TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.vnbaolut.com/daitangvietnam Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Sun Oct 21 17:54:37 2018 ============================================================ No. 31 (No. 26(10), No. 125(40.6)) No. 31 (No. 26(10), No. 125(40.6)) 佛說一切流攝守因經 Phật thuyết nhất thiết lưu nhiếp thủ nhân Kinh 後漢安息國三藏安世高譯 Hậu Hán An Tức quốc Tam Tạng An-thế-cao dịch 聞如是: Văn như thị : 一時,佛在拘留國留國聚會法議思惟。是時,佛告比丘:「比丘!」應:「唯然。」比丘便從佛受教。佛便說是:「智者見者,比丘!為得流盡,不智者不見者流不得盡。何等,比丘!智者見者令流得盡,不智不見者流不得盡?但為本觀非本觀。非本觀者,未有欲便有欲生,已生欲,欲便增生不致;未生有流亦癡流便生,已生有亦癡便增多不致。癡者,比丘!不聞者,世間人,不見慧者,亦不從慧人聞法,亦不從慧人受教誡,亦不從慧人分別解,便得非本念。令未生流便生,已生流令增饒不致,未生有亦癡便生,已生有亦癡便增饒不致。以不知不解,如有令不可念法便念,可應念法者便不念。以應念法不念,不應念法者便念,便愛流生,已愛流生便增多不致,未生愛流亦癡流便生,已生愛流亦癡流便增多不致。聞者,比丘!道德弟子,以見慧者,以從慧者受教誡,亦從慧者分別解,便是如有知。非本念者,未生愛流便生,已生愛流便增多不致,未生愛流亦癡流便生,已生愛流亦癡流便增多不致。本念者,未生愛流不生,已生愛流能捨,未生愛流亦癡流不生,已生愛流亦癡流能捨。若是如有知便所法,不應念便不念,所應念法便念。以不應念法不念,應念法者念,令未生愛流不生,已生愛流便捨解,未生愛流亦癡流不生,已生愛流亦癡流便捨解。 nhất thời ,Phật tại câu lưu quốc lưu quốc tụ hội Pháp nghị tư tánh 。Thị thời ,Phật cáo Tỳ-kheo :「Tỳ-kheo !」ưng :「duy nhiên 。」Tỳ-kheo tiện tùng Phật thọ giáo 。Phật tiện thuyết thị :「trí giả kiến giả ,Tỳ-kheo !vi đắc lưu tận ,bất trí giả bất kiến giả lưu bất đắc tận 。hà đẳng ,Tỳ-kheo !trí giả kiến giả lệnh lưu đắc tận ,bất trí bất kiến giả lưu bất đắc tận ?đãn vi bổn quán phi bổn quán 。phi bổn quán giả ,vị hữu dục tiện hữu dục sanh ,dĩ sanh dục ,dục tiện tăng sanh bất trí ;vị sanh hữu lưu diệc si lưu tiện sanh ,dĩ sanh hữu diệc si tiện tăng đa bất trí 。si giả ,Tỳ-kheo !bất văn giả ,thế gian nhân ,bất kiến tuệ giả ,diệc bất tùng tuệ nhân văn Pháp ,diệc bất tùng tuệ nhân thọ giáo giới ,diệc bất tùng tuệ nhân phân biệt giải ,tiện đắc phi bổn niệm 。lệnh vị sanh lưu tiện sanh ,dĩ sanh lưu lệnh tăng nhiêu bất trí ,vị sanh hữu diệc si tiện sanh ,dĩ sanh hữu diệc si tiện tăng nhiêu bất trí 。dĩ bất tri bất giải ,như hữu lệnh bất khả niệm Pháp tiện niệm ,khả ưng niệm Pháp giả tiện bất niệm 。dĩ ưng niệm Pháp bất niệm ,bất ưng niệm Pháp giả tiện niệm ,tiện ái lưu sanh ,dĩ ái lưu sanh tiện tăng đa bất trí ,vị sanh ái lưu diệc si lưu tiện sanh ,dĩ sanh ái lưu diệc si lưu tiện tăng đa bất trí 。văn giả ,Tỳ-kheo !đạo đức đệ-tử ,dĩ kiến tuệ giả ,dĩ tùng tuệ giả thọ giáo giới ,diệc tùng tuệ giả phân biệt giải ,tiện thị như hữu tri 。phi bổn niệm giả ,vị sanh ái lưu tiện sanh ,dĩ sanh ái lưu tiện tăng đa bất trí ,vị sanh ái lưu diệc si lưu tiện sanh ,dĩ sanh ái lưu diệc si lưu tiện tăng đa bất trí 。bổn niệm giả ,vị sanh ái lưu bất sanh ,dĩ sanh ái lưu năng xả ,vị sanh ái lưu diệc si lưu bất sanh ,dĩ sanh ái lưu diệc si lưu năng xả 。nhược/nhã thị như hữu tri tiện sở Pháp ,bất ưng niệm tiện bất niệm ,sở ưng niệm Pháp tiện niệm 。dĩ ất ưng niệm Pháp bất niệm ,ưng niệm Pháp giả niệm ,lệnh vị sanh ái lưu bất sanh ,dĩ sanh ái lưu tiện xả giải ,vị sanh ái lưu diệc si lưu bất sanh ,dĩ sanh ái lưu diệc si lưu tiện xả giải 。 「亦有比丘為七流,從是惱生、從是熱、從是憂。何等為七?有,比丘!有流從見斷,有流從攝斷,有流從避斷,有流從更斷,有流從忍斷,有流從曉斷,有流從行念斷。 「diệc hữu Tỳ-kheo vi thất lưu ,tùng thị não sanh 、tùng thị nhiệt 、tùng thị ưu 。hà đẳng vi thất ?hữu ,Tỳ-kheo !hữu lưu tùng kiến đoạn ,hữu lưu tùng nhiếp đoạn ,hữu lưu tùng tị đoạn ,hữu lưu tùng cánh đoạn ,hữu lưu tùng nhẫn đoạn ,hữu lưu tùng hiểu đoạn ,hữu lưu tùng hạnh/hành/hàng niệm đoạn 。 「何等,比丘!流從見斷?是聞,比丘!癡,不聞者,世間人,不見賢者,亦不從賢者解,亦不從賢者解教誡,令如是非本念:前世我為有不?前世我為無有不?前世我為何等?前世我為云何?未來世我當有不?未來世我當無有不?未來世我當云何?未來世我云何為?自身爭疑有何等有?是人從何來?當復往至何許?是要當云何?以如是非本念者,為六處疑生、異異結生。莊有是身?莊無有是身?是為疑生,生自計身身見。如是疑生,生自計是身、是我身;為是疑生身、生身相見,為是疑生,生非身見是身,為是疑生,生計是為是我身。所覺所說、所作所更、所舉所起,彼彼處處,所作所行善惡受罪,止不生亦生亦爾。 「hà đẳng ,Tỳ-kheo !lưu tùng kiến đoạn ?thị văn ,Tỳ-kheo !si ,bất văn giả ,thế gian nhân ,bất kiến hiền giả ,diệc bất tùng hiền giả giải ,diệc bất tùng hiền giả giải giáo giới ,lệnh như thị phi bổn niệm :tiền thế ngã vi hữu bất ?tiền thế ngã vi vô hữu bất ?tiền thế ngã vi hà đẳng ?tiền thế ngã vi vân hà ?vị lai thế ngã đương hữu bất ?vị lai thế ngã đương vô hữu bất ?vị lai thế ngã đương vân hà ?vị lai thế ngã vân hà vi ?tự thân tranh nghi hữu hà đẳng hữu ?thị nhân tùng hà lai ?đương phục vãng chí hà hứa ?thị yếu đương vân hà ?dĩ như thị phi bổn niệm giả ,vi lục xứ nghi sanh 、dị dị kết sanh 。trang hữu thị thân ?trang vô hữu thị thân ?thị vi nghi sanh ,sanh tự kế thân thân kiến 。như thị nghi sanh ,sanh tự kế thị thân 、thị ngã thân ;vi thị nghi sanh thân 、sanh thân tướng kiến ,vi thị nghi sanh ,sanh phi thân kiến thị thân ,vi thị nghi sanh ,sanh kế thị vi thị ngã thân 。sở giác sở thuyết 、sở tác sở cánh 、sở cử sở khởi ,bỉ bỉ xứ xứ/xử ,sở tác sở hạnh thiện ác thọ/thụ tội ,chỉ bất sanh diệc sanh diệc nhĩ 。 「是,比丘!結令結、疑令疑,惡疑不正見,跳疑結疑相著,比丘!不聞者世間人,從是苦習有,從是生致。聞者,比丘!道弟子,是苦如有知,是習如有知,是盡滅如有知,是苦滅行令滅如有知。如是知已,如是見,便三縛結畢盡:一者身結,二者疑結,三者行願結。以是三結盡,便隨道得一,不復墮惡處,當得度世。在人間天上,不過七世,已更七世便畢苦。若,比丘!不知者、不見者所生流,從惱熱憂令從見者斷,為是流惱熱憂不復有,是名為,比丘!從見流斷。 「thị ,Tỳ-kheo !kết/kiết lệnh kết/kiết 、nghi lệnh nghi ,ác nghi bất chánh kiến ,khiêu nghi kết nghi tưởng trước ,Tỳ-kheo !bất văn giả thế gian nhân ,tùng thị khổ tập hữu ,tùng thị sanh trí 。văn giả ,Tỳ-kheo !đạo đệ-tử ,thị khổ như hữu tri ,thị tập như hữu tri ,thị tận diệt như hữu tri ,thị khổ diệt hạnh/hành/hàng lệnh diệt như hữu tri 。như thị tri dĩ ,như thị kiến ,tiện tam phược kết/kiết tất tận :nhất giả thân kết/kiết ,nhị giả nghi kết ,tam giả hạnh nguyện kết/kiết 。dĩ thị tam kết tận ,tiện tùy đạo đắc nhất ,bất phục đọa ác xứ/xử ,đương đắc độ thế 。tại nhân gian Thiên thượng ,bất quá thất thế ,dĩ cánh thất thế tiện tất khổ 。nhược/nhã ,Tỳ-kheo !bất tri giả 、bất kiến giả sở sanh lưu ,tùng não nhiệt ưu lệnh tùng kiến giả đoạn ,vi thị lưu não nhiệt ưu bất phục hưũ ,thị danh vi ,Tỳ-kheo !tùng kiến lưu đoạn 。 「何等為,比丘!流從守斷?是聞比丘行者,眼見色,攝眼根自守,行惡露觀;念本從所生。比丘!眼根不守攝,行令從惡露觀,從念本所生流惱熱憂,以眼根守攝止,便從惡露見本觀,便所流惱熱憂便不有,是為,比丘!流從守斷。耳、鼻、口、身、意亦爾。 「hà đẳng vi ,Tỳ-kheo !lưu tùng thủ đoạn ?thị văn Tỳ-kheo hành giả ,nhãn kiến sắc ,nhiếp nhãn căn tự thủ ,hạnh/hành/hàng ác lộ quán ;niệm bổn tùng sở sanh 。Tỳ-kheo !nhãn căn bất thủ nhiếp ,hạnh/hành/hàng lệnh tùng ác lộ quán ,tùng niệm bổn sở sanh lưu não nhiệt ưu ,dĩ nhãn căn thủ nhiếp chỉ ,tiện tùng ác lộ kiến bổn quán ,tiện sở lưu não nhiệt ưu tiện bất hữu ,thị vi ,Tỳ-kheo !lưu tùng thủ đoạn 。nhĩ 、Tỳ 、khẩu 、thân 、ý diệc nhĩ 。 「何等為,比丘!流從避斷?是聞比丘行者,所應從自守,避弊象、避弊馬、避弊牛、避弊狗、避弊虺、避深坑、避蒺(卄/梨)、避溪、避危、避陂池、避山、避不安、避河、避深澗、避惡知識、避惡伴、避惡求、避惡受、避惡處、避惡臥具所臥具。從賢者疑生,如是應,比丘!當避,如是上說不離,所生流惱熱憂已得避,令是流惱熱憂不復有,是名為,比丘!流從避斷。 「hà đẳng vi ,Tỳ-kheo !lưu tùng tị đoạn ?thị văn Tỳ-kheo hành giả ,sở ưng tùng tự thủ ,tị tệ tượng 、tị tệ mã 、tị tệ ngưu 、tị tệ cẩu 、tị tệ hủy 、tị thâm khanh 、tị tật (nhập /lê )、tị khê 、tị nguy 、tị pha trì 、tị sơn 、tị bất an 、tị hà 、tị thâm giản 、tị ác tri thức 、tị ác bạn 、tị ác cầu 、tị ác thọ/thụ 、tị ác xứ/xử 、tị ác ngọa cụ sở ngọa cụ 。tùng hiền giả nghi sanh ,như thị ưng ,Tỳ-kheo !đương tị ,như thị thượng thuyết bất ly ,sở sanh lưu não nhiệt ưu dĩ đắc tị ,lệnh thị lưu não nhiệt ưu bất phục hưũ ,thị danh vi ,Tỳ-kheo !lưu tùng tị đoạn 。 「何等為,比丘!流從用斷?是聞比丘行者,從所用被服,不綺故、不樂故、不貪故、不嚴事故,但為令是身却蚊、蚋、風、日曝、含毒相更從,亂意生亦自守,所食不樂故、不貪故、不健故、不端正故,但令是身得住行道故,供養令斷故。痛痒、新痛痒不復起,令從是差不隨罪,得力安隱行,令從所更臥具牀席,不綺故、不樂故、不貪故、不嚴事故,但令從是是身以有用劇苦疲惓令得止,亦令從所樂用、樂所用,不綺故、不樂故、不貪故、不嚴事故,但為令從是是身以生有痛惱大劇甚痛不可意從斷,令救令解止,若比丘從不用故,生流惱熱憂以從用得止,為所流惱熱憂不復有,是名為,諸比丘!流從以更得斷。 「hà đẳng vi ,Tỳ-kheo !lưu tùng dụng đoạn ?thị văn Tỳ-kheo hành giả ,tùng sở dụng bị phục ,bất ỷ/khỉ cố 、bất lạc/nhạc cố 、bất tham cố 、bất nghiêm sự cố ,đãn vi lệnh thị thân khước văn 、nhuế 、phong 、nhật bộc 、hàm độc tướng cánh tùng ,loạn ý sanh diệc tự thủ ,sở thực/tự bất lạc/nhạc cố 、bất tham cố 、bất kiện cố 、bất đoan chánh cố ,đãn lệnh thị thân đắc trụ hành đạo cố ,cúng dường lệnh đoạn cố 。thống dương 、tân thống dương bất phục khởi ,lệnh tùng thị sái bất tùy tội ,đắc lực an ổn hạnh/hành/hàng ,lệnh tùng sở cánh ngọa cụ sàng tịch ,bất ỷ/khỉ cố 、bất lạc/nhạc cố 、bất tham cố 、bất nghiêm sự cố ,đãn lệnh tùng thị thị thân dĩ hữu dụng kịch khổ bì quyền lệnh đắc chỉ ,diệc lệnh tùng sở lạc/nhạc dụng 、lạc/nhạc sở dụng ,bất ỷ/khỉ cố 、bất lạc/nhạc cố 、bất tham cố 、bất nghiêm sự cố ,đãn vi lệnh tùng thị thị thân dĩ sanh hữu thống não Đại kịch thậm thống bất khả ý tùng đoạn ,lệnh cứu lệnh giải chỉ ,nhược/nhã Tỳ-kheo tùng bất dụng cố ,sanh lưu não nhiệt ưu dĩ tùng dụng đắc chỉ ,vi sở lưu não nhiệt ưu bất phục hưũ ,thị danh vi ,chư Tỳ-kheo !lưu tùng dĩ cánh đắc đoạn 。 「何等為,比丘!流從忍斷?是聞比丘行者,發精進行令斷惡法,受清淨法行,增發膽力,堅精進方便,不捨清淨法。方便聽令是身肌肉骨消乾壞并髓肪皮,但令所應發精進所得,令得膽者、堅者、精進方便者,所求未得精進,不可中止。便行者比丘,能忍寒熱飢渴、蚊蚋風日曝令止含毒,從聞不可語言憍慢意以來,能忍能暇,以生有含毒痛惱、不可意劇痛能過止。若,比丘!從不忍耐所生流熱惱憂,令從過、令從是行,不復流惱熱憂,令得止,是名為,比丘!流從忍耐斷。 「hà đẳng vi ,Tỳ-kheo !lưu tùng nhẫn đoạn ?thị văn Tỳ-kheo hành giả ,phát tinh tấn hạnh/hành/hàng lệnh đoạn ác Pháp ,thọ/thụ thanh tịnh Pháp hạnh/hành/hàng ,tăng phát đảm lực ,kiên tinh tấn phương tiện ,bất xả thanh tịnh Pháp 。phương tiện thính lệnh thị thân cơ nhục cốt tiêu kiền hoại tinh tủy phương bì ,đãn lệnh sở ưng phát tinh tấn sở đắc ,lệnh đắc đảm giả 、kiên giả 、tinh tấn phương tiện giả ,sở cầu vị đắc tinh tấn ,bất khả trung chỉ 。tiện hành giả Tỳ-kheo ,năng nhẫn hàn nhiệt cơ khát 、văn nhuế phong nhật bộc lệnh chỉ hàm độc ,tùng văn bất khả ngữ ngôn kiêu mạn ý dĩ lai ,năng nhẫn năng hạ ,dĩ sanh hữu hàm độc thống não 、bất khả ý kịch thống năng quá/qua chỉ 。nhược/nhã ,Tỳ-kheo !tùng bất nhẫn nại sở sanh lưu nhiệt não ưu ,lệnh tùng quá/qua 、lệnh tùng thị hạnh/hành/hàng ,bất phục lưu não nhiệt ưu ,lệnh đắc chỉ ,thị danh vi ,Tỳ-kheo !lưu tùng nhẫn nại đoạn 。 「何等為比丘流從曉斷?是聞,諸比丘!比丘已生欲,令不聽、不過;捨、曉相、却離;已生瞋恚,不聽、不過;捨、曉相、却離;已生殺欺盜,不聽,不過,捨,曉相,却離。若,諸比丘!不從曉,生流惱熱憂,已從曉不生,便所流惱熱憂令無復有,是名為,諸比丘!流從曉斷。 「hà đẳng vi Tỳ-kheo lưu tùng hiểu đoạn ?thị văn ,chư Tỳ-kheo !Tỳ-kheo dĩ sanh dục ,lệnh bất thính 、bất quá ;xả 、hiểu tướng 、khước ly ;dĩ sanh sân khuể ,bất thính 、bất quá ;xả 、hiểu tướng 、khước ly ;dĩ sanh sát khi đạo ,bất thính ,bất quá ,xả ,hiểu tướng ,khước ly 。nhược/nhã ,chư Tỳ-kheo !bất tùng hiểu ,sanh lưu não nhiệt ưu ,dĩ tùng hiểu bất sanh ,tiện sở lưu não nhiệt ưu lệnh vô phục hữu ,thị danh vi ,chư Tỳ-kheo !lưu tùng hiểu đoạn 。 「何等為,比丘!流從增行斷?是聞諸比丘意,比丘意覺有增念行,獨坐止却猗離惡轉法。分別覺亦如是,精進覺亦如是,喜覺亦如是,猗覺亦如是,定覺亦如是,觀却覺行亦如是,不聽、不過、捨、曉相、却。若,諸比丘!不行不增所生流惱熱憂已行增,為所流惱熱憂不復有,是名為,諸比丘!流從行增斷。 「hà đẳng vi ,Tỳ-kheo !lưu tùng tăng hạnh/hành/hàng đoạn ?thị văn chư Tỳ-kheo ý ,Tỳ-kheo ý giác hữu tăng niệm hạnh/hành/hàng ,độc tọa chỉ khước y ly ác chuyển Pháp 。phân biệt giác diệc như thị ,tinh tấn giác diệc như thị ,hỉ giác diệc như thị ,y giác diệc như thị ,định giác diệc như thị ,quán khước giác hạnh/hành/hàng diệc như thị ,bất thính 、bất quá 、xả 、hiểu tướng 、khước 。nhược/nhã ,chư Tỳ-kheo !bất hạnh/hành bất tăng sở sanh lưu não nhiệt ưu dĩ hạnh/hành/hàng tăng ,vi sở lưu não nhiệt ưu bất phục hưũ ,thị danh vi ,chư Tỳ-kheo !lưu tùng hạnh/hành/hàng tăng đoạn 。 「若,諸比丘!所流應從見斷,已從見斷;若所流應從守攝斷,已從守攝斷;若流因從避斷,已從避斷;若流因從用斷,已從用斷;若流因從忍過斷,已從忍過斷;若流因從曉斷,已從曉斷;若流因從行增斷,已從行增斷;是名為,諸比丘!一切流攝守因,已壞惡愛,從世間逮得度世,捨縛結,得要離苦。」 「nhược/nhã ,chư Tỳ-kheo !sở lưu ưng tùng kiến đoạn ,dĩ tùng kiến đoạn ;nhược/nhã sở lưu ưng tùng thủ nhiếp đoạn ,dĩ tùng thủ nhiếp đoạn ;nhược/nhã lưu nhân tùng tị đoạn ,dĩ tùng tị đoạn ;nhược/nhã lưu nhân tùng dụng đoạn ,dĩ tùng dụng đoạn ;nhược/nhã lưu nhân tùng nhẫn quá/qua đoạn ,dĩ tùng nhẫn quá/qua đoạn ;nhược/nhã lưu nhân tùng hiểu đoạn ,dĩ tùng hiểu đoạn ;nhược/nhã lưu nhân tùng hạnh/hành/hàng tăng đoạn ,dĩ tùng hạnh/hành/hàng tăng đoạn ;thị danh vi ,chư Tỳ-kheo !nhất thiết lưu nhiếp thủ nhân ,dĩ hoại ác ái ,tùng thế gian đãi đắc độ thế ,xả phược kết/kiết ,đắc yếu ly khổ 。」 佛說是,從是聞比丘,意受喜行,得度世竟得道。 Phật thuyết thị ,tùng thị văn Tỳ-kheo ,ý thọ/thụ hỉ hạnh/hành/hàng ,đắc độ thế cánh đắc đạo 。 佛說一切流攝守因經 Phật thuyết nhất thiết lưu nhiếp thủ nhân Kinh * * * * * * ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.vnbaolut.com/daitangvietnam Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Sun Oct 21 17:54:40 2018 ============================================================