<檔> <冊 id="203a">203a <大>卐 <大>卐 <文>LINH SƠN PHÁP BẢO ĐẠI TẠNG KINH Tập 203 MỤC LỤC CHI TIẾT ĐẠI TẠNG KINH HỘI VĂN HÓA GIÁO DỤC LINH SƠN ĐÀI BẮC XUẤT BẢN <節>VÀI NÉT VỀ ĐẠI TẠNG KINH CHỮ HÁN A. N ị Đức Thích Ca thị hiện ở Ấn Độ, tại Vườn Lâm-tỳ-ni (Lumbini) thành Ca-tỳ-la-vệ(Kapilavatthu). Hiện nay là lãnh thổ của nước Nepal. Con của Vua Suddhodana (Tịnh Phạn vương) và hoàng hậu Mahà Màyà (Ma Da, Đại Hòa) sinh ra thái tử Siddhattha (Tất Đạt Đa) về sau thành Phật hiệu là Sàkyamuni (Thích Ca Mâu Ni). Năm 623 TCN. Cách nay hơn 25 thế kỷ. Nếu tính đến nay là 2638 năm. Thời niên thiếu Thái tử được học văn, võ song toàn. Sau lần Thái tử Siddhattha dạo chơi bốn cửa thành cùng với Channa (Xa-nặc) là người hầu Thái tử, và đi ngang ra cửa thành phía Đông gặp ông lão nghèo nàn, lưng còng, răng rụng hết, đi thất thểu, mặt cúi xuống đất, hơi thở phì phào, đầu bạc như tuyết, tay chống gậy, run rẩy, khập khểnh. Ra cửa thành phía Nam gặp một người bệnh, thân hình tiều tụy, run rẩy, nằm trên phẩn và nước tiểu của mình bên lề đường, rên ró thảm thiết, hầu như sắp chết. Ra cửa thành phía Tây gặp một xác chết nằm bên vệ đường, bắt đầu sình ươn, hôi thúi, ruồi nhặng bu quanh, trông rất ghê tởm. Ra cửa thành phía Bắc thấy một vị sa môn mặc áo cà-sa, trang nghiêm trầm tónh, vẻ mặt thanh thoát, chân bước khoan thai. Vị Sa môn nói với Thái tử rằng: “Thưa thái tử, tôi nhận thấy con người tại gia luôn luôn bị đau khổ về sinh, già, bệnh, chết, tất cả các pháp ở thế gian đều vô thường, bại hoại, không an, nên tôi lìa gia đình, thân tộc, đến ở chỗ an nhàn, thanh vắng, để cầu thoát ách khổ não ấy. Tôi tu tập đạo vô lậu giải thoát, điều phục năm giác quan, không cho sa ngã vào năm cảnh dục lạc của thế gian, phát tâm từ bi để ban những pháp vô úy cho đời, và giữ tâm bình đẳng hộ niệm chúng sinh không bị ô nhiễm bởi các pháp thế gian, được đạo giải thoát. Đó là mục đích xuất gia của tôi.”(Trung Bộ Kinh, Majjhima Nikaya, Bài kinh số 26: Kinh Ariyapariyesana) Thái tử nghe xong trong lòng hoan hỉ, tự nghó rằng: “Trong toàn cõi nhân thiên, có lẽ chỉ có lối tu xuất gia này là hơn hết”. Thái tử liền giục tả hữu quày xe trở về thành. Chiều hôm đó Thái tử ngồi trầm ngâm suy nghó : "Chính thân ta phải chịu sanh, gìà, bệnh, chết, phiền não và ô nhiễm. Tại sao mọi người vẫn mải mê chạy theo tài sản danh vọng là những cái mà bản chất đều vô thường như vậy? Sống trong sanh, già, bệnh, chết, phiền não và ô nhiễm, ta đã nhận thức được sự tai hại của những điều ấy. Hay ta thử đi tìm cái chưa ai thành đạt, cái chân lý tuyệt đối, cái hạnh phúc tối thượng của cảnh niết bàn. "(Trung Bộ Kinh, Majjhima Nikaya, Bài kinh số 26: Kinh Ariyapariyesana). Rồi thái tử lại nghó: "Đời sống tại gia thật tù túng chật hẹp, là chỗ ẩn náu của bụi trần ô trược, phiền não và ràng buộc. Chỉ có xuất gia mới có thễ có được một đời sống an tịnh, thong dong, tự tại " (Trung Bộ Kinh, Majjhima Nikaya, Bài kinh số 36: Kinh Mahàsaccaka). Thái tử Trầm tư và suy nghó muốn xuất gia chính là để cố tìm ra phương thức thoát khỏi những cảnh đau khổ trong sinh, già, bệnh, chết, sanh tử luân hồi cho chính ta và cho tất cả chúng sanh đang mê muội chìm đắm triền miên trong biển khổ sanh sanh tử tử. Năm 595 TCN. Thái tử Siddhattha (Tất Đạt Đa) 291 tuổi, Ngài im lặng từ biệt công chúa Yasodharà và Ràhula (vợ và con trai) lần cuối và bỏ hoàng cung xuất gia làm Sa môn. Tầm sư học đạo, đến bờ sông Anomà thuộc làng Anupiya, xứ Malla, tham vấn ông Bhargava đang tu khổ hạnh; kế đến một làng gần thủ đô Vesàlì, xứ Vajji (Bạt-kỳ), học với vị đạo sư thứ nhất là Àlàra Kàlàma, đạt đến bậc thiền Vô Sở Hữu Xứ. Rồi ngài lại đến Ràjagaha (Vương-xá), thủ đô xứ Magadha (Ma- kiệt-đà), học với vị đạo sư thứ hai là Uddaka Ràmaputta về bậc thiền Phi Tưởng Phi Phi Tưởng Xứ. Chỉ độ vài ngày đã học hết sở học của thầy. Nhưng chưa được thỏa mãn với trình độ chứng ngộ đó. Ngài đến làng Uruvelà bên bờ sông Neranjana chuyên tu khổ hạnh trong 6 năm <大>卐 1 Theo Trường Bộ (Digha Nikaya), Kinh số 16 (Mahà Parinibbàna sutta) nữa. Sau đó Ngài lại bỏ lối tu khổ hạnh để lập ra pháp tu trung đạo. Và 49 ngày sau, Ngài thành đạo dưới cội cây Bồ-đề (Tất-bát-la). Ngài đã trừ sạch nội ma, hàng phục tất cả ngoại ma và vào một buổi sáng tinh sương, đã thành bậc Vô thượng chính đẳng chính giác tôn hiệu là Thích Ca Mâu Ni Như Lai. Thành đạo rồi, suốt 49 năm ròng rã, dấu chân của Ngài đã in khắp đó đây trong xứ Ấn và các miền lân cận chỉ vì một mục đích duy nhất là hóa độ chúng sinh để dẫn dắt họ qua biển mê đến bờ giác. Vào ngày 15 tháng 2 Âm lịch, giữa rừng Sa la Song thọ, sau 49 năm đã truyền dạy những điều quan yếu cho tứ chúng và độ cho vị lãnh tụ ngoại đạo là ông Tu-bạt-đà-la là người đệ tử cuối cùng, Đức Phật nhập Niết-bàn. Vào năm 1950, trong một Đại hội Phật Giáo Quốc tế tại Tích Lan. Tổng Hội Phật Giáo Thế Giới xác nhận Phật nhập Niết-bàn vào năm 544 TCN, Ngài 80 tuổi, từ đó suy ra năm Đản sanh của Ngài là năm 623 TCN. Theo phong tục Ấn, tuổi được tính từ lúc thọ thai, đến lúc mới sinh đã kể một tuổi (Tạng Luật, Đại Phẩm, tập 1; 141). Nếu muốn tính năm Phật lịch thì lấy năm dương lịch cộng với 544. Ví dụ: Dương lịch năm 2000 tương đương với Phật lịch là năm 2544, và nếu năm 2014 thì Phật lịch là 2558. Và toàn thể Phật giáo đồ đã đồng thuận lấy ngày Đấng Toàn Giác viên tịch làm Phật lịch, đồng thời cũng lấy ngày ấy làm lễ kỷ niệm Phật Đản hàng năm. Do đó, chúng ta nên đề: Kỷ niệm Đại Lễ Phật đản, Phật lịch năm (2558, 2559),… cho đúng với thực tế. Sau khi Niết-bàn, Đức Phật đã để lại cho nhân loại nói chung và Phật giáo đồ nói riêng một kho tàng văn hiến đồ sộ. Kho tàng này đã trải qua 4 kỳ chỉnh trang là bốn kỳ Kết tập. Gọi là Đại Tạng Kinh. Tại thành Vương-xá: Ngay trong năm Đức Phật viên tịch. Lần kết tập thứ nhất này cũng gọi là Ngũ bách kết tập, Quật nội kết tập, Thượng Tọa kết tập. Vị ngoại hộ cho kỳ kết tập nầy là Vua A-xà-thế. Tại thành Tỳ-xá-ly: Sau khi Đức Phật diệt độ 100 năm. Kỳ này, do Trưởng lão Da-xá triệu tập khoảng 700 Thánh chúng tham dự. Tại Ba-tra-lợi-phất: Sau khi Phật tịch diệt khoảng 235 năm. Lần kết tập thứ ba này do Mục-kiền-liên tử Đế-tu chủ trì và có 1000 vị Tỳ- khưu tham gia. Tại Ca-thấp-di-la: Khoảng 400 năm sau khi Đức Phật nhập Niết- bàn. Chính nhờ vào thần lực của kho tàng vô giá (Tam Tạng Kinh) ấy, nên đạo Phật đã dễ dàng phát triển khắp nơi, nhất là Á Châu. Cứ theo cuốn Sàratthadippanì sớ giải của Tạng Luật chép: “Vua A-dục (Asoka) sai 5 vị Tỳ-khưu sang 5 xứ ở nước Trung Hoa để truyền bá Phật pháp từ thế kỷ thứ III trước Tây lịch”. Sau đó, vào năm 372 sau Tây lịch, đạo Phật từ Trung Hoa được truyền vào Triều Tiên (Đại Hàn). Năm 552, Phật giáo từ Triều Tiên truyền vào Nhật Bản. Và khoảng từ thế kỷ thứ II tới thứ IV hay thứ V, Phật pháp du nhập vào các quốc gia như: Việt Nam, Đài Loan, Tây Tạng, Mông cổ, Yarkan, Bokhara, Afghanistan v.v… Đây là nói về Bắc truyền Phật giáo hay Đại thừa Phật giáo. Riêng về Nam truyền Phật giáo, quốc gia đầu tiên được tiếp nhận đạo Phật là Tích Lan. Vua A-dục (218 sau CN) sau khi trở thành Phật tử đã cho Hoàng tử Ma-hê-đà (Mahinda) và Công chúa Tăng-già-mật- đa (Sanghamitta) xuất gia và sau đó sai hai người con này sang Tích Lan truyền bá Phật giáo (xem sử ký Mahavamsa do các vị giám đốc quốc sử viện Tích Lan soạn). Trong thời gian truyền bá Phật giáo ở Tích Lan, Công chúa Tăng-già-mật-đa đã đem một nhánh cây Bồ-đề chiết tại cây chính nơi Đức Phật thành đạo và trồng tại Anuradhapura Tích Lan vào năm 306 trước Tây lịch. Cây ấy đến nay vẫn còn. Từ Tích Lan đạo Phật truyền sang Miến Điện, Arakam, Pegou. Và đến thế kỷ thứ VII Phật giáo lan rộng tới Thái Lan, Cam Bốt, Lào… SỰ HÌNH THÀNH VÀ DIỄN TIẾN TAM TẠNG KINH Ý nghĩa Tam Tạng Kinh. Tạng là dịch ý của chữ Phạm (Sanskrit) Tỳ-trà-ca (Pitaka) có nghĩa là một thứ dụng cụ đựng đầy hoa quả; Phật điển sau khi kết tập xong cũng bao hàm đầy đủ các tinh hoa trong thế gian, nên lấy thí dụ ấy để đặt tên. Giáo pháp do Đức Phật giảng dạy suốt đời Ngài và những trứ tác của các vị Tổ sư giải thích về lời Phật dạy, tùy tính chất có thể chia làm ba bộ phận: Kinh, Luật và Luận. Vì thế, giới phiên dịch Trung Hoa đã dùng một danh từ hàm súc vừa nhã mỹ để mệnh danh cho bộ phận đó là Tam Tạng (Tripitaka), Kinh tạng, Luật tạng, và Luận tạng. Kinh: Trung Hoa dịch là Kinh, phiên âm theo tiếng Phạm là Tu- đa-la; có hàm ý là quán xuyến, xâu lại thành một chuỗi, một tràng,(ngọc hay hoa) để khỏi tản mác thất lạc. Giáo lý đức Phật được xâu kết những văn nghĩa lại không để tản mác, rời rạc, được ví như là Kinh. Trong Tam Tạng, giáo pháp do chính đức Phật giảng dạy gọi là Kinh, các quy tắc sống do đức Phật chế định gọi là Luật, những trứ thuật về sau do các vị đệ tử, học giả viết để diễn dịch, giải thích Kinh và Luật gọi là Luận. Song có nhiều thuyết chủ trương rằng tất cả điển tích Phật giáo có liên hệ ít nhiều với lời giảng dạy của Đức Phật, đều có thể gọi chung là Kinh. Do đó, Tam Tạng lại gọi là Tạng Kinh, Đại Tạng Kinh hay Nhất Thiết Kinh. Lý Do Kết Tập Tam Tạng. Kết tập, tiếng Phạm là Tăng-yết-đế (Samgìta) có nghĩa là Đẳng tụng, hay Hội tụng, nghĩa là lựa chọn trong số đại chúng tham dự một số ít vị tinh thông Kinh Luật, rồi nhân các Thượng tọa đặt câu hỏi và các vị ấy đọc lại các lời giảng dạy của đức Phật, khi Ngài còn tại thế, có liên quan tới vấn đề để phúc đáp. Những câu trả lời đó, sau khi được toàn thể đại chúng hiện diện bàn cãi, thẩm định cả về ý, lẫn văn mới biên chép thành điển tịch để lưu truyền. Ngày Đức Phật còn tại thế những lời giáo hóa của Ngài chỉ dùng lối “truyền miệng” nghĩa là Ngài nói ra một câu, đến lượt các đệ tử lặp đi lặp lại câu đó cho thuộc lòng, rồi Đức Phật mới nói thêm câu khác. Và cứ thế cho đến khi buổi giảng dạy kết thúc. Phương pháp này đã được áp dụng suốt 49 năm. Bởi vậy, trong thời đại Đức Phật chưa bao giờ dùng tới lối biên chép, sách vở là điều rất dễ hiểu. Nhưng tại sao lại phải kết tập Tam Tạng và kết tập vào lúc nào, đó là vấn đề chúng ta cần đến sử liệu. Theo lịch sử truyền bá của Bắc phương Phật giáo: Ngài Ma-ha-ca- diếp biết Đức Phật sắp diệt độ, Ngài hướng dẫn 500 vị Tỳ-khưu từ thành Vương-xá tới Câu-thi-na (Kusinagara) trên đường ấy, Ngài gặp một vị dị học (ngoại đạo) cầm đóa hoa Mạn-đà-la. Nhờ vậy, nên biết Đức Phật đã nhập Niết-bàn bảy ngày rồi. Khi hay tin đó các vị Tỳ- khưu chưa ly dục (chưa chứng đạo) vô cùng đớn đau thương tiếc, các vị đã đắc quả cũng cảm thấy không vui. Duy chỉ có Tỳ-khưu Tu-bạt- đà-la (Subhadra)2 tỏ ra vui mừng và nói: “Đức Phật khi còn tại thế, Ngài thường răn dạy cái này tịnh, cái kia bất tịnh, việc này nên làm, việc nọ không nên làm, chúng ta luôn luôn bị những qui điều ấy ràng buộc, giờ đây đức Thế Tôn không còn nữa, chúng ta hoàn toàn tự do…”. Ngài Ma-ha-ca-diếp nghe vậy rất đỗi đau lòng. Vì lý do đó, nên Ngài thường suy tư về phương cách duy trì chính pháp. Vấn đề này, trong Luật Tạng Pàli quyển 2, phần Tiểu Phẩm (Cullavagga) cũng diễn tả tương tự. Vì lẽ trên, Ngài Ca-diếp, sau khi ở lại Câu-thi-na lo tang lễ <大>卐 2 Đừng lẫn Tu-bạt-đà-la nói ở đây với Tu-bạt-đà-la một vị Bà-la-môn 120 tuổi đã chứng được ngũ thông, tinh thông về tứ Vệ-đà và được Đức Phật nhận làm đệ tử cuối cùng trong cuộc đời hóa độ của Đức Phật. đức Phật xong, vội vàng triệu tập tăng chúng để họp bàn về việc biên định những lời giáo huấn của đức Thế Tôn. Việc làm này, mục đích không những để đề phòng những việc trái giới luật có thể xảy ra, đồng thời còn để bảo tồn sự trường cửu và nguyên vẹn của chính pháp nữa. Tôn giả Ca-diếp đã đem dự tính kết tập này thỉnh thị các vị Trưởng lão và tất cả đại chúng đều tỏ ra đồng ý. Vì thế, Ngài đã lựa chọn 500 vị Tỳ-khưu và cùng nhau đi đến một động đá (thạch quật) ở ngoài thành Vương-xá (Rajagaha), nước Ma-kiệt-đà, để chuyên lo công việc kết tập. Theo phần đông học giả nghiên cứu, trong kỳ kết tập này chỉ có hai Tạng: Kinh (Ngũ A-hàm: Tiểu A-hàm, Trường A-hàm, Trung A- hàm, Tạp A-hàm, và Tăng Nhất A-hàm) và Luật (tức Bát thập tụng luật) chứ chưa có Luận tạng. Nhưng căn cứ ở Pháp Tạng Kinh, Chân Đế Bộ Chấp Luận Sớ quyển 2 và Tây Vực Ký3 quyển 9, kỳ kết tập này đã có đủ cả 3 Tạng. Đây là kỳ kết tập thứ nhất, cũng gọi là Thượng Tọa bộ kết tập, Ngũ bách La Hán kết tập và cũng là lần kết tập căn bản, vì về sau còn nhiều lần kết tập nữa. Kỳ kết tập căn bản này vào mùa an cư thứ nhất sau khi Đức Phật nhập Niết-bàn, nhằm triều đại vua A Xà Thế, khoảng 486 năm trước Tây lịch (Đại Trí Độ luận quyển 2), thời gian kết tập kéo dài suốt 3 tháng. Đồng thời với Thượng Tọa bộ ở Quật nội (trong động đá Thất diệp) kết tập, cách đó hơn 20 dặm, phía Tây bắc lại có hàng ngàn vị vừa phàm (hữu học) vừa thánh (vô học) cũng đang tiến hành công việc kết tập. Đây là giới ngoại (quật ngoại để phân biệt với quật nội của Thượng Tọa bộ) kết tập cũng gọi là Đại Chúng bộ kết tập và do Bà-sư-ba (Baspa) chủ trì. Y cứ Tây Vực Ký quyển 9 thì Đại Chúng bộ <大>卐 3 Tức Đại Đường Tây Vực Ký, do Sa môn Biện Cơ chùa Tống Trì soạn, 12 quyển, miêu thuật cuộc đời du hành các nước Tây Vực của Ngài Huyền Trang. đã kết tập đủ cả 5 tạng (Kinh, Luật, Luận, Tạp tập và Chú còn gọi là Mật tạng) trong kỳ này. Vị đại thí chủ bao biện tất cả tứ sự cúng dường cho Thượng tọa và Đại chúng bộ trong lần kết tập đầu tiên này là vua A-xà-thế. Sau khi. Đức Phật nhập Niết bàn 100 năm, Tỷ-khưu Bạt-kỳ xướng khởi 10 điều phi pháp (có hại đến chính pháp). Do đó, Trưởng lão Da-xá triệu tập 700 Thánh chúng hội họp ở vườn Ba-lợi-ca trong thành Tỳ-xá-ly (Vaisali), (một vương quốc cổ của Licchavi. Thành phố này cũng được gọi là Visala - Tỳ-xá được xác định với làng hiện tại của Basrah ở quận Muzaffarpur trong Tirhut) để biện biệt phải trái và kết tập lại Luật tạng. Đây là lần kết tập thứ hai, cũng gọi Thất bách kết tập. Các tài liệu nói về kỳ kết tập này, gồm có: Tứ phần luật, Ngũ phần luật, Thập tụng luật, Tăng kỳ luật, Tỳ-ni Mẫu Kinh quyển 4, Thiện Kiến Luật quyển 1, Tây Vực Ký quyển 7 v.v… đều ghi chép giống nhau. Đức Phật nhập Niết-bàn khoảng 235 năm, nhằm triều đại vua A- Dục (Asoka) năm thứ 17; vị vua này là một Phật tử chính tín, ủng hộ và bảo vệ Phật giáo tận tình theo tinh thần Bi, Trí, Dũng của Phật Đà; đã tổ chức kỳ Đại kết tập lần thứ ba. Vì thế, hàng ngoại đạo thời ấy không còn cách nào hơn là trà trộn vào trong hàng ngũ Tăng Ni, để làm hoen ố tăng đoàn, xuyên tạc giáo nghĩa. Mục đích xuất gia của những người này không vì cầu đạo giải thoát, cũng không vì cứu đời giúp người, chỉ vì lợi, danh, cơm, áo…, họ mặc tình bôi bẩn Phật giáo không chút tiếc thương. Do đó, Ngài Mục- kiền-liên tử Đế-tu (Moggalliputta-Tissa) mới triệu tập 1000 vị Tỳ- khưu tinh thông Tam Tạng đã chứng “Tam đạt”4 cùng nhau hội họp tại thành Hoa Thị (tức Ba-tra-lợi-phất, nước Ma-kiệt-đà) để kết tập Thánh giáo, chỉnh đốùn hàng ngũ Tăng. Đây là kỳ kết tập thứ ba. Lần <大>卐 4 Tam đạt là đã thông suốt ba thứ; 1. Thiên nhãn : Biết được nhân, quả, sống, chết đời vị lai. 2: Túc mạng: Biết được nhân quả sống chết tiền kiếp. 3: Lậu tận: Biết rõ phiền não của hiện tại để đoạn trừ. kết tập này do trưởng lão Mục-kiền-liên tử Đế-tu chủ trì. Về phương diện ngoại hộ bao biện cho công cuộc kết tập hoàn toàn do Vua A-dục đảm trách. Riêng kỳ kết tập thứ tư, có hai thuyết hơi khác nhau: Sau khi đức Phật nhập Niết-bàn 400 năm, do La hán Ca-chiên- diên làm chủ tọa và đã triệu tập 500 vị Bồ tát, 500 vị La hán về Ca- thấp-di-la (Kapinjala), tức Kế Tân ở về phía Tây bắc Ấn Độ, để làm một triệu bài tụng của Luận Tỳ-bà-sa… Cũng đồng với thời gian và địa điểm như trên, nhưng do Bồ-tát Thế Hữu làm chủ trì và triệu tập 500 vị La hán để kết tập Tam Tạng… Cả hai thuyết trên đều y theo Nhất Thiết Hữu Bộ của Nam truyền Phật giáo. Thuyết một giống với sử liệu ghi chép trong truyện Ngài Bà-đẩu-bàn-đậu (Thế Thân)5 song khác về thời gian kết tập. Thuyết hai phù hợp với Tây Vực ký quyển 3. Lý do hình thành kỳ kết tập này là vì vua Ca-nị-sắc-ca (Kaniska) muốn có sự thống nhất trong giáo nghĩa của Phật Đà. Chính vị vua Phật tử này là người ngoại hộ cho kỳ kết tập thứ tư, về mọi mặt. Kết tập thứ 5 và 6 diễn ra ở Miến Điện. Nhưng thực tế chỉ nên gọi Trùng tụng, vì toàn thể Tam Tạng đã được chép xuống ở lần 4, lần sau này chỉ tụng lại. Lưu ý hai kỳ kết tập đầu, chỉ là tụng miệng truyền khẩu mà ghi nhớ; sớm nhất phải từ kỳ kết tập thứ ba trở về sau mới có ghi chép thành văn tự. Cách Tổ Chức Đại Tạng Kinh. Từ khi có sơ hình Tạng Kinh, (lần kết tập thứ 1) đến lúc có Tạng Kinh đầy đủ như hôm nay, vì trải qua thời gian quá dài và không gian quá rộng, nên vấn đề tổ chức biên tập Đại Tạng Kinh, tuy không tuyệt <大>卐 5 Trong truyện Ngài Thế Thân ghi là kỳ kết tập lần thứ tư cách Phật Niết-bàn 500 năm thay vì 400 năm. đối như nhau, nhưng trước sau, nhất là những Tạng Kinh bằng văn hệ Trung Hoa (Hán văn) vẫn theo một thứ tự bất biến: Kinh tạng, Luật tạng và Luận tạng (các quốc gia theo Nam truyền Phật giáo, như: Tích Lan, Miến Điện v.v… để Luật tạng trước Kinh tạng). Còn về phương cách tổ chức Đại Tạng Kinh, xưa nay không ngoài 3 mô thức sau đây: 1 .Y cứ vào lối tổ chức của Khai Nguyên Thích Giáo Lục. Khai Nguyên Thích Giáo Lục (20 quyển), do Sa môn Trí Thăng đời Đường, biên soạn mục lục Tam tạng kinh chỉ dựa theo thời đại trước sau của người dịch, gồm từ đời Đông Hán Minh Đế Vónh Bình thứ 10 (Tây lịch 67) năm Đinh Mão và kết thúc vào đời Đường Khai Nguyên thứ 18 (Tây lịch 730) năm Canh Ngọ, cộng 663 năm, thâu tập 176 tác, dịch giả, gồm Đại thừa và Tiểu thừa kinh, truyện cùng những tác phẩm không rõ ai dịch (thất dịch nhân) tổng cộng đến 2.278 bộ, 7.046 quyển. Trước hết, tác giả Khai Nguyên Thích Giáo Lục đem toàn bộ thánh điển, chia tổng quát ra Kinh, Luật, Luận rồi lại đi vào chi tiết của từng loại để khu phân ra Tiểu thừa kinh, Đại thừa kinh, Tiểu thừa luật v.v… Trong phần Đại thừa kinh lại chia ra 5 loại: Bát nhã, Bảo Tích, Đại Tập, Hoa Nghiêm và Niết bàn. Sở dó để Bát Nhã trước hết, vì tác giả cho rằng Bát nhã (Trí huệ) là mẹ của chư Phật… Y theo tổ chức của Duyệt Tạng Tri Tân. Duyệt Tạng Tri Tân chia Đại tạng kinh ra bốn bộ phận: Kinh tạng, Luật tạng, Luận tạng và Tạp tạng. Kinh tạng: chia ra: Đại thừa kinh và Tiểu thừa kinh. Đại thừa kinh lại chia ra năm phần theo thứ tự năm thời thuyết giáo của đức Phật: Hoa Nghiêm, Phương Đẳng, Bát Nhã, Pháp Hoa và Niết bàn. Lối chia này có mấy điểm khác với Khai Nguyên Thích Giáo Lục: Không để Bát Nhã trước Hoa Nghiêm; đem Bảo Tích, Đại tập của Khai Nguyên Thích Giáo Lục và những kinh chú về Mật tông cho vào Phương Đẳng; thêm Pháp Hoa vào trước Niết bàn. Cách chia Luật tạng không khác bao nhiêu với Khai Nguyên Thích Giáo Lục. Về Luận tạng: chia ra ba phần: Thích Kinh Luận: Chú giải một thứ kinh, như luận Trí Độ giải thích Kinh Đại phẩm Bát nhã. Tông kinh luận: Luận giải một cách tổng quát về toàn bộ giáo nghĩa, như: Luận Du Già Sư Địa, Luận Tam Thập Duy thức… Chuyển thích chư luận, tức Chư luận thích, như: Du Già Sư Địa luận thích, Thành Duy thức luận thuật ký. Trong ba phần vừa kể trên đều để những trước thuật của Tổ sư Ấn Độ ở trước và Trung Hoa ở sau. Về Tạp tạng: bao gồm những trứ thuật của Tổ sư Ấn Độ và Trung Hoa. Không kể “Thích kinh'” hay “Tông kinh” nếu chuyên xiển dương giáo nghĩa Đại thừa thì liệt vào Đại thừa luận, chuyên bàn giải về Tiểu thừa thì cho vào Tiểu thừa luận. Ngoài ra, nếu lý nghĩa bao gồm cả Đại, Tiểu thừa, vấn đề lại liên quan tới thế sự thì đem vào Tạp tạng. Năm 1885, Nhật Bản in “Súc loát tạng kinh”, súc nghĩa là rút nhỏ lại, đã hoàn toàn theo qui cách của Duyệt Tạng Tri Tân. Năm 1920, Tinh xá Tần Già ở Thượng Hải, Trung Hoa, in Tần Già tạng lại lấy Súc loát tạng làm lam bản. Y theo sự tổ chức của Đại Chính Tân Tu Đại Tạng Kinh. Đại Chính Tân tu Đại Tạng Kinh gọi tắt là Đại Chính Tạng, gồm có 100 tập, chia ra như sau: Chính Tạng (hay chính biên) 55 tập. Tục Tạng (hay tục biên) 30 tập. Đồ tượng, 12 tập. Chiêu-Hòa Pháp bảo tổng mục lục, 3 tập. Đại Chính Tạng, do hai vị Tiến só người Nhật là Cao Nam Thuận Thứ Lang và Độ Biên Hải Húc chủ trì biên tập. Sáng khởi từ năm 1923-1933 tức từ Đại Chính năm thứ 13 đến Chiêu Hòa năm thứ 7 mới hoàn thành. Nét độc đáo của Đại Chính tạng là dựa vào lý luận khách quan, bỏ lối phân chia Tam tạng theo quan niệm Đại thừa, Tiểu thừa xưa nay. Bởi vậy, Đại Chính Tạng chỉ chia toàn bộ kinh điển ra hai phần: Nội thiên và Ngoại thiên. Nội thiên lại chia ra ba bộ phận: Gồm các soạn thuật của những Tổ sư Ấn độ Các soạn thuật của những Tổ sư Trung Hoa Các soạn thuật của những Tổ sư Nhật bản Ngoại thiên bao gồm các bộ môn: Truyện Từ vựng Mục lục Nghi tự Ngoại giáo Tạp bộ Năm 1955, Trung Hoa Phật giáo Văn hóa quán đã in và lưu hành 55 tập phần Chính tạng. Tháng 11-1973, Tân Văn Phong Xuất Bản Công ty đã in lại toàn tạng. Công Việc Truyền Dịch Hay Sự Diễn Tiến Của Tam Tạng Kinh. Nói đến vấn đề truyền bá Tam Tạng, chúng ta phải nghó ngay tới việc phiên dịch Tam Tạng, đó là điều tất nhiên. Vì không thể đem Tam Tạng viết bằng một ngôn ngữ xa lạ, truyền bá cho một địa phương mà người dân ở đó không biết gì về thứ ngôn ngữ ấy. Khẳng định như thế rồi, giờ đây chúng ta thử tìm hiểu sự diễn tiến của Tam Tạng qua những thứ ngôn ngữ khác nhau, từ Nguyên Thủy Phật điển đến những Đại Tạng Kinh hiện nay. Tổng hợp nhiều nguồn sử liệu cho chúng ta thấy rằng thứ ngữ văn được dùng để biên chép Phật điển trong kỳ kết tập thứ I tại thành Vương-xá là cổ Phạm ngữ Ấn Độ, tức Tán tư khắc đồ ngữ (Sanskrit), thứ đến là phương ngôn Ấn Độ, và sau hết là phương ngôn Tây vực (những nước về phía Tây Ấn). Bấy giờ có đến năm Tạng Kinh khác nhau lưu hành viết bằng phương ngôn Ấn Độ. Tiếc rằng sau đó Phật giáo Ấn gặp pháp nạn và bị Hồi giáo thiêu hủy, nên hiện nay không đủ tư liệu để trích dẫn. Riêng Tạng Kinh viết bằng phương ngôn Tây vực, tức Hồ ngữ, hiện đa số cũng đã thất lạc. Chỉ có Tạng Pàli, là phương ngôn Ấn được truyền vào Tích Lan là còn nguyên vẹn. Đức Phật nhập Niết-bàn không bao lâu, sự phát triển Tăng đoàn, y vào phương diện địa lý, có thể chia ra Nam và Bắc hai lưu phái. Bắc phương Phật giáo gồm có Tây Tạng, Tây Vực, Trung Hoa, Đài Loan, Đại Hàn, Việt Nam, Nhật Bản… Lưu phái này khi phiên dịch Tam Tạng để truyền bá, hoàn toàn y vào Tạng Kinh viết bằng Sanskrit. Tam Tạng thuộc hệ thống có Phạm ngữ này bao gồm: Trung Hoa, Đài Loan, Mông cổ, Mãn Châu, Triều Tiên, Nhật Bản… và một số các loại kinh tịch do người Tây phương phiên dịch ngày nay. Nam phương Phật giáo gồm các nước: Tích Lan, Miến Điện, Thái Lan… Tạng Kinh của Nam phương viết bằng một thứ phương ngôn Ấn Độ (Pàli) và được truyền vào Tích Lan. Tất cả mọi phiên dịch và truyền bá Tam Tạng về sau của lưu phái này đều viết bằng tiếng Pàli. Tạng của Bắc phương Phật giáo gồm thâu giáo nghĩa của cả Thượng Tọa lẫn Đại Chúng bộ; trong Đại Chúng bộ vốn ngầm chứa tư tưởng tiến thủ (thích ứng). Đó là nguyên nhân phát khởi thành Phật giáo Đại thừa sau này. Trái lại, Nam phương Phật giáo chỉ thuần có giáo nghĩa của Thượng Tọa bộ nên thiên về quan niệm bảo thủ hơn. Căn cứ theo sử liệu đảo Tích Lan, vào thời vua A-bạt-gia-bà-đồ- già-ma-ni (Abhayadutthgamani) của Tích Lan, ước một thế kỷ trước kỷ nguyên, mới có sự tập chúng tại Đại tự, rồi y vào những truyền khẩu ngày xưa (cựu nhật khẩu truyền) và dùng thổ ngữ (một thứ phương ngôn của Nam Ấn) để biên chép Tạng Kinh. Đến đầu thế kỷ thứ V, Ngài Giác Âm tinh thông nội, ngoại điển, người Ma-yết-đà (chứ không phải người Ma kiết đà như một số người đọc nhầm) thuộc trung Ấn Độ đến Tích Lan và đã dùng tiếng Pàli dịch lại những Phật điển vốn chép bằng những thổ ngữ nói trên. Ngài còn thêm vào nhiều loại chú sớ, từ đó Pàli Tạng mới đầy đủ và lưu truyền đến nay. Pàli Tạng của Nam phương Phật giáo không nhiều, nếu đem so với Tiểu thừa A-hàm bộ của Bắc phương Phật giáo thì đôi bên không khác nhau bao nhiêu, trừ Kinh tạng có nhiều hơn (Tiểu thừa A-hàm bộ của Bắc phương Phật giáo) một bộ Tiểu A-hàm (Tiểu , còn Luật và Luận Tạng đều ít hơn Tam Tạng của Bắc phương Phật giáo. Ngoài ra, khác với thứ tự Kinh, Luật, Luận của Bắc phương Phật giáo, Tam Tạng của Nam phương lại để Luật, Kinh rồi đến Luận (Phật học đại từ điển quyển thượng trang 362-363 và quyển hạ trang 2797, bản in của Trung Hoa Dân Quốc năm 63 (1974). Tam Tạng của Nam phương chỉ có: Luật tạng (Vinaya-pitaka) tức Ba la đề mộc xoa (13) (Pratimoksa hay Patimokkha) có ba bộ: Tất đáp Vi bồ ban già (Sutta-vibhanga) Tắc đà (Khandhaka) Ba li bà la (Parivara) Kinh Tạng (Sutta-pùaka) gồm năm bộ : Trường Bộ Kinh Trung Bộ Kinh Tương Ưng Bộ Kinh Tăng Chi Bộ Kinh Tiểu Bộ Kinh Luận Tạng (Abhidharma hay Abhidhammà) Phát Trí Luận, Lục Túc Luận v.v… (Phật giáo Đại Tạng Kinh tường tế mục lục của Thích chính Lạc viết). Tam tạng của Tây Tạng (gồm có Chính và Tục tạng), do giáo đồ của Lạt-ma phiên dịch từ tiếng Phạm, phương ngôn của Tây vực và Hán tạng (tức tạng kinh bằng tiếng Trung Hoa). Công việc phiên dịch và biên soạn này kéo dài gần một thế kỷ (1684-1772), tức từ Khang Hy năm 23 đến Càn Long năm 37, triều đại nhà Thanh, Trung Hoa. Trong đó, Tục tạng bắt đầu khắc in vào năm thứ 6 thời Ung chính, triều Thanh (1728). Riêng kinh tạng của Tây tạng gồm 8 loại, 115 bộ, 350 quyển (chính tạng) và kinh tạng của Tục tạng có 223 quyển, tổng số: 573 quyển. Tam Tạng của Mông cổ san ấn vào năm thứ 3 thời Chí Đại, triều Nguyên (1310). Tam tạng của Tây Hạ; (một nước ngày xưa, thuộc đời Tống, Trung Hoa, khoảng thế kỷ thứ X) được san ấn vào năm thứ 6 thời Đại Đức (1302), triều Nguyên. Tam tạng của Hồi Cốt (tức Hồi Hốt, Đột Quyết ngày xưa, nay là nội, ngoại Mông) san ấn vào năm đầu thời Thái Định, triều Nguyên (1324). Tam tạng của Mãn Châu san ấn vào thời Càn Long năm thứ 37, triều Thanh (1772). Mãn Châu Đại Tạng Kinh hiện trên thế giới chỉ có 1 bộ duy nhất trước đây. Tam tạng của Mông cổ và Mãn Châu được cất giữ ở tỉnh Phụng Thiên, Trung Hoa. Tháng 12 năm 1903 chiến tranh Nga, Nhật, Mãn Châu Tạng Kinh bị Nhật Bản lấy và hiện được xem là quốc bảo của Nhật Để kỷ niệm năm thứ 25 từ ngày lên ngôi, năm 1893, vua Thái Lan là (Thu-la-long-cao) đệ ngũ (Chulalongkorn V) đã cho phiên ấn Tam tạng từ tiếng Pàli sang tiếng Thái để in tặng các hội Phật giáo và các Đại học trên thế giới. Như đã nói, Tam tạng của tất cả các nước theo hệ thống Bắc phương Phật giáo đều trực tiếp hoặc gián tiếp dịch từ nguyên bản Phật điển bằng tiếng Phạm. Tuy Tạng Kinh của mỗi nước đều có đặc điểm riêng của nó, nhưng trong số đó Tam Tạng bằng Hán văn được xem là hoàn mỹ nhất cả về chất lẫn lượng. Sở dó vậy, một phần vì dịch nghiệp (công tác và cơ cấu phiên dịch) của Phật giáo Trung Hoa được thiết lập rất sớm và kéo dài trong một thời gian khá lâu, phần khác nhờ vào tính chất hàm súc và mỹ diệu của văn tự Trung Hoa, cũng như tài khéo vận dụng của những dịch giả, nên đã diễn đạt được sự huyền ảo của nguyên bản Phật điển. Vì thế Hán tạng là nguồn tư liệu phong phú, chính xác nhất để nghiên cứu Phật giáo. Khoảng trên một trăm năm nay, một số học giả Âu Mỹ đã vấp phải những lầm lẫn khi phiên dịch Phật điển bằng tiếng Trung Hoa. Vì chính đương sự đã không mấy am tường về sự kết cấu kỳ đặc của thứ văn tự này. Như A. Remusat người Pháp năm 1836 dịch “Phật quốc ký” của Ngài Pháp Hiển, trong đó đoạn nói về nước Câu-tát-la có câu: “Khắc Ngưu Đầu (tên núi) Chiên đàn (một loại gỗ thơm quí) tác Phật tượng… ” nghĩa là: Lấy gỗ Chiên đàn ở núi Ngưu Đầu để điêu khắc tượng Phật. Thế nhưng dịch giả đã dịch thành: “Khắc ngưu đầu nhi thủ Chiên đàn tác Phật tượng”, câu này có nghĩa là: “lấy gỗ Chiên đàn khắc thành đầu trâu mà làm Phật tượng”. Đúng là sai một ly đi một dặm! (Phật học đại từ điển quyển thượng trang 720, 721). Rồi sau đó 32 năm J. Fergusson một nhà cổ vật học nổi tiếng người Anh đã căn cứ vào bản dịch của A. Remusat và cho rằng Phật giáo là một tông giáo thuộc loại đê cấp, vì sùng bái Đầu trâu! (xin xem tác phẩm của J. Fergusson xuất bản tại Luân Đôn, năm 1869, nhan đề Tree and Serpent Worship) Sự lầm lẫn đó không những là điều đáng tiếc đói với tiền nhân, mà còn là sự cảnh tỉnh cho hiện tại và cả tương lai đối với những ai hằng quan tâm đến Phật giáo . Vì lẽ đó, theo tôi để khỏi dẫm vào vết xe cũ, mọi công tác nghiên dịch Phật điển, nên lấy Hán tạng làm nòng cốt, các văn hệ khác, kể cả những trứ dịch của Tây phương, đều chỉ xem là những tư liệu tham khảo phụ tùy. Như chúng ta đã biết, sau 4 kỳ kết tập, Phật giáo Đại Tạng Kinh đã được biên chép lại bằng ba thứ văn tự khác nhau: Ấn Độ hoa văn, tức văn tự chính thức của Ấn Độ. Tây vực phương ngôn. Ấn Độ phương ngôn. Ấn Độ hoa văn biên tập thành Tạng Kinh bằng tiếng Phạm (Sanskrit). Tạng Kinh này lại có nhiều bản khác nhau: Bản viết tay của Nepal, thuộc cổ Phạm ngữ. Còn các bản in của Ấn Độ nguyên điển hiệp hội. Ấn Độ Phật điển hiệp hội và bản của học só viện Sô-viết (tức Nga-la-tư, xưa gọi là Lộ-tây-Á) đều thuộc tân Phạm ngữ. Tây vực phương ngôn biên tập thành Tạng Kinh tiếng Hồ (Hồ ngữ tạng kinh). Trong Tạng này gồm có ba thứ tiếng: Qui Tư, Vu Điền và Hồ ngữ (Hung Nô xưa) Ấn Độ phương ngôn gồm có hai bộ phận: Ngũ thiên phương ngôn Tạng Kinh (nay không còn) Nam phương Pàli Tạng Kinh. Từ Nam phương tạng dịch ra các Tạng Kinh bằng các thứ tiếng: Tích Lan, Miến Điện, Cam Bốt, Thái Lan… và Tạng Kinh tiếng Pàli của Phật điển Hiệp Hội nước Anh. Để chứng minh các điều liên quan đến Phật giáo Đại Tạng Kinh, nhất là Tạng Kinh bằng cổ Phạm ngữ vừa nói trên là đúng, trong đoạn 5 bài này sẽ đề cập tới những phát hiện gần đây, liên hệ tới Bắc truyền Phật điển. Những Phát Hiện Liên Hệ Đến Phạm tạng. Xưa nay, người Tây phương chỉ biết Phật giáo qua Pàli Tạng, chứ họ không ngờ rằng Phật điển viết bằng cổ Phạm ngữ (Sanskrit) đã được đại lượng lưu hành trong thời Vua Ca-nị-sắc-ca, sau khi Phật Niết-bàn khoảng 530 năm. Mãi tới năm 1822 B.H. Hodgson người Anh làm quan ở Nepal mới phát hiện ở xứ đó còn bảo tồn rất nhiều Phật điển viết bằng cổ Phạm ngữ. Và sau nhiều năm sưu tập Hodgson đã thu góp được 380 bộ kinh viết tay vừa cũ vừa mới. Sự phát hiện ấy không những đã làm bừng tỉnh giới nghiên cứu học thuật Tây phương, còn lôi cuốn nhiều học giả khác chú ý tới Phạm Tạng. Do đó, năm 1845 E. Bumouf, một học giả người Pháp đã cho xuất bản tại Paris tập “Introduction à Histoire du Bouddhisme Indien”. Và sau đó bảy năm (1852), ông lại cho xuất bản tiếp bản dịch kinh Pháp Hoa (Le Lotus de la Bonne Loi) cả hai tập nầy đều được người bấy giờ xem là kiệt tác. Ngoài việc sưu tầm và giới thiệu Phật điển bằng Phạm ngữ. Năm 1874 Hodgson còn phát biểu tại Luân Đôn một thiên luận thuyết về Ngữ văn, Tông giáo của Nepal và Tây Tạng. Người Anh thứ hai, sau Hodgson là D. Wright, ông là một quan viên ngành y khoa ở Công sứ quán Anh tại Nepal. Trong thời gian phục vụ ở đây, D. Wright đã tận lực sưu tập và tìm được trên 320 bộ Phật điển bằng tiếng Sanskrit và một số khá nhiều cổ điển của Bà la môn giáo. Nhờ các sự sưu tập thành công đó, năm 1883 trường đại học Cambridge đã viết thành một bản mục lục gọi là: Kiếm-kiều đại học đồ thư quán Phật giáo Phạm khiếp mục lục (Catalogue of the Buddhism Sanskrit Manuscripts in the University Library, Cambridge). Năm 1900 -1901, người Anh tên M.A. Stein tìm được Phật điển bằng tiếng Phạm ở Vu Điền (Phật học đại từ điển quyển thượng trang 438). Năm 1906-1908 M.A. Stein lại sưu tập được khá nhiều Phật điển bằng Phạm ngữ tại Thiên Phật động ở tỉnh Cam Túc, huyện Đôn Hoàng, Trung Hoa. Năm 1904 -1906, người Đức tên A. Grunwedel hô hào vấn đề sưu tập Phật điển bằng Phạm Ngữ. Năm 1909, người Pháp tên P. Pelliot sưu tập được rất nhiều Phật điển ở Đôn Hoàng mang về Pháp và hiện cất giữ ở viện Bảo tàng Ba lê. Năm 1909 -1912, Nhật Bản cũng phái người tới Qui Tư (tên một nước ở Tây vực đời Hán, nay thuộc tỉnh Tân Cương, khoảng giữa huyện Khô xa và Sa nhã) để sưu tầm Bắc phương Phật điển và đã thu hoạch không ít. Các công tác sưu tập Bắc phương Phật điển trên một mặt đã phong phú hóa nguồn tư liệu nghiên cứu Phật giáo. Mặt khác làm nảy sinh phong trào tìm hiểu Phật điển theo các khía cạnh: Ngôn ngữ, lịch sử và khảo cổ học. Nhờ vậy, vấn đề giải thích giáo nghĩa của Phật giáo ngày càng tinh xác. Hơn thế, sự thành tựu của các công trình sưu quật trên còn ảnh hưởng tới cả lãnh vực nghiên cứu về Đông phương học nữa. Nhưng, tại sao ở Nepal và các miền phụ cận lại có nhiều Phật điển bằng Phạm ngữ đến thế? Câu trả lời sẽ gồm hai lý do chính sau đây: Sau khi đức Phật nhập Niết-bàn khoảng 204 năm. Phật giáo miền Trung Ấn đã gặp phải pháp nạn do vua Bổ-sa-mật-đa-la là một tín đồ Bà la môn giáo gây ra. Theo truyện Vua A-dục mô tả về pháp nạn này. Chúng ta có thể cô đọng vào 4 chữ: “Tự không, Tăng tuyệt” (Chùa viện tuyệt bóng Tăng Ni). Cũng may là ách nạn đó đã không lan tới Phật giáo miền Tây bắc và Nam Ấn. Để lánh nạn, một số lớn Tăng só đã mang pháp bảo và trốn vào Nepal. Khoảng thế kỷ thứ IX, tức sau đức Phật nhập Niết-bàn khoảng 13 thế kỷ, tín đồ Hồi giáo xâm nhập Ấn Độ. Hễ họ tới đâu là chùa tháp, kinh điển bị thiêu hủy tới đó. Và lần này Nepal cũng là một trong những nơi tị nạn của Tăng đồ. Hơn nữa, Nepal là nơi vốn đã có Phật giáo, khí hậu ở đây lại khá lạnh, rất thích hợp cho việc trữ tàng Phật điển. Cho nên Kinh tịch Phật giáo thường được di chuyển tới đây để cất giấu. Phật giáo rộng lớn như pháp giới, Ba Tạng Kinh điển tuy mênh mông như bể cả vực sâu. Nhưng tựu trung không ngoài Giới, Định và Tuệ ba thứ Vô lậu học. Vì thế, học Phật tức là học và hành Giới, Định, Tuệ. Nhờ Giới sanh Định, do Định phát Tuệ. Luật Tạng giải thích về Giới học. Kinh tạng chứa đựng Định học. Luận tạng bao hàm Tuệ học. Tam Tạng là nơi nương tựa của Tam học “Giới, Định và Tuệ”. Y vào Ba Tạng giáo điển để Văn (nghe), Tư (suy nghiên) và Tu (thực hành theo) hầu đi đến giải thoát, giác ngộ là pháp môn chung của cả 5 thừa (Nhân, Thiên, Thanh văn, Duyên giác và Bồ tát) Thánh và phàm. Từ đó suy ra, chúng ta sẽ thấy sự trọng yếu của Tam Tạng Kinh giáo đến ngần mức nào. Trên 2500 năm nay, Phật giáo giới đã không ngừng tổ chức kết tập, phiên dịch, ấn hành v.vv… Đại Tạng Kinh. Nhờ vậy, pháp thân, huệ mệnh của chư Phật, Bồ tát được còn mãi trên thế gian. Phật giáo càng ngày càng lan rộng cùng khắp trên thế giới. NHỮNG TẠNG KINH BẰNG HÁN VĂN TRÊN THẾ GIỚI. Trên thế giới có ba quốc gia thuộc hệ thống Bắc phương Phật giáo đã từng điêu khắc và ấn hành Đại Tạng Kinh. Đó là: Trung Hoa, Đại Hàn và Nhật Bản. Nội dung bài này, ngoài phần dẫn nhập nói về Kinh lục (mục lục của kinh điển, gốc của Đại Tạng Kinh) và phần kết luận có tính cách tổng quát ra. Tất cả đều tập trung vào việc trình bày các Đại Tạng Kinh của ba quốc gia nói trên. Nói đến Đại Tạng Kinh mà không đề cập tới Kinh lục, thật là một sự thiếu sót lớn lao nếu không là mất gốc. Vì lẽ, nếu không có kinh lục, Đại Tạng không thể thành tựu, vì sự hình thành của Tam Tạng Kinh chỉ là việc chỉnh lý, sắp xếp và cụ thể hóa bản Kinh lục. Đại Tạng Kinh của Trung Hoa, vì trải qua nhiều thế hệ nối tiếp phiên dịch, trứ thuật. Nên số lượng kinh điển ngày càng nhiều. Để tránh sự mất mát, lộn xộn. Do đó, mới có vấn đề biên tập mục lục và người đi tiên phong trong vấn đề này là Ngài Thích Đạo An, đời Đông Tấn. Trong khoảng 365-400 năm sau khi Phật giáo truyền vào Trung Hoa, Ngài Đạo An biên định cuốn Tống Lý Chúng Kinh Mục Lục. Về sau, trải qua các triều đại: Tống6 , Tề, Lương, Trần, Tùy, Đường, Ngũ đại (Hậu Lương, Hậu Đường, Hậu Tấn, Hậu Hán và Hậu Chu), Tống7, Nguyên, Minh, khoảng 1400 năm, đã có thêm chừng 60 thứ Kinh lục được biên soạn. Nhưng vì trải qua lắm thiên tai, nhân họa, nên hiện nay chỉ còn khoảng 20 loại thôi. Tám Kinh Lục Nổi Tiếng Theo Thứ Tự Thời Gian. Dưới đây xin, theo thứ tự thời gian, trình bày tám thứ nổi bật và có tính cách Đại Biểu nhất trong số còn lại ấy: Xuất Tam Tạng Ký Tập 15 quyển, do Pháp sư Tăng Hựu8, chùa Kiến sơ, đời Lương soạn. Nội dung tập này ghi chép mục lục của Tam Tạng Kinh và nêu rõ sự dị đồng của các bản. <大>卐 6 Tống này tức là Lưu Tống tức do Lưu-Dũ diệt Tấn mà lập ra Tống. 7 Triều Tống này do Tống Thái Tổ ( Triệu Khuông Dận) diệt Hậu Chu mà lập nên ( 960 ) tương đương với kỳ Thập Nhị Sứ Quân ở Việt Nam ta, tức sau nhà Ngô và trước nhà Minh. 8 Ngài Tăng Hựu sinh năm 444 Tây lịch, mất năm 518, thọ 74.Ngài là vị xuất gia nổi Tuy Tống Lý Chúng Kinh Mục Lục không còn, nhưng qua Xuất Tam Tạng Ký chúng ta còn thấy được một phần tác phẩm của Ngài Đạo An. Đó là công lao của Ngài Tăng Hựu và cũng là đặc điểm của Xuất Tam Tạng Ký. Chúng Kinh Mục Lục 7 quyển, do Thiền Sư Pháp Kinh v.v…,đời Tùy soạn. Sách này viết xong vào năm Khải Hoàng thứ 14 (594), nội dung ghi lại khá đầy đủ về những soạn thuật của Ấn Độ và Trung Hoa. Lịch Đại Tam Bảo Ký 15 quyển, do Phí Trường Phòng soạn. Tập này ra đời sau Chúng Kinh Mục Lục 4 năm (598). Đại Đường Nội Điển Lục 10 quyển, do Ngài Đạo Tuyên, đời Đường soạn thuật vào năm Long Sóc thứ 4 (664). Khai Nguyên Thích Giáo Lục 20 quyển, do Pháp sư Trí Thăng soạn vào đời Đường, năm Khai Nguyên thứ 18 (730). Thích Giáo lục là bộ Kinh lục hoàn bị nhất, là nơi tập trung những ưu điểm của các tập Kinh lục trong quá khứ và là xuất phát điểm của những kinh lục sau đó. Thích Giáo lục chia ra ba phần: Tổng lục gồm 10 quyển, Biệt lục có 8 quyển và 2 quyển cuối là phần Tổng hợp. Tổng lục ghi chép, theo thứ tự thời gian, các nhà phiên dịch kinh điển từ đời nhà Hán đến đời nhà Đường, trên 800 năm. Trước hết tác giả Thích Giáo lục nêu rõ tên sách, do ai viết, có bao nhiêu quyển, sách ấy hiện còn hay không, dịch phẩm của sách này lần đầu đã được ghi chép vào Kinh lục nào, được dịch vào năm nào, ở đâu, đây là bản dịch thứ mấy, số người tham dự trong dịch trường khi dịch kinh ấy và viết về lược truyện của người dịch. <大>卐 tiếng về luật học. Ngoài xuất Tam Tạng Ký tập Ngài còn viết: Thích Ca phổ, Thích Ca phương chỉ, Hoằng Minh tập. Phần cuối của Tổng lục, tác giả đưa ra hơn 40 loại Kinh lục xưa nay, nếu loại nào còn, sẽ đem ra mổ xẻ để tìm ưu khuyết điểm. Nội dung của Biệt lục chú trọng các điểm: Tra khảo các dịch bản hiện còn hay thất lạc. Từ trong một thứ kinh luận nào đó rút ra một thiên, một chương để giới thiệu, Bổ túc những thiếu sót của Tổng lục, Đưa ra những nghi vấn liên quan đến Tam Tạng Kinh, Tự thuật về phương diện lịch sử của tác giả và tác phẩm trong Tổng lục. Trong phần Tổng hợp tác giả nêu ra 5048 quyển kinh luận đã được phiên dịch, trứ thuật và hiện còn lưu hành, kể từ ngày Phật giáo du nhập Trung Hoa đến nay (730). Số Kinh Luận nói trên được chia ra 480 hộp (hòm) và đánh dấu thứ tự bằng thiên tự văn. Vấn đề nầy đã trở thành kiểu mẫu cho việc biên hiệu Kinh Tạng về sau. Trong Khai Nguyên Thích Giáo Lục lược xuất (4 quyển) cũng do Pháp sư Trí Thăng soạn đã có ghi chép đầy đủ về lối biên số thứ tự trên. Trinh Nguyên Tân Định Thích Giáo Mục Lục; 30 quyển, do Pháp sư Viên Chiếu soạn vào đời Đường, Trinh Nguyên năm thứ 15 (799). Trinh Nguyên lục gần giống với Thích Giáo lục, chỉ thêm vào các tác, dịch phẩm mới ra đời trong khoảng từ 730 - 799 mà thôi. Chí Nguyên Pháp Bảo Khám Đồng Lục; 10 quyển, do Ngài Khánh Cát Tường soạn vào niên đại Chí Nguyên năm thứ 22 (1285) đời Nguyên. Chí Nguyên lục có ba đặc điểm: Nêu rõ nguyên tên kinh, luận bằng tiếng Phạm, Tham chiếu mục lục Kinh Tạng của Tây Tạng để so sánh sự thiếu đủ của hai Tạng Kinh, Trong phần kinh, luận Đại thừa chia ra Hiển giáo và Mật giáo hai bộ phận. Duyệt Tạng Tri Tân9; 48 quyển, do Ngài Linh Phong Ngẫu Ích biên soạn vào năm 1635- 1654, đời nhà Minh. Đây cũng là một hình thức Kinh lục. Ưu điểm của nó là giải thích cũng như trích yếu về nội dung của những kinh, luận đã được biên chép. Ngoài ra, nếu cùng một kinh, luận, mà có nhiều bản dịch khác nhau, sẽ nói rõ bản dịch nào có trước và bản dịch nào đúng, hay v.v… Quá Trình Tạng Kinh của Trung Hoa. Về quá trình Tạng Kinh của Trung Hoa có thể chia làm ba giai đoạn: Giai đoạn 1: Những tạng kinh viết (bằng) tay Giai đoạn 2: Tạng kinh khắc trên đá Giai đoạn 3: Các Tạng kinh khắc in bằng bản gỗ. Những Tạng Kinh Viết Tay. Gần 2000 năm trước (Đời nhà Hán) người Trung Hoa đã biết chế tạo giấy. Vào cuối thế kỷ thứ VI (đời Tùy, Đường) họ đã biết về nghệ thuật điêu khắc bằng gỗ, nhưng mãi tới cuối thế kỷ thứ X (971, đời Tống) Tạng kinh mới chính thức được khắc in bằng bản gỗ. Trước đó, Tạng kinh chỉ do quan phương (chính phủ) hoặc tư nhân viết tay mà thôi. Theo con số chúng ta có thể biết được, kể từ đời Lương Vũ Đế niên hiệu Thiên Giám năm thứ 17 (518) tới Nam Đường (tức Hậu Đường trong Ngũ đại) niên hiệu Bảo Đại năm thứ 3 (945), trong khoảng 427 năm ấy, số lượng kinh luận viết tay được ghi nhận như sau: <大>卐 9 Xin xem bài: Sự hình thành và diễn tiến Tam Tạng Kinh, đoạn 3 cách tổ chức Tam Tạng và bài tựa của Duyệt Tạng Tri Tân. Duyệt Tạng Tri Tân nguyên định viết 48 quyển, nhưng khi viết xong quyển 44 thì tác giả viên tịch. Đời Lương Võ Đế niên hiệu Thiên Giám năm thứ 17 (518) viết được 1433 bộ, 3741 quyển (cứ Lịch Đại Tam Bảo Ký quyển 15). Năm 532-533 viết được 427 bộ, 2053 quyển (cứ Lịch Đại Tam Bảo Ký quyển 15). Năm 570-575 viết xong 787 bộ, 2334 quyển (theo Lịch Đại Tam Bảo Ký quyển 15). Năm 594 viết xong 2257 bộ, 5310 quyển (theo Lịch Đại Tam Bảo Ký quyển 15 và Chúng Kinh Mục Lục quyển 7.) Năm 597 viết được 1076 bộ, 3292 quyển (theo Lịch Đại Tam Bảo Ký quyển 75). Năm 607 viết được 688 bộ, 2533 quyển (theo Chúng Kinh Mục Lục 1). Năm 626 viết được 739 bộ, 2712 quyển (theo Chúng Kinh Mục Lục 1). Năm 659 viết xong 800 bộ, 3361 quyển (theo Đại Đường Nội Điển Lục và Chúng Kinh Mục Lục). Năm 664 viết được 816 bộ, 4066 quyển (theo Chúng Kinh Mục Lục). Năm 695 viết được 860 bộ, 3929 quyển (theo Đại Chu San Định Chúng Kinh Mục Lục quyền 13). Năm 730 viết được 1076 bộ, 5048 quyển (theo Khai Nguyên Thích Giáo Lục quyển 29). Năm 784 viết được 1147 bộ, 5149 quyển. (theo Khai Nguyên Thích Giáo Lục quyển 29). Năm 795 viết được 1243 bộ, 5393 quyển (Đại Đường Trinh Nguyên Tục Khai Nguyên Thích Giáo Lục). Năm 799 viết được 1258 bộ, 5390 quyển (Trinh Nguyên Tân Định Thích Giáo Mục Lục quyển 29). Đời Nam Đường niên hiệu Bảo Đại năm thứ 3 (945) viết được 1214 bộ, 5421 quyển (theo Tục Trinh Nguyên Thích Giáo Lục). Gần đây, năm 1900 niên hiệu Quang Tự thứ 26 đời nhà Thanh. Người ta đã phát hiện rất nhiều những bản Kinh Luận viết tay, chôn trong các nhà đá ở huyện Đôn Hoàng, tỉnh Cam Túc. Những bản kinh viết tay đó, phần nhiều đã bị một số người Pháp, Anh, Nhật…, lấy đi. Thế mà, sau đó thư viện Bắc Bình cũng còn gom góp được đến mấy trăm quyển lẻ tẻ, linh tinh. Căn cứ theo Chiêu Hòa Pháp Bảo tổng Mục Lục của Nhật Bản, nếu đem những bản kinh viết tay hiện cất giữ trong ba thư viện: Bắc Bình, Đại Liên và Ba Lê, hai viện Bảo tàng ở Lữ Thuận và Luân Đôn, hai trường đại học (Đại Cốc và Long Cốc) của Nhật Bản. Thánh ngữ tạng của Viện chính Thương cộng thêm các bản kinh viết tay do các tư gia tàng trữ trong thời gian kể từ niên hiệu Nguyên Khang đời Tây Tấn (297) đến Thái Bình Hưng Quốc đời Tống (976-984). Chúng ta sẽ có được một số lượng đáng kể về những bản Kinh Luận viết bằng tay. Điều đó không những khiến chúng ta âm thầm thán phục tinh thần, nghị lực của người xưa. Mà còn cho chúng ta nhìn thấy trình độ ngưỡng mộ Đạo Phật của cổ nhân như thế nào nữa. Tạng Kinh Khắc Trên Đá. Sự nghiệp khắc kinh trên đá (thạch kinh) đã được bắt đầu từ niên hiệu Khai Hoàng năm thứ 9 (589) đời Tùy do Sa môn Linh Dũ ở trong Bảo Sơn thuộc tỉnh Hà Nam. Công trình được thực hiện qua nhiều giai đoạn. Trước hết là đục khoét đá ra thành những cái động lớn, trên các bức tường trong động đá lại mài cho phẳng lì và sau đó mới khắc Kinh văn, tượng chư Phật và Bồ Tát lên đó. Trong động ở Bảo Sơn, ngoài các thạch Kinh như: Thắng Man, Niết Bàn, Pháp Hoa…, người ta còn thấy có nhiều thạch khám (khám thờ bằng đá). Qua đến niên hiệu Đại Nghiệp (605-617) đời Tùy lại có Tôn giả Tịnh Uyển (đệ tử Ngài Nam Nhạc Huệ Tư) ở U Châu, vì sợ pháp nạn, nên phát tâm khắc Kinh lên đá để cất giấu vào trong động núi. Trước hết, Tôn giả lập chùa Vân Cư ở núi Bạch Đới, huyện Phòng Sơn, tỉnh Hà Bắc. Sau đó, đục động làm nhà đá ở núi ấy và bốn phía tường trong nhà đá đều khắc Phật điển. Ngoài ra, Ngài còn lấy những viên đá vuông mài cho phẳng và khắc Kinh lên cả bốn mặt rồi cất giấu trong các nhà đá ấy. Cứ nhà nào đầy lại dùng đá lớn chận cửa và nấu sắt ra để trám kỹ lại… Công việc của Tôn giả Tịnh Uyển được tiếp tục tới niên hiệu Trinh Quán thứ 13 (639) đời Đường, Ngài viên tịch mới ngưng. Tổng cộng đã khắc đầy bảy nhà đá thạch Kinh. Thế rồi, các đệ tử của Ngài, như Đạo Công, Nghi Công, Pháp Công, Xiêm Công lại tiếp nối chí nguyện của Thầy mình, mãi tới 5 đời như thế mới thôi. Tuy vậy, sau đó sự nghiệp khắc thạch Kinh này cứ đoạn đoạn, tục tục trải qua các triều đại Liêu, Kim, Nguyên, nhất là triều nhà Liêu với sự xướng đạo của hoàng tộc đã khắc xong bốn bộ kinh Đại thừa và 84 bộ các Kinh điển khắc trên đá. Ngoài ra, còn xây một ngôi tháp 11 tầng bằng gạch ở phía Tây nam chùa Vân Cư và dưới tháp ấy chôn giấu rất nhiều thạch Kinh. Niên hiệu Thái Hòa năm thứ 3 (829), đời Vua Văn Tông nhà Đường, chùa Trùng Huyền ở Tô Châu cũng tổ chức khắc thạch bích kinh (khắc kinh lên vách đá) và đã khắc xong các kinh: Pháp Hoa, 69.505 chữ Duy Ma, 27.912 chữ Kim Cương, 5.287 chữ ; Tôn Thắng Đà la ni, 3.020 chữ; A Di Đà, 11.800 chữ; Phổ Hiền Hành Pháp, 6.990 chữ; Thật tướng Pháp Mật, 3.105 chữ và Bát Nhã Tâm Kinh, 258 chữ. Khi khắc xong các Kinh ấy, thi hào Bạch Cư Dị đã viết một bài bia ghi lại việc này.Trong Tử Bá Lão nhân tập (Tử Bá đại sư đời Minh) quyển 15 có nhắc tới vấn đề trên: “Dưới đèn, đọc bia Thạch bích kinh của chùa Trùng Huyền do Đường Tô Châu Thứ sử Bạch Cư Dị soạn, khiến liên tưởng đến Tôn giả Tịnh Uyển mài đá khắc kinh… tự nhiên trong lòng khôn xiết tiếc thương, khâm phục!” Tạng Kinh Khắc Bằng Bản Gỗ. Tùy Thư Kinh Tịch Chí ghi rằng:“Lương Vũ Đế ở trong vườn Hoa Lâm, cho thu góp toàn bộ Phật đìển, tổng cộng được 5400 quyển. Sa môn Bảo Xướng y vào đó soạn thành Kinh lục. Đây là lần đầu tiên kinh Phật có Tạng. Vì thế, Nam sử về truyện Diêu Sát mới có câu: “Đọc một Tạng Kinh”. Hán tạng (tạng kinh bằng chữ Hán của Trung Hoa) xưa nhất được ấn hành bằng bản gỗ vào niên hiệu Khai Bảo năm thứ 4 (971) đời Tống Thái Tổ mặc dầu trước đó vào đời Tùy và Đường cũng đã thấy Phật điển in bằng mộc bản, song chỉ có tính cách lẻ tẻ một vài quyển…Để dễ hiểu. Sau đây chúng ta sẽ trình bày Tạng Kinh của Trung Hoa theo tuần tự thời gian và triều đại. Đại Tạng Kinh của Trung Hoa. Tạng Kinh Triều Nhà Tống. Đời Tống có 8 lần khắc in Tạng Kinh, nên có đến 8 Tạng, như: Khai Bảo tạng, Khất Đan tạng, Kim tạng, Sùng Ninh Vạn Thọ tạng, Tỳ Lô tạng, Tư Khê Viên Giác tạng, Tư Khê Tư Phước tạng và Thích Sa tạng. 1-1.Khai Bảo tạng. Như đã nói, Tạng Kinh này được khắc vào niên hiệu Khai Bảo thứ 4, nên gọi Khai Bảo tạng. Địa điểm khắc tạng là Thành Đô, tức tỉnh hội của Tứ Xuyên, mà Tứ Xuyên là Thục. Do đó, cũng gọi lần khắc này là Thục bản Đại Tạng Kinh. Tạng này khởi sự khắc vào niên hiệu Khai Bảo năm thứ 4 và khắc xong vào niên hiệu Thái Bình Hưng Quốc năm thứ 8 đời vua Thái Tông (971-983). Vào năm 990 vua Thành Tông nước Cao Ly (tức Triều Tiên, Đại Hàn), sai sứ đến Trung Hoa cầu thỉnh Tạng Kinh và đã được nhà Tống đem Khai Bảo tạng để tặng. Bỏi vậy, Khai Bảo tạng là nền tảng của các Tạng Kinh Cao Ly. Hiện giờ tuy Khai Bảo tạng đã thất lạc hầu hết. Nhưng người ta có thể tìm thấy tiền thân của nó qua Cao Ly Tạng và một phần trong Kim Tạng. Khai Bảo Tạng gồm có 130.000 bản gỗ, chia làm 480 hòm, 5.048 quyển, 1.076 bộ. 1-2.Khất Đan tạng. Khất Đan tạng cũng gọi Đan bản. Bắt đầu khắc từ năm 1031 và hoàn thành vào khoảng năm 1060. Nơi khắc tạng này là Nam Kinh tức Bắc Bình ngày nay. Khất Đan tạng hiện nay hoàn toàn tiêu thất. Năm 1063 nhà Tống có đem Khất Đan tạng biếu cho Cao Ly và Cao Ly đã dùng tạng này làm tư liệu đối chiếu khi họ khắc Đại Tạng Kinh lần thứ hai. 1-3.Kim tạng. Kim tạng cũng gọi là Triệu Thành tạng bản, khắc vào năm 1148 và xong vào năm 1173. Tại tỉnh Sơn Tây, chùa Thiên Ninh. Tạng này bị thất tán đã lâu. Gần đây ở chùa Quảng Thắng, huyện Triệu Thành, tỉnh Sơn Tây. Người ta tìm thấy được 4950 quyển thuộc Kim tạng. Hội ảnh ấn Tống Thích Sa bản Đại Tạng Kinh ở Thượng Hải đã từng lượm lặt trong Kim Tạng những gì mà Tống Tạng không có và in thành một tập nhan đề là “Tống Di Trân”. Cả hai tạng Khất Đan và Kim đều thuộc Liêu, Kim bản. Vì được khắc in trong thời kỳ nhà Liêu (915-1125, sau bị Kim tiêu diệt) và nhà Kim. 1-4.Sùng Ninh Vạn Thọ tạng. Tạng này cũng gọi Phước Châu Đông Thiền tự bản. Từ khi bắt đầu đến lúc hoàn thành mất 24 năm (1080-1104) mới khắc xong. Về sau vào các năm; 1156, 1172 và 1176 đều có tu bổ và khắc thêm. Hiện nay chỉ còn linh tinh. Tinh Cung nội ở Nhật Bản còn giữ một “hỗn hợp tạng” tức do Sùng Ninh và Tỳ Lô hai tạng dồn lại. 1-5.Tỳ Lô tạng. Phước Châu bản Đại Tạng Kinh chia ra hai: Một là Phước Châu Đông Thiền tự bản; hai là Phước Châu Khai Nguyên tự bản (Tỳ Lô tạng). Khai Nguyên tự bản khắc vào năm 1115 và xong năm 1150.Qua năm 1172 lại khắc thêm về Thiền Tông. 1-6.Tư Khê Viên Giác tạng. Tạng này được khắc vào năm 1132 tại huyện Hồ Châu Qui An do Tư Khê Vương Vónh Tùng. Đại Từ Viện Tịnh Phạn và Viên-Giác viện Hoài Sâm hợp tác tổ chức. Chùa Tăng Thượng ở Đông Kinh Nhật bản hiện có tạng này. 1-7.Tư Khê Tư Phước tạng. Viên Giác và Tư Phước hai tạng đều thuộc Phước Châu bản tức Chiết bản. Song Tư Phước tạng không biết khắc vào năm nào và khoảng vào năm 1175 (theo lời ghi trong tập Hoa Nghiêm Hiệp luận để ở chùa Nam Thiền, Nhật bản). Hiện nay thư viện Tùng Pha ở Bắc Bình còn giữ hơn 4000 quyển của tạng này. 1-8.Thích Sa tạng. Có hai thuyết hơi khác nhau về thời gian khắc ấn tạng này: a- Bắt đầu khắc năm 1231 và xong năm 1322. b- Khắc vào niên hiệu Bảo Khánh nguyên niên (1225) tức trước khi Thành Cát Tư Hãn (Chết vào năm 1227) chết hai năm. Sở dó, gọi Thích Sa tạng vì do Viện Diên Thánh. Ban chuyên lo về Đại Tạng Kinh. Tại Tô Châu Thích Sa đứng ra làm. Vì hoàn thành sau Tạng Kinh đời nhà Nguyên nên bộ phận sau của Thích Sa Tạng giống Nguyên tạng. Gần đây người ta tìm thấy ở hai chùa Khai Nguyên và Ngọa Long tại tỉnh Thiểm Tây cỡ 80% nguyên bản Thích Sa tạng ảnh ấn thành 500 bộ. Tạng Kinh Triều Nguyên (Nguyên tạng hay Nguyên bản) Triều Nguyên tuy ngắn ngủi (1281-1367) nhưng cũng đã tổ chức khắc in Đại Tạng Kinh hai lần: 2-1.Phổ Ninh tạng. Tạng này khắc ở đường Hàng Châu, huyện Dư Hàng, chùa Nam Sơn Đại Phổ Ninh. Lấy Tư Khê và Phước Châu hai Tạng làm tư liệu để đối chiếu, hiệu khám và bắt đầu khắc từ năm 1269. Xong vào năm 1286 gồm có 1422 bộ, 6017 quyển, 558 hòm, trong đó chia ra: 528 bộ, 2174 quyển kinh Đại thừa. 242 bộ, 621 quyển kinh Tiểu thừa. 25 bộ, 52 quyển luật Đại thừa. 54 bộ, 439 quyển luật Tiểu thừa. 97 bộ, 523 quyển luận Đại thừa. 36 bộ, 720 quyển luận Tiểu thừa. Ngoài ra còn có 108 bộ, 544 quyển về Hiền Thánh truyện, ký lục. Lần khắc bản này lại ghi thêm vào tạng 332 bộ, 944 quyển các dịch, trứ phẩm. Về sau chưa có trong tạng. Riêng về biên hiệu số hòm và số bộ đại khái giống với Tống Tạng. Tạng Phổ Ninh hiện được tàng trữ ở Chùa Tăng Thượng và Chùa Thiển Thảo bên Nhật Bản. 2-2.Hoằng Pháp tạng. Tạng này được khắc ở chùa Hoằng Pháp, Bắc Bình, từ năm 1277- 1294. Lại có thuyết nói rằng: Hoằng Pháp tạng của đời Nguyên y cứ theo Hoằng Pháp tạng (tức Triệu Thành tạng) đời Kim, chỉ thêm bớt đôi phần. Tạng này hiện giờ không còn. Tạng Kinh Triều Minh. Đời Minh có 4 Đại Tạng Kinh: Nam tạng, Bắc tạng, Vũ Lâm tạng và Kinh Sơn tạng. 3-1.Nam tạng. Vì khắc bản tại Nam Kinh, nên gọi Nam tạng. Tạng này bắt đầu khắc vào niên hiệu Hồng Võ năm thứ 5 đời vua Thái Tổ, triều Minh (1372). Đến đời vua Hiến Tông (1465-1487) và vua Thần Tông (1573- 1619) đều có nối tiếp nhau khắc Đại Tạng Kinh. Tổng cộng 636 hòm, 6331 quyển, 1610 bộ. 3-2.Bắc tạng. Khắc tại Bắc Kinh vào niên hiệu Vónh Lạc thứ 8, đời Minh Thành Tổ (1410) mãi tới đời vua Anh Tông. Niên hiệu chính Thống thứ 5 (1441) mới hoàn thành. Sang đời Thần Tông niên hiệu Vạn Lịch thứ 12 (1584) lại tiếp khắc thêm Tục tạng. Gồm có 636 hòm, 6361 quyển, 1615 bộ. 3-3.Vũ Lâm tạng. Tạng này khắc tại Vũ Lâm, tỉnh Chiết Giang. Vũ Lâm là tên khác của Hàng Châu, Hàng Châu là tỉnh hội tỉnh lị của Chiết Giang. Vũ Lâm Tạng hiện chẳng còn gì. Về thời gian khắc Tạng, ước tại Gia Tỉnh triều Minh (1522- 1566). 3-4.Kính Sơn tạng. Niên hiệu Vạn Lịch thứ 7, đời Minh Thần Tông (1579) khởi sự khắc bản đến năm thứ 17 (1559) mới bắt đầu tại các địa phương sau này in thành kinh: Ngũ Đài, Am Tịch Chiếu ở Kính Sơn, Chùa Vạn Thọ ở Hưng Thánh, Gia Hưng, Kim Đàn, Ngô Giang v.v…mãi tới niên hiệu Khang Hy thứ 16 triều nhà Thanh (1677) mới hoàn tất phần chính tạng gồm có 6956 quyển, 1654 bộ. Kính Sơn tạng tức Gia Hưng tạng bản. Tạng này qui tụ tất cả ưu điểm của Nam và Bắc tạng. Kính Sơn là Tạng Kinh đầu tiên xuất hiện với hình thức “phương sách”hình thức của sách vở hiện đại. Vì trước đó Tạng Kinh chỉ có “quyển tử bản”(đóng thành từng quyển hẹp mà dài) hay “Phạm giáp bản”(dùng hai miếng ván mỏng làm bìa, ở giữa kẹp những trang giấy dài mà hẹp, dính liền với nhau từ trang đầu đến trang cuối). Vạn tự tạng kinh của Nhật Bản bắt nguồn từ Hoàng Nghiệt Tạng, nhưng Hoàng Nghiệt Tạng lại là “hậu thân”của Kính Sơn Tạng. Trừ Vũ Lâm Tạng ba Tạng còn lại của triều Minh. Hiện còn được bảo tồn trong các thư viện, chùa… ở Trung quốc lục địa. Tạng Kinh Triều Thanh Triều Thanh là triều đại quân chủ cuối cùng của Trung Hoa. Vì sau đó tháng 2 năm 1912 vua Tuyên Thống vị vua sau của Thanh triều thoái vị do nhà Cách mạng Tôn Trung Sơn đứng ra lập thành Trung Hoa Dân Quốc theo Tổng Thống chế. Trong khoảng thời gian 275 của Thanh triều (từ Thanh Thái Tông đến Thanh Tuyên Thống tức từ 1636-1911) có 3 Đại Tạng Kinh được khắc in: 4-1.Long tạng. Long Tạng được khởi sự khắc vào niên hiệu Ung chính thứ 13 đời vua Thế Tông và hoàn thành năm thứ ba niên hiệu Càn Long đời vua Cao Tông nhà Thanh (1735-1738). Tạng này gồm có 1660 bộ, 718 hòm. Đây là hình thức đính chính lại Bắc tạng của đời Minh chứ không có gì mới mẻ. Hiện nay, trên thế giới rất nhiều nơi có Tạng Kinh nầy. 4-2.Tần Già Tạng. Tạng này y cứ theo Hoằng Giáo Tạng của Nhật bản, rồi tham chiếu với Kính Sơn Tạng, Long Tạng và các bản kinh lẻ tẻ lưu hành trong dân gian mà có ra. Do Tinh xá Tần Già ở Thượng Hải dùng lối sắp chữ in thành“phương sách”gồm 1916 bộ 8416 quyển. Công tác ấn hành này bắt đầu từ 1909- 1914 mới xong. 4-3.Bách Nạp tạng. Vào năm 1866 do Cư só Dương Nhân Sơn ở Kim Lăng phát khởi khắc in Bách Nạp Tạng. Bằng cách họp các chùa, viện trong vùng lại rồi chia nhau từng bộ phận để khắc bản và ấn hành. Sở dó gọi Bách Nạp Tạng vì nó là sự tập hợp của các bản kinh khác từ các nơi khác nhau như: Bắc Bình, Thiên Tân, Kim Lăng, Giang Bắc, Dương Châu, Tỳ Lăng, Tô Châu, Hàng Châu v.v… mà thành. Cũng vì tính chất Bách nạp của nó nên các quyển lớn nhỏ không đều và tới nay vẫn chưa hoàn toàn đầy đủ. Trên đây đã trình bày về các Đại Tạng Kinh khắc in bằng bản gỗ của Trung Hoa dưới đây sẽ nói về các Đại tạng kinh của Cao Ly (Đại Hàn). Đại Tạng Kinh của Cao Ly: Cao Ly có 4 Đại Tạng Kinh: Cao Ly tạng, bản khắc thứ nhất. (Hiện nay chỉ còn tàn bản) Tạng kinh này do chính phủ Cao Ly thời ấy tổ chức khắc in. Khởi sự vào năm 1011 và xong năm 1082. Gồm có 570 hòm, 5924 quyển. Nội dung của Tạng này căn cứ Thục bản (tức Khai Bảo tạng của Bắc Tống, Trung Hoa) và thêm vào những kinh điển có ghi trong Trinh Nguyên Tân Định Thích Giáo Mục Lục nhưng chưa có trong Tạng. Cao Ly Tục tạng. Vào năm 1086, Pháp sư nghĩa Thiên con thứ 4 của vua Văn Tông nước Cao Ly từ Trung Hoa trở về và mang theo trên cả 1000 thứ kinh Phật. Ngoài ra, Ngài lại xin chính phủ Cao Ly hướng các triều đình; Liêu, Tống và Nhật Bản để thỉnh cầu Phật điển. Tổng cộng hết thảy được chừng 4.000 quyển. Thế rồi tại chùa Hưng Vương tổ chức khắc in Đại Tạng. Đây là Tục tạng của Cao ly. Hiện chỉ còn linh tinh vài thứ như: Đại Niết-bàn sớ quyển thứ 10, Hoa Nghiêm Kinh Tùy sớ Diễn nghĩa sao. Cao Ly tạng, bản khắc lần thứ hai. Tạng này rút tỉa từ những bộ phận tinh hoa trong các Tạng; Khai Bảo của Trung Hoa, Cao Ly Tạng bản khắc thứ nhất và Khất Đan tạng. Vì thế, đây là Tạng Kinh đặc sắc nhất. Về số lượng có 639 hòm, 6589 quyển, 1521 bộ. Tạng này được khắc bản từ năm 1236 và xong vào năm 1251.Hiện nay chùa Tăng Thượng ở Đông Kinh, Nhật Bản có đầy đủ tạng này. Phỏng khắc Khất Đan tạng Năm 1063 theo lời thỉnh cầu của chính phủ Cao Ly, triều đình Tống, Trung Hoa tặng họ một Khất Đan (đọc Khất, không đọc Khế hay Khiết) Tạng và sau đó Cao-Ly lại mô phỏng theo đây để khắc ấn. Tạng này nay chẳng còn gì. Sau Trung Hoa và Đại Hàn quốc gia thứ ba có khắc in Hán tạng là Nhật Bản. Đại Tạng Kinh của Nhật Bản. Nhật Bản có tất cả 9 Tạng Kinh là: Thiên Hải Tạng Tạng này được in bằng lối sắp chữ tại chùa Khoan Vónh, Nhật bản vào năm Minh chính Thiên Hoàng Khoan Vónh thứ 14 (tương đương với niên hiệu Sùng Trinh thứ 10 đời Minh Trung Hoa) đến đời Quang Minh Thiên Hoàng Khánh An nguyên niên thì hoàn thành (1637- 1648). Toàn tạng có 665 hòm, 6323 quyển. Hiện nay còn đầy đủ cả. Nội dung Thiên Hải Tạng tương tự với Viên Giác Tạng và Tư Phước Tạng của đời Tống, Trung Hoa Hoàng Nghiệt Tạng Hoàng Nghiệt Tạng là “hậu thân” của Kính Sơn Tạng đời Minh, Trung Hoa. Vì nó giống nhau mọi mặt. Nếu chúng ta trừ đi Thiết Nhãn ngữ lục và Bảo Châu ngữ lục. Tạng này khởi sự khắc vào đời Linh Nguyên Thiên Hoàng Khoan Văn thứ 9 (tương đương với Thanh, Khang Hy năm thứ 8 của Trung Hoa) và xong vào năm đầu niên hiệu Thiên Hòa (tức từ 1669-1681). Gồm có 276 hòm 2105 cuốn. Người chủ trương khắc in Tạng này là Thiền sư Thiết Nhãn Đạo Quang ở chùa Vạn Phước núi Hoàng Nghiệt. Vì Tạng được khắc tại đây nên gọi là Hoàng Nghiệt Tạng gọi theo tên địa phương. Nếu gọi theo tên người khởi xướng thì là Thiết Nhãn bản hay Thiết Nhãn Tạng. Hoằng Giáo tạng. Bắt đầu sắp chữ in từ triều Minh Trị thứ 13 (tương đương với Thanh, Quang Tự năm thứ 6 của Trung Hoa) và xong vào thời Minh Trị thứ 19 (tức 1880-1886). Địa điểm in Tạng này là Thư viện Hoằng Giáo ở Đông Kinh. Số lượng của Hoằng Giáo tạng là 1916 bộ, 8534 quyển rút gọn (súc loát) thành 40 pho, 418 tập. Tạng này lấy Cao Ly Tạng làm nền tảng và tham chiếu với các Tạng của đời Tống, Nguyên, Minh của Trung Hoa. Ngoài ra, còn thêm vào các tác phẩm do tổ sư Nhật soạn thuật. Đặc điểm của Súc Loát tạng (Hoằng Giáo tạng) là có chấm câu nêu ra những điểm dị đồng giữa các tạng. Vì thế, có thể nói đây là một tạng kinh tương đối giá trị. Vạn Tự tạng. Nhật bản vào thời Bảo Vónh (tương đương với Khang Hy triều Thanh, Trung Hoa) Nhẫn Trừng thượng nhân, ở Sư tử cốc Kinh Sư phỏng theo Minh Tạng và Cao Ly Tạng để khắc in Vạn Tự Tạng. Việc làm này bắt đầu từ Bảo Vónh năm thứ 3 tới năm thứ 17 thì xong (tức từ tháng 2 năm 1706 tới tháng 4 năm 1720). Đến năm Văn chính thứ 9 (1836, tương đương với Đạo Quang năm thứ 6, triều Thanh), Thuận Huệ thượng nhân ở chùa Kiến Nhân trùng hiệu (hiệu đính lần thứ hai) và in lại Tạng Kinh do Ngài Nhẫn Trừng đã hiệu đính qua và phải mất 11 năm (1836-1847) mới hoàn thành. Tạng của Ngài Thuận Huệ in hiện tồn trữ ở chùa Tăng Thượng, Nhật Bản. Qua đời Minh Trị thứ 35 (tức Quang Tự năm thứ 28, triều Thanh, Trung Hoa) Kinh đô Tàng thư viện căn cứ vào Tạng của Ngài Thuận Huệ rồi đổi ra hình thức phương sách và bỏ lối dùng thiên tự văn để tiêu biểu cho mỗi hòm và chia toàn Tạng ra 36 bộ mỗi bộ 10 cuốn; bộ thứ nhất có hai cuốn mục lục và bộ thứ 36 có 3 cuốn mục lục. Về Kinh mục đại khái theo Minh Tạng và Kinh văn phần nhiều theo Cao Ly Tạng, Kinh danh thì lấy Cao Ly Tạng làm chủ và in thành Tạng. Vạn tự tạng được in xong vào đời Minh Trị thứ 38 (1902-1905). Vạn tự Tục tạng. Sau khi Vạn tự tạng đã ra đời hai vị của kinh đô Tàng thư viện là Tiền Điền Huệ Vân và Trung Dã Đạt Huệ cùng nhau biên thành Tục tạng, tức Vạn tự tục tạng. Tạng này thu tập tư liệu hết sức rộng không luận tạng nào hễ thấy trong Vạn tự chính tạng chưa có thì đều thâu vào. Cho đến những trứ tác của lịch đại Tổ sư chưa vào tạng cũng biên luôn vào tục tạng này. Sau khi Tục tạng xuất bản (1912), hợp với Chính tạng và thành ra Vạn tự tạng của Nhật bản. Vạn tự Tục tạng đã được Thương Vụ Ấn Thư Quán của Trung Hoa. Các vị Đại đức ở Hương Cảng và Đài Loan ảnh ấn lại. Năm 1979 Tân Văn Phong xuất bản công ty mượn được Vạn tự tạng (cả chính và tục tạng) của đại học Đông Hải, Đài Trung và đã ảnh ấn lại toàn bộ gồm; Vạn tự chính tạng 70 tập và Vạn tự tục tạng 81 tập tổng cộng 151 tập. <大>卐 Đại chính tạng10 (gọi tắt của Đại chính Tân Tu Đại Tạng Kinh) Đại chính Tạng do hai vị Tiến só người Nhật là Cao Nam Thuận Thứ Lang và Độ Biên Hải Húc chủ trì biên tập từ năm 1923 và hoàn thành vào năm 1933. Toàn tạng gồm có 100 tập, chia ra : Chính tạng, 55 tập. Tục tạng, 30 tập. Đồ tượng, 12 tập. Chiêu Hòa Pháp bảo Tổng mục lục, 3 tập. Chính Tạng thu tập các dịch, trứ phẩm của Trung Hoa, tổng cộng hơn hai ngàn bộ. Đây là một Tạng Kinh thu tập nhiều nhất xưa nay và <大>卐 10 Năm 1995 Đài Loan đã in lại Đại chính Tạng. Tháng 11 năm 1973, Tân Văn Phong xuất bản công ty lại trùng ấn Đại chính Tạng. là Tạng Kinh tương đối hoàn thiện cả về biên tập lẫn hiệu đối. Nội dung của Tục tạng gồm: Tục kinh sớ bộ. Tục luật sớ bộ. Tục luận sớ bộ. Tục chư tông bộ. Sở dó ở đầu 4 bộ trên đều có chữ Tục vì lẽ trong phần Chính Tạng đã có 4 bộ môn ấy. Tiếp theo 4 bộ trên còn có 3 bộ: Tất đàm bộ (thuộc về tự mẫu tiếng Phạm). Cổ dật bộ. Nghi tự bộ. Ba bộ này chưa có trong Chính tạng nên không thêm chữ Tục ở trước. Tất đàm bộ, Mục lục rất ít, Cổ dật và Nghi tự bộ thì thu tập những di văn được tìm thấy ở Đôn Hoàng (Trung Hoa). Đây là đặc biệt tập. Trong 7 bộ kể trên, 5 bộ trước (Tục kinh sớ đến Tất đàm bộ) ở phần mục lục đều nêu rõ là do người Nhật Bản trứ tác. Mặc dù trong đó không thiếu những tác phẩm của các Pháp sư Trung Hoa đi hoằng pháp ở Nhật viết ra. Điều này cũng giống như trước đây các Pháp sư Ấn Độ tới truyền giáo ở Trung Hoa. Vì vậy, tuy các trứ, dịch phẩm của họ được liệt vào Tạng Kinh nhưng Tạng Kinh ấy chỉ gọi Tống, Tề, Lương… Tạng Kinh chứ không nói gì tới Ấn Độ cả. Tuy trong phần mục lục của Chính tạng nêu rõ tác giả là người Trung Hoa, còn Tục tạng, trừ Cổ Dật bộ và Nghi Tự bộ tác giả đều nêu rõ là người Nhật. Nhưng chúng ta không thể cho rằng Chính Tạng Đại Biểu Phật giáo Trung Hoa, Tục tạng Đại Biểu Phật giáo Nhật Bản. Sự thật, những điển tịch cơ bản thuộc tiền kỳ của Chính tạng, Đại Biểu cho Phật giáo cả hai nước còn phần thuyên thích của toàn Tạng hậu kỳ mới là phần Đại Biểu riêng cho Phật giáo của mỗi nước. Để dễ hiểu hơn nếu chúng ta đem Phật giáo Nhật Bản chia ra ba thời kỳ thì có thể nói thế nầy: Kỳ I: Về văn tự lẫn tư tưởng hoàn toàn giống với Phật giáo Trung Hoa. Kỳ II: Về tư tưởng tuy đã phát triển riêng nhưng về văn tự vẫn chưa thoát ly Hán văn. Kỳ III: Hoàn toàn thoát ly. Hiểu như thế để thấy rằng Đại chính Tân Tu Đại Tạng Kinh chỉ Đại Biểu cho Kỳ I và II của Phật giáo Nhật Bản thôi. Riêng Cổ Dật bộ và Nghi Tự bộ là để bổ túc cho Chính Tạng. Nội dung 12 tập đồ tượng lấy Mật Giáo làm chủ. Do các Pháp sư Nhật học tập được từ Trung Hoa và phát huy thêm. Trong đó lại chia ra Đông Mật và Đài Mật. Chiêu Hòa Tổng Mục Lục có 3 tập. Khi biên Chính Tạng chỉ có hai tập đầu lúc xuất bản Tục Tạng mới có thêm tập thứ ba. Như thế, Mục Lục của Tục Tạng không có trong tập một và hai. Và trong tập ba có cả toàn lãm biểu, khám đồng (nói rõ mỗi bộ kinh về dị danh, xuất xứ, nó liên quan với kinh sách nào), trứ dịch và sách dẫn (index). Chiêu Hoà Tái Đính Súc Loát tạng. Tạng này nguyên đề là Chiêu Hòa Tái Đính Đại Nhật Bản Đại Tạng Kinh do hội Súc loát Đại Tạng Kinh san hành vào năm Chiêu Hòa thứ 10 (1935). Về nội dung, hình thức đều giống với Hoằng Giáo Tạng nói ở trước chỉ thêm vào phần đính chính. Thánh Ngữ tạng. Đây là một Tạng Kinh gồm những bản Kinh viết tay của: Thiên Bình tả bản, Tùy tả bản (những bản viết tay của đời Tùy, Trung Hoa) Tống bản và Khoan Trị bản…(Khoan Trị là niên hiệu của Quật Trị Thiên Hoàng, Nhật Bản). Lắm lúc cùng một Kinh nhưng lại có hai, ba tả bản. Bởi vậy, trong phần hiệu khám Đại chính Tạng thường ghi Thánh (tức Thánh Ngữ tạng) ất, Thánh bính là thế. Cung Bản. Cung bản là những bản Kinh tàng trữ ở thư viện tỉnh Cung Nội, Nhật Bản. Theo Chiêu Hòa Pháp Bảo Tổng Mục Lục thì đây là sự hợp lại của Sùng Ninh Vạn Thọ Tạng và Tỳ Lô Tạng của đời Bắc Tống, Trung Hoa. Sau hết cũng cần biết thêm trừ Thiên Hải Tạng tất cả các Tạng Kinh của Nhật Bản đều bằng phương sách. nghĩa là khác với phạm giáp bản như đã nói ở trước. Ngày 10 tháng 10 năm 1977. Phật giáo Thư Cục Đài Loan xuất bản Phật giáo Đại Tạng Kinh. Tạng này lấy Tần Già Tạng làm nền tham chiếu Đại chính Tạng, Thích Sa Tạng và Gia Hưng Tạng để thêm bớt, đính chính, biên lại số trang và mục lục, toàn tạng 82 tập. Đài Loan hiện đang biên ấn Trung Hoa Đại Tạng Kinh do hội Tu đính Trung Hoa Đại Tạng Kinh chủ trương. Bây giờ, để có một cái nhìn tổng quát về Tạng Kinh này. Chúng ta thử đem nó so sánh với Đại chính Tạng của Nhật Bản xem: Đại chính Tạng có một đặc điểm mà xưa nay các tạng khác không có đó là: Cứ mỗi phần dưới của một trang đều có phụ lục những chữ, những câu không giống nhau của các Tạng để độc giả dễ bề đối chiếu tìm hiểu khi đọc. Đây là một thứ thuộc hiệu khám học. Rất tiện về mặt khảo đính tự cú. Nội dung của Trung Hoa Đại Tạng kinh chia ra hai phần: Chính tạng và Tục tạng. Chính tạng thâu thập tất cả các Tạng Kinh xưa nay, trong lẫn ngoài Trung Hoa. Tục tạng thì sưu tập những kinh điển chưa đem vào tạng. Có thể nói Tạng Kinh này bổ túc và rút ưu điểm của các Tạng đã có trước nó. Trong phần Chính Tạng của Trung Hoa Đại Tạng Kinh có phần Chính Tạng và Cổ Dật, Nghi Tự hai bộ phận trong Tục Tạng của Đại Chính Tạng, Nhật bản. Tuy trong phần Tục Tạng của Trung Hoa Đại Tạng Kinh có biên vào một phần Ngữ Lục của Đại chính Tục Tạng, nhưng chỉ y cứ vào các vị Tổ sư Nhật sang cầu pháp ở Trung Hoa hay các Tổ sư Trung Hoa đến truyền đạo ở Nhật và chỉ hạn cuộc vào sự truyền thừa trong một đời thôi. Về bộ số, Trung Hoa Đại Tạng Kinh nhiều gấp đôi Đại chính tạng. Tóm lại. Đại chính Tạng hiệu khám tiện cho việc nghiên cứu. Hơn thế, chữ nhỏ, số lượng ít nên dễ di chuyển… Trung Hoa Đại Tạng Kinh số lượng nhiều, có thể cho chúng ta biết được nhiều vấn đề hơn… Từ ngàn xưa Tạng Kinh không có tên gọi riêng mà chỉ gọi chung là Tam Tạng Kinh, Đại Tạng Kinh, Nhất Thiết kinh. Về sau, vì có nhiều quốc gia, nhiều địa phương khác in và từ đó mới có tên gọi không thống nhất. Kể từ khi Pháp sư Trí Thăng, đời Đường, biên thành Nhập Tạng Lục (những kinh điển đáng liệt vào Đại tạng); đời Tống y vào đó (Nhập Tạng lục) để khắc bản và in thành Tạng Kinh gọi là Khai Bảo Tạng, Sùng Ninh tạng. Đó là y vào niên hiệu của Vương triều mà đặt tên. Tỳ Lô Tạng, Viên Giác Tạng, Tư Phước Tạng là đặt theo tên ngôi chùa khi khắc in Tạng Kinh. Thích Sa Tạng là đặt tên theo địa phương…Qua đời Nguyên có Phổ Ninh Tạng. Đó là lấy chùa để đặt tên. Đời Minh có Nam Tạng, Bắc Tạng, Gia Hưng Tạng tức Kính Sơn Tạng đều lấy địa phương để đặt tên Tạng Kinh. Đời Thanh có Long Tạng, Tạng này do chính phủ đứng ra in nên đặt tên theo quốc kỳ thời ấy. (Quốc kỳ là Long Kỳ, cờ có thêu hình con rồng.). Trung Hoa dân quốc có Tần Già Tạng vì tạng này in tại tinh xá Tần Già. Tại Nhật bản cũng vậy như: Thiên Hải Tạng, Thiết Nhãn Tạng cả hai đều đặt theo tên người khắc in Tạng. Súc loát Tạng là đặt tên theo hình thức của bản khắc; Súc có nghĩa là rút gọn nhỏ lại. Vạn Tự Tạng là đặt tên theo tiêu chí chữ Vạn. Đại chính Tạng là đặt tên theo niên hiệu triều đại đương quyền. Đại Hàn có Ly Tạng tức Cao Ly Tạng đặt tên theo quốc gia. Các Tạng Kinh hiện lưu hành trong giới Phật giáo hôm nay là : Vạn tự tạng Đại chính tạng Hai tạng kinh này do Nhật bản ấn hành. Tần Già tạng (đời Thanh). Trung Hoa Đại Tạng kinh. Tần Già Tạng do Phật giáo Thư cục Đài Loan in lại vào ngày 10 tháng 10 năm 1977. Trung Hoa Đại Tạng Kinh do Hội Tu Đính Trung Hoa Đại Tạng Kinh biên ấn chưa hoàn tất (tại chùa Thiện Đạo, Đài Loan). Tần Già Tạng là Trung Hoa dịch và viết Đại Tạng Kinh từ đời Đông Hán, soạn tập Mục Lục bắt đầu từ Ngài Đạo An (đời Đông Tấn) biên định hòm số có từ Khai Nguyên, khắc bản lưu truyền đã phôi thai từ cuối đời Đường, khắc in bản gỗ bắt đầu từ đời Tống và thạnh hành ở đời Minh. Tần Già Tinh Xá vì muốn tiện lợi cho việc trì tụng nên dùng hình thức phương sách và chữ cũng tương đối lớn, trải bốn năm mới in xong Tần Già Tạng gồm 40 hòm, 414 tập, 1916 bộ và 8416 quyển. Chia Đại Tạng ra năm phần: Kinh, Luật, Luận, Bí mật và Tạp tạng. Kinh, Luật và Luận để Đại thừa trước, Tiểu thừa sau. Kinh Đại thừa chia ra năm bộ: Hoa Nghiêm, Phương Đẳng, Bát Nhã, Pháp Hoa và Niết Bàn. Luận Tạng chuyên lấy phần do các Tổ sư Ấn Độ soạn thuật, chia ra năm bộ phận: Đại thừa tông kinh luận, Đại thừa Thích kinh luận, Đại thừa chư Luận thích, Tiểu thừa luận và Tạp bộ. Về Bí mật bộ chia ba phần: Lục nội, Lục ngoại và Tri Tân. Lục nội:Tức do Nhật bản khắc in bí mật nghi quỹ của Nghiệt Sơn Bảo tạng viện. Lục ngoại có năm tập: Hưởng Bảo và Hưỏng Hoa đều là Phong Sơn bản của Nhật;15 kinh, cũng là khắc bản của Nghiệt Sơn; 4 bộ nghi quỹ, đây là bản khắc của chùa Linh Vân; 3 bộ sớ luận, bản của Cao Dã Sơn. Tri Tân bản tức do Đại sư Linh Phong Ngẫu Ích soạn, trong Duyệt Tạng Tri Tân, về Phương Đẳng Mật bộ kinh và nghi quỹ. - Tạp tạng tức chỉ những tác phẩm do Trung Hoa và Nhật Bản soạn thuật. Trung Hoa soạn thuật, đại khái chia ra 10 phần: 1- Kinh sớ bộ 2- Luận sớ bộ 3- Sám hối bộ 4- Chư tông bộ 5- Truyện ký bộ 6- Soán tập bộ 7- Hộ giáo bộ 8-Mục lục bộ 9-Âm nghĩa bộ 10-Tự tán thi ca bộ. Trong Chư Tông bộ lại chia ra sáu phần: 1- Tam Luận Pháp Tướng Hoa Nghiêm. bộ. Thiên Thai Tịnh Độ Thiền Tông. Các trứ thuật về Luật và Mật tạm đầy đủ trong Luật bộ và Mật Nhật Bản soạn thuật, cũng có sáu phần: 1- Thiên Thai Chân Ngôn Lâm Tế Tào Động Hoàng Nghiệt tông Dung thông Niệm Phật tông. Bộ loại của Tần Già Tạng y vào sự sắp đặt của cư só Dương Nhân Sơn, lấy Duyệt Tạng Tri Tân làm nền, tham chiếu Súc ấn bản (tức Súc loát tạng) của Hoằng Giáo thư viện Nhật Bản chỉ sửa đổi đôi chút. Vấn đề hiệu đối của Tần Già Tạng ngoài việc lấy Hoằng Giáo bản làm chính, còn tham chiếu các tạng khác của Trung Hoa và cựu bản Kính Sơn Tạng đời Minh, cùng các đơn khắc thiện bản của kinh phường. Sở dó lấy Hoằng Giáo bản làm chính. Vì bản ấy hiệu đối rõ ràng và đã hấp thâu ưu điểm của các Tạng Kinh đời Tống, Nguyên, Minh và Cao ly. (Tống tạng tức khắc bản đời Tống Gia Hưng. Cao Ly tạng lấy bản khắc đời Tống Đoan Bình tức bản khắc lần thứ hai của tạng kinh Cao Ly. Nguyên tạng là bản đời Nguyên Thế tổ niên hiệu Chí Nguyên. Minh tạng là Nghiệt San tạng của Nhật Bản, tức vào thời Khang Hy; Nhật Bản, Nghiệt Sơn khắc in lại Kính Sơn tạng đời Minh, Trung Hoa). Như vậy. Đại Tạng Kinh là một công trình tập thành và tâm huyết trên sự kết tinh của Chư Phật, Chư Tổ v.v… Trãi qua nhiều thế hệ và hàng hàng lớp lớp tiền nhân tạo thành. Đại Tạng Kinh là những phương pháp tu, là Niết-bàn, là Tịnh Độ, là mạch sống của Đạo Phật. Không cần bàn cãi, chúng ta cứ nhìn lại các công trình kết tập, phiên dịch, viết chép, khắc in, truyền bá nhất là vấn đề khắc thạch kinh, thì tự khắc thấy rõ các điều nói trên là đúng. Đại nghiệp khắc thạch kinh của các vị tiền bối nếu đem so với việc khắc kinh bằng gỗ, chúng ta thấy ngay tính chất khó dễ khác xa nhau giữa hai công trình. Nhưng, giả sử đem việc khắc kinh trên đá so với việc sắp chữ để in ngày nay, tính chất đó lại càng nổi trội gấp ngàn lần. Hơn thế, nếu chúng ta đem so sánh với lối in bây giờ, việc mài đá khắc kinh quả là một công tác bất khả tư nghị mà xưa nay không ai là không cúi đầu bái phục. Trong bài tựa nói về lý do khắc Kinh Sơn tạng Lục Quang Tổ và Phùng Mộng Trinh có nhắc tới sự tích một Ni cô như thế này: “…Đời Nguyên, có người con gái tên Thôi Pháp Trân, xuất gia, pháp danh là Hoằng Đạo. Vì muốn có đủ tiền đề khắc in Đại Tạng Kinh, nên cô đã phát nguyện chặt mất một cánh tay của mình, để tỏ bày sự quyết tâm, trên bước đường đi lạc quyên… Công việc phải kéo dài tới 30 năm, trải qua thầy trò ba đời, đại nguyện mới được thành tựu”. Chúng ta thấy rằng sự nhiệt huyết và hạnh nguyện của Ni cô thể hiện chí khí hoằng dương chính pháp, khắc in Đại Tạng để lưu truyền. Như vậy, nhìn thấy người xưa, tưỏng nhớ tới các vị Tiên đức, là Phật tử, nếu không lo cùng nhau dựng lại ngôi nhà Phật giáo, nếu không nổ lực hoằng dương chính pháp, nghiên cứu, học hỏi và phổ biến Đại Tạng Kinh… thì thật không còn phương cách nào có thể đền đáp công ơn chư Phật, Bồ tát cùng các vị Tổ sư được cả. Kính mong ai nấy đều nên chịu khó suy gẫm câu: “Độ sinh vi sự nghiệp, hoằng pháp thị gia vụ” nghĩa là sự nghiệp của người xuất gia là cứu độ sinh linh. Việc chính đáng duy nhất của người xuất gia là Hoằng dương chính pháp. Được vậy, thì may mắn cho Phật giáo biết chừng nào. Vì tính quan yếu và vô giá (không thể chiết tính bằng giá cả của thế gian) của kho tàng văn hiến Phật giáo. Nội dung của bài “Vài Nét Về Đại Tạng Kinh chữ Hán”. Trong phần Mục Lục của Linh Sơn Pháp Bảo Đại Tạng Kinh, có tham cứu và dẫn trích nội dung của cuốn sách “Phật giáo Đại Tạng Kinh Tường Tế Mục Lục” của Thầy Thích chính Lạc soạn giả. Đây chỉ là một cuốn sách Công Cụ thư, cũng là một la bàn chỉ hướng cho những ai muốn đi sâu vào khu rừng châu ngọc của Phật giáo.Trong lúc biên soạn chúng tôi đã nghiên độc, tham khảo, trích dẫn, chuyển dịch các tư liệu sau đây: Duyệt Tạng Tri Tân của Ngài Ngẫu ích. Pháp Bảo Tổng Mục Lục (bản của nhà sách Kiến Khang). 3- Xuất Tam Tạng Ký Tập, 15 quyển, thích Tăng Hựu đời Lương soạn. Chúng Kinh Mục Lục, 7 quyển Sa môn Pháp Kinh, đời Tùy soạn. Lịch Đại Tam Bảo Kỷ, 15 quyển, Phí Trường Phòng đời Tùy soạn Khai Nguyên Thích Giáo Lục, 20 quyển, Sa môn Trí Thăng đời Đường soạn Nhị Thập Ngũ Chủng Tạng Kỉnh Mục Lục Đói Chiếu Khảo Thích của Thái Vận Thần, do Tân văn Phong xuất bản. Đại Tạng Hội Duyệt của Pháp sư Hội tính, do Thiên Hoa xuất bản Trong Duyệt Tạng Tri Tân, Ngài Ngẫu Ích trình bày Tam Tạng Đại thừa trước, Tiểu thừa sau. Nhưng Đại Tạng Hội Duyệt của Pháp sư Hội tính thì ngược lại. Để thuận với thời gian thuyết pháp của Đức Phật, chúng tôi theo Pháp sư Hội tính soạn thuật Kinh, Luật, Luận Tiểu thừa trước, Đại thừa sau. Dù đã thận trọng đến đâu chắc cũng còn lỗi lầm khuyết điểm trong lúc biên soạn. Kính mong các bậc cao minh hoan hỉ chỉ giáo để cuốn sách được hoàn hảo hơn lúc tái bản. Nếu việc làm này có giúp ích được gì cho học giới nói chung và Phật giáo đồ nói riêng. Chúng tôi xin nguyện đem công đức ấy hồi hướng cho pháp giới chúng sinh, người mất được siêu thăng, người còn biết yêu đời mến Đạo. Ngoài ra, nếu ai muốn rõ nội dung xin xem trang Mục Lục, muốn tra tìm Kinh, Luật, Luận, i i i i i ư v. …thì xin dở bảng CHI TIẾT MỤC LỤC gồm có hai phần (A) và (B). Trong phần “Lời Giới Thiệu” sau. -t -ma-ha-t LỜI GIỚI THIỆU Khi nói đến Phật giáo. Chúng ta mường tượng ra ngay Tam tạng giáo điển hay còn gọi là Đại Tạng Kinh. Như ở Lời giới thiệu và Lời nói đầu ở tập 1 của kinh Trường A-hàm trong bộ Linh Sơn Pháp Bảo Đại Tạng Kinh, đã nói khá rõ ràng và chi tiết về Bộ Đại Tạng Kinh. Hơn thế nữa, Đại Tạng Kinh là bao gồm tất cả những thánh thư Phật giáo, hay nếu nói một cách đầy đủ thì Đại Tạng Kinh hoàn chỉnh là phải có đủ Kinh, Luật, Luận, và có các tác phẩm Kinh giảng, Luật giảng, Luận giảng, Sớ giảng, Chư tông, Sử truyện, Sự vựng…, của Chư Phật và các Tổ Sư tương truyền. Được kết tập lại và là một công trình tập thành qua nhiều thế hệ. Phật giáo ngày nay được truyền thừa và trải rộng trên khắp năm Châu. Đạo Phật du nhập vào quốc gia nào thì đều tùy cơ mà khế hợp với nền văn hiến, văn hoá, tập quán, phong tục,… của quốc gia đó. Cho nên, mỗi một quốc gia đều có một Bộ Đại Tạng Kinh riêng cho quốc gia của mình. Chẳng hạn như Trung Quốc, Nhật Bản, Đại Hàn, Cao Ly, Thái Lan, ngay cả Lào và Campuchia,… cũng đều đã hoàn chỉnh Bộ Đại Tạng Kinh bằng chính tiếng mẹ đẻ của họ. Ấy vậy mà Phật giáo được truyền qua Việt Nam tới nay đã hơn mấy nghìn năm mà chúng ta vẫn chưa có được đầy đủ một Bộ Đại Tạng Kinh bằng tiếng Việt. Điều này đã làm cho giới học Phật rất trăn trở và thật mong ước. Nhưng hôm nay, điều ấy đã trở thành sự thật. Trong suốt hai mươi năm qua (1994-2014), Đại lão Hòa thượng thượng Tịnh hạ Hạnh đã tổ chức phiên dịch gần hết phần trọng yếu nhất của Đại Tạng Kinh Bắc truyền; đây là một công trình phiên dịch rất to lớn và trọng đại, vậy mà Hòa thượng đã một mình nuôi hoài bão và thực hiện thành công. Mặc dù khó khăn và gian nan, nhưng Hòa thượng không nản chí, Ngài đã âm thầm thực hiện công việc trọng đại này; thật đây là một công cuộc hoằng pháp vô cùng vó đại. Có thể nói, ngày nay, khi đã có được một Bộ Đại Tạng Kinh bằng tiếng Việt, được chuyển dịch từ Bộ Đại chính Tân Tu Đại Tạng Kinh chữ Hán sang, đó là nhu cầu và ước vọng của đại đa số các bậc Tôn túc Trưởng lão, Tăng Ni và các giới tri thức nghiên cứu Phật học. Đồng thời, khi bộ Đại Tạng Kinh chữ Việt được hoàn thành là đã góp phần rất quan trọng trong việc phát triển của nền văn học Phật giáo Việt Nam nói riêng và nền văn học Việt Nam nói chung. Như chúng ta đã biết thì Đại Tạng Kinh Phật giáo gồm có Nam tạng và Bắc tạng. Nam tạng gồm năm bộ Nikàya (Pàli) phần Kinh tạng đã được Hòa thượng Trưởng Lão Thích Minh Châu dịch ra tiếng Việt gồm 24 tập; phần Luật tạng, Hòa thượng Hộ Tông, Hòa thượng Bửu Chơn, Hòa thượng Giới Nghiêm, Thượng toạ Giác Giới, Thượng toạ chính Thân đã chuyển dịch toàn bộ ra tiếng Việt; phần Luận tạng, Hòa thượng Tịnh Sự cùng một số vị khác đã và đang dịch ra tiếng Việt cũng như chú giải, rất thuận tiện, lợi ích cho việc giảng dạy, nghiên cứu và học tập của giới học Phật. Đối với Bắc tạng (Hán tạng), phần Kinh, Luật, Luận có các vị như Ngài Đại lão Hòa thượng Thích Trí Tịnh, Hòa thượng Thích Đổng Minh, Hòa thượng Thích Trí Quang, Hòa thượng Thích Thanh Từ, Hòa thượng Thích Thiện Siêu…, cũng đã có dịch ra tiếng Việt từ trong Đại chính Tân Tu Đại Tạng Kinh nhưng số đó còn rời rạc, lẻ tẻ, chưa hoàn chỉnh thành một hệ thống hẳn hoi cho đúng với danh nghĩa Đại Tạng Kinh như Hán tạng. Hôm nay đây, một bộ Đại Tạng Kinh bằng chữ Việt hoàn bị đã vận hành và trơn tru chạy suốt thời gian 20 năm (1994-2014) đã chính thức hoàn thành; văn phòng đặt tại Chùa Pháp Bảo, số 5/161 Xa Lộ Hà Nội, phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Tp.HCM. Vạn sự khởi đầu nan, có thể nói trước tiên nhờ sự động viên tinh thần cũng như cố vấn tổ chức hết sức chân tình của chư vị Tôn túc, các Giáo sư, Nhà nghiên cứu Phật học, Cư só Phật tử trí thức, các đại thí chủ, mạnh thường quân trong và ngoài nước đã cộng tác nhiệt thành, cho nên cỗ máy phiên dịch và ấn hành Đại Tạng Kinh chữ Việt luôn được diễn ra suôn sẻ. Trong thời gian đó, Hòa thượng thượng Tịnh hạ Hạnh luôn là vị chỉ đạo thực hiện, với sự hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp từ các ban như sau: Ban Chứng Minh: Hòa thượng Thích Phổ Tuệ Hòa thượng Thích Trí Tịnh Hòa thượng Thích Minh Châu Hòa thượng Kim Cương Tử Hòa thượng Giáo sư Thích Quảng Độ Hòa thượng Giáo sư Thích Tuệ Só Hòa thượng Thích Trí Quang Hòa thượng Thích Thiện Siêu Hòa thượng Thích Đổng Minh Hòa thượng Thích Thanh Từ Hòa thượng Thích Đức Thắng Hòa thượng Thích Trí Quảng Hòa thượng Thích Phước Sơn Giáo Sư Tiến só Lê Mạnh Thát Giáo sư Tiến só Lý Kim Hoa (Nguyên Hồng), Ban Dịch Thuật: Đây là ban chủ lực, có thể nói đã được sự góp sức rất nhiều của chư vị Hòa thượng, Thượng tọa, Đại đức Tăng Ni, Cư só, Nhà nghiên cứu Phật học…, ở khắp các vùng miền từ Bắc chí Nam. Ở đây, chúng tôi chỉ xin mạn phép nêu lên một số vị tiêu biểu, ngoài ra xin trân trọng tri ân và hồi hướng công đức đến quý vị đã có đóng góp mà không nêu ra đây. Hòa thượng Thích Trí Tịnh: Hầu hết những Kinh của Hòa thượng dịch đều đưa vào Đại Tạng Kinh này: Bộ Bảo Tích, Bộ Niết-bàn, Bộ Pháp Hoa, Bộ Hoa Nghiêm…, đều có xin phép Hòa thượng và được biên tập đôi chút nơi những từ ngữ địa phương cổ xưa, cho phù hợp với thời đại bây giờ, để phổ cập các miền được dễ dàng đọc hiểu. Hòa thượng Giáo sư Thích Nguyên Chứng, Hòa thượng Thích Đức Thắng: Toàn tập A-hàm gồm Trường A-hàm, Trung A-hàm, Tăng Nhất A-hàm và Tạp A-hàm, được dịch và chú thích đối chiếu bản văn. Hòa thượng Thích Đổng Minh, Hòa thượng Thích Trí Quang, Hòa thượng Thích Phước Sơn: Về phần Luật Tạng đưa vào Đại Tạng Kinh này, phần lớn đều lấy các bản dịch của quý Hòa thượng đây mà biên tập lại. Hòa thượng Thích Thiện Siêu: Các Bộ Luận như Trung Quán, Đại Trí Độ, Thành Duy Thức đều đưa vào trong Đại Tạng này. Hòa thượng Thích Minh Cảnh, Giáo sư Tiến só Lý Kim Hoa, Nhà Nghiên cứu Phật học Nguyên Huệ, Nhà Nghiên cứu Lý Việt Dũng, Ni sư Thích Nữ Như Lộc…, dịch các Bộ Luận, sớ giải Kinh, Luật đều được đưa vào Đại Tạng này. Ngoài ra còn có các Thầy, Cô là chư vị Thượng tọa, Đại Đức Tăng Ni, các Cư só lão thành và trẻ tuổi đã có thời gian từng tu học, giảng dạy các trường Phật học, có nền tảng căn bản về chữ Hán cũng như Phật pháp đều tham gia đóng góp dịch thuật, như Thầy chính Tiến, Trí Không, Hồng Sơn, Phước Đình, Phước Viên, Đạt Bửu, Tâm Hạnh, Bảo Quang, Giảng Quang Dương, Thanh Nguyên, Trí Lâm, Minh Ngọc, Nhật Trí, Như Huệ, nhóm dịch Phật học viện Nha Trang,… Ban Biên Tập: Giáo sư Tiến só Lý Kim Hoa, Nhà nghiên cứu Phật học Nguyên Huệ, Thầy chính Tiến, Trí Không, Phước Đình, Bảo Quang, Giảng Quang Dương, Trí Lâm, Minh Ngọc, Nhật Trí, Như Huệ. Ban Nhuận Văn: Giáo sư Tiến só Lý Kim Hoa, Nhà nghiên cứu Phật học Nguyên Huệ, Thầy chính Tiến, Trí Không. Ban Vi Tính: Nhóm Sư cô Huệ Hướng, Nhóm Sư cô Thánh Ngọc v.v…, Ban Văn phòng: Trong suốt một thời gian dài, do điều kiện khách quan, cũng như sức khỏe, nhiều vị tham gia trong khối văn phòng làm một thời gian rồi nghỉ, hoặc thuyên chuyển qua công việc khác. Ở đây xin ghi nhận sự đóng góp của các vị theo thứ tự thời gian như sau: Nhà Nghiên cứu Phật học Nguyên Huệ. Thầy Thanh Nguyên Thầy Bảo Quang Thầy Trí Lâm Thầy Minh Ngọc Cùng các vị trong khối văn phòng như vi tính, giao nhận, thủ quỹ,… mà chúng tôi xin trân trọng tri ân và hồi hướng công đức. Tổng Biên Tập: Giáo sư Tiến só Lý Kim Hoa. Với các ban nêu trên, tất cả đều hoạt động tích cực dưới sự chỉ đạo của Hòa thượng Tiến só Thích Tịnh Hạnh. ---------o0o--------- TIẾN TRÌNH DỊCH THUẬT VÀ ẤN LOÁT Đại chính Tân Tu Đại Tạng Kinh chữ Hán gọi tắt là Đại chính Tạng tổng cộng gồm 100 tập được chia ra như sau: Chính Tạng: 55 tập. Tục Tạng: 30 tập. Ngữ tông ( hay Chư Tông): 12 tập. Tổng mục lục: 3 tập. Theo sự chỉ đạo của Hòa thượng chủ trì phiên dịch, thì chỉ dịch từ tập 1-17 và từ tập 22-54 tức là chỉ dịch phần Kinh, Luật, Luận, Sớ giải và Sử truyện…, là 50 tập Đại chính Tạng thành 202 tập Linh Sơn Pháp Bảo Đại Tạng Kinh chữ Việt, cộng với một tập Tổng mục lục là thành trọn bộ Đại Tạng Kinh chữ Việt gồm 203 tập, mỗi tập trên dưới 1000 trang. Năm 1994-2000 đã hoàn thành xong phần Kinh, tức 17 tập Đại chính Tạng từ số 1 đến số 847 dịch thành 69 tập Linh Sơn Pháp Bảo Đại Tạng Kinh chữ Việt, mỗi tập trên dưới 1000 trang, được xuất bản và in tại Đài Loan, sau đó vận chuyển về Việt Nam 250 bộ. Đã cúng dường các trường Phật học viện, Tổ đình lớn ở Việt Nam và các thư viện của các trường Đại học lớn trên toàn đất nước Việt Nam cũng như một số ở các nước trên thế giới vào năm 2006-2007. Từ năm 2001 đến nay, tuy Phật sự đa đoan, nhất là từ khi kế thừa di chỉ của Tôn sư thượng Huyền hạ Vi đảm nhận trách nhiệm chức vị đệ nhị Tăng thống Giáo Hội Phật Giáo Linh Sơn tại hải ngoại, nhưng Hòa Thượng vẫn thường về Việt Nam hoặc thường xuyên chỉ đạo từ xa, nên công việc vẫn trên đà tiến triển tốt đẹp. Năm nay 2014, phần Luật, Luận và Sớ, Sử truyện,… còn lại đã hoàn tất. Tức là từ tập 22 số 1421 đến hết tập 54 số 2144 của Đại chính Tạng dịch thành 133 tập Linh Sơn Pháp Bảo Đại Tạng Kinh chữ Việt và 1 tập Tổng Mục lục. Trong đó tập 70 là rút gọn của phần Mật tông, do Hòa Thượng xét thấy phần Mật pháp từ tập 18 đến 21 của Đại chính Tạng có quá nhiều tạp pháp xen vào rất khó để phân biệt đâu là chính giáo, cho nên không cho dịch hết mà chỉ chọn dịch phần Kinh Thủ Lăng Nghiêm và Đại Bi Thập Chú làm căn bản chính yếu cho phần Mật Tông. Như vậy, tính tổng toàn bộ 50 tập Đại chính Tạng (từ 1 đến 17 và từ 22 đến 54) dịch thành 202 tập Linh Sơn Pháp Bảo Đại Tạng Kinh chữ Việt cộng với một tập Tổng mục lục là thành trọn bộ Đại Tạng Kinh chữ Việt 203 tập. <大>卐 GIỚI THIỆU TẬP TỔNG MỤC LỤC SỐ 203 Để thuận tiện cho độc giả tra cứu về bất cứ một bản Kinh, Luật, Luận hay Sớ giải, Sử truyện nào trong 202 tập, chúng tôi soạn thành 2 Mục lục. Mục Lục (A): Dành cho tất cả mọi người muốn tìm một bản Kinh, Luật, Luận,… nào đó thì chỉ cần biết tên là có thể tra ra ngay. Riêng Mục Lục này chúng tôi chia thành 4 phần: Phần Kinh, phần Luật, phần Luận, phần Sớ giải, Sử truyện, và mỗi phần được xếp theo thứ tự ABC. Trước khi muốn tra tìm, quý vị cần phải biết tác phẩm đó là thuộc Kinh, Luật, Luận, hay Sớ giải, Sử truyện. Thí dụ: Kinh Diệu Pháp Liên Hoa, tra Mục Lục phần Kinh thấy đề: 34/3 tức là tập 34 trang 3; muốn tìm Luật Thiện Kiến Tỳ-bà-sa, tra Mục Lục phần Luật thấy đề: 81/219 tức là tập 81 trang 219, muốn tìm Thành Duy Thức Luận, tra Mục Lục phần Luận thấy đề: 107/3 tức là tập 107 trang 3; hoặc muốn tìm Cao Tăng Truyện, tra Mục Lục phần Sớ giải, Sử truyện thấy đề: 184/159, tức là tập 184 trang 159.Cũng nói thêm, Mục Lục này chúng tôi xếp một số Kinh thuộc về Luật cũng có trong Mục Lục phần Luật để tiện quý vị tra tìm. Bởi mặc dù tên gọi là Kinh nhưng nội dung thuộc về Luật, nếu chỉ xếp trong Mục Lục phần Kinh, sợ quý vị khó tìm. Cho nên, chúng tôi xếp vào cả 2 Mục Lục: phần Kinh, phần Luật. Thí dụ: Kinh Ưu-ba-ly Vấn Phật, Kinh Tịnh Nghiệp Chướng,… quý vị có thể tìm trong 2 Mục Lục (Kinh, Luật) Mục Lục (B): Đây là Mục Lục căn cứ hoàn toàn ở Mục Lục trong Đại chính Tân Tu sắp xếp chia thành các bộ như sau: BỘ A-HÀM: Hán tạng: Số hiệu 1-151 thuộc Tập 1,2, dịch Việt: Tập 1-9 BỘ BẢN DUYÊN: Hán tạng: Số hiệu 152-219 thuộc Tập 3, 4, dịch Việt: Tập 10-17 BỘ Bát-nhã: Hán tạng: Số hiệu 220-261 thuộc Tập 5-8, dịch Việt: Tập 18-33 BỘ PHÁP HOA: Hán tạng: Số hiệu 282-277 thuộc Tập 9, dịch Việt: Tập 34-35 BỘ HOA NGHIÊM: Hán tạng: Số hiệu 278-309 thuộc Tập 9, 10, dịch Việt:Tập 36-41 BỘ BẢO TÍCH: Hán tạng: Số hiệu 310-373 thuộc Tập 11, 12, dịch Việt: Tập 42-46 BỘ Niết-bàn: Hán tạng: Số hiệu 374-396 thuộc Tập 12, dịch Việt: Tập 47-49 BỘ ĐẠI TẬP: Hán tạng: Số hiệu 397-424 thuộc Tập 13, dịch Việt: Tập 50-53 BỘ KINH TẬP: Hán tạng: Số hiệu 425-847 thuộc Tập 14-17, dịch Việt: Tập 54-69 BỘ MẬT GIÁO: Hán tạng: Số hiệu 848-1420 thuộc Tập 18-21.Không dịch. Chỉ chọn dịch Kinh Thủ Lăng Nghiêm và Đại Bi Thập Chú; cộng thêm một số bài Luận giải về Mật Giáo của Đại sư Ấn Thuận, thành Tập 70. BỘ LUẬT: Hán tạng: Số hiệu 1421-1504 thuộc Tập 22-24, dịch Việt: Tập 71-82 BỘ THÍCH KINH LUẬN: Hán tạng: Số hiệu: 1505-1535 thuộc Tập 25, 26, dịch Việt: Tập 83-88. BỘ TỲ-ĐÀM: Hán tạng: Số hiệu: 1536-1563 thuộc Tập 26-29, dịch Việt: Tập 89-102. BỘ TRUNG QUÁN: Hán tạng: Số hiệu 1564-1578 thuộc Tập 30, dịch Việt: Tập 103. BỘ DU-GIÀ: Hán tạng: Số hiệu: 1579-1627 thuộc Tập 30-31, dịch Việt: Tập 104-110. BỘ LUẬN TẬP: Hán tạng: Số hiệu: 1628-1692 thuộc Tập 32, dịch Việt: Tập 111-114. Các bộ Luận: Thích Kinh Luận, Tỳ-đàm, Trung Quán, Du- già, Luận tập như đã kể trên, bắt đầu từ Số hiệu 1505, Tập 25 đến Số hiệu 1692, Tập 32 là những tác phẩm do các vị Luận sư Ấn Độ trước tác. Từ Số hiệu 1693, tập 33 đến Số hiệu 2158, tập 55 là những tác phẩm do các vị Luận sư Trung Hoa biên soạn như sau: BỘ KINH SỚ: Hán tạng: Số hiệu: 1693-1803 thuộc Tập 33-39, dịch Việt: Tập 115-142. BỘ LUẬT SỚ: Hán tạng: Số hiệu: 1804-1815 thuộc Tập 40, dịch Việt: Tập 143-145. BỘ LUẬN SỚ: Hán tạng: Số hiệu: 1816-1850 thuộc Tập 40-44, dịch Việt: Tập 146-160. BỘ CHƯ TÔNG: Hán tạng: Số hiệu: 1851-2025 thuộc Tập 44- 48, dịch Việt: Tập 161-178. BỘ SỬ TRUYỆN: Hán tạng: Số hiệu: 2026-2120 thuộc Tập 49- 52, dịch Việt: Tập 179-194 BỘ SỰ VỰNG: Hán tạng: Số hiệu: 2121-2131 thuộc Tập 53, 54, dịch Việt: Tập 195-202. Chúng tôi chỉ dịch đến đây, còn từ Tập 55 (Hán tạng) đến 85 cũng được xếp thành các bộ như: Bộ Mục Lục, Bộ Ngoại giáo, Bộ Tục (nối tiếp), Kinh Sớ, chư Tông và Bộ Cổ dật, Nghi tợ,… Những tập này hầu như đều thuộc các tác giả Nhật Bản. Vì không dịch nên chúng tôi không đưa vào Mục lục chi tiết ở đây. Với phần Mục Lục (B) này, rõ ràng chỉ dành riêng cho các độc giả biết chữ Hán, đọc được Hán tạng, có thể biết rõ tên, nhất là số hiệu, Tập, loại Bộ của tác phẩm mà tra tìm xem tạng Việt là tập bao nhiêu. Thí dụ: Kinh Vu Lan Bồn có số hiệu 685 tập 16, tra Mục Lục (B) thấy đề trang 581 tập 65 thuộc Bộ Kinh Tập Đối với những ai không biết số hiệu, Tập thì tốt nhất tìm ở Mục Lục (A) là nhanh nhất. Vì lý do đó chúng tôi phải nêu ra 2 loại Mục lục. Tóm lại, Đại Tạng Kinh là tâm huyết của chư Phật, chư Tổ, chư Thánh Hiền trao truyền cho hậu thế. Được ghi chép lại qua nhiều thời gian, thế hệ, là tài sản vô giá của Phật giáo cho giới xuất gia và tại gia, và còn là di sản văn hóa của dân tộc, và của nhân loại; nên được đáng trân quý cũng như cần gìn giữ, bảo vệ và xiển dương. Nay thật là một duyên lành và phước báu rất lớn khi người dân Việt Nam có được một Bộ Đại Tạng Kinh bằng tiếng Việt, để được đọc và tìm hiểu ý nghĩa lời dạy sâu xa của giáo lý Phật đà mà cách đây hơn 26 thế kỷ, giờ đây không còn có rào cản về ngôn ngữ như trước đây nữa. Tuy nhiên, sự chuyển dịch ngôn ngữ từ Hán sang Việt, nhất là lời Phật, ý Tổ quả thật rất khó khăn, dù cố gắng hết sức nhưng chắc chắn có nhiều sai sót trong ngữ nghĩa khi dịch thuật, biên tập, vi tính,… ngưỡng mong các bậc thượng nhân, thạc đức từ bi phủ chính. Cuối cùng, một lần nữa chúng tôi xin trân trọng giới thiệu đến tất cả quý thiện hữu tri thức Bộ Linh Sơn Pháp Bảo Đại Tạng Kinh tiếng Việt 203 tập. Cũng đồng thời không quên thành kính tri ân mọi sự đóng góp của tất cả quý liệt vị trong suốt thời gian hơn 20 năm qua. Nguyện cầu Tam bảo chứng minh, thùy từ gia hộ cho chính pháp được bền lâu, pháp giới chúng sanh đồng viên chủng trí. Nam Mô Công Đức Lâm Bồ-tát-ma-ha-tát. Chùa Pháp Bảo, ngày 20 tháng 12 năm 2014. BAN BIÊN TẬP LINH SƠN PHÁP BẢO ĐẠI TẠNG KINH <經>MỤC LỤC ĐẠI TẠNG KINH (A) PHẦN KINH: 1 KINH A DI ĐÀ…………………………………………………………………… 46/1214 2 KINH A DI ĐÀ…………………………………………………………………… 46/1376 3 KINH A DI ĐÀ CỔ ÂM THANH VƯƠNG ĐÀ LA NI ……………………………… 46/1396 4 KINH A XÀ THẾ VƯƠNG NỮ A THUẬT ĐẠT BỒ TÁT ………………………….. 46/346 5 KINH ẤM TRÌ NHẬP ……………………………………………………………. 58/857 6 KINH ÂN CHA MẸ KHÓ BÁO ĐÁP ……………………………………………… 65/579 7 KINH A-CHI-LA CA-DIẾP TỰ HÓA TÁC KHỔ …………………………………… 57/81 8 KINH A-CƯU-LƯU ……………………………………………………………….. 57/263 9 KINH A-NAN HỎI SỰ CÁT HUNG VIỆC THỜ PHẬT(A)…………………………. 57/9 10 KINH A-NAN HỎI SỰ CÁT HUNG VIỆC THỜ PHẬT(B)…………………………. 57/17 11 KINH A-NAN PHÂN BIỆT……………………………………………………….. 57/35 12 KINH A-NAN THẤT MỘNG ……………………………………………………… 57/33 13 KINH A-NAN TỨ SỰ …………………………………………………………….. 57/27 14 KINH A-SÚC PHẬT QUỐC ………………………………………………………. 45/3 15 KINH A-XÀ-THẾ VƯƠNG………………………………………………………… 60/3 16 KINH A-XÀ-THẾ VƯƠNG NGŨ NGHỊCH ………………………………………… 57/121 17 KINH A-XOA-MẠT BỒ-TÁT, QUYỂN 1-7 ……………………………………….. 52/183 18 Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA TÂM KINH………………………………………….. 33/663 19 Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA TÂM KINH………………………………………….. 33/669 20 Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA TÂM KINH………………………………………….. 33/671 21 Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA TÂM KINH………………………………………….. 33/673 22 Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA TÂM KINH BẢN TIẾNG PHẠN ĐỜI ĐƯỜNG ……….. 33/675 23 CHÚ A DI ĐÀ PHẬT THUYẾT (KHÔNG DỊCH) …………………………………. 46/1395 24 CHÚNG KINH TUYỂN TẠP THÍ DỤ …………………………………………….. 16/441 25 ĐẠI TRANG NGHIÊM KINH LUẬN ……………………………………………… 15/284 26 KINH BẤT TẤT ĐỊNH NHẬP ĐỊNH NHẬP ẤN ………………………………….. 61/525 27 KINH BẤT TƯ NGHÌ CÔNG ĐỨC CHƯ PHẬT SỞ HỘ NIỆM, QUYỂN 1-2 ……. 55/537 28 KINH BẠT-PHA BỒ-TÁT ………………………………………………………… 53/647 29 KINH BAN-CHU TAM-MUỘI (1) ………………………………………………… 53/547 30 KINH BAN-CHU TAM-MUỘI (2) ………………………………………………… 53/547 31 KINH BÁCH DỤ …………………………………………………………………. 16/507 32 KINH BÁCH PHẬT DANH……………………………………………………….. 55/527 33 KINH BẢN NGHIỆP CỦA BỒ-TÁT ………………………………………………. 39/815 34 KINH BẢN SỰ, QUYỂN 1-7 …………………………………………………….. 68/569 35 KINH BÁNG PHẬT………………………………………………………………. 69/559 36 KINH BÁO ÂN PHỤNG BỒN ……………………………………………………. 65/585 37 KINH BẢO NHƯ LAI TAM-MUỘI ………………………………………………… 60/597 38 KINH BẢO NỮ SỞ VẤN, QUYỂN 1-4 …………………………………………… 51/567 39 KINH BẢO THỌ BỒ-TÁT BỒ-ĐỀ HẠNH ……………………………………….. 56/861 40 KINH BẢO TÍCH TAM MUỘI VĂN THÙ SƯ LỢI BỒ TÁT VẤN PHÁP THÂN……. 46/979 41 KINH BẢO TINH ĐÀ-LA-NI, QUYỂN 1-8 ……………………………………….. 52/3 42 KINH BẢO VÂN, QUYỂN 1-7 …………………………………………………… 63/3 43 KINH BẢO VÕNG ……………………………………………………………….. 54/411 44 KINH BẢO VŨ, QUYỂN 1-10……………………………………………………. 63/337 45 KINH BÁT BỘ PHẬT DANH …………………………………………………….. 54/393 46 KINH BÁT CÁT TƯỜNG THẦN CHÚ…………………………………………….. 54/383 47 KINH BÁT CHỦNG TRƯỞNG DƯỠNG CÔNG ĐỨC ……………………………. 82/805 48 KINH BÁT DƯƠNG THẦN CHÚ …………………………………………………. 54/389 49 KINH BÁT NÊ HOÀN HẬU QUÁN LẠP …………………………………………. 49/1105 50 KINH BÁT SƯ …………………………………………………………………… 57/1015 51 KINH BÁT-NÊ-HOÀN ……………………………………………………………. 1/849 52 KINH BÉ GÁI TRONG BỤNG NGHE KINH ……………………………………… 57/773 53 KINH BI HOA ……………………………………………………………………. 10/731 54 KINH BÍ SÔ CA THI CA THẬP PHÁP ………………………………………….. 82/255 55 KINH BÍ SÔ NGŨ PHÁP ……………………………………………………….. 82/247 56 KINH BIỆN Ý TRƯỞNG GIẢ TỬ SỞ VẤN ………………………………………. 82/513 57 KINH BÌNH-SA VƯƠNG NGŨ NGUYỆN …………………………………………. 82/729 58 KINH BỒ TÁT ANH LẠC BỔN NGHIỆP ……………………………………….. 82/851 59 KINH BỒ TÁT ANH LẠC, QUYỂN 1-14…………………………………………. 82/69 60 KINH BỒ TÁT NGŨ PHÁP SÁM HỐI …………………………………………. 7/1014 61 KINH BỒ TÁT NỘI GIỚI ………………………………………………………. 82/513 62 KINH BỒ TÁT PHỔ HIỀN HẠNH NGUYỆN TÁN ……………………………….. 41/453 63 KINH BỒ TÁT TẠNG ………………………………………………………….. 82/729 64 KINH BỒ TÁT THỌ TRAI ………………………………………………………. 82/851 65 KINH BỒ TÁT TU HÀNH ………………………………………………………… 46/255 66 KINH BỒ TÁT TÙNG ĐÂU THUẬT THIÊN GIÁNG THẦN MẪU THAI THUYẾT QUẢNG ĐỘ QUYỂN 1-7 ………………………………………………………… 49/662 67 KINH BỐ THÍ ……………………………………………………………………. 65/733 68 KINH BỐI ĐA HẠ TƯ DUY THẬP NHỊ NHÂN DUYÊN ………………………….. 65/797 69 KINH BỒ-TÁT BẤT TƯ NGHỊ QUANG SỞ THUYẾT …………………………….. 56/725 70 KINH BỒ-TÁT BẢN HẠNH………………………………………………………. 10/481 71 KINH BỒ-TÁT HÀNH NGŨ THẬP DUYÊN ………………………………………. 69/103 72 KINH BỒ-TÁT HÀNH PHƯƠNG TIỆN CẢNH GIỚI THẦN THÔNG BIẾN HÓA ….. 35/525 73 KINH BỒ-TÁT HA-SẮC DỤC PHÁP …………………………………………….. 59/457 74 KINH BỒ-TÁT LY CẤU TUỆ HỎI VỀ CÁCH THỨC LỄ PHẬT …………………… 56/855 75 KINH BỒ-TÁT ĐẲNG MỤC HỎI VỀ TAM-MUỘI ………………………………… 40/283 76 KINH BỒ-TÁT PHẤN TÂN VƯƠNG HỎI PHẬT ………………………………….. 53/709 77 KINH BỒ-TÁT QUÁN TƯỞNG PHẬT MẪU Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA 33/685 78 KINH BỒ-TÁT SINH ĐỊA ………………………………………………………… 57/313 79 KINH BỒ-TÁT SƯ TỬ TRANG NGHIÊM VƯƠNG THỈNH VẤN ………………….. 56/849 80 KINH BỒ-TÁT TAM MUỘI NIỆM PHẬT, QUYỂN 1-5…………………………… 53/77 81 KINH BỒ-TÁT THÂP TRỤ HÀNH ĐẠO PHẨM ………………………………….. 39/855 82 KINH BỒ-TÁT THỆ ……………………………………………………………… 57/257 83 KINH BỒ-TÁT TỰ TẠI VƯƠNG ………………………………………………….. 53/667 84 KINH BỒ-TÁT TRÌ NHÂN, QUYỂN 1-4 …………………………………………. 56/559 85 KINH CA DIẾP CẤM GIỚI ………………………………………………………. 82/69 86 KINH CA DIẾP PHÓ PHẬT BÁT NIẾT BÀN…………………………………….. 49/1112 87 KINH CÁC BỒ-TÁT CẦU HỌC BẢN NGHIỆP …………………………………… 39/845 88 KINH CÁC PHÁP VỐN KHÔNG …………………………………………………. 61/791 89 KINH chính PHÁP ĐẠI TẬP HỘI, QUYỂN 1-5……………………………….. 53/877 90 KINH chính PHÁP NIỆM XƯ,Ù QUYỂN 1-50 ………………………………….. 66/3 91 KINH chính PHÁP NIỆM XỨ (tt), QUYỂN 51-70…………………………….. 67/3 92 KINH CHIÊM SÁT THIỆN ÁC NGHIỆP BÁO ……………………………………. 69/671 93 KINH CHIÊN-ĐÀ-VIỆT QUỐC VƯƠNG ………………………………………….. 57/197 94 KINH CHƯ ĐỨC PHƯỚC ĐIỀN ………………………………………………….. 65/569 95 KINH CHƯ PHẬT YẾU TẬP (KINH PHÁP CỐT YẾU CỦA CHƯ PHẬT)…………. 69/31 96 KINH CHƯ PHÁP TẬP YẾU, QUYỂN 1-10 ……………………………………… 67/635 97 KINH CHƯ PHÁP TỐI THƯỢNG VƯƠNG ………………………………………… 69/487 98 KINH CHƯ PHÁP VÔ HÀNH…………………………………………………….. 61/739 99 KINH CHUYỂN HỮU …………………………………………………………….. 57/939 100 KINH CHUYỂN PHÁP LUÂN KHÔNG THOÁI, QUYỂN 1-4……………………… 35/155 101 KINH CHUYỂN THÂN NỮ ………………………………………………………. 57/777 102 KINH CÔNG ĐỨC NHIỄU BÊN PHẢI THÁP PHẬT ……………………………… 65/681 103 KINH CỰ LỰC TRƯỞNG GIẢ SỞ VẤN ĐẠI THỪA ………………………………. 57/395 104 KINH CỰU TẠP THÍ DỤ…………………………………………………………. 16/321 105 KINH CỰU THÀNH DỤ ………………………………………………………….. 65/809 106 KINH CON ĐƯỜNG TU HÀNH, QUYỂN 1-7 …………………………………….. 59/3 107 KINH DẦN ĐỦ TẤT CẢ TRÍ ĐỨC, QUYỂN 1-5…………………………………. 39/869 108 KINH DA-KỲ…………………………………………………………………….. 57/391 109 KINH DANH HIỆU TÁM ĐỨC PHẬT ……………………………………………. 54/401 110 KINH DI LẶC BỒ TÁT SỞ VẤN BẢN NGUYỆN …………………………………. 46/767 111 KINH DI NHẬT MA NI BẢO …………………………………………………….. 46/778 112 KINH DIỆT TRỪ TỐI TĂM TRONG MƯỜI PHƯƠNG…………………………….. 54/525 113 KINH DIỆU CÁT TƯỜNG BỒ-TÁT SỞ VẤN ĐẠI THỪA PHÁP LOA …………….. 56/105 114 KINH DIỆU PHÁP LIÊN HOA, QUYỂN 1-7 …………………………………….. 34/3 115 KINH DIỆU PHÁP THÁNH NIỆM XỨ, QUYỂN 1-8 …………………………….. 67/433 116 KINH DI-LẶC HẠ SINH …………………………………………………………. 55/761 117 KINH DI-LẶC HẠ SINH THÀNH PHẬT …………………………………………. 55/769 118 KINH DI-LẶC LAI THỜI …………………………………………………………. 55/807 119 KINH DI-LẶC THÀNH PHẬT ……………………………………………………. 55/783 120 KINH DỊ XUẤT BỒ-TÁT BẢN KHỞI …………………………………………….. 12/585 121 KINH DƯỢC SƯ LƯU LY QUANG NHƯ LAI BẢN NGUYỆN CÔNG ĐỨC ……….. 55/691 122 KINH DƯỢC SƯ LƯU LY QUANG THẤT PHẬT BẢN NGUYỆN CÔNG ĐỨC …….. 55/707 123 KINH DƯỢC SƯ NHƯ LAI BẢN NGUYỆN ……………………………………….. 55/679 124 KINH DỤC PHẬT CÔNG ĐỨC …………………………………………………… 65/673 125 KINH DỤC PHẬT CÔNG ĐỨC …………………………………………………… 65/849 126 KINH DỤC TƯỢNG CÔNG ĐỨC …………………………………………………. 65/667 127 KINH DUY NHẬT TẠP NAN …………………………………………………….. 68/385 128 KINH DUYÊN KHỞI……………………………………………………………… 7/1014 129 KINH DUYÊN KHỞI TAM KIẾP TAM THIÊN PHẬT …………………………….. 55/571 130 KINH DUYÊN KHỞI THÁNH ĐẠO ………………………………………………. 65/803 131 KINH DUYÊN SINH SƠ THẮNG PHẦN PHÁP BẢN…………………………….. 65/815 132 KINH DUY-MA ………………………………………………………………….. 56/197 133 KINH DUY-MA-CẬT …………………………………………………………….. 56/113 134 KINH ĐÂU-SA …………………………………………………………………… 39/809 135 KINH ĐẮC ĐẠO THÊ ĐĂNG TÍCH TRƯỢNG ……………………………………. 68/823 136 KINH ĐẮC VÔ CẤU THÍ NỮ …………………………………………………….. 46/411 137 KINH ĐĂNG CHỈ NHÂN DUYÊN………………………………………………… 65/715 138 KINH ĐẠI A DI ĐÀ ……………………………………………………………… 46/1309 139 KINH ĐẠI ÁI ĐẠO TỲ KHEO NI ……………………………………………….. 82/213 140 KINH ĐẠI BẢO TÍCH (QUYỂN 1 →40)………………………………………… 42/3 141 KINH ĐẠI BẢO TÍCH (QUYỂN 41 →90) ………………………………………. 43/3 142 KINH ĐẠI BẢO TÍCH (QUYỂN 91 →120)……………………………………… 44/3 143 KINH ĐẠI BÁT NÊ HOÀN, QUYỂN 1-6 ………………………………………… 49/3 144 KINH ĐẠI BÁT NIẾT BÀN ………………………………………………………. 2/3 145 KINH ĐẠI BÁT NIẾT BÀN QUYỂN 1-36 ……………………………………….. 48/3 146 KINH ĐẠI BÁT NIẾT BÀN QUYỂN 1-40 ……………………………………….. 47/3 147 KINH ĐẠI BÁT Niết-bàn HẬU PHẦN …………………………………………. 49/207 148 KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 1→50) ………………………… 18/3 149 KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 51→100) ……………………… 19/3 150 KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 101→150) …………………….. 20/3 151 KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 151→200) …………………….. 21/3 152 KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 201→250) …………………….. 22/3 153 KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 251→300) …………………….. 23/3 154 KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 301→350) …………………….. 24/3 155 KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 351→400) …………………….. 25/3 156 KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 401→450) …………………….. 26/3 157 KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 451→500) …………………….. 27/3 158 KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 501→550) …………………….. 28/3 159 KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 551→600) …………………….. 29/3 160 KINH Đại Bi, QUYỂN 1-5………………………………………………………. 49/397 161 KINH Đại Bi, QUYỂN 1-8………………………………………………………. 51/413 162 KINH ĐẠI CA DIẾP BẢN ……………………………………………………….. 57/45 163 KINH ĐẠI CA DIẾP VẤN ĐẠI BẢO TÍCH chính PHÁP, QUYỂN 1-5…………. 46/828 164 KINH ĐẠI LÂU THÁN …………………………………………………………… 2/355 165 KINH ĐẠI LẠC KIM CANG BẤT KHÔNG CHÂN THẬT TAM-MA-DA …………… 33/401 166 KINH ĐẠI MINH BỘ,QUYỂN 1-6 ……………………………………………….. 32/3 167 KINH ĐẠI MINH CHÚ MA-HA Bát-nhã BA-LA-MẬT………………………….. 33/661 168 KINH ĐẠI OAI ĐĂNG QUANG TIÊN NHÂN VẤN NGHI ………………………… 69/593 169 KINH ĐẠI PHÁP CỔ…………………………………………………………….. 35/477 170 KINH ĐẠI PHƯƠNG ĐẲNG ĐẠI TẬP (60 QUYỂN) QUYỂN 1-48 ………………. 50/3 171 KINH ĐẠI PHƯƠNG ĐẲNG ĐẠI TẬP (tt), QUYỂN 49-60 ………………………. 51/3 172 KINH ĐẠI PHƯƠNG ĐẲNG ĐẠI TẬP HIỀN HỘ, QUYỂN 1-5…………………… 53/435 173 KINH ĐẠI PHƯƠNG ĐẲNG ĐẢNH VƯƠNG ……………………………………… 56/393 174 KINH ĐẠI PHƯƠNG ĐẲNG NHƯ LAI TẠNG …………………………………….. 64/3 175 KINH ĐẠI PHƯƠNG ĐẲNG TU-ĐA-LA VƯƠNG …………………………………. 57/935 176 KINH ĐẠI PHƯƠNG ĐẲNG VÔ TƯỞNG, QUYỂN 1-6 …………………………… 49/943 177 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG BẢO KHIẾP ………………………………………. 55/949 178 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG BỒ TÁT THẬP ĐỊA ……………………………….. 41/777 179 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG NHẬP NHƯ LAI TRÍ ĐỨC BẤT TƯ NGHÌ…………. 41/637 180 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG NHƯ LAI BẤT TƯ NGHÌ CẢNH GIỚI ……………… 41/577 181 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG NHƯ LAI BÍ MẬT TẠNG ………………………….. 69/397 182 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG NHƯ LAI TẠNG …………………………………… 64/19 183 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM ……………………………… 41/437 184 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM ……………………………… 41/759 185 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM (40 QUYỂN) QUYỂN 1-22 … 40/661 186 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM (tt) QUYỂN 23-40 …………. 41/3 187 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM (80 QUYỂN) QUYỂN 1-45 … 38/3 188 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM (tt), QUYỂN 46-80 ………… 39/3 189 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM NÓI VỀ CẢNH GIỚI KHÔNG THỂ NGHÓ BÀN CỦA PHẬT …………………………………………………….. 41/563 190 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM VÀO CẢNH GIỚI ĐỨC TRÍ KHÔNG THỂ NGHÓ BÀN CỦA NHƯ LAI ………………………………………… 41/609 191 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM, QUYỂN 1-27 ……………… 36/79 192 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM (tt) QUYỂN 28-60 …………. 37/3 193 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHỔ HIỀN SỞ THUYẾT ………………………….. 41/463 194 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG SƯ TỬ HỐNG …………………………………….. 69/619 195 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG TAM GIỚI, QUYỂN 1-20 …………………………. 44/781 196 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG TAM GIỚI, QUYỂN 1-3…………………………… 44/695 197 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG THẬP LUÂN, QUYỂN 1-8 ………………………… 52/571 198 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG THIỆN XẢO PHƯƠNG TIỆN, QUYỂN 1-4 ………… 46/689 199 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG TỔNG TRÌ BẢO QUANG MINH QUYỂN 1-5 ……… 41/469 200 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG VIÊN GIÁC TU-ĐA-LA LIỄU nghĩa ……………… 69/719 201 KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG VỊ TẰNG HỮU KINH, PHẨM PHƯƠNG TIỆN THIỆN XẢO ……………………………………………………………………… 69/795 202 KINH ĐẠI PHƯƠNG TIỆN PHẬT BÁO ÂN ………………………………………. 10/555 203 KINH ĐẠI TẬP ĐẠI PHƯƠNG ĐẲNG BỒ TÁT TAM MUỘI NIỆM PHẬT QUYỂN 1-10 …………………………………………………………………………….. 53/251 204 KINH ĐẠI TẬP NHỮNG ĐIỀU BỒ-TÁT HƯ KHÔNG TẠNG HỎI PHẬT QUYỂN 1-8 ………………………………………………………………………………. 52/301 205 KINH ĐẠI TẬP VÍ DỤ VƯƠNG ………………………………………………….. 53/759 206 KINH ĐẠI TÁT-GIÀ NI-KIỀN TỪ SỞ THUYẾT, QUYỂN 1-10…………………… 35/605 207 KINH ĐẠI THÁNH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI BỒ TÁT PHẬT SÁT CÔNG ĐỨC TRANG NGHIÊM ……………………………………………………………………….. 45/609 208 KINH ĐẠI THỌ KHẨN-NA-LA VƯƠNG SỞ VẤN, QUYỂN 1-4…………………… 59/823 209 KINH ĐẠI THỪA BẤT TƯ NGHỊ THẦN THÔNG CẢNH GIỚI ……………………. 69/763 210 KINH ĐẠI THỪA BÁCH PHƯỚC TƯỚNG ………………………………………… 63/515 211 KINH ĐẠI THỪA BÁCH PHƯỚC TRANG NGHIÊM TƯỚNG……………………… 63/525 212 KINH ĐẠI THỪA BẢN SINH TÂM ĐỊA QUÁN ………………………………….. 11/215 213 KINH ĐẠI THỪA BẢO NGUYỆT ĐỒNG TỬ VẤP PHÁP …………………………. 54/541 214 KINH ĐẠI THỪA BẢO VÂN, QUYỂN 1-7 ……………………………………….. 63/153 215 KINH ĐẠI THỪA BIẾN CHIẾU QUANG MINH TẠNG VÔ TỰ PHÁP MÔN …….. 69/551 216 KINH ĐẠI THỪA GIÀ-DA SƠN ĐẢNH…………………………………………… 55/1055 217 KINH ĐẠI THỪA HIỂN THỨC …………………………………………………… 46/733 218 KINH ĐẠI THỪA LƯU CHUYỂN CHƯ HỮU ……………………………………… 57/943 219 KINH ĐẠI THỪA LY VĂN TỰ PHỔ QUANG MINH TẠNG ………………………. 69/545 220 KINH ĐẠI THỪA LÝ THÚ LỤC BA-LA-MẬT-ĐA, QUYỂN 1-10…………………. 33/723 221 KINH ĐẠI THỪA MẬT NGHIÊM ………………………………………………… 65/305 222 KINH ĐẠI THỪA MẬT NGHIÊM ………………………………………………… 65/419 223 KINH ĐẠI THỪA Đại Bi PHÂN-ĐÀ-LỢI ………………………………………… 11/3 224 KINH ĐẠI THỪA ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT QUAN ………………………….. 54/547 225 KINH ĐẠI THỪA ĐẠI TẬP ĐỊA TẠNG THẬP LUÂN, QUYỂN 1-10 …………….. 52/719 226 KINH ĐẠI THỪA ĐẠO VU……………………………………………………….. 65/787 227 KINH ĐẠI THỪA ĐẢNH VƯƠNG ………………………………………………… 56/435 228 KINH ĐẠI THỪA NHẬP CHƯ PHẬT CẢNH GIỚI TRÍ QUANG MINH TRANG NGHIÊM, QUYỂN 1-5 ………………………………………………………….. 46/1046 229 KINH ĐẠI THỪA NHẬP LĂNG-GIA,Ø QUYỂN 1-7……………………………….. 64/581 230 KINH ĐẠI THỪA NHẬT TỬ VƯƠNG SỞ VẤN …………………………………… 46/294 231 KINH ĐẠI THỪA ĐỒNG tính ………………………………………………….. 64/847 232 KINH ĐẠI THỪA ĐỒNG tính ………………………………………………….. 65/3 233 KINH ĐẠI THỪA PHƯƠNG ĐẲNG YẾU TUỆ ……………………………………. 46/765 234 KINH ĐẠI THỪA PHƯƠNG QUẢNG TỔNG TRÌ …………………………………. 36/23 235 KINH ĐẠI THỪA TAM TỤ SÁM HỐI ………………………………………….. 82/749 236 KINH ĐẠI THỪA THIỆN KIẾN BIẾN HÓA VĂN-THÙ-SƯ-LỢI VẤN PHÁP ……… 56/97 237 KINH ĐẠI THỪA TỨ PHÁP ……………………………………………………… 68/759 238 KINH ĐẠI THỪA TỨ PHÁP ……………………………………………………… 68/763 239 KINH ĐẠI THỪA TU HÀNH BỒ-TÁT HẠNH MÔN YẾU TẬP ……………………. 69/813 240 KINH ĐẠI THỪA TÙY CHUYỂN TUYÊN THUYẾT CHƯ PHÁP ………………….. 61/849 241 KINH ĐẠI THỪA VÔ LƯỢNG THỌ TRANG NGHIÊM……………………………. 46/1277 242 KINH ĐẠI THỪA XÁ-LÊ-SA-ĐAM-MA ………………………………………….. 65/777 243 KINH ĐẠI TRANG NGHIÊM PHÁP MÔN ……………………………………….. 69/339 244 KINH ĐẠI VÂN VÔ TƯỞNG……………………………………………………… 49/1081 245 KINH ĐẠO HÀNH Bát-nhã BA-LA-MẬT, QUYỂN 1-10……………………….. 31/707 246 KINH ĐẠO ĐỊA ………………………………………………………………….. 59/221 247 KINH ĐẠO VU (KINH NÓI VỀ CÂY LÚA CÂY KHOAI)………………………… 65/757 248 KINH ĐẲNG TẬP CHÚNG ĐỨC TAM MUỘI…………………………………….. 49/495 249 KINH ĐỆ NHẤT nghĩa PHÁP THẮNG …………………………………………. 69/575 250 KINH ĐỆ TỬ CHẾT RỒI SỐNG LẠI …………………………………………….. 69/527 251 KINH ĐỘ CHƯ PHẬT CẢNH GIỚI TRÍ QUANG NGHIÊM……………………….. 41/589 252 KINH ĐỘ NHẤT THIẾT CHƯ PHẬT CẢNH GIỚI TRÍ NGHIÊM …………………. 46/1031 253 KINH ĐỘ THẾ PHẨM, QUYỂN 1-6 …………………………………………….. 40/468 254 KINH ĐỒNG TỬ KIM DIỆU ……………………………………………………… 57/495 255 KINH ĐỒNG TỬ KIM QUANG VƯƠNG ………………………………………….. 57/509 256 KINH ĐỒNG TỬ THIỆN TƯ ……………………………………………………… 56/475 257 KINH ĐỒNG TỬ VÔ NGÔN ……………………………………………………… 51/861 258 KINH ĐỊA TẠNG BỒ-TÁT BẢN NGUYỆN ……………………………………….. 53/3 259 KINH ĐỨC HỘ TRƯỞNG GIẢ……………………………………………………. 57/451 260 KINH ĐƯƠNG LAI BIẾN…………………………………………………………. 49/1124 261 KINH GIÀ-DA SƠN ĐẢNH ………………………………………………………. 55/1027 262 KINH GIẢI HẠ…………………………………………………………………… 5/227 263 KINH GIẢI THÂM MẬT, QUYỂN 1-5 …………………………………………… 65/155 264 KINH GIẢI TIẾT…………………………………………………………………. 65/247 265 KINH GIÁN VƯƠNG……………………………………………………………… 57/169 266 KINH GIỚI SA DI NI…………………………………………………………….. 82/171 267 KINH HẮC THỊ PHẠM CHÍ ……………………………………………………… 57/1025 268 KINH HA-ĐIÊU A-NA-HÀM……………………………………………………… 57/349 269 KINH HIỀN KIẾP, QUYỂN 1-8 …………………………………………………. 54/3 270 KINH HIỀN NGU ………………………………………………………………… 15/715 271 KINH HIỆN TẠI HIỀN KIẾP THIÊN PHẬT DANH ………………………………. 55/607 272 KINH HIỀN THỦ ………………………………………………………………… 57/907 273 KINH HIẾU TỬ ………………………………………………………………….. 65/587 274 KINH HƯ KHÔNG DỰNG BỒ-TÁT ………………………………………………. 52/523 275 KINH HƯ KHÔNG TẠNG BỒ TÁT ……………………………………………….. 52/445 276 KINH HƯ KHÔNG TẠNG BỒ-TÁT THẦN CHÚ ………………………………….. 52/479 277 KINH HƯ KHÔNG TẠNG BỒ-TÁT THẦN CHÚ ………………………………….. 52/501 278 KINH HỘ QUỐC TÔN GIẢ SỞ VẤN ĐẠI THỪA, QUYỂN 1-4 …………………… 46/3 279 KINH HOẰNG ĐẠO QUẢNG HIỂN TAM-MUỘI, QUYỂN 1-4……………………. 60/453 280 KINH HỮU ĐỨC NỮ SỞ VẤN ĐẠI THỪA ……………………………………….. 57/895 281 KINH HUYỄN SÓ NHÂN HIỀN…………………………………………………… 46/116 282 KINH HY HỮU GIẢO LƯỢNG CÔNG ĐỨC ………………………………………. 65/601 283 KINH KỆ HẬU XUẤT A DI ĐÀ PHẬT …………………………………………… 46/1444 284 KINH KHAI GIÁC TỰ tính Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA ………………………… 33/689 285 KINH KHEN NGỢI CÔNG ĐỨC CỦA CHƯ PHẬT ……………………………….. 54/455 286 KINH KHÔNG TĂNG KHÔNG GIẢM…………………………………………….. 64/41 287 KINH KHỞI THẾ ………………………………………………………………… 2/481 288 KINH KHỞI THẾ NHÂN BỔN……………………………………………………. 2/661 289 KINH KIỀN ĐÀ QUỐC VƯƠNG ………………………………………………….. 57/111 290 KINH KIM CANG Bát-nhã BA-LA-MẬT ……………………………………….. 33/275 291 KINH KIM CANG Bát-nhã BA-LA-MẬT ……………………………………….. 33/293 292 KINH KIM CANG Bát-nhã BA-LA-MẬT ……………………………………….. 33/313 293 KINH KIM CANG NĂNG ĐOẠN Bát-nhã BA-LA-MẬT ………………………… 33/333 294 KINH KIM CANG ĐẢNH DU GIÀ NIỆM CHÂU …………………………………. 68/841 295 KINH KIM CANG ĐẢNH DU-GIÀ LÝ THÚ Bát-nhã …………………………… 33/381 296 KINH KIM CANG TAM-MUỘI……………………………………………………. 35/827 297 KINH KIM CANG TAM-MUỘI BẢN tính THANH TỊNH BẤT HOẠI BẤT DIỆT .. 61/513 298 KINH KIM QUANG MINH HỢP BO,Ä QUYỂN 1-8 ……………………………….. 63/671 299 KINH KIM QUANG MINH TỐI THẮNG VƯƠNG, QUYỂN 1-10………………….. 63/875 300 KINH KIM QUANG MINH, QUYỂN 1-4 …………………………………………. 63/537 301 KINH KIM SẮC ĐỒNG TỬ NHÂN DUYÊN, QUYỂN 1-12 ………………………. 57/557 302 KINH LÂU CÁC chính PHÁP CAM LỘ CỔ ……………………………………. 65/727 303 KINH LĂNG-GIÀ A-BẠT-ĐA-LA BẢO, QUYỂN 1-4……………………………… 64/99 304 KINH LẠC ANH LẠC TRANG NGHIÊM PHƯƠNG TIỆN ………………………… 57/849 305 KINH LA-MA-GIÀ ……………………………………………………………….. 41/343 306 KINH LÀM RÕ CÔNG ĐỨC VÔ BIÊN CÕI PHẬT ……………………………….. 40/363 307 KINH LÃO MẪU …………………………………………………………………. 57/763 308 KINH LÃO MẪU NỮ LỤC ANH ………………………………………………….. 57/761 309 KINH LÃO NỮ NHÂN……………………………………………………………. 57/757 310 KINH LA-VÂN NHẪN NHỤC…………………………………………………….. 57/85 311 KINH LIÊN HOA DIỆN ………………………………………………………….. 49/913 312 KINH LIỄU BẢN SANH TỬ (KINH BIẾT RÕ NGUỒN GỐC SANH TỬ) ………… 65/749 313 KINH LIỄU nghĩa Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA …………………………………. 33/649 314 KINH LÔ-CHÍ TRƯỞNG GIẢ NHÂN DUYÊN…………………………………….. 57/353 315 KINH LỰC TRANG NGHIÊM TAM-MUỘI ……………………………………….. 61/575 316 KINH LONG THÍ BỒ-TÁT BẢN KHỞI……………………………………………. 57/749 317 KINH LONG THÍ NỮ …………………………………………………………….. 57/745 318 KINH LONG VƯƠNG HUYNH ĐỆ ……………………………………………….. 58/661 319 KINH LƯU LY VƯƠNG …………………………………………………………… 57/159 320 KINH LUẬN BỒ-TÁT BẢN SINH MAN ………………………………………….. 11/379 321 KINH LỤC ĐẠO GIÀ-ĐÀ ………………………………………………………… 67/605 322 KINH LỤC ĐỘ TẬP ……………………………………………………………… 10/3 323 KINH LỤC THÚ LUÂN HỒI ……………………………………………………… 67/619 324 KINH LY CẤU THÍ NỮ ………………………………………………………….. 46/371 325 KINH MA HA DIỄN BẢO NGHIÊM ……………………………………………… 46/799 326 KINH MA HA MA DA……………………………………………………………. 49/623 327 KINH MA-HA Bát-nhã BA-LA-MẬT, QUYỂN 1-27 ……………………………. 31/3 328 KINH MA-HA Bát-nhã SAO, QUYỂN 1-5……………………………………… 32/149 329 KINH MA-HA SÁT ĐẦU (CŨNG GỌI LÀ KINH QUÁN PHẬT HÌNH TƯỢNG) …… 65/661 330 KINH MA-HA-CA-DIẾP ĐỘ BẦN MẪU………………………………………….. 57/51 331 KINH MẠN-THÙ-THẤT-LỢI CHÚ TẠNG TRUNG GIẢO LƯỢNG SỔ CHÂU CÔNG ĐỨC ……………………………………………………………………… 68/833 332 KINH MẠT-LA VƯƠNG ………………………………………………………….. 57/193 333 KINH MA-ĐĂNG NỮ GIẢI HÌNH TRONG SÁU VIỆC ……………………………. 57/679 334 KINH MA-ĐẠT QUỐC VƯƠNG…………………………………………………… 57/203 335 KINH MƯỜI ĐIỀU AN LÀNH ……………………………………………………. 54/407 336 KINH MƯỜI ĐIỀU MỘNG CỦA QUỐC VƯƠNG BẤT-LÊ-TIÊN-NÊ ………………. 9/727 337 KINH MƯỜI TRỤ CỦA BỒ-TÁT …………………………………………………. 39/863 338 KINH MỤC LIÊN SỞ VẤN ………………………………………………………. 82/65 339 KINH MỤC LIÊN VẤN GIỚI LUẬT TRUNG NGŨ BÁCH KHINH TRỌNG SỰ ……. 82/313 340 KINH MỤC LIÊN VẤN GIỚI LUẬT TRUNG NGŨ BÁCH KHINH TRỌNG SỰ (Dị Bản) ……………………………………………………………………………. 82/355 341 KINH NẠI-NỮ VÀ KỲ-BÀ ……………………………………………………….. 57/711 342 KINH NAN-ĐỀ-THÍCH …………………………………………………………… 7/833 343 KINH NGÂN SẮC NỮ …………………………………………………………… 11/841 344 KINH NGẠ QUỶ BÁO ỨNG ……………………………………………………… 68/201 345 KINH NGOẠI ĐẠO VẤN THÁNH ĐẠI THỪA PHÁP VÔ NGÃ nghĩa……………. 69/807 346 KINH NGỌC-DA …………………………………………………………………. 9/691 347 KINH NGƯỜI CÀY RUỘNG LƯỜI BIẾNG………………………………………… 69/535 348 KINH NGŨ ẤM THÍ DỤ …………………………………………………………. 7/811 349 KINH NGŨ KHỔ CHƯƠNG CÚ…………………………………………………… 68/127 350 KINH NGŨ KHỦNG BỐ THẾ …………………………………………………… 82/261 351 KINH NGŨ MẪU TỬ …………………………………………………………….. 57/729 352 KINH NGŨ ĐẠI THÍ …………………………………………………………….. 65/739 353 KINH NGŨ THẬP TỤNG THÁNH Bát-nhã BA-LA-MẬT……………………….. 33/653 354 KINH NGŨ THIÊN NGŨ BÁCH PHẬT DANH THẦN CHÚ TRỪ CHƯỚNG DIỆT TỘI, QUYỂN 1-8 ………………………………………………………………… 55/421 355 KINH NGŨ VƯƠNG ……………………………………………………………… 57/221 356 KINH NGUYỆT ĐĂNG TAM-MUỘI………………………………………………. 61/189 357 KINH NGUYỆT ĐĂNG TAM-MUỘI………………………………………………. 61/207 358 KINH NGUYỆT ĐĂNG TAM-MUỘI, QUYỂN 1-5………………………………… 60/737 359 KINH NGUYỆT ĐĂNG TAM-MUỘI (tt) QUYỂN 6-10……………………………. 61/3 360 KINH NGUYỆT QUANG ĐỒNG TỬ………………………………………………. 57/319 361 KINH NGUYỆT THƯỢNG NỮ ……………………………………………………. 56/521 362 KINH NHÂN DUYÊN NẠI-NỮ VÀ KỲ-VỰC ……………………………………… 57/685 363 KINH NHÂN DUYÊN QUANG MINH ĐỒNG TƯ,Û QUYỂN 1-4 …………………… 57/515 364 KINH NHÂN DUYÊN TIÊN NHÂN NHẤT THIẾT TRÍ QUANG MINH TỪ TÂM KHÔNG ĂN THỊT ……………………………………………………………….. 11/871 365 KINH NHÂN QUẢ TRONG ĐỜI QUÁ KHỨ VÀ HIỆN TẠI ……………………….. 12/611 366 KINH NHÂN VƯƠNG HỘ QUỐC Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA…………………….. 33/607 367 KINH NHẬP LĂNG-GIA,Ø QUYỂN 1-10 …………………………………………. 64/251 368 KINH NHẬP ĐỊNH BẤT ĐỊNH ẤN ………………………………………………. 61/553 369 KINH NHẬP PHÁP GIỚI THỂ tính ……………………………………………. 46/965 370 KINH NHƯ HUYỄN TAM MA ĐỊA VÔ LƯỢNG ẤN PHÁP MÔN ………………… 46/1419 371 KINH NHƯ HUYỄN TAM MUỘI …………………………………………………. 46/555 372 KINH NHƯ LAI HƯNG HIỂN, QUYỂN 1-4………………………………………. 40/369 373 KINH NHƯ LAI ĐỘC CHỨNG TỰ THỆ TAM-MUỘI ……………………………… 59/729 374 KINH NHƯ LAI SƯ TỬ HỐNG …………………………………………………… 69/611 375 KINH NHƯ LAI THỊ GIÁO THẮNG QUÂN VƯƠNG ………………………………. 57/175 376 KINH NHƯ LAI TRANG NGHIÊM TRÍ TUỆ QUANG MINH NHẬP NHẤT THIẾT PHẬT CẢNH GIỚI……………………………………………………………….. 46/991 377 KINH NHỮNG ĐIỀU BỒ-TÁT HẢI Ý HỎI VỀ PHÁP MÔN TINH ẤN QUYỂN 1- 18 ……………………………………………………………………………….. 51/651 378 KINH NỮ KIÊN CỐ ……………………………………………………………… 57/927 379 KINH NỮ MA-ĐẶNG…………………………………………………………….. 57/673 380 KINH ÔN THẤT TẢY DỤC CHÚNG TĂNG (KINH XÂY NHÀ TẮM CÚNG TĂNG) …………………………………………………………………………… 65/687 381 KINH PHÂN BIỆT DUYÊN SINH………………………………………………… 65/885 382 KINH PHÂN BIỆT NGHIỆP BÁO LƯỢC …………………………………………. 67/575 383 KINH PHẬT A TỲ ĐÀM XUẤT GIA TƯỚNG ……………………………………. 82/265 384 KINH PHẬT ẤN TAM-MUỘI …………………………………………………….. 59/713 385 KINH PHẬT BẢN HẠNH TẬP …………………………………………………… 12/731 386 KINH PHẬT BẢN HẠNH TẬP (tt) ………………………………………………. 13/3 387 KINH PHẬT BÁT-NÊ-HOÀN …………………………………………………….. 1/763 388 KINH PHẬT DANH, QUYỂN 1-12 ………………………………………………. 54/563 389 KINH PHẬT DANH, QUYỂN 1-30 ………………………………………………. 55/3 390 KINH PHẬT DIỆT ĐỘ HẬU QUÁN LIỆM TÁNG TỐNG …………………………. 49/1107 391 KINH PHẬT GIÁO HÓA PHẠM CHÍ A-BẠT……………………………………… 2/283 392 KINH PHẬT LÂM Niết-bàn KÝ PHÁP TRỤ …………………………………… 49/1100 393 KINH PHẬT LÊN TRỜI ĐAO LỢI THUYẾT PHÁP CHO THÂN MẪU ……………. 69/171 394 KINH PHẬT MẪU BÁT-NÊ-HOÀN ………………………………………………. 9/709 395 KINH PHẬT MẪU XUẤT SINH TAM PHÁP TẠNG Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA QUYỂN 1-25…………………………………………………………………….. 32/485 396 KINH PHẬT ĐẠI TĂNG ĐẠI …………………………………………………….. 57/379 397 KINH PHẬT NGỮ ……………………………………………………………….. 69/569 398 KINH PHẬT NHẬP NIẾT BÀN MẬT TÍCH KIM CANG LỰC SÓ AI LUYẾN ……… 49/1116 399 KINH PHẬT ĐỊA ………………………………………………………………… 65/293 400 KINH PHẬT NÓI A-HÀM chính HẠNH ……………………………………….. 9/787 401 KINH PHẬT NÓI A-LA-HÁN CỤ ĐỨC …………………………………………… 9/523 402 KINH PHẬT NÓI A-NẬU-PHONG ……………………………………………….. 5/193 403 KINH PHẬT NÓI ANH VÕ ………………………………………………………. 5/348 404 KINH PHẬT NÓI A-TỐC-ĐẠT …………………………………………………… 9/675 405 KINH PHẬT NÓI BA PHÁP QUÁN BẢY XỨ …………………………………….. 9/739 406 KINH PHẬT NÓI BẤT TỰ THỦ Ý ……………………………………………….. 7/817 407 KINH PHẬT NÓI BẠN ĐỒNG HỌC CỦA A-NAN ………………………………… 9/733 408 N P NO -LA-MÔN TRÁNH SỰ CHẾT……………………………….. 9/625 409 KINH PHẬT NÓI BẢN KHỞI THÁI TỬ HIỆN ĐIỀM LÀNH ……………………… 11/933 410 KINH PHẬT NÓI BÁT chính ĐẠO …………………………………………….. 7/830 411 KINH PHẬT NÓI BÁT NIỆM CHO A-NA-LUẬT………………………………….. 5/116 412 KINH PHẬT NÓI BÁT QUAN TRAI ……………………………………………… 5/462 413 KINH PHẬT NÓI BỆ-MA-TÚC …………………………………………………… 5/465 414 KINH PHẬT NÓI BIẾN CHIẾU Bát-nhã BA-LA-MẬT …………………………. 33/393 415 KINH PHẬT NÓI BỐ THÍ ĐỒ ĂN ĐẠT ĐƯỢC NĂM PHƯỚC BÁO ………………. 9/627 416 KINH PHẬT NÓI BỐN HẠNG NGƯỜI Ở THẾ GIAN …………………………….. 9/537 417 KINH PHẬT NÓI BỐN ĐỊA NGỤC ………………………………………………. 9/665 418 KINH PHẬT NÓI BỐN PHÁP CHƯA TỪNG CÓ………………………………….. 9/653 419 KINH PHẬT NÓI BỔN TƯƠNG Ỷ TRÍ …………………………………………… 5/46 420 KINH PHẬT NÓI BỒ-TÁT BẢN DUYÊN …………………………………………. 10/237 421 KINH PHẬT NÓI BỒ-TÁT NGUYỆT MINH ………………………………………. 11/679 422 KINH PHẬT NÓI BỒ-TÁT NGUYỆT QUANG…………………………………….. 11/659 423 KINH PHẬT NÓI BỒ-TÁT THIỂM TỬ …………………………………………… 11/783 424 KINH PHẬT NÓI BỌT NƯỚC ……………………………………………………. 7/814 425 KINH PHẬT NÓI CẦU DỤC ……………………………………………………… 5/131 426 KINH PHẬT NÓI CHƯ PHÁP BỔN………………………………………………. 5/201 427 KINH PHẬT NÓI CHÓ DỮ ………………………………………………………. 17/905 428 KINH PHẬT NÓI CHUYỆN CÁ LỚN …………………………………………….. 17/911 429 KINH PHẬT NÓI CHUYỂN PHÁP LUÂN ………………………………………… 7/822 430 KINH PHẬT NÓI CỔ LAI THẾ THỜI…………………………………………….. 5/89 431 KINH PHẬT NÓI CÔNG ĐỨC CỦA TAM QUY, NGŨ GIỚI, TỪ TÂM VÀ YẾM LY……………………………………………………………………………….. 5/304 432 KINH PHẬT NÓI CÔNG ĐỨC TIN PHẬT………………………………………… 2/267 433 KINH PHẬT NÓI CON CỦA BÀ-LA-MÔN MẠNG CHUNG THƯƠNG NHỚ KHÔNG NGUÔI ………………………………………………………………….. 5/470 434 KINH PHẬT NÓI CON NGƯỜI DO DỤC SANH ………………………………….. 2/203 435 KINH PHẬT NÓI CON TRAI CỦA THIỆN SANH ………………………………… 2/251 436 KINH PHẬT NÓI CỬU HOÀNH ………………………………………………….. 9/785 437 KINH PHẬT NÓI CỬU SẮC LỘC ………………………………………………… 11/855 438 KINH PHẬT NÓI CÙ-ĐÀM-DI KÝ QUẢ …………………………………………. 5/203 439 KINH PHẬT NÓI DỤ CON KIẾN ………………………………………………… 5/485 440 KINH PHẬT NÓI DỤ MŨI TÊN …………………………………………………. 5/481 441 KINH PHẬT NÓI DỤ NƯỚC BIỂN ………………………………………………. 5/10 442 KINH PHẬT NÓI DUYÊN BỔN TRÍ ……………………………………………… 5/49 443 KINH PHẬT NÓI DUYÊN KHỞI BÀ-LA-MÔN ĐẠI KIÊN CỐ ……………………. 2/69 444 KINH PHẬT NÓI DUYÊN KHỞI HAI BÀ-LA-MÔN BẠCH Y VÀ KIM TRÀNG …… 2/103 445 KINH PHẬT NÓI HỘ QUỐC……………………………………………………… 5/274 446 KINH PHẬT NÓI HỌC CHO LÃO BÀ-LA-MÔN Ở VƯỜN HOÀNG TRÚC ……….. 5/320 447 KINH PHẬT NÓI HƯƠNG CỦA GIỚI …………………………………………….. 7/844 448 KINH PHẬT NÓI HƯƠNG CỦA GIỚI ĐỨC……………………………………….. 7/841 449 KINH PHẬT NÓI KHỔ ẤM ………………………………………………………. 5/161 450 KINH PHẬT NÓI KHỔ ẤM NHÂN SỰ …………………………………………… 5/174 451 KINH PHẬT NÓI KIM SẮC VƯƠNG……………………………………………… 11/587 452 KINH PHẬT NÓI LẬU PHÂN BỐ………………………………………………… 5/183 453 KINH PHẬT NÓI LẠC TƯỞNG…………………………………………………… 5/181 454 KINH PHẬT NÓI LẠI-TRA-HÒA-LA……………………………………………… 5/259 455 KINH PHẬT NÓI LỘC MẪU……………………………………………………… 11/859 456 KINH PHẬT NÓI LỰC SÓ DỜI NÚI ………………………………………………. 9/645 457 KINH PHẬT NÓI LUÂN VƯƠNG THẤT BẢO …………………………………….. 5/52 458 KINH PHẬT NÓI MA NHIỄU LOẠN …………………………………………….. 5/239 459 KINH PHẬT NÓI MÃN NGUYỆN TỬ ……………………………………………. 7/819 460 KINH PHẬT NÓI MƯỜI ĐIỀU MỘNG CỦA VUA NƯỚC XÁ-VỆ …………………. 9/723 461 KINH PHẬT NÓI MƯỜI VỊ CƯ SÓ NGƯỜI BÁT THÀNH …………………………. 5/475 462 KINH PHẬT NÓI ĐÂU ĐIỀU …………………………………………………….. 5/343 463 KINH PHẬT NÓI NĂM THIÊN SỨ CỦA VUA DIÊM LA…………………………. 5/84 464 KINH PHẬT NÓI NĂM UẨN ĐỀU KHÔNG………………………………………. 7/805 465 KINH PHẬT NÓI NĂNG ĐOẠN KIM CANG Bát-nhã BA-LA-MẬT …………….. 33/353 466 KINH PHẬT NÓI ĐẠI ÁI ĐẠO BÁT NÊ HOÀN ………………………………….. 9/699 467 KINH PHẬT NÓI ĐẠI SANH nghĩa…………………………………………….. 5/153 468 KINH PHẬT NÓI ĐẠI TẬP PHÁP MÔN …………………………………………. 2/141 469 KINH PHẬT NÓI ĐẠI TAM-MA-NHẠ……………………………………………. 2/277 470 KINH PHẬT NÓI ĐẠI Ý …………………………………………………………. 11/823 471 KINH PHẬT NÓI ĐẢNH SANH VƯƠNG CỐ SỰ …………………………………. 5/57 472 KINH PHẬT NÓI NÊ LÊ ………………………………………………………… 5/436 473 KINH PHẬT NÓI ĐẾ-THÍCH SỞ VẤN …………………………………………… 2/223 474 KINH PHẬT NÓI NGHIỆP BÁO SAI BIỆT CHO TRƯỞNG GIẢ THỦ-CA ………… 5/359 475 KINH PHẬT NÓI nghĩa TÚC …………………………………………………… 14/889 476 KINH PHẬT NÓI NGỰA CÓ BA TƯỚNG…………………………………………. 7/837 477 KINH PHẬT NÓI NGỰA CÓ TÁM THÁI ĐỘ, VÍ CHO NGƯỜI …………………… 7/839 478 KINH PHẬT NÓI NGỌC-DA NỮ (A) …………………………………………….. 9/679 479 KINH PHẬT NÓI NGỌC-DA NỮ (B) …………………………………………….. 9/685 480 KINH PHẬT NÓI NGƯỜI CON NHÀ TRƯỞNG GIẢ XUẤT GIA HƠN SÁU LẦN….. 9/641 481 KINH PHẬT NÓI NGUYỆT DỤ ………………………………………………….. 7/1001 482 KINH PHẬT NÓI NHÂN DUYÊN CON GÁI TRƯỞNG GIẢ CẤP CÔ ĐỘC ĐƯỢC ĐỘ ………………………………………………………………………………. 9/589 483 KINH PHẬT NÓI NHÂN DUYÊN CỦA THÁI TỬ PHƯỚC LỰC …………………… 11/751 484 KINH PHẬT NÓI NHÂN DUYÊN CỦA VUA DIỆU SẮC …………………………. 11/597 485 KINH PHẬT NÓI NHÂN DUYÊN CỦA VUA ĐẢNH SINH ……………………….. 11/609 486 KINH PHẬT NÓI NHÂN DUYÊN TRÁNH DỨT SỰ TRANH LUẬN ………………. 5/426 487 KINH PHẬT NÓI NHÂN DUYÊN XÂY THÁP BỒ-TÁT HIẾN THÂN CHO HỔ ĐÓI ……………………………………………………………………………… 11/737 488 KINH PHẬT NÓI NHÂN TIÊN …………………………………………………… 2/93 489 KINH PHẬT NÓI NHẤT THIẾT LƯU NHIẾP THỦ NHÂN ……………………….. 5/18 490 KINH PHẬT NÓI NƯỚC SÔNG HẰNG…………………………………………… 5/33 491 KINH PHẬT NÓI ĐỨC PHẬT KHẤT THỰC TRONG ĐỜI QUÁ KHỨ …………….. 11/851 492 KINH PHẬT NÓI ƯƠNG-QUẬT-MA ……………………………………………… 7/846 493 KINH PHẬT NÓI ƯƠNG-QUẬT-MAN…………………………………………….. 7/855 494 KINH PHẬT NÓI ƯU-BÀ-DI ĐỌA-XÁ-CA………………………………………… 5/457 495 KINH PHẬT NÓI ỨNG PHÁP ……………………………………………………. 5/416 496 KINH PHẬT NÓI PHÂN BIỆT BỐ THÍ…………………………………………… 5/421 497 KINH PHẬT NÓI PHÂN BIỆT THIỆN ÁC BÁO ỨNG ……………………………. 5/379 498 KINH PHẬT NÓI PHẬT MẪU BẢO ĐỨC TẠNG Bát-nhã BA-LA-MẬT ………… 32/807 499 KINH PHẬT NÓI PHẠM CHÍ ÁT-BA-LA DIÊN VẤN CHỦNG TÔN ……………… 5/293 500 KINH PHẬT NÓI PHẠM CHÍ KẾ THỦY TỊNH …………………………………… 5/150 501 KINH PHẬT NÓI PHẠM CHÍ NI-CÂU-ĐÀ……………………………………….. 2/125 502 KINH PHẬT NÓI PHẠM VÕNG SÁU MƯƠI HAI KIẾN ………………………….. 2/305 503 KINH PHẬT NÓI PHẠM-MA-DU ………………………………………………… 5/325 504 KINH PHẬT NÓI PHÁP ẤN……………………………………………………… 7/809 505 KINH PHẬT NÓI PHÁP HẢI …………………………………………………….. 5/38 506 KINH PHẬT NÓI PHÁP ĐÚNG, PHÁP SAI……………………………………… 5/126 507 KINH PHẬT NÓI PHỔ DIỆU …………………………………………………….. 12/3 508 KINH PHẬT NÓI PHỔ PHÁP nghĩa ……………………………………………. 5/505 509 KINH PHẬT NÓI PHÓNG NGƯU ………………………………………………… 7/1008 510 KINH PHẬT NÓI PHỤC DÂM …………………………………………………… 5/235 511 KINH PHẬT NÓI QUẢ BÁO BỐ THÍ CỦA TRƯỞNG GIẢ ………………………… 5/310 512 KINH PHẬT NÓI QUÁN PHỔ HIỀN BỒ-TÁT HÀNH PHÁP……………………… 36/59 513 KINH PHẬT NÓI QUẢNG nghĩa PHÁP MÔN ………………………………….. 5/490 514 KINH PHẬT NÓI SINH ………………………………………………………….. 10/303 515 KINH PHẬT NÓI SƯ TỬ NGUYỆT PHẬT BẢN SINH ……………………………. 11/813 516 KINH PHẬT NÓI SỐ …………………………………………………………….. 5/287 517 KINH PHẬT NÓI TAM CHUYỂN PHÁP LUÂN ………………………………….. 7/825 518 KINH PHẬT NÓI TAM MA KIỆT ………………………………………………… 9/577 519 KINH PHẬT NÓI TÀ KIẾN ………………………………………………………. 5/479 520 KINH PHẬT NÓI TÁM NGÀN BÀI TỤNG Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA, MỘT TRĂM LẺ TÁM TÊN CHÂN THẬT VIÊN nghĩa ĐÀ-LA-NI…………………….. 32/855 521 KINH PHẬT NÓI TÁM ĐỨC CỦA BIỂN …………………………………………. 5/42 522 KINH PHẬT NÓI TÁT-BÁT-ĐA-TÔ-LÝ-DU-NẠI-DÃ……………………………… 5/13 523 KINH PHẬT NÓI TỆ MA THỬ HIỀN GIẢ MỤC-LIÊN …………………………… 5/250 524 KINH PHẬT NÓI THÂN VUA BA-TƯ-NẶC DÍNH BỤI VÌ THÁI HẬU QUA ĐỜI ….. 7/1004 525 KINH PHẬT NÓI THẬP NHỊ DU ………………………………………………… 14/737 526 KINH PHẬT NÓI THẤT TRI …………………………………………………….. 5/3 527 KINH PHẬT NÓI THẦY THUỐC …………………………………………………. 17/921 528 KINH PHẬT NÓI THÁI TỬ MỘ PHÁCH (1) …………………………………….. 11/667 529 KINH PHẬT NÓI THÁI TỬ MỘ PHÁCH (2) …………………………………….. 11/675 530 KINH PHẬT NÓI THÁI TỬ ĐỨC QUANG………………………………………… 11/683 531 KINH PHẬT NÓI THÁNH PHÁP ẤN …………………………………………….. 7/807 532 KINH PHẬT NÓI THÍ DỤ ……………………………………………………….. 17/915 533 KINH PHẬT NÓI THÍ DỤ BẦY TRÂU …………………………………………… 17/909 534 KINH PHẬT NÓI THI-CA-LA-VIỆT LẠY SÁU PHƯƠNG …………………………. 2/243 535 KINH PHẬT NÓI THÍCH MA-NAM BỔN ………………………………………… 5/168 536 KINH PHẬT NÓI THIỂM TỬ…………………………………………………….. 11/791 537 KINH PHẬT NÓI THIẾT THÀNH NÊ-LÊ ………………………………………… 5/76 538 KINH PHẬT NÓI THỌ TUẾ ……………………………………………………… 5/144 539 KINH PHẬT NÓI TIỀN THẾ TAM CHUYỂN …………………………………….. 11/831 540 KINH PHẬT NÓI TƯ NIỆM ĐỨC NHƯ LAI BẰNG MƯỜI MỘT TƯỞNG …………. 9/661 541 KINH PHẬT NÓI TỐI THƯỢNG CĂN BẢN ĐẠI LẠC KIM CANG BẤT KHÔNG TAM-MUỘI ĐẠI GIÁO VƯƠNG QUYỂN 1-7 …………………………………….. 33/411 542 KINH PHẬT NÓI TÔN THƯỢNG…………………………………………………. 5/338 543 KINH PHẬT NÓI TƯƠNG ƯNG KHẢ …………………………………………….. 7/828 544 KINH PHẬT NÓI TỨ ĐẾ ………………………………………………………… 5/23 545 KINH PHẬT NÓI TRAI GIỚI …………………………………………………….. 5/452 546 KINH PHẬT NÓI TRỊ Ý …………………………………………………………. 5/488 547 KINH PHẬT NÓI TRƯỜNG THỌ VƯƠNG ………………………………………… 11/577 548 KINH PHẬT NÓI TU-ĐẠT ……………………………………………………….. 5/306 549 KINH PHẬT NÓI VỀ HƯNG KHỞI HẠNH ……………………………………….. 14/837 550 KINH PHẬT NÓI VIÊN SANH THỌ ……………………………………………… 5/7 551 KINH PHẬT NÓI VUA ĐẠI chính CÚ …………………………………………. 5/97 552 KINH PHẬT NÓI VUA QUÁN ĐẢNH…………………………………………….. 17/919 553 KINH PHẬT NÓI VUA SƯ TỬ TỐ-ĐÀ-BÀ KHÔNG ĂN THỊT …………………. 11/603 554 KINH PHẬT NÓI VUA TẦN-BÀ-SA-LA ………………………………………….. 5/69 555 KINH PHẬT NÓI VUA VĂN ĐÀ KIỆT …………………………………………… 5/64 556 KINH PHẬT NÓI XA RỜI SỰ NGỦ NGHỈ ……………………………………….. 5/122 557 KINH PHẬT NÓI Ý………………………………………………………………. 5/412 558 KINH PHẬT TẠNG, QUYỂN 1-3 ………………………………………………… 61/891 559 KINH PHẬT THÙY BÁT NIẾT BÀN LƯỢC THUYẾT GIÁO GIỚI ………………… 49/1093 560 KINH PHẬT THUYẾT A-DUY-VIỆT TRÍ GIÀ ……………………………………. 35/9 561 KINH PHẬT THUYẾT A-NA-BÂN-ĐỂ GIÁO HÓA BẢY NGƯỜI CON…………….. 9/669 562 KINH PHẬT THUYẾT ÁT-ĐA-HÒA-ĐA-KỲ………………………………………. 68/123 563 KINH PHẬT THUYẾT BẦN CÙNG LÃO CÔNG (A): …………………………….. 68/913 564 KINH PHẬT THUYẾT BẦN CÙNG LÃO CÔNG (B): …………………………….. 68/917 565 KINH PHẬT THUYẾT BÀO THAI ………………………………………………… 45/541 566 KINH PHẬT THUYẾT BÁT ĐẠI NHÂN GIÁC……………………………………. 68/793 567 KINH PHẬT THUYẾT BÁT VÔ HẠ HỮU HẠ…………………………………….. 68/331 568 KINH PHẬT THUYẾT BỘT, SAO………………………………………………… 68/845 569 KINH PHẬT THUYẾT BỒ-TÁT NỘI TẬP LỤC BA-LA-MẬT……………………… 68/789 570 KINH PHẬT THUYẾT BỒ-TÁT TU HÀNH TỨ PHÁP…………………………….. 68/761 571 KINH PHẬT THUYẾT chính CUNG KÍNH …………………………………….. 82/793 572 KINH PHẬT THUYẾT CHIÊN ĐÀN THỌ ………………………………………… 69/3 573 KINH PHẬT THUYẾT CHƯ HÀNH HỮU VI ……………………………………… 68/367 574 KINH PHẬT THUYẾT CHƯ PHÁP DŨNG VƯƠNG ………………………………. 69/433 575 KINH PHẬT THUYẾT CHÚNG HỨA-MA-ĐẾ…………………………………….. 13/765 576 KINH PHẬT THUYẾT DIỄN ĐẠO TỤC NGHIỆP ………………………………… 69/379 577 KINH PHẬT THUYẾT GIẢI ƯU ………………………………………………….. 68/945 578 KINH PHẬT THUYẾT GIẢO LƯỢNG SỔ CHÂU CÔNG ĐỨC …………………….. 68/837 579 KINH PHẬT THUYẾT GIẢO LƯỢNG THỌ MẠNG ……………………………….. 68/371 580 KINH PHẬT THUYẾT GIỚI TIÊU TAI……………………………………………. 82/205 581 KINH PHẬT THUYẾT HẢI LONG VƯƠNG, QUYỂN 1-4…………………………. 58/665 582 KINH PHẬT THUYẾT HIỀN GIẢ NGŨ PHƯỚC ĐỨC ……………………………. 68/787 583 KINH PHẬT THUYẾT HOA THỦ, QUYỂN 1-10 …………………………………. 62/625 584 KINH PHẬT THUYẾT HỘ TỊNH …………………………………………………. 68/225 585 KINH PHẬT THUYẾT KHÔ THỌ ………………………………………………… 69/7 586 KINH PHẬT THUYẾT KIẾN chính…………………………………………….. 68/903 587 KINH PHẬT THUYẾT KIÊN Ý …………………………………………………… 68/83 588 KINH PHẬT THUYẾT LƯỢC GIÁO GIỚI ………………………………………… 68/923 589 KINH PHẬT THUYẾT LUÂN CHUYỂN NGŨ ĐẠO TỘI PHƯỚC BÁO ỨNG (B) …. 68/217 590 KINH PHẬT THUYẾT MẠ Ý …………………………………………………….. 68/63 591 KINH PHẬT THUYẾT MẠN PHÁP ………………………………………………. 68/121 592 KINH PHẬT THUYẾT MỘC HOẠN TỬ ………………………………………….. 68/831 593 KINH PHẬT THUYẾT ĐẠI AN BAN THỦ Ý KINH ………………………………. 58/813 594 KINH PHẬT THUYẾT ĐẠI THỪA BỒ-TÁT TẠNG chính PHÁP, QUYỂN 1-40… 45/127 595 KINH PHẬT THUYẾT ĐẠI THỪA GIỚI ………………………………………… 82/803 596 KINH PHẬT THUYẾT ĐẠI THỪA TẠO TƯỢNG CÔNG ĐỨC …………………….. 65/629 597 KINH PHẬT THUYẾT ĐẠI THỪA THẬP PHÁP………………………………….. 45/51 598 KINH PHẬT THUYẾT ĐẠI TỰ TẠI THIÊN NHÂN ĐỊA ………………………….. 58/641 599 KINH PHẬT THUYẾT ĐẠI TỊNH PHÁP MÔN …………………………………… 69/303 600 KINH PHẬT THUYẾT ĐẠO THẦN TÚC VÔ CỰC BIẾN HÓA QUYỂN 1-4 ………. 69/231 601 KINH PHẬT THUYẾT NGŨ VÔ PHẢN PHỤC……………………………………. 68/261 602 KINH PHẬT THUYẾT NGŨ VÔ PHẢN PHỤC……………………………………. 68/265 603 KINH PHẬT THUYẾT NHÂN DUYÊN TĂNG HỘ ………………………………… 68/229 604 KINH PHẬT THUYẾT NHÂN VƯƠNG Bát-nhã BA-LA-MẬT …………………… 33/571 605 KINH PHẬT THUYẾT NHẬP VÔ PHÂN BIỆT PHÁP MÔN ……………………… 61/991 606 KINH PHẬT THUYẾT NHẤT THIẾT PHÁP CAO VƯƠNG ……………………….. 69/461 607 KINH PHẬT THUYẾT NHU THỦ BỒ-TÁT VÔ THƯỢNG THANH TỊNH PHÂN VỆ . 33/233 608 KINH PHẬT THUYẾT NHŨ QUANG PHẬT ……………………………………… 69/23 609 KINH PHẬT THUYẾT ĐỘC TỬ (KINH TRÂU NGHÉ)……………………………. 69/19 610 KINH PHẬT THUYẾT NỘI TẠNG BÁCH BẢO …………………………………… 69/9 611 KINH PHẬT THUYẾT PHÂN BIỆT ………………………………………………. 68/113 612 KINH PHẬT THUYẾT PHÂN BIỆT THIỆN ÁC SỞ KHỞI………………………… 68/3 613 KINH PHẬT THUYẾT PHẬT THẬP LỰC ………………………………………… 68/799 614 KINH PHẬT THUYẾT PHẬT Y ………………………………………………….. 68/887 615 KINH PHẬT THUYẾT PHÁP TẬP DANH SỐ ……………………………………. 68/561 616 KINH PHẬT THUYẾT PHÁP TẬP, QUYỂN 1-6 …………………………………. 68/403 617 KINH PHẬT THUYẾT PHÁP THÂN ……………………………………………… 68/717 618 KINH PHẬT THUYẾT PHÁP THỌ TRẦN………………………………………… 68/885 619 KINH PHẬT THUYẾT PHÁP THỪA nghĩa QUYẾT ĐỊNH ………………………. 68/537 620 KINH PHẬT THUYẾT PHÁP THƯỜNG TRỤ …………………………………….. 69/377 621 KINH PHẬT THUYẾT PHÁT BỒ-ĐỀ TÂM PHÁ CHƯ MA……………………….. 69/649 622 KINH PHẬT THUYẾT PHỔ MÔN PHẨM ………………………………………… 45/81 623 KINH PHẬT THUYẾT QUÁN CHƯƠNG CÚ TRONG THÂN………………………. 59/263 624 KINH PHẬT THUYẾT QUÁN THÂN……………………………………………… 59/279 625 KINH PHẬT THUYẾT QUẢNG BÁC NGHIÊM TỊNH BẤT THOÁI CHUYỂN LUÂN, QUYỂN 1-6 ……………………………………………………………… 35/303 626 KINH PHẬT THUYẾT QUYẾT ĐỊNH nghĩa …………………………………….. 68/527 627 KINH PHẬT THUYẾT QUYẾT ĐỊNH TỔNG TRÌ…………………………………. 69/89 628 KINH PHẬT THUYẾT QUỶ VẤN MỤC-KIỀN-LIÊN ……………………………… 68/87 629 KINH PHẬT THUYẾT TẤN HỌC ………………………………………………… 68/921 630 KINH PHẬT THUYẾT TẠO LẬP HÌNH TƯỢNG PHƯỚC BÁO ……………………. 65/623 631 KINH PHẬT THUYẾT TẠP TẠNG ……………………………………………….. 68/187 632 KINH PHẬT THUYẾT TAM PHẨM ĐỆ TỬ………………………………………. 68/723 633 KINH PHẬT THUYẾT THÂN MAO HỶ THỤ …………………………………….. 68/337 634 KINH PHẬT THUYẾT THẬP BÁT-NÊ-LÊ ……………………………………….. 68/55 635 KINH PHẬT THUYẾT THẬP HIỆU ………………………………………………. 68/803 636 KINH PHẬT THUYẾT THẬP LỰC ……………………………………………….. 68/795 637 KINH PHẬT THUYẾT THẬP NHỊ ĐẦU-ĐÀ ……………………………………… 68/807 638 KINH PHẬT THUYẾT THANH TỊNH TÂM ………………………………………. 68/943 639 KINH PHẬT THUYẾT THÁNH PHẬT MẪU TIỂU TỰ Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA.. 33/681 640 KINH PHẬT THUYẾT THIỀN HÀNH TAM THẬP THẤT PHẨM …………………. 58/887 641 KINH PHẬT THUYẾT THIÊN VƯƠNG THÁI TỬ TÍCH-LA……………………….. 58/657 642 KINH PHẬT THUYẾT THỜI PHI THỜI (A): ……………………………………… 68/893 643 KINH PHẬT THUYẾT THỜI PHI THỜI (B): ……………………………………… 68/897 644 KINH PHẬT THUYẾT TÍN GIẢI TRÍ LỰC ……………………………………….. 68/935 645 KINH PHẬT THUYẾT TỘI PHƯỚC BÁO ỨNG (A):………………………………. 68/211 646 KINH PHẬT THUYẾT TÔN-NA ………………………………………………….. 69/801 647 KINH PHẬT THUYẾT TỰ ÁI …………………………………………………….. 68/147 648 KINH PHẬT THUYẾT TỊNH Ý ƯU-BÀ-TẮC SỞ VẤN ……………………………. 68/325 649 KINH PHẬT THUYẾT TƯỢNG DỊCH …………………………………………….. 69/143 650 KINH PHẬT THUYẾT TỨ BẤT KHẢ ĐẮC ……………………………………….. 68/749 651 KINH PHẬT THUYẾT TỨ BỐI …………………………………………………… 68/745 652 KINH PHẬT THUYẾT TỨ NGUYỆN ……………………………………………… 68/93 653 KINH PHẬT THUYẾT TỨ PHẨM PHÁP MÔN …………………………………… 68/781 654 KINH PHẬT THUYẾT TỨ TỰ XÂM ……………………………………………… 68/99 655 KINH PHẬT THUYẾT TỨ VÔ SỞ ÚY ……………………………………………. 68/777 656 KINH PHẬT THUYẾT TRỪ KHỦNG TAI HOẠN …………………………………. 68/163 657 KINH PHẬT THUYẾT TRUNG TÂM …………………………………………….. 68/155 658 KINH PHẬT THUYẾT VỀ CHƯ PHẬT …………………………………………… 54/559 659 KINH PHẬT THUYẾT VỊ TẰNG HỮU NHÂN DUYÊN……………………………. 68/271 660 KINH PHẬT THUYẾT VÔ HY VỌNG…………………………………………….. 69/111 661 KINH PHẬT THUYẾT VÔ THƯỢNG XỨ …………………………………………. 68/925 662 KINH PHẬT THUYẾT VÔ THƯỜNG ……………………………………………… 68/927 663 KINH PHẬT THUYẾT VÔ THƯỜNG ……………………………………………… 68/932 664 KINH PHẬT THUYẾT XỨ XỨ ……………………………………………………. 68/35 665 KINH PHẬT THUYẾT XUẤT GIA DUYÊN ……………………………………….. 68/881 666 KINH PHẬT THUYẾT XUẤT SINH BỒ-ĐỀ TÂM ………………………………… 69/627 667 KINH PHẬT TRỊ THÂN………………………………………………………….. 68/901 668 KINH PHẬT TỲ-BÀ-THI …………………………………………………………. 1/733 669 KINH PHẬT VỊ TA-GIÀ-LA LONG VƯƠNG SỞ THUYẾT ĐẠI THỪA …………….. 58/801 670 KINH PHẬT VỊ THIÊN TỬ THẮNG QUANG THUYẾT VƯƠNG PHÁP …………… 58/633 671 KINH PHẬT VỊ HẢI LONG VƯƠNG THUYẾT PHÁP ẤN ………………………… 58/789 672 KINH PHẬT VỊ NIÊN THIẾU TỲ-KHEO THUYẾT chính SỰ ………………….. 57/93 673 KINH PHẬT VỊ ƯU-ĐIỀN VƯƠNG THUYẾT VƯƠNG PHÁP chính LUẬN ……… 57/229 674 KINH PHẠM CHÍ NỮ THỦ Ý ……………………………………………………. 57/887 675 KINH PHẠM GIỚI TỘI BÁO KHINH TRỌNG ……………………………………. 82/57 676 KINH PHẠM GIỚI TỘI BÁO KHINH TRỌNG (DỊ BẢN) …………………………. 82/60 677 KINH PHẠM VÕNG …………………………………………………………….. 82/399 678 KINH PHẠM-MA-NAN QUỐC VƯƠNG …………………………………………… 57/211 679 KINH PHÁP CÚ …………………………………………………………………. 587 680 KINH PHÁP CÚ THÍ DỤ ………………………………………………………… 16/723 681 KINH PHÁP DIỆT TẬN …………………………………………………………. 49/1127 682 KINH PHÁP HOA TAM-MUỘI …………………………………………………… 35/453 683 KINH PHÁP KÍNH ………………………………………………………………. 46/65 684 KINH PHÁP LUẬT TAM-MUỘI ………………………………………………….. 60/305 685 KINH PHÁP THIỀN BÍ YẾU …………………………………………………….. 59/283 686 KINH PHÁP TRÌ TÍCH TRƯỢNG ………………………………………………… 68/829 687 KINH PHÁT GIÁC TỊNH TÂM …………………………………………………… 46/171 688 KINH PHỔ ĐẠT VƯƠNG ………………………………………………………… 57/215 689 KINH PHƯƠNG ĐẲNG BÁT NÊ HOÀN ………………………………………….. 49/261 690 KINH PHƯƠNG QUẢNG ĐẠI TRANG NGHIÊM …………………………………. 12/249 691 KINH PHÓNG BÁT………………………………………………………………. 60/263 692 KINH PHÓNG QUANG Bát-nhã, QUYỂN 1-20………………………………… 30/3 693 KINH PHỤ NHÂN NGỘ CÔ ……………………………………………………… 57/913 694 KINH PHỤ TỬ HỢP TẬP (KINH CHA CON GẶP NHAU) QUYỂN 1-20 …………. 45/677 695 KINH QUAN SÁT CHƯ PHÁP HẠNH, QUYỂN 1-4 ……………………………… 61/637 696 KINH QUANG TÁN, QUYỂN 1-10 ………………………………………………. 30/611 697 KINH QUÁN DI-LẶC BỒ-TÁT HẠ SINH…………………………………………. 55/751 698 KINH QUÁN DI-LẶC BỒ-TÁT THƯỢNG SINH ĐÂU SUẤT THIÊN ………………. 55/741 699 KINH QUÁN HƯ KHÔNG TẠNG BỒ-TÁT………………………………………… 52/557 700 KINH QUÁN PHÁP ……………………………………………………………… 59/271 701 KINH QUÁN TẨY PHẬT HÌNH TƯỢNG………………………………………….. 65/657 702 KINH QUÁN THẾ ÂM BỒ TÁT, ĐẮC ĐẠI THẾ BỒ TÁT THỌ KÝ ………………. 46/1400 703 KINH QUÁN VÔ LƯỢNG THỌ PHẬT ……………………………………………. 46/1358 704 KINH QUYẾT ĐỊNH TỲ NI………………………………………………………. 46/146 705 KINH SA-DI-LA …………………………………………………………………. 68/257 706 KINH SÁU BỒ-TÁT CŨNG NÊN THỌ TRÌ ………………………………………. 57/5 707 KINH SIÊU NHẬT MINH TAM-MUỘI……………………………………………. 60/661 708 KINH SO LƯỜNG CÔNG ĐỨC TẤT CẢ CÕI PHẬT………………………………. 40/367 709 KINH SƠ PHẦN THUYẾT ……………………………………………………….. 57/59 710 KINH SỞ DỤC TRÍ HOẠN ………………………………………………………. 68/105 711 KINH TÂM MINH ……………………………………………………………….. 57/901 712 KINH TÂN TUẾ………………………………………………………………….. 5/217 713 KINH TẬP NHẤT THIẾT THIẾT PHƯỚC ĐỨC TAM MUỘI ……………………… 49/553 714 KINH TĂNG NHẤT A-HÀM (51 quyển) ………………………………………… 8/3 715 KINH TĂNG NHẤT A-HÀM (tt) …………………………………………………. 9/3 716 KINH TĂNG-GIÀ-TRA, QUYỂN 1-4 …………………………………………….. 53/801 717 KINH TẠO HÌNH TƯỢNG PHẬT…………………………………………………. 65/619 718 KINH TẠO THÁP CÔNG ĐỨC …………………………………………………… 65/679 719 KINH TẠP A-HÀM ………………………………………………………………. 7/776 720 KINH TẠP A-HÀM (I) …………………………………………………………… 5/519 721 KINH TẠP A-HÀM (II) ………………………………………………………….. 6/1 722 KINH TẠP A-HÀM (III) …………………………………………………………. 7/1 723 KINH TẠP A-HÀM BIỆT DỊCH ………………………………………………….. 7/247 724 KINH TẠP BẢO TẠNG…………………………………………………………… 16/3 725 KINH TẠP THÍ DỤ ………………………………………………………………. 16/263 726 KINH TẠP THÍ DỤ ………………………………………………………………. 16/279 727 KINH TẠP THÍ DỤ ………………………………………………………………. 16/395 728 KINH TAM THẬP NGŨ PHẬT DANH LỄ SÁM VĂN ……………………………. 46/169 729 KINH TAM TUỆ …………………………………………………………………. 68/727 730 KINH TA-MIỆT-NẴNG-PHÁP THIÊN TỬ THỌ TAN QUY Y KHỎI SINH VÀO ÁC ĐẠO …………………………………………………………………………. 58/651 731 KINH TAM-MẠN-ĐÀ BẠT-ĐÀ-LA BỒ-TÁT ……………………………………… 56/717 732 KINH TÁM ĐIỀU AN LÀNH …………………………………………………….. 54/397 733 KINH TÁM VỊ ĐẠI BỒ TÁT……………………………………………………… 57/3 734 KINH TÁT-LA QUỐC…………………………………………………………….. 57/205 735 KINH TÁT-ĐÀM PHÂN-ĐÀ-LỢI …………………………………………………. 35/3 736 KINH TẾ CHƯ PHƯƠNG ĐẲNG HỌC ……………………………………………. 36/3 737 KINH THẬM HY HỮU …………………………………………………………… 65/595 738 KINH THÂM MẬT GIẢI THOÁT, QUYỂN 1-5 …………………………………… 65/53 739 KINH THẬM THÂM ĐẠI HỒI HƯỚNG…………………………………………… 69/521 740 KINH THẦN CHÚ BẠT NHẤT THIẾT NGHIỆP CHƯỚNG CĂN BẢN ĐẮC SINH TỊNH ĐỘ ………………………………………………………………………… 46/1392 741 KINH THÂN NHẬT………………………………………………………………. 57/331 742 KINH THÂN NHẬT NHI BẢN ……………………………………………………. 57/339 743 KINH THẬP BẤT THIỆN NGHIỆP ĐẠO …………………………………………. 67/633 744 KINH THẬP NHỊ DUYÊN SINH TƯỜNG THỤY………………………………….. 65/889 745 KINH THẬP NHỊ PHẨM SINH TỬ ………………………………………………. 68/269 746 KINH THẬP ĐỊA, QUYỂN 1-9…………………………………………………… 40/153 747 KINH THẬP PHƯƠNG HIỆN TẠI PHẬT TẤT TẠI TIỀN LẬP ĐỊNH …………….. 53/573 748 KINH THẬP PHƯƠNG THIÊN NGŨ BÁCH PHẬT DANH………………………… 55/401 749 KINH THẬP THIỆN GIỚI ……………………………………………………….. 82/491 750 KINH THẬP THIỆN NGHIỆP ĐẠO………………………………………………. 58/791 751 KINH THẬP TRU,Ï QUYỂN 1-4………………………………………………….. 40/3 752 KINH THẤT NỮ …………………………………………………………………. 57/735 753 KINH THẤT PHẬT ………………………………………………………………. 1/711 754 KINH THẤT PHẬT PHỤ MẪU tính TỰ………………………………………… 1/755 755 KINH THẬT TƯỚNG Bát-nhã BA-LA-MẬT…………………………………….. 33/371 756 KINH THẮNG MAN ……………………………………………………………… 46/904 757 KINH THẮNG nghĩa KHÔNG…………………………………………………… 61/997 758 KINH THẮNG QUÂN VƯƠNG SỞ VẤN ………………………………………….. 57/185 759 KINH THẮNG THIÊN VƯƠNG Bát-nhã BA-LA-MẬT, QUYỂN 1-7 ……………. 33/3 760 KINH THẮNG TƯ DUY PHẠM THIÊN SỞ VẤN, QUYỂN 1-6 …………………… 58/323 761 KINH THANH TỊNH TỲ NI PHƯƠNG QUẢNG ………………………………….. 82/679 762 KINH THÀNH CỤ QUANG MINH ĐỊNH Ý ………………………………………. 60/273 763 KINH THÁI HOA VI VƯƠNG THƯỢNG PHẬT THỌ QUYẾT HIỆU DIỆU HOA …… 57/135 764 KINH THÁI TỬ HÒA HƯU ……………………………………………………….. 46/643 765 KINH THÁI TỬ LOÁT HỘ ……………………………………………………….. 46/637 766 KINH THÁNH PHẬT MẪU Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA ………………………….. 33/677 767 KINH THÁNH THIỆN TRỤ Ý THIÊN TỬ SỞ VẤN ………………………………. 46/481 768 KINH THỆ ĐỒNG TỬ ……………………………………………………………. 57/251 769 KINH THÍ ĐĂNG CÔNG ĐỨC (KINH CÔNG ĐỨC CÚNG ĐÈN) …………………. 65/693 770 KINH THÍ THỰC ĐƯỢC NĂM PHƯỚC BÁO……………………………………… 9/631 771 KINH THIÊM PHẨM DIỆU PHÁP LIÊN HOA, QUYỂN 1-7 …………………….. 34/687 772 KINH THIỆN CUNG KÍNH ……………………………………………………… 82/783 773 KINH THIỀN HÀNH PHÁP TƯỞNG……………………………………………… 58/891 774 KINH THIỀN ĐẠT MA-ĐA-LA …………………………………………………… 59/521 775 KINH THIÊN PHẬT NHÂN DUYÊN……………………………………………… 54/351 776 KINH THIÊN THỈNH VẤN……………………………………………………….. 58/629 777 N N THIÊN NHÃN QUÁN THẾ ÂM BỒ TÁT QUẢNG ĐẠI VIÊN MÃN VÔ NGẠI Đại Bi TÂM ĐÀ LA NI …………………………………………. 70/365 778 KINH THIỀN YẾU……………………………………………………………….. 59/255 779 KINH THỌ KÝ SAI-MA-BÀ-ĐẾ………………………………………………….. 57/921 780 KINH THỌ TÂN TUẾ ……………………………………………………………. 5/211 781 KINH THỌ TRÌ DANH HIỆU BẢY ĐỨC PHẬT SINH RA CÔNG ĐỨC …………… 54/535 782 KINH THỌ-ĐỀ-GIÀ ……………………………………………………………… 57/369 783 KINH THƯƠNG CHỦ THIÊN TỬ SỞ VẤN ……………………………………….. 58/601 784 KINH THUẦN CHÂN-ĐÀ-LA SỞ VẤN NHƯ LAI TAM-MUỘI ……………………. 59/739 785 KINH THUẬN QUYỀN PHƯƠNG TIỆN ………………………………………….. 57/807 786 KINH THỦ LĂNG NGHIÊM ……………………………………………………… 70/3 787 KINH THỦ LĂNG NGHIÊM TAM-MUỘI…………………………………………. 61/237 788 KINH THUYẾT DIỆU PHÁP QUYẾT ĐỊNH NGHIỆP CHƯỚNG ………………….. 69/713 789 KINH THUYẾT VÔ CẤU XỨNG, QUYỂN 1-6 ……………………………………. 56/281 790 KINH TIỂU ĐẠO ĐỊA ……………………………………………………………. 59/249 791 KINH TIỂU PHẨM Bát-nhã BA-LA-MẬT, QUYỂN 1-10 ………………………. 32/273 792 KINH TÍN LỰC NHẬP ẤN PHÁP MÔN, QUYỂN 1-5……………………………. 41/653 793 KINH TƯ ÍCH PHẠM THIÊN SỞ VẤN, QUYỂN 1-4…………………………….. 58/169 794 KINH TỐ THẮNG VẤN BỒ-TÁT THẬP TRỤ TRỪ CẤU ĐOẠN KẾTQUYỂN 1-10 41/787 795 KINH TỘI NGHIỆP BÁO ỨNG GIÁO HÓA ĐỊA NGỤC …………………………… 67/597 796 KINH TỐI VÔ TỶ ………………………………………………………………… 65/609 797 KINH TÔN-ĐA-DA-TRÍ ………………………………………………………….. 57/1021 798 KINH TỊCH CHÍ QUẢ ……………………………………………………………. 2/333 799 KINH TỊCH CHIẾU THẦN BIẾN TAM-MA-ĐỊA………………………………….. 61/621 800 KINH TỊCH ĐIỀU ÂM SỞ VẤN………………………………………………….. 82/705 801 KINH TƯ-HA-MUỘI ……………………………………………………………… 57/291 802 KINH TỰ THỆ TAM-MUỘI ………………………………………………………. 59/717 803 KINH TỌA THIỀN TAM MUỘI…………………………………………………… 59/385 804 KINH TỊNH NGHIỆP CHƯỚNG ………………………………………………….. 82/763 805 KINH TỊNH PHẠN VƯƠNG BÁT-Niết-bàn …………………………………….. 57/149 806 KINH TỊNH XÁ TƯỢNG ĐẦU ……………………………………………………. 55/1041 807 KINH TƯƠNG TỤC GIẢI THOÁT NHƯ LAI SỞ TÁC TÙY THUẬN XỨ LIỄU nghĩa …………………………………………………………………………… 65/279 808 KINH TƯƠNG TỤC GIẢI THOÁT ĐỊA BA-LA-MẬT LIỄU nghĩa ………………… 65/261 809 KINH TỨ ĐỒNG TỬ TAM MUỘI ………………………………………………… 49/332 810 KINH TỨ PHẨM HỌC PHÁP ……………………………………………………. 68/755 811 KINH TỨ THẬP NHỊ CHƯƠNG ………………………………………………….. 68/815 812 KINH TỬ THỊ BỒ-TÁT SỞ THUYẾT ĐẠI THỪA DUYÊN SINH ĐẠO CÁN DỤ ….. 65/767 813 KINH TRANG NGHIÊM TÂM BỒ ĐỀ……………………………………………. 41/767 814 KINH TRÌ TÂM PHẠM THIÊN SỞ VẤN, QUYỂN 1-4 ………………………….. 58/3 815 KINH TRÌ THẾ, QUYỂN 1-4 ……………………………………………………. 56/625 816 KINH TRỪ CÁI CHƯỚNG BỒ-TÁT SỞ VẤN, QUYỂN 1-20 ……………………… 56/879 817 KINH TRƯỜNG A-HÀM THẬP BÁO PHÁP ……………………………………… 2/167 818 KINH TRƯỜNG TRẢO PHẠM CHÍ THỈNH VẤN …………………………………. 57/1031 819 KINH TRƯỜÙNG A HÀM …………………………………………………………. 1/1 820 KINH TRƯỞNG GIẢ ÂM DUYỆT ………………………………………………… 57/283 821 KINH TRƯỞNG GIẢ ĐẠI HOA NGHIÊM HỎI PHẬT VỀ SỨC NA-LA-DIÊN …….. 57/507 822 KINH TRƯỞNG GIẢ NỮ YÊM-ĐỀ-GIÀ SƯ TỬ HỐNG LIỄU nghĩa …………….. 57/1005 823 KINH TRƯỞNG GIẢ TỬ ÁO NÃO TAM XỨ ……………………………………… 57/241 824 KINH TRƯỞNG GIẢ TỬ CHẾ ……………………………………………………. 57/245 825 KINH TRUNG ẤM ……………………………………………………………….. 49/857 826 KINH TRUNG A-HÀM (I) ……………………………………………………….. 3/3 827 KINH TRUNG A-HÀM (II) ………………………………………………………. 4/3 828 KINH TRUNG BỔN KHỞI ……………………………………………………….. 14/745 829 KINH TU HÀNH BẢN KHỞI……………………………………………………… 11/879 830 KINH TU LẠI ……………………………………………………………………. 46/205 831 KINH TU LẠI ……………………………………………………………………. 46/227 832 KINH TU MA ĐỀ ………………………………………………………………… 46/336 833 KINH TU MA ĐỀ BỒ TÁT ………………………………………………………. 46/312 834 KINH TU MA ĐỀ BỒ TÁT ………………………………………………………. 46/323 835 KINH TUỆ ẤN TAM-MUỘI ………………………………………………………. 60/317 836 KINH TUỆ THƯỢNG BỒ TÁT VẤN ĐẠI THIỆN QUYỀN ………………………… 46/648 837 KINH TU-MA-ĐỀ NỮ (A) ……………………………………………………….. 9/543 838 KINH TU-MA-ĐỀ NỮ (B) ……………………………………………………….. 9/553 839 KINH TU-MA-ĐỀ TRƯỞNG GIẢ…………………………………………………. 57/269 840 KINH TÙY DŨNG TÔN GIẢ……………………………………………………… 57/105 841 KINH TỲ DA SA VẤN …………………………………………………………… 46/929 842 KINH TỲ NI MẪU ……………………………………………………………….. 81/441 843 KINH TỲ-KHEO CHIÊM BÀ …………………………………………………….. 5/231 844 KINH TỲ-KHEO SA-HẠT CÔNG ĐỨC …………………………………………… 57/89 845 KINH TỲ-KHEO THÍNH THÍ …………………………………………………….. 57/99 846 KINH TỲ-KHEO TỊ NỮ Ố DANH DỤC TỰ SÁT………………………………….. 57/97 847 KINH ÚC CA LA VIỆT VẤN BỒ TÁT HÀNH …………………………………….. 46/88 848 KINH ƯƠNG-QUẬT-MA-LA………………………………………………………. 7/863 849 KINH ƯU BA LY VẤN PHẬT…………………………………………………….. 82/19 850 KINH ƯU BÀ TẮC GIỚI …………………………………………………………. 82/535 851 KINH ƯU BÀ TẮC NGŨ GIỚI TƯỚNG …………………………………………… 82/187 852 KINH ƯU BÀ TẮC NGŨ GIỚI UY NGHI ………………………………………… 82/857 853 KINH ƯU ĐIỀN VƯƠNG …………………………………………………………. 46/286 854 KINH ƯU-BÀ-DI TỊNH HẠNH PHÁP MÔN………………………………………. 57/951 855 KINH ƯU-BÀ-DI VÔ CẤU VẤN ………………………………………………….. 57/947 856 KINH VĂN THÙ SƯ LỢI PHỔ SIÊU TAM-MUỘI ………………………………… 60/83 857 KINH VĂN THÙ SƯ LỢI SỞ THUYẾT BẤT TƯ NGHỊ PHẬT CẢNH GIỚI ……….. 46/451 858 KINH VĂN-THÙ HỐI LỖI………………………………………………………… 55/839 859 KINH VĂN-THÙ VẤN TỰ MẪU PHẨM 14 ………………………………………. 56/73 860 KINH VĂN-THÙ-SƯ LỢI PHÁT NGUYỆN ……………………………………….. 41/447 861 KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI HÀNH …………………………………………………. 56/87 862 KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI HIỆN BẢO TẠNG ……………………………………… 55/887 863 KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI HỎI VỀ TRÍ TUỆ SIÊU VIỆT CỦA BỒ-TÁT …………… 55/811 864 KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI PHẬT ĐỘ NGHIÊM TỊNH …………………………….. 45/557 865 KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI SỞ THUYẾT Bát-nhã BA-LA-MẬT ………………….. 33/199 866 KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI SỞ THUYẾT MA-HA Bát-nhã BA-LA-MẬT………….. 33/169 867 KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI TỊNH LUẬT ……………………………………………. 55/867 868 KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI TUẦN HÀNH ………………………………………….. 56/77 869 KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI VẤN …………………………………………………… 56/3 870 KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI VẤN BỒ-ĐỀ …………………………………………… 55/1015 871 KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI VÀO NIẾT BÀN ……………………………………….. 55/1009 872 KINH VIỆT NAN ………………………………………………………………… 57/345 873 KINH VỊ LAI TINH TÚ KIẾP THIÊN PHẬT DANH ………………………………. 55/645 874 KINH VỊ SINH OÁN……………………………………………………………… 57/115 875 KINH VỊ TẰNG HỮU …………………………………………………………….. 65/591 876 KINH VỊ TẰNG HỮU chính PHÁP, QUYỂN 1-6………………………………. 60/177 877 KINH VÔ CẤU HIỀN NỮ ………………………………………………………… 57/767 878 KINH VÔ CỰC BẢO TAM-MUỘI…………………………………………………. 60/543 879 KINH VÔ LƯỢNG nghĩa ……………………………………………………….. 36/39 880 KINH VÔ LƯỢNG THANH TỊNH BÌNH ĐẲNG GIÁC QUYỂN 1-4 ……………….. 46/1138 881 KINH VÔ LƯỢNG THỌ ………………………………………………………….. 46/1090 882 KINH VÔ MINH LA-SÁT TẬP …………………………………………………… 65/911 883 KINH VÔ SỞ HỮU BỒ-TÁT, QUYỂN 1-4 ……………………………………….. 56/745 884 KINH VÔ THƯỢNG Y ……………………………………………………………. 64/51 885 KINH VÔ TỰ BẢO KHIẾP ……………………………………………………….. 69/537 886 KINH VÔ ÚY THỌ SỞ VẤN ĐẠI THỪA …………………………………………. 46/266 887 KINH VỢ TRƯỞNG GIẢ PHÁP CHÍ……………………………………………… 57/915 888 KINH VU LAN BỒN ……………………………………………………………… 65/581 889 KINH VUA A-XÀ-THẾ ĐƯỢC THỌ KÝ…………………………………………… 57/129 890 KINH VUA NƯỚC XÁ-VỆ MỘNG THẤY MƯỜI VIỆC ……………………………. 9/715 891 KINH VUA TẦN-TỲ-SA-LA ĐẾN CÚNG DƯỜNG ĐỨC PHẬT……………………. 9/635 892 KINH XÁ LỢI PHẤT HỐI QUÁ …………………………………………………. 82/741 893 KINH XÁ LỢI PHẤT VẤN ……………………………………………………….. 82/3 894 KINH XÁ-LỢI-PHẤT, MA-HA MỤC-LIÊN DU HÀNH NGÃ TƯ ĐƯỜNG …………. 9/655 895 KINH XƯNG TÁN ĐẠI THỪA CÔNG ĐỨC……………………………………….. 69/705 896 KINH XƯNG TÁN TỊNH ĐỘ PHẬT NHIẾP THỌ…………………………………. 46/1381 897 KINH XUẤT DIỆU ……………………………………………………………….. 17/3 898 KINH XUẤT GIA CÔNG ĐỨC ……………………………………………………. 65/741 899 MỘT TRĂM NGÀN BÀI TỤNG CỦA KINH ĐẠI TẬP KHEN BỒ-TÁT ĐỊA TẠNG KHI HỎI ĐỨC PHẬT VỀ PHÁP THÂN ………………………………………….. 53/61 900 NĂM TRĂM VỊ ĐỆ TỬ CỦA ĐỨC PHẬT TỰ NÓI VỀ BỔN KHỞI……………….. 15/3 901 NGŨ MÔN THIỀN KINH YẾU DỤNG PHÁP …………………………………….. 59/643 902 NHỮNG KINH DO TĂNG-GIÀ-LA-SÁT TẬP THÀNH ……………………………. 14/609 903 PHÁP BÍ YẾU TRỊ BỆNH THIỀN ……………………………………………….. 59/673 904 PHÁP TẬP YẾU TỤNG KINH …………………………………………………… 17/775 905 PHẬT BỔN HẠNH KINH ………………………………………………………… 14/273 906 PHẬT SỞ HÀNH TÁN …………………………………………………………… 14/3 907 PHẬT THUYẾT MA NGHỊCH KINH ……………………………………………… 58/567 908 PHẬT THUYẾT ĐẾ THÍCH Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA TÂM KINH …………….. 33/657 909 PHẬT THUYẾT NHƯ LAI TRÍ ẤN KINH ………………………………………… 60/359 910 PHẬT THUYẾT TU CHÂN THIÊN TỬ KINH, QUYỂN 1-4 ………………………. 58/491 911 PHẬT THUYẾT ĐẠI THỪA TRÍ ẤN KINH, QUYỂN 1-5…………………………. 60/391 912 PHẬT THUYẾT QUÁN PHẬT TAM-MUỘI HẢI KINH, QUYỂN 1-10…………….. 61/307 913 PHẬT THUYẾT TỨ THIÊN VƯƠNG KINH ……………………………………….. 58/597 914 PHỔ BIẾN TRÍ TẠNG Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA TÂM KINH ………………….. 33/665 915 SOẠN TẬP KINH MỘT TRĂM TRUYỆN NHÂN DUYÊN ………………………… 15/65 916 THIỀN PHÁP YẾU GIẢI…………………………………………………………. 59/459 917 TƯ DUY LƯỢC YẾU PHÁP………………………………………………………. 59/507 ------o0o------ <詞>PHẦN LUẬT: 1 ẨM QUANG BỘ GIỚI KINH GIẢI THOÁT …………………………………………. 81/167 2 BỒ TÁT GIỚI BỔN (1) ………………………………………………………….. 82/817 3 BỒ TÁT GIỚI BỔN (2) ……………………………………………………………. 82/831 4 chính LƯỢNG BỘ LUẬT NHỊ THẬP NHỊ MINH LIỄU LUẬN ……………………. 81/193 5 GIỚI KINH SA DI NI………………………………………………………………. 82/171 6 ĐẠI SA MÔN BÁCH NHẤT YẾT MA PHÁP ………………………………………. 76/551 7 ĐẠI TỲ KHEO TAM THIÊN UY NGHI …………………………………………….. 82/75 8 ĐÀM VÔ ĐỨC LUẬT BỘ TẠP YẾT MA …………………………………………… 74/423 9 KINH BÁT CHỦNG TRƯỞNG DƯỠNG CÔNG ĐỨC ……………………………….. 82/805 10 KINH BÍ SÔ CA THI CA THẬP PHÁP ……………………………………………. 82/255 11 KINH BÍ SÔ NGŨ PHÁP ………………………………………………………….. 82/247 12 KINH BỒ TÁT ANH LẠC BỔN NGHIỆP …………………………………………… 82/441 13 KINH BỒ TÁT NGŨ PHÁP SÁM HỐI……………………………………………… 82/875 14 KINH BỒ TÁT NỘI GIỚI ………………………………………………………….. 82/513 15 KINH BỒ TÁT TẠNG …………………………………………………………….. 82/729 16 KINH BỒ TÁT THỌ TRAI …………………………………………………………. 82/851 17 KINH CA DIẾP CẤM GIỚI ………………………………………………………… 82/69 18 KINH ĐẠI ÁI ĐẠO TỲ KHEO NI …………………………………………………. 82/213 19 KINH ĐẠI THỪA TAM TỤ SÁM HỐI …………………………………………….. 82/749 20 KINH MỤC LIÊN SỞ VẤN ………………………………………………………… 82/65 21 KINH MỤC LIÊN VẤN GIỚI LUẬT TRUNG NGŨ BÁCH KHINH TRỌNG SỰ (I) ….. 82/313 22 KINH MỤC LIÊN VẤN GIỚI LUẬT TRUNG NGŨ BÁCH KHINH TRỌNG SỰ (II) …. 82/355 23 KINH NGŨ KHỦNG BỐ THẾ ……………………………………………………… 82/261 24 KINH PHẬT A TỲ ĐÀM XUẤT GIA TƯỚNG ……………………………………… 82/265 25 KINH PHẬT THUYẾT chính CUNG KÍNH……………………………………….. 82/793 26 KINH PHẬT THUYẾT GIỚI TIÊU TAI……………………………………………… 82/205 27 KINH PHẬT THUYẾT ĐẠI THỪA GIỚI ……………………………………………. 82/803 28 KINH PHẠM GIỚI TỘI BÁO KHINH TRỌNG ……………………………………… 82/57 29 KINH PHẠM GIỚI TỘI BÁO KHINH TRỌNG (DỊ BẢN) …………………………… 82/60 30 KINH PHẠM VÕNG ………………………………………………………………. 82/399 31 KINH THẬP THIỆN GIỚI ………………………………………………………….. 82/491 32 KINH THANH TỊNH TỲ NI PHƯƠNG QUẢNG …………………………………….. 82/679 33 KINH THIỆN CUNG KÍNH…………………………………………………………. 82/783 34 KINH TỊCH ĐIỀU ÂM SỞ VẤN ……………………………………………………. 82/705 35 KINH TỊNH NGHIỆP CHƯỚNG ……………………………………………………. 82/763 36 KINH TỲ NI MẪU …………………………………………………………………. 81/441 37 KINH ƯU BA LY VẤN PHẬT………………………………………………………. 82/19 38 KINH ƯU BÀ TẮC GIỚI……………………………………………………………. 82/535 39 KINH ƯU BÀ TẮC NGŨ GIỚI TƯỚNG …………………………………………….. 82/187 40 KINH ƯU BÀ TẮC NGŨ GIỚI UY NGHI ………………………………………….. 82/857 41 KINH XÁ LỢI PHẤT HỐI QUA…………………………………………………….. 82/741 42 KINH XÁ LỢI PHẤT VẤN …………………………………………………………. 82/3 43 LUẬT BỔN DI SA TẮC YẾT MA ………………………………………………….. 71/737 44 LUẬT CĂN BẢN TÁT BÀ ĐA BỘ LUẬT NHIẾP …………………………………… 80/671 45 LUẬT CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ BÁCH NHẤT YẾT MA ………… 80/455 46 LUẬT CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ BÍ SÔ GIỚI KINH ……………… 80/575 47 LUẬT CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ BÍ SÔ NI GIỚI KINH ………….. 80/603 48 LUẬT CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ BÍ SÔ NI TỲ NẠI DA QUYỂN 1-20……………………………………………………………………………….. 78/3 49 LUẬT CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ LƯỢC TỲ NẠI DA TẠP SỰ NHIẾP TỤNG ……………………………………………………………………… 80/653 50 LUẬT CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ NI ĐÀ NA MỤC ĐẮC CA ……… 80/345 51 LUẬT CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA NI ĐÀ NA MỤC ĐẮC CA NHIẾP TỤNG…………………………………………… 80/637 52 LUẬT CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA AN CƯ SƯ ………… 78/375 53 LUẬT CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA DƯỢC SỰ…………. 79/3 54 LUẬT CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA PHÁ TĂNG SỰ …… 79/277 55 LUẬT CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA QUYỂN 1-50……… 77/3 56 LUẬT CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA TẠP SƯ Ï(I)……….. 79/543 57 LUẬT CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA TẠP SỰ (II) ………. 80/3 58 LUẬT CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA TỤNG …………….. 81/3 59 LUẬT CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA TÙY Ý SỰ ………… 78/383 60 LUẬT CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA TÙY Ý SỰ ………… 78/395 61 LUẬT CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA XUẤT GIA SỰ ……. 78/319 62 LUẬT CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA Y SỰ ……………… 79/269 63 LUẬT DI SA TẮC BỘ HÒA HÊ NGŨ PHẦN ………………………………………. 71/3 64 LUẬT DI SA TẮC NGŨ PHẦN GIỚI BỔN …………………………………………. 71/659 65 LUẬT DI SA TẮC NGŨ PHẦN GIỚI BỔN (BIỆT BẢN) ……………………………. 71/684 66 LUẬT MA HA TĂNG KỲ (I) QUYỂN 1-10 ……………………………………….. 71/795 67 LUẬT MA HA TĂNG KỲ (II) QUYỂN 11-40 ………………………………………. 72/3 68 LUẬT MA HA TĂNG KỲ ĐẠI TỲ KHEO GIỚI BỔN ……………………………….. 72/947 69 LUẬT MA HA TĂNG KỲ TỲ KHEO NI GIỚI BỔN …………………………………. 72/975 70 LUẬT NGŨ PHẦN TỲ KHEO NI GIỚI BỔN ……………………………………….. 71/706 71 LUẬT THẬP TỤNG (I) QUYỂN 1-40 …………………………………………….. 75/3 72 LUẬT THẬP TỤNG (II) QUYỂN 41-61 ……………………………………………. 76/3 73 LUẬT THẬP TỤNG TỲ KHEO BA LA ĐỀ MỘC XOA GIỚI BỔN…………………… 76/491 74 LUẬT THẬP TỤNG TỲ KHEO NI BA LA ĐỀ MỘC XOA GIỚI BỔN ……………….. 76/519 75 LUẬT THIỆN KIẾN TỲ BÀ SA ……………………………………………………. 81/219 76 LUẬT TỨ PHẦN (I) ……………………………………………………………….. 72/1003 77 LUẬT TỨ PHẦN (II) ………………………………………………………………. 73/3 78 LUẬT TỨ PHẦN (III) ……………………………………………………………… 74/3 79 LUẬT TỨ PHẦN TĂNG GIỚI BỔN ………………………………………………… 74/357 80 LUẬT TỨ PHẦN TỲ KHEO GIỚI BỔN …………………………………………….. 74/327 81 LUẬT TỨ PHẦN TỲ KHEO NI GIỚI BỔN …………………………………………. 74/387 82 MƯỜI GIỚI PHÁP VÀ OAI NGHI CỦA SA DI……………………………………… 82/119 83 OAI NGHI SA DI ………………………………………………………………….. 82/147 84 SA DI NI LY GIỚI VĂN …………………………………………………………… 82/179 85 SA DI THẬP GIỚI NGHI TẮC …………………………………………………….. 82/161 86 TÁT BÀ ĐA BỘ TỲ NI MA ĐẮC LẶC GIÀ QUYỂN 1-10 ………………………… 76/785 87 TÁT BÀ ĐA TỲ NI TỲ BÀ SA QUYỂN 1-9 ……………………………………….. 76/601 88 THẬP TỤNG YẾT MA TỲ KHEO YẾU DỤNG …………………………………….. 76/573 89 TỨ PHẦN TỲ KHEO NI YẾT MA PHÁP ………………………………………….. 74/519 90 TỲ NẠI DA ………………………………………………………………………… 81/639 91 VĂN YẾT MA GIỚI BỒ TÁT ………………………………………………………. 82/809 92 YẾT MA ………………………………………………………………………….. 74/465 ------o0o------ PHẦN LUẬN: 1 A TỲ ĐẠT MA CÂU XÁ BỔN TỤNG LUẬN ……………………………………….. 100/275 2 A TỲ ĐẠT MA CÂU XÁ LUẬN ……………………………………………………. 99/3 3 A TỲ ĐẠT MA CÂU XÁ LUẬN THẬT nghĩa SỚ QUYỂN 1-5 …………………… 100/345 4 A TỲ ĐẠT MA CÂU XÁ THÍCH LUẬN (I) QUYỂN 1-12 ………………………….. 99/843 5 A TỲ ĐẠT MA CÂU XÁ THÍCH LUẬN (II) QUYỂN 13-22………………………… 100/3 6 A TỲ ĐẠT MA GIỚI THÂN TÚC LUẬN …………………………………………… 89/920 7 A TỲ ĐẠT MA ĐẠI TỲ BÀ SA LUẬN (I) QUYỂN 1-50 …………………………… 91/3 8 A TỲ ĐẠT MA ĐẠI TỲ BÀ SA LUẬN (II) QUYỂN 51-100 ……………………….. 92/3 9 A TỲ ĐẠT MA ĐẠI TỲ BÀ SA LUẬN (III) QUYỂN 101-150……………………… 93/3 10 A TỲ ĐẠT MA ĐẠI TỲ BÀ SA LUẬN (IV) QUYỂN 151-200……………………… 94/3 11 A TỲ ĐẠT MA PHẨM LOẠI TÚC LUẬN, QUYỂN 1-18 …………………………… 90/243 12 A TỲ ĐẠT MA PHÁP UẨN TÚC LUẬN, QUYỂN 1-12 ……………………………. 89/333 13 A TỲ ĐẠT MA PHÁT TRÍ LUẬN, QUYỂN 1-20 ………………………………….. 90/1157 14 A TỲ ĐẠT MA TẬP DỊ MÔN TÚC LUẬN, QUYỂN 1-20………………………….. 89/ 3 15 A TỲ ĐẠT MA TẠNG HIỂN TÔNG LUẬN QUYỂN 1-40 ………………………….. 102/3 16 A TỲ ĐẠT MA THỨC THÂN TÚC LUẬN, QUYỂN 1-16 ………………………….. 89/617 17 A TỲ ĐẠT MA THUẬN chính LÝÙ LUẬN (II) QUYỂN 31-80 ……………………. 101/3 18 A TỲ ĐẠT MA THUẬN chính LÝÙ LUẬN QUYỂN 1-30 …………………………. 100/362 19 A TỲ ĐÀM BÁT KIỀN ĐỘ LUẬN, QUYỂN 1-30………………………………….. 90/575 20 A TỲ ĐÀM CAM LỘ VỊ LUẬN ……………………………………………………. 98/593 21 A TỲ ĐÀM NGŨ PHÁP HÀNH KINH……………………………………………… 98/733 22 A TỲ ĐÀM TÂM LUẬN KINH QUYỂN 1-6 ………………………………………. 98/103 23 A TỲ ĐÀM TÂM LUẬN QUYỂN 1-4 ……………………………………………… 98/3 24 A TỲ ĐÀM TỲ BÀ SA LUẬN (I) QUYỂN 1-40 …………………………………… 95/3 25 A TỲ ĐÀM TỲ BÀ SA LUẬN (II) QUYỂN 41-60 …………………………………. 96/3 26 BÁCH LUẬN ………………………………………………………………………. 103/595 27 BÁCH TỰ LUẬN…………………………………………………………………… 103/909 28 BẢO HÀNH VƯƠNG chính LUẬN……………………………………………….. 113/129 29 BẢO KẾ KINH TỨ PHÁP ƯU BA ĐỀ XÁ………………………………………….. 88/155 30 BÁT ĐẠI LINH THÁP PHẠM TÁN………………………………………………… 114/447 31 BÁT NHÃ ĐĂNG LUẬN THÍCH QUYỂN 1-15 …………………………………….. 103/207 32 BÍCH CHI PHẬT NHÂN DUYÊN LUẬN …………………………………………… 113/39 33 BIỆN TRUNG BIÊN LUẬN ………………………………………………………… 109/3 34 BIỆN TRUNG BIÊN LUẬN TỤNG …………………………………………………. 109/53 35 BỒ ĐỀ HẠNH KINH QUYỂN 1-4 …………………………………………………. 113/339 36 BỒ ĐỀ TÂM LY TƯỚNG LUẬN …………………………………………………… 113/329 37 BỒ ĐỀ TÂM QUÁN THÍCH ……………………………………………………….. 113/429 38 BỒ ĐỀ TƯ LƯƠNG LUẬN QUYỂN 1-6 …………………………………………… 113/239 39 BỒ TÁT ĐỊA TRÌ KINH QUYỂN 1-10 ……………………………………………. 106/359 40 BỒ TÁT THIỆN GIỚI KINH (1 Quyển)……………………………………………. 106/733 41 BỒ TÁT THIỆN GIỚI KINH (9 Quyển)……………………………………………. 106/557 42 CHỈ QUÁN MÔN LUẬN TỤNG ……………………………………………………. 113/117 43 CHƯ GIÁO QUYẾT ĐỊNH DANH nghĩa LUẬN …………………………………… 113/197 44 CHƯƠNG SỞ TRI LUẬN…………………………………………………………… 112/3 45 CHƯỞNG TRUNG LUẬN…………………………………………………………… 110/811 46 CHÚNG SỰ PHẦN A TỲ ĐÀM LUẬN, QUYỂN 1-12 ……………………………… 90/3 47 CHUYỂN PHÁP LUÂN KINH ƯU BA ĐỀ XÁ ……………………………………… 88/481 48 CHUYỂN THỨC LUẬN…………………………………………………………….. 107/309 49 CỨU CÁNH NHẤT THỪA BẢO tính LUẬN………………………………………. 110/531 50 DI GIÁO KINH LUẬN ……………………………………………………………… 88/199 51 DI LẶC BỒ TÁT SỞ VẤN KINH LUẬN, QUYỂN 1-9 ……………………………… 88/3 52 DIỆU PHÁP LIÊN HOA KINH LUẬN ƯU BA ĐỀ XÁ ……………………………… 87/43 53 DIỆU PHÁP LIÊN HOA KINH ƯU BA ĐỀ XÁ …………………………………….. 87/3 54 DU GIÀ SƯ ĐỊA LUẬN (I) QUYỂN 1-42 ………………………………………….. 104/3 55 DU GIÀ SƯ ĐỊA LUẬN (II) QUYỂN 43-85………………………………………… 105/3 56 DU GIÀ SƯ ĐỊA LUẬN (III) QUYỂN 86-100 ……………………………………… 106/3 57 DU GIÀ SƯ ĐỊA LUẬN THÍCH ……………………………………………………. 106/341 58 DUY THỨC LUẬN …………………………………………………………………. 107/319 59 DUY THỨC NHỊ THẬP LUẬN……………………………………………………… 107/359 60 DUY THỨC TAM THẬP LUẬN TỤNG …………………………………………….. 107/301 61 DUYÊN SANH LUẬN ……………………………………………………………… 113/77 62 ĐẠI BẢO TÍCH KINH LUẬN, QUYỂN 1-4 ………………………………………… 87/763 63 ĐẠI THỪA A TỲ ĐẠT MA TẬP LUẬN QUYỂN 1-7 ………………………………. 110/3 64 ĐẠI THỪA A TỲ ĐẠT MA TẠP TẬP LUẬN QUYỂN 1-16 ……………………….. 110/125 65 ĐẠI THỪA BÁCH PHÁP MINH MÔN LUẬN BẢN SỰ PHẦN TRUNG LƯỢC LỤC DANH SỐ …………………………………………………………………………. 110/705 66 ĐẠI THỪA BẢO YẾU nghĩa LUẬN QUYỂN 1-10 ……………………………….. 111/191 67 ĐẠI THỪA CHƯỞNG TRÂN LUẬN ………………………………………………… 103/999 68 ĐẠI THỪA DUY THỨC LUẬN……………………………………………………… 107/341 69 ĐẠI THỪA DUYÊN SANH LUẬN………………………………………………….. 113/93 70 ĐẠI THỪA KHỞI TÍN LUẬN (I) …………………………………………………… 113/481 71 ĐẠI THỪA KHỞI TÍN LUẬN (II)…………………………………………………… 113/513 72 ĐẠI THỪA NGŨ UẨN LUẬN ………………………………………………………. 110/671 73 ĐẠI THỪA NHỊ THẬP TỤNG LUẬN ………………………………………………. 103/941 74 ĐẠI THỪA PHÁ HỮU LUẬN ………………………………………………………. 103/927 75 ĐẠI THỪA PHÁP GIỚI VÔ SAI BIỆT LUẬN (1) ………………………………….. 110/851 76 ĐẠI THỪA PHÁP GIỚI VÔ SAI BIỆT LUẬN (2) ………………………………….. 110/861 77 ĐẠI THỪA QUẢNG BÁCH LUẬN THÍCH LUẬN QUYỂN 1-10 ……………………. 103/675 78 ĐẠI THỪA QUẢNG NGŨ UẨN LUẬN……………………………………………… 110/684 79 ĐẠI THỪA TẬP BỒ TÁT HỌC LUẬN QUYỂN 1-25 ………………………………. 111/277 80 ĐẠI THỪA THÀNH NGHIỆP LUẬN ……………………………………………….. 110/421 81 ĐẠI THỪA TỨ PHÁP KINH THÍCH ……………………………………………….. 88/523 82 ĐẠI THỪA TRANG NGHIÊM KINH LUẬN QUYỂN 1-13 ………………………… 109/493 83 ĐẠI THỪA TRUNG QUÁN THÍCH LUẬN QUYỂN 1-9 …………………………….. 103/475 84 ĐẠI TÔNG ĐỊA HUYỀN VĂN BỔN LUẬN QUYỂN 1-20 ………………………….. 114/3 85 ĐẠI TRÍ ĐỘ LUẬN (I) QUYỂN 1-25 ……………………………………………… 83/22 86 ĐẠI TRÍ ĐỘ LUẬN (II) QUYỂN 26-60 …………………………………………… 84/3 87 ĐẠI TRÍ ĐỘ LUẬN (III) QUYỂN 61-95 ………………………………………….. 85/3 88 ĐẠI TRÍ ĐỘ LUẬN (IV) QUYỂN 96 -100 ………………………………………… 86/3 89 ĐẠI TRƯỢNG PHU LUẬN …………………………………………………………. 103/947 90 ĐỀ BÀ BỒ TÁT THÍCH LĂNG GIÀ KINH TRUNG NGOẠI ĐẠI THỪA TỨ TÔNG LUẬN…………………………………………………………………… 111/575 91 ĐỀ BÀ BỒ TÁT THÍCH LĂNG GIÀ KINH TRUNG NGOẠI TIỂU THỪA NIẾT BÀN LUẬN …………………………………………………………………. 111/583 92 GIẢI QUYỂN LUẬN ……………………………………………………………….. 110/805 93 GIẢI THOÁT ĐẠO LUẬN QUYỂN 1-12 …………………………………………… 112/635 94 HIỂN DƯƠNG THÁNH GIÁO LUẬN QUYỂN 1-20 ………………………………… 109/63 95 HIỂN DƯƠNG THÁNH GIÁO LUẬN TỤNG………………………………………… 109/457 96 HIỀN THÁNH TẬP GIÀ ĐÀ NHẤT BÁCH TỤNG …………………………………. 114/455 97 HIỂN THỨC LUẬN ………………………………………………………………… 110/784 98 HỒI TRÁNH LUẬN………………………………………………………………… 111/53 99 KHUYẾN PHÁT CHƯ VƯƠNG YẾU KỆ ……………………………………………. 114/313 100 KIỀN TRÓ PHẠN TÁN …………………………………………………………….. 114/441 101 KIM CANG BÁT NHÃ BA LA MẬT KINH LUẬN ………………………………….. 86/173 102 KIM CANG BÁT NHÃ BA LA MẬT KINH PHÁ THỦ TRƯỚC HOẠI GIẢ DANH LUẬN …………………………………………………………………. 86/553 103 KIM CANG BÁT NHÃ LUẬN………………………………………………………. 86/89 104 KIM CANG BÁT NHÃ LUẬN (Biệt Bản)………………………………………….. 86/124 105 KIM CANG CHÂM LUẬN …………………………………………………………. 111/621 106 KIM CANG ĐẢNH DU GIÀ TRUNG PHÁT A NẬU ĐA LA TAM BỒ ĐỀ TÂM LUẬN ……………………………………………………………………………… 113/471 107 KIM CANG TIÊN LUẬN, QUYỂN 1-10……………………………………………. 86/229 108 KINH A HÀM KHẨU GIẢI THẬP NHỊ NHÂN DUYÊN …………………………….. 83/213 109 KINH CA DIẾP TIÊN NHƠN THUYẾT Y NỮ NHÂN ………………………………. 114/519 110 KINH MẬT TÍCH LỰC SÓ ĐẠI QUYỀN THẦN VƯƠNG KỆ TỤNG …………………. 114/477 111 KINH NA TIÊN TỲ KHEO A ………………………………………………………. 114/107 112 KINH NA TIÊN TỲ KHEO B (BIỆT BẢN) …………………………………………. 114/145 113 KINH PHẬT THUYẾT BÁT ĐẠI LINH THÁP DANH HIỆU ………………………… 114/451 114 KINH PHƯỚC CÁI chính HÀNH SỞ TẬP QUYỂN 1-12 ………………………… 114/205 115 KINH TÂN ĐẦU LÔ ĐỘT LA XÀ VỊ ƯU ĐÀ DIÊN VƯƠNG THUYẾT PHÁP ………. 114/507 116 KINH THẮNG QUÂN HÓA THẾ BÁCH DU GIÀ THA ……………………………… 114/525 117 LẬP THẾ A TỲ ĐÀM LUẬN QUYỂN 1-10 ………………………………………. 111/649 118 LONG THỌ BỒ TÁT KHUYẾN GIỚI VƯƠNG TỤNG ……………………………….. 114/331 119 LONG THỌ BỒ TÁT VỊ THIỀN ĐÀ CA VƯƠNG THUYẾT PHÁP YẾU KỆ ………… 114/297 120 LUẬN THẬP TRỤ TỲ BÀ SA, QUYỂN 1-17 ……………………………………… 87/79 121 LỤC MÔN GIÁO THỌ TẬP ĐỊNH LUẬN ………………………………………….. 110/389 122 LỤC THẬP TỤNG NHƯ LÝ LUẬN ………………………………………………… 103/931 123 NĂNG ĐOẠN KIM CANG BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA KINH LUẬN TỤNG ………… 86/541 124 NĂNG ĐOẠN KIM CANG BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA KINH THÍCH ……………… 86/501 125 NGHIỆP THÀNH TỰU LUẬN ……………………………………………………… 110/405 126 NGŨ SỰ TỲ BÀ SA LUẬN ………………………………………………………… 98/693 127 NHÂN DUYÊN TÂM LUẬN TỤNG ………………………………………………… 113/109 128 NHÂN MINH chính LÝ MÔN LUẬN ……………………………………………. 111/23 129 NHÂN MINH chính LÝ MÔN LUẬN BẢN ………………………………………. 111/3 130 NHÂN MINH NHẬP chính LÝ LUẬN …………………………………………… 111/43 131 NHẬP A TỲ ĐẠT MA LUẬN………………………………………………………. 98/657 132 NHẬP ĐẠI THỪA LUẬN ………………………………………………………….. 111/143 133 NHẤT BÁCH NGŨ THẬP TÁN PHẬT TỤNG ……………………………………… 114/381 134 NHẤT LUÂN LƯ CA LUẬN………………………………………………………… 103/921 135 NHIẾP ĐẠI THỪA LUẬN (2 QUYỂN) …………………………………………….. 107/439 136 NHIẾP ĐẠI THỪA LUẬN (3 QUYỂN) …………………………………………….. 107/499 137 NHIẾP ĐẠI THỪA LUẬN BẢN ……………………………………………………. 107/573 138 NHIẾP ĐẠI THỪA LUẬN THÍCH (1) QUYỂN 1-10 ………………………………. 108/291 139 NHIẾP ĐẠI THỪA LUẬN THÍCH (2) QUYỂN 1-10 ……………………………….. 108/463 140 NHIẾP ĐẠI THỪA LUẬN THÍCH (I) QUYỂN 1-10………………………………… 107/649 141 NHIẾP ĐẠI THỪA LUẬN THÍCH (II) QUYỂN 11-15 ……………………………… 108/3 142 NHIẾP ĐẠI THỪA LUẬN THÍCH LUẬN QUYỂN 1-10 ……………………………. 108/135 143 NHƯ THẬT PHẢN CHẤT NẠN PHẨM LUẬN……………………………………… 111/115 144 NI KIỀN TỬ VẤN VÔ NGÃ nghĩa KINH …………………………………………. 111/641 145 NIẾT BÀN KINH BỔN HỮU KIM VÔ KỆ LUẬN …………………………………… 88/189 146 NIẾT BÀN LUẬN………………………………………………………………….. 88/173 147 PHÂN BIỆT CÔNG ĐỨC LUẬN QUYỂN 1-5 ……………………………………… 83/121 148 PHẬT CÁT TƯỜNG ĐỨC TÁN …………………………………………………….. 114/401 149 PHẬT MẪU BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA VIÊN TẬP YẾU nghĩa …………………. 86/652 150 PHẬT MẪU BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA VIÊN TẬP YẾU nghĩa THÍCH LUẬN …… 86/609 151 PHẬT NHẤT BÁCH BÁT DANH TÁN……………………………………………… 114/375 152 PHẬT ĐỊA KINH LUẬN, QUYỂN 1-7……………………………………………… 88/233 153 PHẬT TAM THÂN TÁN …………………………………………………………… 114/371 154 PHẬT tính LUẬN QUYỂN 1-4 …………………………………………………. 110/443 155 PHÁT BỒ ĐỀ TÂM KINH LUẬN ………………………………………………….. 113/203 156 PHƯƠNG TIỆN TÂM LUẬN ……………………………………………………….. 111/93 157 Q NG BÁCH LUẬN BẢN………………………………………………………… 103/647 158 QUÁN SỞ DUYÊN DUYÊN LUẬN…………………………………………………. 110/833 159 QUÁN SỞ DUYÊN LUẬN THÍCH………………………………………………….. 110/839 160 QUÁN TỔNG TƯỚNG LUẬN TỤNG ……………………………………………….. 110/829 161 QUẢNG ĐẠI PHÁT NGUYỆN TỤNG………………………………………………. 114/361 162 QUẢNG THÍCH BỒ ĐỀ TÂM LUẬN QUYỂN 1-4 …………………………………. 113/435 163 QUYẾT ĐỊNH TẠNG LUẬN ……………………………………………………….. 106/747 164 SỰ SƯ PHÁP NGŨ THẬP TỤNG………………………………………………….. 114/469 165 TẬP CHƯ PHÁP BẢO TỐI THƯỢNG nghĩa LUẬN ……………………………….. 111/557 166 TẬP ĐẠI THỪA TƯỚNG LUẬN ……………………………………………………. 111/539 167 TẠP A TỲ ĐÀM TÂM LUẬN QUYỂN 1-11 ……………………………………….. 98/243 168 TAM CỤ TÚC KINH ƯU BA ĐỀ XÁ……………………………………………….. 88/497 169 TAM DI ĐỂ BỘ LUẬN…………………………………………………………….. 113/3 170 TAM PHÁP ĐỘ LUẬN …………………………………………………………….. 83/65 171 TAM THÂN PHẠM TÁN ………………………………………………………….. 114/367 172 TAM VÔ tính LUẬN …………………………………………………………….. 110/749 173 TÁN PHÁP GIỚI TỤNG …………………………………………………………… 114/349 174 TÁT BÀ ĐA TÔNG NGŨ SỰ LUẬN ……………………………………………….. 98/721 175 THẬP BÁT KHÔNG LUẬN ………………………………………………………… 110/727 176 THẬP NHỊ MÔN LUẬN……………………………………………………………. 103/557 177 THẬP NHỊ NHÂN DUYÊN LUẬN …………………………………………………. 113/71 178 THẬP ĐỊA KINH LUẬN, QUYỂN 1-12 ……………………………………………. 87/471 179 THẤT PHẬT TÁN BÁI GIÀ THA ………………………………………………….. 114/437 180 THẮNG TƯ DUY PHẠM THIÊN SỞ VẤN KINH LUẬN, QUYỂN 1-4 ……………… 88/411 181 THỈNH TÂN ĐẦU LÔ PHÁP ………………………………………………………. 114/503 182 THÀNH DUY THỨC BẢO SANH LUẬN QUYỂN 1-5 ………………………………. 107/373 183 THÀNH DUY THỨC LUẬN ………………………………………………………… 107/3 184 THÀNH THẬT LUẬN QUYỂN 1-16: ……………………………………………… 112/45 185 THÁNH PHẬT MẪU BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA CỬU TỤNG TINH nghĩa LUẬN … 86/595 186 THI THIẾT LUẬN, QUYỂN 1-7 ………………………………………………….. 89/557 187 THÍCH MA HA DIỄN LUẬN QUYỂN 1-10 ……………………………………….. 113/547 188 THUẬN TRUNG LUẬN nghĩa NHẬP ĐẠI BÁT NHÃ BA LA MẬT SƠ PHẨM PHÁP MÔN ……………………………………………………………………….. 103/169 189 THỦ NHÂN GIẢ THIẾT LUẬN ……………………………………………………. 110/817 190 THỦ TRƯỢNG LUẬN ……………………………………………………………… 113/187 191 TÔN BÀ TU MẬT BỒ TÁT SỞ TẬP LUẬN QUYỂN 1-10 …………………………. 97/801 192 TỨ A-HÀM MỘ-SAO GIẢI ……………………………………………………….. 83/ 3 193 TỨ ĐẾ LUẬN QUYỂN 1-4 ……………………………………………………….. 112/547 194 TRUNG BIÊN PHÂN BIỆT LUẬN ………………………………………………… 108/675 195 TRUNG LUẬN QUYỂN 1-4 ……………………………………………………….. 103/3 196 TÙY TƯỚNG LUẬN (GIẢI THẬP LỰC ĐẾ nghĩa) ……………………………….. 111/591 197 TỲ BÀ SA LUẬN QUYỂN 1-14 …………………………………………………… 96/399 198 VĂN THÙ SƯ LỢI BỒ TÁT VẤN BỒ ĐỀ KINH LUẬN …………………………….. 88/375 199 VÔ LƯỢNG THỌ KINH ƯU BA ĐỀ XÁ ……………………………………………. 87/865 200 VÔ TƯỚNG TƯ TRẦN LUẬN………………………………………………………. 110/799 201 VƯƠNG PHÁP chính LÝ LUẬN …………………………………………………. 110/708 202 XÁ LỢI PHẤT A TỲ ĐÀM LUẬN QUYỂN 1-30 …………………………………… 97/3 <類>------o0o------ <詞>PHẦN SỚ GIẢI, SỬ TRUYỆN: 1 A DI ĐÀ KINH nghĩa SỚ …………………………………………………….. 132/335 2 A DI ĐÀ KINH THÔNG TÁN SỚ ……………………………………………….. 132/223 3 AN LẠC TẬP …………………………………………………………………… 171/15 4 BẮC SƠN LỤC QUYỂN 1-10 …………………………………………………… 193/291 5 BÀI TÁN PHÁP BẢO ĐÀN KINH CỦA LỤC TỔ HUỆ NĂNG …………………… 176/207 6 BÀI TỤNG BA MƯƠI MÔN VỀ QUÁN PHÁP GIỚI CỦA HOA NGHIÊM THẤT … 165/643 7 BÁCH LUẬN SỚ………………………………………………………………… 152/3 8 BẢN NGUYỆN DƯỢC SƯ KINH CỔ TÍCH ………………………………………. 136/3 9 BẢO VƯƠNG TAM MUỘI NIỆM PHẬT TRỰC CHỈ ……………………………… 172/363 10 BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA TÂM KINH U TÁN …………………………………. 117/3 11 BÁT NHÃ TÂM KINH LƯỢC SỚ LIÊN CHÂU KÝ………………………………. 121 12 BÁT THỨC QUY CỦ BỔ CHÚ ………………………………………………….. 164/799 13 BÍ QUYẾT TU TÂM CỦA THIỀN SƯ PHỔ CHIẾU TẠI HÀN QUỐC ……………. 178/615 14 BIA NÓI VỀ CĂN BẢN PHẬT PHÁP …………………………………………… 170/745 15 BIỆN NGỤY LỤC QUYỂN 1-5 …………………………………………………. 194/181 16 BIỆN TRUNG BIÊN LUẬN THUẬT KÝ …………………………………………. 159/3 17 BIỆT TRUYỆN VỀ SA MÔN HỘ PHÁP ĐỜI ĐƯỜNG LÀ NGÀI PHÁP LÂM …… 183/679 18 BIỂU CHẾ TẬP QUYỂN 1-6 :………………………………………………….. 194/483 19 BIỂU KHẢI CỦA TAM TẠNG PHÁP SƯ HUYỀN TRÁNG ………………………. 194/453 20 BỒ TÁT GIỚI BẢN TÔNG YẾU…………………………………………………. 166/483 21 BỒ TÁT GIỚI BẢN TRÌ PHẠM YẾU KÝ ……………………………………….. 166/499 22 BỒ TÁT GIỚI nghĩa SỚ……………………………………………………….. 145/229 23 CA DIẾP KIẾT TẬP ……………………………………………………………. 179/29 24 CA ĐINH TỲ KHEO THUYẾT ĐƯƠNG LAI BIẾN KINH ………………………… 179/43 25 CÂU XÁ LUẬN KÝ QUYỂN 1-16 ………………………………………………. 147/3 26 CÂU XÁ LUẬN KÝ (tt) QUYỂN 17-30 : ……………………………………….. 148/3 27 CÂU XÁ LUẬN SỚ QUYỂN 1-5 : …………………………………………….. 148/631 28 CÂU XÁ LUẬN SỚ (tt) QUYỂN 6-30 ………………………………………….. 149/3 29 CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ BÍ SÔ TẬP HỌC LƯỢC PHÁP…….. 166/475 30 CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ XUẤT GIA THỌ CẬN VIÊN YẾT MA NGHI PHẠM ………………………………………………………………. 166/451 31 CAO TĂNG TRUYỆN QUYỂN 1-14 : ………………………………………….. 184/159 32 CẢNH ĐỨC TRUYỀN ĐĂNG LỤC QUYỂN 1-10 ……………………………… 187/677 33 CẢNH ĐỨC TRUYỀN ĐĂNG LỤC (tt) 11-30 …………………………………. 188/3 34 CHÂN TÂM TRỰC THUYẾT VÀ DẠY NGƯỜI SƠ TÂM HỌC PHẬT …………… 178/587 35 CHỈ QUÁN ĐẠI Ý ………………………………………………………………. 168/575 36 CHỈ QUÁN nghĩa LỆ ………………………………………………………….. 168/539 37 CHỈ QUÁN PHỤ HÀNH TRUYỀN HOẰNG QUYẾT QUYỂN 1-3 ………………. 167/409 38 CHỈ QUÁN PHỤ HÀNH TRUYỀN HOẰNG QUYẾT (tt) QUYỂN 4-10 …………. 168/3 39 CHỈ QUY KINH HOA NGHIÊM …………………………………………………. 165/261 40 CHƯ KINH TẬP YẾU QUYỂN 1-20 : …………………………………………. 199/3 41 CHƯƠNG LẬP TAM BẢO TRONG PHẨM MINH PHÁP KINH ………………….. 165/349 42 CHƯƠNG PHÁT BỒ ĐỀ TÂM CỦA KINH HOA NGHIÊM ………………………. 165/495 43 CHÚ GIẢI KINH BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA …………………………………… 117/71 44 CHÚ GIẢI KINH DUY MA CẬT QUYỂN 1-10 ………………………………….. 136/257 45 CHÚ GIẢI TÂM KINH BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA ……………………………… 171 46 CHÚ KINH ẤM TRÌ NHẬP……………………………………………………… 115/33 47 CHÚ KINH NHÂN BẢN DỤC SANH ……………………………………………. 115/3 48 CHÚ THÍCH MÔN QUÁN PHÁP GIỚI CỦA HOA NGHIÊM …………………….. 165/615 49 CHÚ TỨ THẬP NHỊ CHƯƠNG KINH ……………………………………………. 140/919 50 CHUYỂN KINH HÀNH ĐẠO NGUYỆN VÃNG SANH ĐỘ PHÁP SỰ TÁN …….. 172/597 51 CƯU MA LA THẬP PHÁP SƯ ĐẠI nghĩa……………………………………… 163/463 52 DI LẶC KINH DU Ý…………………………………………………………….. 136/27 53 DI LẶC THƯỢNG SANH KINH TÔNG YẾU …………………………………….. 136/159 54 DƯƠNG KỲ PHƯƠNG HỘI HÒA THƯỢNG NGỮ LỤC & HẬU LỤC …………….. 173/557 55 DU GIÀ LUẬN KÝ QUYỂN 1-5 ……………………………………………….. 152/319 56 DU GIÀ LUẬN KÝ (tt) QUYỂN 6-15 …………………………………………. 153/3 57 DU GIÀ LUẬN KY (tt) QUYỂN 16-24 ………………………………………….. 154/3 58 DU GIÀ SƯ ĐỊA LUẬN …………………………………………………………. 176/3 59 DU GIÀ SƯ ĐỊA LUẬN LƯỢC TOẢN QUYỂN 1-16 …………………………… 155/3 60 DU PHƯƠNG KÝ SAO ………………………………………………………….. 190/705 61 DU TÂM AN LẠC ĐẠO …………………………………………………………. 171/393 62 DUY MA CẬT KINH nghĩa SỚ QUYỂN 1-6 …………………………………. 138/397 63 DUY MA KINH HUYỀN SỚ QUYỂN 1-6 : …………………………………….. 137/3 64 DUY MA KINH LƯỢC SỚ QUYỂN 1-10 ………………………………………. 137/141 65 DUY MA KINH LƯỢC SỚ THÙY DỤ KÝ QUYỂN 1-5 ………………………… 137/643 66 DUY MA KINH LƯỢC SỚ THÙY DỤ KÝ (tt) QUYỂN 6-10 : ………………….. 138/3 67 DUY MA KINH nghĩa KÝ QUYỂN 1-4 ………………………………………… 136/633 68 DUY THỨC NHỊ THẬP LUẬN THUẬT KÝ………………………………………. 158/713 69 ĐẠI BÁT NIẾT BÀN KINH HUYỀN nghĩa …………………………………….. 135/3 70 ĐẠI BÁT NIẾT BÀN KINH nghĩa KÝ.. QUYỂN 1-3 ………………………….. 133/379 71 ĐẠI BÁT NIẾT BÀN KINH nghĩa KÝ(tt).QUYỂN 4-10 ………………………. 134/3 72 ĐẠI BÁT NIẾT BÀN KINH SỚ QUYỂN 1-33 …………………………………. 135/147 73 ĐẠI BÁT NIẾT BÀN KINH TẬP GIẢI . QUYỂN 1-40 …………………………. 132/409 74 ĐẠI BÁT NIẾT BÀN KINH TẬP GIẢI (tt).. QUYỂN 41-71…………………….. 133/3 75 ĐẠI ĐƯỜNG TÂY VỨC KÝ QUYỂN 1-12 : …………………………………….. 190/323 76 ĐẠI HOA NGHIÊM KINH LƯỢC SÁCH ……………………………………….. 129/681 77 ĐẠI PHẨM DU Ý ……………………………………………………………… 115/213 78 ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM KINH SƯU HUYỀN PHÂN TỀ THÔNG TRÍ PHƯƠNG QUỶ QUYỂN 1-5 …………………………… 123/47 79 ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM KINH SỚ QUYỂN 1-30: …………. 125/ 3 80 ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM KINH SỚ (tt) QUYỂN 31-60 ……. 126/3 81 ĐẠI PHƯƠNG QUẢNGPHẬT HOA NGHIÊM KINH ……………………………… 130/297 82 ĐẠI PHƯƠNG QUẢNGPHẬT HOA NGHIÊM KINH NGUYỆN HÀNH QUÁN MÔN CỐT MỤC ……………………………………………………………….. 130/407 83 ĐẠI THỪA CHỈ QUÁN PHÁP MÔN QUYỂN 1-4 ………………………………. 169/453 84 ĐẠI THỪA HUYỀN LUẬN QUYỂN 1-5 ……………………………………….. 163/57 85 ĐẠI THỪA KHỞI TÍN LUẬN LIỆT VÕNG SỚ QUYỂN1-6 ………………………. 160/675 86 ĐẠI THỪA KHỞI TÍN LUẬN nghĩa SỚ………………………………………… 159/591 87 ĐẠI THỪA LỤC TÌNH SÁM HỐI ……………………………………………….. 166/509 88 ĐẠI THỪA nghĩa CHƯƠNG QUYỂN 1-10 …………………………………… 161/3 89 ĐẠI THỪA nghĩa CHƯƠNG (tt) QUYỂN 11-20 ……………………………… 162/3 90 ĐẠI THỪA NHẬP ĐẠO THỨ ĐỆ ……………………………………………….. 164/731 91 ĐẠI THỪA PHÁP UYỂN nghĩa LÂM CHƯƠNG QUYỂN 1-7 ………………….. 164/3 92 ĐẠI TỐNG TĂNG SỬ LƯỢC ……………………………………………………. 199/745 93 ĐẠI TUỆ ĐỘ TÔNG KINH YẾU ………………………………………………… 115/231 94 ĐẠI TUỆ PHỔ GIÁC THIỀN SƯ NGỮ LỤC & TÔNG MÔN VŨ KHỐ …………… 174/305 95 ĐẠI TỲ LÔ GIÁ NA KINH CÚNG DƯỜNG THỨ ĐỆ PHÁP SỚ …………………. 141/779 96 ĐẠI TỲ LÔ GIÁ NA THÀNH PHẬT KINH SỚ QUYỂN 1-20 ………………….. 141/181 97 ĐẠI Ý TÁM GIÁO CỦA THIÊN THAI 170/3 98 ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM KINH TÙY SỚ DIỄN nghĩa SAO QUYỂN 1-33 ………………………………………………………………….. 127/3 99 ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM KINH TÙY SỚ DIỄN nghĩa SAO (tt) QUYỂN 34-66 ……………………………………………………………. 128/3 100 ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM KINH TÙY SỚ DIỄN nghĩa SAO (tt) QUYỂN 67-90 …………………………………………………………….. 129/3 101 ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG VIÊN GIÁC TU ĐA LA LIỄU nghĩa KINH LƯỢC SƠ ….. 141/3 102 ĐÀM CHÂU QUY SƠN LINH HỰU THIỀN SƯ NGỮ LỤC ………………………. 173/305 103 ĐÀM TÂN VĂN TẬP QUYỂN 1-10 …………………………………………… 193/553 104 ĐÀM TÂN VĂN TẬP (tt) QUYỂN 11-19 ……………………………………… 194/3 105 ĐẠO TUYÊN LUẬT SƯ CẢM THÔNG LỤC …………………………………….. 192/563 106 ĐÔN HOÀNG LỤC ……………………………………………………………… 190/787 107 ĐỜI TÙY – THIÊN THAI TRÍ GIẢ ĐẠI SƯ BIỆT TRUYỆN …………………….. 183/651 108 GHI CHÉP VỀ GIÁO VÀ HẠNH CỦA TÔN GIẢ TỪ MINH: …………………… 170/313 109 GHI VỀ CÁC CHÙA Ở KINH ĐÔ THỜI NAM LƯƠNG ………………………….. 190/883 110 GHI VỀ CÁC NGÔI GIÀ LAM TẠI THÀNH LẠC DƯƠNG ………………………. 190/793 111 GHI VỀ NHÂN DUYÊN THỜI TƯỢNG PHÁP CỦA ĐỨC THÍCH CA NHƯ LAI DIỆT TẬN………………………………………………………………………. 190/781 112 GIA PHẢ DÒNG HỌ THÍCH CA ………………………………………………… 183/204 113 GIA PHẢ PHẬT THÍCH CA QUYỂN 1-5 ……………………………………….. 183/3 114 GIÁO GIỚI TÂN HỌC TỲ KHEO HÀNH HỘ LUẬT NGHI……………………….. 166/325 115 GIÁO QUÁN CƯƠNG TÔNG…………………………………………………….. 170/562 116 GIỚI BẢN TỨ PHẦN LUẬT TỲ KHEO HÀM CHÚ………………………………. 144/543 117 HÀNH TRẠNG CỦA TAM TẠNG PHÁP SƯ HUYỀN TRANG ĐỜI ĐƯỜNG …….. 183/737 118 HÀNH TRẠNG HÒA THƯỢNG TUỆ QUẢ ………………………………………. 184/67 119 HÀNH TRẠNG TAM TẠNG PHÁP SƯ BẤT KHÔNG……………………………. 184/55 120 HÀNH TRẠNG TAM TẠNG PHÁP SƯ THIỆN VÔ ÚY ………………………….. 184/43 121 HIỂN MẬT VIÊN THÔNG THÀNH PHẬT TÂM YẾU TẬP ……………………… 170/751 122 HÌNH VẼ PHẬT CHẾ SÁU VẬT CHO TỲ KHEO ……………………………….. 166/419 123 HƯ ĐƯỜNG HÒA THƯỢNG NGỮ LỤC QUYỂN 1-10 …………………………… 174/831 124 HOA NGHIÊM DU Ý ……………………………………………………………. 123/3 125 HOA NGHIÊM KINH NỘI CHƯƠNG MÔN ĐẲNG TẠP KHỔNG MỤC …………. 165/111 126 HOA NGHIÊM KINH THÁM HUYỀN KÝ QUYỂN 1-8 : ……………………….. 123/423 127 HOA NGHIÊM KINH THÁM HUYỀN KÝ (tt) QUYỂN 9-20 : …………………. 124/3 128 HOA NGHIÊM KINH TRUYỆN KÝ QUYỂN 1-5 ………………………………. 187/543 129 HOA NGHIÊM KINH VĂN nghĩa CƯƠNG MỤC ……………………………….. 124/805 130 HOA NGHIÊM NHẤT THỪA GIÁO nghĩa PHẬN TỀ CHƯƠNG ………………… 164/833 131 HOA NGHIÊM NHẤT THỪA THÀNH PHẬT DIỆU nghĩa KINH ……………….. 166/37 132 HOA NGHIÊM PHÁP GIỚI DU TÂM KÝ ……………………………………….. 165/457 133 HOA NGHIÊM PHÁP GIỚI HUYỀN CẢNH……………………………………… 165/569 134 HOẰNG MINH TẬP QUYỂN 1-14 ……………………………………………. 191/3 135 HOÀNG BÁ SƠN ĐOẠN TẾ THIỀN SƯ TRUYỀN TÂM YẾU VÀ UYỂN LĂNG LỤC …………………………………………………………………………….. 176/351 136 HOÀNG LONG HUỆ NAM THIỀN SƯ NGỮ LỤC & TỤC BỔ …………………… 173/513 137 HỌA ĐỒ PHÁP GIỚI NHẤT THỪA HOA NGHIÊM & PHÁP GIỚI ĐỒ KÝ TÙNG THỦY LỤC ……………………………………………………… 165/721 138 HỎI ĐÁP VỀ KINH HOA NGHIÊM …………………………………………….. 165/297 139 HUYỀN nghĩa KINH HOA NGHIÊM …………………………………………… 130/435 140 HUYỀN TÁN KINH DIỆU PHÁP LIÊN HOA QUYỂN 1-5 …………………….. 121/475 141 HUYỀN TÁN KINH DIỆU PHÁP LIÊN HOA (tt) QUYỂN 6-10 ……………….. 122/3 142 KHỞI TÍN LUẬN SỚ BÚT SẢO KÝ QUYỂN 1-20 ………………………………. 160/257 143 KHÚC CA CHỨNG ĐẠO ………………………………………………………… 176/411 144 KHUYẾN PHÁT BỒ ĐỀ TÂM…………………………………………………… 164/453 145 KIM CANG BÁT NHÃ HỘI THÍCH ……………………………………………… 146/3 146 KIM CANG ĐẢNH KINH ĐẠI DU GIÀ BÍ MẬT TÂM ĐỊA PHÁP MÔN nghĩa QUYẾT …………………………………………………………………………. 142/3 147 KIM CANG TY………………………………………………………………….. 170/47 148 KIM CƯƠNG BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA KINH CHÚ GIẢI ……………………… 115/771 149 KIM CƯƠNG BÁT NHÃ KINH SỚ ………………………………………………. 115/251 150 KIM CƯƠNG BÁT NHÃ KINH SỚ LUẬN TOẢN YẾU …………………………… 115/509 151 KIM CƯƠNG BÁT NHÃ KINH TÁN THUẬT ……………………………………. 115/411 152 KIM CƯƠNG BÁT NHÃ SƠ (4 QUYỂN) ………………………………………… 115/279 153 KIM CƯƠNG KINH TOẢN YẾU SAN ĐỊNH KÝ …………………………………. 115/569 154 KIM LĂNG THANH LƯƠNG VIỆN VĂN ÍCH THIỀN SƯ NGỮ LỤC …………….. 173/357 155 KIM QUANG MINH KINH HUYỀN nghĩa ……………………………………… 139/3 156 KIM QUANG MINH KINH HUYỀN nghĩa THẬP DI KÝ ……………………….. 139/43 157 KIM QUANG MINH SÁM PHÁP BỔ TRỢ NGHI ……………………………….. 170/635 158 KIM QUANG MINH SỚ…………………………………………………………. 139/597 159 KIM QUANG MINH TỐI THẮNG SÁM NGHI …………………………………… 170/651 160 KIM QUANG MINH TỐI THẮNG VƯƠNG KINH SỚ (tt) ………………………… 140/3 161 KIM QUANG MINH TỐI THẮNG VƯƠNG SỚ …………………………………… 139/647 162 KIM QUANG MINH VĂN CÚ KÝ QUYỂN 1-6 …………………………………. 139/299 163 KIM QUANG MINH VĂN CÚ QUYỂN 1-6 …………………………………….. 139/161 164 KINH A DI ĐÀ nghĩa SỚ …………………………………………………….. 132/127 165 KINH A DI ĐÀ nghĩa THUẬT ………………………………………………… 132/137 166 KINH A DI ĐÀ SỚ nghĩa THUẬT ……………………………………………. 132/155 167 KINH A DỤC VƯƠNG QUYỂN 1-10 ……………………………………………. 183/373 168 KINH DIỆU PHÁP LIÊN HOA HUYỀN nghĩa ………………………………… 117/541 169 KINH DIỆU PHÁP LIÊN HOA HUYỀN nghĩa (tt) …………………………….. 118/3 170 KINH LUẬT DỊ TƯỚNG QUYỂN 1-50 ………………………………………….. 195/3 171 KINH NÓI VỀ NHÂN DUYÊN THÁI TỬ CỦA VUA A DỤC VÌ LỢI LẠC PHÁP MẦU MÀ BỊ HOẠI MẮT ……………………………………………………….. 183/531 172 KINH QUÁN VÔ LƯỢNG THỌ nghĩa SỚ …………………………………….. 131/571 173 KINH QUÁN VÔ LƯỢNG THỌ PHẬT nghĩa SỚ ………………………………. 132/3 174 KINH QUÁN VÔ LƯỢNG THỌ PHẬT SỚ DIỆU TÔNG SAO ……………………. 131/655 175 KINH TAM MUỘI KIM CANG LUẬN……………………………………………. 122/713 176 KINH THẾ TÔN THUYẾT A DỤC VƯƠNG THÍ DỤ……………………………… 183/521 177 KINH THỦ LĂNG NGHIÊM nghĩa SỚ CHÚ QUYỂN 1-10 ………………….. 142/47 178 KINH VÔ LƯỢNG THỌ LIÊN nghĩa THUẬT VĂN TÁN ……………………….. 131/463 179 KINH VÔ LƯỢNG THỌ nghĩa SỚ……………………………………………… 131/415 180 KINH VÔ LƯỢNG THỌ TÔNG YẾU …………………………………………….. 131/443 181 LĂNG GIÀ A BÁT ĐA LA BẢO KINH CHÚ GIẢI ……………………………….. 140/355 182 LẠC BANG VĂN LOẠI QUYỂN 1-5 – LẠC BANG DI CẢO ……………………. 171/539 183 LÔ SƠN KÝ (GHI VỀ LÔ SƠN) QUYỂN 1-4 …………………………………. 190/889 184 LÔ SƠN LIÊN TÔNG BẢO GIÁM QUYỂN 1-10 ………………………………… 172/193 185 LỊCH ĐẠI PHÁP BẢO ………………………………………………………….. 187/619 186 LỊCH ĐẠI TAM BẢO KÝ QUYỂN 1-15 ………………………………………. 179/117 187 LONG THƯ TĂNG QUẢNG TỊNH ĐỘ VĂN QUYỂN 1-12 ……………………… 172/3 188 LONG THỌ BỒ TÁT TRUYỆN (1),(2) ………………………………………….. 183/617 189 LỜI KÝ CỦA ĐẠI A LA HÁN NAN ĐỀ MẬT ĐA LA NÓI VỀ SỰ TỒN SỰ TỒ TẠI CỦA PHÁP…………………………………………………………. 179/71 190 LỜI SỚ NHÂN MINH NHẬP CHÍNH LÝ LUẬN ………………………………… 159/337 191 LỜI SỚ VỀ BA KINH DI LẶC ………………………………………………….. 136/175 192 LƯỢC LUẬN AN LẠC TỊNH ĐỘ LUẬN …………………………………………. 171/3 193 LƯỢC PHÁP HOA TAM MUỘI BỔ TRỢ NGHI………………………………….. 170/628 194 LƯỢC SỚ KINH KIM CƯƠNG BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA ……………………… 115/807 195 LƯỢC THÍCH TÂN HOA NGHIÊM KINH TU HÀNH THỨ ĐỆ QUYẾT NGHI LUẬN QUYỂN 1-4 …………………………………………………………….. 130/309 196 LƯƠNG HOÀNG BẢO SÁM QUYỂN 1-10 ………………………………………. 166/515 197 LƯỠNG BỘ ĐẠI PHÁP TƯƠNG THỪA THẦY TRÒ PHÓ PHÁP KÝ …………….. 190/3 198 LUẬN BẢO TẠNG ………………………………………………………………. 163/537 199 LUẬN BIỆN chính QUYỂN 1-8 …………………………………………….. 193/3 200 LUẬN BỘ CHẤP DỊ …………………………………………………………….. 179/105 201 LUẬN CÂU XÁ TỤNG GIỚI BỔN QUYỂN 1-30 ………………………………. 150/3 202 LUẬN CHÂN chính …………………………………………………………… 193/249 203 LUẬN CHIẾT NGHI QUYỂN 1-5 ……………………………………………… 194/327 204 LUẬN DI BỘ TÔNG LUÂN ……………………………………………………… 179/81 205 LUẬN HỘ PHÁP ……………………………………………………………….. 193/519 206 LUẬN KHỞI TÍN SỚ ……………………………………………………………. 159/715 207 LUẬN MƯỜI MÔN BIỆN HOẶC ………………………………………………… 193/217 208 LUẬN NĂNG HIỂN TRUNG BIÊN TUỆ NHẬT QUYỂN 1-4 ………………….. 164/589 209 LUẬN ĐẠI THỪA BÁCH PHÁP MINH MÔN GIẢI nghĩa ……………………… 159/151 210 LUẬN ĐẠI THỪA BÁCH PHÁP MINH MÔN SỚ GIẢI ………………………….. 159/179 211 LUẬN ĐẠI THỪA KHỞI TÍN BIỆT KÝ ………………………………………….. 160/3 212 LUẬN ĐẠI THỪA KHỞI TÍN nghĩa KÝ………………………………………… 160/51 213 LUẬN ĐẠI THỪA KHỞI TÍN nghĩa KÝ BIỆT KÝ ……………………………… 160/221 214 LUẬN ĐẠI THỪA KHỞI TÍN NỘI nghĩa LƯỢC THÁM KÝ …………………….. 160/631 215 LUẬN ĐẠI THỪA PHÁP GIỚI VÔ SAI BIỆT ……………………………………. 159/209 216 LUẬN ĐẠI THỪA PHÁP GIỚI VÔ SAI BIỆT (DỊ BẢN 1) ………………………. 159/272 217 LUẬN ĐẠI THỪA PHÁP GIỚI VÔ SAI BIỆT (DỊ BẢN 2) ………………………. 159/279 218 LUẬN NGUYÊN NHÂN …………………………………………………………. 165/705 219 LUẬN PHÁ TÀ …………………………………………………………………. 192/689 220 LUẬN TAM MUỘI HẢI ẤN……………………………………………………… 166/25 221 LUẬN TỐI THƯỢNG THỪA …………………………………………………….. 176/341 222 LUẬN VỀ MƯỜI TÁM BỘ………………………………………………………. 179/93 223 LUẬT TƯỚNG CẢM THÔNG TRUYỆN………………………………………….. 166/347 224 LÝ LUẬN MÔN THUẬT KÝ …………………………………………………….. 159/291 225 MA HA CHỈ QUÁN QUYỂN 1-10 …………………………………………….. 167/3 226 MẬT AM HÒA THƯỢNG NGỮ LỤC…………………………………………….. 174/751 227 MẬT CHÚ VIÊN NHÂN VÃNG SANH TẬP …………………………………….. 170/825 228 MÃ MINH BỒ TÁT TRUYỆN …………………………………………………… 183/609 229 MINH BÁO KÝ …………………………………………………………………. 190/17 230 MINH GIÁC THIỀN SƯ NGỮ LỤC & PHÁP MINH QUYỂN 1-6 ………………. 173/677 231 MÔN QUÁN VIÊN DUNG CỦA BA VỊ THÁNH …………………………………. 165/565 232 MƯỜI HUYỀN MÔN NHẤT THỪA CỦA HOA NGHIÊM ………………………… 165/25 233 NĂM GIÁO CHỈ QUÁN CỦA KINH HOA NGHIÊM ……………………………… 165/3 234 NĂM MƯƠI CÂU HỎI ĐÁP QUAN TRỌNG CỦA HOA NGHIÊM ……………….. 165/41 235 NAM HẢI KÝ QUY NỘI PHÁP TRUYỆN QUYỂN 1-4 ………………………….. 199/663 236 NAM NHẠC TỔNG THẮNG TẬP ……………………………………………….. 190/1019 237 NAM TÔNG ĐỐN GIÁO TỐI THƯỢNG ĐẠI THỪA MA HA BÁT NHÃ BA LA MẬT KINH ……………………………………………………………………… 176/181 238 NGHI THỨC LỄ KINH PHÁP HOA ……………………………………………… 170/630 239 nghĩa AN LẠC HẠNH TRONG KINH PHÁP HOA……………………………… 169/611 240 NGỮ LỤC CỦA HÒA THƯỢNG NHƯ TỊNH ……………………………………… 175/379 241 NGŨ PHƯƠNG TIỆN NIỆM PHẬT MÔN ……………………………………….. 171/277 242 NHÂN MINH nghĩa ĐOẠN ……………………………………………………. 159/493 243 NHÂN MINH NHẬP chính LÝ LUẬN nghĩa TOÁT YẾU ……………………. 159/539 244 NHÂN THIÊN NHÃN MỤC QUYỂN 1-6 ……………………………………….. 176/35 245 NHÂN VƯƠNG HỘ QUỐC BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA KINH SỚ ……………….. 116/575 246 NHÂN VƯƠNG HỘ QUỐC BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA KINH SỚ THẦN BẢO KÝ, 5 QUYỂN ………………………………………………………………………. 116/111 247 NHÂN VƯƠNG HỘ QUỐC BÁT NHÃ KINH SỚ …………………………………. 116/3 248 NHÂN VƯƠNG KINH SỚ ……………………………………………………….. 116/363 249 NHẬP LĂNG GIÀ TÂM HUYỀN nghĩa ……………………………………….. 140/609 250 NHẬP LĂNG GIÀ TÂM HUYỀN nghĩa QUYỂN 1-10 …………………………. 140/639 251 NHẤT THIẾT KINH ÂM nghĩa QUYỂN 1-20 ……………………………….. 200/185 252 NHẤT THIẾT KINH ÂM nghĩa (tt) QUYỂN 21-70 ………………………….. 201/3 253 NHẤT THIẾT ÂM nghĩa KINH (tt) QUYỂN 71-100 …………………………. 202/3 254 NHỊ ĐẾ nghĩa QUYỂN 1-3 ………………………………………………….. 163/295 255 NHỮNG LỜI DẠY TRONG THIỀN MÔN CỦA ĐẠI SƯ THIÊN THAI TRÍ GIẢ ….. 169/241 256 NHỮNG LỜI RĂN TRONG KINH HOA NGHIÊM ……………………………….. 165/291 257 NI YẾT MA …………………………………………………………………….. 145/119 258 NIỆM PHẬT CẢNH …………………………………………………………….. 171/427 259 NIỆM PHẬT TAM MUỘI BẢO VƯƠNG LUẬN ………………………………….. 171/479 260 NIẾT BÀN HUYỀN nghĩa PHÁT NGUYÊN CƠ YẾU QUYỂN 1-4 ……………. 135/53 261 NIẾT BÀN KINH DU Ý …………………………………………………………. 135/863 262 NIẾT BÀN TÔNG YẾU …………………………………………………………. 135/895 263 NÓI SƠ LƯỢC KHEN NGỢI MỘT BÀI TỤNG SAU CÙNG TRONG KINH BÁT NHÃ ……………………………………………………………………………. 146/189 264 NÓI VỀ BỎ MÊ HIỂN TRÍ THÀNH MƯỜI MINH BI……………………………. 166/3 265 ÔN THẤT KINH nghĩa KÝ…………………………………………………….. 140/903 266 PHẦN DƯƠNG VÔ ĐỨC THIỀN SƯ NGỮ LỤC …………………………………. 173/383 267 PHẬT DẠY TỲ KHEO CA CHIÊN DIÊN NÓI KỆ PHÁP DIỆU – MỘT TRĂM HAI MƯƠI CHƯƠNG ……………………………………………………………. 179/55 268 PHẬT DI GIÁO KINH LUẬN SỚ TIẾT YẾU …………………………………….. 146/383 269 PHẬT ĐẢNH TÔN THẮNG ĐÀ LA NI KINH GIÁO TÍCH nghĩa KÝ …………… 142/679 270 PHẬT QUỐC THIỀN SƯ VĂN THÙ CHỈ NAM ĐỒ TÁN ………………………… 166/101 271 PHẬT THUYẾT A DI ĐÀ KINH SỚ ……………………………………………. 132/297 272 PHẬT THUYẾT A DI ĐÀ KINH SỚ VÀ LỜI TỰA ……………………………… 132/309 273 PHẬT THUYẾT A DI ĐÀ KINH YẾU GIẢI ……………………………………. 132/371 274 PHẬT THUYẾT KINH QUÁN VÔ LƯỢNG THỌ PHẬT SỚ ……………………… 131/629 275 PHẬT THUYẾT KINH QUÁN VÔ LƯỢNG THỌ PHẬT SỚ ……………………… 131/819 276 PHẬT THUYẾT KINH VÔ LƯỢNG THỌ nghĩa SỚ ……………………………. 131/293 277 PHẬT THUYẾT VU LAN BỒN KINH SỚ QUYỂN 1-2 ………………………… 140/873 278 PHẬT TỔ LỊCH ĐẠI THÔNG TẢI QUYỂN 1-2 ………………………………… 180/761 279 PHẬT TỔ LỊCH ĐẠI THÔNG TẢI (tt) QUYỂN 3-22 ………………………….. 181/3 280 PHẬT TỔ THỐNG KỶ QUYỂN 1-20 ………………………………………….. 179/497 281 PHẬT TỔ THỐNG KỶ (tt) QUYỂN 21-54………………………………………. 180/3 282 PHẠM VÕNG KINH CỔ TÍCH KÝ ………………………………………………. 145/701 283 PHÁP DIỄN THIỀN SƯ NGỮ LỤC……………………………………………… 173/561 284 PHÁP GIỚI THỨ ĐỆ SƠ MÔN …………………………………………………. 169/521 285 PHÁP HOA DU Ý ………………………………………………………………. 121/419 286 PHÁP HOA HUYỀN LUẬN QUYỂN 1-10 …………………………………….. 120/327 287 PHÁP HOA HUYỀN nghĩa THÍCH THÊM …………………………………….. 118/377 288 PHÁP HOA HUYỀN TÁN nghĩa QUYẾT ………………………………………. 122/343 289 PHÁP HOA KINH NGHIÃ KÝ…………………………………………………… 179 290 PHÁP HOA LUẬN SỚ ………………………………………………………….. 146/197 291 PHÁP HOA nghĩa SỚ QUYỂN 1-4 …………………………………………… 120/617 292 PHÁP HOA nghĩa SỚ (tt) QUYỂN 5-12 ……………………………………… 121/ 3 293 PHÁP HOA TAM MUỘI HÀNH SỰ VẬN TƯỞNG BỔ TRỢ NGHI ………………. 170/625 294 PHÁP HOA TAM MUỘI SÁM NGHI ……………………………………………. 170/605 295 PHÁP HOA TÔNG YẾU ………………………………………………………… 122/397 296 PHÁP HOA VĂN CÚ KÝ QUYỂN 1-5 …………………………………………. 119/499 297 PHÁP HOA VĂN CÚ KÝ (tt) QUYỂN 6-10 …………………………………… 120/3 298 PHÁP NGHI QUỶ HỘ MẠNG PHÓNG SANH ………………………………….. 166/437 299 PHÁP TẠNG HÒA THƯỢNG TRUYỆN………………………………………….. 184/3 300 PHÁP THỌ DỤNG TAM THỦY YẾU HÀNH ……………………………………. 166/441 301 PHÁP TỪ BI THỦY SÁM ………………………………………………………. 166/747 302 PHÁP TRÍ DỊ BIÊN QUÁN TÂM NHỊ BÁCH VẤN ……………………………… 170/205 303 PHÁP UYỂN CHÂU LÂM QUYỂN 1-33 ……………………………………….. 196/3 304 PHÁP UYỂN CHÂU LÂM (tt) QUYỂN 34-66 ………………………………… 197/3 305 PHÁP UYỂN CHÂU LÂM (tt) QUYỂN 67-100 ……………………………….. 198/3 306 PHIÊN ÂM PHẠN NGỮ QUYỂN 1-10 ……………………………………….. 202/1047 307 PHIÊN DỊCH DANH nghĩa TẬP QUYỂN 1-7 ……………………………….. 202/1243 308 PHƯƠNG ĐẲNG TAM MUỘI HÀNH PHÁP …………………………………….. 170/585 309 PHÓ PHÁP TẠNG NHÂN DUYÊN TRUYỆN QUYỂN 1-6 ……………………… 184/73 310 PHỦ CHÂU TÀO SƠN NGUYÊN CHỨNG THIỀN SƯ NGỮ LỤC (A) & BẢN TỊCH THIỀN SƯ NGỮ LỤC (B) ………………………………………………… 173/93 311 QUÂN CHÂU ĐỔNG SƠN NGỘ BẢN THIỀN SƯ NGỮ LỤC (A)& THỤY CHÂU ĐỔNG SƠN LƯƠNG GIỚI THIỀN SƯ NGỮ LỤC (B) ……………………………. 173/3 312 QUAN ÂM HUYỀN nghĩa……………………………………………………… 122/417 313 QUAN ÂM nghĩa SỚ ………………………………………………………….. 122/517 314 QUAN ÂM nghĩa SỚ KÝ QUYỂN 1-4 ……………………………………….. 122/623 315 QUAN MẠCH nghĩa KÝ CỦA HOA NGHIÊM………………………………….. 165/521 316 QUANG TRUNG SÁNG LẬP GIỚI ĐÀN ĐỒ KINH ……………………………… 166/123 317 QUÁN ÂM HUYỀN nghĩa KÝ QUYỂN 1-4 ………………………………….. 122/469 318 QUÁN DI LẶC BỒ TÁT THƯỢNG SANH ĐÂU SUẤT THIÊN KINH TÁN……….. 136/57 319 QUÁN TÂM LUẬN ……………………………………………………………… 169/253 320 QUÁN TÂM LUẬN ……………………………………………………………… 169/403 321 QUÁN TÂM LUẬN SỚ QUYỂN 1-5 …………………………………………… 169/269 322 QUÁN TỰ TẠI BỒ TÁT NHƯ Ý LUÂN CHÚ KHÓA PHÁP ……………………… 170/727 323 QUÁN VÔ LƯỢNG THỌ KINH nghĩa SỚ ……………………………………… 131/775 324 QUẢNG HOẰNG MINH TẬP QUYỂN 1-18 …………………………………… 191/273 325 QUẢNG HOẰNG MINH TẬP (tt) QUYỂN 19-30 ……………………………… 192/3 326 QUẢNG LỤC CỦA THIỀN SƯ HOẰNG TRÍ QUYỂN 1-9 ………………………. 175/3 327 QUẢNG THANH LƯƠNG TRUYỆN ……………………………………………… 190/1197 328 QUỐC THANH BÁCH LỤC QUYỂN 1-4 ………………………………………. 170/93 329 QUÁN NIỆM A DI ĐÀ PHẬT TƯỚNG HẢI TAM MUỘICÔNG ĐỨC PHÁP MÔN .. 171/83 330 TU QUÁN Ý CHỈ SÂU KÍN HẾT VỌNG VỀ NGUỒN CỦA KINH HOA NGHIÊM .. 165/441 331 SẮC TU BÁCH TRƯỢNG THANH QUY QUYỂN 1-8 ………………………….. 178/989 332 SÁU CỬA VÀO ĐỘNG THIẾU THẤT……………………………………………. 176/283 333 SÁU PHÁP MÔN MẦU NHIỆM ………………………………………………… 169/137 334 SỰ GHI CHÉP CỦA SA MÔN HUỆ SINH ĐI XỨ TÂY VỨC Ở THỜI BẮC NGỤY . 190/319 335 SỰ TỰ XÉT GHI TRONG NHÀ PHẬT ………………………………………….. 190/73 336 SỚ BỒ TÁT GIỚI BỔN …………………………………………………………. 145/597 337 SỚ LƯỢC BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA TÂM KINH ……………………………… 107 338 SỚ GIẢI GIỚI BẢN BỒ TÁT TRONG KINH PHẠM VÕNG ……………………… 145/383 339 SỚ KINH NHÂN VƯƠNG BÁT NHÃ, 6 QUYỂN ………………………………… 116/217 340 SỬ TRUYỆN VỀ CÁC VỊ CAO TĂNG ĐẾN THIÊN TRÚC CẦU PHÁP THỜI ĐẠI ĐƯỜNG …………………………………………………………………………. 187/3 341 TÂN DỊCH HOA NGHIÊM KINH THẤT XỨ CỬU HỘI TỤNG THÍCH CHƯƠNG …. 129/707 342 TÂN HOA NGHIÊM KINH LUẬN QUYỂN 1-10 ………………………………. 129/739 343 TÂN HOA NGHIÊM KINH LUẬN (tt) QUYỂN 11-40 : …………………………. 130/3 344 TÂN KHẮC LƯỢNG XỨ NẶNG NHẸ NGHI …………………………………….. 166/227 345 TẬP CHƯ KINH LỄ SÁM NGHI ………………………………………………… 172/715 346 TẬP CỔ KIM PHẬT ĐẠO LUẬN HÀNH QUYỂN 1-4 …………………………. 192/437 347 TẬP HỢP DANH nghĩa CỦA PHÁP MÔN …………………………………….. 199/636 348 TẬP THẦN CHÂU TAM BẢO CẢM THÔNG LỤC QUYỂN 1-3 ……………….. 192/505 349 TÂY PHƯƠNG HỢP LUẬN ……………………………………………………… 172/469 350 TÂY PHƯƠNG YẾU QUYẾT THÍCH NGHI THÔNG QUỸ ……………………….. 171/365 351 TAM BẢO CẢM ỨNG LƯỢC YẾU LỤC …………………………………………. 190/165 352 TAM GIÁO BÌNH TÂM …………………………………………………………. 194/283 353 TAM LUẬN DU Ý nghĩa ………………………………………………………. 163/435 354 TAM LUẬN HUYỀN nghĩa ……………………………………………………. 163/3 355 TAM QUỐC DI SỰ QUYỂN 1-5 ………………………………………………. 182/649 356 TÁN A DI ĐÀ KỆ PHẬT ……………………………………………………….. 172/579 357 THẬP BẤT NHỊ MÔN ………………………………………………………….. 169/629 358 THẬP BẤT NHỊ MÔN CHƯ YẾU SAO ………………………………………….. 169/639 359 THẬP NHẤT DIỆN THẦN CHÚ TÂM KINH nghĩa SỚ ………………………… 142/655 360 THẬP NHỊ MÔN LUẬN SỚ …………………………………………………….. 151/665 361 THẬP NHỊ MÔN LUẬN TÔNG TRÍ nghĩa KÝ…………………………………. 151/803 362 THẮNG MAN BẢO QUẬT ……………………………………………………… 131/3 363 THỈNH QUAN ÂM BỒ TÁT TIÊU PHỤC ĐỘC HẠI ĐÀ LA NI TAM MUỘI NGHI . 170/679 364 THỈNH QUAN ÂM KINH SỚ ……………………………………………………. 142/537 365 THỈNH QUAN ÂM KINH SỚ XIỂN nghĩa SAO QUYỂN 1-4…………………… 142/576 366 THÀNH DUY THỨC LUẬN CHƯƠNG TRUNG XU YẾU …………………………. 157/323 367 THÀNH DUY THỨC LUẬN DIỄN BÍ QUYỂN 1-7 …………………………….. 158/203 368 THÀNH DUY THỨC LUẬN LIỄU ĐĂNG QUYỂN 1-4 …………………………… 157/481 369 THÀNH DUY THỨC LUẬN LIỄU ĐĂNG (tt) QUYỂN 5-7 ………………………. 158/3 370 THÀNH DUY THỨC LUẬN THUẬT KÝ QUYỂN 1-7 …………………………… 156/3 371 THÀNH DUY THỨC LUẬN THUẬT KÝ (tt) QUYỂN 8-10 …………………….. 157/3 372 THÍCH CA PHƯƠNG CHÍ……………………………………………………….. 190/603 373 THÍCH CHƯƠNG KIM SƯ TỬ TRONG KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM ……………………………………………………………………….. 165/549 374 THÍCH MA HA BÁT NHÃ BA LA MẬT KINH GIÁC Ý TAM MUỘI ……………. 169/379 375 THÍCH MÔN CHƯƠNG PHỤC NGHI ……………………………………………. 166/209 376 THÍCH MÔN QUY KÍNH NGHI …………………………………………………. 166/275 377 THÍCH ĐỘ NGHI BIỆN …………………………………………………………. 172/573 378 THÍCH THIỀN BA LA MẬT THỨ ĐỆ PHÁP MÔN QUYỂN 1-3 ……………….. 168/633 379 THÍCH THIỀN BA LA MẬT THỨ ĐỆ PHÁP MÔN (tt) QUYỂN 4-10 …………. 169/3 380 THÍCH THỊ KÊ CỔ LƯỢC QUYỂN 1 ……………………………………………. 181/945 381 THÍCH THỊ KÊ CỔ LƯỢC (tt) QUYỂN 2-4 ……………………………………. 182/3 382 THÍCH THỊ KÊ CỔ LƯỢC TỤC TẬP …………………………………………… 182/469 383 THÍCH THỊ YẾU LÃM ………………………………………………………….. 200/3 384 THÍCH TỊNH ĐỘ QUẦN NGHI LUẬN QUYỂN 1-7 ……………………………. 171/111 385 THIỀN LÂM BẢO HUẤN ……………………………………………………….. 178/657 386 THIỀN NGUYÊN CHƯ THUYÊN TẬP ĐÔ TỰ…………………………………… 176/419 387 THIỀN QUAN SÁCH TẤN ………………………………………………………. 178/949 388 THIÊN THAI BỒ TÁT GIỚI SỚ …………………………………………………. 145/295 389 THIÊN THAI SƠN KÝ (GHI VỀ NÚI THIÊN THAI) …………………………….. 190/1005 390 THIÊN THAI TỨ GIÁO NGHI …………………………………………………… 170/23 391 THIÊN THAI TRUYỀN PHẬT TÂM ẤN KÝ …………………………………….. 170/551 392 THIÊN THỦ THIÊN NHÃN Đại Bi TÂM CHÚ HÀNH PHÁP …………………… 170/693 393 THIỀN TÔNG QUYẾT NGHI TẬP ………………………………………………. 178/631 394 THIỀN TÔNG VÓNH GIA TẬP ………………………………………………….. 176/379 395 THUẬT TÁN VỀ PHẦN LÝ THÚ BÁT NHÃ CỦA KINH ĐẠI BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA………………………………………………………………………… 115/87 396 THUYẾT TỘI YẾU HÀNH PHÁP ……………………………………………….. 166/447 397 THUYẾT VÔ CẤU XƯNG KINH SỚ QUYỂN 1-6 ……………………………….. 138/707 398 TÍN TÂM MINH ………………………………………………………………… 176/334 399 TỐNG CAO TĂNG TRUYỆN QUYỂN 1-10 ……………………………………… 185/797 400 TỐNG CAO TĂNG TRUYỆN (tt) QUYỂN 11-30 ………………………………. 186/3 401 TÔNG CẢNH LỤC QUYỂN 1-20 ……………………………………………….. 176/475 402 TÔNG CẢNH LỤC (tt) QUYỂN 21-70 ………………………………………… 177/3 403 TÔNG CẢNH LỤC(tt) QUYỂN 71-100 ………………………………………… 178/3 404 TỔNG TẬP VỀ NHỮNG ĐIỀU SA MÔN KHÔNG NÊN KÍNH BÁI THẾ TỤC …… 192/575 405 TỰ THÁP KÝ (GHI VỀ CHÙA THÁP) ………………………………………….. 190/875 406 TỊNH DANH HUYỀN LUẬN QUYỂN 1-8 : …………………………………….. 138/209 407 TỊNH ĐỘ CẢNH QUÁN YẾU MÔN……………………………………………… 172/143 408 TỊNH ĐỘ HOẶC VẤN …………………………………………………………… 172/153 409 TỊNH ĐỘ LUẬN ………………………………………………………………… 171/285 410 TỊNH ĐỘ NGŨ HỘI NIỆM PHẬT LƯỢC PHÁP SỰ NGHI ………………………. 172/789 411 TỊNH ĐỘ SANH VÔ SANH LUẬN………………………………………………. 172/455 412 TỊNH ĐỘ THẬP NGHI LUẬN …………………………………………………… 171/255 413 TỊNH ĐỘ VÃNG SANH TRUYỆN ………………………………………………. 187/407 414 TỊNH TÂM GIỚI QUÁN PHÁP………………………………………………….. 166/153 415 TỨ GIÁO nghĩa QUYỂN 1-12 ……………………………………………….. 169/691 416 TỨ MINH THẬP nghĩa THƯ…………………………………………………… 170/229 417 TỨ NIỆM XỨ QUYỂN 1-4 ……………………………………………………. 169/159 418 TỨ PHẦN LUẬT HÀNH SỰ SAO TƯ TRÌ KÝ …………………………………… 143/587 419 TỨ PHẦN LUẬT HÀNH SỰ SAO TƯ TRÌ KÝ (tt) ………………………………. 144/3 420 TỨ PHẦN LUẬT SAN BỔ TÙY CƠ YẾT MA……………………………………. 144/751 421 TỨ PHẦN LUẬT SAN PHỒN BỔ KHUYẾT HÀNH SỰ SAO …………………….. 143/3 422 TỨ PHẦN LUẬT TỲ KHEO GIỚI BỔN SỚ ……………………………………… 144/651 423 TỨ PHẦN TĂNG YẾT MA ……………………………………………………… 145/3 424 TRẤN CHÂU LÂM TẾ TUỆ CHIẾU THIỀN SƯ NGỮ LỤC ……………………… 172/877 425 TRĂM MÔN BIỂN nghĩa KINH HOA NGHIÊM ……………………………….. 165/407 426 TRIỆU LUẬN …………………………………………………………………… 163/565 427 TRIỆU LUẬN SỚ ……………………………………………………………….. 163/603 428 TRIỆU LUẬN TÂN SỚ………………………………………………………….. 163/765 429 TRUNG QUÁN LUẬN SỚ QUYỂN 1-10 ………………………………………. 151/3 430 TRUNG THIÊN TRÚC XÁ VỆ QUỐC KỲ HOÀN TỰ ĐỒ KINH …………………. 166/373 431 TRUY MÔN CẢNH HUẤN QUYỂN 1-10 ……………………………………… 178/749 432 TRUYỆN A DỤC VƯƠNG QUYỂN 1-7………………………………………….. 183/247 433 TRUYỆN CAO TĂNG PHÁP HIỂN ……………………………………………… 190/279 434 TRUYỆN CÁC BẬC CAO TĂNG ĐỜI MINH QUYỂN 1-8 ……………………… 186/449 435 TRUYỆN CÁC BẬC CAO TĂNG Ở HẢI ĐÔNG …………………………………. 186/921 436 TRUYỆN CÁC VỊ TỲ KHEO NI QUYỂN 1-4 ………………………………….. 186/577 437 TRUYỆN CẢM ỨNG VỀ KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM…… 187/601 438 TRUYỆN CHÍN VỊ TỔ TÔNG THIÊN THAI……………………………………… 187/359 439 TRUYỆN CỔ THANH LƯƠNG…………………………………………………… 190/1165 440 TRUYỆN KÝ VỀ KINH PHÁP HOA QUYỂN 1-10 …………………………….. 187/175 441 TRUYỆN ĐỀ BÀ BỒ TÁT ………………………………………………………. 183/629 442 TRUYỆN NÓI VỀ VIỆC MỞ RỘNG VÀ KHEN NGỢI KINH PHÁP HOA ……….. 187/43 443 TRUYỆN NÚI BỔ ĐÀ LẠC CA …………………………………………………. 190/1323 444 TRUYỀN PHÁP chính TÔNG KÝ QUYỂN 1-9 ……………………………… 189/673 445 TRUYỀN PHÁP chính TÔNG LUẬN………………………………………….. 189/899 446 TRUYỀN PHÁP chính TÔNG ĐỊNH TỔ ĐỒ ………………………………….. 189/877 447 TRUYỆN PHÁP SƯ BÀ TẨU BÀN ĐẬU ………………………………………… 183/637 448 TRUYỆN TAM TẠNG PHÁP SƯ CHÙA ĐẠI TỪ ĐẠI TỪ ÂN ĐỜI ĐƯỜNG……… 183/763 449 TRUYỆN THẦN TĂNG QUYỂN 1-9 ………………………………………….. 186/635 450 TRUYỆN VỀ SOẠN TẬP TAM TẠNG VÀ TẠP TẠNG ………………………….. 179/3 451 TU TÂP CHỈ QUÁN TỌA THIỀN PHÁP YẾU …………………………………… 168/588 452 TỤC CAO TĂNG TRUYỆN QUYỂN 1-8 ………………………………………. 184/507 453 TỤC CAO TĂNG TRUYỆN (tt) QUYỂN 9-30 …………………………………. 185/3 454 TỤC NHẤT THIẾT ÂM nghĩa KINH QUYỂN 1-10 ………………………….. 202/937 455 TỤC TẬP CỔ KIM PHẬT ĐẠO LUẬN HÀNH …………………………………… 192/489 456 TỤC THANH LƯƠNG TRUYỆN …………………………………………………. 190/1289 457 TỤC TRUYỀN ĐĂNG LỤC QUYỂN 1-10 ……………………………………… 188/567 458 TỤC TRUYỀN ĐĂNG LỤC (tt) QUYỂN 11-36 ……………………………….. 189/3 459 VÂN GIAN LOẠI GIẢI CHƯƠNG KIM SƯ TỬ …………………………………… 165/535 460 VÂN MÔN KHUÔNG CHÂN THIỀN SƯ QUẢNG LỤC ………………………….. 173/173 461 VĂN CÚ KINH DIỆU PHÁP LIÊN HOA QUYỂN 1-10 …………………………. 119/ 3 462 VĂN CÚNG GIỖ ĐẠI SƯ THIÊN THAI TRÍ GIẢ ……………………………….. 170/669 463 VĂN LỄ TÁN THÍCH CA NHƯ LAI NIẾT BÀN …………………………………. 170/659 464 VĂN THỆ NGUYỆN CỦA THIỀN SƯ NAM NHẠC TƯ ĐẠI …………………….. 170/67 465 VẠN THIỆN ĐỒNG QUY TẬP, VẠN TÙNG LÃO NHÂN BÌNH XƯỚNG ………… 178/457 466 TỰA THUNG DUNG LỤC TRÙNG KHẮC TỨ GIA NGỮ LỤC……………………. 175/711 467 VÃNG SANH LỄ TÂN KỆ………………………………………………………. 172/639 468 VÃNG SANH TẬP QUYỂN 1-3 ……………………………………………….. 187/461 469 VÃNG SANH TÂY PHƯƠNG TỊNH ĐỘ THỤY ỨNG TRUYỆN ………………….. 187/389 470 VÃNG SANH TỊNH ĐỘ QUYẾT NGHI HÀNH NGUYỆN NHỊ MÔN …………….. 171/523 471 VÃNG SANH TỊNH ĐỘ SÁM NGUYỆN NGHI ………………………………….. 172/855 472 VIÊN CHÂU NGƯỠNG SƠN TUỆ TỊCH THIỀN SƯ NGỮ LỤC ………………….. 173/329 473 VIÊN NGỘ PHẬT QUẢ THIỀN SƯ NGỮ LỤC QUYỂN 1-20……………………. 174/ 3 474 VIÊN QUẢ VIÊN NGỘ THIỀN SƯ BÍCH NHAM LỤC…………………………… 175/431 475 VÔ LƯỢNG THỌ KINH ƯU BA ĐỀ XÁ NGUYỆN SINH KỆ …………………….. 146/319 476 VÓNH MINH TRÍ GIÁC THIỀN SƯ DUY TÂM QUÁN …………………………… 178/575 477 XÍ THẠNH QUANG ĐẠO TRÀNG NIỆM TỤNG NGHI ………………………….. 170/711 478 Y QUÁN KINH ĐẲNG MINH BAN CHU TAM MUỘI HÀNH ĐẠO VÃNG SA TÁN 172/679 479 Ý nghĩa CỦA TÂM BỒ ĐỀ ……………………………………………………. 170/737 <大>卐 <經>MỤC LỤC ĐẠI TẠNG KINH (B) BỘ A HÀM 1 – TẬP 1: <聯 i="n1">SỐ 1/1: KINH TRƯỜÙNG A HÀM 1 KINH ĐẠI BẢN 5 KINH DU HÀNH 51 KINH ĐIỂN TÔN 139 KINH XÀ-NI-SA 155 KINH TIỂU DUYÊN 169 KINH CHUYỂN LUÂN THÁNH VƯƠNG TU HÀNH 181 KINH TỆ-TÚ 195 KINH TÁN-ĐÀ NA 213 KINH CHÚNG TẬP 225 KINH THẬP THƯỢNG 245 KINH TĂNG NHẤT 269 KINH TAM TU 277 ĐẠI LƯƠNG DUYÊN PHƯƠNG TIỆN 281 THÍCH ĐỀ-HOÀN NHÂN VẤN 295 KINH A-NẬU-DI 313 KINH THIỆN SINH 329 KINH THANH TỊNH 343 KINH TỰ HOAN HỶ 361 KINH ĐẠI HÔI 375 KINH A-MA-TRÚ 387 KINH PHẠM ĐỘNG 417 KINH CHÚNG ĐỨC 445 KINH CỨU-LA-ĐÀN ĐẦU 457 KINH KIÊN CỐ 479 KINH LÕA HÌNH PHẠM CHÍ 487 KINH TAM MINH 497 KINH SA-MÔN QUẢ 509 KINH BỐ-TRA-BÀ-LÂU 525 KINH LỘ GIÀ 543 KINH THẾ KÝ 551 <聯 i="n2">SỐ 2/1: KINH THẤT PHẬT 711 <聯 i="n3">SỐ 3/1: KINH PHẬT TỲ-BÀ-THI 733 <聯 i="n4">SỐ 4/1: KINH THẤT PHẬT PHỤ MẪU tính TỰ 755 <聯 i="n5">SỐ 5/1: KINH PHẬT BÁT-NÊ-HOÀN 763 <聯 i="n6">SỐ 6/1: KINH BÁT-NÊ-HOÀN 849 BỘ A HÀM 2 – TẬP 2 (TRƯỜNG A HÀM BIỆT DỊCH) <聯 i="n7">SỐ 7/1: KINH ĐẠI BÁT NIẾT BÀN 3 <聯 i="n8">SỐ 8/1: KINH PHẬT NÓI DUYÊN KHỞI BÀ-LA-MÔN ĐẠI KIÊN CỐ 69 <聯 i="n9">SỐ 9/1: KINH PHẬT NÓI NHÂN TIÊN 93 <聯 i="n10">SỐ 10/1: KINH PHẬT NÓI DUYÊN KHỞI HAI BÀ-LA-MÔN BẠCH Y VÀ KIM TRÀNG103 <聯 i="n11">SỐ 11/1: KINH PHẬT NÓI PHẠM CHÍ NI-CÂU-ĐÀ 125 <聯 i="n12">SỐ 12/1: KINH PHẬT NÓI ĐẠI TẬP PHÁP MÔN 141 <聯 i="n13">SỐ 13/1: KINH TRƯỜNG A-HÀM THẬP BÁO PHÁP 167 <聯 i="n14">SỐ 14/1: KINH PHẬT NÓI CON NGƯỜI DO DỤC SANH 203 <聯 i="n15">SỐ 15/1: KINH PHẬT NÓI ĐẾ-THÍCH SỞ VẤN 223 <聯 i="n16">SỐ 16/1: KINH PHẬT NÓI THI-CA-LA-VIỆT LẠY SÁU PHƯƠNG 243 <聯 i="n17">SỐ 17/1: KINH PHẬT NÓI CON TRAI CỦA THIỆN SANH 251 <聯 i="n18">SỐ 18/1: KINH PHẬT NÓI CÔNG ĐỨC TIN PHẬT 267 <聯 i="n19">SỐ 19/1: KINH PHẬT NÓI ĐẠI TAM-MA-NHẠ 277 <聯 i="n20">SỐ 20/1: KINH PHẬT GIÁO HÓA PHẠM CHÍ A-BẠT 283 <聯 i="n21">SỐ 21/1: KINH PHẬT NÓI PHẠM VÕNG SÁU MƯƠI HAI KIẾN 305 <聯 i="n22">SỐ 22/1: KINH TỊCH CHÍ QUA …………………………………………………….Û333 <聯 i="n23">SỐ 23/1: KINH ĐẠI LÂU THÁN 355 <聯 i="n24">SỐ 24/1: KINH KHỞI THẾ 481 <聯 i="n25">SỐ 25/1: KINH KHỞI THẾ NHÂN BỔN 661 BỘ A HÀM 3 – TẬP 3 <聯 i="n26">SỐ 26/1 – KINH TRUNG A-HÀM (I) 3 PHẨM THỨ 1: PHẨM BẢY PHÁP 3 KINH THIỆN PHÁP 5 KINH TRÚ ĐẠT THỌ 11 KINH THÀNH DỤ 15 KINH THỦY DỤ 23 KINH MỘC TÍCH DỤ 29 KINH THIỆN NHÂN VÃNG 37 KINH THẾ GIAN PHƯỚC 43 KINH THẤT NHẬT 47 KINH THẤT XA 53 KINH LẬU TẬN 63 PHẨM THỨ 2: PHẨM NGHIỆP TƯƠNG ƯNG 69 KINH DIÊM DỤ 71 KINH HÒA PHÁ 77 KINH ĐỘ 83 KINH LA VÂN 89 KINH TƯ 97 KINH GIÀ LAM 101 KINH GIÀ-DI-NI 109 KINH SƯ TỬ 115 KINH NI KIỀN 125 KINH BA-LA-LAO 139 PHẨM THỨ 3: PHẨM XÁ LÊ TỬ TƯƠNG ƯNG 155 KINH ĐẲNG TÂM 157 KINH THÀNH TỰU GIỚI 163 KINH TRÍ 169 KINH SƯ TỬ HỐNG 177 KINH THỦY DỤ 183 KINH CÙ-NI-SƯ 187 KINH PHẠM CHÍ ĐÀ-NHIÊN 193 KINH GIÁO HÓA BỆNH 205 KINH ĐẠI CÂU HI-LA 219 KINH TƯỢNG TÍCH DỤ 233 KINH PHÂN BIỆT THÁNH ĐẾ 245 PHẨM THỨ 4: PHẨM VỊ TẰNG HỮU PHÁP 257 KINH VỊ TẰNG HỮU PHÁP 259 KINH THỊ GIẢ 269 KINH BẠC-CÂU-LA 283 KINH A-TU-LA 287 KINH ĐỊA ĐỘNG 295 KINH CHIÊM BA 301 KINH ÚC-GIÀ TRƯỞNG GIẢ (I) 307 KINH ÚC-GIÀ TRƯỞNG GIẢ (II) 315 KINH THỦ TRƯỞNG GIẢ (I) 321 KINH THỦ TRƯỞNG GIẢ (II) 329 PHẨM THỨ 5: PHẨM TẬP TƯƠNG ƯNG 331 KINH HÀ nghĩa 333 KINH BẤT TƯ 337 KINH NIỆM 339 KINH TÀM QUÝ (I) 341 KINH TÀM QUÝ (II) 343 KINH GIỚI (I) 345 KINH GIỚI (II) 347 KINH CUNG KÍNH (I) 349 KINH CUNG KÍNH (II) 351 KINH BỔN TẾ 353 KINH THỰC (I) 357 KINH THỰC (II) 363 KINH TẬN TRÍ 367 KINH Niết-bàn 371 KINH DI HÊ 375 KINH TỨC VỊ TỲ-KHEO THUYẾT 381 PHẨM THỨ 6: PHẨM VƯƠNG TƯƠNG ƯNG 385 KINH THẤT BẢO 387 KINH TAM THẬP NHỊ TƯỚNG 389 KINH TỨ CHÂU 395 KINH NGƯU PHẤN DỤ 40 KINH TẦN-BỆ-SA-LA VƯƠNG NGHINH PHẬT 409 KINH BỆ-BÀ-LĂNG KỲ 417 KINH THIÊN SỨ 433 KINH Ô ĐIỂU DỤ 447 KINH THUYẾT BỔN 457 KINH ĐẠI THIÊN NẠI LÂM 471 KINH ĐẠI THIỆN KIẾN VƯƠNG 487 KINH TAM THẬP DỤ 501 KINH CHUYỂN LUÂN VƯƠNG 509 KINH BỆ-TỨ 527 PHẨM THỨ 7: PHẨM TRƯỜNG THỌ VƯƠNG 555 KINH TRƯỜNG THỌ VƯƠNG BỔN KHỞI 557 KINH THIÊN 583 KINH BÁT NIỆM 589 KINH TỊNH BẤT ĐỘNG ĐẠO 597 KINH ÚC-GIÀ-CHI-LA 603 KINH SA-KÊ-ĐẾ TAM TỘC tính TỬ 607 KINH PHẠM THIÊN THỈNH PHẬT 617 KINH HỮU THẮNG THIÊN 627 KINH CA-HI-NA 637 KINH NIỆM THÂN 649 KINH CHI-LY-DI-LÊ 661 KINH TRƯỞNG LÃO THƯỢNG TÔN THỤY MIÊN 669 KINH VÔ THÍCH 675 KINH CHÂN NHÂN 679 KINH THUYẾT XỨ 685 PHẨM THỨ 8: PHẨM UẾ 701 KINH UẾ PHẨM 703 KINH CẦU PHÁP 717 KINH TỲ KHEO THỈNH 725 KINH TRI PHÁP 731 KINH CHU-NA VẤN KIẾN 735 KINH THANH BẠCH LIÊN HOA DỤ 741 KINH THỦY TỊNH PHẠM CHÍ 745 KINH HẮC TỲ KHEO 751 KINH TRỤ PHÁP 757 KINH VÔ 761 PHẨM THỨ 9: PHẨM NHÂN 763 KINH ĐẠI NHÂN 765 KINH NIỆM XỨ 783 KINH KHỔ ẤM (I) 793 KINH KHỔ ẤM (II) 801 KINH TĂNG THƯƠNG TÂM 809 KINH NIỆM 815 KINH SƯ TỬ HỐNG 821 KINH ƯU-ĐÀM-BÀ-LA 827 KINH NGUYỆN 845 KINH TƯỞNG 849 PHẨM THỨ 10: PHẨM LÂM 851 KINH LÂM (I) 853 KINH LÂM (II) 857 KINH TỰ QUÁN TÂM (I) 861 KINH TỰ QUÁN TÂM (II) 865 KINH ĐẠT PHẠM HẠNH 869 KINH A-NÔ-BA 875 KINH CHƯ PHÁP BỔN 883 KINH ƯU-ĐÀ-LA 887 KINH MẬT HOÀN DỤ 889 KINH CÙ-ĐÀM-DI 897 BỘ A HÀM 4 – TẬP 4 <聯 i="n26">SỐ 26/1 – KINH TRUNG A-HÀM (II) 3 PHẨM THỨ 11: PHẨM ĐẠI (Phần Đầu) 3 KINH NHU NHUYẾN 5 KINH LONG TƯỢNG 9 KINH THUYẾT XỨ 13 KINH THUYẾT VÔ THƯỜNG 17 KINH THỈNH THỈNH 21 KINH CHIÊM-BA 27 KINH SA-MÔN NHỊ THẬP ỨC 33 124 KINH BÁT NẠN 41 KINH BẦN CÙNG 45 KINH HÀNH DỤC 51 KINH PHƯỚC ĐIỀN 55 KINH ƯU-BÀ-TẮC 57 KINH OÁN GIA 63 KINH GIÁO 69 KINH HÀNG MA 79 KINH LẠI-TRA-HÒA-LA 91 KINH ƯU-BA-LY 111 134 KINH THÍCH VẤN 133 KINH THIỆN SANH 163 KINH THƯƠNG NHÂN CẦU TÀI 181 KINH THẾ GIAN 193 KINH PHƯỚC 197 KINH TỨC CHỈ ĐẠO 203 KINH CHÍ BIÊN 207 KINH DỤ 209 PHẨM THỨ 12: PHẨM PHẠM CHÍ (Phần Đầu) 213 KINH VŨ THẾ 215 KINH THƯƠNG-CA-LA 227 KINH TOÁN SỐ MỤC-KIỀN-LIÊN 235 KINH CÙ-MẶC MỤC-KIỀN LIÊN 243 KINH TƯỢNG TÍCH DỤ 255 KINH VĂN ĐỨC 265 KINH HÀ KHỔ 271 149 KINH HÀ DỤC 277 KINH UẤT-SẤU-CA-LA 281 KINH PHẠM CHÍ A-NHIẾP-HÒA 293 PHẨM THỨ 12: PHẨM PHẠM CHÍ (Phần Sau) 307 KINH ANH VŨ 309 KINH MAN-NHÀN-ĐỀ 325 KINH BÀ-LA BÀ ĐƯỜNG 337 KINH TU-ĐẠT-ĐA 353 KINH PHẠM BA-LA-DIÊN 359 KINH HOÀNG LÔ VIÊN 365 KINH ĐẦU-NA 371 159 KINH A-GIÀ-LA-HA-NA 377 KINH A-LAN-NA 381 KINH PHẠM MA 391 PHẨM THỨ 13: PHẨM CĂN BỔN PHÂN BIỆT 411 KINH PHÂN BIỆT LỤC GIỚI 413 KINH PHÂN BIỆT LỤC XỨ 423 KINH PHÂN BIỆT QUÁN PHÁP 431 KINH ÔN TUYỀN LÂM THIÊN 441 KINH THÍCH TRUNG THIỀN THẤT TÔN 451 KINH A-NAN THUYẾT 457 KINH Ý HÀNH 461 169 KINH CÂU-LÂU-SẤU VÔ TRÁNH 465 KINH ANH VŨ 475 KINH PHÂN BIỆT ĐẠI NGHIỆP 487 PHẨM THỨ 14: PHẨM TÂM 499 KINH TÂM 501 KINH PHÙ-DI 505 KINH THỌ PHÁP (I) 513 KINH THỌ PHÁP (II) 519 KINH HÀNH THIỀN 525 KINH THUYẾT 535 KINH LẠP SƯ 543 179 KINH NGŨ CHI VẬT CHỦ 551 KINH CÙ-ĐÀM-DI 559 KINH ĐA GIỚI 565 PHẨM THỨ 15: PHẨM SONG 573 KINH MÃ ẤP (I) 575 KINH MÃ ẤP (II) 581 KINH NGƯU GIÁC SA-LA LÂM (I) 587 KINH NGƯU GIÁC SA-LA LÂM (II) 597 KINH CẦU GIẢI 605 KINH THUYẾT TRÍ 609 KINH A-DI-NA 619 189 KINH THÁNH ĐẠO 625 KINH TIỂU KHÔNG 631 KINH ĐẠI KHÔNG 637 PHẨM THỨ 16: PHẨM ĐẠI (Phần Sau) 649 KINH CA-LÂU-Ô-ĐÀ-DI 651 KINH MÂU-LÊ-PHÁ-QUẦN-NA 665 KINH BẠT-ĐÀ-HÒA-LỢI 675 KINH A-THẤP-BỐI 689 KINH CHÂU-NA 701 KINH ƯU-BA-LY 715 KINH ĐIỀU NGỰ ĐỊA 721 199 KINH SI TUỆ ĐỊA 731 KINH A-LÊ-TRA 747 KINH TRÀ-ĐẾ 763 PHẨM THỨ 17: PHẨM BÔ-ĐA-LỢI 779 KINH TRÌ TRAI 781 KINH BÔ-LỊ-ĐA 793 KINH LA-MA 803 KINH NGŨ HẠ PHẦN KẾT 815 KINH TÂM UẾ 823 KINH TIỄN MAO (I) 829 KINH TIỄN MAO (II) 837 209 KINH BỆ-MA-NA-TU 849 KINH TỲ-KHEO-NI PHAP LẠC 857 KINH ĐẠI CÂ-HY-LA 867 PHẨM THỨ 18: PHẨM LỆ 877 KINH NHẤT THIẾT TRÍ 879 KINH PHÁP TRANG NGHIÊM 893 KINH BỆ-HA-ĐỀ 903 KINH ĐỆ NHẤT ĐẮC 911 KINH ÁI SANH 919 KINH BÁT THÀNH 925 KINH A-NA-LUẬT-ĐÀ (I) 929 219 KINH A-NA-LUẬT-ĐÀ (II) 931 KINH KIẾN 935 KINH TIỂN DỤ 939 KINH LỆ 945 BỘ A HÀM 5 – TẬP 5: (TRUNG A-HÀM BIỆT DỊCH & TẠP A-HÀM I) <聯 i="n27">SỐ 27/1 – KINH PHẬT NÓI THẤT TRI 3 <聯 i="n28">SỐ 28/1 – KINH PHẬT NÓI VIÊN SANH THỌ 7 <聯 i="n29">SỐ 29/1 – KINH PHẬT NÓI DỤ NƯỚC BIỂN 10 <聯 i="n30">SỐ 30/1 – KINH PHẬT NÓI TÁT-BÁT-ĐA-TÔ-LÝ-DU-NẠI-DÃ 13 <聯 i="n31">SỐ 31/1 – KINH PHẬT NÓI NHẤT THIẾT LƯU NHIẾP THỦ NHÂN 18 <聯 i="n32">SỐ 32/1 – KINH PHẬT NÓI TỨ ĐẾ 23 <聯 i="n33">SỐ 33/1 – KINH PHẬT NÓI NƯỚC SÔNG HẰNG 33 <聯 i="n34">SỐ 34/1 – KINH PHẬT NÓI PHÁP HẢI 38 <聯 i="n35">SỐ 35/1 – KINH PHẬT NÓI TÁM ĐỨC CỦA BIỂN 42 <聯 i="n36">SỐ 36/1 – KINH PHẬT NÓI BỔN TƯƠNG Ỷ TRÍ 46 <聯 i="n37">SỐ 37/1 – KINH PHẬT NÓI DUYÊN BỔN TRÍ 49 <聯 i="n38">SỐ 38/1 – KINH PHẬT NÓI LUÂN VƯƠNG THẤT BẢO 52 <聯 i="n39">SỐ 39/1 – KINH PHẬT NÓI ĐẢNH SANH VƯƠNG CỐ SỰ 57 <聯 i="n40">SỐ 40/1 – KINH PHẬT NÓI VUA VĂN ĐÀ KIỆT 64 <聯 i="n41">SỐ 41/1 – KINH PHẬT NÓI VUA TẦN-BÀ-SA-LA 69 <聯 i="n42">SỐ 42/1 – KINH PHẬT NÓI THIẾT THÀNH NÊ-LÊ 76 <聯 i="n43">SỐ 43/1 – KINH PHẬT NÓI NĂM THIÊN SỨ CỦA VUA DIÊM LA 84 <聯 i="n44">SỐ 44/1 – PHẬT NÓI CỔ LAI THẾ THỜI 89 <聯 i="n45">SỐ 45/1 – KINH PHẬT NÓI VUA ĐẠI chính CÚ 97 <聯 i="n46">SỐ 46/1 – KINH PHẬT NÓI BÁT NIỆM CHO A-NA-LUẬT 116 <聯 i="n47">SỐ 47/1 – KINH PHẬT NÓI XA RỜI SỰ NGỦ NGHỈ 122 <聯 i="n48">SỐ 48/1 – KINH PHẬT NÓI PHÁP ĐÚNG, PHÁP SAI 126 <聯 i="n49">SỐ 49/1 – KINH PHẬT NÓI CẦU DỤC 131 <聯 i="n50">SỐ 50/1 – KINH PHẬT NÓI THỌ TUẾ 144 <聯 i="n51">SỐ 51/1 – KINH PHẬT NÓI PHẠM CHÍ KẾ THỦY TỊNH 150 <聯 i="n52">SỐ 52/1 – KINH PHẬT NÓI ĐẠI SANH nghĩa 153 <聯 i="n53">SỐ 53/1 – KINH PHẬT NÓI KHỔ ẤM 161 <聯 i="n54">SỐ 54/1 – KINH PHẬT NÓI THÍCH MA-NAM BỔN 168 <聯 i="n55">SỐ 55/1 – KINH PHẬT NÓI KHỔ ẤM NHÂN SỰ 174 <聯 i="n56">SỐ 56/1 – KINH PHẬT NÓI LẠC TƯỞNG 181 <聯 i="n57">SỐ 57/1 – KINH PHẬT NÓI LẬU PHÂN BỐ 183 <聯 i="n58">SỐ 58/1 – KINH PHẬT NÓI A-NẬU-PHONG 193 <聯 i="n59">SỐ 59/1 – KINH PHẬT NÓI CHƯ PHÁP BỔN 201 <聯 i="n60">SỐ 60/1 – KINH PHẬT NÓI CÙ-ĐÀM-DI KÝ QUẢ 203 <聯 i="n61">SỐ 61/1 – KINH THỌ TÂN TUẾ 211 <聯 i="n62">SỐ 62/1 – KINH TÂN TUẾ 217 <聯 i="n63">SỐ 63/1 – KINH GIẢI HẠ 227 <聯 i="n64">SỐ 64/1 – KINH TỲ-KHEO CHIÊM BÀ 231 <聯 i="n65">SỐ 65/1 – KINH PHẬT NÓI PHỤC DÂM 235 <聯 i="n66">SỐ 66/1 – KINH PHẬT NÓI MA NHIỄU LOẠN 239 <聯 i="n67">SỐ 67/1 – KINH PHẬT NÓI TỆ MA THỬ HIỀN GIẢ MỤC-LIÊN 250 <聯 i="n68">SỐ 68/1 – KINH PHẬT NÓI LẠI-TRA-HÒA-LA 259 <聯 i="n69">SỐ 69/1 – KINH PHẬT NÓI HỘ QUỐC 274 <聯 i="n70">SỐ 70/1 – KINH PHẬT NÓI SỐ 287 <聯 i="n71">SỐ 71/1 – KINH PHẬT NÓI PHẠM CHÍ ÁT-BA-LA DIÊN VẤN CHỦNG TÔN 293 <聯 i="n72">SỐ 72/1 – KINH PHẬT NÓI CÔNG ĐỨC CỦA TAM QUY, NGŨ GIỚI, TỪ TÂM VÀ YẾM LY 304 <聯 i="n73">SỐ 73/1 – KINH PHẬT NÓI TU-ĐẠT 306 <聯 i="n74">SỐ 74/1 – KINH PHẬT NÓI QUẢ BÁO BỐ THÍ CỦA TRƯỞNG GIẢ 310 <聯 i="n75">SỐ 75/1 – KINH PHẬT NÓI HỌC CHO LÃO BÀ-LA-MÔN Ở VƯỜN HOÀNG TRÚC..320 <聯 i="n76">SỐ 76/1 – KINH PHẬT NÓI PHẠM-MA-DU 325 <聯 i="n77">SỐ 77/1 – KINH PHẬT NÓI TÔN THƯỢNG 338 <聯 i="n78">SỐ 78/1 – KINH PHẬT NÓI ĐÂU ĐIỀU 343 <聯 i="n79">SỐ 79/1 – KINH PHẬT NÓI ANH VÕ 348 <聯 i="n80">SỐ 80/1 – KINH PHẬT NÓI NGHIỆP BÁO SAI BIỆT CHO TRƯỞNG GIẢ THỦ-CA..359 <聯 i="n81">SỐ 81/1 – KINH PHẬT NÓI PHÂN BIỆT THIỆN ÁC BÁO ỨNG 379 <聯 i="n82">SỐ 82/1 – KINH PHẬT NÓI Ý 412 <聯 i="n83">SỐ 83/1 – KINH PHẬT NÓI ỨNG PHÁP 416 <聯 i="n84">SỐ 84/1 – KINH PHẬT NÓI PHÂN BIỆT BỐ THÍ 421 <聯 i="n85">SỐ 85/1 – KINH PHẬT NÓI NHÂN DUYÊN TRÁNH DỨT SỰ TRANH LUẬN 426 <聯 i="n86">SỐ 86/1 – KINH PHẬT NÓI NÊ LÊ 436 <聯 i="n87">SỐ 87/1 – KINH PHẬT NÓI TRAI GIỚI 452 <聯 i="n88">SỐ 88/1 – KINH PHẬT NÓI ƯU-BÀ-DI ĐỌA-XÁ-CA 457 <聯 i="n89">SỐ 89/1 – KINH PHẬT NÓI BÁT QUAN TRAI 462 <聯 i="n90">SỐ 90/1 – KINH PHẬT NÓI BỆ-MA-TÚC 465 <聯 i="n91">SỐ 91/1 – KINH PHẬT NÓI CON CỦA BÀ-LA-MÔN MẠNG CHUNG THƯƠNG NHỚ KHÔNG NGUÔI 470 <聯 i="n92">SỐ 92/1 – KINH PHẬT NÓI MƯỜI VỊ CƯ SÓ NGƯỜI BÁT THÀNH 475 <聯 i="n93">SỐ 93/1 – KINH PHẬT NÓI TÀ KIẾN 479 <聯 i="n94">SỐ 94/1 – KINH PHẬT NÓI DỤ MŨI TÊN 481 <聯 i="n95">SỐ 95/1 – KINH PHẬT NÓI DỤ CON KIẾN 485 <聯 i="n96">SỐ 96/1 – KINH PHẬT NÓI TRỊ Ý 488 <聯 i="n97">SỐ 97/1 – KINH PHẬT NÓI QUẢNG nghĩa PHÁP MÔN 490 <聯 i="n98">SỐ 98/1 – KINH PHẬT NÓI PHỔ PHÁP nghĩa 505 <聯 i="n99">SỐ 99/2 – TẠP A-HÀM (I) 519 TẠP A-HÀM: QUYỂN 1 521 KINH 1. Vô Thường 521 KINH 2. chính Tư Duy 522 KINH 3. Vô Tri (1) 522 KINH 4. Vô Tri (2) 523 KINH 5. Vô Tri (3) 524 KINH 6. Vô Tri (4) 525 KINH 7. Hỷ lạc sắc 525 KINH 8. Quá khứ vô thường 526 KINH 9. Yểm ly 527 KINH 10. Giải thoát 527 KINH 11. Nhân duyên (1) 528 KINH 12. Nhân duyên (2) 529 KINH 13. Vị (1) 529 KINH 14. Vị (2) 531 KINH 15.Sử 532 KINH 16. Tăng chư số 535 KINH 17. Phi ngã 536 KINH 18. Phi bỉ 538 KINH 19. Kết hệ 540 KINH 20. Thâm kinh 541 KINH 21. Động dao 542 KINH 22. Kiế-ba sở vấn 543 KINH 23. La-hầu-la sở vấn (1) 544 KINH 24. La-hầu-la sở vấn (2) 546 KINH 25. Đa văn 547 KINH 26. Thiện thuyết pháp 548 KINH 27. Hướng Pháp 549 KINH 28.Niết-bàn 550 KINH 29. Tam-mật-ly-đề vấn thuyết pháp sư 551 KINH 30. Thâu-lũ-na (1) 551 KINH 31. Thâu-lũ-na (2) 554 KINH 32. Thâu-lũ-na (3) 556 TẠP A-HÀM: QUYỂN 2 559 KINH 33. Phi ngã 559 KINH 34. Ngũ Tỳ-kheo 560 KINH 35. Tam chính só 561 KINH 36. Thập lục Tỳ-kheo 562 KINH 37.Ngã 564 KINH 38. Ti hạ 565 KINH 39. Chủng tử 566 KINH 40. Phong trệ 568 KINH 41. Ngũ chuyển 569 KINH 42. Thất xứ 572 KINH 43. Thủ trước 577 KINH 44. Hệ trước 578 KINH 45.Giác 579 KINH 46. Tam thế ấm thế thực 581 KINH 47.Tín 583 KINH 48. A-nan (1) 584 KINH 49. A-nan (2) 585 KINH 50. A-nan (3) 585 KINH 51. Hoại Pháp 586 KINH 52.Uất-đê-ca 587 KINH 53.Bà-la-môn 587 KINH 54. Thế gian 589 KINH 55.Ấm 590 KINH 56. Lậu vô lậu 591 KINH 57. Tật lậu tận 592 KINH 58. Ấm căn 596 TẠP A-HÀM: QUYỂN 3 601 KINH 59. Sanh diệt 601 KINH 60. Bất lạc 603 KINH 61. Phân biệt (1) 604 KINH 62. Phân biệt (2) 606 KINH 63. Phân biệt (3) 607 KINH 64.Ưu-đà-na 609 KINH 65.Thọ 611 KINH 66.Sanh 568 KINH 67.Lạc 612 KINH 68. Lục nhập xứ 613 KINH 69. Kỳ đạo 614 KINH 70. Thật giác 615 KINH 71. Hữu thân 616 KINH 72. Tri pháp 618 KINH 73. Trọng đảm 619 KINH 74. Vãng nghệ 620 KINH 75.Quán 621 KINH 76.Dục 622 KINH 77. Sanh (1) 623 KINH 78. Sanh (2) 623 KINH 79. Sanh (3) 624 KINH 80. Pháp ấn 625 KINH 81.Phú-lan-na 626 KINH 82. Trúc viên 629 KINH 83.Tỳ-da-ly 630 KINH 84. Thanh tịnh 632 KINH 85. chính quán sát 632 KINH 86. Vô thường 634 KINH 87.Khổ 635 TẠP A-HÀM: QUYỂN 4 637 KINH 88. Hiếu dưỡng 637 KINH 89. Ưu-ba-ca (1) 637 KINH 90. Ưu-ba-ca (2) 639 KINH 91.Uất-xà-ca 640 KINH 92. Kiêu mạn 643 KINH 93. Tam hỏa 646 KINH 94. Mặt trăng 651 KINH 95. Sanh văn 653 KINH 96. Dị bà-la-môn 655 KINH 97. Khất thực 657 KINH 98. Canh điền 658 KINH 99. Tịnh thiên 661 KINH 100. Phật (1) 663 KINH 101. Phật (2) 664 KINH 102. Lãnh quần đặc 665 TẠP A-HÀM: QUYỂN 5 672 KINH 103.Sai-ma 672 KINH 104.Diệm-ma-ca 676 KINH 105.Tiên-ni 681 KINH 106.A-nậu-la 686 KINH 107. Trưởng giả 688 KINH 108.Tây 691 KINH 109. Mao đoan 693 KINH 110.Tá-giá 698 TẠP A-HÀM: QUYỂN 6 710 KINH 111. Hữu lưu 710 KINH 112. Đoạn tri 711 KINH 113. Đoạn sắc khổ 712 KINH 114. Tri khổ 713 KINH 115. Đoạn ưu khổ 714 KINH 116. Ngã tận 715 KINH 117. Đoạn hữu lậu 716 KINH 118. Tham nhuế si 717 KINH 119. Tận dục ái hỷ 718 KINH 120. Ma (1) 719 KINH 121. Tử diệt 720 KINH 122. chúng sinh 721 KINH 123. Hữu thân 723 KINH 124. Ma (2) 725 KINH 125. Ma Pháp 726 KINH 126. Tử pháp 727 KINH 127. Phi ngã phi ngã sở 727 KINH 128. Đoạn pháp (1) 729 KINH 129. Đoạn pháp (2) 729 KINH 130. Cầu Đại sư (1) 730 KINH 131. Tập cận 732 KINH 132. Bất tập cận 733 KINH 133. Sanh tử lưu chuyển 734 KINH 134. Hồ nghi đoạn (1) 736 KINH 135. Hồ nghi đoạn (2) 736 KINH 136. Sanh tử lưu chuyển 737 KINH 137. 739 KINH 138. 739 TẠP A-HÀM: QUYỂN 7 740 KINH 139. Ưu não sanh khởi 740 KINH 140. 742 KINH 141. 742 KINH 142. Ngã ngã sở 742 KINH 143. Và KINH 144 743 KINH 145. Hữu lậu chướng ngại 743 KINH 146. Tam thọ 743 KINH 147. Tam khổ 744 KINH 148. Thế bát pháp 744 KINH 149. Ngã thắng 744 KINH 150. Tha thắng 745 KINH 151. Vô thắng 745 KINH 152. Hữu ngã 746 KINH 153. Bất nhị 746 KINH 154. Vô quả 747 KINH 155. Vô lực 748 KINH 156. Tử lậu đoạn hoại 748 KINH 157. Vô nhân vô duyên (1) 749 KINH 158. Vô nhân vô duyên (2) 750 KINH 159. Vô nhân vô duyên (3) 750 KINH 160. Vô nhân vô duyên (4) 751 KINH 161. Thất thân 751 KINH 162. Tác giáo 752 KINH 163. Sanh tử định lượng 753 KINH 164.Phong 754 KINH 165. Đại phạm 755 KINH 166. Sắc thị ngã (1) 755 KINH 167. Sắc thị ngã (2) 756 KINH 168. Thế gian thường 757 KINH 169. Thế gian ngã thường 757 KINH 170. Ngộ lạc Niết-bàn 758 KINH 171. Ngã chính đoạn 759 KINH 172. Đương đoạn 759 KINH 173. Quá khứ đương đoạn 760 KINH 174. Cầu Đại sư (2) 760 KINH 175. Cứ đầu nhiên thí 763 KINH 176. Thân quán trụ (1) 764 KINH 177. Thân quán trụ (2) 765 KINH 178. Đoạn ác bất thiện pháp 766 KINH 179. Dục định 768 KINH 180. Tín căn 769 KINH 181. Tín lực 770 KINH 182. Niệm giác phần 771 KINH 186. chính kiến 772 KINH 184. Khổ tập tận đạo 773 KINH 185. Vô tham pháp cú 774 KINH 186.Chỉ 775 KINH 187. Tham dục 777 TẠP A-HÀM: QUYỂN 8 779 KINH 188. Ly hỷ tham 779 KINH 189. Ly dục tham 779 KINH 190. Tri (1) 780 KINH 191 Tri (2) 781 KINH 192. Bất ly dục (1) 781 KINH 193. Bất ly dục (2) 782 KINH 194. Sanh hỷ 782 KINH 195. Vô thường (1) 783 KINH 196. Vô thường (2) 784 KINH 197. Thị hiện 786 KINH 198. La-hầu-la (1) 787 KINH 199. La-hầu-la (2) 788 KINH 200. La-hầu-la (3) 790 KINH 201. Lậu tận 793 KINH 202. Ngã kiến đoạn 794 KINH 203. Năng đoạn nhất pháp 795 KINH 204. Như thật tri kiến 796 KINH 205.Ưu-đà-na 797 KINH 206. Như thật tri 798 KINH 207.Tam-ma-đề 798 KINH 208. Vô thường 799 KINH 209. Lục xúc nhập xứ 800 KINH 210. Địa ngục 801 KINH 211. Thế gian ngũ dục 802 KINH 212. Bất phóng dật 804 KINH 213.Pháp 805 KINH 214. Nhị pháp 806 KINH 215.Phú-lâu-na 807 KINH 216. Đại hải (1) 808 KINH 217. Đại hải (2) 809 KINH 218. Khổ tập diệt 810 KINH 219. Niết-bàn đại tích 811 KINH 220. Tợ thú Niết-bàn đạo tích 811 KINH 221.Thủ KINH 222. Tri thức 812 KINH 223. Đoạn (1) 813 KINH 224. Đoạn (2) 814 KINH 225. Đoạn (3) 814 KINH 226. Kế (1) 815 KINH 227. Kế (2) 816 KINH 228. Tăng trưởng 816 KINH 229. Hữu lậu vô lậu 817 TẠP A-HÀM: QUYỂN 9 818 KINH 230. Tam-di-ly-đề (1) 818 KINH 231. Tam-di-ly-đề (2) 819 KINH 232.Không 819 KINH 233 Thế gian 820 KINH 234. Thế gian biên 821 KINH 235. Cận trụ 823 KINH 236. Thanh tịnh khất thực trụ 824 KINH 237.Tỳ-xá-ly 825 KINH 238. Nhân duyên 826 KINH 239.Kết 827 KINH 240.Thủ 827 KINH 241. Thiêu nhiệt 828 KINH 242.Tri 830 KINH 243.Vị 830 KINH 244. Ma câu 831 KINH 245. Tứ phẩm pháp 831 KINH 246 Thất niên 832 KINH 247. Tập cận 834 KINH 248.Thuần-đà 835 KINH 249. Câu-hi-la (1) 838 KINH 250. Câu-hi-la (2) 839 KINH 251. Câu-hi-la (3) 840 KINH 252.Ưu-ba-tiên-na 842 KINH 253.Tỳ-nữu-ca-chiên-diên 845 KINH 254.Nhị-thập-ức-nhó 850 KINH 255.Lỗ-hê-già 854 TẠP A-HÀM: QUYỂN 10 859 KINH 256. Vô minh (1) 859 KINH 257. Vô minh (2) 860 KINH 258. Vô minh (3) 862 KINH 259. Vô gián đẳng 863 KINH 260.Diệt 865 KINH 261.Phú-lưu-na 866 KINH 262.Xiển-đà 869 KINH 263. Ưng thuyết 872 KINH 264. Tiểu thổ đoàn 874 KINH 265. Bào mạt 879 KINH 266. Vô tri (1) 882 KINH 267. Vô tri (2) 884 KINH 268. Hà lưu 886 KINH 269. Kỳ lâm 887 KINH 270.Thọ 889 KINH 271.Đê-xá 891 KINH 272. Trách chư tưởng 894 TẠP A-HÀM: QUYỂN 11 898 KINH 273. Thủ thanh dụ 898 KINH 274. Khí xả 900 KINH 275.Nan-đà 901 KINH 276 Nan-đà thuyết pháp 904 KINH 277. Luật nghi bất luật nghi 913 KINH 278. Thoái bất thoái 914 KINH 279. Điều phục 915 KINH 280.Tần-đầu-thành 917 KINH 281. Oanh phát Mục-kiền-liên 920 KINH 282. Chư căn tu 924 TẠP A-HÀM: QUYỂN 12 929 KINH 283. Chủng thọ 929 KINH 284. Đại thọ 930 KINH 285. Phật phược 932 KINH 286.Thủ 934 KINH 287. Thành ấp 935 KINH 288.Lô 937 KINH 289. Vô văn (1) 940 KINH 290. Vô văn (2) 941 KINH 291.Xúc 942 KINH 292. Tư lương 945 KINH 293. Thậm thâm 949 KINH 294. Ngu si hiệt tuệ 950 KINH 295. Phi nhữ sở hữu 952 KINH 296. Nhân duyên 953 KINH 297. Đại không pháp 955 KINH 298. Pháp thuyết nghĩa thuyết 956 KINH 299. Duyên khởi pháp 958 KINH 300.Tha 959 KINH 301.Ca-chiên-diên 960 KINH 302.A-chi-la 961 KINH 303.Điếm-mâu-lưu 964 TẠP A-HÀM: QUYỂN 13 966 KINH 304. Lục lục 966 KINH 305. Lục nhập xứ 968 KINH 306.Nhân 970 KINH 307. Kiến pháp 972 KINH 308. Bất nhiễm trước 973 KINH 309. Lộc Nữu (1) 975 KINH 310. Lộc Nữu (2) 976 KINH 311.Phú-lan-na 977 KINH 312.Ma-la-ca-cữu 980 KINH 313. Kinh pháp 983 KINH 314. Đoạn dục 985 KINH 315. Nhãn sanh 985 KINH 316. Nhãn vô thường 986 KINH 317. Nhân khổ 986 KINH 318. Nhân phi ngã 987 KINH 319. Nhất thiết 987 KINH 320. Nhất thiết hữu 988 KINH 321. Nhất thiết 988 KINH 322. Nhân nội nhập xứ 989 KINH 323. Lục nội nhập xứ 991 KINH 324. Lục ngoại nhập xứ 991 KINH 325. Lục thức thân 991 KINH 326. Lục xúc thân 992 KINH 327. Lục thọ thân 992 KINH 328. Lục tưởng thân 992 KINH 329. Lục tư thân 993 KINH 330. Lục ái thân 993 KINH 331. Lục cố niệm 993 KINH 332. Lục phú 994 KINH 333. Vô thường 994 KINH 334. Hữu nhân hữu duyên hữu phược pháp 994 KINH 335. Đệ nhất nghĩa không 995 KINH 336. Lục hỷ hành 996 KINH 337. Lục ưu hành 997 KINH 338. Lục xả hành 997 KINH 339. Lục thường hành (1) 997 KINH 340. Lục thường hành (2) 998 KINH 341. Lục thường hành (3) 998 KINH 342. Lục thường hành (4) 999 TẠP A-HÀM: QUYỂN 14 1000 KINH 343. Phù di 1000 KINH 344. Câu hi la 1003 KINH 345. Tập sanh 1009 KINH 346. Tam pháp 1011 KINH 347. Tu thâm 1014 KINH 348. Thập lực 1021 KINH 349. Thánh xứ 1023 KINH 350. Thánh đệ tử 1024 KINH 351.Mậu-sư-la 1024 KINH 352. Sa-môn Bà-la-môn (1) 1026 KINH 353. Sa-môn Bà-la-môn (2) 1028 KINH 354. Sa-môn Bà-la-môn (3) 1029 KINH 355. Lão tử 1030 KINH 356. Chủng trí 1031 KINH 357. Vô minh tăng (1) 1031 KINH 358. Vô minh tăng (2) 1032 KINH 359. Tư lương (1) 1033 KINH 360. Tư lương (2) 1034 KINH 361. Tư lương (3) 1034 KINH 362. Đa văn đệ tử 1035 KINH 363. Thuyết pháp Tỳ-kheo (1) 1036 KINH 364. Thuyết pháp Tỳ-kheo (2) 1036 TẠP A-HÀM: QUYỂN 15 1038 KINH 365. Thuyết pháp 1038 KINH 366.Tỳ-bà-thi 1038 KINH 367. Tu tập 1040 KINH 368.Tam-ma-đề 1040 KINH 369. Thập nhị nhân duyên (1) 1041 KINH 370. Thập nhị nhân duyên (2) 1042 KINH 371.Thực 1043 KINH 372.Phả-cầu-na 1044 KINH 373. Tử nhục 1046 KINH 374. Hữu tham (1) 1048 KINH 375. Hữu tham (2) 1048 KINH 376. Hữu tham (3) 1049 KINH 377. Hữu tham (4) 1050 KINH 378. Hữu tham (5) 1051 KINH 379. Chuyển pháp luân 1052 KINH 380. Tứ đế (1) 1055 KINH 381. Tứ đế (2) 1055 KINH 382. Đương tri 1056 KINH 383. Dó tri 1056 KINH 384. Lậu tận 1057 KINH 385. Biên tế 1058 KINH 386. Hiền Thánh (1) 1058 KINH 387. Hiền Thánh (2) 1059 KINH 388. Ngũ chi lục phần 1060 KINH 389. Lương y 1061 KINH 390. Sa-môn Bà-la-môn (1) 1062 KINH 391. Sa-môn Bà-la-môn (2) 1063 KINH 392. Như thật tri 1063 KINH 393. Thiện nam tử 1065 KINH 394. Nhật nguyệt (1) 1067 KINH 395. Nhật nguyệt (2) 1068 KINH 396. Thánh đệ tử 1068 KINH 397.Khư-đề-la 1069 KINH 398. Nhân-đà-la trụ 1070 KINH 399. Luận xứ 1071 KINH 400. Thiêu y 1072 KINH 401. Bách thương 1073 KINH 402. Bình đẳng chính giác 1074 KINH 403. Như thật tri 1074 KINH 404.Thân-thứ 1075 KINH 405.Khổng 1076 KINH 406.Manh 1078 BỘ A HÀM 6 – TẬP 6: <聯 i="n99">SỐ 99/2 – TẠP A-HÀM (II) 1 TẠP A-HÀM: QUYỂN 16 3 KINH 407. Tư duy (1) 3 KINH 408. Tư duy (2) 4 KINH 409. Giác (1) 5 KINH 410. Giác (2) 6 KINH 411. Luận thuyết 7 KINH 412.Tranh 7 KINH 413. Vương lực 8 KINH 414. Túc mạng 9 KINH 415. Đàn việt 10 KINH 416. Thọ trì (1) 10 KINH 417. Như như 11 KINH 418. Thọ trì (2) 12 KINH 419. Nghi (1) 13 KINH 420. Nghi (2) 13 KINH 421. Thâm hiểm 14 KINH 422. Đại nhiệt 15 KINH 423. Đại ám 16 KINH 424. Minh ám (1) 16 KINH 425. Minh ám (2) 17 KINH 426. Minh ám (3) 18 KINH 427. Thánh đế 18 KINH 428. Thiền tư 19 KINH 429.Tam-ma-đề 19 KINH 430. Trượng (1) 20 KINH 431. Trượng (2) 20 KINH 432. Ngũ tiết luân 21 KINH 433. Tăng thượng thuyết pháp 21 KINH 434. Hiệt tuệ 22 KINH 435. Tu đạt 23 KINH 436. Điện đường (1) 24 KINH 437. Điện đường (2) 25 KINH 438. chúng sinh 25 KINH 439. Tuyết sơn 26 KINH 440. Hồ trì đẳng 27 KINH 441.Thổ 28 KINH 442. Trảo giáp 29 KINH 443. Tứ thánh đế dó sanh 31 KINH 444. Nhãn dược hoàn 32 KINH 445. Bỉ tâm 32 KINH 446. Kệ (1) 33 KINH 447.Hành 34 KINH 448. Kệ (2) 35 KINH 449. Giới hòa hợp 36 KINH 450. Tinh tấn 37 KINH 451.Giới 37 KINH 452. Xúc (1) 38 KINH 453. Xúc (2) 39 KINH 454. Tưởng (1) 40 KINH 455. Tưởng (2) 41 TẠP A-HÀM: QUYỂN 17 43 KINH 456. chính thọ 43 KINH 457.Thuyết 44 KINH 458.Nhân 46 KINH 459. Tự tác 48 KINH 460.Cù-sư-la 50 KINH 461. Tam giới (1) 51 KINH 462. Tam giới (2) 52 KINH 463. Tam giới (3) 52 KINH 464. Đồng pháp 53 KINH 465. Trước sử 55 KINH 466. Xúc nhân 56 KINH 467. Kiếm thích 57 KINH 468. Tam thọ 58 KINH 469. Thâm hiểm 60 KINH 470.Tiễn 61 KINH 471. Hư không 64 KINH 472. Khách xá 65 KINH 473.Thiền 66 KINH 474. Chỉ tức 67 KINH 475. Tiên trí 70 KINH 476. Thiền tư 70 KINH 477. A-nan sở vấn 71 KINH 478.Tỳ-kheo 72 KINH 479. Giải thoát 72 KINH 480. Sa-môn Bà-la-môn 73 KINH 481.Nhất-xa-năng-già-la 74 KINH 482. Hỷ Lạc 76 KINH 483. Vô thực lạc 78 KINH 484.Bạt-đà-la 79 KINH 485.Ưu-đà-di 81 KINH 486. Nhất pháp (1) 83 KINH 488. Nhất pháp (2) 84 KINH 489. Nhất Pháp (3) 84 TẠP A-HÀM: QUYỂN 18 86 KINH 490.Diêm-phù-xa 86 KINH 491. Sa-môn xuất gia sở vấn 101 KINH 492.Nê-thủy 101 KINH 493. Thừa thuyền nghịch lưu 103 KINH 494. Khô thọ 104 KINH 495.Giới 105 KINH 496.Tránh 106 KINH 497. Cử tội 107 KINH 498.Na-la-kiền-đà 112 KINH 499. Thạch trụ 114 KINH 500. Tịnh khẩu 117 KINH 501. Thánh mặc nhiên 119 KINH 502. Vô minh 120 KINH 503. Tịch diệt 122 TẠP A-HÀM: QUYỂN 19 124 KINH 504. Xan cấu 124 KINH 505. Ái tận 125 KINH 506. Đế thích 128 KINH 507. Chư thiên 131 KINH 508. Đồ ngưu nhi 132 KINH 509. Đồ ngưu giả 134 KINH 510. Đồ dương giả 136 KINH 511. Đồ dương đệ tử 137 KINH 512. Đọa thai 138 KINH 513. Điều tương só 138 KINH 514. Hiếu chiến 139 KINH 515. Liệp sư 139 KINH 516. Sát trư 140 KINH 517. Đoạn nhân đầu 141 KINH 518. Đoàn đồng nhân 141 KINH 519. Bổ ngư sư 142 KINH 520. Bốc chiêm nữ 142 KINH 521. Bốc chiêm sư 143 KINH 522. Háo tha dâm 143 KINH 523. Mại sắc 144 KINH 524. Sân nhuế đăng nhu sái 145 KINH 525. Tắng tật Bà-la-môn 146 KINH 526. Bất phân du 147 KINH 527. Đạo thủ thất quả 147 KINH 528. Đạo thực thạch mật 148 KINH 529. Đạo thủ nhị bính 148 KINH 530.Tỳ-kheo 149 KINH 531. Giá thừa ngưu xa 150 KINH 532. Ma ma đế 150 KINH 533. Ác khẩu hình danh 151 KINH 534. Khảo khởi tranh tụng 151 KINH 535. Độc nhất (1) 152 KINH 536. Độc nhất (2) 154 TẠP A-HÀM: QUYỂN 20 155 KINH 537. Thủ thành dục trì 155 KINH 538. Mục-liên sở vấn 156 KINH 539. A-nan sở vấn 157 KINH 540. Sở hoạn (1) 158 KINH 541. Sở hoạn (2) 159 KINH 542. Hữu học lậu tận 160 KINH 543. A-la-hán Tỳ-kheo 161 KINH 544. Hà cố xuất gia 161 KINH 545. Hướng Niết-bàn 162 KINH 546. Tháo quán trượng 163 KINH 547. Túc só 164 KINH 548.Ma-thâu-la 166 KINH 549.Ca-lê 170 KINH 550.Ly 173 KINH 551. Ha-lê (1) 176 KINH 552. Ha-lê (2) 179 KINH 553. Ha-lê (3) 180 KINH 554. Ha-lê (4) 181 KINH 555. Ha-lê (5) 183 KINH 556. Vô tướng tâm tam-muội 184 KINH 557.Xà-tri-la 185 KINH 558.A-nan 186 TẠP A-HÀM: QUYỂN 21 188 KINH 559.Ca-ma 188 KINH 560. Độ lượng 189 KINH 561.Bà-la-môn 190 KINH 562.Cù-sư 192 KINH 563. Ni kiền 193 KINH 564.Tỳ-kheo-ni 196 KINH 565.Bà-đầu 198 KINH 566. Na-già-đạt-đa (1) 200 KINH 567. Na-già-đạt-đa (2) 203 KINH 568.Già-ma 205 KINH 569. Lê-tê-đạt-đa (1) 208 KINH 570. Lê-tê-đạt-đa (2) 209 KINH 571.Ma-ha-ca 211 KINH 572.Hệ 214 KINH 573.A-kỳ-tỳ-ca 215 KINH 574.Ni-kiền 217 KINH 575. Bệnh tướng 218 TẠP A-HÀM: QUYỂN 22 222 KINH 576. Nan-đà lâm 222 KINH 577. Câu tỏa 223 KINH 578. Tàm quý 224 KINH 579. Bất tập cận 224 KINH 580. Thiện điều 225 KINH 581. La-hán (1) 226 KINH 582. La-hán (2) 228 KINH 583. Nguyệt thiên tử 229 KINH 584. Tộc bản 231 KINH 585. Độc nhất trụ 232 KINH 586. Lợi kiếm 234 KINH 587. Thiên nữ 234 KINH 588. Tứ luân 236 KINH 589. Đại phú 236 KINH 590. Giác thụy miên 238 KINH 591. 240 KINH 592.Tu-đạt 241 KINH 593. Cấp Cô Độc 246 KINH 594. Thủ thiên tử 248 KINH 595. Đào sư 249 KINH 596. Thiên tử (1) 252 KINH 597. Thiên tử (2) 253 KINH 598. Thụy miên 254 KINH 599. Kết triền 255 KINH 600. Nan độ 256 KINH 601. Tiểu lưu 257 KINH 602. Lộc bác 258 KINH 603. Chư lưu 259 TẠP A-HÀM: QUYỂN 23 260 KINH 604. A-dục vương nhân duyên 260 TẠP A-HÀM: QUYỂN 24 304 KINH 605. Niệm xứ (1) 304 KINH 606. Niệm xứ (2) 304 KINH 607.Tịnh 305 KINH 608. Cam lộ 305 KINH 609.Tập 306 KINH 610. chính niệm 307 KINH 611. Thiện trụ 307 KINH 612.Cung 308 KINH 613. Bất thiện tụ 309 KINH 614. Đại trượng phu 310 KINH 615.Tỳ-kheo-ni 311 KINH 616. Trù só 312 KINH 617.Điểu 314 KINH 618. Tứ quả 316 KINH 619.Tư-đà-già 316 KINH 620. Di hầu 317 KINH 621. Niên thiếu tỳ-kheo 318 KINH 622. Am-la nữ 319 KINH 623. Thế gian 321 KINH 624.Uất-để-ca 323 KINH 625.Bà-hê-ca 325 KINH 626.Tỳ-kheo 325 KINH 627.A-na-luật 325 KINH 628.Giới 326 KINH 629. Bất thoái chuyển 327 KINH 630. Thanh tịnh 327 KINH 631. Độ bỉ ngạn 328 KINH 632.A-la-hán 328 KINH 633. Nhất thiết pháp 329 KINH 634. Hiền thánh 329 KINH 635. Quang trạch 330 KINH 636.Tỳ-kheo 330 KINH 637.Ba-la-đề-mộc-xoa 332 KINH 638.Thuần-đà 332 KINH 639.Bố-tát 334 TẠP A-HÀM: QUYỂN 25 336 KINH 640. Pháp diệt tận tướng 336 KINH 641. A-dục vương thí bán a-ma-lặc quả nhân duyên kinh 347 TẠP A-HÀM: QUYỂN 26 357 KINH 642.Tri 357 KINH 643.Tịnh 358 KINH 644.Tu-đà-hoàn 358 KINH 645.A-la-hán 359 KINH 646. Đương tri 359 KINH 647. Phân biệt 360 KINH 648. Lược thuyết 361 KINH 649. Lậu tận 361 KINH 650. Sa-môn Bà-la-môn (1) 362 KINH 651. Sa-môn Bà-la-môn (2) 362 KINH 652.Hướng 363 KINH 653. Quảng thuyết 364 KINH 654. Tuệ căn (1) 365 KINH 655. Tuệ căn (2) 366 KINH 656. Tuệ căn (3) 366 KINH 657. Tuệ căn (4) 367 KINH 658. Tuệ căn (5) 367 KINH 659. Tuệ căn (6) 368 KINH 660. Khổ đoạn 369 KINH 661. Nhị lực (1) 369 KINH 662. Nhị lực (2) 370 KINH 663. Nhị lực (3) 370 KINH 664. Tam lực (1) 371 KINH 665. Tam lực (2) 371 KINH 666. Tam lực (3) 372 KINH 667. Tứ lực (1) 372 KINH 668. Tứ nhiếp sự 373 KINH 669.Nhiếp 373 KINH 670. Tứ lực (2) 375 KINH 671. Tứ lực (3) 375 KINH 672. Tứ lực (4) 376 KINH 673. Ngũ lực 376 KINH 674. Ngũ lực đương thành tựu 376 KINH 675. Đương tri ngũ lực 377 KINH 676. Đương học ngũ lực 377 KINH 677. Ngũ học lực 378 KINH 678. Đương thành học lực (1) 378 KINH 679. Quảng thuyết học lực 379 KINH 680. Đương thành học lực (2) 379 KINH 681. Bạch pháp (1) 380 KINH 682. Bạch pháp (2) 381 KINH 683. Bất thiện pháp 381 KINH 684. Thập lực 382 KINH 685. Nhũ mẫu 385 KINH 686. Sư tử hống (1) 386 KINH 687. Sư tử hống (2) 387 KINH 688. Thất lực (1) 388 KINH 689. Đương thành thất lực 389 KINH 690. Thất lực (2) 389 KINH 691. Quảng thuyết thất lực 389 KINH 692. Bát lực 390 KINH 693. Quảng thuyết bát lực 391 KINH 694. Xá-lợi-phất vấn 391 KINH 695. Dị Tỳ-kheo vấn 392 KINH 696. Vấn chư Tỳ-kheo 392 KINH 697. Cửu lực 392 KINH 698. Quảng thuyết cửu lực 392 KINH 699. Thập lực 393 KINH 700. Quảng thuyết thập lực 394 KINH 701. Như lai lực (1) 394 KINH 702. Như lai lực (2) 395 KINH 703. Như lai lực (3) 395 KINH 704. Bất chính tư duy 396 KINH 705. Bất thoái 397 KINH 706.Cái 397 KINH 707. Chướng cái 398 KINH 708.Thọ 400 KINH 709. Thất giác chi 401 KINH 710. Thính pháp 401 KINH 711. Vô úy (1) 402 TẠP A-HÀM: QUYỂN 27 405 KINH 712. Vô úy (2) 405 KINH 713. Chuyển thú 405 KINH 714.Hỏa 408 KINH 715.Thực 411 KINH 716. Pháp (1) 415 KINH 717. Pháp (2) 416 KINH 718.Xá-lợi-phất 416 KINH 719.Ưu-ba-ma 417 KINH 720.A-na-luật 418 KINH 721. Chuyển luân vương (1) 419 KINH 722. Chuyển luân (2) 420 KINH 723. Niên thiếu 424 KINH 724. Quả báo phụng sự 425 KINH 725. Bất thiện tụ 425 KINH 726. Thiện tri thức 426 KINH 727.Câu-di-na 427 KINH 728.Thuyết 429 KINH 729.Diệt 430 KINH 730.Phân 430 KINH 731. Chi tiết 430 KINH 732.Khởi 431 KINH 733. Thất đạo phẩm (1) 431 KINH 734. Quả báo (1) 432 KINH 735. Quả báo (2) 433 KINH 736. Thất chủng quả 433 KINH 737. Thất đạo phẩm (2) 434 KINH 738. Quả báo (3) 435 KINH 739. Quả báo (4) 435 KINH 740. Quả báo (5) 436 KINH 741. Bất tịnh quán 436 KINH 742. Niệm tử tướng 437 KINH 743. Từ (1) 437 KINH 744. Từ (2) 439 KINH 745.Không 439 KINH 746. A-na-ban-na niệm (1) 440 KINH 747. Vô thường 440 TẠP A-HÀM: QUYỂN 28 442 KINH 748. Nhật xuất 442 KINH 749. Vô minh (1) 442 KINH 750. Vô minh (2) 443 KINH 751.Khởi 444 KINH 752.Ca-ma 445 KINH 753.A-lê-sắt-tra 446 KINH 754.Xá-lợi-phất 446 KINH 755 – 757.Tỳ-kheo 447 KINH 758.Uùy 447 KINH 759.Thọ 449 KINH 760. Tam pháp 450 KINH 761.Học 451 KINH 762. Lậu tận 451 KINH 763. Tám thánh đạo phần 452 KINH 764. Tu (1) 452 KINH 765. Tu (2) 452 KINH 766. Thanh tịnh 453 KINH 767.Tụ 453 KINH 768.Bán 454 KINH 769.Ba-la-môn 454 KINH 770.Tà 456 KINH 771. Bỉ ngạn 456 KINH 772 - 774. 457 KINH 775. chính bất chính tư duy (1) 457 KINH 776. chính bất chính tư duy (2) 458 KINH 777. chính bất chính tư duy (3) 459 KINH 778. Thiện ác tri thức (1) 460 KINH 779. Thiện tri thức 461 KINH 780. Thiện ác tri thức (2) 461 KINH 781. chính bất chính tư duy (4) 462 KINH 782. Phi pháp thị pháp 463 KINH 783. Đoạn tham 464 KINH 784. Tà chính 465 KINH 785. Quảng thuyết bát thánh đạo 466 KINH 786. Hướng tà 470 KINH 787. Tà kiến chính kiến (1) 470 KINH 788. Tà kiến chính kiến (2) 471 KINH 789. Sanh văn 473 KINH 790. Tà kiến (1) 474 KINH 791. Tà kiến (2) 474 KINH 792. Tà kiến (3) 475 KINH 793. Thuận lưu nghịch lưu 475 KINH 794. Sa-môn sa-môn pháp 476 KINH 795. Sa-môn pháp Sa-môn nghĩa 476 KINH 796. Sa-môn Sa-môn quả 476 TẠP A-HÀM: QUYỂN 29 478 KINH 797. Sa môn pháp Sa-môn quả 478 KINH 798. Sa-môn pháp Sa-môn nghĩa 478 KINH 799. Sa môn quả 479 KINH 800.Bà-la-môn 479 KINH 801. Ngũ pháp 479 KINH 802. An-na-ban-na niệm (2) 480 KINH 803. An-na-ban-na niệm (3) 481 KINH 804. Đoạn giác tưởng 482 KINH 805. A-lê-sắt tra 483 KINH 806.Kế-tân-na 484 KINH 807.Nhất-xa-năng-già-la 485 KINH 808.Ca-ma 487 KINH 809. Kim cương 488 KINH 810.A-nan 490 KINH 811 - 812.Tỳ-kheo 493 KINH 813.Kim-tỳ-la 493 KINH 814. Bất bì 496 KINH 815.Bố-tát 497 KINH 816. Học (1) 499 KINH 817. Học (2) 500 KINH 818. Học (3) 501 KINH 819. Học (4) 501 KINH 820. Học (5) 502 KINH 821. Học (6) 503 KINH 822. Niết- bàn (1) 504 KINH 823. Niết-bàn (2) 505 KINH 824. Học (6) 507 KINH 825. Học (7) 508 KINH 826. Học (8) 508 KINH 827.Canh-ma 510 KINH 828.Lô 511 KINH 829. Bạt-kỳ tử 512 TẠP A-HÀM: QUYỂN 30 513 KINH 830.Băng-già-xà 513 KINH 831.Giới 515 KINH 832.Học 516 KINH 833.Ly-xa 517 KINH 834. Bất bần 518 KINH 835. Chuyển luân vương 518 KINH 836. Tứ bất hoại tịnh 519 KINH 837. Quá hoạn 520 KINH 838.Thực 521 KINH 839. Giới (1) 522 KINH 840. Giới (2) 522 KINH 841. Nhuân trạch 523 KINH 842.Bà-la-môn 524 KINH 843. Xá-lợi-phất (1) 524 KINH 844. Xá-lợi-phất (2) 526 KINH 845. Khủng bố (1) 527 KINH 846. Khủng bố (2) 528 KINH 847. Thiên đạo (1) 529 KINH 848. Thiên đạo (2) 529 KINH 849. Thiên đạo (3) 531 KINH 850. Thiên đạo (4) 532 KINH 851. Kính pháp (1) 533 KINH 852. Kính pháp (2) 533 KINH 853. Kính pháp (3) 534 KINH 854.Na-lê-ca 535 KINH 855. Nan-đề (1) 536 KINH 856. Nan-đề (2) 537 KINH 857. Nan-đề (3) 538 KINH 858. Nan-đề (4) 539 KINH 859.Lê-sư-đạt-đa 540 KINH 860. Điền nghiệp 541 TẠP A-HÀM: QUYỂN 31 544 KINH 861. Đâu-suất thiên 544 KINH 862. Hóa lạc thiên 544 KINH 863. Tha hóa tự tại thiên 545 KINH 864. Sơ thiền 545 KINH 865. Giải thoát 546 KINH 866. Trung bát Niết-bàn 546 KINH 867. Đệ nhị thiền thiên 547 KINH 868. Giải thoát 548 KINH 869. Đệ tam thiền 548 KINH 870. Giải thoát 549 KINH 871. Phong vân thiên 550 KINH 872. Tán cái phú đăng 550 KINH 873. Tứ chủng điều phục 551 KINH 874. Tam chủng tử 552 KINH 875. Tứ chính đoạn (1) 554 KINH 876. Tứ chính đoạn (2) 554 KINH 877. Tứ chính đoạn (3) 555 KINH 878. Tứ chính đoạn (4) 556 KINH 879. Tứ chính đoạn (5) 557 KINH 880. Bất phóng dật 558 KINH 881. Đoạn tam 558 KINH 882. Bất phóng dật căn bản 559 KINH 883. Tứ chủng thiền 563 KINH 884. Vô học tam minh (1) 566 KINH 885. Vô học tam minh (2) 567 KINH 886. Tam minh 568 KINH 887.Tín 570 KINH 888. Tăng ích 571 KINH 889. Đẳng khởi 571 KINH 890. Vô vi pháp 572 KINH 891. Mao đoan 572 KINH 892. Lục nội xứ 573 KINH 893. Ngũ chủng chủng tử 574 KINH 894. Như thật tri 575 KINH 895. Tam ái 576 KINH 896. Tam lậu 577 KINH 897.La-hầu-la 577 KINH 898. Nhãn dó đoạn 578 KINH 899. Nhãn sanh 578 KINH 900. Vị trước 579 KINH 901. Thiện pháp kiến lập 579 KINH 902. Như Lai đệ nhất 579 KINH 903. Ly tham pháp đệ nhất 580 KINH 904. Thanh văn đệ nhất 580 TẠP A-HÀM: QUYỂN 32 581 KINH 905. Ngoại đạo 581 KINH 906. Pháp tướng hoại 583 KINH 907. Giá-la châu-la 585 KINH 908. Chiến đấu hoạt 587 KINH 909. Điều mã 589 KINH 910. Hung ác 591 KINH 911. Ma-ni Châu Kế 592 KINH 912. Vương đảnh 594 KINH 913. Kiệt đàm 598 KINH 914. Đao sư thị (1) 602 KINH 915. Đao sư thị (2) 604 KINH 916. Đao sư thị (3) 608 KINH 917. Tam chủng điều mã 612 KINH 918. Thuận lương mã 613 TẠP A-HÀM: QUYỂN 33 615 KINH 919. 615 KINH 920.Tam 616 KINH 921.Tứ 617 KINH 922. Tiên ảnh 618 KINH 923. Chỉ thi 619 KINH 924. Hữu quá 622 KINH 925. Bát chủng đức 624 KINH 926. Sằn-đà Ca-chiên-diên 626 KINH 927.Ưu-bà-tắc 628 KINH 928. Thâm diệu công đức 630 KINH 929. Nhất thiết sự 631 KINH 930. Tự khủng 634 KINH 931. Tu tập trụ 635 KINH 932. Thập nhất 638 KINH 933. Thập nhị 639 KINH 934. Giải thoát 640 KINH 935.Sa-đà 642 KINH 936. Bách thủ 644 KINH 937.Huyết 646 KINH 938.Lệ 648 KINH 939. Mẫu nhũ 650 TẠP A-HÀM: QUYỂN 34 651 KINH 940. Thảo mộc 651 KINH 941. Thổ hoàn liệp 651 KINH 942. An lạc 652 KINH 943. Khổ não 653 KINH 944. Khủng bố 653 KINH 945. Aùi niệm 654 KINH 946. Hằng hà 654 KINH 947. Lụy cốt 655 KINH 948. Thành trì 656 KINH 949.Núi 657 KINH 950. Quá khứ 658 KINH 951. Vô hữu nhất xứ 659 KINH 952. Vô bất nhất xứ 659 KINH 953. Bong bóng nước mưa 660 KINH 954. Cơn mưa trút 660 KINH 955. Ngũ tiết luân 661 KINH 956.Tỳ-phú-la 662 KINH 957. Thân mạng 664 KINH 958.Mục-liên 667 KINH 959. Kỳ tai 668 KINH 960. Kỳ đặc 670 KINH 961. Hữu ngã 671 KINH 962.Kiến 672 KINH 963. Vô tri 675 KINH 964. Xuất gia 676 KINH 965.Uất-đê-ca 682 KINH 966.Phú-lân-ni 684 KINH 967.Câu-ca-na 685 KINH 968. Cấp cô độc 687 KINH 969. Trường trảo 690 TẠP A-HÀM: QUYỂN 35 694 KINH 970.Xá-la-bộ 694 KINH 971. Thượng tọa 696 KINH 972. Tam đế 698 KINH 973. Chiên đà 700 KINH 974. Bổ-lũ-đê-ca (1) 702 KINH 975. Bổ-lũ-đê-ca (2) 703 KINH 976. Thi-bà (1) 705 KINH 977. Thi-bà (2) 706 KINH 978. Thương chủ 708 KINH 979.Tu-bạt-đà-la 711 KINH 980. Niệm Tam bảo 714 KINH 981. Cây phướn 717 KINH 982. A-nan Xá-lợi-phất (1) 718 KINH 983. A-nan Xá-lợi-phất (2) 720 KINH 984. Ái (1) 722 KINH 985. Ái (2) 724 KINH 986. Hai sự khó đoạn 726 KINH 987. Hai pháp 727 KINH 988. Đế thích (1) 728 KINH 989. Đế thích (2) 729 KINH 990. Lộc trú (1) 730 KINH 991. Lộc trú (2) 733 KINH 992. Phước điền 735 TẠP A-HÀM: QUYỂN 36 736 KINH 993. Tán thượng tọa 736 KINH 994. Bà-kỳ-xá tán Phật 739 KINH 995.A-luyện-nhã 745 KINH 996. Kiêu mạn 746 KINH 997. Công đức tăng trưởng 747 KINH 998. Cho gì được sức lớn 748 KINH 999. Hoan hỷ 749 KINH 1000. Viễn du 752 KINH 1001. Xâm bức 753 KINH 1002. Đoạn trừ 754 KINH 1003. Tỉnh ngủ 755 KINH 1004. Hổ tương hoan hỷ 756 KINH 1005. Người vật 757 KINH 1006. Yêu ai hơn con 758 KINH 1007.Sát-lợi 759 KINH 1008. Chủng tử 760 KINH 1009.Tâm 762 KINH 1010.Phược 763 KINH 1011.Yểm 764 KINH 1012. Vô minh 765 KINH 1013.Tín 766 KINH 1014. Đệ nhị 767 KINH 1015. Trì giới 768 KINH 1016. chúng sinh (1) 769 KINH 1017. chúng sinh (2) 770 KINH 1018. chúng sinh (3) 771 KINH 1019. Phi đạo 772 KINH 1020. Vô thượng 773 KINH 1021. Kệ nhân 774 KINH 1022. Biết xe 775 TẠP A-HÀM: QUYỂN 37 776 KINH 1023.Phả-cầu-na 776 KINH 1024.A-thấp-ba-thệ 778 KINH 1025. Tật bệnh (1) 780 KINH 1026. Tật bệnh (2) 783 KINH 1027. Tỳ-kheo bệnh 783 KINH 1028. Tật bệnh (3) 784 KINH 1029. Tật bệnh (4) 787 KINH 1030. Cấp Cô Độc (1) 788 KINH 1031. Cấp Cô Độc (2) 789 KINH 1032. Cấp Cô Độc (3) 790 KINH 1033.Đạt-ma-đề-ly 791 KINH 1034. Trường thọ 792 KINH 1035.Bà-tẩu 794 KINH 1036.Sa-la 794 KINH 1037.Da-thâu 795 KINH 1038.Ma-na-đề-na 795 KINH 1039.Thuần-đà 798 KINH 1040. Xả hành 801 KINH 1041. Sanh văn 803 KINH 1042. Bề-la-ma (1) 805 KINH 1043. Bề-la-ma (2) 807 KINH 1044.Bề-nữu-đa-la 807 KINH 1045. Tùy loại 809 KINH 1046. Xà hành 809 KINH 1047. Viên châu (1) 810 KINH 1048. Viên châu (2) 811 KINH 1049. Na nhân 813 KINH 1050. Pháp xuất không xuất 813 KINH 1051. Bờ kia bờ này 814 KINH 1052. Chân thật 815 KINH 1053. Ác pháp 815 KINH 1054. Pháp chân nhân 816 KINH 1055. Mười pháp (1) 817 KINH 1056. Mười pháp (2) 818 KINH 1057. Hai mươi pháp 818 KINH 1058. Ba mươi pháp 720 KINH 1059. Bốn mươi 819 KINH 1060. Pháp phi pháp khổ 820 KINH 1061. Phi luật chính luật 820 TẠP A-HÀM: QUYỂN 38 822 KINH 1062. Thiện sanh 822 KINH 1063. Xú lậu 823 KINH 1064.Đề-bà 824 KINH 1065. Tượng thủ 826 KINH 1066. Nan-đà (1) 827 KINH 1067. Nan-đà (2) 827 KINH 1068.Đê-sa 828 KINH 1069.Tỳ-xá-khư 830 KINH 1070. Niên thiếu 831 KINH 1071. Trưởng lão 832 KINH 1072.Tăng-ca-lam 834 KINH 1073.A-nan 835 KINH 1074. Bện tóc 837 KINH 1075. Đà-phiêu (1) 840 KINH 1076. Đà-phiêu (2) 844 KINH 1077.Giặc 845 KINH 1078.Tán-đảo-tra 849 KINH 1079.Bạt-chẩn 853 KINH 1080. Tàm quý 855 TẠP A-HÀM: QUYỂN 39 857 KINH 1081. Khổ chúng 857 KINH 1082. Ung nhọt 859 KINH 1083. Ăn củ rể 861 KINH 1084. Trường thọ 863 KINH 1085. Thọ mạng 864 KINH 1086. Ma trói 865 KINH 1087. Ngủ nghỉ 866 KINH 1088. Kinh hành 867 KINH 1089. Đại long 868 KINH 1090. Ngủ yên 869 KINH 1091.Cù-đề-ca 870 KINH 1092. Ma nữ 873 KINH 1093. Tịnh bất tịnh 879 KINH 1094. Khổ hành 879 KINH 1095. Khất thực 880 KINH 1096. Sợi dây 881 KINH 1097. Thuyết pháp 882 KINH 1098. Làm vua 884 KINH 1099. Số đông 885 KINH 1100. Thiện giác 887 KINH 1101. Sư tử 888 KINH 1102.Bát 889 KINH 1103. Nhập xứ 890 TẠP A-HÀM: QUYỂN 40 892 KINH 1104. 892 KINH 1105.Ma-ha-ly 893 KINH 1106. Do nhân gì 894 KINH 1107. Dạ xoa 896 KINH 1108. Được mắt 898 KINH 1109. Được thiện thắng 899 KINH 1110. Cột trói 902 KINH 1111. Kính Phật 904 KINH 1112. Kính Pháp 906 KINH 1113. Kính Tăng 908 KINH 1114.Tú-tỳ-lê 910 KINH 1115. Tiên nhân 914 KINH 1116. Diệt sân 917 KINH 1117. Ngày mồng tám 918 KINH 1118.Bệnh 920 KINH 1119.Bà-tró 922 KINH 1120. Thệ ước 923 TẠP A-HÀM: QUYỂN 41 926 KINH 11121. Thích thị 926 KINH 1122. Tật bệnh 928 KINH 1123.Bồ-đề 930 KINH 1124. Vãng sanh 931 KINH 1125. Tu-đà-hoàn (1) 931 KINH 1126. Tu-đà-hoàn (2) 932 KINH 1127. Bốn pháp 932 KINH 1128. Bốn quả (1) 933 KINH 1129. Bốn quả (2) 933 KINH 1130. Hàn xứ 934 KINH 1131. Bốn thức ăn 934 KINH 1132. Nhuận trạch (1) 935 KINH 1133. Nhuận trạch (2) 935 KINH 1134. Nhuận trạch (3) 936 KINH 1135. Bốn mươi thiên tử 936 KINH 1136. Nguyệt dụ 937 KINH 1137. Thí dữ 940 KINH 1138.Thắng 941 KINH 1139. Vô tín 943 KINH 1140. Phật là căn bản 944 KINH 1141. Quá già 947 KINH 1142. Nạp y nặng 948 KINH 1143. Khi ấy 950 KINH 1144. Chúng giảm thiểu 952 TẠP A-HÀM: QUYỂN 42 957 KINH 1145. Ưng thí 957 KINH 1146. Sáng tối 960 KINH 1147. Núi đá 963 KINH 1148.Xà-kỳ-la 966 KINH 1149. Bảy vua 968 KINH 1150. Thở suyển 970 KINH 1151.A-tu-la 971 KINH 1152.Tân-kỳ-ca 972 KINH 1153. Mạ-lî (1) 974 KINH 1154. Mạ-lî (2) 975 KINH 1155. Trái nghĩa 976 KINH 1156. Bất hại 977 KINH 1157. Hỏa dữ 977 KINH 1158.Bà-tứ-tra 980 KINH 1159.Ma-cù 983 KINH 1160. Cầm lọng vàng 985 KINH 1161. La-hán pháp 986 KINH 1162. Vợ chồng già 987 KINH 1163. Già chết 989 TẠP A-HÀM: QUYỂN 43 990 KINH 1164.Bà-la-diên 990 KINH 1165.Tân-đầu-lô 992 KINH 1166. Ví dụ tay chân 995 KINH 1167. Con rùa 995 KINH 1168.Lúa 996 KINH 1169. Cây đàn 999 KINH 1170. Cùi hủi 1000 KINH 1171. Sáu chúng sinh 1001 KINH 1172. Rắn độc 1003 KINH 1173. Khổ pháp 1005 KINH 1174. Khúc gỗ trôi 1008 KINH 1175. Khẩn-thú dụ 1011 KINH 1176. Lậu pháp 1014 KINH 1177. Sông tro 1017 TẠP A-HÀM: QUYỂN 44 1020 KINH 1178.Bà-tứ-tra 1020 KINH 1179. Mất bò 1024 KINH 1180. Trí giả 1028 KINH 1181. Thiên tác 1029 KINH 1182. Nghề ruộng 1031 KINH 1183. Nhặt của 1032 KINH 1184. Tôn-đà-lợi (1) 1035 KINH 1185. Tôn-đà-lợi (2) 1038 KINH 1186. Búi tóc (1) 1039 KINH 1187. Búi tóc (2) 1040 KINH 1188. Tôn trọng 1041 KINH 1189. Phạm thiên (1) 1043 KINH 1190. Phạm chúa 1045 KINH 1191. Không nhàn xứ 1045 KINH 1192. Tập hội 1047 KINH 1193.Cù-ca-lê 1049 KINH 1194. Phạm thiên (2) 1051 KINH 1195. Bà-cú phạm 1054 KINH 1196. Tà kiến 1056 KINH 1197. Nhập diệt 1058 BỘ A HÀM 7 – TẬP 7 (TẠP A-HÀM (III) & TẠP A-HÀM BIỆT DỊCH) <聯 i="n99">SỐ 99/2 – TẠP A-HÀM (III) 1 TẠP A-HÀM: QUYỂN 45 3 KINH 1198.A-lạp-tỳ 3 KINH 1199.Tô-ma 4 KINH 1200.Cù-đàm-di 6 KINH 1201. Liên Hoa Sắc 7 KINH 1202.Thi-la 9 KINH 1203.Tỳ-la 10 KINH 1204.Tỳ-xà-da 12 KINH 1205.Giá-la 13 KINH 1206.Ưu-ba-giá-la 15 KINH 1207.Thi-lợi-sa-giá-la 17 KINH 1208. Ao Yết-già 18 KINH 1209.Kiều-trần-như 19 KINH 1210.Xá-lợi-phất 21 KINH 1211.Na-già-sơn 22 KINH 1212. Tự tứ 23 KINH 1213. Bất lạc 27 KINH 1214. Tham dục 29 KINH 1215. Xuất ly 30 KINH 1216. Kiêu mạn 31 KINH 1217. Bản dục cuồng hoặc 32 KINH 1218. Bốn pháp cú 34 KINH 1219. Sườn núi Na-già 35 KINH 1220. Nhổ tên 37 KINH 1221. Ni-câu-luật Tưởng 38 TẠP A-HÀM: QUYỂN 46 42 KINH 1222. Tổ chim 42 KINH 1223. Người nghèo 43 KINH 1224. Đại tế tự (1) 44 KINH 1225. Đại tế tự (2) 47 KINH 1226.Tam-bồ-đề 48 KINH 1227.Mẹ 51 KINH 1228. Thân yêu 53 KINH 1229. Tự hộ 55 KINH 1230. Tài lợi 56 KINH 1231. Tham lợi 57 KINH 1232. Bỏn sẻn 58 KINH 1233. Mệnh chung 61 KINH 1234. Tế tự 64 KINH 1235. Hệ phược 65 KINH 1236. Chiến đấu (1) 66 KINH 1237. Chiến đấu (2) 67 KINH 1238. Không buông lung (1) 68 KINH 1239. Không buông lung (2) 70 KINH 1240. Ba pháp 72 TẠP A-HÀM: QUYỂN 47 74 KINH 1241. Gia nhân 74 KINH 1242. Sống cung kính 76 KINH 1243. Tàm quý 77 KINH 1244. Thiêu đốt 77 KINH 1245. Ác hành 80 KINH 1246. Luyện kim 80 KINH 1247. Ba tướng 82 KINH 1248. Chăn bò (1) 83 KINH 1249. Chăn bò (2) 85 KINH 1250. Na-đề-ca (1) 88 KINH 1251. Na-đề-ca (2) 91 KINH 1252. Mộc chẩm 93 KINH 1253. Bách phủ 94 KINH 1254. Gia đình 94 KINH 1255. Dao găm 95 KINH 1256. Móng tay 96 KINH 1257. Cung thủ 96 KINH 1258.A-năng-ha 97 KINH 1259. Hòn sắt 99 KINH 1260. Miêu ly 99 KINH 1261. Chày gỗ 100 KINH 1262. Dã hổ (1) 101 KINH 1263. Phân tiểu 101 KINH 1264. Dã hổ (2) 102 KINH 1265. 103 KINH 1266.Xiển-đà 108 TẠP A-HÀM: QUYỂN 48 113 KINH 1267. Sử lưu 113 KINH 1268. Giải thoát 114 KINH 1269.Chiên-đàn 115 KINH 1270. Câu-hi-na (1) 116 KINH 1271. Câu-hi-na (2) 118 KINH 1272. Câu-hi-na (3) 119 KINH 1273. Câu-hi-na (4) 121 KINH 1274. Câu-hi-na (5) 123 KINH 1275.Xúc 125 KINH 1276. An lạc 127 KINH 1277. Hiểm trách 128 KINH 1278.Cù-ca-lê 129 KINH 1279. 133 KINH 1280. 136 KINH 1281. 136 KINH 1282. 137 KINH 1283. 138 KINH 1284. 140 KINH 1285. 143 KINH 1286. 144 KINH 1287. 146 KINH 1288. 147 KINH 1289. 148 KINH 1290. 151 KINH 1291. 152 KINH 1292. 153 KINH 1293. 154 TẠP A-HÀM: QUYỂN 49 155 KINH 1294. Sở cầu 155 KINH 1295.Xe 156 KINH 1296. Sanh con 156 KINH 1297.Số 158 KINH 1298. Vật gì 159 KINH 1299. Giới gì 159 KINH 1300.Mạng 161 KINH 1301. Trường thắng 163 KINH 1302.Thi-tì 163 KINH 1303. Nguyệt Tự Tại 164 KINH 1304.Vị-nựu 165 KINH 1305.Ban-xà-la-kiện 166 KINH 1306.Tu-thâm 166 KINH 1307. Xích Mã 168 KINH 1308. Ngoại đạo 170 KINH 1309.Ma-già 174 KINH 1310.Di-kỳ-ca 175 KINH 1311.Đà-ma-ni 176 KINH 1312.Đa-la-kiền-đà 177 KINH 1313. Ca-ma (1) 178 KINH 1314. Ca-ma (2) 179 KINH 1315. Chiên đàn (1) 180 KINH 1316. Chiên đàn (2) 181 KINH 1317. Ca-diếp (1) 182 KINH 1318. Ca-diếp (2) 183 KINH 1319.Khuất-ma 184 KINH 1320.Ma-cưu-la 185 KINH 1321. Tất-lăng-già quỷ 187 KINH 1322.Phú-na-bà-tẩu 188 KINH 1323.Ma-ni-giá-la 190 KINH 1324. Châm Mao quỷ 192 TẠP A-HÀM: QUYỂN 50 195 KINH 1325. Quỷ ám 195 KINH 1326. A-lạp quỷ 197 KINH 1327.Thúc-ca-la 201 KINH 1328.Tỳ-la 202 KINH 1329.Hê-ma-ba-đê 203 KINH 1330.Ưu-ba-già-tra 211 KINH 1331. Chúng da 213 KINH 1332. Ham ngủ 214 KINH 1333. Viễn ly 215 KINH 1334. Bất chính tư duy 217 KINH 1335. Giữa trưa 218 KINH 1336.A-na-luật 219 KINH 1337. Tụng kinh 220 KINH 1338.Bát-đàm-ma 221 KINH 1339. Thợ săn 223 KINH 1340.Kiều-mâu-ni 224 KINH 1341. Chỉ trì giới 225 KINH 1342.Na-ca-đạt-đa 225 KINH 1343. Phóng túng 226 KINH 1344. Gia phụ 227 KINH 1345. Kiến đa 229 KINH 1346. Ham ngủ 229 KINH 1347. Bình rượu 232 KINH 1348. Dã can 232 KINH 1349. Chim ưu-lâu 233 KINH 1350. Hoa Ba-tra-lợi 233 KINH 1351. Khổng tước 234 KINH 1352. Doanh sự 235 KINH 1353. Núi Tần-đà 236 KINH 1354. Theo dòng trôi 236 KINH 1355. Trăng sáng 237 KINH 1356.Phướn 237 KINH 1357. Bát sành 238 KINH 1358. Người nghèo 239 KINH 1359. Kiếp bối 240 KINH 1360. Vũng sình 241 KINH 1361. Bên bờ sông 242 KINH 1362. 242 <聯 i="n100">SỐ 100/2 –KINH TẠP A-HÀM BIỆT DỊCH 247 <聯 i="n101">SỐ 101/2 – KINH TẠP A-HÀM 776 <聯 i="n102">SỐ 102/2 – KINH PHẬT NÓI NĂM UẨN ĐỀU KHÔNG 805 <聯 i="n103">SỐ 103/2 – KINH PHẬT NÓI THÁNH PHÁP ẤN 807 <聯 i="n104">SỐ 104/2 – KINH PHẬT NÓI PHÁP ẤN 809 <聯 i="n105">SỐ 105/2 – KINH NGŨ ẤM THÍ DỤ 811 <聯 i="n106">SỐ 106/2 – KINH PHẬT NÓI BỌT NƯỚC 814 <聯 i="n107">SỐ 107/2 – KINH PHẬT NÓIBẤT TỰ THỦ Ý 817 <聯 i="n108">SỐ 108/2 – KINH PHẬT NÓI MÃN NGUYỆN TỬ 819 <聯 i="n109">SỐ 109/2 – KINH PHẬT NÓI CHUYỂN PHÁP LUÂN 822 <聯 i="n110">SỐ 110/2 – KINH PHẬT NÓI TAM CHUYỂN PHÁP LUÂN 825 <聯 i="n111">SỐ 111/2 – KINH PHẬT NÓI TƯƠNG ƯNG KHẢ 828 <聯 i="n112">SỐ 112/2 – KINH PHẬT NÓI BÁT chính ĐẠO 830 <聯 i="n113">SỐ 113/2 – KINH NAN-ĐỀ-THÍCH 833 <聯 i="n114">SỐ 114/2 – KINH PHẬT NÓI NGỰA CÓ BA TƯỚNG 837 <聯 i="n115">SỐ 115/2 – KINH PHẬT NÓI NGỰA CÓ TÁM THÁI ĐỘ, VÍ CHO NGƯỜI 839 <聯 i="n116">SỐ 116/2 – KINH PHẬT NÓI HƯƠNG CỦA GIỚI ĐỨC 841 <聯 i="n117">SỐ 117/2 – KINH PHẬT NÓI HƯƠNG CỦA GIỚI 844 <聯 i="n118">SỐ 118/2 – KINH PHẬT NÓI ƯƠNG-QUẬT-MA 846 <聯 i="n119">SỐ 119/2 – KINH PHẬT NÓI ƯƠNG-QUẬT-MAN 855 <聯 i="n120">SỐ 120/2 – KINH ƯƠNG-QUẬT-MA-LA 863 <聯 i="n121">SỐ 121/2 – KINH PHẬT NÓI NGUYỆT DỤ 1001 <聯 i="n122">SỐ 122/2 – KINH PHẬT NÓI THÂN VUA BA-TƯ-NẶC DÍNH BỤI VÌ THÁI HẬU QUA ĐỜI 1004 <聯 i="n123">SỐ 123/2 – KINH PHẬT NÓI PHÓNG NGƯU 1008 <聯 i="n124">SỐ 124/2 – KINH DUYÊN KHỞI 1014 BỘ A-HÀM 8 – TẬP 8 <聯 i="n125">SỐ 125/2 – KINH TĂNG NHẤT A-HÀM (I) 51 quyển 3 QUYỂN 1 3 Phẩm 1: TỰA 3 Phẩm 2: THẬP NIỆM - KINH SỐ 1-10 21 QUYỂN 2 28 Phẩm 3: QUẢNG DIỄN - KINH SỐ 1-10 28 QUYỂN 3 44 Phẩm 4: ĐỆ TỬ - KINH SỐ 1-10 44 Phẩm 5: TỲ-KHEO-NI - KINH SỐ 1-5 59 Phẩm 6: THANH TÍN SÓ - KINH SỐ 1-4 65 Phẩm 7: THANH TÍN NỮ - KINH SỐ 1-3 70 Phẩm 8: A-TU-LUÂN - KINH SỐ 1-10 73 QUYỂN 4 81 Phẩm 9: CON MỘT - KINH SỐ 1-10 81 Phẩm 10: HỘ TÂM - KINH SỐ 1-10 91 QUYỂN 5 104 Phẩm 11: BẤT ĐÃI - KINH SỐ 1-10 104 Phẩm 12: NHẬP ĐẠO - KINH SỐ 1-10 113 QUYỂN 6 130 Phẩm 13: LỢI DƯỠNG - KINH SỐ 1-7 130 QUYỂN 7 154 Phẩm 14: NGŨ GIỚI - KINH SỐ 1-10 154 Phẩm 15: HỮU VÔ - KINH SỐ 1-10 161 Phẩm 16: HỎA DIỆT - KINH SỐ 1-10 168 Phẩm 17: AN-BAN (1) - KINH SỐ 1-10 185 QUYỂN 8 191 Phẩm 17: AN-BAN (2) - KINH SỐ 2-11 191 QUYỂN 9 212 Phẩm 18: TÀM QUÝ - KINH SỐ 1-10 212 QUYỂN 10 239 Phẩm 19: KHUYẾN THỈNH - KINH SỐ 1-11 239 QUYỂN 11 259 Phẩm 20: THIỆN TRI THỨC - KINH SỐ 1-13 259 QUYỂN 12 283 Phẩm 21: TAM BẢO - KINH SỐ 1-10 283 Phẩm 22: BA CÚNG DƯỜNG - KINH SỐ 1-10 309 QUYỂN 13 321 Phẩm 23: ĐỊA CHỦ - KINH SỐ 1-10 321 QUYỂN 14 349 Phẩm 24: CAO TRÀNG (1) - KINH SỐ 1-5 349 QUYỂN 15 373 Phẩm 24: CAO TRÀNG (2) - KINH SỐ 5 (tt), 6 373 QUYỂN 16 402 Phẩm 24: CAO TRÀNG (3) - KINH SỐ 7-10 402 QUYỂN 17 422 Phẩm 25: TỨ ĐẾ - KINH SỐ 1-10 422 QUYỂN 18 443 Phẩm 26: BỐN Ý ĐOẠN (1) - KINH SỐ 1-9 443 QUYỂN 19 471 Phẩm 26: BỐN Ý ĐOẠN (2) - KINH SỐ 9 (tt),10 471 Phẩm 27: ĐẲNG THÚ BỐN ĐẾ - KINH SỐ 1-10 480 QUYỂN 20 499 Phẩm 28: THANH VĂN - KINH SỐ 1-7 499 QUYỂN 21 533 Phẩm 29: KHỔ LẠC - KINH SỐ 1-10 533 QUYỂN 22 553 Phẩm 30: TU-ĐÀ - KINH SỐ 1-3 553 QUYỂN 23 582 Phẩm 31: TĂNG THƯỢNG - KINH SỐ 1-11 582 QUYỂN 24 616 Phẩm 32: THIỆN TRỤ - KINH SỐ 1-12 616 QUYỂN 25 654 Phẩm 33: NĂM VUA - KINH SỐ 1-10 654 QUYỂN 26 689 Phẩm 34: ĐẲNG KIẾN - KINH SỐ 1-10 689 QUYỂN 27 728 Phẩm 35: TÀ TỤ - KINH SỐ 1-10 728 QUYỂN 28 749 Phẩm 36: THÍNH PHÁP - KINH SỐ 1-5 749 QUYỂN 29 776 Phẩm 37: SÁU PHÁP TRỌNG (1) - KINH SỐ 1-5 776 QUYỂN 30 796 Phẩm 37: SÁU PHÁP TRỌNG (2) - KINH SỐ 6-10 796 BỘ A-HÀM 9 – TẬP 9 <聯 i="n125">SỐ 125/2 – KINH TĂNG NHẤT A-HÀM (II) 3 QUYỂN 31 3 Phẩm 38: SỨC LỰC (1) - KINH SỐ 1-6 3 QUYỂN 32 29 Phẩm 38: SỨC LỰC (2) - KINH SỐ 7-12 29 QUYỂN 33 54 Phẩm 39: ĐẲNG PHÁP - KINH SỐ 1-10 54 QUYỂN 34 87 Phẩm 40: BẢY NGÀY (1) - KINH SỐ 1-6 87 QUYỂN 35 113 Phẩm 40: BẢY NGÀY (2) - KINH SỐ 7-10 113 Phẩm 41: CHỚ SỢ - KINH SỐ 1-5 124 QUYỂN 36 138 Phẩm 42: TÁM NẠN (1) - KINH SỐ 1-3 138 QUYỂN 37 158 Phẩm 42: TÁM NẠN (2) - KINH SỐ 3 (tt)-10 158 QUYỂN 38 179 Phẩm 43: THIÊN TỬ MÃ HUYẾT HỎI TÁM chính (1) 179 KINH SỐ 1-5 179 QUYỂN 39 198 Phẩm 43: THIÊN TỬ MÃ HUYẾT HỎI TÁM chính (2) 198 KINH SỐ 6-10 202 QUYỂN 40 220 Phẩm 44: CHÍNH CHÚNG SINH CƯ - KINH SỐ 1-11 220 QUYỂN 41 244 Phẩm 45: MÃ VƯƠNG - KINH SỐ 1-7 244 QUYỂN 42 271 Phẩm 46: KẾT CẤM - KINH SỐ 1-10 271 QUYỂN 43 296 Phẩm 47: THIỆN ÁC - KINH SỐ 1-10 296 QUYỂN 44 319 Phẩm 48: BẤT THIỆN (1) - KINH SỐ 1-3 319 QUYỂN 45 337 Phẩm 48: BẤT THIỆN (2) - KINH SỐ 4-6 337 QUYỂN 46 355 Phẩm 49: PHÓNG NGƯU (1) - KINH SỐ 1-6 355 QUYỂN 47 383 Phẩm 49: PHÓNG NGƯU (2) - KINH SỐ 7-10 383 QUYỂN 48 414 Phẩm 50: LỄ TAM BẢO - KINH SỐ 1-10 414 QUYỂN 49 447 Phẩm 51: PHI THƯỜNG - KINH SỐ 1-10 447 QUYỂN 50 479 Phẩm 52: ĐẠI ÁI ĐẠO BÁT Niết-bàn (1) - KINH SỐ 1-3 479 QUYỂN 51 497 Phẩm 52: ĐẠI ÁI ĐẠO BÁT Niết-bàn (2) - INH SỐ 4-9 497 <聯 i="n126">SỐ 126/2 – KINH PHẬT NÓI A-LA-HÁN CỤ ĐỨC 523 <聯 i="n127">SỐ 127/2 – KINH PHẬT NÓI BỐN HẠNG NGƯỜI Ở THẾ GIAN 537 <聯 i="n128">SỐ 128/2– KINH TU-MA-ĐỀ NỮ (A) 543 <聯 i="n128">SỐ 128/2– KINH TU-MA-ĐỀ NỮ (B) 553 <聯 i="n129">SỐ 129/2 – KINH PHẬT NÓI TAM MA KIỆT 577 <聯 i="n130">SỐ 130/2 – KINH PHẬT NÓI NHÂN DUYÊN CON GÁI TRƯỞNG GIẢ CẤP CÔ ĐỘC ĐƯỢC ĐỘ 589 <聯 i="n131">SỐ 131/2 – KINH PHẬT NÓI BA -LA-MÔN TRÁNH SỰ CHẾT 625 <聯 i="n132">SỐ 132/2– KINH PHẬT NÓI BỐ THÍ ĐỒ ĂN ĐẠT ĐƯỢC NĂM PHƯỚC BÁO (A) …627 <聯 i="n132">SỐ 132/2– KINH THÍ THỰC ĐƯỢC NĂM PHƯỚC BÁO (B) 631 <聯 i="n133">SỐ 133/2– KINH VUA TẦN-TỲ-SA-LA ĐẾN CÚNG DƯỜNG ĐỨC PHẬT 635 <聯 i="n134">SỐ 134 – KINH PHẬT NÓI NGƯỜI CON NHÀ TRƯỞNG GIẢ XUẤT GIA HƠN SÁU LẦN 641 <聯 i="n135">SỐ 135/2 – KINH PHẬT NÓI LỰC SÓ DỜI NÚI 645 <聯 i="n136">SỐ 136/2 – KINH PHẬT NÓI BỐN PHÁP CHƯA TỪNG CÓ 653 <聯 i="n137">SỐ 137/2 – KINH XÁ-LỢI-PHẤT, MA-HA MỤC-LIÊN DU HÀNH NGÃ TƯ ĐƯỜNG .655 <聯 i="n138">SỐ 138/2 – KINH PHẬT NÓI TƯ NIỆM ĐỨC NHƯ LAI BẰNG MƯỜI MỘT TƯỞNG .661 <聯 i="n139">SỐ 139/2 – KINH PHẬT NÓI BỐN ĐỊA NGỤC 665 <聯 i="n140">SỐ 140/2 – PHẬT THUYẾT KINH A-NA-BÂN-ĐỂ GIÁO HÓA BẢY NGƯỜI CON 669 <聯 i="n141">SỐ 141/2 – KINH PHẬT NÓI A-TỐC-ĐẠT 675 <聯 i="n142">SỐ 142/2– KINH PHẬT NÓI NGỌC-DA NỮ (A) 679 <聯 i="n142">SỐ 142/2– KINH PHẬT NÓI NGỌC-DA NỮ (B) 685 <聯 i="n143">SỐ 143/2 – KINH NGỌC-DA 691 <聯 i="n144">SỐ 144/2 – KINH PHẬT NÓI ĐẠI ÁI ĐẠO BÁT NÊ HOÀN 699 <聯 i="n145">SỐ 145/2 – KINH PHẬT MẪU BÁT-NÊ-HOÀN 709 <聯 i="n146">SỐ 146/2 – KINH VUA NƯỚC XÁ-VỆ MỘNG THẤY MƯỜI VIỆC 715 <聯 i="n147">SỐ 147/2 – KINH PHẬT NÓI MƯỜI ĐIỀU MỘNG CỦA VUA NƯỚC XÁ-VỆ 723 <聯 i="n148">SỐ 148/2 – KINH MƯỜI ĐIỀU MỘNG CỦA QUỐC VƯƠNG BẤT-LÊ-TIÊN-NÊ 727 <聯 i="n149">SỐ 149/2 – KINH PHẬT NÓI BẠN ĐỒNG HỌC CỦA A-NAN 733 <聯 i="n150">SỐ 150/2– KINH PHẬT NÓI BA PHÁP QUÁN BẢY XỨ (A) 739 <聯 i="n150">SỐ 150/2– KINH PHẬT NÓI CỬU HOÀNH (B) 785 <聯 i="n151">SỐ 151/2 – KINH PHẬT NÓI A-HÀM chính HẠNH 787 BẢN DUYÊN 1 – TẬP 10 <聯 i="n152">SỐ 152/3 – KINH LỤC ĐỘ TẬP 3 <聯 i="n153">SỐ 153/3 – KINH PHẬT THUYẾT BỒ-TÁT BẢN DUYÊN 237 <聯 i="n154">SỐ 154/3 – KINH PHẬT NÓI SINH 303 QUYỂN 1 303 Kinh 1: Đức Kinh Phật nói Na-Lại 303 Kinh 2: Đức Kinh Phật Nói Tỳ-kheo Khất Thực 307 Kinh 3: Đức Phật Thuyết Giảng Kinh Hòa Nan 310 Kinh 4: Đức Phật Thuyết Giảng Về Việc Sinh Sống Bằng Tà Nghiệp 314 Kinh 5: Đức Phật Thuyết Giảng Về Kinh Ngã Sở 317 Kinh 6: Đức Phật Thuyết Giảng Về Chuyện Con Gà Rừng 320 Kinh 7: Đức Phật Thuyết Giảng Về Việc Tranh Người Con Gái Ở Đời Trước .325 Kinh 8: Đức Phật Thuyết Giảng Về Chuyện Ngọc Bị Rơi Vào Trong Biển 327 Kinh 9: Đức Phật Giảng Thuyết Về Chuyện Tỳ-kheo-ni Chiên-xà-ma Bộc Chí Hủy Báng Đức Phật 329 Kinh 10: Đức Phật Thuyết Giảng Về Con Ba Ba Và Con Khỉ Chúa 331 Kinh 11: Đức Phật Thuyết Giảng Về Chuyện Năm Vị Tiên Nhân 334 QUYỂN 2 340 Kinh 12: Đức Phật Thuyết Giảng Về Chuyện Hai Cậu Cháu 340 Kinh 13: Đức Phật Thuyết Kinh Nhàn Cư 344 Kinh 14: Đức Phật Thuyết Giảng Về Việc Tôn Giả Xá-lợi-phất Nhập Niết-bàn 347 Kinh 15: Đức Phật Thuyết Giảng Về Chuyện Người Con Bị Chết 351 Kinh 16: Đức Phật Thuyết Giảng Về Quan Điểm Của Các Vị Tỳ-kheo 352 Kinh 17: Đức Phật Thuyết Giảng Về Tôn Giả Ca-chiên-diên Nói Về Vô Thường 360 Kinh 18: Đức Phật Thuyết Giảng Về Việc Hỏi Đáp Cho Trưởng Giả Hòa Lợi 363 Kinh 19: Đức KINH PHẬT NÓIPhật Tâm Tổng Trì 367 Kinh 20: Đức Phật Thuyết Giảng Về Kinh Thần Chú Bảo Vệ Các Tỳ-kheo …370 Kinh 21: Đức Phật Thuyết Giảng Kinh Thần Chú Kiết Tường 371 QUYỂN 3 375 Kinh 22: Đức Phật Thuyết Giảng Kinh Tổng Trì 375 Kinh 23: Đức Phật Thuyết Giảng Về Thích Tử Sở Hân 378 Kinh 24: Đức Phật Thuyết Giảng Chuyện Vị Quốc Vương Và Năm Người Con 381 Kinh 25: Đức Phật Thuyết Giảng Về Con Cáo Độc Và Con Quạ Đen 389 Kinh 26: Đức Phật Thuyết Giảng Về Việc Thầy Tỳ-kheo Bị Bệnh 392 Kinh 27: Đức Phật Thuyết Giảng Về Chuyện Ông Thẩm Lõa Hình 395 Kinh 28: Đức Phật Thuyết Giảng Về Sứ Giả Của Cái Bụng 401 Kinh 29: Đức Phật Thuyết Giảng Về Chuyện Người Đệ Tử Qua Đời 406 QUYỂN 4 412 Kinh 30: Đức Phật Thuyết Giảng Về Chuyện Con Trâu Chúa 412 Kinh 31: Đức Phật Thuyết Giảng Về Chuyện Con Thỏ Chúa 414 Kinh 32: Đức Phật Thuyết Giảng Về Việc Không Sợ 416 Kinh 33: Đức Phật Thuyết Giảng Về Chuyện Năm Trăm Đứa Trẻ Nhỏ 418 Kinh 34: Đức Phật Thuyết Giảng Về Chuyện Cây Cỏ Độc 419 Kinh 35: Đức Phật Thuyết Dụ Về Con Ba Ba 421 Kinh 36: Đức Phật Thuyết Giảng Về Chuyện Vị Bồ-tát Đã Từng Làm Con Ba Ba Chúa 422 Kinh 37: Đức Phật Thuyết Dụ Về Sự Độc Hại 424 Kinh 38: Đức Phật Thuyết Giảng Về Việc Dạy Bảo Con 426 Kinh 39: Đức Phật Thuyết Giảng Về Chuyện Người Trả Nợ Làm Thân Trâu (Bò) 431 Kinh 40: Đức Phật Thuyết Giảng Về Chuyện Ông Phạm Chí Quang Hoa 434 Kinh 41: Đức Phật Thuyết Giảng Kinh Biến Hối Dụ 436 Kinh 42: Đức Phật Thuyết Du Về Chuyện Con Ngựa 438 Kinh 43: Đức Phật Thuyết Giảng Kinh Tỳ-kheo-ni Hiện Biến 440 Kinh 44: Đức Phật Thuyết Giảng Kinh Cô Độc 441 QUYỂN 5 443 Kinh 45: Đức Phật Thuyết Về Chuyện Ông Phạm Chí 443 Kinh 46: Đức Phật Thuyết Giảng Kinh Về Vua Tôi 446 Kinh 47: Đức Phật Thuyết Giảng Kinh Về Vua Quạ Ở Nước Câu-tát-la 449 Kinh 48: Đức Phật Thuyết Giảng Kinh Mật Cụ 452 Kinh 49: Đức Phật Thuyết Giảng Kinh Tạp Tán 455 Kinh 50: Đức Phật Thuyết Giảng Kinh Lư-đà 457 Kinh 51: Đức Phật Thuyết Giảng Kinh Khổng Tước 460 Kinh 52: Đức Phật Thuyết Giảng Về Kinh Bát Kiếp Tiên Nhân 462 Kinh 53: Đức Phật Thuyết Giảng Về Chuyện Cha Con Ông Thanh Tín Só A-di-phiến-trì 465 Kinh 54: Đức Phật Thuyết Giảng Về Kinh Phu Thê 468 Kinh 55: Đức Phật Thuyết Giảng Kinh Thí Dụ 471 <聯 i="n155">SỐ 155/3 – KINH BỒ-TÁT BẢN HẠNH 481 <聯 i="n156">SỐ 156/3 – KINH ĐẠI PHƯƠNG TIỆN PHẬT BÁO ÂN 555 <聯 i="n157">SỐ 157/3 – KINH BI HOA 731 BẢN DUYÊN 2 – TẬP 11 <聯 i="n158">SỐ 158/3 – KINH ĐẠI THỪA Đại Bi PHÂN-ĐÀ-LỢI 3 <聯 i="n159">SỐ 159/3 – KINH ĐẠI THỪA BẢN SINH TÂM ĐỊA QUÁN 215 <聯 i="n160">SỐ 160/3 – LUẬN BỒ-TÁT BẢN SINH MAN 379 <聯 i="n161">SỐ 161/3 – KINH PHẬT NÓI TRƯỜNG THỌ VƯƠNG 577 <聯 i="n162">SỐ 162/3 – KINH PHẬT NÓI KIM SẮC VƯƠNG 587 <聯 i="n163">SỐ 163/3 – KINH PHẬT NÓI NHÂN DUYÊN CỦA VUA DIỆU SẮC 597 <聯 i="n164">SỐ 164/3 – KINH PHẬT NÓI VUA SƯ TỬ TỐ-ĐÀ-BÀ KHÔNG ĂN THỊT 603 <聯 i="n165">SỐ 165/3 – KINH PHẬT NÓI NHÂN DUYÊN CỦA VUA ĐẢNH SINH 609 <聯 i="n166">SỐ 166/3 – KINH PHẬT NÓI BỒ-TÁT NGUYỆT QUANG 659 <聯 i="n167">SỐ 167/3 – KINH PHẬT NÓI THÁI TỬ MỘ PHÁCH (1) 667 <聯 i="n168">SỐ 168/3 – KINH PHẬT NÓI THÁI TỬ MỘ PHÁCH (2) 675 <聯 i="n169">SỐ 169/3 – KINH PHẬT NÓI BỒ-TÁT NGUYỆT MINH 679 <聯 i="n170">SỐ 170/3 – KINH PHẬT NÓI THÁI TỬ ĐỨC QUANG 683 <聯 i="n172">SỐ 172/3 – KINH PHẬT NÓI NHÂN DUYÊN XÂY THÁP BỒ-TÁT HIẾN THÂN CHO HỔ ĐÓI 737 <聯 i="n173">SỐ 173/3 – KINH PHẬT NÓI NHÂN DUYÊN CỦA THÁI TỬ PHƯỚC LỰC 751 <聯 i="n174">SỐ 174/3 – KINH PHẬT NÓI BỒ-TÁT THIỂM TỬ 783 <聯 i="n175">SỐ 175/3 – KINH PHẬT NÓI THIỂM TỬ 791 <聯 i="n176">SỐ 176/3 – KINH PHẬT NÓI SƯ TỬ NGUYỆT PHẬT BẢN SINH 813 <聯 i="n177">SỐ 177/3 – KINH PHẬT NÓI ĐẠI Ý 823 <聯 i="n178">SỐ 178/3 – KINH PHẬT NÓI TIỀN THẾ TAM CHUYỂN 831 <聯 i="n179">SỐ 179/3 – KINH NGÂN SẮC NỮ 841 <聯 i="n180">SỐ 180/3 – KINH PHẬT NÓI ĐỨC PHẬT KHẤT THỰC TRONG ĐỜI QUÁ KHỨ 851 <聯 i="n181">SỐ 181/3 – KINH PHẬT NÓI CỬU SẮC LỘC 855 <聯 i="n182">SỐ 182/3 – KINH PHẬT NÓI LỘC MẪU 859 <聯 i="n183">SỐ 183/3 – KINH NHÂN DUYÊN TIÊN NHÂN NHẤT THIẾT TRÍ QUANG MINH TỪ TÂM KHÔNG ĂN THỊT 871 <聯 i="n184">SỐ 184/3 – KINH TU HÀNH BẢN KHỞI 879 <聯 i="n185">SỐ 185/3 – KINH PHẬT NÓI BẢN KHỞI THÁI TỬ HIỆN ĐIỀM LÀNH 933 BẢN DUYÊN 3 – TẬP 12 <聯 i="n186">SỐ 186/3 – KINH PHẬT NÓI PHỔ DIỆU 3 <聯 i="n187">SỐ 187/3 – KINH PHƯƠNG QUẢNG ĐẠI TRANG NGHIÊM 249 <聯 i="n188">SỐ 188/3 – KINH DỊ XUẤT BỒ-TÁT BẢN KHỞI 585 <聯 i="n189">SỐ 189/3 – KINH NHÂN QUẢ TRONG ĐỜI QUÁ KHỨ VÀ HIỆN TẠI 611 <聯 i="n190">SỐ 190/3 – KINH PHẬT BẢN HẠNH TẬP (I) 731 BẢN DUYÊN 4 – TẬP 13 <聯 i="n190">SỐ 190/3 – KINH PHẬT BẢN HẠNH TẬP (II) 3 <聯 i="n191">SỐ 191/3 – KINH PHẬT THUYẾT CHÚNG HỨA-MA-ĐẾ 765 BẢN DUYÊN 5 – TẬP 14 <聯 i="n192">SỐ 192/4 – PHẬT SỞ HÀNH TÁN 3 <聯 i="n193">SỐ 193/4 – KINH PHẬT BỔN HẠNH (PHẬT BỔN HẠNH TÁN TRUYỆN) 273 <聯 i="n194">SỐ 194/4 – KINH DO TĂNG-GIÀ-LA-SÁT TẬP THÀNH 609 <聯 i="n195">SỐ 195/4 – KINH PHẬT NÓI THẬP NHỊ DU 737 <聯 i="n196">SỐ 196/4 – KINH TRUNG BỔN KHỞI 745 <聯 i="n197">SỐ 197/4 – KINH PHẬT NÓI VỀ HƯNG KHỞI HẠNH 837 <聯 i="n198">SỐ 198/4 – KINH PHẬT NÓI nghĩa TÚC 889 BẢN DUYÊN 6 – TẬP 15 <聯 i="n199">SỐ 199/4 – NĂM TRĂM VỊ ĐỆ TỬ CỦA ĐỨC PHẬT TỰ NÓI VỀ BỔN KHỞI 3 <聯 i="n200">SỐ 200/4 – SOẠN TẬP KINH MỘT TRĂM TRUYỆN NHÂN DUYÊN 65 <聯 i="n201">SỐ 201/4 – ĐẠI TRANG NGHIÊM KINH LUẬN 284 <聯 i="n202">SỐ 202/4 – KINH HIỀN NGU 715 BẢN DUYÊN 7 – TẬP 16 <聯 i="n203">SỐ 203/4 – KINH TẠP BẢO TẠNG 3 QUYỂN 1 3 Chuyện Thập Xa Vương 3 Chuyện Vương Tử Dùng Thịt Của Mình Để Cứu Cha Mẹ 7 Nhân Duyên Chim Anh Vũ Cúng Dường Cha Mẹ Mù 12 Chuyện Khí Lão Quốc 14 Chuyện Đức Phật Ở Trên Cõi Đao-Lợi Thuyết Pháp Cho Mẹ Là Bà Ma-Da 19 Phật Kể Chuyện: Ngày Xưa Mẹ Ngày Là Bà Ca-Đán-Già-La 20 Chuyện Từ Đồng Nữ 22 Chuyện Phu Nhân Liên Hoa 27 Chuyện Phu Nhân Lộc Nữ 31 QUYỂN 2 37 Chuyện Con Voi Trắng Sáu Ngà 38 Chuyện Con Thỏ Tự Thiêu Thân Để Cúng Dường Vị Đại Tiên 40 Chuyện Con Khỉ Thiện Và Con Khỉ Ác 42 Chuyện Phật Dùng Nước Trí Tuệ Diệt Trừ Ba Thứ Lửa 43 Chuyện Con Của Trưởng Giả Và Vị Thiên Thần Nước Ba-La-Nại Cảm Hóa Nhà Vua Thực Hành Hiếu Hạnh 45 Chuyện Con Bạch Hương Tượng Của Quốc Vương Ca-Thi Nuôi Cha Mẹ Mù Và Làm Cho Hai Nước Hòa Thuận 48 Nước Ba-La-Nại, Em Khuyên Anh Bỏ Aùc Pháp, Nhờ Thừa Tướng Khuyên Vua Giáo Hóa Thiên Hạ 51 Chuyện Vợ Của Phạm-Ma-Đạt Vì Đố Kị Mà Hại Con Là Pháp Hộ 53 Chuyện Tỳ-Kheo Đà-Phiếu Bị Hủy Báng 54 Chuyện Ly Việt Bị Hủy Báng 55 Chuyện Người Con Gái Xấu Xí Tên Là Lạc-Đề, Con Vua Ba-Tư-Nặc 57 Chuyện Người Con Gái Tên Thiện Quang Con Vua Ba-Tư-Nặc 60 Chuyện Hai Anh Em Vương Tử Bị Đuổi Ra Khỏi Nước 63 Vợ Của Trưởng Giả Tu-Đạt Cúng Dường Phật Được Quả Báo 65 Chuyện Tỳ-Kheo Sa-La-Na Bị Vua Ác Sinh Làm Khổ Não 66 Chuyện Nội Quan Chuộc Lại Con Trâu Thiến Được Năm Căn 69 Chuyện Hai Nội Quan Tranh Đạo Lý 69 QUYỂN 3 71 Chuyện Hai Anh Em Đồng Xuất Gia 71 Chuyện Cừu-Già-Ly Hủy Báng Ngài Xá-Lợi-Phất 74 Chuyện Bài Kệ Của Long Vương 77 Chuyện Đề-Bà-Đạt-Đa Muốn Làm Đức Phật Bị Thương 88 Chuyện Chim Cộng Mạng 90 Chuyên Bạch Nga Vương 90 Chuyện Con Rùa Lớn 91 Chuyện Hai Phụ Tướng Sàm Tấu 93 Chuyện Sơn Kê Vương 95 Chuyện Chim Cát Lợi 96 Chuyện Vị Tiên Già 97 Chuyện Hai Khách Buôn 99 Chuyện Tám Vị Trời Lần Lượt Hội Pháp 100 QUYỂN 4 104 Chuyện Người Nghèo Cúng Bánh Bằng Bột Lúa Tiểu Mạch Hiện Tại Được Quả Báo 104 Chuyện Cô Gái Nghèo Cúng Hai Đồng Tiền Liền Được Quả Báo 108 Chuyện Người Họa Só Tên Kế-Na Ơû Nước Càn-Đà-Vệ Cúng Dường Trai Phạn Được Quả Báo 110 Chuyện Hai Vợ Chồng Kế-Di-La Tự Bán Mình Để Thiết Hội, Hiện Tại Được Quả Báo 112 Chyện Sa-Di Cứu Bầy Kiến Khỏi Bị Nước Trôi Nên Được Sống Lâu 115 Chuyện Vua Nước Càn-Đà-Vệ Nhờ Sửa Chùa Tháp Cũ Được Sống Lâu ..115 46- Chuyện Tỳ-Kheo Tu Bổ Lỗ Hỏng Vách Chùa Được Sống Lâu 116 Chuyện Con Của Trưởng Giả Thấy Phật Cầu Được Trường Thọ 116 Chuyện Con Của Trưởng Giả Làm Thuê Thiết Hội Được Hiện Báo 117 Chuyện Phất-Na Cúng Phật Một Bát Cơm Được Hiện Báo 120 Chuyện Đại Ái Đạo Cúng Đức Phật Y Bằng Vàng Và Người Thợ Xâu Ngọc ………………………………………………………………………………………………121 QUYỂN 5 127 Chuyện Thiên Nữ Dùng Tràng Hoa Cúng Dường Tháp Phật Ca-Diếp 128 Chuyện Thiên Nữ Dùng Hoa Sen Cúng Dường Tháp Phật Ca-Diếp 130 Chuyện Thiên Nữ Thọ Trì Tám Trai Giới Được Sinh Về Cõi Trời 131 Chuyện Thiên Nữ Nhờ Đốt Đèn Cúng Dường Được Sinh Ơû Cõi Trời 133 Chuyện Người Nữ Đang Cỡi Xe Thấy Phật Hoan Hỷ Tránh Đường 134 Chuyện Thiên Nữ Dùng Hoa Rải Trên Phật Biến Thành Lọng Hoa 135 Chuyện Xá-Lợi-Phất-Ma-Đề Cúng Dường Tháp Của Phật 136 Chuyện Vợ Chồng Trưởng Giả Xây Cất Chùa Tháp Được Sinh Ơû Cõi Trời ………………………………………………………………………………………………138 Chuyện Vợ Chồng Trưởng Giả Tín Tâm Kính Lễ Đức Phật Được Sinh Ở Cõi Trời 139 Chuyện Cô Gái Ngoại Đạo Bà-La-Môn Học Đệ Tử Của Đức Phật Thiết Lễ Trai Diên Được Sinh Ơû Cõi Trời 140 Chuyện Cô Gái Nghèo Cúng Tấm Dạ Cho Trưởng Giả Tu-Đạt Được Sinh Ở Cõi Trời 141 Chuyện Con Gái Của Trưởng Giả Không Tin Tam Bảo, Cha Nàng Lấy Tiền Bạc Mướn Nàng Thọ Trì Năm Giới Được Sinh Ở Cõi Trời 142 Chuyện Cô Gái Quét Dọn Thấy Phật Sinh Tâm Hoan Hỷ Nên Được Sinh Ở Cõi Trời 143 Chuyện Trưởng Giả Làm Nhà Thỉnh Phật Cúng Dường, Dùng Nhà Mới Để Bố Thí Được Sinh Ở Cõi Trời 143 Chuyện Người Phụ Nữ Lấy Nước Mía Cúng Dường Cho Vị A-La-Hán Được Sinh Ở Cõi Trời 144 Chuyện Cô Gái Dùng Hương Xoa Lên Chân Đức Phật Được Sinh Ở Cõi Trời 145 Chuyện Nữ Tỳ Của Trưởng Giả Tu-Đạt Quy Y Tam Bảo Được Sinh Ở Cõi Trời 146 Chuyện Cô Gái Nghèo Xin Thức Aên Nơi Phật Được Sinh Ở Cõi Trời 147 Chuyện Nữ Tỳ Của Trưởng Giả Đem Cơm Cho Chủ, Gặp Được Phật Liền Cúng Dường Nên Được Quả Báo Sinh Ở Cõi Trời 147 Chuyện Trưởng Giả Xây Cất Giảng Đường Cúng Dường Đức Phật Được Sinh Ở Cõi Trời 149 Chuyện Trưởng Giả Thấy Vua Xây Tháp, Ông Cũng Xây Tháp Được Quả Báo Sinh Ở Cõi Trời 149 Chuyện Người Khách Buôn Xây Nhà Cúng Dường Đức Phật Được Sinh Ở Cõi Trời 150 QUYỂN 6 151 Chuyện Đế Thích Hỏi Việc 151 Chuyện Đức Phật Độ A-Nhã Kiều-Trần-Như Và Nhiều Người Trong Quá Khứ ………………………………………………………………………………………………163 Chuyện Con Của Sai-Ma Bị Bệnh Mắt Quy Y Tam Bảo Được Nhãn Tịnh 164 76- Chuyện Bảy Loại Pháp Bố Thí 166 77- Chuyện Vua Nước Ca-Bộ Lúc Trời Hạn Hán Tắm Phật Nên Được Mưa…167 78- Chuyện Trưởng Giả Thỉnh Xá-Lợi-Phất Và Ma-Ha-La 168 QUYỂN 7 173 Chuyện Bà-La-Môn Dùng Ngọc Như Ý Cúng Dường Đức Phật, Xuất Gia Được Đắc Đạo 174 Chuyện Thập Lực Ca-Diếp Dùng Lời Chân Thật Làm Chân Phật Hết Chảy Máu 176 Chuyện Ma Vương Ba-Tuần Muốn Đến Não Loạn Đức Phật Dưới Cây Bồ-Đề ………………………………………………………………………………………………177 Chuyện Đức Phật Nói Về Tai Họa Của Lợi Dưỡng Cho Các Tỳ-Kheo Nghe ………………………………………………………………………………………………179 Chuyện Tên Giặc Sắp Bị Giết Từ Xa Trông Thấy Đức Phật, Hoan Hỷ Nên Được Sinh Thiên 180 Chuyện Người Sa Lưới Pháp Luật Bị Chặt Tay Chân, Cảm Niệm Ân Của Đức Phật Nên Được Sinh Ở Cõi Trời 181 Chuyện Trưởng Giả Lấy Nước Mật Tốt Cúng Dường Cho Người Đi Đường Được Sinh Ở Cõi Trời 182 Chuyện Ma Vương Ba-Tuần Muốn Đến Não Loạn Đức Phật Dưới Cây Bồ-Đề ………………………………………………………………………………………………182 Chuyện Lúc Vua Ba-Tư-Nặc Khuyến Hóa Quyên Góp, Có Người Nghèo Lấy Tấm Dạ Thí Cho Vua Nên Được Sinh Ở Cõi Trời 183 Chuyện Người anh Thường Khuyên, Người Em Phụng Tu Tam Bảo, Nhưng Người Em Không Kính Tín, Người Anh Được Sinh Ở Cõi Trời 184 Chuyện Cha Nghe Con Đắc Đạo Vui, Mừng Liền Được Sinh Ở Cõi Trời .184 90- Chuyện Người Con Bị Cha Bắt Buộc Xuất Gia Được Sinh Ở Cõi Trời 185 Chuyện La-Hán Kỳ-Dạ-Đa Đuổi Ác Long Ra Biển 186 Chuyện Hai Tỳ-Kheo Thấy Tôn Giả Kỳ-Dạ-Đa Được Sinh Ở Cõi Trời 188 Chuyện Nước Nguyệt Thị Thấy Tôn Giả Kỳ-Dạ-Đa 190 Chuyện Vua Nước Nguyệt Thị Kết Bạn Thân Với Ba Vị Quan Trí Tuệ 191 QUYỂN 8 194 Chuyện Vợ Chồng Phụ Tướng Nước Câu-Thi-Di Ác Tâm Đối Với Đức Phật, Nhờ Đức Phật Hóa Đạo Mà Chứng Quả Tu-Đà-Hoàn 194 Chuyện Nan-Đà, Em Của Đức Phật Bị Đức Phật Bắt Buộc Xuất Gia Được Đắc Đạo 198 Chuyện Đại Lực Só Cảm Hóa Nhóm Giặc Ở Đồng Hoang 204 Chuyện Phụ Tướng Nghe Pháp Nên Ly Dục 208 Chuyện Ni-Kiền Tử Nhảy Vào Đống Lửa Được Phật Cứu Độ 210 Chuyện Năm Trăm Con Chim Ưng Trắng Nghe Pháp Được Sinh Lên Cõi Trời 212 Chuyện Đề-Bà-Đạt-Đa Thả Con Voi Say Tên Hô Tài Muốn Hại Phật …213 QUYỂN 9 216 Chuyện Ca-Chiên-Diên Giải Thích Tám Giấc Mộng Của Vua Ác Sinh ..216 103- Chuyện Con Mèo Vàng 224 Chuyện Vua Ác Sinh Được Năm Trăm Cái Bát 225 Chuyện Người Cầu Vị Trời Tỳ-Ma Mong Được Giàu Lớn 227 Chuyện Quỷ Tử Mẫu Mất Con 228 Chuyện Thiên Tự Chủ 229 Chuyện Thờ Thần Cây 230 Chuyện Cô Gái Nhàm Chán Dục Xuất Gia 231 Chuyện Đứa Con Bất Hiếu Nhận Quả Báo 232 Chuyện Luận Nghị Giữa Vua Nan-Đà Vương Cùng Với Na-Già-Tư-Na …232 112- Chuyện Người Vợ Bất Hiếu Muốn Hại Mẹ Chồng Trở Lại Giết Chồng ..236 113- Chuyện Vua Nước Ba-La-Nại Nghe Tiếng Kêu Trong Gò Mả 236 Chuyện Tỳ-Kheo Già Được Bốn Quả 239 Chuyện Cô Gái Chí Thành Được Đạo Quả 241 QUYỂN 10 242 Chuyện Vua Ưu-Đà-Tiện 242 Chuyện La-Hầu-La 249 Chuyện Vị Bà-La-Môn Già Dối Trá 254 Chuyện Người Vợ Của Bà-La-Môn Muốn Hại Mẹ Chồng 257 Chuyện Con Chim Kiêu Và Con Quạ Báo Oán 259 Chuyện Nô Tỳ Và Con Dê Đực Chiến Đấu 261 <聯 i="n204">SỐ 204/4 – KINH TẠP THÍ DỤ 263 <聯 i="n205">SỐ 205/4 – KINH TẠP THÍ DỤ 279 <聯 i="n206">SỐ 206/4 – KINH CỰU TẠP THÍ DỤ 321 <聯 i="n207">SỐ 207/4 – KINH TẠP THÍ DỤ 395 <聯 i="n208">SỐ 208/4 – CHÚNG KINH TUYỂN TẠP THÍ DỤ 441 <聯 i="n209">SỐ 209/4 – KINH BÁCH DỤ 507 QUYỂN 1 510 Người Ngu Ăn Muối 511 Người Ngu Để Dành Sữa Bò 511 Dùng Gậy Đánh Vỡ Đầu 512 Người Vợ Giả Chết 512 Người Khát Gặp Nước 513 Con Chết Muốn An Táng Trong Nhà 514 Nhận Người Làm Anh 514 Chàng Nhà Quê Vào Kho Vua Ăn Trộm 515 Khen Cha Đức Hạnh 516 Nhà Lầu Ba Tầng 517 Bà-La-Môn Giết Con 518 Nấu Nước Đường 519 Người Hay Sân Hận 520 Giết Người Dẫn Đường Để Tế Trời 520 Lương Y Bốc Thuốc Mau Lớn Cho Công Chúa Con Vua 521 Tưới Mía 522 Nợ Năm Tiền 523 Lên Lầu Mài Dao 523 Đi Thuyền Rơi Chén Bạc 524 Phê Bình Vua Bạo Ngược 525 Người Phụ Nữ Cầu Con 526 QUYỂN 2 527 Ra Biển Tìm Trầm 528 Kẻ Trộm Dùng Gấm Bọc Aùo Vải Thô 528 Trồng Mè Rang 529 Nước Và Lửa 529 Bắt Chước Vua Nháy Mắt 529 Trị Thương 530 Đổi Mũi Cho Vợ 531 Người Nghèo Đốt Aùo Vải Thô 532 Người Nuôi Dê 532 Mời Thợ Đúc Đồ Sứ 533 Thương Gia Trộm Vàng 535 Đốn Cây Lấy Trái 535 Dâng Nước Ngọt 536 Tấm Gương Trong Rương Báu 537 Móc Mắt Tiên Nhân 537 Giết Đàn Trâu 538 Uống Nước Trong Khe 539 Bắt Chước Bạn Sơn Nhà 540 Trị Bệnh Hói Đầu 540 Quỷ Tỳ-Xá-Xà 541 QUYỂN 3 543 Con Lạc Đà Của Nhà Buôn Bị Giết 544 Mài Đá 544 Muốn Ăn Nửa Cái Bánh 545 Đầy Tớ Giữ Cửa 545 Trộm Trâu 546 Người Nghèo Giả Tiếng Chim Uyên Ương 548 Chó Rừng Bị Nhánh Cây Đập 548 Hai Đứa Bé Tranh Nhau Sợi Lông 549 Thầy Thuốc Trị Tật Gù Lưng 549 Năm Người Mua Nữ Tỳ Cùng Sai Việc 550 Kỹ Nữ Ca Hát 550 Thầy Nhức Mỏi Đôi Chân Giao Cho Học Trò Chăm Sóc 551 Đầu Và Đuôi Rắn Tranh Nhau Đi Trước 551 Muốn Cạo Râu Cho Vua 552 Buộc Trả Cái “Không Có” 553 Đạp Mồm Trưởng Giả 554 Hai Người Con Phân Chia TàiSản 554 Xem Thợ Làm Đồ Gốm 556 Thấy Bóng Vàng Trong Nước 557 Đệ Tử Phạm Thiên Tạo Hình Người 558 Người Bệnh Ăn Thịt Gà Con 558 Diễn Viên Mặc Đồ Diễn Quỷ La-Sát Khiến Mọi Người Kinh Hãi 559 Mọi Người Đồn Có Ác Quỷ Trong Ngôi Nhà Cổ 560 Năm Trăm Viên Thuốc Bổ 561 QUYỂN 4 564 Mồm Lẩm Bẩm Cách Lái Thuyền, Tay Không Biết Lái 565 Vợ Chồng Đánh Cuộc Ăn Bánh 566 Ôm Hận Hại Nhau 567 Noi Gương Tổ Tiên Ăn Nhanh 567 Nếm Trái Tần-Bà-Là 568 Hư Mắt Vì Vợ 569 Ngậm Gạo Chịu Mổ Miệng 569 Nói Dối Ngựa Chết 570 Phàm Phu Xuất Gia Mong Cầu Lợi Dưỡng 571 Cả Lạc Đà Và Ghè Đều Mất 571 Nông Phu Mơ Tưởng Công Chúa 572 Vắt Sữa Lừa 573 Dặn Con Đi Sớm 574 Gánh Ghế Cho Vua 574 Rửa Ruột 575 Bị Gấu Quào 576 Gieo Lúa 576 Con Khỉ 577 Vì Nguyệt Thực Đánh Chó 578 Người Phụ Nữ Bị Bệnh Mắt 578 Cha Giữ Khuyên Tai Cho Con 579 Bọn Cướp Chia Của 580 Nắm Đậu Của Chú Khỉ 580 Chuột Vàng Và Rắn Độc 581 Lượm Được Tiền 581 Người Nghèo So Của 582 Đứa Trẻ Được Kẹo 582 Bà Lão Đánh Cọp 583 Ngọc Ma-Ni Hay Lỗ Thoát Nước 583 Vợ Chồng Chim Bồ Câu 584 Nói Dối Mắt Mù 585 Bị Cướp Đoạt Mất Áo Lông 586 Đứa Trẻ Được Rùa 586 KỆ CUỐI QUYỂN 587 <聯 i="n210">SỐ 210/4 – KINH PHÁP CÚ 587 QUYỂN THƯỢNG 587 Phẩm 1: VÔ THƯỜNG (Có 21 bài) 587 Phẩm 2: GIÁO HỌC (Có 29 bài) 591 Phẩm 3: ĐA VĂN (Có 19 bài) 596 Phẩm 4: ĐỐC TÍN (Có 18 bài) 599 Phẩm 5: GIỚI THẬN (Có 16 bài) 602 Phẩm 6: DUY NIỆM (Có 12 bài) 605 Phẩm 7: TỪ NHÂN (Có 18 bài) 607 Phẩm 8: NGÔN NGỮ (Có 12 bài) 610 Phẩm 9: SONG YẾU (Có 22 bài) 612 Phẩm 10: PHÓNG DẬT (Có 20 bài) 616 Phẩm 11: TÂM Ý (Có 12 bài) 620 Phẩm 12: HOA HƯƠNG (Có 17 bài) 622 Phẩm 13: NGU ÁM (Có 21 bài) 625 Phẩm 14: MINH TRIẾT (Có 17 bài) 628 Phẩm 15: LA HÁN (Có 10 bài) 631 Phẩm 16: THUẬT THIÊN (Có 16 bài) 633 Phẩm 17: ÁC HÀNH (Có 22 bài) 636 Phẩm 18: ĐAO TRƯỢNG (Có 14 bài) 640 Phẩm 19: LÃO MẠO (Có 14 bài) 643 Phẩm 20: ÁI THÂN (Có 13 bài) 645 Phẩm 21: THẾ TỤC (Có 14 bài) 648 BÀI TỰA KINH PHÁP CÚ 651 QUYỂN HẠ 653 Phẩm 22: THUẬT PHẬT (Có 21 bài) 653 Phẩm 23: AN NINH (Có 14 bài) 656 Phẩm 24: HIẾU HỶ (Có 12 bài) 659 Phẩm 25: PHẪN NỘ (Có 26 bài) 661 Phẩm 26: TRẦN CẤU (Có 19 bài) 665 Phẩm 27: PHỤNG TRÌ (Có 17 bài) 668 Phẩm 28: ĐẠO HẠNH (Có 28 bài) 671 Phẩm 29: QUẢNG DIỄN (Có 14 bài) 676 Phẩm 30: ĐỊA NGỤC (Có 16 bài) 679 Phẩm 31: TƯỢNG DỤ (Có 18 bài) 682 Phẩm 32: ÁI DỤ (Có 32 bài) 685 Phẩm 33: LỢI DƯỠNG (Có 20 bài) 690 Phẩm 34: SA-MÔN (Có 32 bài) 694 Phẩm 35: PHẠM CHÍ (Có 40 bài) 699 Phẩm 36: NÊ-HOÀN (Có 36 bài) 706 Phẩm 37: SINH TỬ (Có 18 bài) 712 Phẩm 38: ĐẠO LỢI (Có 19 bài) 716 Phẩm 39: KIẾT TƯỜNG (Có 19 bài) 719 <聯 i="n211">SỐ 211/4 – KINH PHÁP CÚ THÍ DỤ 723 QUYỂN 1 723 Phẩm 1: VÔ THƯỜNG - THÍ DỤ 1: 723 Phẩm 2: GIÁO HỌC - THÍ DỤ 7-9: 732 Phẩm 3: HỘ GIỚI - THÍ DỤ 10: 737 Phẩm 4: ĐA VĂN - THÍ DỤ 11-14: 739 Phẩm 5: ĐỐC TÍN - THÍ DỤ 15-16: 747 Phẩm 6: GIỚI THẬN - THÍ DỤ 17: 751 Phẩm 7: DUY NIỆM - THÍ DỤ 18: 752 Phẩm 8: TỪ NHÂN - THÍ DỤ 19-20: 755 Phẩm 9: NGÔN NGỮ - THÍ DỤ 21: 759 Phẩm 10: SONG YẾU - THÍ DỤ 22-24: 761 Phẩm 11: PHÓNG DẬT - THÍ DỤ 25: 769 Phẩm 12: TÂM Ý - THÍ DỤ 26: 771 Phẩm 13: HOA HƯƠNG - THÍ DỤ 27: 672 QUYỂN 2 776 Phẩm 14: DỤ HOA HƯƠNG - THÍ DỤ 28-29: 776 Phẩm 15: NGU ÁM - THÍ DỤ 30-31: 781 Phẩm 16: MINH TRIẾT - THÍ DỤ 32-33: 786 Phẩm 17: A-LA-HÁN - THÍ DỤ 34: 791 Phẩm 18: THUẬT THIÊN - THÍ DỤ 35-37: 794 Phẩm 19: ÁC HẠNH - THÍ DỤ 38-39: 801 Phẩm 20: ĐAO TRƯỢNG - THÍ DỤ 40-41: 806 QUYỂN 3 812 Phẩm 21: LÃO MẠO - THÍ DỤ 42-43: 812 Phẩm 22: ÁI THÂN - THÍ DỤ 44-45: 816 Phẩm 23: THẾ TỤC - THÍ DỤ 46: 820 Phẩm 24: THUẬT PHẬT - THÍ DỤ 47 822 Phẩm 25: AN NINH - THÍ DỤ 48-49: 824 Phẩm 26: HIẾU HỶ - THÍ DỤ 50: 828 Phẩm 27: PHẪN NỘ - THÍ DỤ 51: 831 Phẩm 28: TRẦN CẤU - THÍ DỤ 52: 834 Phẩm 29: PHỤNG TRÌ - THÍ DỤ 53: 836 Phẩm 30: ĐẠO HẠNH - THÍ DỤ 54: 839 Phẩm 31: QUẢNG DIỄN - THÍ DỤ 55: 842 Phẩm 32: ĐỊA NGỤC - THÍ DỤ 56-57: 844 Phẩm 33: TƯỢNG - THÍ DỤ 58-59: 849 Phẩm 34: ÁI DỤC - THÍ DỤ 60-61 855 QUYỂN 4 861 Phẩm 35: DỤ ÁI DỤC - THÍ DỤ 62-65: 861 Phẩm 36: LỢI DƯỠNG - THÍ DỤ 66: 869 Phẩm 37: SA-MÔN - THÍ DỤ 67: 872 Phẩm 38: PHẠM CHÍ - THÍ DỤ 68: 874 Phẩm 39: NÊ-HOÀN - THÍ DỤ 69: 877 Phẩm 40: SINH TỬ - THÍ DỤ 70: 879 Phẩm 41: ĐAO-LỢI - THÍ DỤ 71-74: 882 Phẩm 42: KIẾT TƯỜNG - THÍ DỤ 75: 891 BẢN DUYÊN 8 – TẬP 17 <聯 i="n212">SỐ 212//4– KINH XUẤT DIỆU 3 <聯 i="n213">SỐ 213/4– PHÁP TẬP YẾU TỤNG KINH 775 <聯 i="n214">SỐ 214/4 – KINH PHẬT NÓI CHÓ DỮ 905 <聯 i="n215">SỐ 215/4 – KINH PHẬT NÓI THÍ DỤ BẦY TRÂU 909 <聯 i="n216">SỐ 216/4 – KINH PHẬT NÓI CHUYỆN CÁ LỚN 911 <聯 i="n217">SỐ 217/4 – KINH PHẬT NÓI THÍ DỤ 915 <聯 i="n218">SỐ 218/4 – KINH PHẬT NÓI VUA QUÁN ĐẢNH 919 <聯 i="n219">SỐ 219/4 – KINH PHẬT NÓI THẦY THUỐC 921 Bát-nhã 1 – TẬP 18 <聯 i="n220">SỐ 220/5 – KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 1→50) 3 Bát-nhã 2 – TẬP 19 <聯 i="n220">SỐ 220/5 – KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 51→100) 3 B ÁT-NHÃ 3 – TẬP 20 <聯 i="n220">SỐ 220/5 – KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 101→150) 3 Bát-nhã 4 – TẬP 21 <聯 i="n220">SỐ 220/5 – KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 151→200) 3 Bát-nhã 5 – TẬP 22 <聯 i="n220">SỐ 220/6 – KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 201→250) 3 Bát-nhã 6 – TẬP 23 <聯 i="n220">SỐ 220/6 – KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 251→300) 3 Bát-nhã 7 – T P 24 <聯 i="n220">SỐ 220/6 – KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 301→350) 3 Bát-nhã 8 – TẬP 25 <聯 i="n220">SỐ 220/6 – KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 351→400) 3 Bát-nhã 9 – T P 26 <聯 i="n220">SỐ 220/7 – KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 401→450) 3 Bát-nhã 10 – T P 27 <聯 i="n220">SỐ 220/7 – KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 451→500) 3 Bát-nhã 11 – T P 28 <聯 i="n220">SỐ 220/7 – KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 501→550) 3 Bát-nhã BỘ 12 – T P 29 <聯 i="n220">SỐ 220/7 – KINH ĐẠI Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA (QUYỂN 551→600) 3 Bát-nhã 13 – TẬP 30 <聯 i="n221">SỐ 221/8 – KINH PHÓNG QUANG Bát-nhã, QUYỂN 1-20 3 <聯 i="n222">SỐ 222/8 – KINH QUANG TÁN, QUYỂN 1-10 611 Bát-nhã 14- TẬP 31 <聯 i="n223">SỐ 223/8 – KINH MA-HA Bát-nhã BA-LA-MẬT, QUYỂN 1-27 3 <聯 i="n224">SỐ 224/8 – KINH ĐẠO HÀNH Bát-nhã BA-LA-MẬT, QUYỂN 1-10 707 Bát-nhã 15 – TẬP 32 <聯 i="n225">SỐ 225/8 – KINH ĐẠI MINH BỘ QUYỂN 1-6 3 <聯 i="n226">SỐ 226/8 – KINH MA-HA Bát-nhã SAO QUYỂN 1-5 149 <聯 i="n227">SỐ 227/8 – KINH TIỂU PHẨM Bát-nhã BA-LA-MẬT QUYỂN 1-10 273 <聯 i="n228">SỐ 228/8 – KINH PHẬT MẪU XUẤT SINH TAM PHÁP TẠNG Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA, QUYỂN 1-25 485 <聯 i="n229">SỐ 229/8 – KINH PHẬT THUYẾT PHẬT MẪU BẢO ĐỨC TẠNG Bát-nhã BA-LA-MẬT 807 <聯 i="n230">SỐ 230/8 – KINH PHẬT NÓI TÁM NGÀN BÀI TỤNG Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA, MỘT TRĂM LẺ TÁM TÊN CHÂN THẬT VIÊN nghĩa ĐÀ-LA-NI 855 Bát-nhã 16 – TẬP 33 <聯 i="n231">SỐ 231/8 – KINH THẮNG THIÊN VƯƠNG Bát-nhã BA-LA-MẬT QUYỂN 1-7 3 <聯 i="n232">SỐ 232/8 – KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI SỞ THUYẾT MA-HA Bát-nhã BA-LA-MẬT.. 169 <聯 i="n233">SỐ 233/8 – KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI SỞ THUYẾT Bát-nhã BA-LA-MẬT 199 <聯 i="n234">SỐ 234/8 – KINH PHẬT THUYẾT NHU THỦ BỒ-TÁT VÔ THƯỢNG THANH TỊNH PHÂN VỆ 233 <聯 i="n235">SỐ 235/8 – KINH KIM CANG Bát-nhã BA-LA-MẬT 275 <聯 i="n236">SỐ 236/8 – KINH KIM CANG Bát-nhã BA-LA-MẬT 293 <聯 i="n237">SỐ 237/8 – KINH KIM CANG Bát-nhã BA-LA-MẬT 313 <聯 i="n238">SỐ 238/8 – KINH KIM CANG NĂNG ĐOẠN Bát-nhã BA-LA-MẬT 333 <聯 i="n239">SỐ 239/8 – KINH PHẬT NÓI NĂNG ĐOẠN KIM CANG Bát-nhã BA-LA-MẬT 353 <聯 i="n240">SỐ 240/8 – KINH THẬT TƯỚNG Bát-nhã BA-LA-MẬT 371 <聯 i="n241">SỐ 241/8 – KINH KIM CANG ĐẢNH DU-GIÀ LÝ THÚ Bát-nhã 381 <聯 i="n242">SỐ 242/8 – KINH PHẬT THUYẾT BIẾN CHIẾU Bát-nhã BA-LA-MẬT 393 <聯 i="n243">SỐ 243/8 – KINH ĐẠI LẠC KIM CANG BẤT KHÔNG CHÂN THẬT TAM-MA-DA … 401 <聯 i="n244">SỐ 244/8 – KINH PHẬT THUYẾT TỐI THƯỢNG CĂN BẢN ĐẠI LẠC KIM CANG BẤT KHÔNG TAM-MUỘI ĐẠI GIÁO VƯƠNG, QUYỂN 1-7 411 <聯 i="n245">SỐ 245/8 – KINH PHẬT THUYẾT NHÂN VƯƠNG Bát-nhã BA-LA-MẬT 571 <聯 i="n246">SỐ 246/8 – KINH NHÂN VƯƠNG HỘ QUỐC Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA 607 <聯 i="n247">SỐ 247/8 – KINH LIỄU nghĩa Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA 649 <聯 i="n248">SỐ 248/8 – KINH NGŨ THẬP TỤNG THÁNH Bát-nhã BA-LA-MẬT 653 <聯 i="n249">SỐ 249//8 – PHẬT THUYẾT ĐẾ THÍCH Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA TÂM KINH 657 <聯 i="n250">SỐ 250/8 – KINH ĐẠI MINH CHÚ MA-HA Bát-nhã BA-LA-MẬT 661 <聯 i="n251">SỐ 251/8 – Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA TÂM KINH 663 <聯 i="n252">SỐ 252/8 – PHỔ BIẾN TRÍ TẠNG Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA TÂM KINH 665 <聯 i="n253">SỐ 253/8 – Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA TÂM KINH 669 <聯 i="n254">SỐ 254/8 – Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA TÂM KINH 671 <聯 i="n255">SỐ 255/8 – Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA TÂM KINH 673 <聯 i="n256">SỐ 256/8 – Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA TÂM KINH BẢN TIẾNG PHẠN ĐỜI ĐƯỜNG675 <聯 i="n257">SỐ 257/8 – KINH THÁNH PHẬT MẪU Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA 677 <聯 i="n258">SỐ 258/8 – KINH PHẬT THUYẾT THÁNH PHẬT MẪU TIỂU TỰ Bát-nhã BA-LA- MẬT-ĐA 681 <聯 i="n259">SỐ 259/8 – KINH BỒ-TÁT QUÁN TƯỞNG PHẬT MẪU Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA . 685 <聯 i="n260">SỐ 260/8 – KINH KHAI GIÁC TỰ tính Bát-nhã BA-LA-MẬT-ĐA 689 <聯 i="n261">SỐ 261/8 – KINH ĐẠI THỪA LÝ THÚ LỤC BA-LA-MẬT-ĐA, QUYỂN 1-10 723 PHÁP HOA 1 – TẬP 34 <聯 i="n262">SỐ 262/9 – KINH DIỆU PHÁP LIÊN HOA QUYỂN 1-7 3 <聯 i="n264">SỐ 264/9 – KINH THIÊM PHẨM DIỆU PHÁP LIÊN HOA QUYỂN 1-7 687 PHÁP HOA 2 – TẬP 35 <聯 i="n265">SỐ 265/9 – KINH TÁT-ĐÀM PHÂN-ĐÀ-LỢI 3 <聯 i="n266">SỐ 266/9 – KINH PHẬT THUYẾT A-DUY-VIỆT TRÍ GIÀ 9 <聯 i="n267">SỐ 267/9 – KINH CHUYỂN PHÁP LUÂN KHÔNG THOÁI, QUYỂN 1-4 155 <聯 i="n268">SỐ 268/9 – KINH PHẬT THUYẾT QUẢNG BÁC NGHIÊM TỊNH BẤT THOÁI CHUYỂN LUÂN, QUYỂN 1-6 303 <聯 i="n269">SỐ 269/9 – KINH PHÁP HOA TAM-MUỘI 453 <聯 i="n270">SỐ 270/9– KINH ĐẠI PHÁP CỔ 477 <聯 i="n271">SỐ 271/9 – KINH BỒ-TÁT HÀNH PHƯƠNG TIỆN CẢNH GIỚI THẦN THÔNG BIẾN HÓA 525 <聯 i="n272">SỐ 272/9 – KINH ĐẠI TÁT-GIÀ NI-KIỀN TỪ SỞ THUYẾT, QUYỂN 1-10 605 <聯 i="n273">SỐ 273/9 – KINH KIM CANG TAM-MUỘI 827 PHÁP HOA 2 - TẬP 36 <聯 i="n274">SỐ 274/9 – KINH TẾ CHƯ PHƯƠNG ĐẲNG HỌC 3 <聯 i="n275">SỐ 275/9 – KINH ĐẠI THỪA PHƯƠNG QUẢNG TỔNG TRÌ 23 <聯 i="n276">SỐ 276/9 – KINH VÔ LƯỢNG nghĩa 39 <聯 i="n277">SỐ 277/9 – KINH PHẬT NÓI QUÁN PHỔ HIỀN BỒ-TÁT HÀNH PHÁP 59 HOA NGHIÊM 1 - TẬP 36 <聯 i="n278">SỐ 278/9 – KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM, QUYỂN 1-27 79 HOA NGHIÊM 2 – TẬP 37 <聯 i="n278">SỐ 278/9 – KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM (tt) QUYỂN 28-60 3 HOA NGHIÊM 3 – TẬP 38 <聯 i="n279">SỐ 279/10 – KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM (80 quyển) 3 QUYỂN 1-45 3 HOA NGHIÊM 4 – TẬP 39 <聯 i="n279">SỐ 279/10 – KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM (tt) QUYỂN 46-80… 3 <聯 i="n280">SỐ 280/10 – KINH ĐÂU-SA 809 <聯 i="n281">SỐ 281/10 – KINH BẢN NGHIỆP CỦA BỒ-TÁT 815 <聯 i="n282">SỐ 282 /10– KINH CÁC BỒ-TÁT CẦU HỌC BẢN NGHIỆP 845 <聯 i="n283">SỐ 283/10 – KINH BỒ-TÁT THÂP TRỤ HÀNH ĐẠO PHẨM 855 <聯 i="n284">SỐ 284/10 – KINH MƯỜI TRỤ CỦA BỒ-TÁT 863 <聯 i="n285">SỐ 285/10 – KINH DẦN ĐỦ TẤT CẢ TRÍ ĐỨC, QUYỂN 1-5 869 HOA NGHIÊM 5 – TẬP 40 <聯 i="n286">SỐ 286/10 – KINH THẬP TRU,Ï QUYỂN 1-4 3 <聯 i="n287">SỐ 287/10 – KINH THẬP ĐỊA, QUYỂN 1-9 153 <聯 i="n288">SỐ 288/10 – KINH BỒ-TÁT ĐẲNG MỤC HỎI VỀ TAM-MUỘI 283 <聯 i="n289">SỐ 289/10 – KINH LÀM RÕ CÔNG ĐỨC VÔ BIÊN CÕI PHẬT 363 <聯 i="n290">SỐ 290/10 – KINH SO LƯỜNG CÔNG ĐỨC TẤT CẢ CÕI PHẬT 367 <聯 i="n291">SỐ 291/10 – KINH NHƯ LAI HƯNG HIỂN, QUYỂN 1-4 369 <聯 i="n292">SỐ 292/10 – KINH ĐỘ THẾ PHẨM, QUYỂN 1-6 468 <聯 i="n293">SỐ 293/10 – KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM (40 QUYỂN) 661 QUYỂN 1-22 661 HOA NGHIÊM 6 – TẬP 41 <聯 i="n293">SỐ 293/10 – KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM (TT) QUYỂN 23-40 . 3 <聯 i="n294">SỐ 294/10 – KINH LA-MA-GIÀ 343 <聯 i="n295">SỐ 295/10 – KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM 437 <聯 i="n296">SỐ 296 /10– KINH VĂN-THÙ-SƯ LỢI PHÁT NGUYỆN 447 <聯 i="n297">SỐ 297/10 – KINH BỒ TÁT PHỔ HIỀN HẠNH NGUYỆN TÁN 453 <聯 i="n298">SỐ 298/10 – KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHỔ HIỀN SỞ THUYẾT 463 <聯 i="n299">SỐ 299/10 – KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG TỔNG TRÌ BẢO QUANG MINH 469 QUYỂN 1-5 469 <聯 i="n300">SỐ 300/10 – KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM NÓI VỀ CẢNH GIỚI KHÔNG THỂ NGHÓ BÀN CỦA PHẬT 563 <聯 i="n301">SỐ 301/10 – KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG NHƯ LAI BẤT TƯ NGHÌ CẢNH GIỚI 577 <聯 i="n302">SỐ 302/10 – KINH ĐỘ CHƯ PHẬT CẢNH GIỚI TRÍ QUANG NGHIÊM 589 <聯 i="n303">SỐ 303/10 – KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM VÀO CẢNH GIỚI ĐỨC TRÍ KHÔNG THỂ NGHÓ BÀN CỦA NHƯ LAI 609 <聯 i="n304">SỐ 304/10 – KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG NHẬP NHƯ LAI TRÍ ĐỨC BẤT TƯ NGHÌ637 <聯 i="n305">SỐ 305/10 – KINH TÍN LỰC NHẬP ẤN PHÁP MÔN, QUYỂN 1-5 653 <聯 i="n306">SỐ 306/10 – KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM 759 <聯 i="n307">SỐ 307/10 – KINH TRANG NGHIÊM TÂM BỒ ĐỀ 767 <聯 i="n308">SỐ 308/10 – KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG BỒ TÁT THẬP ĐỊA 777 <聯 i="n309">SỐ 309/10 – KINH TỐ THẮNG VẤN BỒ-TÁT THẬP TRỤ TRỪ CẤU ĐOẠN KẾT 787 QUYỂN 1-10 787 BẢO TÍCH 1 – TẬP 42 <聯 i="n310">SỐ 310/11 – KINH ĐẠI BẢO TÍCH (I) (QUYỂN 1 →40) 3 BẢO TÍCH 2 – TẬP 43 <聯 i="n310">SỐ 310/11 – KINH ĐẠI BẢO TÍCH (II) (QUYỂN 41 →90) 3 BẢO TÍCH 3 – TẬP 44 <聯 i="n310">SỐ 310/11 – KINH ĐẠI BẢO TÍCH (QUYỂN 91 →120) 3 <聯 i="n311">SỐ 311/11 – KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG TAM GIỚI, QUYỂN 1-3 695 <聯 i="n312">SỐ 312/11 – KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG TAM GIỚI, QUYỂN 1-20 781 BẢO TÍCH 4 – TẬP 45 <聯 i="n313">SỐ 313/11 – KINH A-SÚC PHẬT QUỐC 3 <聯 i="n314">SỐ 314/11 – KINH PHẬT THUYẾT ĐẠI THỪA THẬP PHÁP 51 <聯 i="n315">SỐ 315/11 – KINH PHẬT THUYẾT PHỔ MÔN PHẨM 81 <聯 i="n316">SỐ 316/11 – KINH PHẬT THUYẾT ĐẠI THỪA BỒ-TÁT TẠNG chính PHÁP 127 QUYỂN 1-40 127 <聯 i="n317">SỐ 317/11 – KINH PHẬT THUYẾT BÀO THAI 541 <聯 i="n318">SỐ 318/11 – KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI PHẬT ĐỘ NGHIÊM TỊNH 557 <聯 i="n319">SỐ 319/11 – KINH ĐẠI THÁNH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI BỒ TÁT PHẬT SÁT CÔNG ĐỨC TRANG NGHIÊM 609 <聯 i="n320">SỐ 320/11 – KINH PHỤ TỬ HỢP TẬP (KINH CHA CON GẶP NHAU) 677 QUYỂN 1-20 677 BẢO TÍCH 5 - TẬP 46 <聯 i="n321">SỐ 321/12: KINH HỘ QUỐC TÔN GIẢ SỞ VẤN ĐẠI THỪA, QUYỂN 1-4 3 <聯 i="n322">SỐ 322/12: KINH PHÁP KÍNH 65 <聯 i="n323">SỐ 323/12: KINH ÚC CA LA VIỆT VẤN BỒ TÁT HÀNH 88 <聯 i="n324">SỐ 324/12: KINH HUYỄN SÓ NHÂN HIỀN 116 <聯 i="n325">SỐ 325/12: KINH QUYẾT ĐỊNH TỲ NI 146 <聯 i="n326">SỐ 326/12: KINH TAM THẬP NGŨ PHẬT DANH LỄ SÁM VĂN 169 <聯 i="n327">SỐ 327/12: KINH PHÁT GIÁC TỊNH TÂM 171 <聯 i="n328">SỐ 328/12: KINH TU LẠI 205 <聯 i="n329">SỐ 329/12: KINH TU LẠI 227 <聯 i="n330">SỐ 330/12: KINH BỒ TÁT TU HÀNH 255 <聯 i="n331">SỐ 331/12: KINH VÔ ÚY THỌ SỞ VẤN ĐẠI THỪA 266 <聯 i="n332">SỐ 332/12: KINH ƯU ĐIỀN VƯƠNG 286 <聯 i="n333">SỐ 333/12: KINH ĐẠI THỪA NHẬT TỬ VƯƠNG SỞ VẤN 294 <聯 i="n334">SỐ 334/12: KINH TU MA ĐỀ BỒ TÁT 312 <聯 i="n335">SỐ 335/12: KINH TU MA ĐỀ BỒ TÁT 323 <聯 i="n336">SỐ 336/12: KINH TU MA ĐỀ 336 <聯 i="n337">SỐ 337/12: KINH A XÀ THẾ VƯƠNG NỮ A THUẬT ĐẠT BỒ TÁT 346 <聯 i="n338">SỐ 338/12: KINH LY CẤU THÍ NỮ 371 <聯 i="n339">SỐ 339/12: KINH ĐẮC VÔ CẤU THÍ NỮ 411 <聯 i="n340">SỐ 340/12: KINH VĂN THÙ SƯ LỢI SỞ THUYẾT BẤT TƯ NGHỊ PHẬT CẢNH GIỚI ..451 <聯 i="n341">SỐ 341/12: KINH THÁNH THIỆN TRỤ Ý THIÊN TỬ SỞ VẤN 481 <聯 i="n342">SỐ 342/12: KINH NHƯ HUYỄN TAM MUỘI 555 <聯 i="n343">SỐ 343/12: KINH THÁI TỬ LOÁT HỘ 637 <聯 i="n344">SỐ 344/12: KINH THÁI TỬ HÒA HƯU 643 <聯 i="n345">SỐ 345/12: KINH TUỆ THƯỢNG BỒ TÁT VẤN ĐẠI THIỆN QUYỀN 648 <聯 i="n346">SỐ 346/12: KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG THIỆN XẢO PHƯƠNG TIỆN 689 QUYỂN 1-4 689 <聯 i="n347">SỐ 347/12: KINH ĐẠI THỪA HIỂN THỨC 733 <聯 i="n348">SỐ 348/12: KINH ĐẠI THỪA PHƯƠNG ĐẲNG YẾU TUỆ 765 <聯 i="n349">SỐ 349/12: KINH DI LẶC BỒ TÁT SỞ VẤN BẢN NGUYỆN 767 <聯 i="n350">SỐ 350/12: KINH DI NHẬT MA NI BẢO 778 <聯 i="n351">SỐ 351/12: KINH MA HA DIỄN BẢO NGHIÊM 799 <聯 i="n352">SỐ 352/12: KINH ĐẠI CA DIẾP VẤN ĐẠI BẢO TÍCH chính PHÁP 828 QUYỂN 1-5 828 <聯 i="n353">SỐ 353/12: KINH THẮNG MAN 904 <聯 i="n354">SỐ 354/12: KINH TỲ DA SA VẤN 929 <聯 i="n355">SỐ 355/12: KINH NHẬP PHÁP GIỚI THỂ tính 965 <聯 i="n356">SỐ 356/12: KINH BẢO TÍCH TAM MUỘI VĂN THÙ SƯ LỢI BỒ TÁT VẤN PHÁP THÂN 979 <聯 i="n357">SỐ 357/12: KINH NHƯ LAI TRANG NGHIÊM TRÍ TUỆ QUANG MINH NHẬP NHẤT THIẾT PHẬT CẢNH GIỚI 991 <聯 i="n358">SỐ 358/12: KINH ĐỘ NHẤT THIẾT CHƯ PHẬT CẢNH GIỚI TRÍ NGHIÊM 1031 <聯 i="n359">SỐ 359/12: KINH ĐẠI THỪA NHẬP CHƯ PHẬT CẢNH GIỚI TRÍ QUANG MINH TRANG NGHIÊM, QUYỂN 1-5 1046 <聯 i="n360">SỐ 360/12: KINH VÔ LƯỢNG THỌ 1090 <聯 i="n361">SỐ 361/12: KINH VÔ LƯỢNG THANH TỊNH BÌNH ĐẲNG GIÁC, QUYỂN 1-4 1138 <聯 i="n362">SỐ 362/12: KINH A DI ĐÀ 1214 <聯 i="n363">SỐ 363/12: KINH ĐẠI THỪA VÔ LƯỢNG THỌ TRANG NGHIÊM 1277 <聯 i="n364">SỐ 364/12: KINH ĐẠI A DI ĐÀ 1309 <聯 i="n365">SỐ 365/12: KINH QUÁN VÔ LƯỢNG THỌ PHẬT 1358 <聯 i="n366">SỐ 366/12: KINH A DI ĐÀ 1376 <聯 i="n367">SỐ 367/12: KINH XƯNG TÁN TỊNH ĐỘ PHẬT NHIẾP THỌ 1381 <聯 i="n368">SỐ 368/12: THẦN CHÚ BẠT NHẤT THIẾT NGHIỆP CHƯỚNG CĂN BẢN ĐẮC SINH TỊNH ĐỘ 1392 <聯 i="n369">SỐ 369/12: CHÚ A DI ĐÀ PHẬT THUYẾT (KHÔNG DỊCH) 1395 <聯 i="n370">SỐ 370/12: KINH A DI ĐÀ CỔ ÂM THANH VƯƠNG ĐÀ LA NI 1396 <聯 i="n371">SỐ 371/12: KINH QUÁN THẾ ÂM BỒ TÁT, ĐẮC ĐẠI THẾ BỒ TÁT THỌ KÝ 1400 <聯 i="n372">SỐ 372/12: KINH NHƯ HUYỄN TAM MA ĐỊA VÔ LƯỢNG ẤN PHÁP MÔN 1419 <聯 i="n373">SỐ 373/12: KỆ HẬU XUẤT A DI ĐÀ PHẬT 1444 NIẾT BÀN 1 - TẬP 47 <聯 i="n374">SỐ 374/12: KINH ĐẠI BÁT NIẾT BÀN (40 QUYỂN) 3 NIẾT BÀN 2 - TẬP 48 <聯 i="n375">SỐ 375/12 KINH ĐẠI BÁT NIẾT BÀN (36 QUYỂN) 3 NIẾT BÀN 3 - TẬP 49 <聯 i="n376">SỐ 376/12: KINH ĐẠI BÁT NÊ HOÀN, QUYỂN 1-6 3 <聯 i="n377">SỐ 377/12: KINH ĐẠI BÁT Niết-bàn HẬU PHẦN 207 <聯 i="n378">SỐ 378/12: KINH PHƯƠNG ĐẲNG BÁT NÊ HOÀN 261 <聯 i="n379">SỐ 379/12: KINH TỨ ĐỒNG TỬ TAM MUỘI 332 <聯 i="n380">SỐ 380/12: KINH Đại Bi, QUYỂN 1-5 397 <聯 i="n381">SỐ 381/12: KINH ĐẲNG TẬP CHÚNG ĐỨC TAM MUỘI 495 <聯 i="n382">SỐ 382/12: KINH TẬP NHẤT THIẾT THIẾT PHƯỚC ĐỨC TAM MUỘI 553 <聯 i="n383">SỐ 383/12: KINH MA HA MA DA 623 <聯 i="n384">SỐ 384/12: KINH BỒ TÁT TÙNG ĐÂU THUẬT THIÊN GIÁNG THẦN MẪU THAI THUYẾT QUẢNG ĐỘ QUYỂN 1-7 662 <聯 i="n385">SỐ 385/12: KINH TRUNG ẤM 857 <聯 i="n386">SỐ 386/12: KINH LIÊN HOA DIỆN 913 <聯 i="n387">SỐ 387/12: KINH ĐẠI PHƯƠNG ĐẲNG VÔ TƯỞNG, QUYỂN 1-6 943 <聯 i="n388">SỐ 388/12: KINH ĐẠI VÂN VÔ TƯỞNG 1081 <聯 i="n389">SỐ 389/12: KINH PHẬT THÙY BÁT NIẾT BÀN LƯỢC THUYẾT GIÁO GIỚI 1093 <聯 i="n390">SỐ 390/12: KINH PHẬT LÂM Niết-bàn KÝ PHÁP TRỤ 1100 <聯 i="n391">SỐ 391/12: KINH BÁT NÊ HOÀN HẬU QUÁN LẠP 1105 <聯 i="n392">SỐ 392/12: KINH PHẬT DIỆT ĐỘ HẬU QUÁN LIỆM TÁNG TỐNG 1107 <聯 i="n393">SỐ 393/12: KINH CA DIẾP PHÓ PHẬT BÁT NIẾT BÀN 1112 <聯 i="n394">SỐ 394/12: KINH PHẬT NHẬP NIẾT BÀN MẬT TÍCH KIM CANG LỰC SÓ AI LUYẾN 1116 <聯 i="n395">SỐ 395/12: KINH ĐƯƠNG LAI BIẾN 1124 <聯 i="n396">SỐ 396/12: KINH PHÁP DIỆT TẬN 1127 ĐẠI TẬP 1 - TẬP 50 <聯 i="n397">SỐ 397/13: KINH ĐẠI PHƯƠNG ĐẲNG ĐẠI TẬP (I) 60 QUYỂN 3 QUYỂN 1-48 3 ĐẠI TẬP 2 - TẬP 51 <聯 i="n397">SỐ 397/13: KINH ĐẠI PHƯƠNG ĐẲNG ĐẠI TẬP (II), QUYỂN 49-60 3 <聯 i="n398">SỐ 398/13: KINH Đại Bi, QUYỂN 1-8 413 <聯 i="n399">SỐ 399/13: KINH BẢO NỮ SỞ VẤN, QUYỂN 1-4 567 <聯 i="n400">SỐ 400/13: KINH NHỮNG ĐIỀU BỒ-TÁT HẢI Ý HỎI VỀ PHÁP MÔN TINH ẤN 651 QUYỂN 1-18 651 <聯 i="n401">SỐ 401/13: KINH ĐỒNG TỬ VÔ NGÔN 861 ĐẠI TẬP 3 - TẬP 52 <聯 i="n402">SỐ 402/13: KINH BẢO TINH ĐÀ-LA-NI, QUYỂN 1-8 3 <聯 i="n403">SỐ 403/13: KINH A-XOA-MẠT BỒ-TÁT, QUYỂN 1-7 183 <聯 i="n404">SỐ 404/13: KINH ĐẠI TẬP NHỮNG ĐIỀU BỒ-TÁT HƯ KHÔNG TẠNG HỎI PHẬT . 301 QUYỂN 1-8 301 <聯 i="n405">SỐ 405/13: KINH HƯ KHÔNG TẠNG BỒ TÁT 445 <聯 i="n406">SỐ 406/13: KINH HƯ KHÔNG TẠNG BỒ-TÁT THẦN CHÚ 479 <聯 i="n407">SỐ 407/13: KINH HƯ KHÔNG TẠNG BỒ-TÁT THẦN CHÚ 501 <聯 i="n408">SỐ 408/13: KINH HƯ KHÔNG DỰNG BỒ-TÁT 523 <聯 i="n409">SỐ 409/13: KINH QUÁN HƯ KHÔNG TẠNG BỒ-TÁT 557 <聯 i="n410">SỐ 410/13: KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG THẬP LUÂN, QUYỂN 1-8 571 <聯 i="n411">SỐ 411/13: KINH ĐẠI THỪA ĐẠI TẬP ĐỊA TẠNG THẬP LUÂN, QUYỂN 1-10 719 ĐẠI TẬP 4 - TẬP 53 <聯 i="n412">SỐ 412/13: KINH ĐỊA TẠNG BỒ-TÁT BẢN NGUYỆN 3 <聯 i="n413">SỐ 413/13: MỘT TRĂM NGÀN BÀI TỤNG CỦA KINH ĐẠI TẬP KHEN BỒ-TÁT ĐỊA TẠNG KHI HỎI ĐỨC PHẬT VỀ PHÁP THÂN 61 <聯 i="n414">SỐ 414/13: KINH BỒ-TÁT TAM MUỘI NIỆM PHẬT QUYỂN 1-5 77 <聯 i="n415">SỐ 415/13: KINH ĐẠI TẬP ĐẠI PHƯƠNG ĐẲNG BỒ TÁT TAM MUỘI NIỆM PHẬT QUYỂN 1-10 251 <聯 i="n416">SỐ 416/13: KINH ĐẠI PHƯƠNG ĐẲNG ĐẠI TẬP HIỀN HỘ, QUYỂN 1-5 435 <聯 i="n417">SỐ 417/13: KINH BAN-CHU TAM-MUỘI 547 <聯 i="n418">SỐ 418/13: KINH BAN-CHU TAM-MUỘI (KINH THẬP PHƯƠNG HIỆN TẠI PHẬT TẤT TẠI TIỀN LẬP ĐỊNH) 573 <聯 i="n419">SỐ 419/13: KINH BẠT-PHA BỒ-TÁT 647 <聯 i="n420">SỐ 420/13: KINH BỒ-TÁT TỰ TẠI VƯƠNG 667 <聯 i="n421">SỐ 421/13: KINH BỒ-TÁT PHẤN TÂN VƯƠNG HỎI PHẬT 709 <聯 i="n422">SỐ 422/13: KINH ĐẠI TẬP VÍ DỤ VƯƠNG 759 <聯 i="n423">SỐ 423/13: KINH TĂNG-GIÀ-TRA, QUYỂN 1-4 801 <聯 i="n424">SỐ 424/13: KINH chính PHÁP ĐẠI TẬP HỘI, QUYỂN 1-5 877 KINH TẬP 1 - TẬP 54 <聯 i="n425">SỐ 425/14: KINH HIỀN KIẾP, QUYỂN 1-8 3 <聯 i="n426">SỐ 426/12: KINH THIÊN PHẬT NHÂN DUYÊN 351 <聯 i="n427">SỐ 427/14: KINH BÁT CÁT TƯỜNG THẦN CHÚ 383 <聯 i="n428">SỐ 428/14: KINH BÁT DƯƠNG THẦN CHÚ 389 <聯 i="n429">SỐ 429/14: KINH BÁT BỘ PHẬT DANH 393 <聯 i="n430">SỐ 430/14: KINH TÁM ĐIỀU AN LÀNH 397 <聯 i="n431">SỐ 431/14: KINH DANH HIỆU TÁM ĐỨC PHẬT 401 <聯 i="n432">SỐ 432/14: KINH MƯỜI ĐIỀU AN LÀNH 407 <聯 i="n433">SỐ 433/14: KINH BẢO VÕNG 411 <聯 i="n434">SỐ 434/14: KINH KHEN NGỢI CÔNG ĐỨC CỦA CHƯ PHẬT 455 <聯 i="n435">SỐ 435/14: KINH DIỆT TRỪ TỐI TĂM TRONG MƯỜI PHƯƠNG 525 <聯 i="n436">SỐ 436/14: KINH THỌ TRÌ DANH HIỆU BẢY ĐỨC PHẬT SINH RA CÔNG ĐỨC … 535 <聯 i="n437">SỐ 437/14: KINH ĐẠI THỪA BẢO NGUYỆT ĐỒNG TỬ VẤP PHÁP 541 <聯 i="n438">SỐ 438/14: KINH ĐẠI THỪA ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT QUAN 547 <聯 i="n439">SỐ 439/14: KINH PHẬT THUYẾT VỀ CHƯ PHẬT 559 <聯 i="n440">SỐ 440/14: KINH PHẬT DANH, QUYỂN 1-12 563 KINH TẬP 2 - TẬP 55 <聯 i="n441">SỐ 441/14: KINH PHẬT DANH, QUYỂN 1-30 3 <聯 i="n442">SỐ 442/14: KINH THẬP PHƯƠNG THIÊN NGŨ BÁCH PHẬT DANH 401 <聯 i="n443">SỐ 443/14: KINH NGŨ THIÊN NGŨ BÁCH PHẬT DANH THẦN CHÚ TRỪ CHƯỚNG DIỆT TỘI, QUYỂN 1-8 421 <聯 i="n444">SỐ 444/14: KINH BÁCH PHẬT DANH 527 <聯 i="n445">SỐ 445/14: KINH BẤT TƯ NGHÌ CÔNG ĐỨC CHƯ PHẬT SỞ HỘ NIỆM 537 <聯 i="n446">SỐ 446/14: KINH DUYÊN KHỞI TAM KIẾP TAM THIÊN PHẬT 571 <聯 i="n447">SỐ 447/14: KINH HIỆN TẠI HIỀN KIẾP THIÊN PHẬT DANH 607 <聯 i="n448">SỐ 448/14: KINH VỊ LAI TINH TÚ KIẾP THIÊN PHẬT DANH 645 <聯 i="n449">SỐ 449/14: KINH DƯỢC SƯ NHƯ LAI BẢN NGUYỆN 679 <聯 i="n450">SỐ 450/14: KINH DƯỢC SƯ LƯU LY QUANG NHƯ LAI BẢN NGUYỆN CÔNG ĐỨC 691 <聯 i="n451">SỐ 451/14: KINH DƯỢC SƯ LƯU LY QUANG THẤT PHẬT BẢN NGUYỆN CÔNG ĐỨC 707 <聯 i="n452">SỐ 452/14: KINH QUÁN DI-LẶC BỒ-TÁT THƯỢNG SINH ĐÂU SUẤT THIÊN 741 <聯 i="n453">SỐ 453/14: KINH QUÁN DI-LẶC BỒ-TÁT HẠ SINH 751 <聯 i="n454">SỐ 454/14: KINH DI-LẶC HẠ SINH 761 <聯 i="n455">SỐ 455/14: KINH DI-LẶC HẠ SINH THÀNH PHẬT 769 <聯 i="n456">SỐ 456/14: KINH DI-LẶC THÀNH PHẬT 783 <聯 i="n457">SỐ 457/14: KINH DI-LẶC LAI THỜI 807 <聯 i="n458">SỐ 458/14: KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI HỎI VỀ TRÍ TUỆ SIÊU VIỆT CỦA BỒ-TÁT … 811 <聯 i="n459">SỐ 459/14: KINH VĂN-THÙ HỐI LỖI 839 <聯 i="n460">SỐ 460/14: KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI TỊNH LUẬT 867 <聯 i="n461">SỐ 461/14: KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI HIỆN BẢO TẠNG 887 <聯 i="n462">SỐ 462/14: KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG BẢO KHIẾP 949 <聯 i="n463">SỐ 463/14: KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI VÀO NIẾT BÀN 1009 <聯 i="n464">SỐ 464/14: KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI VẤN BỒ-ĐỀ 1015 <聯 i="n465">SỐ 465/14: KINH GIÀ-DA SƠN ĐẢNH 1027 <聯 i="n466">SỐ 466/14: KINH TỊNH XÁ TƯỢNG ĐẦU 1041 <聯 i="n467">SỐ 467/14: KINH ĐẠI THỪA GIÀ-DA SƠN ĐẢNH 1055 KINH TẬP 3 – TẬP 56 <聯 i="n468">SỐ 468/14: KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI VẤN 3 <聯 i="n469">SỐ 469/14: KINH VĂN-THÙ VẤN TỰ MẪU PHẨM 14 73 <聯 i="n470">SỐ 470/14: KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI TUẦN HÀNH 77 <聯 i="n471">SỐ 471/14: KINH VĂN-THÙ-SƯ-LỢI HÀNH 87 <聯 i="n472">SỐ 472/14: KINH ĐẠI THỪA THIỆN KIẾN BIẾN HÓA VĂN-THÙ-SƯ-LỢI VẤN PHÁP 97 <聯 i="n473">SỐ 473/14: KINH DIỆU CÁT TƯỜNG BỒ-TÁT SỞ VẤN ĐẠI THỪA PHÁP LOA 105 <聯 i="n474">SỐ 474/14: KINH DUY-MA-CẬT 113 <聯 i="n475">SỐ 475/14: KINH DUY-MA 197 <聯 i="n476">SỐ 476/14: KINH THUYẾT VÔ CẤU XỨNG, QUYỂN 1-6 281 <聯 i="n477">SỐ 477/14: KINH ĐẠI PHƯƠNG ĐẲNG ĐẢNH VƯƠNG 393 <聯 i="n478">SỐ 478/14: KINH ĐẠI THỪA ĐẢNH VƯƠNG 435 <聯 i="n479">SỐ 479/14: KINH ĐỒNG TỬ THIỆN TƯ 475 <聯 i="n480">SỐ 480/14: KINH NGUYỆT THƯỢNG NỮ 521 <聯 i="n481">SỐ 481/14: KINH BỒ-TÁT TRÌ NHÂN, QUYỂN 1-4 559 <聯 i="n482">SỐ 482/14: KINH TRÌ THẾ, QUYỂN 1-4 625 <聯 i="n483">SỐ 483/14: KINH TAM-MẠN-ĐÀ BẠT-ĐÀ-LA BỒ-TÁT 717 <聯 i="n484">SỐ 484/14: KINH BỒ-TÁT BẤT TƯ NGHỊ QUANG SỞ THUYẾT 725 <聯 i="n485">SỐ 485/14: KINH VÔ SỞ HỮU BỒ-TÁT, QUYỂN 1-4 745 <聯 i="n486">SỐ 486/14: KINH BỒ-TÁT SƯ TỬ TRANG NGHIÊM VƯƠNG THỈNH VẤN 849 <聯 i="n487">SỐ 487/14: KINH BỒ-TÁT LY CẤU TUỆ HỎI VỀ CÁCH THỨC LỄ PHẬT 855 <聯 i="n488">SỐ 488/14: KINH BẢO THỌ BỒ-TÁT BỒ-ĐỀ HẠNH 861 <聯 i="n489">SỐ 489/14: KINH TRỪ CÁI CHƯỚNG BỒ-TÁT SỞ VẤN, QUYỂN 1-20 879 KINH TẬP 4 - TẬP 57 <聯 i="n490">SỐ 490/14: KINH TÁM VỊ ĐẠI BỒ TÁT 3 <聯 i="n491">SỐ 491/14: KINH SÁU BỒ-TÁT CŨNG NÊN THỌ TRÌ 5 <聯 i="n492">SỐ 492/14 KINH A-NAN HỎI SỰ CÁT HUNG VIỆC THỜ PHẬT (A) 9 <聯 i="n492">SỐ 492/14 KINH A-NAN HỎI SỰ CÁT HUNG VIỆC THỜ PHẬT (B) 17 <聯 i="n493">SỐ 493/14: KINH A-NAN TỨ SỰ 27 <聯 i="n494">SỐ 494/14: KINH A-NAN THẤT MỘNG 33 <聯 i="n495">SỐ 495/14: KINH A-NAN PHÂN BIỆT 35 <聯 i="n496">SỐ 496/14: KINH ĐẠI CA DIẾP BẢN 45 <聯 i="n497">SỐ 497/14: KINH MA-HA-CA-DIẾP ĐỘ BẦN MẪU 51 <聯 i="n498">SỐ 498/14: KINH SƠ PHẦN THUYẾT 59 <聯 i="n499">SỐ 499/14: KINH A-CHI-LA CA-DIẾP TỰ HÓA TÁC KHỔ 81 <聯 i="n500">SỐ 500/14: KINH LA-VÂN NHẪN NHỤC 85 <聯 i="n501">SỐ 501/14: KINH TỲ-KHEO SA-HẠT CÔNG ĐỨC 89 <聯 i="n502">SỐ 502/14: KINH PHẬT VỊ NIÊN THIẾU TỲ-KHEO THUYẾT chính SỰ 93 <聯 i="n503">SỐ 503/14: KINH TỲ-KHEO TỊ NỮ Ố DANH DỤC TỰ SÁT 97 <聯 i="n504">SỐ 504/14: KINH TỲ-KHEO THÍNH THÍ 99 <聯 i="n505">SỐ 505/14: KINH TÙY DŨNG TÔN GIẢ 105 <聯 i="n506">SỐ 506/14: KINH KIỀN ĐÀ QUỐC VƯƠNG 111 <聯 i="n507">SỐ 507/14: KINH VỊ SINH OÁN 115 <聯 i="n508">SỐ 508/14: KINH A-XÀ-THẾ VƯƠNG NGŨ NGHỊCH 121 <聯 i="n509">SỐ 509/14: KINH VUA A-XÀ-THẾ ĐƯỢC THỌ KÝ 129 <聯 i="n510">SỐ 510/14: KINH THÁI HOA VI VƯƠNG THƯỢNG PHẬT THỌ QUYẾT HIỆU DIỆU HOA 135 <聯 i="n511">SỐ 511/14: KINH BÌNH-SA VƯƠNG NGŨ NGUYỆN 139 <聯 i="n512">SỐ 512/14: KINH TỊNH PHẠN VƯƠNG BÁT-Niết-bàn 149 <聯 i="n513">SỐ 513/14: KINH LƯU LY VƯƠNG 159 <聯 i="n514">SỐ 514/14: KINH GIÁN VƯƠNG 169 <聯 i="n515">SỐ 515/14: KINH NHƯ LAI THỊ GIÁO THẮNG QUÂN VƯƠNG 175 <聯 i="n516">SỐ 516/14: KINH THẮNG QUÂN VƯƠNG SỞ VẤN 185 <聯 i="n517">SỐ 517/14: KINH MẠT-LA VƯƠNG 193 <聯 i="n518">SỐ 518/14: KINH CHIÊN-ĐÀ-VIỆT QUỐC VƯƠNG 197 <聯 i="n519">SỐ 519/14: KINH MA-ĐẠT QUỐC VƯƠNG 203 <聯 i="n520">SỐ 520/14: KINH TÁT-LA QUỐC 205 <聯 i="n521">SỐ 521/14: KINH PHẠM-MA-NAN QUỐC VƯƠNG 211 <聯 i="n522">SỐ 522/14: KINH PHỔ ĐẠT VƯƠNG 215 <聯 i="n523">SỐ 523/14: KINH NGŨ VƯƠNG 221 <聯 i="n524">SỐ 524/14: KINH PHẬT VỊ ƯU-ĐIỀN VƯƠNG THUYẾT VƯƠNG PHÁP chính LUẬN 229 <聯 i="n525">SỐ 525/14: KINH TRƯỞNG GIẢ TỬ ÁO NÃO TAM XỨ 241 <聯 i="n526">SỐ 526/14: KINH TRƯỞNG GIẢ TỬ CHẾ 245 <聯 i="n527">SỐ 527/14: KINH THỆ ĐỒNG TỬ 251 <聯 i="n528">SỐ 528/14: KINH BỒ-TÁT THỆ 257 <聯 i="n529">SỐ 529/14: KINH A-CƯU-LƯU 263 <聯 i="n530">SỐ 530/14: KINH TU-MA-ĐỀ TRƯỞNG GIẢ 269 <聯 i="n531">SỐ 531/14: KINH TRƯỞNG GIẢ ÂM DUYỆT 283 <聯 i="n532">SỐ 532/14: KINH TƯ-HA-MUỘI 291 <聯 i="n533">SỐ 533/14: KINH BỒ-TÁT SINH ĐỊA 313 <聯 i="n534">SỐ 534/14: KINH NGUYỆT QUANG ĐỒNG TỬ 319 <聯 i="n535">SỐ 535/14: KINH THÂN NHẬT 331 <聯 i="n536">SỐ 536/14: KINH THÂN NHẬT NHI BẢN 339 <聯 i="n537">SỐ 537/14: KINH VIỆT NAN 345 <聯 i="n538">SỐ 538/14: KINH HA-ĐIÊU A-NA-HÀM 349 <聯 i="n539">SỐ 539/14: KINH LÔ-CHÍ TRƯỞNG GIẢ NHÂN DUYÊN 353 <聯 i="n540">SỐ 540/14: KINH THỌ-ĐỀ-GIÀ 369 <聯 i="n541">SỐ 541/14: KINH PHẬT ĐẠI TĂNG ĐẠI 379 <聯 i="n542">SỐ 542/14: KINH DA-KỲ 391 <聯 i="n543">SỐ 543/14: KINH CỰ LỰC TRƯỞNG GIẢ SỞ VẤN ĐẠI THỪA 395 <聯 i="n544">SỐ 544/14: KINH BIỆN Ý TRƯỞNG GIẢ TỬ SỞ VẤN 435 <聯 i="n545">SỐ 545/14: KINH ĐỨC HỘ TRƯỞNG GIẢ 451 <聯 i="n546">SỐ 546/14: KINH ĐỒNG TỬ KIM DIỆU 495 <聯 i="n547">SỐ 547/14: KINH TRƯỞNG GIẢ ĐẠI HOA NGHIÊM HỎI PHẬT VỀ SỨC NA-LA-DIÊN507 <聯 i="n548">SỐ 548/14: KINH ĐỒNG TỬ KIM QUANG VƯƠNG 509 <聯 i="n549">SỐ 549/14: KINH NHÂN DUYÊN QUANG MINH ĐỒNG TỬ, QUYỂN 1-4 515 <聯 i="n550">SỐ 550/14: KINH KIM SẮC ĐỒNG TỬ NHÂN DUYÊN, QUYỂN 1-12 557 <聯 i="n551">SỐ 551/14: KINH NỮ MA-ĐẶNG 673 <聯 i="n552">SỐ 552/14: KINH MA-ĐĂNG NỮ GIẢI HÌNH TRONG SÁU VIỆC 679 <聯 i="n553">SỐ 553/14: KINH NHÂN DUYÊN NẠI-NỮ VÀ KỲ-VỰC 685 <聯 i="n554">SỐ 554/14: KINH NẠI-NỮ VÀ KỲ-BÀ 711 <聯 i="n555">SỐ 555/14: KINH NGŨ MẪU TỬ 729 <聯 i="n556">SỐ 556/14: KINH THẤT NỮ 735 <聯 i="n557">SỐ 557/14: KINH LONG THÍ NỮ 745 <聯 i="n558">SỐ 558/14: KINH LONG THÍ BỒ-TÁT BẢN KHỞI 749 <聯 i="n559">SỐ 559/14: KINH LÃO NỮ NHÂN 757 <聯 i="n560">SỐ 560/14: KINH LÃO MẪU NỮ LỤC ANH 761 <聯 i="n561">SỐ 561/14: KINH LÃO MẪU 763 <聯 i="n562">SỐ 562/14: KINH VÔ CẤU HIỀN NỮ 767 <聯 i="n563">SỐ 563/14: KINH BÉ GÁI TRONG BỤNG NGHE KINH 773 <聯 i="n564">SỐ 564/14: KINH CHUYỂN THÂN NỮ 777 <聯 i="n565">SỐ 565/14: KINH THUẬN QUYỀN PHƯƠNG TIỆN 807 <聯 i="n566">SỐ 566/14: KINH LẠC ANH LẠC TRANG NGHIÊM PHƯƠNG TIỆN 849 <聯 i="n567">SỐ 567/14: KINH PHẠM CHÍ NỮ THỦ Ý 887 <聯 i="n568">SỐ 568/14: KINH HỮU ĐỨC NỮ SỞ VẤN ĐẠI THỪA 895 <聯 i="n569">SỐ 569/14: KINH TÂM MINH 901 <聯 i="n570">SỐ 570/14: KINH HIỀN THỦ 907 <聯 i="n571">SỐ 571/14: KINH PHỤ NHÂN NGỘ CÔ 913 <聯 i="n572">SỐ 572/14: KINH VỢ TRƯỞNG GIẢ PHÁP CHÍ 915 <聯 i="n573">SỐ 573/14: KINH THỌ KÝ SAI-MA-BÀ-ĐẾ 921 <聯 i="n574">SỐ 574/14: KINH NỮ KIÊN CỐ 927 <聯 i="n575">SỐ 575/14: KINH ĐẠI PHƯƠNG ĐẲNG TU-ĐA-LA VƯƠNG 935 <聯 i="n576">SỐ 576/14: KINH CHUYỂN HỮU 939 <聯 i="n577">SỐ 577/14: KINH ĐẠI THỪA LƯU CHUYỂN CHƯ HỮU 943 <聯 i="n578">SỐ 578/14: KINH ƯU-BÀ-DI VÔ CẤU VẤN 947 <聯 i="n579">SỐ 579/14: KINH ƯU-BÀ-DI TỊNH HẠNH PHÁP MÔN 951 <聯 i="n580">SỐ 580/14: KINH TRƯỞNG GIẢ NỮ YÊM-ĐỀ-GIÀ SƯ TỬ HỐNG LIỄU nghĩa 1005 <聯 i="n581">SỐ 581/14: KINH BÁT SƯ 1015 <聯 i="n582">SỐ 582/14: KINH TÔN-ĐA-DA-TRÍ 1021 <聯 i="n583">SỐ 583/14: KINH HẮC THỊ PHẠM CHÍ 1025 <聯 i="n584">SỐ 584/14: KINH TRƯỜNG TRẢO PHẠM CHÍ THỈNH VẤN 1031 KINH TẬP 5 - TẬP 58 <聯 i="n585">SỐ 585/15: KINH TRÌ TÂM PHẠM THIÊN SỞ VẤN, QUYỂN 1-4 3 <聯 i="n586">SỐ 586/15: KINH TƯ ÍCH PHẠM THIÊN SỞ VẤN, QUYỂN 1-4 169 <聯 i="n587">SỐ 587/15: KINH THẮNG TƯ DUY PHẠM THIÊN SỞ VẤN, QUYỂN 1-6 323 <聯 i="n588">SỐ 588/15: KINH PHẬT THUYẾT TU CHÂN THIÊN TỬ, QUYỂN 1-4 491 <聯 i="n589">SỐ 589/15: KINH PHẬT THUYẾT MA NGHỊCH 567 <聯 i="n590">SỐ 590/15: KINH PHẬT THUYẾT TỨ THIÊN VƯƠNG 597 <聯 i="n591">SỐ 591/15: KINH THƯƠNG CHỦ THIÊN TỬ SỞ VẤN 601 <聯 i="n592">SỐ 592/15: KINH THIÊN THỈNH VẤN 629 <聯 i="n593">SỐ 593/15: KINH PHẬT VÌ THIÊN TỬ THẮNG QUANG THUYẾT VƯƠNG PHÁP … 633 <聯 i="n594">SỐ 594/15: KINH PHẬT THUYẾT ĐẠI TỰ TẠI THIÊN NHÂN ĐỊA 641 <聯 i="n595">SỐ 595/15: KINH TA-MIỆT-NẴNG-PHÁP THIÊN TỬ THỌ TAN QUY Y KHỎI SINH VÀO ÁC ĐẠO 651 <聯 i="n596">SỐ 596/15: KINH PHẬT THUYẾT THIÊN VƯƠNG THÁI TỬ TÍCH-LA 657 <聯 i="n597">SỐ 597/15: KINH LONG VƯƠNG HUYNH ĐỆ 661 <聯 i="n598">SỐ 598/15: KINH PHẬT THUYẾT HẢI LONG VƯƠNG, QUYỂN 1-4 665 <聯 i="n599">SỐ 599/15: KINH PHẬT VỊ HẢI LONG VƯƠNG THUYẾT PHÁP ẤN 789 <聯 i="n600">SỐ 600/15: KINH THẬP THIỆN NGHIỆP ĐẠO 791 <聯 i="n601">SỐ 601/15: KINH PHẬT VỊ TA-GIÀ-LA LONG VƯƠNG SỞ THUYẾT ĐẠI THỪA 801 <聯 i="n602">SỐ 602/15: PHẬT THUYẾT ĐẠI AN BAN THỦ Ý KINH 813 <聯 i="n603">SỐ 603/15: KINH ẤM TRÌ NHẬP 857 <聯 i="n604">SỐ 604/15: KINH PHẬT THUYẾT THIỀN HÀNH TAM THẬP THẤT PHẨM 887 <聯 i="n605">SỐ 605/15: KINH THIỀN HÀNH PHÁP TƯỞNG 891 KINH TẬP 6 - TẬP 59 <聯 i="n606">SỐ 606/15: KINH CON ĐƯỜNG TU HÀNH, QUYỂN 1-7 3 <聯 i="n607">SỐ 607/15: KINH ĐẠO ĐỊA 221 <聯 i="n608">SỐ 608/15: KINH TIỂU ĐẠO ĐỊA 249 <聯 i="n609">SỐ 609/15: KINH THIỀN YẾU 255 <聯 i="n610">SỐ 610/15: PHẬT THUYẾT KINH QUÁN CHƯƠNG CÚ TRONG THÂN 263 <聯 i="n611">SỐ 611/15: KINH QUÁN PHÁP 271 <聯 i="n612">SỐ 612/15: KINH PHẬT THUYẾT QUÁN THÂN 279 <聯 i="n613">SỐ 613/15: KINH PHÁP THIỀN BÍ YẾU 283 <聯 i="n614">SỐ 614/15: KINH TỌA THIỀN TAM MUỘI 385 <聯 i="n615">SỐ 615/15: KINH BỒ-TÁT HA-SẮC DỤC PHÁP 457 <聯 i="n616">SỐ 616/15: THIỀN PHÁP YẾU GIẢI 459 <聯 i="n617">SỐ 617/15: TƯ DUY LƯỢC YẾU PHÁP 507 <聯 i="n618">SỐ 618/15: KINH THIỀN ĐẠT MA-ĐA-LA 521 <聯 i="n619">SỐ 619/15: NGŨ MÔN THIỀN KINH YẾU DỤNG PHÁP 643 <聯 i="n620">SỐ 620/15: PHÁP BÍ YẾU TRỊ BỆNH THIỀN 673 <聯 i="n621">SỐ 621/15: KINH PHẬT ẤN TAM-MUỘI 713 <聯 i="n622">SỐ 622/15: KINH TỰ THỆ TAM-MUỘI 717 <聯 i="n623">SỐ 623/15: KINH NHƯ LAI ĐỘC CHỨNG TỰ THỆ TAM-MUỘI 729 <聯 i="n624">SỐ 624/15: KINH THUẦN CHÂN-ĐÀ-LA SỞ VẤN NHƯ LAI TAM-MUỘI 739 <聯 i="n625">SỐ 625/15: KINH ĐẠI THỌ KHẨN-NA-LA VƯƠNG SỞ VẤN, QUYỂN 1-4 823 KINH TẬP 7 – TẬP 60 <聯 i="n626">SỐ 626/15: KINH A-XÀ-THẾ VƯƠNG 3 <聯 i="n627">SỐ 627/15: KINH VĂN THÙ SƯ LỢI PHỔ SIÊU TAM-MUỘI 83 <聯 i="n628">SỐ 628/15: KINH VỊ TẰNG HỮU chính PHÁP, QUYỂN 1-6 177 <聯 i="n629">SỐ 629/15: KINH PHÓNG BÁT 263 <聯 i="n630">SỐ 630/15: KINH THÀNH CỤ QUANG MINH ĐỊNH Ý 273 <聯 i="n631">SỐ 631/15: KINH PHÁP LUẬT TAM-MUỘI 305 <聯 i="n632">SỐ 632/15: KINH TUỆ ẤN TAM-MUỘI 317 <聯 i="n633">SỐ 633/15: PHẬT THUYẾT NHƯ LAI TRÍ ẤN KINH 359 <聯 i="n634">SỐ 634/15: PHẬT THUYẾT ĐẠI THỪA TRÍ ẤN KINH, QUYỂN 1-5 391 <聯 i="n635">SỐ 635/15: KINH HOẰNG ĐẠO QUẢNG HIỂN TAM-MUỘI, QUYỂN 1-4 453 <聯 i="n636">SỐ 636/15: KINH VÔ CỰC BẢO TAM-MUỘI 543 <聯 i="n637">SỐ 637/15: KINH BẢO NHƯ LAI TAM-MUỘI 597 <聯 i="n638">SỐ 638/15: KINH SIÊU NHẬT MINH TAM-MUỘI 661 <聯 i="n639">SỐ 639/15: KINH NGUYỆT ĐĂNG TAM-MUỘI (I) QUYỂN 1-5 737 KINH TẬP 8 - TẬP 61 <聯 i="n639">SỐ 639/15: KINH NGUYỆT ĐĂNG TAM-MUỘI (II) QUYỂN 6-10 3 <聯 i="n640">SỐ 640/15: KINH NGUYỆT ĐĂNG TAM-MUỘI 189 <聯 i="n641">SỐ 641/15: KINH NGUYỆT ĐĂNG TAM-MUỘI 207 <聯 i="n642">SỐ 642/15: KINH THỦ LĂNG NGHIÊM TAM-MUỘI 237 <聯 i="n643">SỐ 643/15: KINH PHẬT THUYẾT QUÁN PHẬT TAM-MUỘI HẢI, QUYỂN 1-10 307 <聯 i="n644">SỐ 644/15: KINH KIM CANG TAM-MUỘI BẢN tính THANH TỊNH BẤT HOẠI BẤT DIỆT 513 <聯 i="n645">SỐ 645/15: KINH BẤT TẤT ĐỊNH NHẬP ĐỊNH NHẬP ẤN 525 <聯 i="n646">SỐ 646/15: KINH NHẬP ĐỊNH BẤT ĐỊNH ẤN 553 <聯 i="n647">SỐ 647/15: KINH LỰC TRANG NGHIÊM TAM-MUỘI 575 <聯 i="n648">SỐ 648/15: KINH TỊCH CHIẾU THẦN BIẾN TAM-MA-ĐỊA 621 <聯 i="n649">SỐ 649/15: KINH QUAN SÁT CHƯ PHÁP HẠNH, QUYỂN 1-4 637 <聯 i="n650">SỐ 650/15: KINH CHƯ PHÁP VÔ HÀNH 739 <聯 i="n651">SỐ 651/15: KINH CÁC PHÁP VỐN KHÔNG 791 <聯 i="n652">SỐ 652/15: KINH ĐẠI THỪA TÙY CHUYỂN TUYÊN THUYẾT CHƯ PHÁP 849 <聯 i="n653">SỐ 653/15: KINH PHẬT TẠNG, QUYỂN 1-3 891 <聯 i="n654">SỐ 654/15: PHẬT THUYẾT NHẬP VÔ PHÂN BIỆT PHÁP MÔN KINH 991 <聯 i="n655">SỐ 655/15: KINH THẮNG nghĩa KHÔNG 997 KINH TẬP 9 - TẬP 62 <聯 i="n656">SỐ 656/16: KINH BỒ TÁT ANH LẠC, QUYỂN 1-14 3 <聯 i="n657">SỐ 657/16: KINH PHẬT THUYẾT HOA THỦ, QUYỂN 1-10 625 KINH TẬP 10 - TẬP 63 <聯 i="n658">SỐ 658/16: KINH BẢO VÂN, QUYỂN 1-7 3 <聯 i="n659">SỐ 659/16: KINH ĐẠI THỪA BẢO VÂN, QUYỂN 1-7 153 <聯 i="n660">SỐ 660/16: KINH BẢO VŨ, QUYỂN 1-10 337 <聯 i="n661">SỐ 661/16: KINH ĐẠI THỪA BÁCH PHƯỚC TƯỚNG 515 <聯 i="n662">SỐ 662/16: KINH ĐẠI THỪA BÁCH PHƯỚC TRANG NGHIÊM TƯỚNG 525 <聯 i="n663">SỐ 663/16: KINH KIM QUANG MINH, QUYỂN 1-4 537 <聯 i="n664">SỐ 664/16: KINH KIM QUANG MINH HỢP BO,Ä QUYỂN 1-8 671 <聯 i="n665">SỐ 665/16: KINH KIM QUANG MINH TỐI THẮNG VƯƠNG, QUYỂN 1-10 875 KINH TẬP 11 - TẬP 64 <聯 i="n666">SỐ 666/16: KINH ĐẠI PHƯƠNG ĐẲNG NHƯ LAI TẠNG 3 <聯 i="n667">SỐ 667/16: KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG NHƯ LAI TẠNG 19 <聯 i="n668">SỐ 668/16: KINH KHÔNG TĂNG KHÔNG GIẢM 41 <聯 i="n669">SỐ 669/16: KINH VÔ THƯỢNG Y 51 <聯 i="n670">SỐ 670/16: KINH LĂNG-GIÀ A-BẠT-ĐA-LA BẢO, QUYỂN 1-4 99 <聯 i="n671">SỐ 671/16: KINH NHẬP LĂNG-GIÀ, QUYỂN 1-10 251 <聯 i="n672">SỐ 672/16: KINH ĐẠI THỪA NHẬP LĂNG-GIA,Ø QUYỂN 1-7 581 <聯 i="n673">SỐ 673/16: KINH ĐẠI THỪA ĐỒNG tính 847 KINH TẬP 12 – TẬP 65 <聯 i="n674">SỐ 674/16: KINH ĐẠI THỪA ĐỒNG tính 3 <聯 i="n675">SỐ 675/16: KINH THÂM MẬT GIẢI THOÁT, QUYỂN 1-5 53 <聯 i="n676">SỐ 676/16: KINH GIẢI THÂM MẬT, QUYỂN 1-5 155 <聯 i="n677">SỐ 677/16: KINH GIẢI TIẾT 247 <聯 i="n678">SỐ 678/16: KINH TƯƠNG TỤC GIẢI THOÁT ĐỊA BA-LA-MẬT LIỄU nghĩa 261 <聯 i="n679">SỐ 679/16: KINH TƯƠNG TỤC GIẢI THOÁT NHƯ LAI SỞ TÁC TÙY THUẬN XỨ LIỄU nghĩa 279 <聯 i="n680">SỐ 680/16: KINH PHẬT ĐỊA 293 <聯 i="n681">SỐ 681/16: KINH ĐẠI THỪA MẬT NGHIÊM 305 <聯 i="n682">SỐ 682/16: KINH ĐẠI THỪA MẬT NGHIÊM 419 <聯 i="n683">SỐ 683/16: KINH CHƯ ĐỨC PHƯỚC ĐIỀN 569 <聯 i="n684">SỐ 684/16: KINH ÂN CHA MẸ KHÓ BÁO ĐÁP 579 <聯 i="n685">SỐ 685/16: KINH VU LAN BỒN 581 <聯 i="n686">SỐ 686/16: KINH BÁO ÂN PHỤNG BỒN 585 <聯 i="n687">SỐ 687/16: KINH HIẾU TỬ 587 <聯 i="n688">SỐ 688/16: KINH VỊ TẰNG HỮU 591 <聯 i="n689">SỐ 689/16: KINH THẬM HY HỮU 595 <聯 i="n690">SỐ 690/16: KINH HY HỮU GIẢO LƯỢNG CÔNG ĐỨC 601 <聯 i="n691">SỐ 691/16: KINH TỐI VÔ TỶ 609 <聯 i="n692">SỐ 692/16: KINH TẠO HÌNH TƯỢNG PHẬT 619 <聯 i="n693">SỐ 693/16: KINH PHẬT THUYẾT TẠO LẬP HÌNH TƯỢNG PHƯỚC BÁO 623 <聯 i="n694">SỐ 694/16: KINH PHẬT THUYẾT ĐẠI THỪA TẠO TƯỢNG CÔNG ĐỨC 629 <聯 i="n695">SỐ 695/16: KINH QUÁN TẨY PHẬT HÌNH TƯỢNG 657 <聯 i="n696">SỐ 696/16: KINH MA-HA SÁT ĐẦU (KINH QUÁN PHẬT HÌNH TƯỢNG) 661 <聯 i="n697">SỐ 697/16: KINH DỤC TƯỢNG CÔNG ĐỨC 667 <聯 i="n698">SỐ 698/16: KINH DỤC PHẬT CÔNG ĐỨC 673 <聯 i="n699">SỐ 699/16: KINH TẠO THÁP CÔNG ĐỨC 679 <聯 i="n700">SỐ 700/16: KINH CÔNG ĐỨC NHIỄU BÊN PHẢI THÁP PHẬT 681 <聯 i="n701">SỐ 701/16: KINH ÔN THẤT TẢY DỤC CHÚNG TĂNG 687 (KINH XÂY NHÀ TẮM CÚNG TĂNG) 687 <聯 i="n702">SỐ 702/16: KINH THÍ ĐĂNG CÔNG ĐỨC (KINH CÔNG ĐỨC CÚNG ĐÈN) 693 <聯 i="n703">SỐ 703/16: KINH ĐĂNG CHỈ NHÂN DUYÊN 715 <聯 i="n704">SỐ 704/16: KINH LÂU CÁC chính PHÁP CAM LỘ CỔ 727 <聯 i="n705">SỐ 705/16: KINH BỐ THÍ 733 <聯 i="n706">SỐ 706/16: KINH NGŨ ĐẠI THÍ 739 <聯 i="n707">SỐ 707/16: KINH XUẤT GIA CÔNG ĐỨC 741 <聯 i="n708">SỐ 708/16: KINH LIỄU BẢN SANH TỬ (KINH BIẾT RÕ NGUỒN GỐC SANH TỬ) .. 749 <聯 i="n709">SỐ 709/16: KINH ĐẠO VU (KINH NÓI VỀ CÂY LÚA CÂY KHOAI) 757 <聯 i="n710">SỐ 710/16: KINH TỬ THỊ BỒ-TÁT SỞ THUYẾT ĐẠI THỪA DUYÊN SINH ĐẠO CÁN DỤ 767 <聯 i="n711">SỐ 711/16: KINH ĐẠI THỪA XÁ-LÊ-SA-ĐAM-MA 777 <聯 i="n712">SỐ 712/16: KINH ĐẠI THỪA ĐẠO VU 787 <聯 i="n713">SỐ 713/16: KINH BỐI ĐA HẠ TƯ DUY THẬP NHỊ NHÂN DUYÊN 797 <聯 i="n714">SỐ 714/16: KINH DUYÊN KHỞI THÁNH ĐẠO 803 <聯 i="n715">SỐ 715/16: KINH CỰU THÀNH DỤ 809 <聯 i="n716">SỐ 716/16: KINH DUYÊN SINH SƠ THẮNG PHẦN PHÁP BẢN 815 <聯 i="n717">SỐ 717/16: KINH DỤC PHẬT CÔNG ĐỨC 849 <聯 i="n718">SỐ 718/16: KINH PHÂN BIỆT DUYÊN SINH 885 <聯 i="n719">SỐ 719/16: KINH THẬP NHỊ DUYÊN SINH TƯỜNG THỤY 889 (KINH ĐIỀM LÀNH CỦA MƯỜI HAI NHÂN DUYÊN ) 889 <聯 i="n720">SỐ 720/16: KINH VÔ MINH LA-SÁT TẬP 911 KINH TẬP 13 - TẬP 66 <聯 i="n721">SỐ 721/16: KINH chính PHÁP NIỆM XỨ (I) QUYỂN 1-50 3 KINH TẬP 14 - TẬP 67 <聯 i="n721">SỐ 721/16: KINH chính PHÁP NIỆM XỨ (II) QUYỂN 51-70 3 <聯 i="n722">SỐ 722/16: KINH DIỆU PHÁP THÁNH NIỆM XỨ, QUYỂN 1-8 433 <聯 i="n723">SỐ 723/16: KINH PHÂN BIỆT NGHIỆP BÁO LƯỢC 575 <聯 i="n724">SỐ 724/16: KINH TỘI NGHIỆP BÁO ỨNG GIÁO HÓA ĐỊA NGỤC 597 <聯 i="n725">SỐ 725/16: KINH LỤC ĐẠO GIÀ-ĐÀ 605 <聯 i="n726">SỐ 726/16: KINH LỤC THÚ LUÂN HỒI 619 <聯 i="n727">SỐ 727/16: KINH THẬP BẤT THIỆN NGHIỆP ĐẠO 633 <聯 i="n728">SỐ 728/16: KINH CHƯ PHÁP TẬP YẾU, QUYỂN 1-10 635 KINH TẬP 15 - TẬP 68 <聯 i="n729">SỐ 729/16: KINH PHẬT THUYẾT PHÂN BIỆT THIỆN ÁC SỞ KHỞI 3 <聯 i="n730">SỐ 730/16: KINH PHẬT THUYẾT XỨ XỨ 35 <聯 i="n731">SỐ 731/17: KINH PHẬT THUYẾT THẬP BÁT-NÊ-LÊ 55 <聯 i="n732">SỐ 732/17: KINH PHẬT THUYẾT MẠ Ý 63 <聯 i="n733">SỐ 733/17: KINH PHẬT THUYẾT KIÊN Ý 83 <聯 i="n734">SỐ 734/17: KINH PHẬT THUYẾT QUỶ VẤN MỤC-KIỀN-LIÊN 87 <聯 i="n735">SỐ 735/17: KINH PHẬT THUYẾT TỨ NGUYỆN 93 <聯 i="n736">SỐ 736/17: KINH PHẬT THUYẾT TỨ TỰ XÂM 99 <聯 i="n737">SỐ 737/17: KINH SỞ DỤC TRÍ HOẠN 105 <聯 i="n738">SỐ 738/17: KINH PHẬT THUYẾT PHÂN BIỆT 113 <聯 i="n739">SỐ 739/17: KINH PHẬT THUYẾT MẠN PHÁP 121 <聯 i="n740">SỐ 740/17: KINH PHẬT THUYẾT ÁT-ĐA-HÒA-ĐA-KỲ 123 <聯 i="n741">SỐ 741/17: KINH NGŨ KHỔ CHƯƠNG CÚ 127 <聯 i="n742">SỐ 742/17: KINH PHẬT THUYẾT TỰ ÁI 147 <聯 i="n743">SỐ 743/17: KINH PHẬT THUYẾT TRUNG TÂM 155 <聯 i="n744">SỐ 744/17: KINH PHẬT THUYẾT TRỪ KHỦNG TAI HOẠN 163 <聯 i="n745">SỐ 745/17: KINH PHẬT THUYẾT TẠP TẠNG 187 <聯 i="n746">SỐ 746:17 KINH NGẠ QUỶ BÁO ỨNG 201 <聯 i="n747">SỐ 747/17 KINH PHẬT THUYẾT TỘI PHƯỚC BÁO ỨNG (A) 211 <聯 i="n747">SỐ 747/17 KINH PHẬT THUYẾT LUÂN CHUYỂN NGŨ ĐẠO TỘI PHƯỚC BÁO ỨNG(B): 217 <聯 i="n748">SỐ 748/17: KINH PHẬT THUYẾT HỘ TỊNH 225 <聯 i="n749">SỐ 749/17: KINH PHẬT THUYẾT NHÂN DUYÊN TĂNG HỘ 229 <聯 i="n750">SỐ 750/17: KINH SA-DI-LA 257 <聯 i="n751">SỐ 751/17: KINH PHẬT THUYẾT NGŨ VÔ PHẢN PHỤC (A) 261 <聯 i="n752">SỐ 752/17: KINH PHẬT THUYẾT NGŨ VÔ PHẢN PHỤC (B) 265 <聯 i="n753">SỐ 753/17: KINH THẬP NHỊ PHẨM SINH TỬ 269 <聯 i="n754">SỐ 754/17: KINH PHẬT THUYẾT VỊ TẰNG HỮU NHÂN DUYÊN 271 <聯 i="n755">SỐ 755/17: KINH PHẬT THUYẾT TỊNH Ý ƯU-BÀ-TẮC SỞ VẤN 325 <聯 i="n756">SỐ 756/17: KINH PHẬT THUYẾT BÁT VÔ HẠ HỮU HẠ 331 <聯 i="n757">SỐ 757/17: KINH PHẬT THUYẾT THÂN MAO HỶ THỤ 337 <聯 i="n758">SỐ 758/17: KINH PHẬT THUYẾT CHƯ HÀNH HỮU VI 367 <聯 i="n759">SỐ 759/17: KINH PHẬT THUYẾT GIẢO LƯỢNG THỌ MẠNG 371 <聯 i="n760">SỐ 760/17: KINH DUY NHẬT TẠP NAN 385 <聯 i="n761">SỐ 761/17: KINH PHẬT THUYẾT PHÁP TẬP, QUYỂN 1-6 403 <聯 i="n762">SỐ 762/17: KINH PHẬT THUYẾT QUYẾT ĐỊNH nghĩa 527 <聯 i="n763">SỐ 763/17: KINH PHẬT THUYẾT PHÁP THỪA nghĩa QUYẾT ĐỊNH 537 <聯 i="n764">SỐ 764/17: KINH PHẬT THUYẾT PHÁP TẬP DANH SỐ 561 <聯 i="n765">SỐ 765/17: KINH BẢN SỰ, QUYỂN 1-7 569 <聯 i="n766">SỐ 766/17: KINH PHẬT THUYẾT PHÁP THÂN 717 <聯 i="n767">SỐ 767/17: KINH PHẬT THUYẾT TAM PHẨM ĐỆ TỬ 723 <聯 i="n768">SỐ 768/17: KINH TAM TUỆ 727 <聯 i="n769">SỐ 769/17: KINH PHẬT THUYẾT TỨ BỐI 745 <聯 i="n770">SỐ 770/17: KINH PHẬT THUYẾT TỨ BẤT KHẢ ĐẮC 749 <聯 i="n771">SỐ 771/17: KINH TỨ PHẨM HỌC PHÁP 755 <聯 i="n772">SỐ 772/17: KINH ĐẠI THỪA TỨ PHÁP 759 <聯 i="n773">SỐ 773/17: KINH PHẬT THUYẾT BỒ-TÁT TU HÀNH TỨ PHÁP 761 <聯 i="n774">SỐ 774/17: KINH ĐẠI THỪA TỨ PHÁP 763 <聯 i="n775">SỐ 775/17: KINH PHẬT THUYẾT TỨ VÔ SỞ ÚY 777 <聯 i="n776">SỐ 776/17: KINH PHẬT THUYẾT TỨ PHẨM PHÁP MÔN 781 <聯 i="n777">SỐ 777/17: KINH PHẬT THUYẾT HIỀN GIẢ NGŨ PHƯỚC ĐỨC 787 <聯 i="n778">SỐ 778/17: KINH PHẬT THUYẾT BỒ-TÁT NỘI TẬP LỤC BA-LA-MẬT 789 <聯 i="n779">SỐ 779/17: KINH PHẬT THUYẾT BÁT ĐẠI NHÂN GIÁC 793 <聯 i="n780">SỐ 780/17: KINH PHẬT THUYẾT THẬP LỰC 795 <聯 i="n781">SỐ 781/17: KINH PHẬT THUYẾT PHẬT THẬP LỰC 799 <聯 i="n782">SỐ 782/17: KINH PHẬT THUYẾT THẬP HIỆU 803 <聯 i="n783">SỐ 783/17: KINH PHẬT THUYẾT THẬP NHỊ ĐẦU-ĐÀ 807 <聯 i="n784">SỐ 784/17: KINH TỨ THẬP NHỊ CHƯƠNG 815 <聯 i="n785">SỐ 785/17: KINH ĐẮC ĐẠO THÊ ĐĂNG TÍCH TRƯỢNG (PHÁP TRÌ TÍCH TRƯỢNG) 823 <聯 i="n786">SỐ 786/17: KINH PHẬT THUYẾT MỘC HOẠN TỬ 831 <聯 i="n787">SỐ 787: KINH MẠN-THÙ-THẤT-LỢI CHÚ TẠNG TRUNG GIẢO LƯỢNG SỔ CHÂU CÔNG ĐỨC 833 <聯 i="n788">SỐ 788/17: KINH PHẬT THUYẾT GIẢO LƯỢNG SỔ CHÂU CÔNG ĐỨC 837 <聯 i="n789">SỐ 789/17: KINH KIM CANG ĐẢNH DU GIÀ NIỆM CHÂU 841 <聯 i="n790">SỐ 790/17: KINH PHẬT THUYẾT BỘT SAO 845 <聯 i="n791">SỐ 791/17: KINH PHẬT THUYẾT XUẤT GIA DUYÊN 881 <聯 i="n792">SỐ 792/17: KINH PHẬT THUYẾT PHÁP THỌ TRẦN 885 <聯 i="n793">SỐ 793/17: KINH PHẬT THUYẾT PHẬT Y 887 <聯 i="n794">SỐ 794/17 (A): KINH PHẬT THUYẾT THỜI PHI THỜI 893 <聯 i="n794">SỐ 794/17 (B): KINH PHẬT THUYẾT THỜI PHI THỜI 897 <聯 i="n795">SỐ 795/17: KINH PHẬT TRỊ THÂN 901 <聯 i="n796">SỐ 796/17: KINH PHẬT THUYẾT KIẾN chính 903 <聯 i="n797">SỐ 797/17 (A): KINH PHẬT THUYẾT BẦN CÙNG LÃO CÔNG 913 <聯 i="n797">SỐ 797/17 (B): KINH PHẬT THUYẾT BẦN CÙNG LÃO CÔNG 917 <聯 i="n798">SỐ 798/17: KINH PHẬT THUYẾT TẤN HỌC 921 <聯 i="n799">SỐ 799/17: KINH PHẬT THUYẾT LƯỢC GIÁO GIỚI 923 <聯 i="n800">SỐ 800/17: KINH PHẬT THUYẾT VÔ THƯỢNG XỨ 925 <聯 i="n801">SỐ 801/17: KINH PHẬT THUYẾT VÔ THƯỜNG (A) 927 KINH PHẬT THUYẾT VÔ THƯỜNG (B) 932 <聯 i="n802">SỐ 802/17: KINH PHẬT THUYẾT TÍN GIẢI TRÍ LỰC 935 <聯 i="n803">SỐ 803/17: KINH PHẬT THUYẾT THANH TỊNH TÂM 943 <聯 i="n804">SỐ 804/17: KINH PHẬT THUYẾT GIẢI ƯU 945 KINH TẬP 16 - TẬP 69 <聯 i="n805">SỐ 805/17: KINH PHẬT THUYẾT CHIÊN ĐÀN THỌ 3 <聯 i="n806">SỐ 806/17: KINH PHẬT THUYẾT KHÔ THỌ 7 <聯 i="n807">SỐ 807/17: KINH PHẬT THUYẾT NỘI TẠNG BÁCH BẢO 9 <聯 i="n808">SỐ 808/17: KINH PHẬT THUYẾT ĐỘC TỬ (KINH TRÂU NGHÉ) 19 <聯 i="n809">SỐ 809/17: KINH PHẬT THUYẾT NHŨ QUANG PHẬT 23 <聯 i="n810">SỐ 810/17: KINH CHƯ PHẬT YẾU TẬP (KINH PHÁP CỐT YẾU CỦA CHƯ PHẬT … 31 <聯 i="n811">SỐ 811/17: KINH PHẬT THUYẾT QUYẾT ĐỊNH TỔNG TRÌ 89 <聯 i="n812">SỐ 812/17: KINH BỒ-TÁT HÀNH NGŨ THẬP DUYÊN 103 <聯 i="n813">SỐ 813/17: KINH PHẬT THUYẾT VÔ HY VỌNG 111 <聯 i="n814">SỐ 814/17: KINH PHẬT THUYẾT TƯỢNG DỊCH 143 <聯 i="n815">SỐ 815/17: KINH PHẬT LÊN TRỜI ĐAO LỢI THUYẾT PHÁP CHO THÂN MẪU 171 <聯 i="n816">SỐ 816/17: KINH PHẬT THUYẾT ĐẠO THẦN TÚC VÔ CỰC BIẾN HÓA 231 <聯 i="n817">SỐ 817/17: KINH PHẬT THUYẾT ĐẠI TỊNH PHÁP MÔN 303 <聯 i="n818">SỐ 818/17: KINH ĐẠI TRANG NGHIÊM PHÁP MÔN 339 <聯 i="n819">SỐ 819/17: KINH PHẬT THUYẾT PHÁP THƯỜNG TRỤ 377 <聯 i="n820">SỐ 820/17: KINH PHẬT THUYẾT DIỄN ĐẠO TỤC NGHIỆP 379 <聯 i="n821">SỐ 821/17: KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG NHƯ LAI BÍ MẬT TẠNG 397 <聯 i="n822">SỐ 822/17: KINH PHẬT THUYẾT CHƯ PHÁP DŨNG VƯƠNG 433 <聯 i="n823">SỐ 823/17: KINH PHẬT THUYẾT NHẤT THIẾT PHÁP CAO VƯƠNG 461 <聯 i="n824">SỐ 824/17: KINH CHƯ PHÁP TỐI THƯỢNG VƯƠNG 487 <聯 i="n825">SỐ 825/17: KINH THẬM THÂM ĐẠI HỒI HƯỚNG 521 <聯 i="n826">SỐ 826/17: KINH ĐỆ TỬ CHẾT RỒI SỐNG LẠI 527 <聯 i="n827">SỐ 827/17: KINH NGƯỜI CÀY RUỘNG LƯỜI BIẾNG 535 <聯 i="n828">SỐ 828/17: KINH VÔ TỰ BẢO KHIẾP 537 <聯 i="n829">SỐ 829/17: KINH ĐẠI THỪA LY VĂN TỰ PHỔ QUANG MINH TẠNG 545 <聯 i="n830">SỐ 830/17: KINH ĐẠI THỪA BIẾN CHIẾU QUANG MINH TẠNG VÔ TỰ PHÁP MÔN551 <聯 i="n831">SỐ 831/17: KINH BÁNG PHẬT 559 <聯 i="n832">SỐ 832/17: KINH PHẬT NGỮ 569 <聯 i="n833">SỐ 833/17: KINH ĐỆ NHẤT nghĩa PHÁP THẮNG 575 <聯 i="n834">SỐ 834/17: KINH ĐẠI OAI ĐĂNG QUANG TIÊN NHÂN VẤN NGHI 593 <聯 i="n835">SỐ 835/17: KINH NHƯ LAI SƯ TỬ HỐNG 611 <聯 i="n836">SỐ 836/17: KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG SƯ TỬ HỐNG 619 <聯 i="n837">SỐ 837/17: KINH PHẬT THUYẾT XUẤT SINH BỒ-ĐỀ TÂM 627 <聯 i="n838">SỐ 838/17: KINH PHẬT THUYẾT PHÁT BỒ-ĐỀ TÂM PHÁ CHƯ MA 649 <聯 i="n839">SỐ 839/17: KINH CHIÊM SÁT THIỆN ÁC NGHIỆP BÁO 671 <聯 i="n840">SỐ 840/17: KINH XƯNG TÁN ĐẠI THỪA CÔNG ĐỨC 705 <聯 i="n841">SỐ 841/17: KINH THUYẾT DIỆU PHÁP QUYẾT ĐỊNH NGHIỆP CHƯỚNG 713 <聯 i="n842">SỐ 842/17: KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG VIÊN GIÁC TU-ĐA-LA LIỄU nghĩa 719 <聯 i="n843">SỐ 843/17: KINH ĐẠI THỪA BẤT TƯ NGHỊ THẦN THÔNG CẢNH GIỚI 763 <聯 i="n844">SỐ 844/17: KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG VỊ TẰNG HỮU, PHẨM PHƯƠNG TIỆN THIỆN XẢO 795 <聯 i="n845">SỐ 845/17: KINH PHẬT THUYẾT TÔN-NA 801 <聯 i="n846">SỐ 846/17: KINH NGOẠI ĐẠO VẤN THÁNH ĐẠI THỪA PHÁP VÔ NGÃ nghĩa … 807 <聯 i="n847">SỐ 847/17: ĐẠI THỪA TU HÀNH BỒ-TÁT HẠNH MÔN CHƯ KINH YẾU TẬP 813 BỘ MẬT TÔNG – TẬP 70 <聯 i="n945">SỐ 945/19 – KINH THỦ LĂNG NGHIÊM 3 <聯 i="n1060">SỐ 1060/20 –KINH THIÊN THỦ THIÊN NHÃN QUÁN THẾ ÂM BỒ TÁT QUẢNG ĐẠI VIÊN MÃN VÔ NGẠI Đại Bi TÂM ĐÀ LA NI 365 PHẦN BỘ MẬT GIÁO 385 GIỚI THIỆU VỀ PHẦN BỘ MẬT GIÁO 385 VỀ SỰ MỞ MANG CỦA MẬT GIÁO 395 BỘ LUẬT 1 – TẬP 71 <聯 i="n1421">SỐ 1421/22 – LUẬT DI SA TẮC BỘ HÒA HÊ NGŨ PHẦN, QUYỂN 1-30 3 <聯 i="n1422">SỐ 1422/22 – LUẬT DI SA TẮC NGŨ PHẦN GIỚI BỔN 659 <聯 i="n1422">SỐ 1422/22 – LUẬT DI SA TẮC NGŨ PHẦN GIỚI BỔN (BIỆT BẢN) 684 <聯 i="n1423">SỐ 1423/22 – NGŨ PHẦN TỲ KHEO NI GIỚI BỔN 706 <聯 i="n1424">SỐ 1424/22 – BỔN DI SA TẮC YẾT MA 737 <聯 i="n1425">SỐ 1425/22 – LUẬT MA HA TĂNG KỲ, QUYỂN 1-10 795 BỘ LUẬT 2 - TẬP 72 <聯 i="n1425">SỐ 1425/22 – LUẬT MA HA TĂNG KỲ(tt) QUYỂN 11-40 3 <聯 i="n1426">SỐ 1426/22 – LUẬT MA HA TĂNG KỲ LUẬT ĐẠI TỲ KHEO GIỚI BỔN 947 <聯 i="n1427">SỐ 1427/22 – LUẬT MA HA TĂNG KỲ TỲ KHEO NI GIỚI BỔN 975 <聯 i="n1428">SỐ 1428/22 – LUẬT TỨ PHẦN 1003 BỘ LUẬT 3 – TẬP 73 <聯 i="n1428">SỐ 1428/22 – LUẬT TỨ PHẦN (tt)) 3 BỘ LUẬT 4 – TẬP 74 <聯 i="n1428">SỐ 1428/22 – LUẬT TỨ PHẦN (tt) 3 <聯 i="n1429">SỐ 1429/22 – LUẬT TỨ PHẦN TỲ KHEO GIỚI BỔN 327 <聯 i="n1430">SỐ 1430/22 – LUẬT TỨ PHẦN TĂNG GIỚI BỔN 357 <聯 i="n1431">SỐ 1431/22 – LUẬT TỨ PHẦN TỲ KHEO NI GIỚI BỔN 387 <聯 i="n1432">SỐ 1432/22 – ĐÀM VÔ ĐỨC LUẬT BỘ TẠP YẾT MA 423 <聯 i="n1433">SỐ 1433/22 – Y Á M 465 <聯 i="n1434">SỐ 1434/22 – TỨ PHẦN TỲ KHEO NI YẾT MA PHÁP 519 BỘ LUẬT 5 – TẬP 75 <聯 i="n1435">SỐ 1435/23 – LUẬT THẬP TỤNG, QUYỂN 1-40 3 BỘ LUẬT 6 – TẬP 76 <聯 i="n1435">SỐ 1435/23 – LUẬT THẬP TỤNG (tt) QUYỂN 41-61 3 <聯 i="n1436">SỐ 1436/23 – THẬP TỤNG TỲ KHEO BA LA ĐỀ MỘC XOA GIỚI BỔN 491 <聯 i="n1437">SỐ 1437/23 – THẬP TỤNG TỲ KHEO NI BA LA ĐỀ MỘC XOA GIỚI BỔN 519 <聯 i="n1438">SỐ 1438/23 – ĐẠI SA MÔN BÁCH NHẤT YẾT MA PHÁP 551 <聯 i="n1439">SỐ 1439/23 – THẬP TỤNG YẾT MA TỲ KHEO YẾU DỤNG 573 <聯 i="n1440">SỐ 1440/23 – TÁT BÀ ĐA TỲ NI TỲ BÀ SA, QUYỂN 1-9 601 <聯 i="n1441">SỐ 1441/23 – TÁT BÀ ĐA BỘ TỲ NI MA ĐẮC LẶC GIÀ, QUYỂN 1-10 785 BỘ LUẬT 7 – TẬP 77 <聯 i="n1442">SỐ 1442/23 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA, QUYỂN 1-50 :3 BỘ LUẬT 8 – TẬP 78 <聯 i="n1443">SỐ 1443/23 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ BÍ SÔ NI TỲ NẠI DA 3 QUYỂN 1-20 3 <聯 i="n1444">SỐ 1444/23 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA XUẤT GIA SỰ QUYỂN 1-4 319 <聯 i="n1445">SỐ 1445/23 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA AN CƯ SỰ ..375 <聯 i="n1446">SỐ 1446/23 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA TÙY Ý SỰ ..383 <聯 i="n1447">SỐ 1447/23 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA TÙY Ý SỰ ..395 BỘ LUẬT 9 – TẬP 79 <聯 i="n1448">SỐ 1448/24 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA DƯỢC SỰ 3 QUYỂN 1-18 3 <聯 i="n1449">SỐ 1449/24 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA Y SỰ 269 <聯 i="n1450">SỐ 1450/24 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA PHÁ TĂNG SỰ (QUYỂN 1-20) 277 <聯 i="n1451">SỐ 1451/24 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA TẠP SỰ 543 QUYỂN 1-16 543 BỘ LUẬT 10 – TẬP 80 <聯 i="n1451">SỐ 1451/24 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA TẠP SỰ (tt) …3 QUYỂN 17-40 3 <聯 i="n1452">SỐ 1452/24 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ NI ĐÀ NA MỤC ĐẮC CA345 QUYỂN 1-10 345 <聯 i="n1453">SỐ 1453/24 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ BÁCH NHẤT YẾT MA…455 QUYỂN 1-10 455 <聯 i="n1454">SỐ 1454/24 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ BÍ SÔ GIỚI KINH 575 <聯 i="n1455">SỐ 1455/24 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ BÍ SÔ NI GIỚI KINH 603 <聯 i="n1456">SỐ 1456/24 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA NI ĐÀ NA MỤC ĐẮC CA NHIẾP TỤNG 637 <聯 i="n1457">SỐ 1457/24 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ LƯỢC TỲ NẠI DA TẠP SỰ NHIẾP TỤNG 653 <聯 i="n1458">SỐ 1458/24 – CĂN BẢN TÁT BÀ ĐA BỘ LUẬT NHIẾP, QUYỂN 1-14 671 BỘ LUẬT 11 – TẬP 81 <聯 i="n1459">SỐ 1459/24 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ TỲ NẠI DA TỤNG 3 <聯 i="n1460">SỐ 1460/24 – ẨM QUANG BỘ GIỚI KINH GIẢI THOÁT 167 <聯 i="n1461">SỐ 1461/24 – chính LƯỢNG BỘ LUẬT NHỊ THẬP NHỊ MINH LIỄU LUẬN 193 <聯 i="n1462">SỐ 1462/24 – LUẬT THIỆN KIẾN TỲ BÀ SA, QUYỂN 1-18 219 <聯 i="n1463">SỐ 1463/24 – KINH TỲ NI MẪU,QUYỂN 1-8 441 <聯 i="n1464">SỐ 1464/24 – TỲ NẠI DA, QUYỂN 1-10 639 BỘ LUẬT 12 – TẬP 82 <聯 i="n1465">SỐ 1465/24 – KINH XÁ LỢI PHẤT VẤN 3 <聯 i="n1466">SỐ 1466/24 – KINH ƯU BA LY VẤN PHẬT 19 <聯 i="n1467">SỐ 1467/24 – KINH PHẠM GIỚI TỘI BÁO KHINH TRỌNG 57 – KINH PHẠM GIỚI TỘI BÁO KHINH TRỌNG (DỊ BẢN) 60 <聯 i="n1468">SỐ 1468/24 – KINH MỤC LIÊN SỞ VẤN 65 <聯 i="n1469">SỐ 1469/24 – KINH CA DIẾP CẤM GIỚI 69 <聯 i="n1470">SỐ 1470/24 – ĐẠI TỲ KHEO TAM THIÊN UY NGHI 75 <聯 i="n1471">SỐ 1471/24 – MƯỜI GIỚI PHÁP VÀ OAI NGHI CỦA SA DI 119 <聯 i="n1472">SỐ 1472/24 – OAI NGHI SA DI 147 <聯 i="n1473">SỐ 1473/24 – SA DI THẬP GIỚI NGHI TẮC 161 <聯 i="n1474">SỐ 1474/24 – GIỚI KINH SA DI NI 171 <聯 i="n1475">SỐ 1475/24 – SA DI NI LY GIỚI VĂN 179 <聯 i="n1476">SỐ 1476/24 – KINH ƯU BÀ TẮC NGŨ GIỚI TƯỚNG 187 <聯 i="n1477">SỐ 1477/24 – KINH PHẬT THUYẾT GIỚI TIÊU TAI 205 <聯 i="n1478">SỐ 1478/24 – KINH ĐẠI ÁI ĐẠO TỲ KHEO NI 213 <聯 i="n1479">SỐ 1479/24 – KINH BÍ SÔ NGŨ PHÁP 247 <聯 i="n1480">SỐ 1480/24 – KINH BÍ SÔ CA THI CA THẬP PHÁP 255 <聯 i="n1481">SỐ 1481/24 – KINH NGŨ KHỦNG BỐ THẾ 261 <聯 i="n1482">SỐ 1482/24 – KINH PHẬT A TỲ ĐÀM XUẤT GIA TƯỚNG 265 <聯 i="n1483">SỐ 1483/24 – KINH MỤC LIÊN VẤN GIỚI LUẬT TRUNG NGŨ BÁCH KHINH TRỌNG SỰ Phẩm 1-18 313 <聯 i="n1483">SỐ 1483/24 – KINH MỤC LIÊN VẤN GIỚI LUẬT TRUNG NGŨ BÁCH KHINH TRỌNG SỰ (Dị Bản) 355 <聯 i="n1484">SỐ 1484/24 – KINH PHẠM VÕNG 399 <聯 i="n1485">SỐ 1485/24 – KINH BỒ TÁT ANH LẠC BỔN NGHIỆP 441 <聯 i="n1486">SỐ 1486/24 – KINH THẬP THIỆN GIỚI 491 <聯 i="n1487">SỐ 1487/24 – KINH BỒ TÁT NỘI GIỚI 513 <聯 i="n1488">SỐ 1488/24 – KINH ƯU BÀ TẮC GIỚI, QUYỂN 1-7 535 <聯 i="n1489">SỐ 1489/24 – KINH THANH TỊNH TỲ NI PHƯƠNG QUẢNG 679 <聯 i="n1490">SỐ 1490/24 – KINH TỊCH ĐIỀU ÂM SỞ VẤN 705 <聯 i="n1491">SỐ 1491/24 – KINH BỒ TÁT TẠNG 729 <聯 i="n1492">SỐ 1492/24 – KINH XÁ LỢI PHẤT HỐI QUÁ 741 <聯 i="n1493">SỐ 1493/24 – KINH ĐẠI THỪA TAM TỤ SÁM HỐI 749 <聯 i="n1494">SỐ 1494/24 – KINH TỊNH NGHIỆP CHƯỚNG 763 <聯 i="n1495">SỐ 1495/24 – KINH THIỆN CUNG KÍNH 783 <聯 i="n1496">SỐ 1496/24 – KINH PHẬT THUYẾT chính CUNG KÍNH 793 <聯 i="n1497">SỐ 1497/24 – KINH PHẬT THUYẾT ĐẠI THỪA GIỚI 803 <聯 i="n1498">SỐ 1498/24 – KINH BÁT CHỦNG TRƯỞNG DƯỠNG CÔNG ĐỨC 805 <聯 i="n1499">SỐ 1499/24 – VĂN YẾT MA GIỚI BỒ TÁT 809 <聯 i="n1500">SỐ 1500/24 – BỒ TÁT GIỚI BỔN (1) 817 <聯 i="n1501">SỐ 1501/24 – BỒ TÁT GIỚI BỔN (2) 831 <聯 i="n1502">SỐ 1502/24 – KINH BỒ TÁT THỌ TRAI 851 <聯 i="n1503">SỐ 1503/24 – KINH ƯU BÀ TẮC NGŨ GIỚI UY NGHI 857 <聯 i="n1504">SỐ 1504/24 – KINH BỒ TÁT NGŨ PHÁP SÁM HỐI 875 BỘ THÍCH KINH LUẬN 1 – TẬP 83 <聯 i="n1505">SỐ 1505/25 - TỨ A-HÀM MỘ-SAO GIẢI 3 <聯 i="n1506">SỐ 1506/25 - TAM PHÁP ĐỘ LUẬN 65 <聯 i="n1507">SỐ 1507/25 - PHÂN BIỆT CÔNG ĐỨC LUẬN QUYỂN 1-5 121 <聯 i="n1508">SỐ 1508/25 - KINH A HÀM KHẨU GIẢI THẬP NHỊ NHÂN DUYÊN 213 <聯 i="n1509">SỐ 1509/25 - ĐẠI TRÍ ĐỘ LUẬN (I) QUYỂN 1-25 225 BỘ THÍCH KINH LUẬN 2 – TẬP 84 <聯 i="n1509">SỐ 1509/25 - ĐẠI TRÍ ĐỘ LUẬN (II) QUYỂN 26-60 3 BỘ THÍCH KINH LUẬN 3 – TẬP 85 <聯 i="n1509">SỐ 1509/25 - ĐẠI TRÍ ĐỘ LUẬN (III) QUYỂN 61-95 3 BỘ THÍCH KINH LUẬN 4 – TẬP 86 <聯 i="n1509">SỐ 1509/25 - ĐẠI TRÍ ĐỘ LUẬN (IV) QUYỂN 96 -100 3 <聯 i="n1510">SỐ 1510/25 - KIM CANG BÁT NHÃ LUẬN 89 <聯 i="n1510">SỐ 1510/25 - KIM CANG BÁT NHÃ LUẬN (Biệt Bản) 124 <聯 i="n1511">SỐ 1511/25 – KIM CANG BÁT NHÃ BA LA MẬT KINH LUẬN 173 <聯 i="n1512">SỐ 1512/25 - KIM CANG TIÊN LUẬN, QUYỂN 1-10 229 <聯 i="n1513">SỐ 1513/25 – NĂNG ĐOẠN KIM CANG BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA KINH THÍCH ..501 <聯 i="n1514">SỐ 1514/25 - NĂNG ĐOẠN KIM CANG BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA KINH LUẬN TỤNG 541 <聯 i="n1515">SỐ 1515/25 - KIM CANG BÁT NHÃ BA LA MẬT KINH PHÁ THỦ TRƯỚC HOẠI GIẢ DANH LUẬN 553 <聯 i="n1516">SỐ 1516/25 - THÁNH PHẬT MẪU BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA CỬU TỤNG TINH nghĩa LUẬN 595 <聯 i="n1517">SỐ 1517/25 - PHẬT MẪU BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA VIÊN TẬP YẾU nghĩa THÍCH LUẬN QUYỂN 1-4 609 <聯 i="n1518">SỐ 1518/25 - PHẬT MẪU BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA VIÊN TẬP YẾU nghĩa 652 BỘ THÍCH KINH LUẬN 5 – TẬP 87 <聯 i="n1519">SỐ 1519/26 –DIỆU PHÁP LIÊN HOA KINH ƯU BA ĐỀ XÁ 3 <聯 i="n1520">SỐ 1520/26 –DIỆU PHÁP LIÊN HOA KINH LUẬN ƯU BA ĐỀ XÁ 43 <聯 i="n1521">SỐ 1521/26 – LUẬN THẬP TRỤ TỲ BÀ SA, QUYỂN 1-17 79 <聯 i="n1522">SỐ 1522/26 –THẬP ĐỊA KINH LUẬN, QUYỂN 1-12 471 <聯 i="n1523">SỐ 1523/26 –ĐẠI BẢO TÍCH KINH LUẬN, QUYỂN 1-4 763 <聯 i="n1524">SỐ 1524/26 – VÔ LƯỢNG THỌ KINH ƯU BA ĐỀ XÁ 865 BỘ THÍCH KINH LUẬN 6 – TẬP 88 <聯 i="n1525">SỐ 1525/26 – DI LẶC BỒ TÁT SỞ VẤN KINH LUẬN, QUYỂN 1-9 3 <聯 i="n1526">SỐ 1526/26 –BẢO KẾ KINH TỨ PHÁP ƯU BA ĐỀ XÁ 155 <聯 i="n1527">SỐ 1527/26 –NIẾT BÀN LUẬN 173 <聯 i="n1528">SỐ 1528/26 –NIẾT BÀN KINH BỔN HỮU KIM VÔ KỆ LUẬN 189 <聯 i="n1529">SỐ 1529/26 –DI GIÁO KINH LUẬN 199 <聯 i="n1530">SỐ 1530/26 –PHẬT ĐỊA KINH LUẬN, QUYỂN 1-7 233 <聯 i="n1531">SỐ 1531/26 – VĂN THÙ SƯ LỢI BỒ TÁT VẤN BỒ ĐỀ KINH LUẬN 375 <聯 i="n1532">SỐ 1532/26 – THẮNG TƯ DUY PHẠM THIÊN SỞ VẤN KINH LUẬN, QUYỂN 1-4 .411 <聯 i="n1533">SỐ 1533/26 –CHUYỂN PHÁP LUÂN KINH ƯU BA ĐỀ XÁ 481 <聯 i="n1534">SỐ 1534/26 –TAM CỤ TÚC KINH ƯU BA ĐỀ XÁ 497 <聯 i="n1535">SỐ 1535/26 –ĐẠI THỪA TỨ PHÁP KINH THÍCH 523 BỘ TỲ ĐÀM 1 – TẬP 89 <聯 i="n1536">SỐ 1536/26 –A TỲ ĐẠT MA TẬP DỊ MÔN TÚC LUẬN, QUYỂN 1-20 3 <聯 i="n1537">SỐ 1537/26 –A TỲ ĐẠT MA PHÁP UẨN TÚC LUẬN, QUYỂN 1-12 333 <聯 i="n1538">SỐ 1538/26 –THI THIẾT LUẬN, QUYỂN 1-7 557 <聯 i="n1539">SỐ 1539/26 –A TỲ ĐẠT MA THỨC THÂN TÚC LUẬN, QUYỂN 1-16 617 <聯 i="n1540">SỐ 1540/26 –A TỲ ĐẠT MA GIỚI THÂN TÚC LUẬN 920 BỘ TỲ ĐÀM 2 – TẬP 90 <聯 i="n1541">SỐ 1541/26 –CHỨNG SỰ PHÂN A TỲ ĐÀM LUẬN, QUYỂN 1-12 3 <聯 i="n1542">SỐ 1542/26 –A TỲ ĐẠT MA PHẨM LOẠI TÚC, LUẬN QUYỂN 1-18 243 <聯 i="n1543">SỐ 1543/26 –A TỲ ĐÀM BÁT KIỀN ĐỘ LUẬN, QUYỂN 1-30 575 <聯 i="n1544">SỐ 1544/26 –A TỲ ĐẠT MA PHÁT TRÍ LUẬN, QUYỂN 1-20 1157 BỘ TỲ ĐÀM 3 – TẬP 91 <聯 i="n1545">SỐ 1545/27 –A TỲ ĐẠT MA ĐẠI TỲ BÀ SA LUẬN (I) QUYỂN 1-50 3 BỘ TỲ ĐÀM 4 – TẬP 92 <聯 i="n1545">SỐ 1545/27 –A TỲ ĐẠT MA ĐẠI TỲ BÀ SA LUẬN (II) QUYỂN 51-100 3 BỘ TỲ ĐÀM 5 – TẬP 93 <聯 i="n1545">SỐ 1545/27 –A TỲ ĐẠT MA ĐẠI TỲ BÀ SA LUẬN (III) QUYỂN 101-150 3 BỘ TỲ ĐÀM 6 – TẬP 94 <聯 i="n1545">SỐ 1545/27 –A TỲ ĐẠT MA ĐẠI TỲ BÀ SA LUẬN (IV) QUYỂN 151-200 3 BỘ TỲ ĐÀM 7 – TẬP 95 <聯 i="n1546">SỐ 1546/28 –A TỲ ĐÀM TỲ BÀ SA LUẬN (I) QUYỂN 1-40 3 BỘ TỲ ĐÀM 8 – TẬP 96 <聯 i="n1546">SỐ 1546/28 –A TỲ ĐÀM TỲ BÀ SA LUẬN (II) QUYỂN 41-60 3 <聯 i="n1547">SỐ 1547/28 –TỲ BÀ SA LUẬN QUYỂN 1-14 399 BỘ TỲ ĐÀM 9 – TẬP 97 <聯 i="n1548">SỐ 1548/28 –XÁ LỢI PHẤT A TỲ ĐÀM LUẬN QUYỂN 1-30 3 <聯 i="n1549">SỐ 1549/28 –TÔN BÀ TU MẬT BỒ TÁT SỞ TẬP LUẬN QUYỂN 1-10 801 BỘ TỲ ĐÀM 10 – TẬP 98 <聯 i="n1550">SỐ 1550/28 –A TỲ ĐÀM TÂM LUẬN QUYỂN 1-4 3 <聯 i="n1551">SỐ 1551/28 –A TỲ ĐÀM TÂM LUẬN KINH QUYỂN 1-6 103 <聯 i="n1552">SỐ 1552/28 –TẠP A TỲ ĐÀM TÂM LUẬN QUYỂN 1-11 243 <聯 i="n1553">SỐ 1553/28 –A TỲ ĐÀM CAM LỘ VỊ LUẬN 593 <聯 i="n1554">SỐ 1554/28 –NHẬP A TỲ ĐẠT MA LUẬN 657 <聯 i="n1555">SỐ 1555/28 –NGŨ SỰ TỲ BÀ SA LUẬN 693 <聯 i="n1556">SỐ 1556/28 –TÁT BÀ ĐA TÔNG NGŨ SỰ LUẬN 721 <聯 i="n1557">SỐ 1557/28 –A TỲ ĐÀM NGŨ PHÁP HÀNH KINH 733 BỘ TỲ ĐÀM 11 – TẬP 99 <聯 i="n1558">SỐ 1558/29 –A TỲ ĐẠT MA CÂU XÁ LUẬN 3 <聯 i="n1559">SỐ 1559/29 – A TỲ ĐẠT MA CÂU XÁ THÍCH LUẬN (I) QUYỂN 1-12 843 BỘ TỲ ĐÀM 12 – TẬP 100 <聯 i="n1559">SỐ 1559/29 – A TỲ ĐẠT MA CÂU XÁ THÍCH LUẬN (II) QUYỂN 13-22 3 <聯 i="n1560">SỐ 1560/29 –A TỲ ĐẠT MA CÂU XÁ BỔN TỤNG LUẬN 275 <聯 i="n1561">SỐ 1561/29 –A TỲ ĐẠT MA CÂU XÁ LUẬN THẬT nghĩa SỚ QUYỂN 1-5 345 <聯 i="n1562">SỐ 1562/29 –A TỲ ĐẠT MA THUẬN chính LÝÙ LUẬN QUYỂN 1-30 362 BỘ TỲ ĐÀM 13 – TẬP 101 <聯 i="n1562">SỐ 1562/29 –A TỲ ĐẠT MA THUẬN chính LÝÙ LUẬN (II) QUYỂN 31-80 3 BỘ TỲ ĐÀM 14 – TẬP 102 <聯 i="n1563">SỐ 1563/29 –A TỲ ĐẠT MA TẠNG HIỂN TÔNG LUẬN QUYỂN 1-40 3 BỘ TRUNG QUÁN – TẬP 103 <聯 i="n1564">SỐ 1564/30 – TRUNG LUẬN QUYỂN 1-4 3 <聯 i="n1565">SỐ 1565/30 – THUẬN TRUNG LUẬN nghĩa NHẬP ĐẠI BÁT NHÃ BA LA MẬT SƠ PHẨM PHÁP MÔN 169 <聯 i="n1566">SỐ 1566/30– BÁT NHÃ ĐĂNG LUẬN THÍCH QUYỂN 1-15 207 <聯 i="n1567">SỐ 1567/30 – ĐẠI THỪA TRUNG QUÁN THÍCH LUẬN QUYỂN 1-9 475 <聯 i="n1568">SỐ 1568/30 –THẬP NHỊ MÔN LUẬN 557 <聯 i="n1569">SỐ 1569/30 – BÁCH LUẬN 595 <聯 i="n1570">SỐ 1570/30 – QUA NG BÁCH LUẬN BẢN 647 <聯 i="n1571">SỐ 1571/30 – ĐẠI THỪA QUẢNG BÁCH LUẬN THÍCH LUẬN QUYỂN 1-10 675 <聯 i="n1572">SỐ 1572/30 – BÁCH TỰ LUẬN 909 <聯 i="n1573">SỐ 1573/30 –NHẤT LUÂN LƯ CA LUẬN 921 <聯 i="n1574">SỐ 1574/30 –ĐẠI THỪA PHÁ HỮU LUẬN 927 <聯 i="n1575">SỐ 1575/30 –LỤC THẬP TỤNG NHƯ LÝ LUẬN 931 <聯 i="n1576">SỐ 1576/30 –ĐẠI THỪA NHỊ THẬP TỤNG LUẬN 941 <聯 i="n1577">SỐ 1577/30 –ĐẠI TRƯỢNG PHU LUẬN 947 <聯 i="n1578">SỐ 1578/30 –ĐẠI THỪA CHƯỞNG TRÂN LUẬN 999 BỘ DU GIÀ 1 – TẬP 104 <聯 i="n1579">SỐ 1579/30 – DU GIÀ SƯ ĐỊA LUẬN (I) QUYỂN 1-42 3 BỘ DU GIÀ 2 – TẬP 105 <聯 i="n1579">SỐ 1579/30 –DU GIÀ SƯ ĐỊA LUẬN (II) QUYỂN 43-85 3 BỘ DU GIÀ 3 – TẬP 106 <聯 i="n1579">SỐ 1579/30 –DU GIÀ SƯ ĐỊA LUẬN (III) QUYỂN 86-100 3 <聯 i="n1580">SỐ 1580/30 –DU GIÀ SƯ ĐỊA LUẬN THÍCH 341 <聯 i="n1581">SỐ 1581/30 –BỒ TÁT ĐỊA TRÌ KINH QUYỂN 1-10 359 <聯 i="n1582">SỐ 1582/30 –BỒ TÁT THIỆN GIỚI KINH (9 Quyển) 557 <聯 i="n1583">SỐ 1583/30 –BỒ TÁT THIỆN GIỚI KINH (1 Quyển) 733 <聯 i="n1584">SỐ 1584/30 –QUYẾT ĐỊNH TẠNG LUẬN 747 BỘ DU GIÀ 4 – TẬP 107 <聯 i="n1585">SỐ 1585/31 –THÀNH DUY THỨC LUẬN 3 <聯 i="n1586">SỐ 1586/31 –DUY THỨC TAM THẬP LUẬN TỤNG 301 <聯 i="n1587">SỐ 1587/31 –CHUYỂN THỨC LUẬN 309 <聯 i="n1588">SỐ 1588/31 –DUY THỨC LUẬN 319 <聯 i="n1589">SỐ 1589/31 –ĐẠI THỪA DUY THỨC LUẬN 341 <聯 i="n1590">SỐ 1590/31 –DUY THỨC NHỊ THẬP LUẬN 359 <聯 i="n1591">SỐ 1591/31- THÀNH DUY THỨC BẢO SANH LUẬN QUYỂN 1-5 373 <聯 i="n1592">SỐ 1592/31 –NHIẾP ĐẠI THỪA LUẬN (2 Quyển) 439 <聯 i="n1593">SỐ 1593/31 –NHIẾP ĐẠI THỪA LUẬN (3 Quyển) 499 <聯 i="n1594">SỐ 1594/31 –NHIẾP ĐẠI THỪA LUẬN BẢN 573 <聯 i="n1595">SỐ 1595/31 –NHIẾP ĐẠI THỪA LUẬN THÍCH (I) QUYỂN 1-10 649 BỘ DU GIÀ 5 – TẬP 108 <聯 i="n1595">SỐ 1595/31 – NHIẾP ĐẠI THỪA LUẬN THÍCH (II) QUYỂN 11-15 3 <聯 i="n1596">SỐ 1596/31 – NHIẾP ĐẠI THỪA LUẬN THÍCH LUẬN QUYỂN 1-10 135 <聯 i="n1597">SỐ 1597/31 – NHIẾP ĐẠI THỪA LUẬN THÍCH (1) QUYỂN 1-10 291 <聯 i="n1598">SỐ 1598/31 – NHIẾP ĐẠI THỪA LUẬN THÍCH (2) QUYỂN 1-10 463 <聯 i="n1599">SỐ 1599/31 – TRUNG BIÊN PHÂN BIỆT LUẬN 675 BỘ DU GIÀ 6 – TẬP 109 <聯 i="n1600">SỐ 1600/31 –BIỆN TRUNG BIÊN LUẬN 3 <聯 i="n1601">SỐ 1601/31 –BIỆN TRUNG BIÊN LUẬN TỤNG 53 <聯 i="n1602">SỐ 1602/31 –HIỂN DƯƠNG THÁNH GIÁO LUẬN QUYỂN 1-20 63 <聯 i="n1603">SỐ 1603/31 –HIỂN DƯƠNG THÁNH GIÁO LUẬN TỤNG 457 <聯 i="n1604">SỐ 1604/31 –ĐẠI THỪA TRANG NGHIÊM KINH LUẬN QUYỂN 1-13 493 BỘ DU GIÀ 7 – TẬP 110 <聯 i="n1605">SỐ 1605/31 –ĐẠI THỪA A TỲ ĐẠT MA TẬP LUẬN QUYỂN 1-7 3 <聯 i="n1606">SỐ 1606/31 –ĐẠI THỪA A TỲ ĐẠT MA TẠP TẬP LUẬN QUYỂN 1-16 125 <聯 i="n1607">SỐ 1607/31 –LỤC MÔN GIÁO THỌ TẬP ĐỊNH LUẬN 389 <聯 i="n1608">SỐ 1608/31 –NGHIỆP THÀNH TỰU LUẬN 405 <聯 i="n1609">SỐ 1609/31 –ĐẠI THỪA THÀNH NGHIỆP LUẬN 421 <聯 i="n1610">SỐ 1610/31 –PHẬT tính LUẬN QUYỂN 1-4 443 <聯 i="n1611">SỐ 1611/31 –CỨU CÁNH NHẤT THỪA BẢO tính LUẬN 531 <聯 i="n1612">SỐ 1612/31 –ĐẠI THỪA NGŨ UẨN LUẬN 671 <聯 i="n1613">SỐ 1613/31 –ĐẠI THỪA QUẢNG NGŨ UẨN LUẬN 684 <聯 i="n1614">SỐ 1614/31 –ĐẠI THỪA BÁCH PHÁP MINH MÔN LUẬN BẢN SỰ PHẦN TRUNG LƯỢC LỤC DANH SỐ 705 <聯 i="n1615">SỐ 1615/31 –VƯƠNG PHÁP chính LÝ LUẬN 708 <聯 i="n1616">SỐ 1616/31 –THẬP BÁT KHÔNG LUẬN 727 <聯 i="n1617">SỐ 1617/31 –TAM VÔ tính LUẬN 749 <聯 i="n1618">SỐ 1618/31 –HIỂN THỨC LUẬN 784 <聯 i="n1619">SỐ 1619/31 –VÔ TƯỚNG TƯ TRẦN LUẬN 799 <聯 i="n1620">SỐ 1620/31 –GIẢI QUYỂN LUẬN 805 <聯 i="n1621">SỐ 1621/31 –CHƯỞNG TRUNG LUẬN 811 <聯 i="n1622">SỐ 1622/31 –THỦ NHÂN GIẢ THIẾT LUẬN 817 <聯 i="n1623">SỐ 1623/31 –QUÁN TỔNG TƯỚNG LUẬN TỤNG 829 <聯 i="n1624">SỐ 1624/31 –QUÁN SỞ DUYÊN DUYÊN LUẬN 833 <聯 i="n1625">SỐ 1625/31 –QUÁN SỞ DUYÊN LUẬN THÍCH 839 <聯 i="n1626">SỐ 1626/31 –ĐẠI THỪA PHÁP GIỚI VÔ SAI BIỆT LUẬN (1) 851 <聯 i="n1627">SỐ 1627/31 –ĐẠI THỪA PHÁP GIỚI VÔ SAI BIỆT LUẬN (2) 861 BỘ LUẬN 1 – TẬP 111 <聯 i="n1628">SỐ 1628/32 – NHÂN MINH chính LÝ MÔN LUẬN BẢN 3 <聯 i="n1629">SỐ 1629/32 – NHÂN MINH chính LÝ MÔN LUẬN 23 <聯 i="n1630">SỐ 1630/32 –NHÂN MINH NHẬP chính LÝ LUẬN 43 <聯 i="n1631">SỐ 1631/32 –HỒI TRÁNH LUẬN 53 <聯 i="n1632">SỐ 1632/32 –PHƯƠNG TIỆN TÂM LUẬN 93 <聯 i="n1633">SỐ 1633/32 –NHƯ THẬT PHẢN CHẤT NẠN PHẨM LUẬN 115 <聯 i="n1634">SỐ 1634/32 –NHẬP ĐẠI THỪA LUẬN 143 <聯 i="n1635">SỐ 1635/32 –ĐẠI THỪA BẢO YẾU nghĩa LUẬN QUYỂN 1-10 191 <聯 i="n1635">SỐ 1635/32 –ĐẠI THỪA TẬP BỒ TÁT HỌC LUẬN QUYỂN 1-25 277 <聯 i="n1637">SỐ 1637/32 –TẬP ĐẠI THỪA TƯỚNG LUẬN 539 <聯 i="n1638">SỐ 1638/32 –TẬP CHƯ PHÁP BẢO TỐI THƯỢNG nghĩa LUẬN 557 <聯 i="n1639">SỐ 1639/32 –ĐỀ BÀ BỒ TÁT THÍCH LĂNG GIÀ KINH TRUNG NGOẠI ĐẠI THỪA TỨ TÔNG LUẬN 575 <聯 i="n1640">SỐ 1640/32 –ĐỀ BÀ BỒ TÁT THÍCH LĂNG GIÀ KINH TRUNG NGOẠI TIỂU THỪA NIẾT BÀN LUẬN 583 <聯 i="n1641">SỐ 1641/32 – TÙY TƯỚNG LUẬN (GIẢI THẬP LỰC ĐẾ nghĩa) 591 <聯 i="n1642">SỐ 1642/32 –KIM CANG CHÂM LUẬN 621 <聯 i="n1643">SỐ 1643/32 –NI KIỀN TỬ VẤN VÔ NGÃ nghĩa KINH 641 <聯 i="n1644">SỐ 1644/32 –LẬP THẾ A TỲ ĐÀM LUẬN QUYỂN 1-10 649 BỘ LUẬN 2 – TẬP 112 <聯 i="n1645">SỐ 1645/32 –CHƯƠNG SỞ TRI LUẬN 3 <聯 i="n1646">SỐ 1646/32 –THÀNH THẬT LUẬN QUYỂN 1-16: 45 <聯 i="n1647">SỐ 1647/32 –TỨ ĐẾ LUẬN QUYỂN 1-4 547 <聯 i="n1648">SỐ 1648/32 –GIẢI THOÁT ĐẠO LUẬN QUYỂN 1-12 635 BỘ LUẬN 3 – TẬP 113 <聯 i="n1649">SỐ 1649/32 –TAM DI ĐỂ BỘ LUẬN 3 <聯 i="n1650">SỐ 1650/32 –BÍCH CHI PHẬT NHÂN DUYÊN LUẬN 39 <聯 i="n1651">SỐ 1651/32 –THẬP NHỊ NHÂN DUYÊN LUẬN 71 <聯 i="n1652">SỐ 1652/32 –DUYÊN SANH LUẬN 77 <聯 i="n1653">SỐ 1653/32 –ĐẠI THỪA DUYÊN SANH LUẬN 93 <聯 i="n1654">SỐ 1654/32 –NHÂN DUYÊN TÂM LUẬN TỤNG 109 <聯 i="n1655">SỐ 1655/32 –CHỈ QUÁN MÔN LUẬN TỤNG 117 <聯 i="n1656">SỐ 1656/32 –BẢO HÀNH VƯƠNG chính LUẬN 129 <聯 i="n1657">SỐ 1657/32 –THỦ TRƯỢNG LUẬN 187 <聯 i="n1658">SỐ 1658/32 –CHƯ GIÁO QUYẾT ĐỊNH DANH nghĩa LUẬN 197 <聯 i="n1659">SỐ 1659/32 –PHÁT BỒ ĐỀ TÂM KINH LUẬN 203 <聯 i="n1660">SỐ 1660/32 –BỒ ĐỀ TƯ LƯƠNG LUẬN QUYỂN 1-6 239 <聯 i="n1661">SỐ 1661/32 –BỒ ĐỀ TÂM LY TƯỚNG LUẬN 329 <聯 i="n1662">SỐ 1662/32 –BỒ ĐỀ HẠNH KINH QUYỂN 1-4 339 <聯 i="n1663">SỐ 1663/32 – BỒ ĐỀ TÂM QUÁN THÍCH 429 <聯 i="n1664">SỐ 1664/32 –QUẢNG THÍCH BỒ ĐỀ TÂM LUẬN QUYỂN 1-4 435 <聯 i="n1665">SỐ 1665/32 – KIM CANG ĐẢNH DU GIÀ TRUNG PHÁT A NẬU ĐA LA TAM BỒ ĐỀ TÂM LUẬN 471 <聯 i="n1666">SỐ 1666/32 –ĐẠI THỪA KHỞI TÍN LUẬN (I) 481 <聯 i="n1667">SỐ 1667/32 –ĐẠI THỪA KHỞI TÍN LUẬN (II) 513 <聯 i="n1668">SỐ 1668/32 –THÍCH MA HA DIỄN LUẬN QUYỂN 1-10 547 BỘ LUẬN 4 – TẬP 114 <聯 i="n1669">SỐ 1669/32 –ĐẠI TÔNG ĐỊA HUYỀN VĂN BỔN LUẬN QUYỂN 1-20 3 <聯 i="n1670">SỐ 1670/32 – KINH NA TIÊN TỲ KHEO A 107 <聯 i="n1670">SỐ 1670/32– KINH NA TIÊN TỲ KHEO B (BIỆT BẢN) 145 <聯 i="n1671">SỐ 1671/32 – KINH PHƯỚC CÁI chính HÀNH SỞ TẬP QUYỂN 1-12 205 <聯 i="n1672">SỐ 1672/32 – LONG THỌ BỒ TÁT VỊ THIỀN ĐÀ CA VƯƠNG THUYẾT PHÁP YẾU KỆ 297 <聯 i="n1673">SỐ 1673/32 – KHUYẾN PHÁT CHƯ VƯƠNG YẾU KỆ 313 <聯 i="n1674">SỐ 1674/32 – LONG THỌ BỒ TÁT KHUYẾN GIỚI VƯƠNG TỤNG 331 <聯 i="n1675">SỐ 1675/32 – TÁN PHÁP GIỚI TỤNG 349 <聯 i="n1676">SỐ 1676/32 – QUẢNG ĐẠI PHÁT NGUYỆN TỤNG 361 <聯 i="n1677">SỐ 1677/32 – TAM THÂN PHẠM TÁN 367 <聯 i="n1678">SỐ 1678/32 – PHẬT TAM THÂN TÁN 371 <聯 i="n1679">SỐ 1679/32 – PHẬT NHẤT BÁCH BÁT DANH TÁN 375 <聯 i="n1680">SỐ 1680/32 – NHẤT BÁCH NGŨ THẬP TÁN PHẬT TỤNG 381 <聯 i="n1681">SỐ 1681/32 – PHẬT CÁT TƯỜNG ĐỨC TÁN 401 <聯 i="n1682">SỐ 1682/32 – THẤT PHẬT TÁN BÁI GIÀ THA 437 <聯 i="n1683">SỐ 1683/32 – KIỀN TRÓ PHẠN TÁN 441 <聯 i="n1684">SỐ 1684/32 – BÁT ĐẠI LINH THÁP PHẠM TÁN 447 <聯 i="n1685">SỐ 1685/32 – KINH PHẬT THUYẾT BÁT ĐẠI LINH THÁP DANH HIỆU 451 <聯 i="n1686">SỐ 1686/32 – HIỀN THÁNH TẬP GIÀ ĐÀ NHẤT BÁCH TỤNG 455 <聯 i="n1687">SỐ 1687/32 – SỰ SƯ PHÁP NGŨ THẬP TỤNG 469 <聯 i="n1688">SỐ 1688/32 – MẬT TÍCH LỰC SÓ ĐẠI QUYỀN THẦN VƯƠNG KINH KỆ TỤNG 477 <聯 i="n1689">SỐ 1689/32 – THỈNH TÂN ĐẦU LÔ PHÁP 503 <聯 i="n1690">SỐ 1690/32 – KINH TÂN ĐẦU LÔ ĐỘT LA XÀ VỊ ƯU ĐÀ DIÊN VƯƠNG THUYẾT PHÁP 507 <聯 i="n1691">SỐ 1691/32 – KINH CA DIẾP TIÊN NHƠN THUYẾT Y NỮ NHÂN 519 <聯 i="n1692">SỐ 1692/32 – KINH THẮNG QUÂN HÓA THẾ BÁCH DU GIÀ THA 525 BỘ KINH SỚ 1 – TẬP 115 <聯 i="n1693">SỐ 1693/33 – CHÚ KINH NHÂN BẢN DỤC SANH 3 <聯 i="n1694">SỐ 1694/33 - CHÚ KINH ẤM TRÌ NHẬP 33 <聯 i="n1695">SỐ 1695/33 – THUẬT TÁN VỀ PHẦN LÝ THÚ BÁT NHÃ CỦA KINH ĐẠI BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA 87 <聯 i="n1696">SỐ 1696/33 - ĐẠI PHẨM DU Ý 213 <聯 i="n1697">SỐ 1697/33 – ĐẠI TUỆ ĐỘ TÔNG KINH YẾU 231 <聯 i="n1698">SỐ 1698/33 – KIM CƯƠNG BÁT NHÃ KINH SỚ 251 <聯 i="n1699">SỐ 1699/33 - KIM CƯƠNG BÁT NHÃ SƠ (4 Quyển) 279 <聯 i="n1700">SỐ 1700/33 – KIM CƯƠNG BÁT NHÃ KINH TÁN THUẬT 411 <聯 i="n1701">SỐ 1701/33 - KIM CƯƠNG BÁT NHÃ KINH SỚ LUẬN TOẢN YẾU 509 <聯 i="n1702">SỐ 1702/33 - KIM CƯƠNG KINH TOẢN YẾU SAN ĐỊNH KÝ 569 <聯 i="n1703">SỐ 1703/33 - KIM CƯƠNG BÁT NHÃ BA LA MAT ĐA KINH CHÚ GIẢI 771 <聯 i="n1704">SỐ 1704/33 – LƯỢC SỚ KINH KIM CƯƠNG BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA 807 BỘ KINH SỚ 2 – TẬP 116 <聯 i="n1705">SỐ 1705/33 – NHÂN VƯƠNG HỘ QUỐC BÁT NHÃ KINH SỚ 3 <聯 i="n1706">SỐ 1706/33 - NHÂN VƯƠNG HỘ QUỐC BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA KINH SỚ THẦn BẢo KÝ, 5 Quyển 111 <聯 i="n1707">SỐ 1707/33 – SỚ KINH NHÂN VƯƠNG BÁT NHÃ, 6 Quyển 217 <聯 i="n1708">SỐ 1708/33 – NHÂN VƯƠNG KINH SỚ 363 <聯 i="n1709">SỐ 1709/33 – NHÂN VƯƠNG HỘ QUỐC BÁT NHÃ BA LA MẬT D(A KINH SỚ 575 BỘ KINH SỚ 3 – TẬP 117 <聯 i="n1710">SỐ 1710/33 – BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA TÂM KINH U TÁN 3 <聯 i="n1711">SỐ 1711/33 – CHÚ GIẢI KINH BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA 71 <聯 i="n1712">SỐ 1712/33 - SỚ LƯỢC BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA TÂM KINH 107 <聯 i="n1713">SỐ 1713/33 - BÁT NHÃ TÂM KINH LƯỢC SỚ LIÊN CHÂU KÝ 121 <聯 i="n1714">SỐ 1714/33 - CHÚ GIẢI TÂM KINH BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA 171 <聯 i="n1715">SỐ 1715/33 - PHÁP HOA KINH NGHIÃ KÝ 179 <聯 i="n1716">SỐ 1716/33 – KINH DIỆU PHÁP LIÊN HOA HUYỀN nghĩa 541 BỘ KINH SỚ 4 – TẬP 118 <聯 i="n1716">SỐ 1716/33 – KINH DIỆU PHÁP LIÊN HOA HUYỀN nghĩa (tt) 3 <聯 i="n1717">SỐ 1717/33 – PHÁP HOA HUYỀN nghĩa THÍCH THÊM 377 BỘ KINH SỚ 5 – TẬP 119 <聯 i="n1718">SỐ 1718/34 – VĂN CÚ KINH DIỆU PHÁP LIÊN HOA QUYỂN 1-10 3 <聯 i="n1719">SỐ 1719/34 – PHÁP HOA VĂN CÚ KÝ QUYỂN 1-5 499 BỘ KINH SỚ 6 – TẬP 120 <聯 i="n1719">SỐ 1719/34 – PHÁP HOA VĂN CÚ KÝ (tt) QUYỂN 6-10 3 <聯 i="n1720">SỐ 1720/34 – PHÁP HOA HUYỀN LUẬN QUYỂN 1-10 327 <聯 i="n1721">SỐ 1721/34 – PHÁP HOA nghĩa SỚ QUYỂN 1-4 617 BỘ KINH SỚ 7 – TẬP 121 <聯 i="n1721">SỐ 1721/34 – PHÁP HOA nghĩa SỚ (tt) QUYỂN 5-12 3 <聯 i="n1722">SỐ 1722/34 – PHÁP HOA DU Ý 419 <聯 i="n1723">SỐ 1723/34 – HUYỀN TÁN KINH DIỆU PHÁP LIÊN HOA QUYỂN 1-5 475 BỘ KINH SỚ 8 – TẬP 122 <聯 i="n1723">SỐ 1723/34 – HUYỀN TÁN KINH DIỆU PHÁP LIÊN HOA (tt) QUYỂN 6-10 3 <聯 i="n1724">SỐ 1724/34 – PHÁP HOA HUYỀN TÁN nghĩa QUYẾT 343 <聯 i="n1725">SỐ 1725/34 – PHÁP HOA TÔNG YẾU 397 <聯 i="n1726">SỐ 1726/34 – QUAN ÂM HUYỀN nghĩa 417 <聯 i="n1727">SỐ 1727/34 – QUÁN ÂM HUYỀN nghĩa KÝ QUYỂN 1-4 469 <聯 i="n1728">SỐ 1728/34 – QUAN ÂM nghĩa SỚ 517 <聯 i="n1729">SỐ 1729/34 – QUAN ÂM nghĩa SỚ KÝ QUYỂN 1-4 623 <聯 i="n1730">SỐ 1730/34 – KINH TAM MUỘI KIM CANG LUẬN 713 BỘ KINH SỚ 9 – TẬP 123 <聯 i="n1731">SỐ 1731/35 – HOA NGHIÊM DU Ý 3 <聯 i="n1732">SỐ 1732/35 – ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM KINH SƯU HUYỀN PHÂN TỀ THÔNG TRÍ PHƯƠNG QUỶ QUYỂN 1-5 47 <聯 i="n1733">SỐ 1733/35 – HOA NGHIÊM KINH THÁM HUYỀN KÝ QUYỂN 1-8 423 BỘ KINH SỚ 10 – TẬP 124 <聯 i="n1733">SỐ 1733/35 – HOA NGHIÊM KINH THÁM HUYỀN KÝ (tt) QUYỂN 9-20 3 <聯 i="n1734">SỐ 1734/35 – HOA NGHIÊM KINH VĂN nghĩa CƯƠNG MỤC 805 BỘ KINH SỚ 11 – TẬP 125 <聯 i="n1735">SỐ 1735/35 – ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM KINH SỚ QUYỂN 1-30 : 3 BỘ KINH SỚ 12 – TẬP 126 <聯 i="n1735">SỐ 1735/35 – ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM KINH SỚ (tt) QUYỂN 31-60 3 BỘ KINH SỚ 13 – TẬP 127 <聯 i="n1736">SỐ 1736/36 – ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM KINH TÙY SỚ DIỄN nghĩa SAO QUYỂN 1-33 3 BỘ KINH SỚ 14 – TẬP 128 <聯 i="n1736">SỐ 1736/36 – ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM KINH TÙY SỚ DIỄN nghĩa SAO (tt QUYỂN 34-66 :) 3 BỘ KINH SỚ 15 – TẬP 129 <聯 i="n1736">SỐ 1736/36 – ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM KINH TÙY SỚ DIỄN nghĩa SAO (tt QUYỂN 67-90 3 <聯 i="n1737">SỐ 1737/36 – Đ Ï O NG M N LƯỢC S C 681 <聯 i="n1738">SỐ 1738/36 – TÂN DỊCH HOA NGHIÊM KINH THẤT XỨ CỬU HỘI ÏNG ÍC C ƯƠNG 707 <聯 i="n1739">SỐ 1739/36 – TÂN HOA NGHIÊM KINH LUẬN QUYỂN 1-10 739 BỘ KINH SỚ 16 – TẬP 130 <聯 i="n1739">SỐ 1739/36 – TÂN HOA NGHIÊM KINH LUẬN (tt) QUYỂN 11-40 3 <聯 i="n1740">SỐ 1740/36 – ĐẠI PHƯƠNG QUẢNGPHẬT HOA NGHIÊM KINH 297 <聯 i="n1741">SỐ 1741/36 – LƯỢC THÍCH TÂN HOA NGHIÊM KINH TU HÀNH THỨ ĐỆ QUYẾT NGHI LUẬN QUYỂN 1-4 309 <聯 i="n1742">SỐ 1742/36 – ĐẠI PHƯƠNG QUẢNGPHẬT HOA NGHIÊM KINH NG Y N ØN Q N MO N CỐ M ÏC 407 <聯 i="n1743">SỐ 1743/36 – HUYỀN nghĩa KINH HOA NGHIÊM 435 BỘ KINH SỚ 17 – TẬP 131 <聯 i="n1744">SỐ 1744/37 – THẮNG MAN BẢO QUẬT 3 <聯 i="n1745">SỐ 1745/37 – PHẬT THUYẾT KINH VÔ LƯỢNG THỌ nghĩa SỚ 293 <聯 i="n1746">SỐ 1746/37 – KINH VÔ LƯỢNG THỌ nghĩa SỚ 415 <聯 i="n1747">SỐ 1747/37 – KINH VÔ LƯỢNG THỌ TÔNG YẾU 443 <聯 i="n1748">SỐ 1748/37 – KINH VÔ LƯỢNG THỌ LIÊN nghĩa THUẬT VĂN TÁN 463 <聯 i="n1749">SỐ 1749/37 – KINH QUÁN VÔ LƯỢNG THỌ nghĩa SỚ 571 <聯 i="n1750">SỐ 1750/37 – PHẬT THUYẾT KINH QUÁN VÔ LƯỢNG THỌ PHẬT SỚ 629 <聯 i="n1751">SỐ 1751/37 – KINH QUÁN VÔ LƯỢNG THỌ PHẬT SỚ DIỆU TÔNG SAO 655 <聯 i="n1752">SỐ 1752/37 – QUÁN VÔ LƯỢNG THỌ KINH nghĩa SỚ 775 <聯 i="n1753">SỐ 1753/37 – PHẬT THUYẾT KINH QUÁN VÔ LƯỢNG THỌ PHẬT SỚ 819 BỘ KINH SỚ 18 – TẬP 132 <聯 i="n1754">SỐ 1754/37 – KINH QUÁN VÔ LƯỢNG THỌ PHẬT nghĩa SỚ 3 <聯 i="n1755">SỐ 1755/37 – KINH A DI ĐÀ nghĩa SỚ 127 <聯 i="n1756">SỐ 1756/37 – KINH A DI ĐÀ nghĩa THUẬT 137 <聯 i="n1757">SỐ 1757/37 – KINH A DI ĐÀ SỚ nghĩa THUẬT 155 <聯 i="n1758">SỐ 1758/37 – A DI ĐÀ KINH THÔNG TÁN SỚ 223 <聯 i="n1759">SỐ 1759/37 – PHẬT THUYẾT A DI ĐÀ KINH SỚ 297 <聯 i="n1760">SỐ 1760/37 – PHẬT THUYẾT A DI ĐÀ KINH SỚ VÀ LỜI TỰA 309 <聯 i="n1761">SỐ 1761/37 – A DI ĐÀ KINH nghĩa SỚ 335 <聯 i="n1762">SỐ 1762/37 – PHẬT THUYẾT A DI ĐÀ KINH YẾU GIẢI 371 <聯 i="n1763">SỐ 1763/37 – ĐẠI BÁT NIẾT BÀN KINH TẬP GIẢI . QUYỂN 1-40: 409 BỘ KINH SỚ 19 – TẬP 133 <聯 i="n1763">SỐ 1763/37- ĐẠI BÁT NIẾT BÀN KINH TẬP GIẢI (tt).. QUYỂN 41-71 3 <聯 i="n1764">SỐ 1764/37 – ĐẠI BÁT NIẾT BÀN KINH nghĩa KÝ.. QUYỂN 1- 3 379 BỘ KINH SỚ 20 – TẬP 134 <聯 i="n1764">SỐ 1764/37- ĐẠI BÁT NIẾT BÀN KINH nghĩa KÝ(tt).QUYỂN 4-10 3 BỘ KINH SỚ 21 – TẬP 135 <聯 i="n1765">SỐ 1765/38 – ĐẠI BÁT NIẾT BÀN KINH HUYỀN nghĩa 3 <聯 i="n1766">SỐ 1766/38 – NIẾT BÀN HUYỀN nghĩa PHÁT NGUYÊN CƠ YẾU QUYỂN 1-4 :… 53 <聯 i="n1767">SỐ 1767/38 – ĐẠI BÁT NIẾT BÀN KINH SỚ QUYỂN 1-33 147 <聯 i="n1768">SỐ 1768/38 –NIẾT BÀN KINH DU Ý 863 <聯 i="n1769">SỐ 1769/38 –NIẾT BÀN TÔNG YẾU 895 BỘ KINH SỚ 22 – TẬP 136 <聯 i="n1770">SỐ 1770/38 – BẢN NGUYỆN DƯỢC SƯ KINH CỔ TÍCH 3 <聯 i="n1771">SỐ 1771/38 – DI LẶC KINH DU Ý 27 <聯 i="n1772">SỐ 1772/38 – QUÁN DI LẶC BỒ TÁT THƯỢNG SANH ĐÂU SUẤT THIÊN KINH TÁN 57 <聯 i="n1773">SỐ 1773/38 – DI LẶC THƯỢNG SANH KINH TÔNG YẾU 159 <聯 i="n1774">SỐ 1774/38 – LỜI SỚ VỀ BA KINH DI LẶC 175 <聯 i="n1775">SỐ 1775/38 – CHÚ GIẢI KINH DUY MA CẬT QUYỂN 1-10 257 <聯 i="n1776">SỐ 1776/38 –DUY MA KINH nghĩa KÝ QUYỂN 1-4 633 BỘ KINH SỚ 23 – TẬP 137 <聯 i="n1777">SỐ 1777/38 – DUY MA KINH HUYỀN SỚ QUYỂN 1-6 3 <聯 i="n1778">SỐ 1778/38 – DUY MA KINH LƯỢC SỚ QUYỂN 1-10 141 <聯 i="n1779">SỐ 1779/38 – DUY MA KINH LƯỢC SỚ THÙY DỤ KÝ QUYỂN 1-5 64 : BỘ KINH SỚ 24 – TẬP 138 <聯 i="n1779">SỐ 1779/38 – DUY MA KINH LƯỢC SỚ THÙY DỤ KÝ (tt) QUYỂN 6-10 3 <聯 i="n1780">SỐ 1780/38 – TỊNH DANH HUYỀN LUẬN QUYỂN 1-8 209 <聯 i="n1781">SỐ 1781/38 – DUY MA CẬT KINH nghĩa SỚ QUYỂN 1-6 397 <聯 i="n1782">SỐ 1782/38 – THUYẾT VÔ CẤU XƯNG KINH SỚ QUYỂN 1-6 707 BỘ KINH SỚ 25 – TẬP 139 <聯 i="n1783">SỐ 1783/39 – KIM QUANG MINH KINH HUYỀN nghĩa 3 <聯 i="n1784">SỐ 1784/39 – KIM QUANG MINH KINH HUYỀN nghĩa THẬP DI KÝ 43 <聯 i="n1785">SỐ 1785/39 – KIM QUANG MINH VĂN CÚ QUYỂN 1-6 161 <聯 i="n1786">SỐ 1786/39 – KIM QUANG MINH VĂN CÚ KÝ QUYỂN 1-6 299 <聯 i="n1787">SỐ 1787/39 – KIM QUANG MINH SỚ 597 <聯 i="n1788">SỐ 1788/39 – KIM QUANG MINH TỐI THẮNG VƯƠNG SỚ 647 BỘ KINH SỚ 26 – TẬP 140 <聯 i="n1788">SỐ 1788/39 – KIM QUANG MINH TỐI THẮNG VƯƠNG KINH SỚ (tt) 3 <聯 i="n1789">SỐ 1789/39 – LĂNG GIÀ A BÁT ĐA LA BẢO KINH CHÚ GIẢI 355 <聯 i="n1790">SỐ 1790/39 – NHẬP LĂNG GIÀ TÂM HUYỀN nghĩa 609 <聯 i="n1791">SỐ 1791/39 – NHẬP LĂNG GIÀ TÂM HUYỀN nghĩa QUYỂN 1-10 639 <聯 i="n1792">SỐ 1792/39 – PHẬT THUYẾT VU LAN BỒN KINH SỚ QUYỂN 1-2 873 <聯 i="n1793">SỐ 1793/39 – ÔN THẤT KINH nghĩa KÝ 903 <聯 i="n1794">SỐ 1794/39 – CHÚ TỨ THẬP NHỊ CHƯƠNG KINH 919 BỘ KINH SỚ 27 – TẬP 141 <聯 i="n1795">SỐ 1795/39 – ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG VIÊN GIÁC TU ĐA LA LIỄU nghĩa KINH LƯỢC SỚ 3 <聯 i="n1796">SỐ 1796/39 – ĐẠI TỲ LÔ GIÁ NA THÀNH PHẬT KINH SỚ QUYỂN 1-20 181 <聯 i="n1797">SỐ 1797/39 – ĐẠI TỲ LÔ GIÁ NA KINH CÚNG DƯỜNG THỨ ĐỆ PHÁP SỚ 779 BỘ KINH SỚ 28 – TẬP 142 <聯 i="n1798">SỐ 1798/39 – KIM CANG ĐẢNH KINH ĐẠI DU GIÀ BÍ MẬT TÂM ĐỊA PHÁP MÔN nghĩa QUYẾT 3 <聯 i="n1799">SỐ 1799/39 – KINH THỦ LĂNG NGHIÊM nghĩa SỚ CHÚ QUYỂN 1-10 47 <聯 i="n1800">SỐ 1800/39 – THỈNH QUAN ÂM KINH SỚ 537 <聯 i="n1801">SỐ 1801/39 – THỈNH QUAN ÂM KINH SỚ XIỂN nghĩa SAO QUYỂN 1-4 576 <聯 i="n1802">SỐ 1802 – THẬP NHẤT DIỆN THẦN CHÚ TÂM KINH nghĩa SỚ 655 <聯 i="n1803">SỐ 1803 – PHẬT ĐẢNH TÔN THẮNG ĐÀ LA NI KINH GIÁO TÍCH nghĩa KÝ 679 BỘ LUẬT SỚ 1 – TẬP 143 <聯 i="n1804">SỐ 1804/40 – TỨ PHẦN LUẬT SAN PHỒN BỔ KHUYẾT HÀNH SỰ SAO 3 <聯 i="n1805">SỐ 1805/40 – TỨ PHẦN LUẬT HÀNH SỰ SAO TƯ TRÌ KÝ 587 BỘ LUẬT SỚ 2 – TẬP 144 <聯 i="n1805">SỐ 1805/40 – TỨ PHẦN LUẬT HÀNH SỰ SAO TƯ TRÌ KÝ (tt) 3 <聯 i="n1806">SỐ 1806/40 – GIỚI BẢN TỨ PHẦN LUẬT TỲ KHEO HÀM CHÚ 543 <聯 i="n1807">SỐ 1807/40 – TỨ PHẦN LUẬT TỲ KHEO GIỚI BỔN SỚ 651 <聯 i="n1808">SỐ 1808/40 – TỨ PHẦN LUẬT SAN BỔ TÙY CƠ YẾT MA 751 BỘ LUẬT SỚ 3 – TẬP 145 <聯 i="n1809">SỐ 1809/40 – TỨ PHẦN TĂNG YẾT MA 3 <聯 i="n1810">SỐ 1810/40 – NI YẾT MA 119 <聯 i="n1811">SỐ 1811/40 – BỒ TÁT GIỚI nghĩa SỚ 229 <聯 i="n1812">SỐ 1812/40 – THIÊN THAI BỒ TÁT GIỚI SỚ 295 <聯 i="n1813">SỐ 1813/40 – SỚ GIẢI GIỚI BẢN BỒ TÁT TRONG KINH PHẠM VÕNG 383 <聯 i="n1814">SỐ 1814/40 – SỚ BỒ TÁT GIỚI BỔN 597 <聯 i="n1815">SỐ 1815/40 – PHẠM VÕNG KINH CỔ TÍCH KÝ 701 BỘ LUẬN SỚ 1 – TẬP 146 <聯 i="n1816">SỐ 1816/40 – KIM CANG BÁT NHÃ HỘI THÍCH 3 <聯 i="n1817">SỐ 1817/40 – NÓI SƠ LƯỢC KHEN NGỢI MỘT BÀI TỤNG SAU CÙNG TRONG KINH BÁT NHÃ 189 <聯 i="n1818">SỐ 1818/40 – PHÁP HOA LUẬN SỚ 197 <聯 i="n1819">SỐ 1819/40 – VÔ LƯỢNG THỌ KINH ƯU BA ĐỀ XÁ NGUYỆN SINH KỆ 319 <聯 i="n1820">SỐ 1820/40 – PHẬT DI GIÁO KINH LUẬN SỚ TIẾT YẾU 383 BỘ LUẬN SỚ 2 – TẬP 147 <聯 i="n1821">SỐ 1821/41 – CÂU XÁ LUẬN KÝ QUYỂN 1-16 3 BỘ LUẬN SỚ 3 – TẬP 148 <聯 i="n1821">SỐ 1821/41 – CÂU XÁ LUẬN KÝ (tt) QUYỂN 17-30 3 <聯 i="n1822">SỐ 1822/41 – CÂU XÁ LUẬN SỚ QUYỂN 1-5 : 631 BỘ LUẬN SỚ 4 – TẬP 149 <聯 i="n1822">SỐ 1822/41 – CÂU XÁ LUẬN SỚ (tt) QUYỂN 6-30 3 BỘ LUẬN SỚ 5 – TẬP 150 <聯 i="n1823">SỐ 1823/41 – LUẬN CÂU XÁ TỤNG GIỚI BỔN QUYỂN 1-30 3 BỘ LUẬN SỚ 6 – TẬP 151 <聯 i="n1824">SỐ 1824/42 – TRUNG QUÁN LUẬN SỚ QUYỂN 1-10 3 <聯 i="n1825">SỐ 1825/42 – THẬP NHỊ MÔN LUẬN SỚ 665 <聯 i="n1826">SỐ 1826/42 – THẬP NHỊ MÔN LUẬN TÔNG TRÍ nghĩa KÝ 803 BỘ LUẬN SỚ 7 – TẬP 152 <聯 i="n1827">SỐ 1827/42 – BÁCH LUẬN SỚ 3 <聯 i="n1828">SỐ 1828/42 – DU GIÀ LUẬN KÝ QUYỂN 1-5 : 319 BỘ LUẬN SỚ 8 – TẬP 153 <聯 i="n1828">SỐ 1828/42 – DU GIÀ LUẬN KÝ (tt) QUYỂN 6-15 3 BỘ LUẬN SỚ 9 – TẬP 154 <聯 i="n1828">SỐ 1828/42 – DU GIÀ LUẬN KY (tt) QUYỂN 16-24 3 BỘ LUẬN SỚ 10 – TẬP 155 <聯 i="n1829">SỐ 1829/43 – DU GIÀ SƯ ĐỊA LUẬN LƯỢC TOẢN QUYỂN 1-16 3 BỘ LUẬN SỚ 11 – TẬP 156 <聯 i="n1830">SỐ 1830/43 – THÀNH DUY THỨC LUẬN THUẬT KÝ QUYỂN 1-7 3 BỘ LUẬN SỚ 12 – TẬP 157 <聯 i="n1830">SỐ 1830/43 – THÀNH DUY THỨC LUẬN THUẬT KÝ (tt) QUYỂN 8-10 3 <聯 i="n1831">SỐ 1831/43 – THÀNH DUY THỨC LUẬN CHƯƠNG TRUNG XU YẾU 323 <聯 i="n1832">SỐ 1832/43 – THÀNH DUY THỨC LUẬN LIỄU ĐĂNG QUYỂN 1-4 481 BỘ LUẬN SỚ 13 – TẬP 158 <聯 i="n1832">SỐ 1832/43 – THÀNH DUY THỨC LUẬN LIỄU ĐĂNG (tt) QUYỂN 5-7 3 <聯 i="n1833">SỐ 1833/43 – THÀNH DUY THỨC LUẬN DIỄN BÍ QUYỂN 1-7 203 <聯 i="n1834">SỐ 1834/43 – DUY THỨC NHỊ THẬP LUẬN THUẬT KÝ 713 BỘ LUẬN SỚ 14 – TẬP 159 <聯 i="n1835">SỐ 1835/44 – BIỆN TRUNG BIÊN LUẬN THUẬT KÝ 3 <聯 i="n1836">SỐ 1836/44 – LUẬN ĐẠI THỪA BÁCH PHÁP MINH MÔN GIẢI nghĩa 151 <聯 i="n1837">SỐ 1837/44 – LUẬN ĐẠI THỪA BÁCH PHÁP MINH MÔN SỚ GIẢI 179 <聯 i="n1838">SỐ 1838/44 – LUẬN ĐẠI THỪA PHÁP GIỚI VÔ SAI BIỆT 209 <聯 i="n1838">SỐ 1838/44 – LUẬN ĐẠI THỪA PHÁP GIỚI VÔ SAI BIỆT (DỊ BẢN 1) 272 <聯 i="n1838">SỐ 1838/44 – LUẬN ĐẠI THỪA PHÁP GIỚI VÔ SAI BIỆT (DỊ BẢN 2) 279 <聯 i="n1839">SỐ 1839/44 – LÝ LUẬN MÔN THUẬT KÝ 291 <聯 i="n1840">SỐ 1840/44 – LỜI SỚ NHÂN MINH NHẬP CHÍNH LÝ LUẬN 337 <聯 i="n1841">SỐ 1841/44 – NHÂN MINH nghĩa ĐOẠN 493 <聯 i="n1842">SỐ 1842/44 – NHÂN MINH NHẬP chính LÝ LUẬN nghĩa TOÁT YẾU 539 <聯 i="n1843">SỐ 1843/44 – ĐẠI THỪA KHỞI TÍN LUẬN nghĩa SỚ 591 <聯 i="n1844">SỐ 1844/44 – LUẬN KHỞI TÍN SỚ 715 BỘ LUẬN SỚ 15 – TẬP 160 <聯 i="n1845">SỐ 1845/44 – LUẬN ĐẠI THỪA KHỞI TÍN BIỆT KÝ 3 <聯 i="n1846">SỐ 1846/44 – LUẬN ĐẠI THỪA KHỞI TÍN nghĩa KÝ 51 <聯 i="n1847">SỐ 1847/44 – LUẬN ĐẠI THỪA KHỞI TÍN nghĩa KÝ BIỆT KÝ 221 <聯 i="n1848">SỐ 1848/44 – KHỞI TÍN LUẬN SỚ BÚT SẢO KÝ QUYỂN 1-20 257 <聯 i="n1849">SỐ 1849/44 – LUẬN ĐẠI THỪA KHỞI TÍN NỘI nghĩa LƯỢC THÁM KÝ 631 <聯 i="n1850">SỐ 1850/44 – ĐẠI THỪA KHỞI TÍN LUẬN LIỆT VÕNG SỚ QUYỂN1-6 675 BỘ CHƯ TÔNG 1 – TẬP 161 <聯 i="n1851">SỐ 1851/44 – ĐẠI THỪA nghĩa CHƯƠNG QUYỂN 1-10 3 BỘ CHƯ TÔNG 2 – TẬP 162 <聯 i="n1851">SỐ 1851/44 – ĐẠI THỪA nghĩa CHƯƠNG (tt) QUYỂN 11-20 3 BỘ CHƯ TÔNG 3 – TẬP 163 <聯 i="n1852">SỐ 1852/45 – TAM LUẬN HUYỀN nghĩa 3 <聯 i="n1853">SỐ 1853/45 – ĐẠI THỪA HUYỀN LUẬN QUYỂN 1-5 57 <聯 i="n1854">SỐ 1854/45 – NHỊ ĐẾ nghĩa QUYỂN 1-3 295 <聯 i="n1855">SỐ 1855/45 – TAM LUẬN DU Ý nghĩa 435 <聯 i="n1856">SỐ 1856/45 – CƯU MA LA THẬP PHÁP SƯ ĐẠI nghĩa 463 <聯 i="n1857">SỐ 1857/45 – LUẬN BẢO TẠNG 537 <聯 i="n1858">SỐ 1858/45 – TRIỆU LUẬN 565 <聯 i="n1859">SỐ 1859/45 – TRIỆU LUẬN SỚ 603 <聯 i="n1860">SỐ 1860/45 – TRIỆU LUẬN TÂN SỚ 765 BỘ CHƯ TÔNG 4 – TẬP 164 <聯 i="n1861">SỐ 1861/45 – ĐẠI THỪA PHÁP UYỂN nghĩa LÂM CHƯƠNG QUYỂN 1-7 3 <聯 i="n1862">SỐ 1862/45 – KHUYẾN PHÁT BỒ ĐỀ TÂM 453 <聯 i="n1863">SỐ 1863/45 – LUẬN NĂNG HIỂN TRUNG BIÊN TUỆ NHẬT QUYỂN 1-4 589 <聯 i="n1864">SỐ 1864/45 – ĐẠI THỪA NHẬP ĐẠO THỨ ĐỆ 731 <聯 i="n1865">SỐ 1865/45 – BÁT THỨC QUY CỦ BỔ CHÚ 799 <聯 i="n1866">SỐ 1866/45 – HOA NGHIÊM NHẤT THỪA GIÁO nghĩa PHẬN TỀ CHƯƠNG 833 BỘ CHƯ TÔNG 5 – TẬP 165 <聯 i="n1867">SỐ 1867/45 – NĂM GIÁO CHỈ QUÁN CỦA KINH HOA NGHIÊM 3 <聯 i="n1868">SỐ 1868/45 – MƯỜI HUYỀN MÔN NHẤT THỪA CỦA HOA NGHIÊM 25 <聯 i="n1869">SỐ 1869/45 – NĂM MƯƠI CÂU HỎI ĐÁP QUAN TRỌNG CỦA HOA NGHIÊM 41 <聯 i="n1870">SỐ 1870/45 – HOA NGHIÊM KINH NỘI CHƯƠNG MÔN ĐẲNG TẠP KHỔNG MỤC111 <聯 i="n1871">SỐ 1871/45 – CHỈ QUY KINH HOA NGHIÊM 261 <聯 i="n1872">SỐ 1872/45 – NHỮNG LỜI RĂN TRONG KINH HOA NGHIÊM 291 <聯 i="n1873">SỐ 1873/45 – HỎI ĐÁP VỀ KINH HOA NGHIÊM 297 <聯 i="n1874">SỐ 1874/45 – CHƯƠNG LẬP TAM BẢO TRONG PHẨM MINH PHÁP KINH 349 <聯 i="n1875">SỐ 1875/45 – TRĂM MÔN BIỂN nghĩa KINH HOA NGHIÊM 407 <聯 i="n1876">SỐ 1876/45 – TU QUÁN Ý CHỈ SÂU KÍN HẾT VỌNG VỀ NGUỒN CỦA KINH HOA NGHIÊM 441 <聯 i="n1877">SỐ 1877/45 – HOA NGHIÊM PHÁP GIỚI DU TÂM KÝ 457 <聯 i="n1878">SỐ 1878/45 – CHƯƠNG PHÁT BỒ ĐỀ TÂM CỦA KINH HOA NGHIÊM 495 <聯 i="n1879">SỐ 1879/45 – QUAN MẠCH nghĩa KÝ CỦA HOA NGHIÊM 521 <聯 i="n1880">SỐ 1880/45 – VÂN GIAN LOẠI GIẢI CHƯƠNG KIM SƯ TỬ 535 <聯 i="n1881">SỐ 1881/45 – THÍCH CHƯƠNG KIM SƯ TỬ TRONG KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM 549 <聯 i="n1882">SỐ 1882/45 – MÔN QUÁN VIÊN DUNG CỦA BA VỊ THÁNH 565 <聯 i="n1883">SỐ 1883/45 – HOA NGHIÊM PHÁP GIỚI HUYỀN CẢNH 569 <聯 i="n1884">SỐ 1884/45 – CHÚ THÍCH MÔN QUÁN PHÁP GIỚI CỦA HOA NGHIÊM 615 <聯 i="n1885">SỐ 1885/45 – BÀI TỤNG BA MƯƠI MÔN VỀ QUÁN PHÁP GIỚI CỦA HOA NGHIÊM THẤT TỰ 643 <聯 i="n1886">SỐ 1886/45 – LUẬN NGUYÊN NHÂN 705 <聯 i="n1887">SỐ 1887/45 – HỌA ĐỒ PHÁP GIỚI NHẤT THỪA HOA NGHIÊM & PHÁP GIỚI ĐỒ KÝ TÙNG THỦY LỤC 721 BỘ CHƯ TÔNG 6 – TẬP 166 <聯 i="n1888">SỐ 1888/45 – NÓI VỀ BỎ MÊ HIỂN TRÍ THÀNH MƯỜI MINH BI 3 <聯 i="n1889">SỐ 1889/45 – LUẬN TAM MUỘI HẢI ẤN 25 <聯 i="n1890">SỐ 1890/45 – HOA NGHIÊM NHẤT THỪA THÀNH PHẬT DIỆU nghĩa KINH 37 <聯 i="n1891">SỐ 1891/45 – PHẬT QUỐC THIỀN SƯ VĂN THÙ CHỈ NAM ĐỒ TÁN 101 <聯 i="n1892">SỐ 1892/45 – QUANG TRUNG SÁNG LẬP GIỚI ĐÀN ĐỒ KINH 123 <聯 i="n1893">SỐ 1893/45 – TỊNH TÂM GIỚI QUÁN PHÁP 153 <聯 i="n1894">SỐ 1894/45 – THÍCH MÔN CHƯƠNG PHỤC NGHI 209 <聯 i="n1895">SỐ 1895/45 – TÂN KHẮC LƯỢNG XỨ NẶNG NHẸ NGHI 227 <聯 i="n1896">SỐ 1896/45 – THÍCH MÔN QUY KÍNH NGHI 275 <聯 i="n1897">SỐ 1897/45 – GIÁO GIỚI TÂN HỌC TỲ KHEO HÀNH HỘ LUẬT NGHI 325 <聯 i="n1898">SỐ 1898/45 – LUẬT TƯỚNG CẢM THÔNG TRUYỆN 347 <聯 i="n1899">SỐ 1899/45 – TRUNG THIÊN TRÚC XÁ VỆ QUỐC KỲ HOÀN TỰ ĐỒ KINH 373 <聯 i="n1900">SỐ 1900/45 – HÌNH VẼ PHẬT CHẾ SÁU VẬT CHO TỲ KHEO 419 <聯 i="n1901">SỐ 1901/45 – PHÁP NGHI QUỶ HỘ MẠNG PHÓNG SANH 437 <聯 i="n1902">SỐ 1902/45 – PHÁP THỌ DỤNG TAM THỦY YẾU HÀNH 441 <聯 i="n1903">SỐ 1903/45 – THUYẾT TỘI YẾU HÀNH PHÁP 447 <聯 i="n1904">SỐ 1904/45 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ XUẤT GIA THỌ CẬN VIÊN YẾT MA NGHI PHẠM 451 <聯 i="n1905">SỐ 1905/45 – CĂN BẢN THUYẾT NHẤT THIẾT HỮU BỘ BÍ SÔ TẬP HỌC LƯỢC PHÁP 475 <聯 i="n1906">SỐ 1906/45 – BỒ TÁT GIỚI BẢN TÔNG YẾU 483 <聯 i="n1907">SỐ 1907/45 – BỒ TÁT GIỚI BẢN TRÌ PHẠM YẾU KÝ 499 <聯 i="n1908">SỐ 1908/45 – ĐẠI THỪA LỤC TÌNH SÁM HỐI 509 <聯 i="n1909">SỐ 1909/45 – LƯƠNG HOÀNG BẢO SÁM QUYỂN 1-10 515 <聯 i="n1910">SỐ 1910/45 – PHÁP TỪ BI THỦY SÁM 747 BỘ CHƯ TÔNG 7 – TẬP 167 <聯 i="n1911">SỐ 1911/46 – MA HA CHỈ QUÁN QUYỂN 1-10 : 3 <聯 i="n1912">SỐ 1912/46 – CHỈ QUÁN PHỤ HÀNH TRUYỀN HOẰNG QUYẾT QUYỂN 1-3 409 BỘ CHƯ TÔNG 8 – TẬP 168 <聯 i="n1912">SỐ 1912/46 – CHỈ QUÁN PHỤ HÀNH TRUYỀN HOẰNG QUYẾT (tt) QUYỂN 4-10 3 <聯 i="n1913">SỐ 1913/46 – CHỈ QUÁN nghĩa LỆ 539 <聯 i="n1914">SỐ 1914/46 – CHỈ QUÁN ĐẠI Ý 575 <聯 i="n1915">SỐ 1915/46 – TU TÂP CHỈ QUÁN TỌA THIỀN PHÁP YẾU 588 <聯 i="n1916">SỐ 1916/46 – THÍCH THIỀN BA LA MẬT THỨ ĐỆ PHÁP MÔN QUYỂN 1-3 633 BỘ CHƯ TÔNG 9 – TẬP 169 <聯 i="n1916">SỐ 1916/46 – THÍCH THIỀN BA LA MẬT THỨ ĐỆ PHÁP MÔN (tt) QUYỂN 4-10 . 3 <聯 i="n1917">SỐ 1917/46 – SÁU PHÁP MÔN MẦU NHIỆM 137 <聯 i="n1918">SỐ 1918/46 – TỨ NIỆM XỨ QUYỂN 1-4 159 <聯 i="n1919">SỐ 1919/46 – NHỮNG LỜI DẠY TRONG THIỀN MÔN CỦA ĐẠI SƯ THIÊN THAI TRÍ GIẢ 241 <聯 i="n1920">SỐ 1920/46 – QUÁN TÂM LUẬN 253 <聯 i="n1921">SỐ 1921/46 – QUÁN TÂM LUẬN SỚ QUYỂN 1-5 269 <聯 i="n1922">SỐ 1922/46 – THÍCH MA HA BÁT NHÃ BA LA MẬT KINH GIÁC Ý TAM MUỘI .379 <聯 i="n1923">SỐ 1923/46 – QUÁN TÂM LUẬN 403 <聯 i="n1924">SỐ 1924/46 – ĐẠI THỪA CHỈ QUÁN PHÁP MÔN QUYỂN 1-4 453 <聯 i="n1925">SỐ 1925/46 – PHÁP GIỚI THỨ ĐỆ SƠ MÔN 521 <聯 i="n1926">SỐ 1926/46 – nghĩa AN LẠC HẠNH TRONG KINH PHÁP HOA 611 <聯 i="n1927">SỐ 1927/46 – THẬP BẤT NHỊ MÔN 629 <聯 i="n1928">SỐ 1928/46 – THẬP BẤT NHỊ MÔN CHƯ YẾU SAO 639 <聯 i="n1929">SỐ 1929/46 – TỨ GIÁO nghĩa QUYỂN 1-12 691 BỘ CHƯ TÔNG 10 – TẬP 170 <聯 i="n1930">SỐ 1930/46 – ĐẠI Ý TÁM GIÁO CỦA THIÊN THAI 3 <聯 i="n1931">SỐ 1931/46 – THIÊN THAI TỨ GIÁO NGHI 23 <聯 i="n1932">SỐ 1932/46 – KIM CANG TY 47 <聯 i="n1933">SỐ 1933/46 – VĂN THỆ NGUYỆN CỦA THIỀN SƯ NAM NHẠC TƯ ĐẠI 67 <聯 i="n1934">SỐ 1934/46 – QUỐC THANH BÁCH LỤC QUYỂN 1-4 93 <聯 i="n1935">SỐ 1935/46 – PHÁP TRÍ DỊ BIÊN QUÁN TÂM NHỊ BÁCH VẤN 205 <聯 i="n1936">SỐ 1936/46 – TỨ MINH THẬP nghĩa THƯ 229 <聯 i="n1937">SỐ 1937/46 – GHI CHÉP VỀ GIÁO VÀ HẠNH CỦA TÔN GIẢ TỪ MINH: 313 <聯 i="n1938">SỐ 1938/46 – THIÊN THAI TRUYỀN PHẬT TÂM ẤN KÝ 551 <聯 i="n1939">SỐ 1939/46 – GIÁO QUÁN CƯƠNG TÔNG 562 <聯 i="n1940">SỐ 1940/46 – PHƯƠNG ĐẲNG TAM MUỘI HÀNH PHÁP 585 <聯 i="n1941">SỐ 1941/46 – PHÁP HOA TAM MUỘI SÁM NGHI 605 <聯 i="n1942">SỐ 1942/46 – PHÁP HOA TAM MUỘI HÀNH SỰ VẬN TƯỞNG BỔ TRỢ NGHI 625 <聯 i="n1943">SỐ 1943/46 – LƯỢC PHÁP HOA TAM MUỘI BỔ TRỢ NGHI 628 <聯 i="n1944">SỐ 1944/46 – NGHI THỨC LỄ KINH PHÁP HOA 630 <聯 i="n1945">SỐ 1945/46 – KIM QUANG MINH SÁM PHÁP BỔ TRỢ NGHI 635 <聯 i="n1946">SỐ 1946/46 – KIM QUANG MINH TỐI THẮNG SÁM NGHI 651 <聯 i="n1947">SỐ 1947/46 – VĂN LỄ TÁN THÍCH CA NHƯ LAI NIẾT BÀN 659 <聯 i="n1948">SỐ 1948/46 – VĂN CÚNG GIỖ ĐẠI SƯ THIÊN THAI TRÍ GIẢ 669 <聯 i="n1949">SỐ 1949/46 – THỈNH QUAN ÂM BỒ TÁT TIÊU PHỤC ĐỘC HẠI ĐÀ LA NI TAM MUỘI NGHI 679 <聯 i="n1950">SỐ 1950/46 – THIÊN THỦ THIÊN NHÃN Đại Bi TÂM CHÚ HÀNH PHÁP 693 <聯 i="n1951">SỐ 1951/46 – XÍ THẠNH QUANG ĐẠO TRÀNG NIỆM TỤNG NGHI 711 <聯 i="n1952">SỐ 1952/46 – QUÁN TỰ TẠI BỒ TÁT NHƯ Ý LUÂN CHÚ KHÓA PHÁP 727 <聯 i="n1953">SỐ 1953/46 – Ý nghĩa CỦA TÂM BỒ ĐỀ 737 <聯 i="n1954">SỐ 1954/46 – BIA NÓI VỀ CĂN BẢN PHẬT PHÁP 745 <聯 i="n1955">SỐ 1955/46 – HIỂN MẬT VIÊN THÔNG THÀNH PHẬT TÂM YẾU TẬP 751 <聯 i="n1956">SỐ 1956/46 – MẬT CHÚ VIÊN NHÂN VÃNG SANH TẬP 825 BỘ CHƯ TÔNG 11 – TẬP 171 <聯 i="n1957">SỐ 1957/47 – LƯỢC LUẬN AN LẠC TỊNH ĐỘ LUẬN 3 <聯 i="n1958">SỐ 1958/47 – AN LẠC TẬP 15 <聯 i="n1959">SỐ 1959/47 – QUÁN NIỆM A DI ĐÀ PHẬT TƯỚNG HẢI TAM MUỘI CÔNG ĐỨC PHÁP MÔN 83 <聯 i="n1960">SỐ 1960/47 – THÍCH TỊNH ĐỘ QUẦN NGHI LUẬN QUYỂN 1-7 111 <聯 i="n1961">SỐ 1961/47 – TỊNH ĐỘ THẬP NGHI LUẬN 255 <聯 i="n1962">SỐ 1962/47 – NGŨ PHƯƠNG TIỆN NIỆM PHẬT MÔN 277 <聯 i="n1963">SỐ 1963/47 – TỊNH ĐỘ LUẬN 285 <聯 i="n1964">SỐ 1964/47 – TÂY PHƯƠNG YẾU QUYẾT THÍCH NGHI THÔNG QUỸ 365 <聯 i="n1965">SỐ 1965/47 – DU TÂM AN LẠC ĐẠO 393 <聯 i="n1966">SỐ 1966/47 – NIỆM PHẬT CẢNH 427 <聯 i="n1967">SỐ 1967/47 – NIỆM PHẬT TAM MUỘI BẢO VƯƠNG LUẬN 479 <聯 i="n1968">SỐ 1968/47 – VÃNG SANH TỊNH ĐỘ QUYẾT NGHI HÀNH NGUYỆN NHỊ MÔN ..523 <聯 i="n1969">SỐ 1969/47 – LẠC BANG VĂN LOẠI QUYỂN 1-5 – LẠC BANG DI CẢO 539 BỘ CHƯ TÔNG 12 – TẬP 172 <聯 i="n1970">SỐ 1970/47 – LONG THƯ TĂNG QUẢNG TỊNH ĐỘ VĂN QUYỂN 1-12 3 <聯 i="n1971">SỐ 1971/47 – TỊNH ĐỘ CẢNH QUÁN YẾU MÔN 143 <聯 i="n1972">SỐ 1972/47 – TỊNH ĐỘ HOẶC VẤN 153 <聯 i="n1973">SỐ 1973/47 – LÔ SƠN LIÊN TÔNG BẢO GIÁM QUYỂN 1-10 193 <聯 i="n1974">SỐ 1974/47 – BẢO VƯƠNG TAM MUỘI NIỆM PHẬT TRỰC CHỈ 363 <聯 i="n1975">SỐ 1975/47 – TỊNH ĐỘ SANH VÔ SANH LUẬN 455 <聯 i="n1976">SỐ 1976/47 – TÂY PHƯƠNG HỢP LUẬN 469 <聯 i="n1977">SỐ 1977/47 – THÍCH ĐỘ NGHI BIỆN 573 <聯 i="n1978">SỐ 1978/47 – TÁN A DI ĐÀ KỆ PHẬT 579 <聯 i="n1979">SỐ 1979/47 – CHUYỂN KINH HÀNH ĐẠO NGUYỆN VÃNG SANH ĐỘ PHÁP SỰ TÁN …………………………………………………………………….597 <聯 i="n1980">SỐ 1980/47 – VÃNG SANH LỄ TÁN KỆ 639 <聯 i="n1981">SỐ 1981/47 – Y QUÁN KINH ĐẲNG MINH BAN CHU TAM MUỘI HÀNH ĐẠO VÃNG SANH TÁN 679 <聯 i="n1982">SỐ 1982/47 – TẬP CHƯ KINH LỄ SÁM NGHI 715 <聯 i="n1983">SỐ 1983/47 – TỊNH ĐỘ NGŨ HỘI NIỆM PHẬT LƯỢC PHÁP SỰ NGHI 789 <聯 i="n1984">SỐ 1984/47 – VÃNG SANH TỊNH ĐỘ SÁM NGUYỆN NGHI 855 <聯 i="n1985">SỐ 1985/47 – TRẤN CHÂU LÂM TẾ TUỆ CHIẾU THIỀN SƯ NGỮ LỤC 877 BỘ CHƯ TÔNG 13 – TẬP 173 <聯 i="n1986">SỐ 1986/47 –QUÂN CHÂU ĐỔNG SƠN NGỘ BẢN THIỀN SƯ NGỮ LỤC (A)& THỤY CHÂU ĐỔNG SƠN LƯƠNG GIỚI THIỀN SƯ NGỮ LỤC (B) 3 <聯 i="n1987">SỐ 1987/47- PHỦ CHÂU TÀO SƠN NGUYÊN CHỨNG THIỀN SƯ NGỮ LỤC (A)& BẢN TỊCH THIỀN SƯ NGỮ LỤC(B) 93 <聯 i="n1988">SỐ 1988/47 – VÂN MÔN KHUÔNG CHÂN THIỀN SƯ QUẢNG LỤC 173 <聯 i="n1989">SỐ 1989/47 – ĐÀM CHÂU QUY SƠN LINH HỰU THIỀN SƯ NGỮ LỤC 305 <聯 i="n1990">SỐ 1990/47 – VIÊN CHÂU NGƯỠNG SƠN TUỆ TỊCH THIỀN SƯ NGỮ LỤC 329 <聯 i="n1991">SỐ 1991/47 – KIM LĂNG THANH LƯƠNG VIỆN VĂN ÍCH THIỀN SƯ NGỮ LỤC ..357 <聯 i="n1992">SỐ 1992/47 – PHẦN DƯƠNG VÔ ĐỨC THIỀN SƯ NGỮ LỤC 383 <聯 i="n1993">SỐ 1993/47 – HOÀNG LONG HUỆ NAM THIỀN SƯ NGỮ LỤC & TỤC BỔ 513 <聯 i="n1994">SỐ 1994/47 – DƯƠNG KỲ PHƯƠNG HỘI HÒA THƯỢNG NGỮ LỤC & HẬU LỤC ..557 <聯 i="n1995">SỐ 1995/47 – PHÁP DIỄN THIỀN SƯ NGỮ LỤC 561 <聯 i="n1996">SỐ 1996/47 –MINH GIÁC THIỀN SƯ NGỮ LỤC & PHÁP MINH QUYỂN 1-6 677 BỘ CHƯ TÔNG 14 – TẬP 174 <聯 i="n1997">SỐ 1997/47 – VIÊN NGỘ PHẬT QUẢ THIỀN SƯ NGỮ LỤC QUYỂN 1-20 3 <聯 i="n1998">SỐ 1998/47 – ĐẠI TUỆ PHỔ GIÁC THIỀN SƯ NGỮ LỤC & TÔNG MÔN VŨ KHỐ 305 <聯 i="n1999">SỐ 1999/47 – MẬT AM HÒA THƯỢNG NGỮ LỤC 751 <聯 i="n2000">SỐ 2000/47 – HƯ ĐƯỜNG HÒA THƯỢNG NGỮ LỤC QUYỂN 1-10 831 BỘ CHƯ TÔNG 15 – TẬP 175 <聯 i="n2001">SỐ 2001/48 – QUẢNG LỤC CỦA THIỀN SƯ HOẰNG TRÍ QUYỂN 1-9 3 <聯 i="n2002">SỐ 2002/48 – NGỮ LỤC CỦA HÒA THƯỢNG NHƯ TỊNH 379 <聯 i="n2003">SỐ 2003/48 – VIÊN QUẢ VIÊN NGỘ THIỀN SƯ BÍCH NHAM LỤC QUYỂN 1-10 . 431 <聯 i="n2004">SỐ 2004/48 – VẠN TÙNG LÃO NHÂN BÌNH XƯỚNG 711 - TỰA THUNG DUNG LỤC TRÙNG KHẮC TỨ GIA NGỮ LỤC 711 BỘ CHƯ TÔNG 16 – TẬP 176 <聯 i="n2005">SỐ 2005/48 – DU GIÀ SƯ ĐỊA LUẬN 3 <聯 i="n2006">SỐ 2006/48 – NHÂN THIÊN NHÃN MỤC QUYỂN 1-6 35 <聯 i="n2007">SỐ 2007/48 – NAM TÔNG ĐỐN GIÁO TỐI THƯỢNG ĐẠI THỪA MA HA BÁT NHÃ BA LA MẬT KINH 181 <聯 i="n2008">SỐ 2008/48 – BÀI TÁN PHÁP BẢO ĐÀN KINH CỦA LỤC TỔ HUỆ NĂNG 207 <聯 i="n2009">SỐ 2009/48 – SÁU CỬA VÀO ĐỘNG THIẾU THẤT 283 <聯 i="n2010">SỐ 2010/48 – TÍN TÂM MINH 334 <聯 i="n2011">SỐ 2011/48 – LUẬN TỐI THƯỢNG THỪA 341 <聯 i="n2012">SỐ 2012/48 – HOÀNG BÁ SƠN ĐOẠN TẾ THIỀN SƯ TRUYỀN TÂM YẾU VÀ UYỂN LĂNG LỤC 351 <聯 i="n2013">SỐ 2013/48 – THIỀN TÔNG VÓNH GIA TẬP 379 <聯 i="n2014">SỐ 2014/48 – KHÚC CA CHỨNG ĐẠO 411 <聯 i="n2015">SỐ 2015/48 – THIỀN NGUYÊN CHƯ THUYÊN TẬP ĐÔ TỰ 419 <聯 i="n2016">SỐ 2016//48 – TÔNG CẢNH LỤC QUYỂN 1-20 475 BỘ CHƯ TÔNG 17 – TẬP 177 <聯 i="n2016">SỐ 2016/48 – TÔNG CẢNH LỤC (tt) QUYỂN 21-70 3 BỘ CHƯ TÔNG 18 – TẬP 178 <聯 i="n2016">SỐ 2016/48 – TÔNG CẢNH LỤC(tt) QUYỂN 71-100 3 <聯 i="n2017">SỐ 2017/48 – VẠN THIỆN ĐỒNG QUY TẬP 457 <聯 i="n2018">SỐ 2018/48 – VÓNH MINH TRÍ GIÁC THIỀN SƯ DUY TÂM QUÁN 575 <聯 i="n2019">SỐ 2019/48 – CHÂN TÂM TRỰC THUYẾT VÀ DẠY NGƯỜI SƠ TÂM HỌC PHẬT .587 <聯 i="n2020">SỐ 2020/48 – BÍ QUYẾT TU TÂM CỦA THIỀN SƯ PHỔ CHIẾU TẠI HÀN QUỐC .615 <聯 i="n2021">SỐ 2021/48 – THIỀN TÔNG QUYẾT NGHI TẬP 631 <聯 i="n2022">SỐ 2022/48 – THIỀN LÂM BẢO HUẤN 657 <聯 i="n2023">SỐ 2023/48 – TRUY MÔN CẢNH HUẤN QUYỂN 1-10 749 <聯 i="n2024">SỐ 2024/48 – THIỀN QUAN SÁCH TẤN 949 <聯 i="n2025">SỐ 2025/48 – SẮC TU BÁCH TRƯỢNG THANH QUY QUYỂN 1-8 989 BỘ SỬ TRUYỆN 1 – TẬP 179 <聯 i="n2026">SỐ 2026/49 – TRUYỆN VỀ SOẠN TẬP TAM TẠNG VÀ TẠP TẠNG 3 <聯 i="n2027">SỐ 2027/49 – CA DIẾP KIẾT TẬP 29 <聯 i="n2028">SỐ 2028/49 – CA ĐINH TỲ KHEO THUYẾT ĐƯƠNG LAI BIẾN KINH 43 <聯 i="n2029">SỐ 2029/49 – PHẬT DẠY TỲ KHEO CA CHIÊN DIÊN NÓI KỆ PHÁP DIỆU – MỘT TRĂM HAI MƯƠI CHƯƠNG 55 <聯 i="n2030">SỐ 2030/49 – LỜI KÝ CỦA ĐẠI A LA HÁN NAN ĐỀ MẬT ĐA LA NÓI VỀ SỰ TỒN TẠI CỦA PHÁP 71 <聯 i="n2031">SỐ 2031/49 – LUẬN DI BỘ TÔNG LUÂN 81 <聯 i="n2032">SỐ 2032/49 – LUẬN VỀ MƯỜI TÁM BỘ 93 <聯 i="n2033">SỐ 2033/49 – LUẬN BỘ CHẤP DỊ 105 <聯 i="n2034">SỐ 2034/49 – LỊCH ĐẠI TAM BẢO KÝ QUYỂN 1-15 : 117 <聯 i="n2035">SỐ 2035/49 – PHẬT TỔ THỐNG KỶ QUYỂN 1-20 497 BỘ SỬ TRUYỆN 2 – TẬP 180 <聯 i="n2035">SỐ 2035/49 – PHẬT TỔ THỐNG KỶ (tt) QUYỂN 21-54 3 <聯 i="n2036">SỐ 2036/49 – PHẬT TỔ LỊCH ĐẠI THÔNG TẢI QUYỂN 1-2 761 BỘ SỬ TRUYỆN 3 – TẬP 181 <聯 i="n2036">SỐ 2036/49 – PHẬT TỔ LỊCH ĐẠI THÔNG TẢI (tt) QUYỂN 3-22 3 <聯 i="n2037">SỐ 2037/49 – THÍCH THỊ KÊ CỔ LƯỢC QUYỂN 1 945 BỘ SỬ TRUYỆN 4 – TẬP 182 <聯 i="n2037">SỐ 2037/49 – THÍCH THỊ KÊ CỔ LƯỢC (tt) QUYỂN 2-4 3 <聯 i="n2038">SỐ 2038/49 – THÍCH THỊ KÊ CỔ LƯỢC TỤC TẬP 469 <聯 i="n2039">SỐ 2039/49 – TAM QUỐC DI SỰ QUYỂN 1-5 649 BỘ SỬ TRUYỆN 5 – TẬP 183 <聯 i="n2040">SỐ 2040/50 – GIA PHẢ PHẬT THÍCH CA QUYỂN 1-5 3 <聯 i="n2041">SỐ 2041/50 – GIA PHẢ DÒNG HỌ THÍCH CA 204 <聯 i="n2042">SỐ 2042/50 – TRUYỆN A DỤC VƯƠNG QUYỂN 1-7 247 <聯 i="n2043">SỐ 2043/50 – KINH A DỤC VƯƠNG QUYỂN 1-10 373 <聯 i="n2044">SỐ 2044/50 – KINH THẾ TÔN THUYẾT A DỤC VƯƠNG THÍ DỤ 521 <聯 i="n2045">SỐ 2045/50 – KINH NÓI VỀ NHÂN DUYÊN THÁI TỬ CỦA VUA A DỤC VÌ LỢI LẠC PHÁP MẦU MÀ BỊ HOẠI MẮT 531 <聯 i="n2046">SỐ 2046/50 – MÃ MINH BỒ TÁT TRUYỆN 609 <聯 i="n2047">SỐ 2047/50 – LONG THỌ BỒ TÁT TRUYỆN (1),(2) 617 <聯 i="n2048">SỐ 2048/50 – TRUYỆN ĐỀ BÀ BỒ TÁT 629 <聯 i="n2049">SỐ 2049/50 – TRUYỆN PHÁP SƯ BÀ TẨU BÀN ĐẬU 637 <聯 i="n2050">SỐ 2050/50 – ĐỜI TÙY – THIÊN THAI TRÍ GIẢ ĐẠI SƯ BIỆT TRUYỆN 651 <聯 i="n2051">SỐ 2051/50 – BIỆT TRUYỆN VỀ SA MÔN HỘ PHÁP ĐỜI ĐƯỜNG LÀ NGÀI PHÁP LÂM 679 <聯 i="n2052">SỐ 2052/50 – HÀNH TRẠNG CỦA TAM TẠNG PHÁP SƯ HUYỀN TRANG ĐỜI ĐƯỜNG …………………………………………………………………….737 <聯 i="n2053">SỐ 2053/50 – TRUYỆN TAM TẠNG PHÁP SƯ CHÙA ĐẠI TỪ ÂN ĐỜI ĐƯỜNG …763 BỘ SỬ TRUYỆN 6 – TẬP 184 <聯 i="n2054">SỐ 2054/50 – PHÁP TẠNG HÒA THƯỢNG TRUYỆN 3 <聯 i="n2055">SỐ 2055/50 – HÀNH TRẠNG TAM TẠNG PHÁP SƯ THIỆN VÔ ÚY 43 <聯 i="n2056">SỐ 2056/50 – HÀNH TRẠNG TAM TẠNG PHÁP SƯ BẤT KHÔNG 55 <聯 i="n2057">SỐ 2057/50 – HÀNH TRẠNG HÒA THƯỢNG TUỆ QUẢ 67 <聯 i="n2058">SỐ 2058/50 – PHÓ PHÁP TẠNG NHÂN DUYÊN TRUYỆN QUYỂN 1-6 73 <聯 i="n2059">SỐ 2059/50 – CAO TĂNG TRUYỆN QUYỂN 1-14 159 <聯 i="n2060">SỐ 2060/50 – TỤC CAO TĂNG TRUYỆN QUYỂN 1-8 507 BỘ SỬ TRUYỆN 7 – TẬP 185 <聯 i="n2060">SỐ 2060/50 – TỤC CAO TĂNG TRUYỆN (tt) QUYỂN 9-30 3 <聯 i="n2061">SỐ 2061/50 – TỐNG CAO TĂNG TRUYỆN QUYỂN 1-10 797 BỘ SỬ TRUYỆN 8 – TẬP 186 <聯 i="n2061">SỐ 2061/50 – TỐNG CAO TĂNG TRUYỆN (tt) QUYỂN 11-30 3 <聯 i="n2062">SỐ 2062/50 – TRUYỆN CÁC BẬC CAO TĂNG ĐỜI MINH QUYỂN 1-8 449 <聯 i="n2063">SỐ 2063/50 – TRUYỆN CÁC VỊ TỲ KHEO NI QUYỂN 1-4 577 <聯 i="n2064">SỐ 2064/50 – TRUYỆN THẦN TĂNG QUYỂN 1-9 635 <聯 i="n2065">SỐ 2065/50 – TRUYỆN CÁC BẬC CAO TĂNG Ở HẢI ĐÔNG 921 BỘ SỬ TRUYỆN 9 – TẬP 187 <聯 i="n2066">SỐ 2066/51 – SỬ TRUYỆN VỀ CÁC VỊ CAO TĂNG ĐẾN THIÊN TRÚC CẦU PHÁP THỜI ĐẠI ĐƯỜNG 3 <聯 i="n2067">SỐ 2067/51 – TRUYỆN NÓI VỀ VIỆC MỞ RỘNG VÀ KHEN NGỢI KINH PHÁP HOA43 <聯 i="n2068">SỐ 2068/51 – TRUYỆN KÝ VỀ KINH PHÁP HOA QUYỂN 1-10 175 <聯 i="n2069">SỐ 2069/51 – TRUYỆN CHÍN VỊ TỔ TÔNG THIÊN THAI 359 <聯 i="n2070">SỐ 2070/51 – VÃNG SANH TÂY PHƯƠNG TỊNH ĐỘ THỤY ỨNG TRUYỆN 389 <聯 i="n2071">SỐ 2071/51 – TỊNH ĐỘ VÃNG SANH TRUYỆN 407 <聯 i="n2072">SỐ 2072/51 – VÃNG SANH TẬP QUYỂN 1-3 461 <聯 i="n2073">SỐ 2073/51 – HOA NGHIÊM KINH TRUYỆN KÝ QUYỂN 1-5 543 <聯 i="n2074">SỐ 2074/51 – TRUYỆN CẢM ỨNG VỀ KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM 601 <聯 i="n2075">SỐ 2075/51 – LỊCH ĐẠI PHÁP BẢO 619 <聯 i="n2076">SỐ 2076/51 – CẢNH ĐỨC TRUYỀN ĐĂNG LỤC QUYỂN 1-10 677 BỘ SỬ TRUYỆN 10 – TẬP 188 <聯 i="n2076">SỐ 2076/51 – CẢNH ĐỨC TRUYỀN ĐĂNG LỤC (tt) QUYỂN 11-30 3 <聯 i="n2077">SỐ 2077/51 – TỤC TRUYỀN ĐĂNG LỤC QUYỂN 1-10 567 BỘ SỬ TRUYỆN 11 – TẬP 189 <聯 i="n2077">SỐ 2077/51 – TỤC TRUYỀN ĐĂNG LỤC (tt) QUYỂN 11-36 3 <聯 i="n2078">SỐ 2078/51 – TRUYỀN PHÁP chính TÔNG KÝ QUYỂN 1-9 673 <聯 i="n2079">SỐ 2079/51 – TRUYỀN PHÁP chính TÔNG ĐỊNH TỔ ĐỒ 877 <聯 i="n2080">SỐ 2080/51 – TRUYỀN PHÁP chính TÔNG LUẬN 899 BỘ SỬ TRUYỆN 12 – TẬP 190 <聯 i="n2081">SỐ 2081/51 – LƯỠNG BỘ ĐẠI PHÁP TƯƠNG THỪA THẦY TRÒ PHÓ PHÁP KÝ 3 <聯 i="n2082">SỐ 2082/51 – MINH BÁO KÝ 17 <聯 i="n2083">SỐ 2083/51 – SỰ TỰ XÉT GHI TRONG NHÀ PHẬT 73 <聯 i="n2084">SỐ 2084/51 – TAM BẢO CẢM ỨNG LƯỢC YẾU LỤC 165 <聯 i="n2085">SỐ 2085/51 – TRUYỆN CAO TĂNG PHÁP HIỂN 279 <聯 i="n2086">SỐ 2086/51 – SỰ GHI CHÉP CỦA SA MÔN HUỆ SINH ĐI XỨ TÂY VỨC Ở THỜI BẮC NGỤY 319 <聯 i="n2087">SỐ 2087/51 – ĐẠI ĐƯỜNG TÂY VỨC KÝ QUYỂN 1-12 323 <聯 i="n2088">SỐ 2088/51 – THÍCH CA PHƯƠNG CHÍ 603 <聯 i="n2089">SỐ 2089/51 – DU PHƯƠNG KÝ SAO 705 <聯 i="n2090">SỐ 2090/51 – GHI VỀ NHÂN DUYÊN THỜI TƯỢNG PHÁP CỦA ĐỨC THÍCH CA NHƯ LAI DIỆT TẬN 781 <聯 i="n2091">SỐ 2091/51 – ĐÔN HOÀNG LỤC 787 <聯 i="n2092">SỐ 2092/51 – GHI VỀ CÁC NGÔI GIÀ LAM TẠI THÀNH LẠC DƯƠNG 793 <聯 i="n2093">SỐ 2093/51 – TỰ THÁP KÝ (GHI VỀ CHÙA THÁP) 875 <聯 i="n2094">SỐ 2094/51 – GHI VỀ CÁC CHÙA Ở KINH ĐÔ THỜI NAM LƯƠNG 883 <聯 i="n2095">SỐ 2095/51 – LÔ SƠN KÝ (GHI VỀ LÔ SƠN) QUYỂN 1-4 : 889 <聯 i="n2096">SỐ 2096/51 – THIÊN THAI SƠN KÝ (GHI VỀ NÚI THIÊN THAI) 1005 <聯 i="n2097">SỐ 2097/51 – NAM NHẠC TỔNG THẮNG TẬP 1019 <聯 i="n2098">SỐ 2098/51 – TRUYỆN CỔ THANH LƯƠNG 1165 <聯 i="n2099">SỐ 2099/51 – QUẢNG THANH LƯƠNG TRUYỆN 1197 <聯 i="n2100">SỐ 2100/51 – TỤC THANH LƯƠNG TRUYỆN 1289 <聯 i="n2101">SỐ 2101/51 – TRUYỆN NÚI BỔ ĐÀ LẠC CA 1323 BỘ SỬ TRUYỆN 13 – TẬP 191 <聯 i="n2102">SỐ 2102/52 – HOẰNG MINH TẬP QUYỂN 1-14 3 <聯 i="n2103">SỐ 2103/52 – QUẢNG HOẰNG MINH TẬP QUYỂN 1-18 273 BỘ SỬ TRUYỆN 14 – TẬP 192 <聯 i="n2103">SỐ 2103/52 – QUẢNG HOẰNG MINH TẬP (tt) QUYỂN 19-30 3 <聯 i="n2104">SỐ 2104/52 – TẬP CỔ KIM PHẬT ĐẠO LUẬN HÀNH QUYỂN 1-4 437 <聯 i="n2105">SỐ 2105/52 – TỤC TẬP CỔ KIM PHẬT ĐẠO LUẬN HÀNH 489 <聯 i="n2106">SỐ 2106/52 – TẬP THẦN CHÂU TAM BẢO CẢM THÔNG LỤC QUYỂN 1-3 505 <聯 i="n2107">SỐ 2107/52 – ĐẠO TUYÊN LUẬT SƯ CẢM THÔNG LỤC 563 <聯 i="n2108">SỐ 2108/52 – TỔNG TẬP VỀ NHỮNG ĐIỀU SA MÔN KHÔNG NÊN KÍNH BÁI THẾ TỤC 575 <聯 i="n2109">SỐ 2109/52 – LUẬN PHÁ TÀ 689 BỘ SỬ TRUYỆN 15 – TẬP 193 <聯 i="n2110">SỐ 2110/52 – LUẬN BIỆN chính QUYỂN 1-8 3 <聯 i="n2111">SỐ 2111/52 – LUẬN MƯỜI MÔN BIỆN HOẶC 217 <聯 i="n2112">SỐ 2112/52 – LUẬN CHÂN chính 249 <聯 i="n2113">SỐ 2113/52 – BẮC SƠN LỤC QUYỂN 1-10 291 <聯 i="n2114">SỐ 2114/52 – LUẬN HỘ PHÁP 519 <聯 i="n2115">SỐ 2115/52 – ĐÀM TÂN VĂN TẬP QUYỂN 1-10 553 BỘ SỬ TRUYỆN 16 – TẬP 194 <聯 i="n2115">SỐ 2115/52 – ĐÀM TÂN VĂN TẬP (tt) QUYỂN 11-19 3 <聯 i="n2116">SỐ 2116/52 – BIỆN NGỤY LỤC QUYỂN 1-5 181 <聯 i="n2117">SỐ 2117/52 – TAM GIÁO BÌNH TÂM 283 <聯 i="n2118">SỐ 2118/52 – LUẬN CHIẾT NGHI QUYỂN 1-5 327 <聯 i="n2119">SỐ 2119/52 – BIỂU KHẢI CỦA TAM TẠNG PHÁP SƯ HUYỀN TRÁNG 453 <聯 i="n2120">SỐ 2120/52 – BIỂU CHẾ TẬP QUYỂN 1-6 483 BỘ SỰ VỰNG 1 – TẬP 195 <聯 i="n2121">SỐ 2121/53 – KINH LUẬT DỊ TƯỚNG QUYỂN 1-50 3 BỘ SỰ VỰNG 2 – TẬP 196 <聯 i="n2122">SỐ 2122/53 – PHÁP UYỂN CHÂU LÂM QUYỂN 1-33 3 BỘ SỰ VỰNG 3 – TẬP 197 <聯 i="n2122">SỐ 2122/53 – PHÁP UYỂN CHÂU LÂM (tt) QUYỂN 34-66 3 BỘ SỰ VỰNG 4 – TẬP 198 <聯 i="n2122">SỐ 2122/53 – PHÁP UYỂN CHÂU LÂM (tt) QUYỂN 67-100 3 BỘ SỰ VỰNG 5 – TẬP 199 <聯 i="n2123">SỐ 2123/54 – CHƯ KINH TẬP YẾU QUYỂN 1-20 : 3 <聯 i="n2124">SỐ 2124/54 – TẬP HỢP DANH nghĩa CỦA PHÁP MÔN 636 <聯 i="n2125">SỐ 2125/54 – NAM HẢI KÝ QUY NỘI PHÁP TRUYỆN QUYỂN 1-4 663 <聯 i="n2126">SỐ 2126/54 – ĐẠI TỐNG TĂNG SỬ LƯỢC 745 BỘ SỰ VỰNG 6 – TẬP 200 <聯 i="n2127">SỐ 2127/54 – THÍCH THỊ YẾU LÃM 3 <聯 i="n2128">SỐ 2128/54 – NHẤT THIẾT KINH ÂM nghĩa QUYỂN 1-20 185 BỘ SỰ VỰNG 7 – TẬP 201 <聯 i="n2128">SỐ 2128/54 – NHẤT THIẾT KINH ÂM nghĩa (tt) QUYỂN 21-70 3 BỘ SỰ VỰNG 8 – TẬP 202 <聯 i="n2128">SỐ 2128/54 – NHẤT THIẾT ÂM nghĩa KINH (tt) QUYỂN 71-100 3 <聯 i="n2129">SỐ 2129/54 – TỤC NHẤT THIẾT ÂM nghĩa KINH QUYỂN 1-10 937 <聯 i="n2130">SỐ 2130/54 – PHIÊN ÂM PHẠN NGỮ QUYỂN 1-10 1047 <聯 i="n2131">SỐ 2131/54 – PHIÊN DỊCH DANH nghĩa TẬP QUYỂN 1-7 1243 <大>卐