TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.vnbaolut.com/daitangvietnam Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Mon Oct 22 02:51:15 2018 ============================================================ No. 603 No. 603 陰持入經卷上 uẩn trì nhập Kinh quyển thượng 後漢安息國三藏安世高譯 Hậu Hán An Tức quốc Tam Tạng An-thế-cao dịch 佛經所(衛-韋+正),亦教誡,皆在三部,為合(衛-韋+正)。何等為三?一為五陰,二為六本,三為所入。 Phật Kinh sở (vệ -vi +chánh ),diệc giáo giới ,giai tại tam bộ ,vi hợp (vệ -vi +chánh )。hà đẳng vi tam ?nhất vi ngũ uẩn ,nhị vi lục bổn ,tam vi sở nhập 。 五陰為何等?一為色,二為痛,三為想,四為(衛-韋+正),五為識;是為五陰。 ngũ uẩn vi hà đẳng ?nhất vi sắc ,nhị vi thống ,tam vi tưởng ,tứ vi (vệ -vi +chánh ),ngũ vi thức ;thị vi ngũ uẩn 。 色陰名為十現色入,十現色入為何等?一、眼,二、色,三、耳,四、聲,五、鼻,六、香,七、舌,八、味,九、身,十、樂;是為十現色入。是名為色種。 sắc uẩn danh vi thập hiện sắc nhập ,thập hiện sắc nhập vi hà đẳng ?nhất 、nhãn ,nhị 、sắc ,tam 、nhĩ ,tứ 、thanh ,ngũ 、Tỳ ,lục 、hương ,thất 、thiệt ,bát 、vị ,cửu 、thân ,thập 、lạc/nhạc ;thị vi thập hiện sắc nhập 。thị danh vi sắc chủng 。 痛種為何等?痛種為身六痛:一、眼知痛,二、耳知痛,三、鼻知痛,四、舌知痛,五、身知痛,六、心知痛;是為身六痛,名為痛種。 thống chủng vi hà đẳng ?thống chủng vi thân lục thống :nhất 、nhãn tri thống ,nhị 、nhĩ tri thống ,tam 、Tỳ tri thống ,tứ 、thiệt tri thống ,ngũ 、thân tri thống ,lục 、tâm tri thống ;thị vi thân lục thống ,danh vi thống chủng 。 思想種為何等?思想種為身六思想:一、色想,二、聲想,三、香想,四、味想,五、更想,六、法想;是為身六思想,名為思想種。 tư tưởng chủng vi hà đẳng ?tư tưởng chủng vi thân lục tư tưởng :nhất 、sắc tưởng ,nhị 、thanh tưởng ,tam 、hương tưởng ,tứ 、vị tưởng ,ngũ 、cánh tưởng ,lục 、pháp tưởng ;thị vi thân lục tư tưởng ,danh vi tư tưởng chủng 。 行種為何等?(衛-韋+正)種名為身六更:一、色所更,二、聲所更,三、香所更,四、味所更,五、觸所更,六、法所更;是為身六更,是名為行種。 hạnh/hành/hàng chủng vi hà đẳng ?(vệ -vi +chánh )chủng danh vi thân lục cánh :nhất 、sắc sở cánh ,nhị 、thanh sở cánh ,tam 、hương sở cánh ,tứ 、vị sở cánh ,ngũ 、xúc sở cánh ,lục 、Pháp sở cánh ;thị vi thân lục cánh ,thị danh vi hạnh/hành/hàng chủng 。 識種為何等?識種名為身六識:眼識、耳識、鼻識、舌識、身識、心識;是為身六識,是名為識種。 thức chủng vi hà đẳng ?thức chủng danh vi thân lục thức :nhãn thức 、nhĩ thức 、tị thức 、thiệt thức 、thân thức 、tâm thức ;thị vi thân lục thức ,thị danh vi thức chủng 。 名為五陰種,當知是。是從何知?為非常、苦、空、非身。從是知亦有二知:一為慧知,二為斷知。從慧知為何等?為非常、苦、空、非身,是為從慧知。從斷知為何等?愛欲已斷是為從斷知。 danh vi ngũ uẩn chủng ,đương tri thị 。thị tùng hà tri ?vi phi thường 、khổ 、không 、phi thân 。tùng thị tri diệc hữu nhị tri :nhất vi tuệ tri ,nhị vi đoạn tri 。tùng tuệ tri vi hà đẳng ?vi phi thường 、khổ 、không 、phi thân ,thị vi tùng tuệ tri 。tùng đoạn tri vi hà đẳng ?ái dục dĩ đoạn thị vi tùng đoạn tri 。 陰貌為何等?積為陰貌,足為陰貌;譬如物種名為物種,木種名為木種,火種名為火種,水種名為水種,一切五陰亦如是。 uẩn mạo vi hà đẳng ?tích vi uẩn mạo ,túc vi uẩn mạo ;thí như vật chủng danh vi vật chủng ,mộc chủng danh vi mộc chủng ,hỏa chủng danh vi hỏa chủng ,thủy chủng danh vi thủy chủng ,nhất thiết ngũ uẩn diệc như thị 。 有十八本持,十八本持為何等?一、眼,二、色,三、識,四、耳,五、聲,六、識,七、鼻,八、香,九、識,十、舌,十一、味,十二、識,十三、身,十四、更,十五、識,十六、心,十七、法,十八、識,是名為十八本持。 hữu thập bát bổn trì ,thập bát bổn trì vi hà đẳng ?nhất 、nhãn ,nhị 、sắc ,tam 、thức ,tứ 、nhĩ ,ngũ 、thanh ,lục 、thức ,thất 、Tỳ ,bát 、hương ,cửu 、thức ,thập 、thiệt ,thập nhất 、vị ,thập nhị 、thức ,thập tam 、thân ,thập tứ 、cánh ,thập ngũ 、thức ,thập lục 、tâm ,thập thất 、Pháp ,thập bát 、thức ,thị danh vi thập bát bổn trì 。 已知是,從何知?為非常、苦、空、非身,是為知。從是知亦有二知:一為、從慧知,二為、從已斷知。從慧知為何等?為非常、苦、空、非身,是為從慧知。從斷知為何等?愛欲已斷是為從斷知。彼為具足,具足為何等?或言無有餘具足,已無有餘,令眼明見明。 dĩ tri thị ,tùng hà tri ?vi phi thường 、khổ 、không 、phi thân ,thị vi tri 。tùng thị tri diệc hữu nhị tri :nhất vi 、tùng tuệ tri ,nhị vi 、tùng dĩ đoạn tri 。tùng tuệ tri vi hà đẳng ?vi phi thường 、khổ 、không 、phi thân ,thị vi tùng tuệ tri 。tùng đoạn tri vi hà đẳng ?ái dục dĩ đoạn thị vi tùng đoạn tri 。bỉ vi cụ túc ,cụ túc vi hà đẳng ?hoặc ngôn vô hữu dư cụ túc ,dĩ vô hữu dư ,lệnh nhãn minh kiến minh 。 一(衛-韋+正)者,說是已為斷眼本、耳本,遍說如是,卒名為本持;譬是人為多熱,如是名遍,譬喻是為具足。 nhất (vệ -vi +chánh )giả ,thuyết thị dĩ vi đoạn nhãn bổn 、nhĩ bổn ,biến thuyết như thị ,tốt danh vi bổn trì ;thí thị nhân vi đa nhiệt ,như thị danh biến ,thí dụ thị vi cụ túc 。 亦有十二入,何等為十二?自身六,外有六。自身六,為何等?一為眼、耳、鼻、舌、身、心,是為自身六入。外有六,為何等?色、聲、香、味、更、法,是為十二入。 diệc hữu thập nhị nhập ,hà đẳng vi thập nhị ?tự thân lục ,ngoại hữu lục 。tự thân lục ,vi hà đẳng ?nhất vi nhãn 、nhĩ 、Tỳ 、thiệt 、thân 、tâm ,thị vi tự thân lục nhập 。ngoại hữu lục ,vi hà đẳng ?sắc 、thanh 、hương 、vị 、cánh 、Pháp ,thị vi thập nhị nhập 。 一切從何知?為非常、苦、空、非身,是從是知,亦有二知:一從慧知,二從斷知。從慧解知為何等?為非常、苦、空、非身,是為從慧知。從斷知為何等?愛欲已斷是為從斷知。 nhất thiết tùng hà tri ?vi phi thường 、khổ 、không 、phi thân ,thị tùng thị tri ,diệc hữu nhị tri :nhất tùng tuệ tri ,nhị tùng đoạn tri 。tùng tuệ giải tri vi hà đẳng ?vi phi thường 、khổ 、không 、phi thân ,thị vi tùng tuệ tri 。tùng đoạn tri vi hà đẳng ?ái dục dĩ đoạn thị vi tùng đoạn tri 。 何等為入?解從是致名為入,從入解;譬從金入名為金地,從銀入名為銀地,如是各各應是譬喻所從所入,是從是有,如是從所意念,有行罪苦法如是。從所致,是名為從是入。亦有從是入,譬如王有入所有名,是亦如是。 hà đẳng vi nhập ?giải tùng thị trí danh vi nhập ,tùng nhập giải ;thí tùng kim nhập danh vi kim địa ,tùng ngân nhập danh vi ngân địa ,như thị các các ưng thị thí dụ sở tùng sở nhập ,thị tùng thị hữu ,như thị tùng sở ý niệm ,hữu hạnh/hành/hàng tội khổ Pháp như thị 。tùng sở trí ,thị danh vi tùng thị nhập 。diệc hữu tùng thị nhập ,thí như Vương hữu nhập sở hữu danh ,thị diệc như thị 。 為有四諦:苦、習、盡、道。苦名為要,語身亦念;習名為要,癡亦所世間愛;盡名為要,慧亦解脫;道名為要,止亦觀。 vi hữu Tứ đế :khổ 、tập 、tận 、đạo 。khổ danh vi yếu ,ngữ thân diệc niệm ;tập danh vi yếu ,si diệc sở thế gian ái ;tận danh vi yếu ,tuệ diệc giải thoát ;đạo danh vi yếu ,chỉ diệc quán 。 亦有三十七品經法:四意止、四意斷、四神足、五根、五力、七覺意、賢者八種道(衛-韋+正),是為三十七品經法。過去佛亦有是,現在佛亦有是,未來佛亦有是。辟支佛亦從是得度世道,佛弟子亦從是,是為度世無為道。 diệc hữu tam thập thất phẩm Kinh pháp :tứ ý chỉ 、tứ ý đoạn 、tứ Thần túc 、ngũ căn 、ngũ lực 、thất giác ý 、hiền giả bát chủng đạo (vệ -vi +chánh ),thị vi tam thập thất phẩm Kinh pháp 。quá khứ Phật diệc hữu thị ,hiện tại Phật diệc hữu thị ,vị lai Phật diệc hữu thị 。Bích Chi Phật diệc tùng thị đắc độ thế đạo ,Phật đệ tử diệc tùng thị ,thị vi độ thế vô vi đạo 。 四意止為何等?或見比丘,自身身身相觀行止,外身身身相觀(衛-韋+正)止,內外身身身相觀行止,盡意念以却世間癡心不便;自痛痛痛相觀(衛-韋+正)止,外痛痛痛相觀(衛-韋+正)止,內外痛痛痛相觀(衛-韋+正)止。盡意念以却世間癡心不便;自意意意相觀(衛-韋+正)止,外意意意相觀(衛-韋+正)止,內外意意意相觀(衛-韋+正)止,盡意念以却世間癡心不便;自法法法相觀(衛-韋+正)止,外法法法觀(衛-韋+正)止,內外法法法相觀(衛-韋+正)止,盡意念以却世間癡不便。 tứ ý chỉ vi hà đẳng ?hoặc kiến Tỳ-kheo ,tự thân thân thân tướng quán hạnh/hành/hàng chỉ ,ngoại thân thân thân tướng quán (vệ -vi +chánh )chỉ ,nội ngoại thân thân thân tướng quán hạnh/hành/hàng chỉ ,tận ý niệm dĩ khước thế gian si tâm bất tiện ;tự thống thống thống tướng quán (vệ -vi +chánh )chỉ ,ngoại thống thống thống tướng quán (vệ -vi +chánh )chỉ ,nội ngoại thống thống thống tướng quán (vệ -vi +chánh )chỉ 。tận ý niệm dĩ khước thế gian si tâm bất tiện ;tự ý ý ý tướng quán (vệ -vi +chánh )chỉ ,ngoại ý ý ý tướng quán (vệ -vi +chánh )chỉ ,nội ngoại ý ý ý tướng quán (vệ -vi +chánh )chỉ ,tận ý niệm dĩ khước thế gian si tâm bất tiện ;tự pháp pháp Pháp tướng quán (vệ -vi +chánh )chỉ ,ngoại pháp pháp Pháp quán (vệ -vi +chánh )chỉ ,nội ngoại pháp pháp Pháp tướng quán (vệ -vi +chánh )chỉ ,tận ý niệm dĩ khước thế gian si bất tiện 。 何等為從四意正斷?或比丘有未生弊惡意法發,方便令不生,勸意不捨方便,(衛-韋+正)精進攝制意,捨散惡意,是為一斷意;已生弊惡意發,清淨法欲斷,勸意求方便,(衛-韋+正)精進攝制意,捨散惡意,是為二斷意;未生清淨法勸意發,方便令生,(衛-韋+正)精進攝制意,捨散惡意,是為三斷意;已生清淨法,令止不忘、令不減、令(衛-韋+正),不啻令(衛-韋+正)足發方便,(衛-韋+正)精進攝制意,捨散惡意,是為四意正斷。 hà đẳng vi tùng tứ ý chánh đoạn ?hoặc Tỳ-kheo hữu vị sanh tệ ác ý Pháp phát ,phương tiện lệnh bất sanh ,khuyến ý bất xả phương tiện ,(vệ -vi +chánh )tinh tấn nhiếp chế ý ,xả tán ác ý ,thị vi nhất đoạn ý ;dĩ sanh tệ ác ý phát ,thanh tịnh Pháp dục đoạn ,khuyến ý cầu phương tiện ,(vệ -vi +chánh )tinh tấn nhiếp chế ý ,xả tán ác ý ,thị vi nhị đoạn ý ;vị sanh thanh tịnh Pháp khuyến ý phát ,phương tiện lệnh sanh ,(vệ -vi +chánh )tinh tấn nhiếp chế ý ,xả tán ác ý ,thị vi tam đoạn ý ;dĩ sanh thanh tịnh Pháp ,lệnh chỉ bất vong 、lệnh bất giảm 、lệnh (vệ -vi +chánh ),bất thí lệnh (vệ -vi +chánh )túc phát phương tiện ,(vệ -vi +chánh )tinh tấn nhiếp chế ý ,xả tán ác ý ,thị vi tứ ý chánh đoạn 。 何等為四神足?或有比丘,為欲定斷生死,隨(衛-韋+正)增神足,惡生死猗,却欲猗盡猗,是為一神足精進定;斷生死,隨(衛-韋+正)增神足,惡生死猗,却欲猗盡猗,從不便意生遣離去,是為二神足;意定斷生死,隨(衛-韋+正)增神足,惡生死猗,却欲猗盡猗,從不便意生遣離去,是為三神足;戒定斷生死,隨(衛-韋+正)增神足,惡生死猗,却欲猗盡猗,從不便意生遣離去,是為四神足。 hà đẳng vi tứ Thần túc ?hoặc hữu Tỳ-kheo ,vi dục định đoạn sanh tử ,tùy (vệ -vi +chánh )tăng thần túc ,ác sanh tử y ,khước dục y tận y ,thị vi nhất thần túc tinh tấn định ;đoạn sanh tử ,tùy (vệ -vi +chánh )tăng thần túc ,ác sanh tử y ,khước dục y tận y ,tùng bất tiện ý sanh khiển ly khứ ,thị vi nhị thần túc ;ý định đoạn sanh tử ,tùy (vệ -vi +chánh )tăng thần túc ,ác sanh tử y ,khước dục y tận y ,tùng bất tiện ý sanh khiển ly khứ ,thị vi tam thần túc ;giới định đoạn sanh tử ,tùy (vệ -vi +chánh )tăng thần túc ,ác sanh tử y ,khước dục y tận y ,tùng bất tiện ý sanh khiển ly khứ ,thị vi tứ Thần túc 。 四意止、四意斷、四神足,為已說具。 tứ ý chỉ 、tứ ý đoạn 、tứ Thần túc ,vi dĩ thuyết cụ 。 何等為五根?信根、精進根、念根、定根、慧根,是名為五根。彼根應何義根為根義?屬為根義,可喜為根義,不為同事為根義,是名為根義。 hà đẳng vi ngũ căn ?tín căn 、tinh tấn căn 、niệm căn 、định căn 、tuệ căn ,thị danh vi ngũ căn 。bỉ căn ưng hà nghĩa căn vi căn nghĩa ?chúc vi căn nghĩa ,khả hỉ vi căn nghĩa ,bất vi đồng sự vi căn nghĩa ,thị danh vi căn nghĩa 。 何等為五力?信力、精進力、念力、定力、慧力,是名為五力。彼力應何義?無有能得壞為力義,有所益為力義,有膽為力義,能得依為力義,是名為力義。 hà đẳng vi ngũ lực ?tín lực 、tinh tấn lực 、niệm lực 、định lực 、tuệ lực ,thị danh vi ngũ lực 。bỉ lực ưng hà nghĩa ?vô hữu năng đắc hoại vi lực nghĩa ,hữu sở ích vi lực nghĩa ,hữu đảm vi lực nghĩa ,năng đắc y vi lực nghĩa ,thị danh vi lực nghĩa 。 有七覺意,何等為七覺意?一、念覺意,二、法分別觀覺意,三、精進覺意,四、愛可覺意,五、猗覺意,六、定覺意,七、護覺意;是名為七覺意。 hữu thất giác ý ,hà đẳng vi thất giác ý ?nhất 、niệm giác ý ,nhị 、Pháp phân biệt quán giác ý ,tam 、tinh tấn giác ý ,tứ 、ái khả giác ý ,ngũ 、y giác ý ,lục 、định giác ý ,thất 、hộ giác ý ;thị danh vi thất giác ý 。 有得道者八種道(衛-韋+正),何等為八?一、直見,二、直(衛-韋+正),三、直語,四、直治,五、直利,六、直方便,七、直意,八、直定;是名為八道(衛-韋+正)。 hữu đắc đạo giả bát chủng đạo (vệ -vi +chánh ),hà đẳng vi bát ?nhất 、trực kiến ,nhị 、trực (vệ -vi +chánh ),tam 、trực ngữ ,tứ 、trực trì ,ngũ 、trực lợi ,lục 、trực phương tiện ,thất 、trực ý ,bát 、trực định ;thị danh vi át đạo (vệ -vi +chánh )。 八種道(衛-韋+正)為墮合三種:一、戒種,二、定種,三、慧種。彼所直語、直業、直治,是名為戒種;彼所直方便、直念、直定,是名為定種;彼所直見、直(衛-韋+正),是名為慧種。皆從是教誡,令不啻教誡、令不啻教意、令不啻慧教誡。 bát chủng đạo (vệ -vi +chánh )vi đọa hợp tam chủng :nhất 、giới chủng ,nhị 、định chủng ,tam 、tuệ chủng 。bỉ sở trực ngữ 、trực nghiệp 、trực trì ,thị danh vi giới chủng ;bỉ sở trực phương tiện 、trực niệm 、trực định ,thị danh vi định chủng ;bỉ sở trực kiến 、trực (vệ -vi +chánh ),thị danh vi tuệ chủng 。giai tùng thị giáo giới ,lệnh bất thí giáo giới 、lệnh bất thí giáo ý 、lệnh bất thí tuệ giáo giới 。 彼戒種比丘,為拔瞋恚亦(卄/惡)本、為散瞋恚結、為合恚瘡、為識苦痛、為度欲界。 bỉ giới chủng Tỳ-kheo ,vi bạt sân khuể diệc (nhập /ác )bổn 、vi tán sân khuể kết/kiết 、vi hợp nhuế/khuể sang 、vi thức khổ thống 、vi độ dục giới 。 彼定種比丘,為拔慳(卄/惡)本、為散欲結、為合欲瘡、為知樂痛、為度色界。 bỉ định chủng Tỳ-kheo ,vi bạt xan (nhập /ác )bổn 、vi tán dục kết/kiết 、vi hợp dục sang 、vi tri lạc/nhạc thống 、vi độ sắc giới 。 彼慧種比丘,為拔癡(卄/惡)本、為散癡結、為合憍慢瘡、為知不樂不苦痛、為得度無有色界。是為三種比丘。止為拔三(卄/惡)本、散三(卄/惡)使、合四瘡、知三痛、度三界。 bỉ tuệ chủng Tỳ-kheo ,vi bạt si (nhập /ác )bổn 、vi tán si kết/kiết 、vi hợp kiêu mạn sang 、vi tri bất lạc/nhạc bất khổ thống 、vi đắc độ vô hữu sắc giới 。thị vi tam chủng Tỳ-kheo 。chỉ vi bạt tam (nhập /ác )bổn 、tán tam (nhập /ác )sử 、hợp tứ sang 、tri tam thống 、độ tam giới 。 何等為十二種?從求如求等生,從癡因緣令有(衛-韋+正),從(衛-韋+正)令有識,從識令有名字,從名字令有六入,從六入令有致,從致令有痛痒,從痛痒令有愛,從愛令有受,從受令後有,從有令有生,從生令有老死憂悲苦,不可心致(病-丙+(止/(止*止))),如是具足苦種,為致習。癡已盡便(衛-韋+正)盡,已(衛-韋+正)盡便識盡,已識盡便名字盡,已名字盡便六入盡,已六入盡便致盡,已致盡便痛痒盡,已痛痒盡便愛盡,已愛盡便受盡,已受盡便有盡,已有盡便生盡,已生盡便老死盡,已老死盡,憂悲苦不可心(病-丙+(止/(止*止)))便盡,如是具足苦種便得盡。 hà đẳng vi thập nhị chủng ?tùng cầu như cầu đẳng sanh ,tùng si nhân duyên lệnh hữu (vệ -vi +chánh ),tùng (vệ -vi +chánh )lệnh hữu thức ,tùng thức lệnh hữu danh tự ,tùng danh tự lệnh hữu lục nhập ,tùng lục nhập lệnh hữu trí ,tùng trí lệnh hữu thống dương ,tùng thống dương lệnh hữu ái ,tùng ái lệnh hữu thọ/thụ ,tùng thọ/thụ lệnh hậu hữu ,tùng hữu lệnh hữu sanh ,tùng sanh lệnh hữu lão tử ưu bi khổ ,bất khả tâm trí (bệnh -bính +(chỉ /(chỉ *chỉ ))),như thị cụ túc khổ chủng ,vi trí tập 。si dĩ tận tiện (vệ -vi +chánh )tận ,dĩ (vệ -vi +chánh )tận tiện thức tận ,dĩ thức tận tiện danh tự tận ,dĩ danh tự tận tiện lục nhập tận ,dĩ lục nhập tận tiện trí tận ,dĩ trí tận tiện thống dương tận ,dĩ thống dương tận tiện ái tận ,dĩ ái tận tiện thọ/thụ tận ,dĩ thọ/thụ tận tiện hữu tận ,dĩ hữu tận tiện sanh tận ,dĩ sanh tận tiện lão tử tận ,dĩ lão tử tận ,ưu bi khổ bất khả tâm (bệnh -bính +(chỉ /(chỉ *chỉ )))tiện tận ,như thị cụ túc khổ chủng tiện đắc tận 。 彼癡名為不知四諦如有,不解不見、不相應不受、不解不解根,是名為癡。 bỉ si danh vi bất tri Tứ đế như hữu ,bất giải bất kiến 、bất tướng ứng bất thọ/thụ 、bất giải bất giải căn ,thị danh vi si 。 彼癡因緣(衛-韋+正)為何等?為六望受。何等為六?色聲、香、味、觸、法。是為身六望受,是名為(衛-韋+正)。 bỉ si nhân duyên (vệ -vi +chánh )vi hà đẳng ?vi lục vọng thọ/thụ 。hà đẳng vi lục ?sắc thanh 、hương 、vị 、xúc 、Pháp 。thị vi thân lục vọng thọ/thụ ,thị danh vi (vệ -vi +chánh )。 彼(衛-韋+正)因緣識為六身識,眼、耳、鼻、舌、身、心,是名為六身識。 bỉ (vệ -vi +chánh )nhân duyên thức vi lục thân thức ,nhãn 、nhĩ 、Tỳ 、thiệt 、thân 、tâm ,thị danh vi lục thân thức 。 彼識因緣名字,字為色,名為四不色陰,痛想(衛-韋+正)識是為名。色為四大本,謂地、水、火、風是。上為名,是四為色,是二相連共為名字。 bỉ thức nhân duyên danh tự ,tự vi sắc ,danh vi tứ bất sắc uẩn ,thống tưởng (vệ -vi +chánh )thức thị vi danh 。sắc vi tứ đại bổn ,vị địa 、thủy 、hỏa 、phong thị 。thượng vi danh ,thị tứ vi sắc ,thị nhị tướng liên cọng vi danh tự 。 彼名字因緣身六入受:眼、耳、鼻、舌、身、心,是名身六入受。 bỉ danh tự nhân duyên thân lục nhập thọ/thụ :nhãn 、nhĩ 、Tỳ 、thiệt 、thân 、tâm ,thị danh thân lục nhập thọ/thụ 。 彼六入因緣身六思望:眼、耳、鼻、舌、身、心,是名為身六思望。 bỉ lục nhập nhân duyên thân lục tư vọng :nhãn 、nhĩ 、Tỳ 、thiệt 、thân 、tâm ,thị danh vi thân lục tư vọng 。 彼思望因緣身六痛:眼、耳、鼻、舌、身、心,是名為身六痛。 bỉ tư vọng nhân duyên thân lục thống :nhãn 、nhĩ 、Tỳ 、thiệt 、thân 、tâm ,thị danh vi thân lục thống 。 彼痛因緣六身愛:色愛、聲愛、香愛、味愛、觸愛、法愛,是名為六身愛。 bỉ thống nhân duyên lục thân ái :sắc ái 、thanh ái 、hương ái 、vị ái 、xúc ái 、pháp ái ,thị danh vi lục thân ái 。 彼愛因緣受為四受:一、欲受,二、見結受,三、戒願受,四、身結(衛-韋+正)受,是名為四受。 bỉ ái nhân duyên thọ/thụ vi tứ thọ/thụ :nhất 、dục thọ/thụ ,nhị 、kiến kết thọ/thụ ,tam 、giới nguyện thọ/thụ ,tứ 、thân kết/kiết (vệ -vi +chánh )thọ/thụ ,thị danh vi tứ thọ/thụ 。 彼受因緣有為三有:一、欲界,二、色界,三、無色界,是名為三有。彼有因緣生,為上五陰、六持、六入。己有如有,生聚,已往墮致分別根,已入得有,是名為生死。 bỉ thọ/thụ nhân duyên hữu vi tam hữu :nhất 、dục giới ,nhị 、sắc giới ,tam 、vô sắc giới ,thị danh vi tam hữu 。bỉ hữu nhân duyên sanh ,vi thượng ngũ uẩn 、lục trì 、lục nhập 。kỷ hữu như hữu ,sanh tụ ,dĩ vãng đọa trí phân biệt căn ,dĩ nhập đắc hữu ,thị danh vi sanh tử 。 為何等名?為人人所在,在所往。已往壞已過,死時是命,亦根已閉塞,是為死。上本為老,後要為死,是故名為老死。 vi hà đẳng danh ?vi nhân nhân sở tại ,tại sở vãng 。dĩ vãng hoại dĩ quá/qua ,tử thời thị mạng ,diệc căn dĩ bế tắc ,thị vi tử 。thượng bổn vi lão ,hậu yếu vi tử ,thị cố danh vi lão tử 。 癡相為何等?為冥中見冥。如有不解,令從是致墮行相處。 si tướng vi hà đẳng ?vi minh trung kiến minh 。như hữu bất giải ,lệnh tùng thị trí đọa hành tướng xứ/xử 。 (衛-韋+正)相為何等?為令後復有,是為(衛-韋+正)相。上從是發起,令從是致墮識處。 (vệ -vi +chánh )tướng vi hà đẳng ?vi lệnh hậu phục hưũ ,thị vi (vệ -vi +chánh )tướng 。thượng tùng thị phát khởi ,lệnh tùng thị trí đọa thức xứ/xử 。 識相為何等?為識物、識事,是為識相,令從是致墮名字處。 thức tướng vi hà đẳng ?vi thức vật 、thức sự ,thị vi thức tướng ,lệnh tùng thị trí đọa danh tự xứ/xử 。 名字相為何等?為俱猗,是為名字相,令從是致墮六入處。 danh tự tướng vi hà đẳng ?vi câu y ,thị vi danh tự tướng ,lệnh tùng thị trí đọa lục nhập xứ/xử 。 六入相為何等?為分別根,是為六入相,令從是致墮思望處。 lục nhập tướng vi hà đẳng ?vi phân biệt căn ,thị vi lục nhập tướng ,lệnh tùng thị trí đọa tư vọng xứ/xử 。 思望相為何等?為相會更生,是為思望相,令從是致墮痛處。 tư vọng tướng vi hà đẳng ?vi tướng hội cánh sanh ,thị vi tư vọng tướng ,lệnh tùng thị trí đọa thống xứ/xử 。 痛相為何等?為更覺,是為痛相,令從是致墮愛處。 thống tướng vi hà đẳng ?vi cánh giác ,thị vi thống tướng ,lệnh tùng thị trí đọa ái xứ/xử 。 愛相為何等?為發往,是為愛相,令從是致墮受處。 ái tướng vi hà đẳng ?vi phát vãng ,thị vi ái tướng ,lệnh tùng thị trí đọa thọ/thụ xứ/xử 。 受相為何等?為受持,是為受相,令從是致墮有處。 thọ/thụ tướng vi hà đẳng ?vi thọ trì ,thị vi thọ/thụ tướng ,lệnh tùng thị trí đọa hữu xứ 。 有相為何等?令墮若干處,是為有相,令從是致墮生處。 hữu tướng vi hà đẳng ?lệnh đọa nhược can xứ/xử ,thị vi hữu tướng ,lệnh tùng thị trí đọa sanh xứ 。 生相為何等?為已有五陰,是為生相,令從是致墮老處。 sanh tướng vi hà đẳng ?vi dĩ hữu ngũ uẩn ,thị vi sanh tướng ,lệnh tùng thị trí đọa lão xứ/xử 。 老相為何等?為轉熟是為老相,令從是致墮死處。 lão tướng vi hà đẳng ?vi chuyển thục thị vi lão tướng ,lệnh tùng thị trí đọa tử xứ/xử 。 死相為何等?為命根盡,是為死相,令從是致墮苦處。 tử tướng vi hà đẳng ?vi mạng căn tận ,thị vi tử tướng ,lệnh tùng thị trí đọa khổ xứ/xử 。 苦相為何等?為身急,是為苦相,令從是致墮不可處。 khổ tướng vi hà đẳng ?vi thân cấp ,thị vi khổ tướng ,lệnh tùng thị trí đọa bất khả xứ/xử 。 不可相為何等?為心意急,是為不可相,令幹從是致墮悒悒憂。 bất khả tướng vi hà đẳng ?vi tâm ý cấp ,thị vi ất khả tướng ,lệnh cán tùng thị trí đọa ấp ấp ưu 。 悒悒相為何等?為憂五陰,令從是致墮愁(病-丙+(止/(止*止)))處。 ấp ấp tướng vi hà đẳng ?vi ưu ngũ uẩn ,lệnh tùng thị trí đọa sầu (bệnh -bính +(chỉ /(chỉ *chỉ )))xứ/xử 。 悲愁相為何等?口出聲言,令致悲(病-丙+(止/(止*止)))懣,懣為(病-丙+(止/(止*止))),(病-丙+(止/(止*止)))亦為懣。 bi sầu tướng vi hà đẳng ?khẩu xuất thanh ngôn ,lệnh trí bi (bệnh -bính +(chỉ /(chỉ *chỉ )))muộn ,muộn vi (bệnh -bính +(chỉ /(chỉ *chỉ ))),(bệnh -bính +(chỉ /(chỉ *chỉ )))diệc vi muộn 。 九絕處,為一切(卄/惡)(衛-韋+正)令部伴,從流行。 cửu tuyệt xứ/xử ,vi nhất thiết (nhập /ác )(vệ -vi +chánh )lệnh bộ bạn ,tùng lưu hạnh/hành/hàng 。 為有二本從有結罪,為三(卄/惡)本,亦有四倒。 vi hữu nhị bổn tùng hữu kết tội ,vi tam (nhập /ác )bổn ,diệc hữu tứ đảo 。 彼二本罪(病-丙+(止/(止*止)))為何等?一為癡,二為墮有愛,名為二本。 bỉ nhị bổn tội (bệnh -bính +(chỉ /(chỉ *chỉ )))vi hà đẳng ?nhất vi si ,nhị vi đọa hữu ái ,danh vi nhị bổn 。 三(卄/惡)本為何等?一為貪欲,二為瞋恚,三為癡惑,是名為三(卄/惡)本。 tam (nhập /ác )bổn vi hà đẳng ?nhất vi tham dục ,nhị vi sân khuể ,tam vi si hoặc ,thị danh vi tam (nhập /ác )bổn 。 有四倒,四倒為何等?非常念常,是為思想倒、為意倒、為見倒,是為一倒;計苦為樂、非身為身、不淨為淨、思想意見倒,如上說,是名為四倒。 hữu tứ đảo ,tứ đảo vi hà đẳng ?phi thường niệm thường ,thị vi tư tưởng đảo 、vi ý đảo 、vi kiến đảo ,thị vi nhất đảo ;kế khổ vi lạc/nhạc 、phi thân vi thân 、bất tịnh vi tịnh 、tư tưởng ý kiến đảo ,như thượng thuyết ,thị danh vi tứ đảo 。 彼癡名為不解四諦:不慧、不見、不相應、不解受為(卄/惡),是為癡。 bỉ si danh vi bất giải Tứ đế :bất tuệ 、bất kiến 、bất tướng ứng 、bất giải thọ/thụ vi (nhập /ác ),thị vi si 。 彼有愛為何等?為所世間欲發往不捨,是為有愛,是名為二本。彼欲貪本為何等?為所在所種貪,為奇珍寶,為奇財產,為奇嚴事,為有嫉在奇。貪可貪欲,可往愛相,愛哀相,往不捨,是為貪(卄/惡)本。 bỉ hữu ái vi hà đẳng ?vi sở thế gian dục phát vãng bất xả ,thị vi hữu ái ,thị danh vi nhị bổn 。bỉ dục tham bổn vi hà đẳng ?vi sở tại sở chủng tham ,vi kì trân bảo ,vi kì tài sản ,vi kì nghiêm sự ,vi hữu tật tại kì 。tham khả tham dục ,khả vãng ái tướng ,ái ai tướng ,vãng bất xả ,thị vi tham (nhập /ác )bổn 。 是本為誰?為所有貪,為身非法(衛-韋+正),口非法(衛-韋+正),心非法行,亦餘俱相連。(卄/惡)種所作,意念是法本,是故名為貪(卄/惡)本。 thị bổn vi thùy ?vi sở hữu tham ,vi thân phi pháp (vệ -vi +chánh ),khẩu phi pháp (vệ -vi +chánh ),tâm phi pháp hạnh/hành/hàng ,diệc dư câu tướng liên 。(nhập /ác )chủng sở tác ,ý niệm thị pháp bổn ,thị cố danh vi tham (nhập /ác )bổn 。 彼瞋恚非法本為何等?為在人為在(衛-韋+正),恚相恚,不忍不識,因緣瞋瞋恚發評諄,念不可,說不可,所念說不好令意却,是為恚非法本。是本為誰?為非法本,所身罪、所言罪、所心罪,亦餘所相連意念,為是法本,是故為瞋,名為非法本。 bỉ sân khuể phi pháp bổn vi hà đẳng ?vi tại nhân vi tại (vệ -vi +chánh ),nhuế/khuể tướng nhuế/khuể ,bất nhẫn bất thức ,nhân duyên sân sân khuể phát bình truân ,niệm bất khả ,thuyết bất khả ,sở niệm thuyết bất hảo lệnh ý khước ,thị vi nhuế/khuể phi pháp bổn 。thị bổn vi thùy ?vi phi pháp bổn ,sở thân tội 、sở ngôn tội 、sở tâm tội ,diệc dư sở tướng liên ý niệm ,vi thị pháp bổn ,thị cố vi sân ,danh vi phi pháp bổn 。 彼癡惑非法本為何等?不知四賢者諦如有,不解不見、不相應不解,受非法,或隨或受、或在或不識、或癡冥在冥。蔽覆令冥、令無眼、令慧壞,知盡不能致無為度世,是癡惑非法(衛-韋+正)本。是本為誰?為惑非法,身(衛-韋+正)作、口(衛-韋+正)作、心(衛-韋+正)作,亦所共相助非法,意所念非法本,是名為惑非法本。 bỉ si hoặc phi pháp bổn vi hà đẳng ?bất tri tứ hiền giả đế như hữu ,bất giải bất kiến 、bất tướng ứng bất giải ,thọ/thụ phi pháp ,hoặc tùy hoặc thọ/thụ 、hoặc tại hoặc bất thức 、hoặc si minh tại minh 。tế phước lệnh minh 、lệnh vô nhãn 、lệnh tuệ hoại ,tri tận bất năng trí vô vi độ thế ,thị si hoặc phi pháp (vệ -vi +chánh )bổn 。thị bổn vi thùy ?vi hoặc phi pháp ,thân (vệ -vi +chánh )tác 、khẩu (vệ -vi +chánh )tác 、tâm (vệ -vi +chánh )tác ,diệc sở cộng tướng trợ phi pháp ,ý sở niệm phi pháp bổn ,thị danh vi hoặc phi pháp bổn 。 彼當知,倒亦當知,所倒當知,從所倒當知是。 bỉ đương tri ,đảo diệc đương tri ,sở đảo đương tri ,tùng sở đảo đương tri thị 。 彼有一倒,從一倒為四倒,從所有為三倒。何等為一倒?為對或受,非常為常,苦為樂,非身為身,不淨為淨,是為一倒。 bỉ hữu nhất đảo ,tùng nhất đảo vi tứ đảo ,tùng sở hữu vi tam đảo 。hà đẳng vi nhất đảo ?vi đối hoặc thọ/thụ ,phi thường vi thường ,khổ vi lạc/nhạc ,phi thân vi thân ,bất tịnh vi tịnh ,thị vi nhất đảo 。 何等為四倒?所有身、痛、意、法,是為四倒。 hà đẳng vi tứ đảo ?sở hữu thân 、thống 、ý 、Pháp ,thị vi tứ đảo 。 何等為三倒?一為想,二為意,三為見,是為三倒。 hà đẳng vi tam đảo ?nhất vi tưởng ,nhị vi ý ,tam vi kiến ,thị vi tam đảo 。 使彼所可意根相連著,若色若像為受想,是為欲想。 sử bỉ sở khả ý căn tướng liên trước/trứ ,nhược/nhã sắc nhược/nhã tượng vi thọ/thụ tưởng ,thị vi dục tưởng 。 以為有欲想,相隨久不斷,在意念是為欲念種。 dĩ vi hữu dục tưởng ,tướng tùy cửu bất đoạn ,tại ý niệm thị vi dục niệm chủng 。 若彼所想分別受,是名為想倒。 nhược/nhã bỉ sở tưởng phân biệt thọ/thụ ,thị danh vi tưởng đảo 。 彼惑意不如有受,所從不應受解,是名為意倒。 bỉ hoặc ý bất như hữu thọ/thụ ,sở tùng bất ưng thọ/thụ giải ,thị danh vi ý đảo 。 所以受不捨在意,念在色,不淨意計淨,聽可意念已快所見受往,是名為見倒。 sở dĩ thọ/thụ bất xả tại ý ,niệm tại sắc ,bất tịnh ý kế tịnh ,thính khả ý niệm dĩ khoái sở kiến thọ/thụ vãng ,thị danh vi kiến đảo 。 彼所見已為相分別,應當為十二倒。何等為十二?在身有三,在痛有三,在意有三,在法有三。有四想倒,意倒亦有四,見倒亦有四;亦為在入因緣相會色,令為十二倒。身三、痛三、意三、法三合為十二倒。為如是六,為七十二倒。 bỉ sở kiến dĩ vi tướng phân biệt ,ứng đương vi thập nhị đảo 。hà đẳng vi thập nhị ?tại thân hữu tam ,tại thống hữu tam ,tại ý hữu tam ,tại pháp hữu tam 。hữu tứ tưởng đảo ,ý đảo diệc hữu tứ ,kiến đảo diệc hữu tứ ;diệc vi tại nhập nhân duyên tướng hội sắc ,lệnh vi thập nhị đảo 。thân tam 、thống tam 、ý tam 、Pháp tam hợp vi thập nhị đảo 。vi như thị lục ,vi thất thập nhị đảo 。 從本得因緣,起隨因緣,多少無有量,不可數,在人無有數,無有數倒。 tùng bổn đắc nhân duyên ,khởi tùy nhân duyên ,đa thiểu vô hữu lượng ,bất khả số ,tại nhân vô hữu số ,vô hữu số đảo 。 彼五陰為四身有,從所有色陰是屬身;從有痛陰是屬痛身;從有識陰是屬意身;從有想陰亦(衛-韋+正)陰,是屬法身。從有是五陰,令受四身因緣有。 bỉ ngũ uẩn vi tứ thân hữu ,tùng sở hữu sắc uẩn thị chúc thân ;tùng hữu thống uẩn thị chúc thống thân ;tùng hữu thức uẩn thị chúc ý thân ;tùng hữu tưởng uẩn diệc (vệ -vi +chánh )uẩn ,thị chúc Pháp thân 。tùng hữu thị ngũ uẩn ,lệnh thọ/thụ tứ thân nhân duyên hữu 。 彼身不淨計淨,是為身倒;彼痛苦計為樂,是為痛倒;彼意非常計為常,是為意倒;彼法不為身計為身,是為法倒。為欲正四倒故,佛為現四意止為說分別。 bỉ thân bất tịnh kế tịnh ,thị vi thân đảo ;bỉ thống khổ kế vi lạc/nhạc ,thị vi thống đảo ;bỉ ý phi thường kế vi thường ,thị vi ý đảo ;bỉ Pháp bất vi thân kế vi thân ,thị vi Pháp đảo 。vi dục chánh tứ đảo cố ,Phật vi hiện tứ ý chỉ vi thuyết phân biệt 。 彼為身身相觀(衛-韋+正)止,為不淨意念淨倒得解;彼為痛痛相觀為苦計為樂倒得解;彼為意意相觀非常計為常倒得解;彼為法法相觀非身計為身倒得解。 bỉ vi thân thân tướng quán (vệ -vi +chánh )chỉ ,vi ất tịnh ý niệm tịnh đảo đắc giải ;bỉ vi thống thống tướng quán vi khổ kế vi lạc/nhạc đảo đắc giải ;bỉ vi ý ý tướng quán phi thường kế vi thường đảo đắc giải ;bỉ vi Pháp Pháp tướng quán phi thân kế vi thân đảo đắc giải 。 彼冥中冥如有不解是為癡相;令墮所倒處,欲得往是為愛相;令從是受色為身,故令欺奇,是為貪相;令墮不與取,所可不如意是為恚相;令墮殺處,為不解事,是為癡惑相;令受邪墮邪處,為作彼所(衛-韋+正)法不却受相是為;令墮有常想,不知身、軀、物為更相會相,令計樂想為墮身處,為不解所法相為有身想;令墮是為是我所處為墮,受色像相,令計是為淨想;令從是墮,不攝守根處,是為九品。為已分別,為一切不可(衛-韋+正)非法伴已說。竟是,多聞者能解,不多聞者卒不解;是為慧人能解,不慧卒不解;是(衛-韋+正)者能解,不隨行不解。 bỉ minh trung minh như hữu bất giải thị vi si tướng ;lệnh đọa sở đảo xứ/xử ,dục đắc vãng thị vi ái tướng ;lệnh tùng thị thọ/thụ sắc vi thân ,cố lệnh khi kì ,thị vi tham tướng ;lệnh đọa bất dữ thủ ,sở khả bất như ý thị vi nhuế/khuể tướng ;lệnh đọa sát xứ/xử ,vi ất giải sự ,thị vi si hoặc tướng ;lệnh thọ/thụ tà đọa tà xứ/xử ,vi tác bỉ sở (vệ -vi +chánh )Pháp bất khước thọ/thụ tướng thị vi ;lệnh đọa hữu thường tưởng ,bất tri thân 、khu 、vật vi cánh tướng hội tướng ,lệnh kế lạc/nhạc tưởng vi đọa thân xứ/xử ,vi ất giải sở Pháp tướng vi hữu thân tưởng ;lệnh đọa thị vi thị ngã sở xứ/xử vi đọa ,thọ/thụ sắc tượng tướng ,lệnh kế thị vi tịnh tưởng ;lệnh tùng thị đọa ,bất nhiếp thủ căn xứ/xử ,thị vi cửu phẩm 。vi dĩ phân biệt ,vi nhất thiết bất khả (vệ -vi +chánh )phi pháp bạn dĩ thuyết 。cánh thị ,đa văn giả năng giải ,bất đa văn giả tốt bất giải ;thị vi tuệ nhân năng giải ,bất tuệ tốt bất giải ;thị (vệ -vi +chánh )giả năng giải ,bất tùy hạnh/hành/hàng bất giải 。 有◎九絕處,令一切淨法部墮聚合。何等為九?一、止,二、觀,三、不貪,四、不恚,五、不癡,六、非常,七、為苦,八、非身,九、不淨,是為九。 hữu ◎cửu tuyệt xứ/xử ,lệnh nhất thiết tịnh Pháp bộ đọa tụ hợp 。hà đẳng vi cửu ?nhất 、chỉ ,nhị 、quán ,tam 、bất tham ,tứ 、bất nhuế/khuể ,ngũ 、bất si ,lục 、phi thường ,thất 、vi khổ ,bát 、phi thân ,cửu 、bất tịnh ,thị vi cửu 。 彼止名為意止,在處能止、已止、正止、攝止、不失止、不志、心寂然,一一向念是名為止。 bỉ chỉ danh vi ý chỉ ,tại xứ/xử năng chỉ 、dĩ chỉ 、chánh chỉ 、nhiếp chỉ 、bất thất chỉ 、bất chí 、tâm tịch nhiên ,nhất nhất hướng niệm thị danh vi chỉ 。 何等為觀?觀名為了陰、為了持、為了入、了名字、了從本生、了從本法已生、了苦、了習、了盡、了道(衛-韋+正)、了從善(卄/惡)從是法生,了增復增、了白黑,了是可隨、不可隨。如有分別,為拕、不拕、為下、復下、為念、復念、為思觀、為識、為慧、為眼、為謀、為滿、為解、為慧、為明、為欲、為光、為敢不離、為觀法、為覺意、為直見、為道種,是名為觀。 hà đẳng vi quán ?quán danh vi liễu uẩn 、vi liễu trì 、vi liễu nhập 、liễu danh tự 、liễu tùng bản sanh 、liễu tùng bổn Pháp dĩ sanh 、liễu khổ 、liễu tập 、liễu tận 、liễu đạo (vệ -vi +chánh )、liễu tùng thiện (nhập /ác )tùng thị pháp sanh ,liễu tăng phục tăng 、liễu bạch hắc ,liễu thị khả tùy 、bất khả tùy 。như hữu phân biệt ,vi tha 、bất tha 、vi hạ 、phục hạ 、vi niệm 、phục niệm 、vi tư quán 、vi thức 、vi tuệ 、vi nhãn 、vi mưu 、vi mãn 、vi giải 、vi tuệ 、vi minh 、vi dục 、vi quang 、vi cảm bất ly 、vi quán Pháp 、vi giác ý 、vi trực kiến 、vi đạo chủng ,thị danh vi quán 。 亦有若干二輩觀:一為淨觀,二為不淨觀,三為清淨觀,四為不清淨觀,五為黑觀,六為白觀,七為可(衛-韋+正)觀,八為不可(衛-韋+正)觀,九為罪(衛-韋+正)觀,十為殃福觀,十一為縛觀,十二為解脫觀,十三為有所益觀,十四為失無所益觀,十五為往觀,十六為還觀,十七為受罪觀,十八為除罪觀,是故名為觀。 diệc hữu nhược can nhị bối quán :nhất vi tịnh quán ,nhị vi ất tịnh quán ,tam vi thanh tịnh quán ,tứ vi bất thanh tịnh quán ,ngũ vi hắc quán ,lục vi bạch quán ,thất vi khả (vệ -vi +chánh )quán ,bát vi ất khả (vệ -vi +chánh )quán ,cửu vi tội (vệ -vi +chánh )quán ,thập vi ương phước quán ,thập nhất vi phược quán ,thập nhị vi giải thoát quán ,thập tam vi hữu sở ích quán ,thập tứ vi thất vô sở ích quán ,thập ngũ vi vãng quán ,thập lục vi hoàn quán ,thập thất vi thọ/thụ tội quán ,thập bát vi trừ tội quán ,thị cố danh vi quán 。 亦為二因緣令有是說止,為一切天下人有二病。何等為二?一為癡,二為愛。是二病故,佛現二藥。何等為二?一為止,二為觀。若用二藥為愈二病,令自證。貪愛欲,不復貪念,意得解脫,癡已解,令從慧得解脫。◎ diệc vi nhị nhân duyên lệnh hữu thị thuyết chỉ ,vi nhất thiết thiên hạ nhân hữu nhị bệnh 。hà đẳng vi nhị ?nhất vi si ,nhị vi ái 。thị nhị bệnh cố ,Phật hiện nhị dược 。hà đẳng vi nhị ?nhất vi chỉ ,nhị vi quán 。nhược/nhã dụng nhị dược vi dũ nhị bệnh ,lệnh tự chứng 。tham ái dục ,bất phục tham niệm ,ý đắc giải thoát ,si dĩ giải ,lệnh tùng tuệ đắc giải thoát 。◎ 陰持入經卷上 uẩn trì nhập Kinh quyển thượng 陰持入經卷下 uẩn trì nhập Kinh quyển hạ 後漢安息國三藏安世高譯 Hậu Hán An Tức quốc Tam Tạng An-thế-cao dịch ◎彼愛欲藥為何等?為止。愛已解,意亦解,意已解,病便愈。 ◎bỉ ái dục dược vi hà đẳng ?vi chỉ 。ái dĩ giải ,ý diệc giải ,ý dĩ giải ,bệnh tiện dũ 。 彼癡藥為何等?為觀。癡已却解,從慧解脫為病愈。 bỉ si dược vi hà đẳng ?vi quán 。si dĩ khước giải ,tùng tuệ giải thoát vi bệnh dũ 。 如是佛說,如是二法,當知一為字,二為色。二法當捨:一為癡,二為愛。 như thị Phật thuyết ,như thị nhị Pháp ,đương tri nhất vi tự ,nhị vi sắc 。nhị Pháp đương xả :nhất vi si ,nhị vi ái 。 二法當自知:一為慧,二為解脫。二法可(衛-韋+正):一為止,二為觀。 nhị Pháp đương tự tri :nhất vi tuệ ,nhị vi giải thoát 。nhị Pháp khả (vệ -vi +chánh ):nhất vi chỉ ,nhị vi quán 。 彼止已行令識色,已識令愛得捨,愛已解意便得解脫,自證知。止已行滿足便得捨癡,已得捨癡便從慧得解脫,自證知。 bỉ chỉ dĩ hạnh/hành/hàng lệnh thức sắc ,dĩ thức lệnh ái đắc xả ,ái dĩ giải ý tiện đắc giải thoát ,tự chứng tri 。chỉ dĩ hạnh/hành/hàng mãn túc tiện đắc xả si ,dĩ đắc xả si tiện tùng tuệ đắc giải thoát ,tự chứng tri 。 若比丘已二法自知字亦色,已二法捨癡亦愛,如是齊是便無所著,應行畢。欲度世,是為尚有餘無為未度,已無為竟,命已竟畢,便為苦盡,令後無苦。 nhược/nhã Tỳ-kheo dĩ nhị Pháp tự tri tự diệc sắc ,dĩ nhị Pháp xả si diệc ái ,như thị tề thị tiện vô sở trước ,ưng hạnh/hành/hàng tất 。dục độ thế ,thị vi thượng hữu dư vô vi vị độ ,dĩ vô vi cánh ,mạng dĩ cánh tất ,tiện vi khổ tận ,lệnh hậu vô khổ 。 彼以有是陰,亦持亦入,已盡止寂然,從後無陰亦持亦入,無相連不復起,是為無餘。已得度世無為,畢是為二無為種。 bỉ dĩ hữu thị uẩn ,diệc trì diệc nhập ,dĩ tận chỉ tịch nhiên ,tùng hậu vô uẩn diệc trì diệc nhập ,vô tướng liên bất phục khởi ,thị vi vô dư 。dĩ đắc độ thế vô vi ,tất thị vi nhị vô vi chủng 。 彼不貪清淨本為何等?為三界中不得、不望、不求,是名為不貪清淨本。 bỉ bất tham thanh tịnh bổn vi hà đẳng ?vi tam giới trung bất đắc 、bất vọng 、bất cầu ,thị danh vi bất tham thanh tịnh bổn 。 是本為誰?為不貪身清淨、言清淨;亦餘相連清淨法意所念為本,是為不貪清淨本;亦有清淨本,佛說為八種行,是清淨本。彼為三清淨道種,是為不貪本。何等為三?一為、直方便治。二為、直念。三為、直定。是為三清淨道種本,是故名為不貪清淨本。 thị bổn vi thùy ?vi bất tham thân thanh tịnh 、ngôn thanh tịnh ;diệc dư tướng liên thanh tịnh Pháp ý sở niệm vi bổn ,thị vi bất tham thanh tịnh bổn ;diệc hữu thanh tịnh bổn ,Phật thuyết vi át chủng hạnh/hành/hàng ,thị thanh tịnh bổn 。bỉ vi tam thanh tịnh đạo chủng ,thị vi bất tham bổn 。hà đẳng vi tam ?nhất vi 、trực phương tiện trì 。nhị vi 、trực niệm 。tam vi 、trực định 。thị vi tam thanh tịnh đạo chủng bổn ,thị cố danh vi bất tham thanh tịnh bổn 。 彼無恚不犯法本為何等?若忍所(衛-韋+正),未來為不出恚忍因緣,為不恚不恚不受殃,無恚無瞋亦不瞋,無怨亦不想怨,是為無恚不犯法本。是故名為無恚不犯法本。 bỉ vô nhuế/khuể bất phạm pháp bản vi hà đẳng ?nhược/nhã nhẫn sở (vệ -vi +chánh ),vị lai vi bất xuất nhuế/khuể nhẫn nhân duyên ,vi bất nhuế/khuể bất nhuế/khuể bất thọ/thụ ương ,vô nhuế/khuể vô sân diệc bất sân ,vô oán diệc bất tưởng oán ,thị vi vô nhuế/khuể bất phạm pháp bản 。thị cố danh vi vô nhuế/khuể bất phạm pháp bản 。 亦有三清淨道種:一、無恚不犯法本為正語,二為正業,三為正致利。是為三清淨道種,是故名為無恚不犯法本。 diệc hữu tam thanh tịnh đạo chủng :nhất 、vô nhuế/khuể bất phạm pháp bản vi chánh ngữ ,nhị vi chánh nghiệp ,tam vi chánh trí lợi 。thị vi tam thanh tịnh đạo chủng ,thị cố danh vi vô nhuế/khuể bất phạm pháp bản 。 彼不惑清淨本為何等?為從慧見四諦如有,如有應受清淨,不愚不惑,不隨惑亦不墮惑。慧明明相見,從清淨法,是為不惑清淨本。 bỉ bất hoặc thanh tịnh bổn vi hà đẳng ?vi tùng tuệ kiến Tứ đế như hữu ,như hữu ưng thọ/thụ thanh tịnh ,bất ngu bất hoặc ,bất tùy hoặc diệc bất đọa hoặc 。tuệ minh minh tướng kiến ,tùng thanh tịnh Pháp ,thị vi bất hoặc thanh tịnh bổn 。 是本為誰?為不惑清淨,所身(衛-韋+正)、所言(衛-韋+正)、所心(衛-韋+正),亦所相連清淨法,為意思惟相念所法本。 thị bổn vi thùy ?vi bất hoặc thanh tịnh ,sở thân (vệ -vi +chánh )、sở ngôn (vệ -vi +chánh )、sở tâm (vệ -vi +chánh ),diệc sở tướng liên thanh tịnh Pháp ,vi ý tư duy tướng niệm sở pháp bản 。 亦為從二清淨道種,為不惑本:一為直見,二為直(衛-韋+正)。是為從二清淨道種本。是故名為不惑清淨本,是為三清淨、為八種道,已份在所隨應非常,為如是。 diệc vi tùng nhị thanh tịnh đạo chủng ,vi bất hoặc bổn :nhất vi trực kiến ,nhị vi trực (vệ -vi +chánh )。thị vi tùng nhị thanh tịnh đạo chủng bổn 。thị cố danh vi bất hoặc thanh tịnh bổn ,thị vi tam thanh tịnh 、vi át chủng đạo ,dĩ phân tại sở tùy ưng phi thường ,vi như thị 。 彼非常想為何等?一切所(衛-韋+正)是非常想,所想計知是為受,是為非常想。 bỉ phi thường tưởng vi hà đẳng ?nhất thiết sở (vệ -vi +chánh )thị phi thường tưởng ,sở tưởng kế tri thị vi thọ/thụ ,thị vi phi thường tưởng 。 亦從有世間八法。何等為八?有利無利、名聞不名聞、有論議無論議、若苦若樂。為意不墮不受,從若干思不受,止護觀,思惡得止,是名為非常想。 diệc tùng hữu thế gian bát pháp 。hà đẳng vi bát ?hữu lợi vô lợi 、danh văn bất danh văn 、hữu luận nghị vô luận nghị 、nhược/nhã khổ nhược/nhã lạc/nhạc 。vi ý bất đọa bất thọ/thụ ,tùng nhược can tư bất thọ/thụ ,chỉ hộ quán ,tư ác đắc chỉ ,thị danh vi phi thường tưởng 。 彼苦想為何等?為一切世間行,是為苦所想覺知受,是名為苦想。 bỉ khổ tưởng vi hà đẳng ?vi nhất thiết thế gian hạnh/hành/hàng ,thị vi khổ sở tưởng giác tri thọ/thụ ,thị danh vi khổ tưởng 。 從是要為何等?望苦想為已習、已增,所念已多,為貪已足,為不墮貪,為意不受不墮,相牽不墮、不念。若干意護觀為已,惡為得止,從是思望致是要。 tùng thị yếu vi hà đẳng ?vọng khổ tưởng vi dĩ tập 、dĩ tăng ,sở niệm dĩ đa ,vi tham dĩ túc ,vi ất đọa tham ,vi ý bất thọ/thụ bất đọa ,tướng khiên bất đọa 、bất niệm 。nhược can ý hộ quán vi dĩ ,ác vi đắc chỉ ,tùng thị tư vọng trí thị yếu 。 彼非身想為何等?為一切法不計身不墮身,為想知想受,是名為非身想。 bỉ phi thân tưởng vi hà đẳng ?vi nhất thiết pháp bất kế thân bất đọa thân ,vi tưởng tri tưởng thọ/thụ ,thị danh vi phi thân tưởng 。 從是為何等?望致非身想已,為念思,為已增,令是是自計我,為是為意不受捨若干態,不受跓為觀,(病-丙+歲)惡得止,是為從是要致。 tùng thị vi hà đẳng ?vọng trí phi thân tưởng dĩ ,vi niệm tư ,vi dĩ tăng ,lệnh thị thị tự kế ngã ,vi thị vi ý bất thọ/thụ xả nhược can thái ,bất thọ/thụ 跓vi quán ,(bệnh -bính +tuế )ác đắc chỉ ,thị vi tùng thị yếu trí 。 彼惡不淨想為何等?為一切世間(衛-韋+正)為不淨,所想自知受,是名為不淨想。 bỉ ác bất tịnh tưởng vi hà đẳng ?vi nhất thiết thế gian (vệ -vi +chánh )vi ất tịnh ,sở tưởng tự tri thọ/thụ ,thị danh vi ất tịnh tưởng 。 從是想為何等?望致不淨想已,為念為思為已增,令世間五樂意却捨意,不牽不受不復墮,若干念以得護,為(病-丙+歲)惡得跓,是為從是要致。彼為四思想念行,何以故?令知五陰,故佛說是分別,見彼不淨想(衛-韋+正),為令色陰從是解,彼苦想(衛-韋+正),令痛陰從是解,彼非身想(衛-韋+正),令思想陰亦(衛-韋+正)陰從是解。 tùng thị tưởng vi hà đẳng ?vọng trí bất tịnh tưởng dĩ ,vi niệm vi tư vi dĩ tăng ,lệnh thế gian ngũ lạc/nhạc ý khước xả ý ,bất khiên bất thọ/thụ bất phục đọa ,nhược can niệm dĩ đắc hộ ,vi (bệnh -bính +tuế )ác đắc 跓,thị vi tùng thị yếu trí 。bỉ vi tứ tư tưởng niệm hạnh/hành/hàng ,hà dĩ cố ?lệnh tri ngũ uẩn ,cố Phật thuyết thị phân biệt ,kiến bỉ bất tịnh tưởng (vệ -vi +chánh ),vi lệnh sắc uẩn tùng thị giải ,bỉ khổ tưởng (vệ -vi +chánh ),lệnh thống uẩn tùng thị giải ,bỉ phi thân tưởng (vệ -vi +chánh ),lệnh tư tưởng uẩn diệc (vệ -vi +chánh )uẩn tùng thị giải 。 彼非常想(衛-韋+正),令識陰從是解。 bỉ phi thường tưởng (vệ -vi +chánh ),lệnh thức uẩn tùng thị giải 。 彼從止(衛-韋+正),令愛從是解。 bỉ tùng chỉ (vệ -vi +chánh ),lệnh ái tùng thị giải 。 彼從觀(衛-韋+正),令癡從是解。 bỉ tùng quán (vệ -vi +chánh ),lệnh si tùng thị giải 。 彼從不貪,為捨貪。 bỉ tùng bất tham ,vi xả tham 。 彼從不恚為捨恚。 bỉ tùng bất nhuế/khuể vi xả nhuế/khuể 。 彼從不惑為捨癡。 bỉ tùng bất hoặc vi xả si 。 彼從非常想,令解有常。 bỉ tùng phi thường tưởng ,lệnh giải hữu thường 。 彼從苦想,為解樂想。 bỉ tùng khổ tưởng ,vi giải lạc/nhạc tưởng 。 彼從非身想,為解身想。 bỉ tùng phi thân tưởng ,vi giải thân tưởng 。 彼從不淨想,為解淨想。 bỉ tùng bất tịnh tưởng ,vi giải tịnh tưởng 。 彼從止攝意能得還,是為止想,令從是止禪。 bỉ tùng chỉ nhiếp ý năng đắc hoàn ,thị vi chỉ tưởng ,lệnh tùng thị chỉ Thiền 。 彼從一切法寂然,能得解受,是為觀想,令止跓一切知。 bỉ tùng nhất thiết pháp tịch nhiên ,năng đắc giải thọ/thụ ,thị vi quán tưởng ,lệnh chỉ 跓nhất thiết tri 。 從欲能得還想,是為不貪相,令還不與取止。 tùng dục năng đắc hoàn tưởng ,thị vi bất tham tướng ,lệnh hoàn bất dữ thủ chỉ 。 已後不復生癡,是為無有恚想,令從殺還得止。識事亦物是為不惑相,為令得止,止所世間、所(衛-韋+正)為、所法能受相,是為非常想。 dĩ hậu bất phục sanh si ,thị vi vô hữu nhuế/khuể tưởng ,lệnh tùng sát hoàn đắc chỉ 。thức sự diệc vật thị vi bất hoặc tướng ,vi lệnh đắc chỉ ,chỉ sở thế gian 、sở (vệ -vi +chánh )vi 、sở Pháp năng thọ tướng ,thị vi phi thường tưởng 。 令知從生,亦知從滅,識為是處。 lệnh tri tùng sanh ,diệc tri tùng diệt ,thức vi thị xứ 。 為世間(衛-韋+正),作世間更,所所識想是為苦,為所思想,是為痛種處。 vi thế gian (vệ -vi +chánh ),tác thế gian cánh ,sở sở thức tưởng thị vi khổ ,vi sở tư tưởng ,thị vi thống chủng xứ/xử 。 一切所法不住想,是為非身想,是為思想。 nhất thiết sở Pháp bất trụ tưởng ,thị vi phi thân tưởng ,thị vi tư tưởng 。 是已見身屍已壞,青膖為受是相,是為不淨思想。 thị dĩ kiến thân thi dĩ hoại ,thanh 膖vi thọ/thụ thị tướng ,thị vi ất tịnh tư tưởng 。 從是為悔却,令寂然止。是為九品處,已分別說。 tùng thị vi hối khước ,lệnh tịch nhiên chỉ 。thị vi cửu phẩm xứ/xử ,dĩ phân biệt thuyết 。 見為一切無為部,說具足是為誰?知多聞、少聞不為慧者。不慧不為常意在經,為意相連生。為從不分別觀;令不得非常想,不受非常想;令從是墮五樂;令五樂覆蓋,從所應(衛-韋+正)失;令不解苦想;令墮五陰受入;令為意計是身。若干本非一本,不捨不觀,令不墮非身想,為意在顏色。 kiến vi nhất thiết vô vi bộ ,thuyết cụ túc thị vi thùy ?tri đa văn 、thiểu văn bất vi tuệ giả 。bất tuệ bất vi thường ý tại Kinh ,vi ý tướng liên sanh 。vi tùng bất phân biệt quán ;lệnh bất đắc phi thường tưởng ,bất thọ/thụ phi thường tưởng ;lệnh tùng thị đọa ngũ lạc/nhạc ;lệnh ngũ lạc/nhạc phước cái ,tùng sở ưng (vệ -vi +chánh )thất ;lệnh bất giải khổ tưởng ;lệnh đọa ngũ uẩn thọ/thụ nhập ;lệnh vi ý kế thị thân 。nhược can bổn phi nhất bổn ,bất xả bất quán ,lệnh bất đọa phi thân tưởng ,vi ý tại nhan sắc 。 樂計是身為淨,不計是皮肌覆,令不墮不淨想,不住受、止。是想不信令無有想,不受喜。為從是四種已除,墮得無為種處。 lạc/nhạc kế thị thân vi tịnh ,bất kế thị bì cơ phước ,lệnh bất đọa bất tịnh tưởng ,bất trụ thọ/thụ 、chỉ 。thị tưởng bất tín lệnh vô hữu tưởng ,bất thọ/thụ hỉ 。vi tùng thị tứ chủng dĩ trừ ,đọa đắc vô vi chủng xứ/xử 。 佛說信根,比丘欲見知,當求在四溝港種為清淨法,不捨方便相,令致清淨,從清淨發起令墮四意止。 Phật thuyết tín căn ,Tỳ-kheo dục kiến tri ,đương cầu tại tứ câu cảng chủng vi thanh tịnh Pháp ,bất xả phương tiện tướng ,lệnh trí thanh tịnh ,tùng thanh tịnh phát khởi lệnh đọa tứ ý chỉ 。 佛說精進根,比丘欲見知,當在四意斷。過去所更,相念不忘,為從不忘發生墮四意止。 Phật thuyết tinh tấn căn ,Tỳ-kheo dục kiến tri ,đương tại tứ ý đoạn 。quá khứ sở cánh ,tướng niệm bất vong ,vi tùng bất vong phát sanh đọa tứ ý chỉ 。 佛說念根,比丘欲見知,當觀在四意止。為一意想,是為定從不惑起,令墮四禪處。 Phật thuyết niệm căn ,Tỳ-kheo dục kiến tri ,đương quán tại tứ ý chỉ 。vi nhất ý tưởng ,thị vi định tùng bất hoặc khởi ,lệnh đọa tứ Thiền xứ/xử 。 佛說是比丘欲知定根,當知在四禪,從本校計為慧,如有能得持,從是發起令墮四諦。 Phật thuyết thị Tỳ-kheo dục tri định căn ,đương tri tại tứ Thiền ,tùng bổn giáo kế vi tuệ ,như hữu năng đắc trì ,tùng thị phát khởi lệnh đọa Tứ đế 。 佛說慧根,比丘欲見,當在四諦。為有四輪:好郡縣居輪、依慧人輪、自本正願輪、宿命有福輪。彼為道德共居相,是為好郡縣居,令得賢者依止處,以得道德依猗相,是為依慧人。從是為墮有正願處,以得正願相,是為身正願,令墮福處。從清淨行有所入相,是名為福,令致墮五樂處。 Phật thuyết tuệ căn ,Tỳ-kheo dục kiến ,đương tại Tứ đế 。vi hữu tứ luân :hảo quận huyền cư luân 、y tuệ nhân luân 、tự bổn chánh nguyện luân 、tú mạng hữu phước luân 。bỉ vi đạo đức cọng cư tướng ,thị vi hảo quận huyền cư ,lệnh đắc hiền giả y chỉ xứ ,dĩ đắc đạo đức y y tướng ,thị vi y tuệ nhân 。tùng thị vi đọa hữu chánh nguyện xứ/xử ,dĩ đắc chánh nguyện tướng ,thị vi thân chánh nguyện ,lệnh đọa phước xứ/xử 。tùng thanh tịnh hạnh hữu sở nhập tướng ,thị danh vi phước ,lệnh trí đọa ngũ lạc/nhạc xứ/xử 。 彼為戒法十一本:一為色持戒無悔,二為已不悔令得喜意,三為已有喜令愛生,四為已意得愛為身得猗,五為已身得猗便得樂,六為已意得樂便得正止,七為已意得正止便知如有,八為已知如有便寂然,九為已寂然便得離,十為已得離便得解脫,十一為已得解脫便見慧。有慧便知生死已盡,道(衛-韋+正)已畢,所作(衛-韋+正)已竟,不復還受苦。 bỉ vi giới pháp thập nhất bổn :nhất vi sắc trì giới vô hối ,nhị vi dĩ bất hối lệnh đắc hỉ ý ,tam vi dĩ hữu hỉ lệnh ái sanh ,tứ vi dĩ ý đắc ái vi thân đắc y ,ngũ vi dĩ thân đắc y tiện đắc lạc/nhạc ,lục vi dĩ ý đắc lạc/nhạc tiện đắc chánh chỉ ,thất vi dĩ ý đắc chánh chỉ tiện tri như hữu ,bát vi dĩ tri như hữu tiện tịch nhiên ,cửu vi dĩ tịch nhiên tiện đắc ly ,thập vi dĩ đắc ly tiện đắc giải thoát ,thập nhất vi dĩ đắc giải thoát tiện kiến tuệ 。hữu tuệ tiện tri sanh tử dĩ tận ,đạo (vệ -vi +chánh )dĩ tất ,sở tác (vệ -vi +chánh )dĩ cánh ,bất phục hoàn thọ khổ 。 戒相為何等?至命盡持戒,令從是致無悔。身不增罪相為無悔,從是致喜令得喜處。可意相為喜,令致愛處。喜足相為處,令致有猗處。從(衛-韋+正)為是為得猗相,令致樂處。已無(病-丙+(止/(止*止)))為樂相,令從是致定處。意隨使不忘為定相,令致如有慧處不惑;如有相隨相,是為寂然處。若知非身是為寂然相,令從是致相別離處。不近會為相別離,為從是致解脫。已為非法(衛-韋+正)不受殃,是為解脫相,令致解脫慧見。 giới tướng vi hà đẳng ?chí mạng tận trì giới ,lệnh tùng thị trí vô hối 。thân bất tăng tội tướng vi vô hối ,tùng thị trí hỉ lệnh đắc hỉ xứ/xử 。khả ý tướng vi hỉ ,lệnh trí ái xứ/xử 。hỉ túc tướng vi xứ/xử ,lệnh trí hữu y xứ/xử 。tùng (vệ -vi +chánh )vi thị vi đắc y tướng ,lệnh trí lạc/nhạc xứ/xử 。dĩ vô (bệnh -bính +(chỉ /(chỉ *chỉ )))vi lạc/nhạc tướng ,lệnh tùng thị trí định xứ/xử 。ý tùy sử bất vong vi định tướng ,lệnh trí như hữu tuệ xứ/xử bất hoặc ;như hữu tướng tùy tướng ,thị vi tịch nhiên xứ/xử 。nhược/nhã tri phi thân thị vi tịch nhiên tướng ,lệnh tùng thị trí tướng biệt ly xứ/xử 。bất cận hội vi tướng biệt ly ,vi tùng thị trí giải thoát 。dĩ vi phi pháp (vệ -vi +chánh )bất thọ/thụ ương ,thị vi giải thoát tướng ,lệnh trí giải thoát tuệ kiến 。 為有四道德地,何等為四?為四行者福。彼若如有知智,是為見地;為得道迹,是為得道福;彼如有如有知是為惡却離,是名為薄地,為有往來福;彼以惡却為不用,是名為相離地;彼已相離,是為不復還福,是名為欲竟地,無所著。 vi hữu tứ đạo đức địa ,hà đẳng vi tứ ?vi tứ hành giả phước 。bỉ nhược như hữu tri trí ,thị vi kiến địa ;vi đắc đạo tích ,thị vi đắc đạo phước ;bỉ như hữu như hữu tri thị vi ác khước ly ,thị danh vi ạc địa ,vi hữu vãng lai phước ;bỉ dĩ ác khước vi bất dụng ,thị danh vi tướng ly địa ;bỉ dĩ tướng ly ,thị vi bất phục hoàn phước ,thị danh vi dục cánh địa ,vô sở trước 。 亦(衛-韋+正)者福是何義?為道弟子有八種道(衛-韋+正),是名為(衛-韋+正)者。為是是福,是故名為(衛-韋+正)者福。何以故?為(衛-韋+正)清淨為名,是為清淨福,是為道德。有八種清淨道(衛-韋+正),為是是福,是故名為清淨福。 diệc (vệ -vi +chánh )giả phước thị hà nghĩa ?vi đạo đệ-tử hữu bát chủng đạo (vệ -vi +chánh ),thị danh vi (vệ -vi +chánh )giả 。vi thị thị phước ,thị cố danh vi (vệ -vi +chánh )giả phước 。hà dĩ cố ?vi (vệ -vi +chánh )thanh tịnh vi danh ,thị vi thanh tịnh phước ,thị vi đạo đức 。hữu bát chủng thanh tịnh đạo (vệ -vi +chánh ),vi thị thị phước ,thị cố danh vi thanh tịnh phước 。 彼為應得道迹,云何已諦相應道,弟子便斷三縛結?彼為三縛結為何等?一為知身非身,二為無疑,三為不貿易(衛-韋+正)戒。已斷是三縛結,道弟子便墮道迹,不復墮惡道、畢竟道七更天上,亦人間已更,所在往來便斷苦,從苦得解,是名為見地,為得道迹福。 bỉ vi ưng đắc đạo tích ,vân hà dĩ đế tướng ứng đạo ,đệ-tử tiện đoạn tam phược kết/kiết ?bỉ vi tam phược kết/kiết vi hà đẳng ?nhất vi tri thân phi thân ,nhị vi vô nghi ,tam vi bất mậu dịch (vệ -vi +chánh )giới 。dĩ đoạn thị tam phược kết/kiết ,đạo đệ-tử tiện đọa đạo tích ,bất phục đọa ác đạo 、tất cánh đạo thất cánh Thiên thượng ,diệc nhân gian dĩ cánh ,sở tại vãng lai tiện đoạn khổ ,tùng khổ đắc giải ,thị danh vi kiến địa ,vi đắc đạo tích phước 。 彼何等為令意墮是身,亦知是身?癡為以不聞,為世間人不見覺者,亦不從聞者、受教戒聞者,亦為未分別。現正法為意念,是色為身。遍覩色為身,是色亦為身,色亦是我身,痛想(衛-韋+正)識,亦如上說。已如是得觀,便受五樂,令為受是身,為墮身,令意念我為是,我為以是著,相連不得自在,牽相隨如是有所忍,所可為意為可受,已受見隨(衛-韋+正),是為邪見,墮受是身。 bỉ hà đẳng vi lệnh ý đọa thị thân ,diệc tri thị thân ?si vi dĩ bất văn ,vi thế gian nhân bất kiến giác giả ,diệc bất tùng văn giả 、thọ giáo giới văn giả ,diệc vi vị phân biệt 。hiện chánh pháp vi ý niệm ,thị sắc vi thân 。biến đổ sắc vi thân ,thị sắc diệc vi thân ,sắc diệc thị ngã thân ,thống tưởng (vệ -vi +chánh )thức ,diệc như thượng thuyết 。dĩ như thị đắc quán ,tiện thọ/thụ ngũ lạc/nhạc ,lệnh vi thọ/thụ thị thân ,vi đọa thân ,lệnh ý niệm ngã vi thị ,ngã vi dĩ thị trước/trứ ,tướng liên bất đắc tự tại ,khiên tướng tùy như thị hữu sở nhẫn ,sở khả vi ý vi khả thọ/thụ ,dĩ thọ/thụ kiến tùy (vệ -vi +chánh ),thị vi tà kiến ,đọa thọ/thụ thị thân 。 彼為見是五邪,令墮疑無有。何等為五?若為所色為見,是身比前,更、想、行、識亦爾,是為五邪見,令墮無有。後有餘十五,令墮常。如是見是身已斷,便六十二邪見已捨;令不墮常、非常。已非常、常為捨,便道弟子無倒邪見,但為度世。 bỉ vi kiến thị ngũ tà ,lệnh đọa nghi vô hữu 。hà đẳng vi ngũ ?nhược/nhã vi sở sắc vi kiến ,thị thân bỉ tiền ,cánh 、tưởng 、hạnh/hành/hàng 、thức diệc nhĩ ,thị vi ngũ tà kiến ,lệnh đọa vô hữu 。hậu hữu dư thập ngũ ,lệnh đọa thường 。như thị kiến thị thân dĩ đoạn ,tiện lục thập nhị tà kiến dĩ xả ;lệnh bất đọa thường 、phi thường 。dĩ phi thường 、thường vi xả ,tiện đạo đệ-tử vô đảo tà kiến ,đãn vi độ thế 。 直見為何等,令不墮邪見身?若道弟子為聞,為直見,見通經家,為已受度世無為;為已解度世法,不復見是色為身,遍睹色為身。是色亦為身色,色亦是我身,痛想行識已不見,如是便解三結使。何等為三?一為不見是身,二為不恚,三為不疑。 trực kiến vi hà đẳng ,lệnh bất đọa tà kiến thân ?nhược/nhã đạo đệ-tử vi văn ,vi trực kiến ,kiến thông Kinh gia ,vi dĩ thọ/thụ độ thế vô vi ;vi dĩ giải độ thế Pháp ,bất phục kiến thị sắc vi thân ,biến đổ sắc vi thân 。thị sắc diệc vi thân sắc ,sắc diệc thị ngã thân ,thống tưởng hạnh/hành/hàng thức dĩ bất kiến ,như thị tiện giải tam kết sử 。hà đẳng vi tam ?nhất vi ất kiến thị thân ,nhị vi bất nhuế/khuể ,tam vi bất nghi 。 已如是,道弟子為無疑,在佛亦無疑,為信為喜為佛,如是如來、無所著、正覺,慧行已足為樂,為世間已解,無有過,是法馭法隨為師,為教天上天下,為佛最上。是得信不疑,為隨是法(衛-韋+正),為在法無結無疑、為信為喜。 dĩ như thị ,đạo đệ-tử vi vô nghi ,tại Phật diệc vô nghi ,vi tín vi hỉ vi Phật ,như thị Như Lai 、vô sở trước 、chánh giác ,tuệ hạnh/hành/hàng dĩ túc vi lạc/nhạc ,vi thế gian dĩ giải ,vô hữu quá/qua ,thị pháp ngự Pháp tùy vi sư ,vi giáo Thiên thượng Thiên hạ ,vi Phật tối thượng 。thị đắc tín bất nghi ,vi tùy thị pháp (vệ -vi +chánh ),vi tại Pháp vô kết vô nghi 、vi tín vi hỉ 。 佛說是法,現可學可致,現自更見,已解為慧。為是所貪飢渴相近已斷,隨已斷,空無所應得。愛已壞、已離已盡,為無為。以是第二。 Phật thuyết thị pháp ,hiện khả học khả trí ,hiện tự cánh kiến ,dĩ giải vi tuệ 。vi thị sở tham cơ khát tướng cận dĩ đoạn ,tùy dĩ đoạn ,không vô sở ưng đắc 。ái dĩ hoại 、dĩ ly dĩ tận ,vi vô vi 。dĩ thị đệ nhị 。 無結、無疑,得法隨法(衛-韋+正),為同學聚、為無結無疑,已有受有喜。如是受得道弟子,為學聚,正受(衛-韋+正)為如應受。戒已立,定已定,慧已得解脫,已成解脫慧,已現已致,是為佛弟子(衛-韋+正)者。 vô kết 、vô nghi ,đắc pháp tùy pháp (vệ -vi +chánh ),vi đồng học tụ 、vi vô kết vô nghi ,dĩ hữu thọ/thụ hữu hỉ 。như thị thọ/thụ đắc đạo đệ-tử ,vi học tụ ,chánh thọ (vệ -vi +chánh )vi như ưng thọ/thụ 。giới dĩ lập ,định dĩ định ,tuệ dĩ đắc giải thoát ,dĩ thành giải thoát tuệ ,dĩ hiện dĩ trí ,thị vi Phật đệ tử (vệ -vi +chánh )giả 。 聚為四人,從(衛-韋+正)四雙,名為八人道(衛-韋+正)。為世間所重所尊,為無有比,可祠可事可恭,為福地無過,是天亦人所事,是為第三。 tụ vi tứ nhân ,tùng (vệ -vi +chánh )tứ song ,danh vi bát nhân đạo (vệ -vi +chánh )。vi thế gian sở trọng sở tôn ,vi vô hữu bỉ ,khả từ khả sự khả cung ,vi phước địa vô quá ,thị Thiên diệc nhân sở sự ,thị vi đệ tam 。 已為無疑法,隨法(衛-韋+正)一切(衛-韋+正)為苦。已無疑結,已受已喜,從愛為習,苦亦從愛習。已無疑結、已受已解,已喜已愛盡,是為苦盡;便無疑無結,已得是受,便得喜已愛盡,是為苦盡。無疑結,已解受便得喜,為八種道(衛-韋+正)。 dĩ vi vô nghi Pháp ,tùy pháp (vệ -vi +chánh )nhất thiết (vệ -vi +chánh )vi khổ 。dĩ vô nghi kết/kiết ,dĩ thọ/thụ dĩ hỉ ,tùng ái vi tập ,khổ diệc tùng ái tập 。dĩ vô nghi kết/kiết 、dĩ thọ/thụ dĩ giải ,dĩ hỉ dĩ ái tận ,thị vi khổ tận ;tiện vô nghi vô kết ,dĩ đắc thị thọ/thụ ,tiện đắc hỉ dĩ ái tận ,thị vi khổ tận 。vô nghi kết/kiết ,dĩ giải thọ/thụ tiện đắc hỉ ,vi át chủng đạo (vệ -vi +chánh )。 從是受(衛-韋+正)令苦盡,便不疑,不疑不復結,墮解得喜。 tùng thị thọ/thụ (vệ -vi +chánh )lệnh khổ tận ,tiện bất nghi ,bất nghi bất phục kết/kiết ,đọa giải đắc hỉ 。 若本有疑不解,在佛不解,在法不解,在(衛-韋+正)者聚;若本有疑,在苦在習、在盡在道,(衛-韋+正)所惑所不解,隨志所疑惑。是如是云何是瘡?為是已解本已斷,樹不復住,已散不復現,從來本法不復生。 nhược/nhã bản hữu nghi bất giải ,tại Phật bất giải ,tại Pháp bất giải ,tại (vệ -vi +chánh )giả tụ ;nhược/nhã bản hữu nghi ,tại khổ tại tập 、tại tận tại đạo ,(vệ -vi +chánh )sở hoặc sở bất giải ,tùy chí sở nghi hoặc 。thị như thị vân hà thị sang ?vi thị dĩ giải bổn dĩ đoạn ,thụ/thọ bất phục trụ/trú ,dĩ tán bất phục hiện ,tòng lai bổn Pháp bất phục sanh 。 彼持(衛-韋+正)戒轉摸貿為二輩:一為渴愛墮,二為不解避。持(衛-韋+正)戒轉模貿,為意向從是(衛-韋+正)戒攝守,從是當為得天亦天比,當為天上,彼字為甲,玉女當為是俱相樂共居。如是望,如是可,如是思,結相見意向,是為渴愛。 bỉ trì (vệ -vi +chánh )giới chuyển  mạc mậu vi nhị bối :nhất vi khát ái đọa ,nhị vi ất giải tị 。trì (vệ -vi +chánh )giới chuyển mô mậu ,vi ý hướng tùng thị (vệ -vi +chánh )giới nhiếp thủ ,tùng thị đương vi đắc Thiên diệc Thiên bỉ ,đương vi Thiên thượng ,bỉ tự vi giáp ,ngọc nữ đương vi thị câu tướng lạc/nhạc cọng cư 。như thị vọng ,như thị khả ,như thị tư ,kết/kiết tướng kiến ý hướng ,thị vi khát ái 。 雖持(衛-韋+正)戒,為墮摸貿,彼為不解持(衛-韋+正)戒。轉摸貿為何等?戒(衛-韋+正)者為轉貿。戒轉貿為何等?為意生從戒得淨,從戒得解脫,從戒得要,為從苦樂得度,或意生從願得度,是為不解持(衛-韋+正)戒轉摸貿。 tuy trì (vệ -vi +chánh )giới ,vi đọa  mạc mậu ,bỉ vi ất giải trì (vệ -vi +chánh )giới 。chuyển  mạc mậu vi hà đẳng ?giới (vệ -vi +chánh )giả vi chuyển mậu 。giới chuyển mậu vi hà đẳng ?vi ý sanh tùng giới đắc tịnh ,tùng giới đắc giải thoát ,tùng giới đắc yếu ,vi tùng khổ lạc/nhạc đắc độ ,hoặc ý sanh tùng nguyện đắc độ ,thị vi ất giải trì (vệ -vi +chánh )giới chuyển  mạc mậu 。 何因緣為不解轉摸貿?意生從被服,亦從願得度世,從苦樂得却離,為從是二業被服,亦願為摸。何等為摸?為是二戒被服願,意計從是得解脫,從是得要,從是得過苦樂,從是苦樂為得無為。從是不正計法,不從是解脫,意計從是解脫,不正計為是正,隨是(衛-韋+正)如是有,忍可意望結見,是從是為解,是為不解持戒轉摸貿,是為二結。 hà nhân duyên vi ất giải chuyển  mạc mậu ?ý sanh tùng bị phục ,diệc tùng nguyện đắc độ thế ,tùng khổ lạc/nhạc đắc khước ly ,vi tùng thị nhị nghiệp bị phục ,diệc nguyện vi  mạc 。hà đẳng vi  mạc ?vi thị nhị giới bị phục nguyện ,ý kế tùng thị đắc giải thoát ,tùng thị đắc yếu ,tùng thị đắc quá/qua khổ lạc/nhạc ,tùng thị khổ lạc/nhạc vi đắc vô vi 。tùng thị bất chánh kế Pháp ,bất tùng thị giải thoát ,ý kế tùng thị giải thoát ,bất chánh kế vi thị chánh ,tùy thị (vệ -vi +chánh )như thị hữu ,nhẫn khả ý vọng kết/kiết kiến ,thị tùng thị vi giải ,thị vi ất giải trì giới chuyển  mạc mậu ,thị vi nhị kết/kiết 。 得道弟子已捨,為無有本已斷。樹已拔不復現,從後不復生,是法便為已淨。戒如得道戒,隨(衛-韋+正)不為破、不為穿、不為失、不為悔。但有增如,慧者可,無有能奪,為得從是致定,是為三縛結。 đắc đạo đệ-tử dĩ xả ,vi vô hữu bổn dĩ đoạn 。thụ/thọ dĩ bạt bất phục hiện ,tùng hậu bất phục sanh ,thị pháp tiện vi dĩ tịnh 。giới như đắc đạo giới ,tùy (vệ -vi +chánh )bất vi phá 、bất vi xuyên 、bất vi thất 、bất vi hối 。đãn hữu tăng như ,tuệ giả khả ,vô hữu năng đoạt ,vi đắc tùng thị trí định ,thị vi tam phược kết/kiết 。 道弟子為已斷,已墮道迹,不復墮惡法,必度世,在七往來天上亦人中;往來期畢,便得出苦要。 đạo đệ-tử vi dĩ đoạn ,dĩ đọa đạo tích ,bất phục đọa ác pháp ,tất độ thế ,tại thất vãng lai Thiên thượng diệc nhân trung ;vãng lai kỳ tất ,tiện đắc xuất khổ yếu 。 有四相應,何謂四相應?一為已解相應,二為已斷捨相應,三為自證相應,四為增滿相應。彼道德弟子,從苦為已解相應;從習為已斷捨相應;從盡為自證相應;從道為增滿相應。彼為止觀俱隨行,一處一時一意。 hữu tứ tướng ứng ,hà vị tứ tướng ứng ?nhất vi dĩ giải tướng ứng ,nhị vi dĩ đoạn xả tướng ứng ,tam vi tự chứng tướng ứng ,tứ vi tăng mãn tướng ứng 。bỉ đạo đức đệ-tử ,tùng khổ vi dĩ giải tướng ứng ;tùng tập vi dĩ đoạn xả tướng ứng ;tùng tận vi tự chứng tướng ứng ;tùng đạo vi tăng mãn tướng ứng 。bỉ vi chỉ quán câu tùy hạnh/hành/hàng ,nhất xứ/xử nhất thời nhất ý 。 本來有是有意,令為作四事。何等為四?一為苦,從苦已解為苦相應。二為習,從習已斷捨為習相應。三為盡,從盡自證為盡相應。四為道,從道增滿令道相應。何以故從苦已解相應?何以故從習已斷捨相應?何以故從盡已自證相應?何以故從道已增滿相應?為有譬喻。如水中沫行上至竟,為有四(衛-韋+正)。從是岸邊,致度岸邊,度就,斷脈。是亦如是,止觀雙俱行,一處一時一意,上要至竟,為成四事。譬如日出,上至竟,為現作四事:致明、壞冥、現色、現竟。譬如船渡,捨是岸邊、致渡岸邊、致物、斷脈。止觀亦如是,雙發行,為一處一時一意,上要至竟,為作四事:為解苦如應相燭,為斷習如應相應,為盡自證如應解相應,為(衛-韋+正)道要如應相應。何以故?為苦從更解相應;習從斷解相應;盡從苦證解相應;道(衛-韋+正)要解相應。止觀亦如是,雙相連行,一處一時一意,止要至竟,為(衛-韋+正)竟四事:為苦更,為習斷,為盡自證,為(衛-韋+正)道滿。 bản lai hữu thị hữu ý ,lệnh vi tác tứ sự 。hà đẳng vi tứ ?nhất vi khổ ,tùng khổ dĩ giải vi khổ tướng ứng 。nhị vi tập ,tùng tập dĩ đoạn xả vi tập tướng ứng 。tam vi tận ,tùng tận tự chứng vi tận tướng ứng 。tứ vi đạo ,tùng đạo tăng mãn lệnh đạo tướng ứng 。hà dĩ cố tùng khổ dĩ giải tướng ứng ?hà dĩ cố tùng tập dĩ đoạn xả tướng ứng ?hà dĩ cố tùng tận dĩ tự chứng tướng ứng ?hà dĩ cố tùng đạo dĩ tăng mãn tướng ứng ?vi hữu thí dụ 。như thủy trung mạt hạnh/hành/hàng thượng chí cánh ,vi hữu tứ (vệ -vi +chánh )。tùng thị ngạn biên ,trí độ ngạn biên ,độ tựu ,đoạn mạch 。thị diệc như thị ,chỉ quán song câu hạnh/hành/hàng ,nhất xứ/xử nhất thời nhất ý ,thượng yếu chí cánh ,vi thành tứ sự 。thí như nhật xuất ,thượng chí cánh ,vi hiện tác tứ sự :trí minh 、hoại minh 、hiện sắc 、hiện cánh 。thí như thuyền độ ,xả thị ngạn biên 、trí độ ngạn biên 、trí vật 、đoạn mạch 。chỉ quán diệc như thị ,song phát hạnh/hành/hàng ,vi nhất xứ/xử nhất thời nhất ý ,thượng yếu chí cánh ,vi tác tứ sự :vi giải khổ như ưng tướng chúc ,vi đoạn tập như ưng tướng ứng ,vi tận tự chứng như ưng giải tướng ứng ,vi (vệ -vi +chánh )đạo yếu như ưng tướng ứng 。hà dĩ cố ?vi khổ tùng cánh giải tướng ứng ;tập tùng đoạn giải tướng ứng ;tận tùng khổ chứng giải tướng ứng ;đạo (vệ -vi +chánh )yếu giải tướng ứng 。chỉ quán diệc như thị ,song tướng liên hạnh/hành/hàng ,nhất xứ/xử nhất thời nhất ý ,chỉ yếu chí cánh ,vi (vệ -vi +chánh )cánh tứ sự :vi khổ cánh ,vi tập đoạn ,vi tận tự chứng ,vi (vệ -vi +chánh )đạo mãn 。 譬如然燈燭,上至竟為作四事:為作明、為去冥、為現色、為却疑。止觀亦如是,為作四事:為識苦、為斷集、為盡自證、為(衛-韋+正)道滿。譬如然燈上至竟,為有四義:為現明、為去冥、為現色、為盡膏炷。止觀亦如是,雙隨行,一處一時一意止至竟,為作四事:為識苦苦相應,為斷習習相應,為盡自證盡相應,為(衛-韋+正)道滿道相應。 thí như Nhiên Đăng chúc ,thượng chí cánh vi tác tứ sự :vi tác minh 、vi khứ minh 、vi hiện sắc 、vi khước nghi 。chỉ quán diệc như thị ,vi tác tứ sự :vi thức khổ 、vi đoạn tập 、vi tận tự chứng 、vi (vệ -vi +chánh )đạo mãn 。thí như Nhiên Đăng thượng chí cánh ,vi hữu tứ nghĩa :vi hiện minh 、vi khứ minh 、vi hiện sắc 、vi tận cao chú 。chỉ quán diệc như thị ,song tùy hạnh/hành/hàng ,nhất xứ/xử nhất thời nhất ý chỉ chí cánh ,vi tác tứ sự :vi thức khổ khổ tướng ứng ,vi đoạn tập tập tướng ứng ,vi tận tự chứng tận tướng ứng ,vi (vệ -vi +chánh )đạo mãn đạo tướng ứng 。 何以故為識苦苦相應?何以故為斷習習相應?何以故為盡自證盡相應?何以故為(衛-韋+正)道滿道相應?為從誰應?為從止觀。 hà dĩ cố vi thức khổ khổ tướng ứng ?hà dĩ cố vi đoạn tập tập tướng ứng ?hà dĩ cố vi tận tự chứng tận tướng ứng ?hà dĩ cố vi (vệ -vi +chánh )đạo mãn đạo tướng ứng ?vi tùng thùy ưng ?vi tùng chỉ quán 。 何等為應?應云何持?意繫觀。已意繫觀,便見五陰苦,彼所意繫是為止,已見五陰為苦是為觀。 hà đẳng vi ưng ?ưng vân hà trì ?ý hệ quán 。dĩ ý hệ quán ,tiện kiến ngũ uẩn khổ ,bỉ sở ý hệ thị vi chỉ ,dĩ kiến ngũ uẩn vi khổ thị vi quán 。 彼所為五陰相近,可發往欲著,願得相往不捨習所,是已斷已盡。止觀道亦如是,令是道德四諦,一處一時一意上至竟,為令四諦相應。 bỉ sở vi ngũ uẩn tướng cận ,khả phát vãng dục trước/trứ ,nguyện đắc tướng vãng bất xả tập sở ,thị dĩ đoạn dĩ tận 。chỉ quán đạo diệc như thị ,lệnh thị đạo đức Tứ đế ,nhất xứ/xử nhất thời nhất ý thượng chí cánh ,vi lệnh Tứ đế tướng ứng 。 如是道,道德弟子為是法相法,已應是名為見地;已得道脈,至道迹跓,為復止觀,令是欲恚使縛為復除。得道弟子為往來受,以是(衛-韋+正)足,已從往來便壞苦本,是為薄地;便已竟往來福已來得在德止;復增止觀,令餘愛欲恚所使為畢捨,欲恚未畢捨,使結令畢已畢,為得道弟子,便解下五結已畢。 như thị đạo ,đạo đức đệ-tử vi thị pháp tướng Pháp ,dĩ ưng thị danh vi kiến địa ;dĩ đắc đạo mạch ,chí đạo tích 跓,vi phục chỉ quán ,lệnh thị dục nhuế/khuể sử phược vi phục trừ 。đắc đạo đệ-tử vi vãng lai thọ/thụ ,dĩ thị (vệ -vi +chánh )túc ,dĩ tùng vãng lai tiện hoại khổ bản ,thị vi ạc địa ;tiện dĩ cánh vãng lai phước dĩ lai đắc tại đức chỉ ;phục tăng chỉ quán ,lệnh dư ái dục nhuế/khuể sở sử vi tất xả ,dục nhuế/khuể vị tất xả ,sử kết/kiết lệnh tất dĩ tất ,vi đắc đạo đệ-tử ,tiện giải hạ ngũ kết dĩ tất 。 何等為五?一為見身是非,二為解疑,三為不惑不貿戒,四為不望,五為不恚,是為五結。已畢,便得道弟子,不復還世間,彼度世不復還是世間,是名為却地,是為不還福。已致得止不還福,復增翅止觀,令為解捨上五結。 hà đẳng vi ngũ ?nhất vi kiến thân thị phi ,nhị vi giải nghi ,tam vi bất hoặc bất mậu giới ,tứ vi bất vọng ,ngũ vi bất nhuế/khuể ,thị vi ngũ kết 。dĩ tất ,tiện đắc đạo đệ-tử ,bất phục hoàn thế gian ,bỉ độ thế bất phục hoàn thị thế gian ,thị danh vi khước địa ,thị vi Bất hoàn phước 。dĩ trí đắc chỉ Bất hoàn phước ,phục tăng sí chỉ quán ,lệnh vi giải xả thượng ngũ kết 。 何等為五?一為色欲,二為不色欲,三為癡,四為憍慢,五為不解。已上五(衛-韋+正)足,為已捨五結,便無所著,已度世無有漏,已竟從正得解脫,是為畢地。無所著尚有妙無為,為捨畢已,世間命根盡,亦世間苦盡,不復生苦。彼以為是陰持入已盡寂然,不有陰持入,不相連不復發,是名為已畢無為。為已說諦相應、亦說份相應、亦說地、亦說福說斷,說罪說離、說二無為,為一切如是說。佛已更度世畢,若人欲度世,當(衛-韋+正)是彼。 hà đẳng vi ngũ ?nhất vi sắc dục ,nhị vi bất sắc dục ,tam vi si ,tứ vi kiêu mạn ,ngũ vi ất giải 。dĩ thượng ngũ (vệ -vi +chánh )túc ,vi dĩ xả ngũ kết ,tiện vô sở trước ,dĩ độ thế vô hữu lậu ,dĩ cánh tùng chánh đắc giải thoát ,thị vi tất địa 。vô sở trước thượng hữu diệu vô vi ,vi xả tất dĩ ,thế gian mạng căn tận ,diệc thế gian khổ tận ,bất phục sanh khổ 。bỉ dĩ vi thị uẩn trì nhập dĩ tận tịch nhiên ,bất hữu uẩn trì nhập ,bất tướng liên bất phục phát ,thị danh vi dĩ tất vô vi 。vi dĩ thuyết đế tướng ứng 、diệc thuyết phân tướng ứng 、diệc thuyết địa 、diệc thuyết phước thuyết đoạn ,thuyết tội thuyết ly 、thuyết nhị vô vi ,vi nhất thiết như thị thuyết 。Phật dĩ cánh độ thế tất ,nhược/nhã nhân dục độ thế ,đương (vệ -vi +chánh )thị bỉ 。 何等為九次第思惟正定?為四禪,亦無色正四定,亦已盡畢定,為九次第正定。 hà đẳng vi cửu thứ đệ tư tánh chánh định ?vi tứ Thiền ,diệc vô sắc chánh tứ định ,diệc dĩ tận tất định ,vi cửu thứ đệ chánh định 。 彼第一禪已捨五種,隨正五種。已捨五種為何等?為五蓋:一、愛欲,二、瞋恚,三、睡眠,四、不了悔,五、為疑。是為五種。上禪已捨。 bỉ đệ nhất Thiền dĩ xả ngũ chủng ,tùy chánh ngũ chủng 。dĩ xả ngũ chủng vi hà đẳng ?vi ngũ cái :nhất 、ái dục ,nhị 、sân khuể ,tam 、thụy miên ,tứ 、bất liễu hối ,ngũ 、vi nghi 。thị vi ngũ chủng 。thượng Thiền dĩ xả 。 彼愛欲蓋為何等?愛欲名為所為,五樂愛著,發往可求,隨願發不捨使發起,是名為愛欲蓋。 bỉ ái dục cái vi hà đẳng ?ái dục danh vi sở vi ,ngũ lạc/nhạc ái trước ,phát vãng khả cầu ,tùy nguyện phát bất xả sử phát khởi ,thị danh vi ái dục cái 。 彼瞋恚蓋為何等?為若人為發行拕,(病-丙+(止/(止*止)))恚相恚非法本所使所從起,是名為瞋恚蓋。 bỉ sân khuể cái vi hà đẳng ?vi nhược/nhã nhân vi phát hạnh/hành/hàng tha ,(bệnh -bính +(chỉ /(chỉ *chỉ )))nhuế/khuể tướng nhuế/khuể phi pháp bổn sở sử sở tùng khởi ,thị danh vi sân khuể cái 。 彼睡瞑蓋為何等?睡為身跓、為意跓,為身止、為意止,為身癡、為意癡,為身重、為意重,為身不便、為意不便,為身不使、為意不使,是為睡。瞑為何等?為意相,從令瞑動相動,令不作事,是為瞑。上頭為睡,後為瞑,是共名為睡瞑蓋。 bỉ thụy minh cái vi hà đẳng ?thụy vi thân 跓、vi ý 跓,vi thân chỉ 、vi ý chỉ ,vi thân si 、vi ý si ,vi thân trọng 、vi ý trọng ,vi thân bất tiện 、vi ý bất tiện ,vi thân bất sử 、vi ý bất sử ,thị vi thụy 。minh vi hà đẳng ?vi ý tướng ,tùng lệnh minh động tướng động ,lệnh bất tác sự ,thị vi minh 。thượng đầu vi thụy ,hậu vi minh ,thị cọng danh vi thụy minh cái 。 彼不了悔蓋為何等?為身不止。悔為何等?為所念可不可不得悔。是上頭為不了,後為悔,是共名為不了悔蓋。 bỉ bất liễu hối cái vi hà đẳng ?vi thân bất chỉ 。hối vi hà đẳng ?vi sở niệm khả bất khả bất đắc hối 。thị thượng đầu vi ất liễu ,hậu vi hối ,thị cọng danh vi bất liễu hối cái 。 彼疑蓋為何等?若不信佛、不信法、不信(衛-韋+正)者聚,不解苦、習、盡、道比,結使亦從發,是名為疑蓋。 bỉ nghi cái vi hà đẳng ?nhược/nhã bất tín Phật 、bất tín Pháp 、bất tín (vệ -vi +chánh )giả tụ ,bất giải khổ 、tập 、tận 、đạo bỉ ,kết/kiết sử diệc tùng phát ,thị danh vi nghi cái 。 亦有五疑:有縣聚疑、有發教疑、有道分別疑、有欲(衛-韋+正)定疑、有得道福疑。如是是為說定疑,是為五蓋。 diệc hữu ngũ nghi :hữu huyền tụ nghi 、hữu phát giáo nghi 、hữu đạo phân biệt nghi 、hữu dục (vệ -vi +chánh )định nghi 、hữu đắc đạo phước nghi 。như thị thị vi thuyết định nghi ,thị vi ngũ cái 。 蓋說為何等?蓋為却對,為却一切清淨法。却云何?愛欲為却清淨,瞋恚為却等意,睡為却止,瞑為却精進,五樂為却(衛-韋+正)亦止,結為却不悔,疑為却慧,不知本從起,為却解明。 cái thuyết vi hà đẳng ?cái vi khước đối ,vi khước nhất thiết thanh tịnh Pháp 。khước vân hà ?ái dục vi khước thanh tịnh ,sân khuể vi khước đẳng ý ,thụy vi khước chỉ ,minh vi khước tinh tấn ,ngũ lạc/nhạc vi khước (vệ -vi +chánh )diệc chỉ ,kết/kiết vi khước bất hối ,nghi vi khước tuệ ,bất tri bổn tùng khởi ,vi khước giải minh 。 陰持入經卷下 uẩn trì nhập Kinh quyển hạ 佛說慧印百六十三定解 Phật thuyết tuệ ấn bách lục thập tam định giải 當知舍利弗!如來之身為無身、無作、無起、無滅、無從有、未曾造、無合、無遊、無至、無知、無習、都清淨、無畜、無憎、無行、無止、無生、無報、無見、無間、無臭、無甞、無更、無識、無曉、無喻、無知忍、無志、無思。非意、離意、意平無平、去意。無所與、無五道五道斷要具、無閨、無惱、無有、無畏、無可無不可、無業、無成、無言、無耎不現。非明非冥、非滅不滅、離滅已滅、為淨極淨。彼淨不用、非悅非愛、非負離負已住應於無處、非逝非亡非沒、非法非無法、非土非無土、非盡無有盡捨盡、無怒、離於天、離於嚮、離於說、離於思。非合非不合、非極非不極、非去非不去、非二非不樂。無彼受、無所視、無相、離相、不求相,明、安徐、無著、離著造信。亦無二稱,如為審如審,如義不負人,度無度,除無除,救無救,說無說,二無有等,無比等、與空等、無處等、無生等、無得等。無休息離息、已寂而寂、滿寂、散解、心善行轉至要,一切報斷,成具甚真身,明質淨。無自惟、無所行,行解無解無應,不齊、不長、不圓、不方、不讚陰、不稱種、不譽入、不是數、不致數、不復生、不可見、不有知、亦不死。不世因無不因,身然不趺無有居處,非終、非始、非念、非憂、非事、非諍、非惡相、非滅度、非滅訖、非所造、非不遊。 đương tri Xá-lợi-phất !Như Lai chi thân vi vô thân 、vô tác 、vô khởi 、vô diệt 、vô tùng hữu 、vị tằng tạo 、vô hợp 、vô du 、vô chí 、vô tri 、vô tập 、đô thanh tịnh 、vô súc 、vô tăng 、vô hạnh/hành/hàng 、vô chỉ 、vô sanh 、vô báo 、vô kiến 、Vô gián 、vô xú 、vô 甞、vô cánh 、vô thức 、vô hiểu 、vô dụ 、vô tri nhẫn 、vô chí 、vô tư 。phi ý 、ly ý 、ý bình vô bình 、khứ ý 。vô sở dữ 、vô ngũ đạo ngũ đạo đoạn yếu cụ 、vô khuê 、vô não 、vô hữu 、vô úy 、vô khả vô bất khả 、vô nghiệp 、vô thành 、vô ngôn 、vô nhuyễn bất hiện 。phi minh phi minh 、phi diệt bất diệt 、ly diệt dĩ diệt 、vi tịnh cực tịnh 。bỉ tịnh bất dụng 、phi duyệt phi ái 、phi phụ ly phụ dĩ trụ/trú ưng ư vô xứ/xử 、phi thệ phi vong phi một 、phi pháp phi vô Pháp 、phi độ phi vô độ 、phi tận vô hữu tận xả tận 、Vô Nộ 、ly ư Thiên 、ly ư hướng 、ly ư thuyết 、ly ư tư 。phi hợp phi bất hợp 、phi cực phi bất cực 、phi khứ phi bất khứ 、phi nhị phi bất lạc/nhạc 。vô bỉ thọ/thụ 、vô sở thị 、vô tướng 、ly tướng 、bất cầu tướng ,minh 、an từ 、Vô Trước 、ly trước/trứ tạo tín 。diệc vô nhị xưng ,như vi thẩm như thẩm ,như nghĩa bất phụ nhân ,độ vô độ ,trừ vô trừ ,cứu vô cứu ,thuyết vô thuyết ,nhị vô hữu đẳng ,vô bỉ đẳng 、dữ không đẳng 、vô xứ/xử đẳng 、vô sanh đẳng 、vô đắc đẳng 。vô hưu tức ly tức 、dĩ tịch nhi tịch 、mãn tịch 、tán giải 、tâm thiện hạnh/hành/hàng chuyển chí yếu ,nhất thiết báo đoạn ,thành cụ thậm chân thân ,minh chất tịnh 。vô tự duy 、vô sở hạnh/hành/hàng ,hạnh/hành/hàng giải vô giải vô ưng ,bất tề 、bất trường/trưởng 、bất viên 、bất phương 、bất tán uẩn 、bất xưng chủng 、bất dự nhập 、bất thị số 、bất trí số 、bất phục sanh 、bất khả kiến 、bất hữu tri 、diệc bất tử 。bất thế nhân vô bất nhân ,thân nhiên bất phu vô hữu cư xử ,phi chung 、phi thủy 、phi niệm 、phi ưu 、phi sự 、phi tránh 、phi ác tướng 、phi diệt độ 、phi diệt cật 、phi sở tạo 、phi bất du 。 * * * * * * ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.vnbaolut.com/daitangvietnam Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Mon Oct 22 02:51:30 2018 ============================================================