ấn tâm ngạch cập hầu 於頂亦如之 ư đảnh/đính diệc như chi 皆用心密語 giai dụng tâm mật ngữ (合*牛) (hợp *hồng ) 便捧其香水 tiện phủng kỳ hương thủy 稱後閼伽明 xưng hậu át già minh 跛囉摩素(上)佉(引)捨野(一)娑攞里多(二)尾邏(引)娑曩弭帶囉曩(二合)麼(引)弭婆誐鑁擔(三)弱(合*牛)(牟*含)斛(四)呬呬呬呬(五)鉢囉(二合)底(引)車(上六)矩素(上)滿(引)惹里哩曩(二合引)他(七) bả La ma tố (thượng )khư (dẫn )xả dã (nhất )sa la lý đa (nhị )vĩ lá (dẫn )sa nẵng nhị đái La nẵng (nhị hợp )ma (dẫn )nhị Bà nga tông đam/đảm (tam )nhược (hợp *hồng )(mưu *hàm )hộc (tứ )hứ hứ hứ hứ (ngũ )bát La (nhị hợp )để (dẫn )xa (thượng lục )củ tố (thượng )mãn (dẫn )nhạ lý lý nẵng (nhị hợp dẫn )tha (thất ) 近額奉獻之 cận ngạch phụng hiến chi 如儀浴眾聖 như nghi dục chúng Thánh 依前觀滿月 y tiền quán mãn nguyệt 皓白現壇中 hạo bạch hiện đàn trung 大聖處於間 đại thánh xứ/xử ư gian 契住金剛慢 khế trụ/trú Kim cương mạn 復陳四尊位 phục trần tứ tôn vị 眼箭在其前 nhãn tiến tại kỳ tiền 色赤衣服然 sắc xích y phục nhiên 冠鬘以嚴飾 quan man dĩ nghiêm sức 二羽彎弓矢 nhị vũ 彎cung thỉ 瞻矚薩埵儀 chiêm chúc Tát-đỏa nghi 計里計羅尊 kế lý kế La tôn 色白居其右 sắc bạch cư kỳ hữu 金剛拳二羽 Kim Cương quyền nhị vũ 交抱三昧耶 giao bão tam muội da 於後愛為名 ư hậu ái vi danh 形服皆青色 hình phục giai thanh sắc 二拳竪慧臂 nhị quyền thọ tuệ tý 肘以定羽承 trửu dĩ định vũ thừa 共執摩竭幢 cọng chấp ma kiệt tràng 於左名為慢 ư tả danh vi mạn 色黃拳在胯 sắc hoàng quyền tại khố 向左小低頭 hướng tả tiểu đê đầu 羯摩印真言 yết ma ấn chân ngôn 加持諦安立 gia trì đế an lập 大聖金剛慢 đại thánh Kim cương mạn 應誦心密言 ưng tụng tâm mật ngôn (合*牛) (hợp *hồng ) 諸尊次復陳 chư tôn thứ phục trần 自眼箭為始 tự nhãn tiến vi thủy 二拳各堅固 nhị quyền các kiên cố 彎弓放箭儀 彎cung phóng tiến nghi 密契相已成 mật khế tướng dĩ thành 祕明如後誦 bí minh như hậu tụng 弱(一)嚩日囉(二合)地哩(二合)瑟知(二合二)娑(去引)野計(三)麼吒(半音四) nhược (nhất )phược nhật La (nhị hợp )địa lý (nhị hợp )sắt tri (nhị hợp nhị )sa (khứ dẫn )dã kế (tam )ma trá (bán âm tứ ) 準前拳二羽 chuẩn tiền quyền nhị vũ 交臂抱於胸 giao tý bão ư hung 計里計羅尊 kế lý kế La tôn 當誦此後句 đương tụng thử hậu cú (合*牛)(一)嚩日囉(二合)計利吉麗(二)(合*牛)(三) (hợp *hồng )(nhất )phược nhật La (nhị hợp )kế lợi cát lệ (nhị )(hợp *hồng )(tam ) 又改次前印 hựu cải thứ tiền ấn 慧臂直如幢 tuệ tý trực như tràng 定拳承肘間 định quyền thừa trửu gian 誦明名愛契 tụng minh danh ái khế (牟*含)(一)嚩日哩(二合)儞(二)娑麼(二合)囉(三)囉吒(半音四) (mưu *hàm )(nhất )phược nhật lý (nhị hợp )nễ (nhị )sa ma (nhị hợp )La (tam )La trá (bán âm tứ ) 二拳各居胯 nhị quyền các cư khố 以頭向左傾 dĩ 頭hướng tả khuynh 慢契相遂成 mạn khế tướng toại thành 真言如後誦 chân ngôn như hậu tụng 斛(一)嚩日囉(二合)迦(引)冥濕嚩(二合)哩(二)怛(口*藍)(二合引三) hộc (nhất )phược nhật La (nhị hợp )Ca (dẫn )minh thấp phược (nhị hợp )lý (nhị )đát (khẩu *lam )(nhị hợp dẫn tam ) 次陳內供養 thứ trần nội cung dưỡng 初起東南隅 sơ khởi Đông Nam ngung 捧華形服白 phủng hoa hình phục bạch 金剛妙適悅 Kim cương diệu Thích-duyệt 金剛適悅性 Kim cương Thích-duyệt tánh 色黑執香爐 sắc hắc chấp hương lô 金剛眼獻燈 Kim cương nhãn hiến đăng 色赤嚴飾爾 sắc xích nghiêm sức nhĩ 末為塗香位 mạt vi đồ hương vị 金剛大吉祥 Kim cương Đại cát tường 形質皆以黃 hình chất giai dĩ hoàng 次陳其契相 thứ trần kỳ khế tướng 俱先二拳舞 câu tiên nhị quyền vũ 如儀遂結成 như nghi toại kết thành 以二金剛拳 dĩ nhị Kim Cương quyền 相並上擲散 tướng tịnh thượng trịch tán 想妙華供養 tưởng hương khí cúng dường 真言如後稱 chân ngôn như hậu xưng 系(一)嚩日囉(二合引二)囉底(三) hệ (nhất )phược nhật La (nhị hợp dẫn nhị )La để (tam ) 並拳乃下擲 tịnh quyền nãi hạ trịch 念焚香雲海 niệm phần hương vân hải 普遍於一切 phổ biến ư nhất thiết 誦如後真言 tụng như hậu chân ngôn 摩訶(引)囉多嚩日囉(二合一)斛(二) Ma-ha (dẫn )La đa phược nhật La (nhị hợp nhất )hộc (nhị ) 二拳禪智合 nhị quyền Thiền trí hợp 如燈應運想 như đăng ưng vận tưởng 廣施為佛事 quảng thí vi Phật sự 密言如是稱 mật ngôn như thị xưng 唵(一)嚩日囉(二合二)路(引)者寧(三) úm (nhất )phược nhật La (nhị hợp nhị )lộ (dẫn )giả ninh (tam ) 並覆其二拳 tịnh phước kỳ nhị quyền 依胸兩向散 y hung lượng (lưỡng) hướng tán 若妙塗香勢 nhược/nhã diệu đồ hương thế 當誦此真言 đương tụng thử chân ngôn 摩訶(引)室唎(二合一)嚩日哩(二合二)呬(三) Ma-ha (dẫn )thất lợi (nhị hợp nhất )phược nhật lý (nhị hợp nhị )hứ (tam ) 外供養諸尊 ngoại cúng dường chư tôn 四隅又存想 tứ ngung hựu tồn tưởng 東南名嬉戲 Đông Nam danh hi hí 二拳以當心 nhị quyền dĩ đương tâm 笑處於西南 tiếu xứ/xử ư Tây Nam 二羽口傍散 nhị vũ khẩu bàng tán 歌居於西北 Ca cư ư Tây Bắc 彈執其箜篌 đạn chấp kỳ không hầu 東北舞為名 Đông Bắc vũ vi danh 如儀旋轉勢 như nghi toàn chuyển thế 形服皆金色 hình phục giai kim sắc 真言契又陳 chân ngôn khế hựu trần 覆並於二拳 phước tịnh ư nhị quyền 繞心應右轉 nhiễu tâm ưng hữu chuyển 是名嬉戲印 thị danh hi hí ấn 其名如後稱 kỳ danh như hậu xưng 系囉底嚩日囉(二合一)尾邏(引)賜儞(二)怛囉(二合)吒(半音) hệ La để phược nhật La (nhị hợp nhất )vĩ lá (dẫn )tứ nễ (nhị )đát La (nhị hợp )trá (bán âm ) 如前印口傍 như tiền ấn khẩu bàng 自檀慧徐散 tự đàn tuệ từ tán 揚掌極舒臂 dương chưởng cực thư tý 含笑誦真言 hàm tiếu tụng chân ngôn 系囉底嚩日囉(二合一)賀(引)細(三)娑訶(三) hệ La để phược nhật La (nhị hợp nhất )hạ (dẫn )tế (tam )sa ha (tam ) 定臂如箜篌 định tý như không hầu 改進力微屈 cải tiến/tấn lực vi khuất 慧羽彈弦勢 tuệ vũ đạn huyền thế 為歌誦其明 vi Ca 誦kỳ minh 系囉底嚩日囉(二合一)擬(引)諦(二)諦諦(三) hệ La để phược nhật La (nhị hợp nhất )nghĩ (dẫn )đế (nhị )đế đế (tam ) 二拳舞於心 nhị quyền vũ ư tâm 頂上合便散 đảnh/đính thượng hợp tiện tán 其名舞契相 kỳ danh vũ khế tướng 真言句遂陳 chân ngôn cú toại trần 系囉底嚩日囉(二合一)儞哩(二合)諦(二)吠波吠波(三) hệ La để phược nhật La (nhị hợp nhất )nễ lý (nhị hợp )đế (nhị )phệ ba phệ ba (tam ) 四承旨居門 tứ thừa chỉ cư môn 形儀復當演 hình nghi phục đương diễn 初持鉤青色 sơ trì câu thanh sắc 嚴麗處於間 nghiêm lệ xứ/xử ư gian 南携索皆黃 Nam huề tác/sách giai 黃 西執鎖尚赤 Tây chấp tỏa thượng xích 其北名為磬 kỳ Bắc danh vi khánh 具綠色冠鬘 cụ lục sắc quan man 祕契及真言 bí khế cập chân ngôn 復次今當設 phục thứ kim đương thiết 二拳背應逼 nhị quyền bối ưng bức 檀慧反相鉤 đàn tuệ phản tướng câu 進力皆極舒 tiến/tấn lực giai cực thư 又稍屈進度 hựu sảo khuất tiến/tấn độ 微招是鉤契 vi chiêu thị câu khế 其明如後稱 kỳ minh như hậu xưng 嚩日(口*朗)(二合引)矩勢(一)弱(二) phược nhật (khẩu *lãng )(nhị hợp dẫn )củ thế (nhất )nhược (nhị ) 前印進力交 tiền ấn tiến/tấn lực giao 反以頭相挂 phản dĩ đầu tướng quải 其中如環索 kỳ trung như hoàn tác/sách 稱誦後真言 xưng tụng hậu chân ngôn 嚩日囉(二合)播(引)勢(一)(合*牛)(二) phược nhật La (nhị hợp )bá (dẫn )thế (nhất )(hợp *hồng )(nhị ) 改進力相鉤 cải tiến/tấn lực tướng câu 開拳背交臂 khai quyền bối giao tý 遂名鎖契成 toại danh tỏa khế thành 密言如是稱 mật ngôn như thị xưng 嚩日囉(二合)餉迦麗(一)(牟*含) phược nhật La (nhị hợp )hướng Ca lệ (nhất )(mưu *hàm ) 如鎖背相著 như tỏa bối tưởng trước 動搖磬明曰 động dao khánh minh viết 嚩日囉(二合)健(齒*來)(一)斛(二) phược nhật La (nhị hợp )kiện (xỉ *hài )(nhất )hộc (nhị ) 大聖所嚴飾 đại thánh sở nghiêm sức 華座及衣服 hoa tọa cập y phục 并餘見前尊 tinh dư kiến tiền tôn 其色隨身相 kỳ sắc tùy thân tướng 殊形具眾德 thù hình cụ chúng đức 首戴五佛冠 thủ đái ngũ Phật quán 將建曼荼羅 tướng kiến mạn-đà-la 諸位先存想 chư vị tiên tồn tưởng 月輪圓明現 nguyệt luân Viên Minh hiện 其中觀念之 kỳ trung quán niệm chi 半跏面本尊 bán già diện bản tôn 適悅目瞻仰 Thích-duyệt mục chiêm ngưỡng 又宣三昧印 hựu tuyên tam muội ấn 本尊前所陳 bản tôn tiền sở trần 彼契及真言 bỉ khế cập chân ngôn 如儀勿差謬 như nghi vật sái mậu 餘尊次當設 dư tôn thứ đương thiết 亦眼箭為初 diệc nhãn tiến vi sơ 准彼所護身 chuẩn bỉ sở hộ thân 大樂隨心印 Đại lạc/nhạc tùy tâm ấn 極屈其進力 cực khuất kỳ tiến/tấn lực 初分背相著 sơ phần bối tưởng trước 禪智並押之 Thiền trí tịnh áp chi 契相當成就 khế tướng đương thành tựu 以禪押於智 dĩ 禪áp ư trí 深交印乃成 thâm giao ấn nãi thành 名計里計羅 danh kế lý kế La 次陳摩竭相 thứ trần ma kiệt tướng 進鉤於願度 tiến/tấn câu ư nguyện độ 力握其忍端 lực ác kỳ nhẫn đoan 戒方舒成針 giới phương thư thành châm 檀慧合而直 đàn tuệ hợp nhi trực 禪智自相並 Thiền trí tự tướng tịnh 各押進力傍 các áp tiến/tấn lực bàng 愛契相已成 ái khế tướng dĩ thành 不改次前印 bất cải thứ tiền ấn 從外觸其股 tùng ngoại xúc kỳ cổ 先右左亦然 tiên hữu tả diệc nhiên 內供養又明 nội cung dưỡng hựu minh 側捩金剛掌 trắc liệt Kim cương chưởng 上擲為華印 thượng trịch vi hoa ấn 下散成燒香 hạ tán thành thiêu hương 禪智逼為燈 Thiền trí bức vi đăng 塗香依胸啟 đồ hương y hung khải 嬉戲旋轉禮 hi hí toàn chuyển lễ 笑契近口傍 tiếu khế cận khẩu bàng 自檀慧徐開 tự đàn tuệ từ khai 又結其歌印 hựu kết/kiết kỳ Ca ấn 改力度微屈 cải lực độ vi khuất 進虛撥於間 tiến/tấn hư bát ư gian 定羽佉吒迦 định vũ khư-trá-ca 慧作三幡相 tuệ tác tam phan/phiên tướng 當心乃旋舞 đương tâm nãi toàn vũ 八供養已周 bát cúng dường dĩ châu 次結金剛縛 thứ kết/kiết Kim cương phược 改進力微屈 cải tiến/tấn lực vi khuất 徐招是鉤契 từ chiêu thị câu khế 從縛索當生 tùng phược tác/sách đương sanh 禪度智力間 Thiền độ trí lực gian 印成又為鎖 ấn thành hựu vi tỏa 環進禪智力 hoàn tiến/tấn Thiền trí lực 捻已便相鉤 niệp dĩ tiện tướng câu 又作堅固縛 hựu tác kiên cố phược 禪智戒方下 Thiền trí giới phương hạ 當胸遂搖動 đương hung toại dao động 為磬四攝成 vi khánh tứ nhiếp thành 三昧耶真言 tam muội da chân ngôn 同前羯磨句 đồng tiền Yết-ma cú 金剛薩埵位 Kim Cương Tát-đỏa vị 及行者所居 cập hành giả sở cư 皆有十六尊 giai hữu thập lục tôn 圍遶端嚴住 vi nhiễu đoan nghiêm trụ/trú 又誦次所陳 hựu tụng thứ sở trần 最勝真實讚 tối thắng chân thật tán 能纔稱念故 năng tài xưng niệm cố 速令悉地圓 tốc lệnh tất địa viên 摩訶(引)素(上)佉(一)摩訶(引)囉(引)誐(二)摩訶(引)嚩日囉(二合三)摩訶(引)馱那(四)摩訶(引)枳孃(二合)那(五)摩訶(引)羯摩(六)嚩日嚩(二合)薩怛嚩(二合引)儞也(二合)悉地野(二合)冥(七) Ma-ha (dẫn )tố (thượng )khư (nhất )Ma-ha (dẫn )La (dẫn )nga (nhị )Ma-ha (dẫn )phược nhật La (nhị hợp tam )Ma-ha (dẫn )Đà na (tứ )Ma-ha (dẫn )chỉ nương (nhị hợp )na (ngũ )Ma-ha (dẫn )yết ma (lục )phược nhật phược (nhị hợp )tát đát phược (nhị hợp dẫn )nễ dã (nhị hợp )tất địa dã (nhị hợp )minh (thất ) 誦讚聲畢已 tụng tán thanh tất dĩ 觀念本所尊 quán niệm bổn sở tôn 身心不散亂 thân tâm bất tán loạn 捧戴於珠鬘 phủng đái ư châu man 當心以加持 đương tâm dĩ gia trì 而誦真言曰 nhi tụng chân ngôn viết 唵嚩日囉(二合)虞呬也(二合)惹波三摩曳吽 úm phược nhật La (nhị hợp )ngu hứ dã (nhị hợp )nhạ ba tam ma duệ hồng 次誦本所尊 thứ tụng bổn sở tôn 持珠住等引 trì châu trụ/trú đẳng dẫn 不極動舌端 bất cực động thiệt đoan 脣齒二俱合 thần xỉ nhị câu hợp 金剛語離聲 Kim cương ngữ ly thanh 分明觀相好 phân minh quán tướng hảo 四時不令間 tứ thời bất lệnh gian 百千已為限 bách thiên dĩ vi hạn 或復過於是 hoặc phục quá/qua ư thị 真言如是稱 chân ngôn như thị xưng 唵嚩日囉(二合)薩怛嚩(二合)惡 úm phược nhật La (nhị hợp )tát đát phược (nhị hợp )ác 念誦分限畢 niệm tụng phần hạn tất 捧珠發大願 phủng châu phát đại nguyện 即結根本印 tức kết/kiết căn bản ấn 誦本明七遍 tụng bản minh thất biến 復修八供養 phục tu bát cúng dường 以妙聲誦讚 dĩ diệu thanh 誦tán 捧獻閼伽水 phủng hiến át già thủy 解界及諸印 giải giới cập chư ấn 即結三昧拳 tức kết/kiết tam muội quyền 一誦而掣開 nhất tụng nhi xế khai 次結羯摩拏 thứ kết/kiết yết ma nã 三誦三開手 tam tụng tam khai thủ 彼彼所生印 bỉ bỉ sở sanh ấn 一一自當解 nhất nhất tự đương giải 即誦真言曰 tức tụng chân ngôn viết 唵嚩日囉(二合)穆 úm phược nhật La (nhị hợp )mục 次結奉送印 thứ kết/kiết phụng tống ấn 二羽金剛縛 nhị vũ Kim cương phược 忍願竪如針 nhẫn nguyện thọ như châm 誦已而上擲 tụng dĩ nhi thượng trịch 而誦真言曰 nhi tụng chân ngôn viết 唵訖哩(二合)覩嚩薩嚩薩怛嚩(二合)囉他(二合)悉地娜多野他努誐櫱車特梵(二合)勃馱尾灑鹽布那囉誐摩那野覩唵嚩日囉(二合)薩怛嚩(二合)穆 úm cật lý (nhị hợp )đổ phược tát phược tát đát phược (nhị hợp )La tha (nhị hợp )tất địa na đa dã tha nỗ nga nghiệt xa đặc phạm (nhị hợp )bột đà vĩ sái diêm bố na La nga ma na dã đổ úm phược nhật La (nhị hợp )tát đát phược (nhị hợp )mục 次當結寶印 thứ đương kết/kiết bảo ấn 二羽金剛縛 nhị vũ Kim cương phược 進力如寶形 tiến/tấn lực như bảo hình 禪智亦復爾 Thiền trí diệc phục nhĩ 印相從心起 ấn tướng tùng tâm khởi 置於灌頂處 trí ư quán đảnh xứ/xử 分手如繫鬘 phần thủ như hệ man 亦成甲冑印 diệc thành giáp trụ ấn 真言如是稱 chân ngôn như thị xưng 唵嚩日囉(二合)囉怛那(二合)毘詵者(牟*含)薩嚩母捺囉(二合)咩捺哩(二合)穉矩嚕嚩囉迦嚩制那 úm phược nhật La (nhị hợp )La đát na (nhị hợp )Tì săn giả (mưu *hàm )tát phược mẫu nại La (nhị hợp )咩nại lý (nhị hợp )trĩ củ lỗ phược La Ca phược chế na (口*梵) (khẩu *phạm ) 加持被甲已 gia trì bị giáp dĩ 齊掌而三拍 tề chưởng nhi tam phách 令聖眾歡喜 lệnh Thánh chúng hoan hỉ 以此真言印 dĩ thử chân ngôn ấn 解縛得歡喜 giải phược đắc hoan hỉ 而誦真言曰 nhi tụng chân ngôn viết 唵嚩日囉(二合)覩瑟也(二合)斛(引) úm phược nhật La (nhị hợp )đổ sắt dã (nhị hợp )hộc (dẫn ) 奉送聖眾已 phụng tống Thánh chúng dĩ 自作加持竟 tự tác gia trì cánh 便出於道場 tiện xuất ư đạo tràng 任意自經行 nhâm ý tự kinh hành 轉讀大乘典 chuyển độc Đại-Thừa điển 調息自身心 điều tức tự thân tâm 心常想本尊 tâm thường tưởng bản tôn 仁者應遵奉 nhân giả ưng tuân phụng 金剛頂勝初瑜伽普賢菩薩念誦法一卷 Kim Cương đính thắng sơ du già Phổ Hiền Bồ Tát niệm tụng Pháp nhất quyển * * * * * * ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.vnbaolut.com/daitangvietnam Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Mon Oct 22 06:29:13 2018 ============================================================